You are on page 1of 3

Tổ ng quan về cô ng nghệ in

Khá i niệm:

 Cô ng nghệ in 3D hay đượ c gọ i là cô ng nghệ sả n xuấ t đắ p dầ n, bao gồ m


việc tạ o ra mộ t đố i tượ ng vậ t lý bằ ng cá ch in theo cá c lớ p từ mộ t bả n vẽ
hay mộ t mô hình 3D có trướ c. Cô ng nghệ này khá c hoà n toà n so vớ i chế
tạ o cắ t gọ t - lấ y đi cá c vậ t liệu thừ a từ phô i ban đầ u cho đến khi thu
đượ c hình dạ ng mong muố n. Ngượ c lạ i, cô ng nghệ in 3D bắ t đầ u vớ i vậ t
liệu rờ i và sau đó tạ o ra mộ t sả n phẩ m ở dạ ng 3D từ mẫ u kỹ thuậ t số .

Lịch sử công nghệ in 3D

Cô ng nghệ in 3D ra đờ i đã đượ c hơn 30 nă m nay. Thiết bị và vậ t liệu sả n


xuấ t đắ p dầ n đã đượ c phá t triển trong nhữ ng nă m 1980. Nă m 1981, Hideo
Kodama củ a Viện Nghiên cứ u Cô ng nghiệp thà nh phố Nagoya (Nhậ t Bả n) đã
sá ng tạ o ra phương phá p tạ o mộ t mô hình bằ ng nhự a ba chiều vớ i hình ả nh
cứ ng polymer, nơi diện tích tiếp xú c vớ i tia cự c tím đượ c kiểm soá t bở i mộ t mô
hình lớ p hay phá t quang quét. Sau đó , và o nă m 1984, nhà sá ng chế ngườ i Mỹ
Charles Hull củ a Cô ng ty Hệ thố ng 3D (3Dsystems) đã phá t triển mộ t hệ thố ng
nguyên mẫ u dự a trên quá trình nà y đượ c gọ i là Stereolithography, trong đó
cá c lớ p đượ c bổ sung bằ ng cá ch chữ a giấ y nến vớ i á nh sá ng cự c tím laser.
Hull định nghĩa quá trình như mộ t "hệ thố ng để tạ o ra cá c đố i tượ ng 3D
bằ ng cá ch tạ o ra mộ t mô hình mặ t cắ t củ a cá c đố i tượ ng đượ c hình thà nh,"
nhưng điều nà y đã đượ c phá t minh bở i Kodama. Đó ng gó p củ a Hull là việc
thiết kế cá c định dạ ng tậ p tin STL (STereoLithography) đượ c ứ ng dụ ng rộ ng
rã i trong cá c phầ n mềm in 3D.
Nă m 1986, Charles Hull đã sá ng tạ o ra quy trình Stereolithography –
sả n xuấ t vậ t thể từ nhự a lỏ ng và là m cứ ng lạ i nhờ laser. Sau đó ô ng đă ng ký
bả n quyền cho cô ng nghệ in 3D “Thiêu kết lazer chọ n lọ c” (Selective laser
sintering - SLS) có sử dụ ng file định dạ ng STL (Standard Tessellation
Language). Hull cũ ng thà nh lậ p cô ng ty 3Dsystems và đến nay nó là mộ t
trong nhữ ng cô ng ty cung cấ p cô ng nghệ lớ n nhấ t hiện nay trong lĩnh vự c in
3D.
Nhữ ng mố c quan trọ ng trong lịch sử cô ng nghệ in 3D:
Năm 1984: Quy trình sả n xuấ t đắ p dầ n đượ c phá t triển bở i Charles Hull.
Năm 1986: Charles Hull đă ng ký bả n quyền chiếc má y tạ o vậ t thể 3D
bằ ng cô ng nghệ SLS và từ file định dạ ng STL. Charles Hull đặ t tên cho cô ng
nghệ củ a mình là Stereolithography, thà nh lậ p cô ng ty 3D System và phá t
triển má y in 3D thương mạ i đầ u tiên đượ c gọ i là Stereolithography
Apparatus (SLA).
Năm 1987: 3DSystem phá t triển dò ng sả n phẩ m SLA-250, đâ y là phiên
bả n má y in 3D đầ u tiên đượ c giớ i thiệu ra cô ng chú ng.
Năm 1988: Hã ng Stratasys và Cô ng ty 3Dsystems lầ n đầ u cô ng bố
nhữ ng chiếc má y sả n xuấ t đắ p dầ n.
Năm 1989: Ra đờ i cô ng nghệ SLS (Selective Laser Sintering), là cô ng
nghệ in 3D sử dụ ng con lă n để dá t mỏ ng nguyên liệu ra thà nh cá c lớ p, sau đó
xếp chồ ng và dính chặ t cá c lớ p lạ i vớ i nhau bằ ng cá ch chiếu tia laser và o.
Năm 1990: Cô ng ty Stratasys thương mạ i hó a Cô ng nghệ “Mô hình hó a
bằ ng phương phá p nó ng chả y lắ ng đọ ng” (Fused deposition modeling -
FDM) đượ c phá t triển bở i S. Scott Crump và o cuố i nhữ ng nă m 1980.
Stratasys bá n chiếc má y FDM đầ u tiên: “3D Modeler” nă m 1992.
Năm 1991: Ra đờ i cô ng nghệ LOM (Laminated Object Manufacturing),
đâ y là cô ng nghệ in 3D sử dụ ng nhữ ng vậ t liệu dễ dà ng dá t mỏ ng như giấ y,
gỗ , nhự a…
Năm 1993: Cô ng ty Solidscape đượ c thà nh lậ p để chế tạ o ra dò ng má y
in 3D dự a trên cô ng nghệ in phun , má y có thể tạ o ra nhữ ng sả n phẩ m nhỏ
vớ i chấ t lượ ng bề mặ t rấ t cao.
Cũ ng trong nă m nà y, Viện Cô ng nghệ Massachusetts Institute of
Technology (MIT) đă ng ký bả o hộ cô ng nghệ “3 Dimensional Printing
techniques (3DP)”.
Nă m 1995: Cô ng ty Z Corporation đã mua lạ i giấ y phép độ c quyền từ
MIT để sử dụ ng cô ng nghệ 3DP và bắ t đầ u sả n xuấ t cá c má y in 3D.
Năm 1996: Stratasys giớ i thiệu dò ng má y in 3D ”Genisys”. Cù ng nă m
nà y, Z Corporation cũ ng giớ i thiệu dò ng “Z402″. 3D Systems cũ ng giớ i thiệu
dò ng má y “Actua 2100″. Tớ i lú c này thì cụ m từ “Má y in 3D ” đượ c sử dụ ng
lầ n đầ u tiên để chỉ nhữ ng chiếc má y tạ o mẫ u nhanh.
Năm 2005: Z Corporation giớ i thiệu dò ng má y Spectrum Z510. Đâ y là
dò ng má y in 3D đầ u tiên tạ o ra nhữ ng sả n phẩ m có nhiều mà u sắ c chấ t
lượ ng cao.
Năm 2006: Dự á n má y in 3D mã nguồ n mở đượ c khở i độ ng – Reprap –
mụ c đích là tạ o ra nhữ ng má y in 3D có thể sao chép chính bả n thâ n nó .
Ngườ i ta có thể điều chỉnh hay sử a đổ i nó tù y ý, nhưng phả i tuâ n theo điều
luậ t GNU (General Public Licence).
Năm 2008: Phiên bả n đầ u tiên củ a Reprap đượ c phá t hà nh. Nó có thể
sả n xuấ t đượ c 50 % cá c bộ phậ n củ a chính mình.
Năm 2008: Objet Geometries Ltd. đã tạ o ra cuộ c cá ch mạ ng trong
ngà nh tạ o mẫ u nhanh khi giớ i thiệu Connex500™. Đâ y là chiếc má y đầ u tiên
trên thế giớ i có thể tạ o ra sả n phẩ m 3d vớ i nhiều loạ i vậ t liệu khá c nhau
trong cù ng 1 thờ i điểm.
Năm 2009: Bả n quyền về cô ng nghệ “Mô hình hó a bằ ng phương phá p
nó ng chả y lắ ng đọ ng” (FDM) hết hạ n bả o hộ và chiếc má y in 3D mã nguồ n
mở đầ u tiên ra đờ i.
Năm 2010: Urbee - chiếc xe hơi nguyên mẫ u đầ u tiên đượ c giớ i thiệu.
Đâ y là chiếc xe đầ u tiên trên thế giớ i mà toà n bộ phầ n vỏ đượ c in ra từ má y
in 3D. Tấ t cả cá c bộ phậ n bên ngoà i, kể cả kính chắ n gió đều đượ c tạ o ra từ
má y in 3D Fortus khổ lớ n củ a Stratasys.
Năm 2010: Organovo Inc. mộ t cô ng ty y họ c tá i tạ o nghiên cứ u trong
lĩnh vự c in 3D sinh họ c đã cô ng bố việc chế tạ o ra hoà n chỉnh mạ ch má u đầ u
tiên hoà n toà n bằ ng cô ng nghệ in 3D.
Năm 2012: Thương mạ i hó a má y in 3D cá nhâ n đầ u tiên.
Năm 2014: Cá c bằ ng sá ng chế cho cô ng nghệ “Thiêu kết lazer chọ n lọ c”
(selective laser sintering - SLS), cũ ng bắ t đầ u hết hạ n bả o hộ , tạ o cơ hộ i cho
nhữ ng sá ng chế mớ i phá t triển hơn nữ a ngà nh sả n xuấ t đắ p dầ n, mở đườ ng
cho mộ t thờ i kỳ phá t triển mạ nh mẽ củ a ngà nh cô ng nghiệp nà y trong tương
lai gầ n.

You might also like