Professional Documents
Culture Documents
Hamsomotbien Gioihanhamso
Hamsomotbien Gioihanhamso
nthnhung@hcmus.edu.vn
Nội dung
4 Bài tập
Điểm tụ
Cho D là tập số thực. Điểm a được gọi là tập các điểm tụ của tập D nếu trong mọi khoảng
(a − ε, a + ε) đều chứa vô số các phần tử của tập D.
Ví dụ
Với D = (0, 1) thì điểm tụ của D là [0, 1].
Với
1
D= ,n ∈ N
n
Ghi chú:
Trong định nghĩa trên, không nhất thiết f phải xác định tại điểm a.
Ví dụ, người ta chứng minh được limx→0 sinx x = 1, mặc dù sinx x không
xác định tại điểm 0.
Phát biểu (1) được hiểu đại khái là ta có thể xấp xỉ f (x) ≈ L với sai
số bé hơn số dương ε cho trước tùy ý, miễn là lấy x đủ gần a.
Định lý
Hàm số y = f (x) có giới hạn tại a khi và chỉ khi nó có giới hạn trái và giới
hạn phải tại a và chúng bằng nhau.
Chú ý
Dùng định lý trên để chứng tỏ hàm không có giới hạn, nghĩa là, nếu không
tồn tại một trong hai giới hạn trái và phải; hoặc tồn tại cả hai giới hạn
trái và phải nhưng khác nhau, thì hàm số không có giới hạn.
———————————–
lim f (x) = L.
x→a
Nội dung
4 Bài tập
Hàm số không liên tục tại a, ta nói hàm gián đoạn tại a.
Qui ước.
Nếu a không là điểm tụ của Df (cũng được gọi là điểm cô lập của Df ),
và dĩ nhiên không thể xét đến mục 2. và 3. trong định nghĩa trên, thì
người ta vẫn qui ước rằng f liên tục tại a.
Đồ thị liền nét (không đứt đoạn) tại điểm (a, f (a)).
N.T.H.Nhung (VNU-HCM) Ngày 8 tháng 11 năm 2021 12 / 36
Hàm số liên tục
Mệnh đề
Hàm số f liên tục tại a ∈ Df khi và chỉ khi nó liên tục trái và liên tục
phải tại a.
Tương tự dấu hiệu nhận biết sự gián đoạn thông qua dãy đã nói ở
trước, ta có thể khảo sát sự gián đoạn trái hay phải.
Đồ thị trên minh họa “x0 = 2 là điểm gián đoạn khử được”.
Ta thấy
sin x
Hàm số x 7→ là hàm sơ cấp xác định trên R\{0} nên nó liên tục
x
tại mọi điểm x 6= 0.
Tại điểm x = 0, người ta chứng minh được
sin x sin x
lim+ = lim = 1 = f (0)
x→0 x x→0 − x
Hệ quả
Giả sử hàm số f liên tục trên đoạn [a, b] và f (a).f (b) < 0. Khi đó tồn tại
ít nhất một x0 , a < x0 < b, sao cho f (x0 ) = 0. Nói cách khác, phương
trình f (x) = 0 có nghiệm trong khoảng (a, b).
Hình minh họa nội dung định lý giá trị trung gian
Hệ quả (Weierstrass 1)
Hàm liên tục trong đoạn [a, b] thì bị chặn trong đó.
Hệ quả (Weierstrass 2)
Hàm liên tục trên đoạn thì đạt được các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất
(tại những điểm nằm trên đoạn đó).
Chú ý: Các định lý trên sẽ không còn đúng nếu ta thay đoạn [a, b] bằng
khoảng (a, b). Thật vậy, hàm f định bởi f (x) = x1 liên tục trên khoảng
(0, 1), nhưng nó không bị chặn và không đạt giá trị lớn nhất trên khoảng
này.
Định nghĩa 1
Cho f là một hàm xác định trên một
khoảng mở chứa c.
lim f (x) = ∞
x→c
lim f (x) = −∞
x→c
Định nghĩa 2
Cho f là một hàm xác định trên một
khoảng mở chứa c.
lim f (x) = ∞
x→c
lim f (x) = −∞
x→c
Nội dung
4 Bài tập
Định nghĩa 3
α(x) là vô cùng bé khi x → x0 nếu giá trị α(x) rất bé khi x gần x0 .
⇔ lim α(x) = 0
x→x0
β(x) là vô cùng lớn khi x → x0 nếu giá trị |β(x)| rất lớn khi x gần x0 .
⇔ lim |β(x)| = +∞
x→x0
Ví dụ 1
α > 0, x α là VCB khi x → 0
α > 0, x α là VCL khi x → +∞
ln x là VCB khi x → 1 và ln x là VCL khi x → 0 hoặc x → +∞
N.T.H.Nhung (VNU-HCM) Ngày 8 tháng 11 năm 2021 29 / 36
Vô cùng bé, vô cùng lớn
Tính chất 1
Tổng, hiệu, tích các VCB là VCB.
c 6= 0, α(x) là VCB thì cα(x) cũng là VCB.
lim f (x) = L ⇔ f (x) = L + α(x),
x→x0
với α(x) là VCB khi x → x0 .
Tính chất 2
α(x) và β(x) là 2 VCB khi x → x0 , đặt
α(x)
K = lim
x→x0 β(x)
Tính chất 3
f (x) và g (x)(x) là 2 VCB khi x → x0 , đặt
f (x)
K = lim
x→x0 g (x)
Ví dụ 2
So sánh các vô cùng bé khi x → 0
ln(1 − 2x 2 ) và x 4 + 3x 2
√
e 3x − 1 và 1 + 6x − 1.
Ví dụ 3
Tìm α, β sao cho f (x) ∼ α(x − x0 )β khi x → x0
f (x) = e x − e, x0 = 1
√
f (x) = 3 x − x, x0 = 1
√
f (x) = 2 x − 1, x0 = 0
Vô cùng bé
[
Nguyên tắc thay tương đương VCB] Khi x → a VCB f (x) ∼ f¯(x) còn
VCB g (x) ∼ ḡ (x). Khi đó luôn có đẳng thức
f (x) f¯(x)
lim = lim
x→a g (x) x→a ḡ (x)
[
Nguyên tắc ngắt bỏ VCB bậc cao]
Tổng hữu hạn các VCB Tổng các VCB có bậc thấp nhất của tử
lim = lim
x→a Tổng hữu hạn các VCB x→a Tổng các VCB có bậc thấp nhất của mẫu
LưuN.T.H.Nhung
ý Tổng(VNU-HCM)
các VCB có bậc thấp nhất của tử và củaNgày
mẫu phải tồn tại, 34 / 36
8 tháng 11 năm 2021
Vô cùng bé, vô cùng lớn
Vô cùng lớn
[
Nguyên tắc thay tương đương VCB] Khi x → a VCL f (x) ∼ f¯(x) còn VCL
g (x) ∼ ḡ (x). Khi đó luôn có đẳng thức
f (x) f¯(x)
lim = lim
x→a g (x) x→a ḡ (x)
[
Nguyên tắc ngắt bỏ VCL cấp thấp]
Tổng hữu hạn các VCL Tổng các VCL có bậc cao nhất của tử
lim = lim
x→a Tổng hữu hạn các VCL x→a Tổng các VCL có bậc cao nhất của mẫu
LưuN.T.H.Nhung
ý Tổng(VNU-HCM)
các VCL có bậc cao nhất của tử và của Ngày
mẫu8 tháng
phải11 tồn tại,
năm 2021 35 / 36
Bài tập
Nội dung
4 Bài tập