Professional Documents
Culture Documents
Hamsomotbien Daoham Cuctri
Hamsomotbien Daoham Cuctri
nthnhung@hcmus.edu.vn
Nội dung
y −b
= m.
x −a
y −b
= m.
x −a
y −b
= m.
x −a
y −b
= m.
x −a
Nếu Q tiến dần đến P, nghĩa là, x → a, và giới hạn sau tồn tại
f (x) − b f (a + h) − b
mP = lim mPQ = lim = lim .
Q→P x→a x − a h→0 h
Nếu Q tiến dần đến P, nghĩa là, x → a, và giới hạn sau tồn tại
f (x) − b f (a + h) − b
mP = lim mPQ = lim = lim .
Q→P x→a x − a h→0 h
thì mP được gọi là độ dốc của đường cong tại P. Ký hiệu f 0 (a) thay cho
. Đường(VNU-HCM)
mPN.T.H.Nhung thẳng tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại P(a; tháng 11được
Ngày f8 (a)) xác 4 / 64
năm 2021
Định nghĩa đạo hàm Định nghĩa đạo hàm
Đạo hàm
Ký hiệu f 0 (a) ở trên được gọi là đạo hàm của f tại a.
Đạo hàm
Ký hiệu f 0 (a) ở trên được gọi là đạo hàm của f tại a.
Đạo hàm
Ký hiệu f 0 (a) ở trên được gọi là đạo hàm của f tại a.
Ví dụ
Ví dụ 1
Hãy tính độ dốc của tiếp tuyến với đường cong y = f (x) tại điểm cho
trước. Sau đó, viết phương trình tiếp tuyến.
1 f (x) = x − x 3 , tại điểm (1, 0).
2 f (x) = 3x 2 − 5x, tại điểm (2, 2).
3 f (x) = 3 + 4x 2 − 2x 3 , tại điểm (1, 5).
Ví dụ 2
Hãy phác hoạ đồ thị của hàm số f thoả f (0) = 0, f 0 (0) = 3, f 0 (1) = 0 và
f 0 (2) = −1.
Ví dụ
Tính đạo hàm của hàm f định bởi f (x) = x 3 , tại điểm a.
f (x) − f (a)
f 0 (a) = lim
x→a x −a
x 3 − a3
= lim
x→a x − a
(x − a)(x 2 + xa + a2 )
= lim
x→a x −a
= lim (x + xa + a2 ) = a2 + a.a + a2 = 3a2 .
2
x→a
Ví dụ
1
Tính đạo hàm của hàm f định bởi f (x) = , tại điểm a 6= 0.
x
Nếu dùng định nghĩa dạng (2) thì ta có
f (a + h) − f (a)
f 0 (a) = lim
h
h→0
1 1 1
= lim · −
h→0 h a+h a
a − (a + h)
= lim
h→0 ha(a + h)
−1 1
= lim = − 2.
h→0 a(a + h) a
Định nghĩa
Ví dụ
1
x 2 sin , x 6= 0
Tìm f 0 (0), biết f (x) = x
0, x =0
f (0 + h) − f (0)
f 0 (0) = lim
h→0 h
2 1
h sin h − 0
= lim
h→0 h
1
= lim h sin = 0,
h→0 h
kết quả 0 sau cùng là do định lý giới hạn kẹp áp dụng vào bất đẳng thức
∀h 6= 0, −|h| ≤ h sin h1 ≤ |h|.
N.T.H.Nhung (VNU-HCM) Ngày 8 tháng 11 năm 2021 9 / 64
Định nghĩa đạo hàm Định nghĩa đạo hàm
Ví dụ
Ví dụ 3
Sử dụng định nghĩa, tính đạo hàm của các hàm số sau
√
1 f (x) = 3 − 2x + 4x 2 1 f (x) = 3x + 1
x−1 5x
2 f (x) = x−2
2 f (x) = 1+x 3
x 2 +1 f (x) = √1
3 f (x) = x−2
3
x+2
Ví dụ
Ví dụ 4
Giới hạn trong các bài sau đại diện cho đạo hàm f 0 (a) của một hàm số f
tại một số a nào đó. Trong mỗi trường hợp như vậy, hãy viết biểu thức
f (x) cho giá trị của f tại x, và cho biết giá trị của a.
(1 + h)10 − 1 tanx − 1
1 lim 1 lim
h→0 h x→π/4 x − π/4
√4
16 + h − 2 cos(π + h) + 1
2 lim 2 lim
h→0 h h→0 h
2x − 32 t4 + t − 2
3 lim 3 lim
x→5 x − 5 t→1 t −1
Nội dung
Ví dụ. Viết phương trình tiếp tuyến với parabol y = x 2 tại điểm P(1, 1).
Ta đặt f (x) = x 2 thì
f (x) − f (1) x 2 − 12
f 0 (1) = lim = lim
x→1 x −1 x→1 x − 1
(x − 1)(x + 1)
= lim = lim (x + 1) = 1 + 1 = 2.
x→1 x −1 x→1
dy ∆y
f 0 (x) = = lim .
dx ∆x→0 ∆x
dy
Tuy nhiên, ký hiệu không phải là phân số, mà đơn thuần nó chỉ là đạo
dx
hàm của f tại x nói chung. Nếu muốn chỉ đạo hàm f 0 (2), ta có thể viết
dy
.
dx x=2
∆y ≈ dy (6)
được gọi là phép xấp xỉ tuyến tính. Phép xấp xỉ này càng chính xác
khi dx càng nhỏ (cần lưu ý rằng dx chỉ là ký hiệu cho một số tùy ý,
thường là nhỏ, không liên quan gì đến x ở trong ký hiệu f 0 (x)).
dy = f 0 (x)dx được gọi là vi phân của f . Đôi khi ta cũng viết là df .
Ngoài ra, f (x) ≈ L(x), với L(x) = f (a) + f 0 (a)(x − a) và x gần a (L
là tuyến tính hóa của f tại a).
Ví dụ
1
Tính xấp xỉ ln(1, 05), biết f 0 (x) = , trong đó f (x) = ln(x).
x
Đặt y = f (x) = lnx và xét x = 1, dx = 0, 05 (khá nhỏ). Khi đó
∆y ≈ f 0 (1)dx, nghĩa là
1
f (1, 05) − f (1) = ln(1, 05) − ln(1) ≈ (0, 05).
1
Vậy ln(1, 05) ≈ 0, 05.
f (a + h) − f (a)
vận tốc trung bình = .
h
Vận tốc tức thời tại thời điểm a được định nghĩa là
ds f (a + h) − f (a)
v (a) = = f 0 (a) = lim (nếu lim tồn tại).
dt t=a h→0 h
GiaN.T.H.Nhung
tốc tức thời tại thời điểm a được định nghĩa là Ngày
(VNU-HCM) a(t) = v110 (t)
8 tháng năm 2021 21 / 64
Ứng dụng của đạo hàm
Hình dưới đây là đồ thị mô tả sự chuyển động của chất điểm. Độ dốc
của cát tuyến PQ là vận tốc trung bình trong khoảng thời gian [a, a + h].
Độ dốc của tiếp tuyến tại P là vận tốc tức thời tại thời điểm t = a
Ý nghĩa: Tỉ lệ này cho biết độ biến thiên của y gấp bao nhiêu lần độ biến
thiên ∆x xung quanh giá trị x0 của x.
Ý nghĩa: Tỉ lệ này cho biết độ biến thiên của y gấp bao nhiêu lần độ biến
thiên ∆x xung quanh giá trị x0 của x.
Chú ý: Nếu x là thời gian thfi thuật ngữ tỉ lệ biến thiên thay bằng tốc độ
biến thiên.
Ý nghĩa: Tỉ lệ này cho biết độ biến thiên của y gấp bao nhiêu lần độ biến
thiên ∆x xung quanh giá trị x0 của x.
Chú ý: Nếu x là thời gian thfi thuật ngữ tỉ lệ biến thiên thay bằng tốc độ
biến thiên. Giới hạn của tỉ số trên khi ∆x → 0, được gọi là tỉ lệ biến
thiên tức thời của y theo x tại x = x0 , nói cách khác
N.T.H.Nhung (VNU-HCM) 0 Ngày 8 tháng 11 năm 2021 23 / 64
Ứng dụng của đạo hàm
Ý nghĩa: Tỉ lệ này cho biết độ biến thiên của y gấp bao nhiêu lần độ biến
thiên ∆x xung quanh giá trị x0 của x.
Chú ý: Nếu x là thời gian thfi thuật ngữ tỉ lệ biến thiên thay bằng tốc độ
biến thiên. Giới hạn của tỉ số trên khi ∆x → 0, được gọi là tỉ lệ biến
thiên tức thời của y theo x tại x = x0 , nói cách khác
N.T.H.Nhung (VNU-HCM) 0 Ngày 8 tháng 11 năm 2021 23 / 64
Đạo hàm một phía
Nội dung
Định lý
Hàm f có đạo hàm tại a khi và chỉ khi nó có đạo hàm bên trái và bên
phải tại a, đồng thời hai đạo hàm này bằng nhau.
Ví dụ
Khảo sát sự tồn tại đạo hàm của hàm f định bởi f (x) = x 2 − 3|x| + 2.
GIẢI
Ta có
x 2 − 3x + 2, x ≥ 0
2x − 3, x > 0
f (x) = ⇒ f 0 (x) =
x 2 + 3x + 2, x < 0 2x + 3, x < 0
Tại x = 0, f+0 (0) = −3 6= f−0 (0) = 3. Đạo hàm trái và phải không bằng
nhau, suy ra không tồn tại đạo hàm tại x = 0.
N.T.H.Nhung (VNU-HCM) Ngày 8 tháng 11 năm 2021 26 / 64
Đạo hàm một phía
Đồ thị của một hàm số f như dưới đây, minh họa rằng f có đạo hàm bên
trái và bên phải tại a, nhưng hai đạo hàm này khác nhau, vì tiếp tuyến của
nhánh bên trái và phải khác nhau. Đồ thị bị “gãy góc” tại điểm P(a, f (a)).
Nội dung
dy dy du
= · = f 0 (u).g 0 (x).
dx du dx
y = (x 3 + x)2 = x 6 + 2x 4 + x 2 .
Dựa theo các công thức đạo hàm ở phổ thông, ta so sánh hai cách tính sau
dy
= 6x 5 + 8x 3 + 2x (Tính trực tiếp)
dx
dy du
· = 2u(3x 2 + 1) = 2(x 3 + x)(3x 2 + 1) = 2(3x 5 + 4x 3 + x)
du dx
(Tính theo qui tắc đạo hàm hàm hợp),
Nội dung
Ví dụ
Hàm sin là song ánh từ [− π2 , π2 ] vào [−1, 1]. Hàm ngược của sin, ký
hiệu là arcsin, là song ánh từ [−1, 1] vào [− π2 , π2 ]. Hãy lập công thức
đạo hàm của arcsin.
Hàm tan là song ánh từ (− π2 , π2 ) vào R. Hàm ngược của tan, ký hiệu
là arctan, là song ánh từ R vào (− π2 , π2 ). Hãy lập công thức đạo hàm
của arctan.
GIẢI. Với x ∈ [− π2 , π2 ], đặt y = sin x thì
p p
y 0 = cos x = 1 − sin2 x = 1 − y 2 . Theo công thức đạo hàm của hàm
ngược thì
d 1 1
(arcsin y ) = 0 = p .
dy y 1 − y2
1
Nếu đổi hình thức, ta viết lại (arcsin x)0 = √ .
1 − x2
Tương tự, với x ∈ (− π2 , π2 ), đặt y = tan x, thì y 0 = 1 + tan2 x = 1 + y 2 .
Theo công thức đạo hàm hàm ngược thì
d 1 1
(arctan y ) = 0 = .
dy y 1 + y2
dy y 0 (t)
= t0 .
dx xt (t)
dy
Ví dụ. Tìm đạo hàm dx biết
y = sin t với 0 < t < π.
x = cos t
Lời giải.
dy y 0 (t)
Ta có y 0 (t) = cos t, x 0 (t) = − sin t. Do đó dx (t) = x 0 (t) = cos t
− sin t .
√
Với 0 < t < π, ta có x = cos t ⇒ sin t = 1− 2
x .
Vậy dy √ x
dx (x) = − 1−x 2 .
x 3 + y 3 = 6y .
Nếu muốn tính công thức hiện y theo x, ta sẽ giải một phương trình bậc
3, một việc không dễ. Với giả thiết là y khả vi theo x (giả thiết này là
đúng dưới những điều kiện dễ thỏa và dễ giải thích, được trình bày trong
môn vi tích phân hàm nhiều biến), lấy đạo hàm của cả hai vế phương trình
theo x, thì ta được
3x 2 + 3y 2 y 0 (x) = 6y 0 (x)
Từ đó
3y 2 − 6 y 0 (x) = −3x 2
hay
−3x 2
y 0 (x) = .
3y 2 − 6
N.T.H.Nhung (VNU-HCM) Ngày 8 tháng 11 năm 2021 39 / 64
Đạo hàm hàm ngược, hàm ẩn
Ta vẫn chưa tính được đạo hàm y 0 (x) một cách tường minh theo x, tuy
nhiên tại
√ mỗi điểm (x, y ) cho trước, ta có thể tìm y 0 (x). Chẳng hạn tại
điểm ( 5, 1) thỏa phương trình x 3 + y 3 = 6y , ta có
3
√
0
√
3 −3 3 25 √
3
y ( 5) = = 25.
3·1−6
Nội dung
Ở trên là đồ thị của hàm số f , f đạt cực tiểu tại a, c, e; đạt cực đại tại b,
d; đạt giá trị lớn nhất tại d và giá trị nhỏ nhất tại a.
N.T.H.Nhung (VNU-HCM) Ngày 8 tháng 11 năm 2021 43 / 64
Cực trị của hàm số
Định lý Fermat
Nếu hàm f đạt cực trị tại c, đồng thời f có đạo hàm tại c, thì f 0 (c) = 0.
Định lý
Nếu hàm f đạt cực trị tại số c thì c là điểm tới hạn của f .
Trong phạm vi giáo trình Vi tích phân 1C, ta thừa nhận kết quả sau mà
không chứng minh
Nội dung
Các định lý giá trị trung bình nêu lên mối quan hệ giữa đạo hàm f 0 với
tính chất của hàm f .
Định lý Rolle
Cho hàm y = f (x) thỏa
1. Liên tục trên đoạn [a, b]
2. Có đạo hàm trong khoảng (a, b)
3. f (a) = f (b)
Thì ∃c ∈ (a, b) : f 0 (c) = 0.
Nếu cần thiết, sinh viên tự chứng minh định lý trên như bài tập, sử
dụng định lý cực trị tuyệt đối và định lý Fermat.
Định lý Lagrange
Cho hàm f thỏa
1. Liên tục trên đoạn [a, b]
2. Có đạo hàm trong khoảng (a, b)
Thì
f (b) − f (a)
∃c ∈ (a, b) : = f 0 (c)
b−a
hay f (b) − f (a) = f 0 (c)(b − a).
Định lý Cauchy
Cho hai hàm f và g thỏa
1. Liên tục trên đoạn [a, b]
2. Có đạo hàm trong khoảng (a, b)
3. g 0 (x) 6= 0, ∀x ∈ (a, b)
Thì
f (b) − f (a) f 0 (c)
∃c ∈ (a, b) : = 0
g (b) − g (a) g (c)
Nội dung
Qui tắc Lopital cũng áp dụng cho giới hạn tại ±∞, giới hạn trái, giới
hạn. Ta có thể áp dụng qui tắc này nhiều lần để khử vô định.
Nội dung
d 2y d 2f 0
y 00 = 2
= 2
= f 00 (x) = f 0 (x)
dx dx
Tiếp tục quá trình ta có đạo hàm cấp n cùng các ký hiệu sau
d ny d nf 0
y (n) = = = f (n)
(x) = f (n−1)
(x)
dx n dx n
Nội dung
Trường hợp n = 1, công thức Taylor chính là công thức xấp xỉ tuyến tính
o(ε)
lim = 0.
ε→0 ε
Lúc đó, o(ε) cũng được gọi là lượng vô cùng bé cấp cao hơn ε khi
ε → 0.
Đa thức Taylor
Giả sử f là hàm số có đạo hàm đến cấp n tại điểm a. Khi đó, đa thức
Taylor bậc n xung quanh điểm a của f được định nghĩa là
n
X f (k) (a)
Tn (x) = (x − a)k
k!
k=0
f 0 (a) f 00 (a)
= f (a) + (x − a) + (x − a)2
1! 2!
f (n) (a)
+ ··· + (x − a)n
n!
2. Ngược lại, nếu Pn là đa thức bậc n xấp xỉ tốt nhất cho f xung quanh
điểm a, theo nghĩa
f (x) − Pn (x) = o (x − a)n ,
Định lý trên muốn nói rằng đa thức xấp xỉ tối hảo của f đến bậc n
xung quanh điểm a là duy nhất.
Sở dĩ có thuật ngữ “xấp xỉ tối hảo (tốt nhất)” là vì lượng chênh lệch
giữa f và đa thức Taylor Tn , tức là dư số Rn , là lượng VCB bậc cao hơn
(x − a)n khi x → a.
Tuy nhiên, khi thực hiện phép xấp xỉ xung quanh điểm a, f (x) ≈ Tn (x),
với dư số Peano có dạng Rn (x) = o (x − a)n , thì ta không đánh giá được
độ chính xác phép xấp xỉ, nghĩa là không biết độ lớn sai số |Rn (x)| nhỏ
đến mức nào. Do đó, ta có công thức Taylor với dư số Lagrange sau đây
f (n+1) (θ)
Rn (x) = f (x) − Pn (x) = (x − a)n+1 .
(n + 1)!
Chuỗi
∞
f 0 (a) f 00 (a) f 000 (a) X f (n) (a)
f (a)+ (x−a)+ (x−a)2 + (x−a)3 +· · · = (x−a)n
1! 2! 3! n!
n=0
được gọi là chuỗi Taylor của hàm f tại a. Trường hợp a = 0, chuỗi Taylor
này được gọi là chuỗi Maclaurin:
∞
f 0 (0) f 00 (0) 2 f 000 (0) 3 X f (n) (0)
f (0) + x+ x + x + ··· = x n.
1! 2! 3! n!
n=0
Một hàm được viết thành công thức Taylor được gọi là viết khai triển
Taylor của hàm đó. Công thức Taylor cho phép thay việc xem xét một
hàm phức tạp bằng việc xem xét các hàm đa thức đơn giản hơn nhiều.
7. (1 + x)α =
α(α − 1) 2 α(α − 1) . . . [α − (n − 1)] n
1 + αx + x + ... + x + o(x n )
2! n!
x3 x5 x 2n+1
8. arctan x = x − + − . . . + (−1)n + o(x 2n+2 )
3 5 2n + 1
Ví dụ
1. Viết công Mac-Laurin đến bậc n của hàm số f1 và f2 định bởi
1 1
f1 (x) = 1−x và f2 (x) = 1+x .
2. Viết công thức Mac-Laurin đến bậc 3 của hàm f định bởi
1
f (x) = x 2 −5x+6 .
3. Tính f 000 (0).
GIẢI
1. Hai hàm f1 và f2 thỏa các giả thiết của công thức Mac-Laurin (công
thức Taylor xung quanh điểm a = 0). Do đó
f1 (x) = 1 + x + x 2 + · · · + x n + o(x n ),
f2 (x) = 1 − x + x 2 − x 3 + · · · + (−1)n x n + o(x n ).
Ví dụ
2
Tìm khai triển Maclaurin đến cấp 5 của hàm f định bởi f (x) = e 2x−x .
Ví dụ
Tính giới hạn
tan x − sinx
L = lim
x→0 x3
x3 x3
tan x = x + + o(x 3 ) sin x = x − + o(x 3 )
3 3!
x3 x3
⇒ tan x − sin x = x + + o(x 3 ) − x − + O(x 3 )
3 3!
x3
⇒ tan x − sin x = + o(x 3 )
2
x3
tan x − sinx 2 + o(x 3 ) 1 o(x 3 ) 1
L = lim = lim = + lim = + 0.
x→0 x3 x→0 x3 2 x→0 x 3 2
N.T.H.Nhung (VNU-HCM) Ngày 8 tháng 11 năm 2021 72 / 64