Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng Giải tích 3 - Nguyễn Xuân Thảo
Bài giảng Giải tích 3 - Nguyễn Xuân Thảo
vn
b1)
∞
∑ n sin2 2
π
(PK); b2) ∑
∞
1
2 ( 1
n )
−1 (HT)
n =1 n n =1
n
∞ ∞
n + cos n n + sin n
c1) ∑ n +15
(HT) c2) ∑ n +13
(PK)
n =1 n =1
∑ n (e )
∞ ∞ 1
d1) ∑( n + 2 − n − 1) (PK) d3) n −1 (PK)
n =2 n =2
∞
n +1
d3) ∑ sin 3 n7 + 2n3 + 3 (HT)
n =1
e) Xét sự hội tụ
∞
ln n 1
1) ∑ 4 n5 (HT) 2) ∑ 1
(PK)
n =1 arcsin + ln n
n
∞
π
3) ∑ n ln 1 + arctan2 2
n3
(HT)
n =1
3) Các tiêu chuẩn hội tụ
a) Tiêu chuẩn D’Alembert
a
lim n +1 = l
n →∞ an
∞
Khi l < 1 ⇒ ∑ an hội tụ
n =1
∞
Khi l > 1 ⇒ ∑ an phân kỳ.
n =1
Chứng minh
an +1 a
• l < 1: Từ lim = l , chọn ε > 0 đủ bé để l + ε < 1 ⇒ n +1 < l + ε, ∀ n ≥ n0.
n →∞ an an
a a an +1 n −n
• Mặt khác có an = n . n −1 0 .an0 ≤ ( l + ε ) 0 an0 → 0, n → ∞
an −1 an − 2 an0
Do đó lim an = l
n →∞
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo Email: thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
an +1 a
• l > 1: Từ lim = l , chọn ε đủ bé để l − ε > 1 ⇒ n +1 > l − ε > 1 ⇒ an + 1 > an
n →∞ an an
⇒ phân kì
Nhận xét. Khi l = 1 không có kết luận gì
∞
1
Ví dụ 1. ∑ n!
n =1
1
an = >0
n!
a 1 1 n! 1
lim n +1 = lim : = lim = lim = 0 <1
n →∞ an n →∞ ( n + 1) ! n ! n →∞ ( n + 1) ! n →∞ n + 1
∞
1
∑ n ! h ội t ụ
n =1
∞
3n
Ví dụ 2.
n!∑
n =1
3n
an = >0
n!
an +1 3n + 1 3 n 3
= : =
an ( n + 1) ! n ! n + 1
a
lim n +1 = 0 < 1
n →∞ an
Chuỗi đã cho hội tụ
1 1.3 1.3.5 1.3.5 ( 2n − 1)
Ví dụ 3. Xét sự hội tụ, phân kỳ của chuỗi + + ++
2 2.5 2.5.8 2.5.8 ( 3n − 1)
1.3.5 ( 2n − 1)
an = >0
2.5.8 ( 3n − 1)
an +1 1.3.5 ( 2n − 1)( 2n + 1) 1.3.5 ( 2n − 1) 2n + 1
= : =
an 2.5.8 ( 3n − 1)( 3n + 2 ) 2.5.8 ( 3n − 1) 3n + 2
an +1 2
lim = <1
n →∞ an 3
Chuỗi đã cho hội tụ
Ví dụ 4
∞ ∞
n !3n n !2n
a1) ∑ n n
(PK) a2) ∑ n n
(HT)
n =1 n =1
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo Email: thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
∞ 2
7n ( n !)
a3) ∑ n 2n
(HT)
n =1
∞ ∞
32n +1 22n +1
b1) ∑ n ( )
(PK) b2) ∑ n ( )
(HT)
n =1 4 ln n + 1 n =1 5 ln n + 1
∞ ∞
( 2n + 1) !! ( 2n ) !!
b3) ∑ n n
(HT) b4) ∑ n n
(HT)
n =1 n =1
∞
3n 2 + 2n + 1
c1) ∑ 2n ( 3 n + 2 ) (HT)
n =1
∞ ∞
n !3n n !π n
d1) ∑ nn
(PK) d2) ∑ nn
(PK)
n =1 n =1
b) Tiêu chuẩn Cauchy
Giả sử lim n an = l
n →∞
∞
Nếu l < 1 ⇒ ∑ an h ội t ụ
n =1
∞
Nếu l > 1 ∑ an phân kỳ
n =1
Nhận xét. Nếu l = 1, không có kết luận gì
∞ n
2n − 1
Ví dụ 5. ∑
3n + 2
n =1
2n − 1
an = >0
3 n + 2
na =
2n − 1
n
3n + 2
2
lim n an = < 1
n →∞ 3
Chuỗi đã cho hội tụ
∞ n2
n + 1
Ví dụ 6. Xét sự hội tụ, phân kì
n
∑ (PK)
n =1
Ví dụ 7.
2n −ln n 3n −ln n
∞ 3n 2 + n + 1 ∞ 2n 2 + n + 1
a1) ∑
4 n 2
+ cos n
(HT) a2) ∑
3 n 2
+ sin n
(HT)
n =1 n =1
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo Email: thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
∞ 2
n n 5n
a3) ∑ n( n2
(HT)
n =1 2 n + 1)
∞ n ( n + 4) ∞ n( n + 4)
n +2 n +3
b1) ∑
n + 3
(HT) b2) ∑
n + 2
(PK)
n =1 n =1
∞ 2
n n 5n
c) ∑ n( n2
(HT)
n =1 3 n + 1)
∫ f ( x ) dx = blim
→+∞ ∫
f ( x ) dx
a a
∞ k
và ∑ an = klim
→∞
∑ an
n =1 n =1
n n Hình 14.4
∫ f ( x ) dx ≤ a1 + a2 + + an ≤ a1 + ∫ f ( x ) dx , x lim
→+∞
f (x) = 0
1 1
Nếu f(x) là hàm dương giảm với mọi x ≥ 1, f(n) = an, khi đó
∞ ∞
∫ f ( x ) dx phân kỳ
1
∞
1
∑ n ln n phân kỳ
n =2
∞
1
Tổng quát có thể xét ∑ n (ln n )p hội tụ chỉ khi p > 1.
n =2
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo Email: thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
1 1 1
Ví dụ 9. Chứng minh rằng: 1 − + − + = ln 2
2 3 4
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
S2n = 1 − + − ++ − = 1 + + + − + + +
2 3 4 2n − 1 2n 3 2n − 1 2 4 2n
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
= 1 + + + + − 2 + + + = 1 + + + + − 1 + + + +
2 3 2n 2 4 2n 2 3 2n 2 3 n
1 1
= [ln2n + γ + o(1)] − [ln n + γ + o(1)], víi γ = lim 1 + + + − ln n
n →∞ 2 n
= ln2 + o(1) → ln 2 khi n → ∞
Mặt khác ta có
1
S2n +1 = S2n +
2n + 1
lim S2n +1 = lim S2n = ln2
n →∞
∞
( −1)n +1 = ln2
∑ n
n =1
1 1 1 1 1 3
Ví dụ 10. Tương tự nhận được 1 + − + + − + = ln 2.
3 2 5 7 4 2
Ví dụ 11. Xét sự hội tụ phân kì của chuỗi số sau
1
∞ ln ∞
ln (1 + n )
∞
ln n
a) ∑ n
2
(HT); b) ∑ 2
(HT) c) ∑2
(HT)
n =1 ( n + 2 ) n =1 ( n + 3 ) n = 2 3n
∞ ∞
( −1)n
l) ∑ ( −1)n −1 ln2 n + 1 (HTTĐ) p) ∑ (Bán HT)
n =1
n n =1
n − ln n
Hng dn.
∞
( −1)n −1 ( −1)n −1 n
∞
b) +) ∑ n
là chuỗi đan dấu d) +) ∑ 6 n − 5
là chuỗi đan dấu
n =1 n =1
1 1 n 1
∞
n
+)
n
giảm và có lim
n →∞ n
=0 +) lim
n →∞ 6n − 5
= ⇒
6 ∑ 6n − 5 phân kì
n =1
+) Hội tụ theo Leibnitz
n −1 n
∞ +) ∃ lim ( −1)
1
+) ∑ n
phân kì ⇒ bán hội tụ
∞
n →∞ 6n − 5
n
∑ ( −1)
n =1 n
+) phân kì.
n =1
6n − 5
4. Tính chất của chuỗi hội tụ tuyệt đối
∞
a) ∑ an = S ⇒ chuỗi số nhận được từ chuỗi này bằng cách đổi thứ tự các số hạng
n =1
và nhóm tuỳ ý các số hạng cũng hội tụ tuyệt đối và có tổng S
∞ ∞
b) Cho ∑ an = S , ∑ an phân kì ⇒ có thể thay đổi thứ tự các số hạng của nó để
n =1 n =1
chuỗi thu được hội tụ và có tổng là một số bất kì cho trước hoặc trở nên phân kì.
∞ ∞
Định nghĩa. Cho ∑ an , ∑ bn , khi đó ta định nghĩa phép nhân chuỗi:
n =1 n =1
∞ ∞ ∞ n
∑
an bn =
∑ ∑
c n , ở đó c n = ak bn +1− k ∑
n =1 n =1 n =1 k =1
∞ ∞ ∞ ∞
c) ∑ an = S1, ∑ ∑
∑
bn = S2 ⇒ an bn = S1 S2
n =1 n =1 n =1 n =1
∞ ∞
1 1
Ví dụ 3.a) Xét sự hội tụ của tích các chuỗi số sau:
n n
và ∑ ∑ 2n −1 .
n =1 n =1
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
n ∞
1 n+2−k
∑∑
k −1
b) Xét sự hội tụ của chuỗi số ( −1) tan .ln2
k k n + 1 − k
n =1 k =1
Hng dn.
∞
1
a) +) ∑n n
hội tụ tuyệt đối
n =1
∞
1
+) ∑ 2n −1 hội tụ tuyệt đối
n =1
∞ 1 ∞ 1
+)
∑ n n
.
2
∑ h ội t ụ
n −1
n =1 n =1
sin ( 2n 2 + 4 ) x
∞ ∞
π π
e) ∑ ( 3n + 1)2
() f) ∑ ( −1)n −1 e − n cos x (−
2
+ k 2π < x <
2
+ k 2π )
n =1 n =1
∞ n +1
( −1) 1
g) ∑ n 5 n ( x − 3 )n ( x −3 >
5
)
n =1
Hướng dẫn.
∞
a) ∑ x n −1
n =1
∞
+) Xét chuỗi số ∑ x0n −1 (2)
n =1
+) (2) hội tụ với x0 < 1 +) Tại x0 = 1, (2) phân kì +) Tập hội tụ: x < 1
∞
cos nx
b) ∑ n2 + x 2
n =1
∞
cos nx0 cos nx0 1
+) Xét chuỗi số ∑ n2 + x02 (2) +)
n 2 + x02
≤
n2
⇒ (2) hội tụ với mọi x0
n =1
+) Tập hội tụ
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
Ví dụ 2. Tìm tập hội tụ của các chuỗi hàm số sau
∞
( −1)n −1 x 2n + 3 ∞
n3 4x − 3
n
3
a) 1) ∑ 2n ( )
( −3 ≤ x < 3 ) b) 1) 2 ∑
x
( ; 1 )
5
3 2n + 3 n =1 ( n + 1)
2
n =1
∞
1 ∞
( −1)n 1 − x n
2) ∑ n + 1 ( x + 1) n
( x > 0 ∨ x ≤ −2 ) 2)
2
1 ∑
+ x
( [0 ; + ∞ ) )
n =1 n =2 n − 1
∞
1 ( x 2 − x + 1)n
∑ 3 n + 1 ( x + 2 )n
∞
3)
n =1
( x > 1 ∨ x ≤ −3 ) c) ∑ ( n + 1) n+2
(0 ≤ x ≤ 1)
n =0
∞ ′ ∞
∑
S ′ ( x ) = un ( x ) =
∑
un′ ( x )
n =1 n =1
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
Ví dụ 6. Xét tính khả vi của các hàm sau
∞
( −1)n x ∞
x
∞
n2
a) f ( x ) = ∑ n+x
; b) f ( x ) = arctan 2
n
∑ (f ′(x) = ∑ n4 + x2 , x ∈)
n =1 n =1 n =1
Hướng dẫn.
a) +) x ≠ −n là chuỗi đan dấu hội tụ theo Leibnitz
∞
n
+) un′ ( x ) =
( n + x )2
liên tục ∀ x ≠ −n, ∑ un′ hội tụ đều theo Dirichlet
n =1
∞
n
+) f ′ ( x ) = ∑ ( −1)n
( n + x )2
, x ≠ −n
n =1
Ví dụ 7
a) Tìm miền hội tụ và tính tổng
∞ 3n + 2
n ( x − 1) 1 x 1 2x − 3 π
1) ∑ ( −1)
3 n + 1
((0 ; 2], S = ( x − 1) ln
3 2
+
3
arctan
3
+
6 3
)
n =0 x − 3x + 3
∞ 3n + 2
n ( x + 1) 1 x+2 1 2x + 1 π
2) ∑ ( −1)
3 n + 1
(( −2 ; 0) , S = ( x + 1) ln
3 2
+
3
arctan
3
+
6 3
)
n =0 x + x +1
b) Tìm miền hội tụ và tính tổng
∞
( −1)n −1 ∞
x2 − 1
∑ ( x + 1)n ; ∑ ( −1)
n −1 n
1) 2) ( n + 1)( x − 1) ((0 ; 2) , S = )
n =1
n n =1 x2
Hướng dẫn.
b1) Hội tụ với x + 1 < 1 và tại x + 1 = 1 ⇒ miền hội tụ [ −2 ; 0]
∞ ∞
tn 1
+) Đặt t = −( x + 1) ⇒ s = −
n ∑
⇒ s′ ( t ) = − t n −1 = −
1− t ∑
n =1 n =1
t
t
+) ∫ s′ ( u ) du = ln u − 1 0 ⇒ s ( t ) − s ( 0 ) = ln t − 1
0
+) s ( 0 ) = 0 ⇒ s ( x ) = ln ( x + 2 )
1
∞ ρ , 0<ρ<∞
thừa ∑ an x n được xác định bởi R =
0, ρ = +∞
n =1
∞, ρ=0
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
Nhận xét. • Quy ước viết R = 0 ở khẳng định 2), R = +∞ ở khẳng định 3), từ đó có thể
∞
phát biểu gọn định lý này như sau: Mọi chuỗi luỹ thừa ∑ an x n đều có một bán kính hội
n =0
tụ R với 0 ≤ R ≤ +∞ , khi đó chuỗi hội tụ tuyệt đối với x < R và phân kỳ với x > R .
an 1
• Cách tìm bán kính hội tụ R : R = lim hoặc R = lim
n →∞ an +1 n →∞ n a
n
∞
xn
Ví dụ 1. Tìm khoảng hội tụ của chuỗi ∑ n2
n =1
2
an 1 1 n + 1
= 2: 2
=
an +1 n ( n + 1) n
an
lim =1
n →∞ an +1
d
∞ ∞
d
∑
dx n = 0
n
an x =
∑ ( an x n )
n = 0 dx
∞ ∞
Nhận xét. Thực chất từ a) ta có: lim
x → x0
n
an x =
∑ ∑
lim an x n ( )
n =0 n = 0 x → x0
Ví dụ 1. Tìm biểu thức chuỗi luỹ thừa của ln (1 + x )
Miền xác định: x < 1.
1
f ′( x ) = , ở đó đặt f(x) = ln(1 + x)
1+ x
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
∞ ∞
1 1
f ′( x ) = =
x + 1 1 − (− x ) n =0 ∑
( − x )n = ( −1)n x n ∑
n =0
x x
∞
∫ ∫∑
n
f ′ ( t ) dt = ( −1) t n dt
0 0 n =0
∞ x ∞
x n +1
∑∫ ( −1)n t n dt =
∑
n
f ( x ) − f (0) =
( −1)
n =0 0 n =0
n +1
∞
xn x2 x3 x 4
∑ ( −1)
n +1
Do f ( 0 ) = 0 nên có ln (1 + x ) = =x− + − + , x <1
n =1
n 2 3 4
Ví dụ 2. Tìm biểu diễn chuỗi luỹ thừa của hàm tan−1 x
π π
Đặt f ( x ) = tan−1 x, − < f ( x ) <
2 2
1
f ′( x ) =
1+ x2
∞ n ∞
1 1
∑ ( − x ) = ∑ ( −1) .x 2n ,
2 n
= = x <1
1+ x2 1− −x2( ) n =0 n =0
x x x x
dt ∞ n 2n
∞ ∞
n x
2n +1
∫ ∫ ∫∑ ∑ ∫ ∑
n 2n
f ′ ( t ) dt = = ( −1) t dt = ( −1) t dt = ( −1)
1 + t 2 2n + 1
0 0 0 n =0 n =0 0 n =0
∞
x 2n +1 x3 x5 x7
∑
−1 −1 n
tan x − tan 0 = ( −1) =x− + − + , x <1
n =0
2n + 1 3 5 7
−1 x3 x5 x7
⇒ tan x =x− + − + , x <1
3 5 7
∞
xn
Ví dụ 3. Tính tổng ∑ n
n =1
Có R = 1, chuỗi hội tụ với |x| < 1
∞
xn
Đặt f ( x ) = ∑
n
có
n =1
∞ ∞
x n −1 1
f ′( x ) = ∑ n
n
= ∑
x n −1 =
1− x
n =1 n =1
x x
dt
∫ f ′(t )dt = ∫ 1− t
x <1
0 0
f ( x ) − f ( 0 ) = − ln (1 − x ) , x < 1 ⇒ f ( x ) = − ln (1 − x ) , x <1
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
1
Ví dụ 4. Biểu diễn chuỗi luỹ thừa của hàm
(1 − x )2
d 1 d
∞ ∞ ∞
1
(1 − x ) 2
= = n
x =
dx 1 − x dx n = 0 n =1 ∑
nx n −1
= ( ∑
n + 1) x n , ∑ x <1
n =0
∞
Ví dụ 5. Tính tổng của chuỗi ∑ n2 xn
n =1
R = 1, chuỗi hội tụ về f(x) với |x| < 1.
∞ ∞
f (x) = ∑n 2 n
x = ∑ x.n2 x n −1 = xg ( x ),
n =1 n =1
d
∞ ∞ ∞ ∞
d n +1 d
∑ ∑ ∑ ∑
2 n n +1
g( x ) = ( n + 1) x = ( n + 1) x = ( n + 1) x = x ( n + 1) x n
n =0 n =0
dx dx n = 0 dx n = 0
∞
1
Theo ví dụ 4 có ∑ ( n + 1) x n =
(1 − x )2
n =0
d x
1+ x
g( x ) = =
dx (1 − x )2 (1 − x )2
x + x2
f (x) =
(1 − x )3
Ví dụ 6. Tính tổng
∞ ∞
x 2 n −1 1 1+ x n x
∑ ( −1) ∑ xn
n −1
a) ( ln , x < 1) b) ( , x > 1)
n =1
2n − 1 2 1− x n =1 ( x − 1)2
∞
2n − 1
c) ∑ 2n
(3 )
n =1
∞
( x − 1)3n + 2 1 x 1 2x − 3 π
∑
n
d) ( −1) ( ( x − 1) ln 2 + arctan + , 0 < x ≤ 2)
n =0
3 n + 1 3 x − 3x + 3 3 3 6 3
∞ 3n + 2
n ( x + 1) 1 x+2 1 2x + 1 π
e) ∑ ( −1 )
3 n + 1
( ( x + 1) ln
3 2
+
3
arctan
3
+
6 3 , −2 < x < 0 )
n =0 x + x +1
∞ n − 1
( −1)
f) ∑ n
( x + 1)n (ln x + 2 , −2 < x < 0 )
n =1
∞
x2 − 1
∑ ( −1)
n −1 n
g) ( n + 1) ( x − 1) ( , 0 < x < 2)
n =1 x2
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
∞
( −1)n 1 1 π
h) ∑ ( 3 n + 1) 23n + 2
(
2
3
ln3 +
6 3 )
n =0
∞ ∞
n +1 n +1 9
k1) ∑ 2n
(4) k2) ∑ 3n
( )
4
n =0 n =0
∞
1 ( −1)n +1
∞
3
k3) ∑ ( n + 1) 2 n +1
(ln 2 ) k4)
( ∑
n + 1) 3 n +1
( ln
4
)
n =0 n =0
Hng dn.
∞ x x
1 1
∑ ( −1) ∫ ∫ 1 + t 2 dt
n 2n
a) +) R = 1 +) S′ ( x ) = x = +) S′ ( t ) dt =
n =0 1+ x2 0 0
+) S ( x ) − S ( 0 ) = arctan x ⇒ S ( x ) = arctan x
∞
c) +) Xét chuỗi S ( x ) =
1 ( 2n − 1) x 2n − 2 có S 1 = A
∑
2 n =1 2
d ∞ 2n −1 1 d x 1 1 + x 2 1
+) R = 1 +) S ( x ) =
dx n =1
x ∑ = = .
2 dx 1 − x 2 2 ( 2)
2
+) S
2
=3
1− x
3. Khai triển thành chuỗi luỹ thừa
∞ (n)
f ( x0 )
Định nghĩa. ∑ n!
( x − x0 )n được gọi là chuỗi Taylor của hàm số f ( x ) tại lân cận
n =0
đi ểm x 0 .
∞
f ( n ) (0) n
Nếu x0 = 0 ta có ∑
n !
x được gọi là chuỗi MacLaurin của hàm số f ( x ) .
n =0
∞
f ( n ) (0) n
Định nghĩa. Nếu
n ∑!
x = f ( x ) ta bảo hàm số f ( x ) được khai triển thành chuỗi
n =0
Taylor
Định lí 3. f ( x ) có đạo hàm mọi cấp trong lân cận nào đó của x0 , lim Rn ( x ) = 0 ,
n →∞
( n +1)
f (ξ )
Rn ( x ) = ( x − x0 )n +1 , ξ ở giữa x0 và x
(n + 1)!
∞
f ( n ) ( x0 )
⇒ f (x) = ∑ n!
( x − x0 )n
n =0
Định lí 4. f ( x ) có đạo hàm mọi cấp trong lân cận nào đó của điểm x0 ;
f ( n ) (ξ) ≤ M , ∀ ξ thuộc lân cận của x0 nói trên
∞
f ( n ) ( x0 )
⇒ f (x) = ∑ n!
( x − x0 )n .
n =0
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
Chú ý. • Có hàm khả vi vô hạn không được khai triển thành chuỗi Taylor, ví dụ
−1
2
f ( x ) = e x , x≠0
x =0
0,
⇒ f ( ) (0) = 0 , n tự nhiên bất kỳ
n
x 2n +1
∞
1+ x
d) f ( x ) = ln
1− x
(2 ∑ 2n + 1
, − 1 < x < 1)
n =0
x
−t 2
∞
( −1)n x 2n +1
e) f ( x ) = e ∫ dt ( ∑ n ! ( 2n + 1)
, x ∈ )
0 n =0
∞ n ∞ 2n
n −1 x
f) f ( x ) = ln(1 + x + x + x ) 2 3
∑
( ( −1) + ( −1)n −1 x , − 1 ≤ x ≤ 1)
∑
n =1
n n =1 n
n
∞
(x 2) nπ
g) f ( x ) = e sin xx
( ∑ n!
sin , x ∈ )
4
n =0
x 2n
∞
h) f ( x ) = cosh x ( ∑ ( 2n ) !
, x ∈ )
n =0
x
x 2n +1
∞
sin t
i) f ( x ) = ∫
t
dt ( ∑ ( −1)n
( 2n + 1)! ( 2n + 1)
, x ∈ )
0 n =0
x
dt x5 1.3.5… ( 2n − 1) 4n +1
k) f ( x ) = ∫ 1− t 4
(x +
2.5
++
n !2n ( 4n + 1)
x + , x < 1)
0
l) Viết rõ các hệ số đến x 6 : f ( x ) = e x sin x
m) Viết rõ các hệ số đến x 6 : f ( x ) = e x cos x
Ví dụ 2. Khai triển thành chuỗi Taylor tại lân cận điểm tương ứng
a) f ( x ) = ln x, x = 1
∞
( x − 1)n
∑ ( −1)
n
• ln x = ln (1 + x − 1) • ln (1 + x − 1) =
n =1
n
1
b) f ( x ) = , x=4
x 2 + 3x + 2
1 1
• f (x) = −
x +1 x + 2
( ) n 1 1
• f n ( x ) = ( −1) n ! −
( x + 1)
n +1
( x + 2 )n +1
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
•f
(n )
( 4 ) = ( −1)n n ! ( 5−n −1 − 6− n −1 )
∞
∑ ( −1) ( 5−n −1 − 6−n −1 ) ( x − 4 )n
n
• f (x) =
n =0
x x
c) f ( x ) = , theo chuỗi luỹ thừa của
1+ x 1+ x
2 3 n
x 1 x 1.3 x 1.3… ( 2n − 3 ) x
(f (x) = + + + + +)
1+ x 2 1+ x 2.4 1 + x 2.4… ( 2n − 2 ) 1 + x
x π
d) f ( x ) = cos , theo chuỗi luỹ thừa của x −
2 2
2 n −1
(
2
1−
(
x − 2π
−
) (
x − 2π
− −
)
x − 2π (+ )
)
2 1!2 2!2 2
(n − 1)!2 n −1
π
∞
( 3n + π )2n −1
∑
n
e) f ( x ) = sin3 x , theo chuỗi luỹ thừa của x + ( ( −1) )
3 n =1
( 2n − 1) !
1
f) f ( x ) = theo luỹ thừa của ( x − 3 )
x2 − 3x + 2
1
g) f ( x ) = 2 theo luỹ thừa của ( x − 2 )
x + 3x + 2
4.2. Ứng dụng của chuỗi luỹ thừa
1°/ Tính gần đúng
Ví dụ 3. Áp dụng chuỗi luỹ thừa, tính gần đúng
a) sin18° với độ chính xác 10−5
( −1)n −1 2n −1
∞
• sin x = ∑
( 2n − 1) !
x
n =1
∞
( −1)n −1 π2n −1
∑
π
• sin18° = sin =
10 n =1 ( 2n − 1) ! 102n −1
π2n +1
• Rn < 2 n +1
≤ 10−5
( 2n + 1)!10
• n≥3
1
2
b) ∫ e − x dx với độ chính xác 10−3
0
∞ ∞ 2n
xn − x2 x
∑ ∑
x n
•e = •e = ( −1)
n =0
n! n =0
n!
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
1
∞ 2n +1 ∞
x 1
∑ ∑ ( −1)
n n
•I= ( −1) =
n =0
n ! ( 2n + 1) n =0
n ! ( 2n + 1)
0
1
• Rn ≤ ≤ 10−3 ⇒ n ≥ 4
( n + 1) ! ( 2n + 3 )
c) Tính gần đúng số e với độ chính xác 0,00001 ( 2,71828 )
1
2
d) Tính gần đúng ∫ e − x dx với độ chính xác 0,0001 (0,747 )
0
∞
dx
e) ∫ 1+ x3 với độ chính xác 10−3 (0,118 )
0
2°/ Tính giới hạn.
x3 x5 x7
sin x − x + − +
Ví dụ 4. lim 3! 5! 7!
x →0 x9
x3 x5 x7 x9
• sin x = x − + − + + o ( x9 )
3! 5! 7! 9!
x9
+ o ( x9 )
1
• A = lim 9! 9 =
x →0 x 9!
§ 6 Chuỗi FOURIER
• Chuỗi lượng giác, chuỗi Fourier
• Khai triển hàm số thành chuỗi Fourier
• Đặt vấn đề
1. Chuỗi lượng giác, chuỗi Fourier
a) Chuỗi lượng giác
Định nghĩa. Chuỗi lượng giác là chuỗi hàm số có dạng
∞
a0 + ∑ (an cos nx + bn sin nx ), an , bn ∈ (1.1)
n =1
Nhận xét.
∞ ∞
1°/ Nếu ∑ an , ∑ bn hội tụ ⇒ chuỗi (1.1) hội tụ tuyệt đối trên
n =1 n =1
∞ ∞
2°/ Tuy nhiên, ∑ an , ∑ bn hội tụ không phải là điều kiện cần để chuỗi (1.1) hội tụ.
n =1 n =1
b) Chuỗi Fourier
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
Bổ đề. Với ∀ p, k ∈ , ta có
π π
1°/ ∫ sin kxdx = 0 2°/ ∫ cos kx dx = 0, k ≠ 0
−π −π
π π
0, k ≠ p
3°/ ∫ cos kx sin px dx = 0 4°/ ∫ cos kx cos px dx =
π, k = p ≠ 0
−π −π
π
0, k ≠ p
5°/ ∫ sin kx sin px dx =
π, k = p ≠ 0
−π
• Giả sử f ( x ) tuần hoàn với chu kì 2π và có
∞
a
f (x) = 0 +
2 n =1 ∑
(an cos nx + bn sin nx ) (1.2)
2 x sin kx 2 − cos kx
π π π
sin kx 2 ( ) = 2 ( 1 − ( −1)k )
= −
π k 0
− ∫ k
dx = .
π k2 0
=
π k2
1 − cos k π
π k2
0
∞ ∞
π 2 ( ( −1)k ) cos kx = π + 4
+) f ( x ) = + ∑
2 k =1 π k 2
1 −
2 ∑ π ( 2n + 1)2 cos ( 2n + 1) x
n =0
Ví dụ 2. Khai triển thành chuỗi Fourier theo các hàm số cosin của các hàm số sau
π π ∞ cos ( 2n − 1) x
a) f ( x ) = 1 − x, 0 ≤ x ≤ π (1 − +
2 4 n =1 ( 2n − 1)2
) ∑
∞
1 2 cos ( 4n + 1) x cos ( 4n + 3 ) x
c) f ( x ) = x ( π − x ), 0 < x < π ( +
2 π ∑
4 n + 1
−
4 n + 3 )
n =1
π
1, 0 ≤ x ≤ 2 π2
∞
cos 2nx
b) f ( x ) =
0, π
(
6
−
n 2
) ∑
<x≤π n =1
2
3.2. Nếu hàm f ( x ) là hàm số lẻ ⇒ f ( x )cos kx là hàm số lẻ còn f ( x )sin kx là hàm chẵn
π
2
⇒ ak = 0; bk =
π ∫
f ( x )sin kx dx, ∀ k ∈
0
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
Ví dụ 3. Cho hàm số f ( x ) = x, − π ≤ x ≤ π , tuần hoàn với chu kì 2π , khai triển hàm f ( x )
thành chuỗi Fourier
+) Hàm f ( x ) lẻ
+) ak = 0, ∀ k ∈ ∗
π π π
2 2 2 − cos kx
+) bk =
π ∫ f ( x ) sin kx dx =
π ∫ x sin kx dx =
π ∫ xd
k
0 0 0
1 1
∞ 2 ( 2n − 1) π x ( −1)n nπ x
( −
4 π ∑
( ) 2
cos
3
+
n
sin
3
)
n = 1 π 2n − 1
0, − 2 ≤ x ≤ 0
b) f ( x ) = x với chu kì 2l = 4
2 , 0 < x ≤ 2
1 1 2 ( 2n − 1) π x ( −1)n nπ x
( −
4 π ∑
(
π 2n − 1 ) 2
cos
2
+
n
sin
2
)
3.4. Nếu f ( x ) đơn điệu từng khúc và bị chặn trên [a ; b ] , muốn khai triển f ( x ) thành
chuỗi Fourier, ta xây dựng hàm số g ( x ) tuần hoàn với chu kì ≥ (b − a ) sao cho
g ( x ) = f ( x ), ∀ x ∈ [a ; b ] .
Khai triển hàm g ( x ) thành chuỗi Fourier thì tổng của chuỗi bằng f ( x ) tại ∀ x ∈ [a ; b ]
(trừ ra có chăng là các điểm gián đoạn của f ( x ) ). Vì hàm g ( x ) không duy nhất nên có
nhiều chuỗi Fourier biểu diễn hàm số f ( x ) , nói riêng nếu hàm số g ( x ) chẵn thì chuỗi
Fourier của nó chỉ gồm những hàm số cosin, còn nếu hàm số g ( x ) lẻ thi chuỗi Fourier
của nó chỉ gồm những hàm số sin.
x
Ví dụ 7. Khai triển hàm số f ( x ) = , 0 < x < 2 thành chuỗi Fourier theo các hàm số
2
cosin và thành chuỗi Fourier theo các hàm số sin.
x
a) +) Xét hàm g ( x ) = , − 2 ≤ x ≤ 2 , tuần hoàn chu kì 4
2
+) g ( x ) ≡ f ( x ) , 0 < x < 2
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
+) Khai triển Fourier hàm g ( x ) có g ( x ) chẵn, do đó
bk = 0, k = 1, 2, …
2 2 2
1 x2
a0 =
2 ∫ x dx = ∫ xdx =
2 0
=2
−2 0
2 2 2
1 kπ x kπ x 2 kπ x
ak =
2 ∫ x cos
2
dx = ∫ x cos
2
dx = ∫ xd
kπ
sin
2
−2 0 0
2 2 2 2
2 kπ x 2 kπ x 2 kπ x 4 (
= x sin − ∫ sin dx = cos = ( −1)k − 1)
kπ 2 0 kπ 2 kπ 2 0 k 2π 2
0
∞
4 kπ x
∑ k 2π 2 ( ( −1) − 1) cos
k
+) g ( x ) = 1 +
k =1
2
∞
8 ( 2n + 1) π x
= 1− ∑ ( 2n + 1)2 π 2 cos 2
, x ≤2
n =0
∞
8 1 ( 2n + 1) π x
+) f ( x ) = 1 −
π ∑ ( 2n + 1)2 cos
2
, 0< x <2
n =0
4
∞
( −1)k +1 kπ x
b) f ( x ) =
π ∑ k
sin
2
, 0< x <2
k =1
∫
+) y ′ = f ( x ) ⇒ y = f ( x )dx
∫
+) x = f ( y ′) , đặt y ′ = t ⇒ x = f (t ) ; y = tf ′(t )dt
2 t2
+) Nghiệm x = t 2 − t + 2, y = t 3 − +C
3 2
b) F ( y , y ′) = 0
dy 1
+) y ′ = f ( y ) ⇒ dx =
f (y )
⇒ x = ∫
f (y )
dy
f ′(t )
+) y = f ( y ′) , đặt y ′ = t ⇒ y = f (t ) , x = ∫ t
dt
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
f ′(t )
+) F ( y , y ′) = 0 , đặt y = f (t ) ⇒ y ′ = g (t ) ⇒ x = ∫ g (t )
dt
y2
• v + 4 = C x ⇒ 2 + 4 = C x ⇒ y 2 + 4 x 2 = kx 3 .
2
x
2°/ Giải: xy y' = x + y3
2 3
x2 y
+) y = 0 không là nghiệm +) y ≠ 0; y ′ = +
y2 x
y 1
+) u = ⇒ y = xu ⇒ y' = u + xu' +) u + xu′ = u +
x u2
+) u3 = 3 ln |x| + C ⇒ y3 = x3 (3 ln |x| + C)
3°/ (x + 2y)dx − x dy = 0 ( x + y = Cx 2 )
x
2 y
4°/ (x − y)y dx = x dy (x = Ce )
5° / 2 x 3 y ′ = y ( 2 x 2 − y 2 ) ( x = ± y ln Cx )
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
x+y
6°/ xy ′ − y = ( x + y ) ln ( y = − x ln ln Cx )
x
x
2 2 2
−
7°/ (3y + 3xy + x )dx = (x + 2xy)dy ((x + y )2 = 3
Cx e x + y )
1 − 3 x − 3y
8°/ y ′ = ( (3 x + y + 2 ln x + y − 1 = 0 )
1+ x + y
9°/ (2 x − y + 4)dx + ( x − 2y + 5)dy = 0 ( ( x + y − 1)3 = C( x − y + 3) )
2
10°/ y ′ = y 2 − 2 ( 1 − xy = Cx 3 (2 + xy ), xy = −2 )
x
y
Ví dụ 2. 1°/ xy ′ − y = y (ln y − ln x ) , y(1) = e ( x = ln )
x
x y
2°/ ( x 2 − y 2 )dy = 2 xydx ( y = 0, x ′ = − , đẳng cấp)
2y 2 x
3°/ y 2dx = ( xy − x 2 )dy ( ey / x = Cy , y = 0, x = 0 )
4°/ ( x − y )ydx = x 2dy ( y = x ( ln Cx )−1 , y = 0, x = 0 )
5°/ xy ′ − y = x 2 + y 2 , y (1) = 0 ( y + x 2 + y 2 = Cx 2, C = 1)
5. Phương trình tuyến tính
a) Đặt vấn đề
• Phương trình đại số tuyến tính cấp một ax = b luôn giải được
• Liệu có thể xây dựng được cách giải đối với phương trình vi phân tuyến tính cấp một
hay không?
dy
b) Định nghĩa. + p(x) y = q(x) hoặc x ′ + p( y )x = q( y ) (1)
dx
c) Phương pháp giải
• Tính thừa số tích phân ρ ( x ) = e ∫
p( x )dx
,
• Nhân hai vế của phương trình vi phân với ρ(x),
• Đưa vế trái của phương trình được xét về dạng đạo hàm của một tích:
Dx ( ρ ( x )y ( x ) ) = ρ ( x )q( x ).
• Tích phân phương trình này
∫
ρ ( x )y ( x ) = ρ ( x )q( x )dx + C,
rồi giải theo y để nhận được nghiệm tổng quát của phương trình vi phân.
dy 11
Ví dụ 1. 1°/ Giải bài toán giá trị ban đầu − y = e − x / 3, y (0) = −1.
dx 8
, thừa số tích phân là ρ ( x ) = e ∫
11 − x / 3 ( −1)dx
• Có p(x) = –1 và q(x) = e = e− x .
8
dy 11
• Nhân cả hai vế của phương trình đã cho với e–x được e − x − e − x y = e −4 x / 3
dx 8
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
d −x 11
• (e y ) = e −4 x / 3
dx 8
11 −4 x / 3 33
• e− x y =∫ 8
e dx = − e −4 x / 3 + C,
32
33 − x / 3
• y ( x ) = Ce x − e .
32
• Thay x = 0 và y = –1 vào ta có C = 1/32, nghiệm riêng cần tìm là
1 x 33 − x / 3 1 x
y(x) = e − e = (e − 33e − x / 3 ).
32 32 32
−3x
2°/ Giải phương trình y' + 3y = 2x.e
+) ρ = e ∫
3dx
+) p = 3, q = 2x.e−3x = e3x
d
+) e3x (y' + 3y) = 2x +) ( y .e3 x ) = 2x
dx
+) y.e3x = x2 + C ⇒ y = (x2 + C)e−3x
dy
3°/ Giải: ( x + y .e y ) =1
dx
+) ρ = e ∫ = e − y
dx − dy
+) − x = y .e y
dy
d ( −y )
+) e−y(x' − x) = y +) xe =y
dx
1 2 1
+) xe − y = y + C ⇒ x = y 2 + C ey
2 2
4°/ y ′(2 x + 1) = 4 x + 2y ( y = (2 x + 1)(C + ln 2 x + 1 + 1)
5°/ y = x ( y ′ − x cos x ) ( y = x (C + sin x ) )
6°/ ( x + y 2 )dy = y dx ( x = y 2 + Cy )
1
7°/ y 2dx − (2 xy + 3)dy = 0 ( x = Cy 2 − )
y
8°/ (1 + y 2 )dx = ( )
1 + y 2 sin y − xy dy ( x 1 + y 2 + cos y = C )
9°/ (2 x + y )dy = y dx + 4 ln y dy ( x = 2 ln y − y + 1 + Cy 2 )
ĐỊNH LÝ 1. Phương trình tuyến tính cấp một
Nếu hàm p(x) và q(x) liên tục trên một khoảng mở I chứa điểm x0, thì bài toán giá trị ban đầu
dy
+ p(x)y = q(x), y(x0) = y0 (2)
dx
có nghiệm duy nhất y(x) trên I, cho bởi công thức
− p( x )dx ∫ p( x )dx ) dx + C
y(x) = e ∫ ( ∫
q ( x )e (3)
với một giá trị C thích hợp.
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
Chú ý:
• Định lý 1 cho ta biết mọi nghiệm của phương trình (1) đều nằm trong nghiệm tổng quát
cho bởi (3). Như vậy phương trình vi phân tuyến tính cấp một không có các nghiệm kì dị.
• Giá trị thích hợp của hằng số C–cần để giải bài toán giá trị ban đầu với phương trình
(2) – có thể chọn “một cách tự động” bằng cách viết
x
t
− ∫ p( t ) dt ∫ p(u ) du
x
y ( x ) = e x0
∫
y 0 + e x0 .q(t ) dt
x0
Các cận x0 và x nêu trên đặt vào các tích phân bất định trong (3) đảm bảo trước cho
ρ(x0) = 1 và vì thế y(x0) = y0.
Ví dụ 2. Giả sử hồ Erie có thể tích 480 km3 và vận tốc của dòng chảy vào (từ hồ Huron)
và của dòng chảy ra (vào hồ Ontario) đều là 350 km3/năm. Giả sử tại thời điểm t = 0
(năm), nồng độ ô nhiễm của hồ Erie – mà nguyên nhân là ô nhiễm công nghiệp và nay
đã được giảm bớt – bằng 5 lần so với hồ Huron. Nếu dòng chảy ra đã được hoà tan hoàn
toàn với nước hồ, thì sau bao lâu nồng độ ô nhiễm của hồ Erie sẽ gấp 2 lần hồ Huron?
dx r
• Phương trình vi phân cấp 1: = rc − x
dt V
dx
• Ta viết lại nó theo dạng tuyến tính cấp 1: + px = q
dt
với hệ số hằng p = r / V , q = rc và nhân tử tích phân ρ = e pt .
• x(t ) = cV + 4cVe −rt / V .
• Để xác định khi nào x(t)=2cV, ta cần giải phương trình:
V 480
cV + 4cVe − rt / V = 2cV ; t = ln 4 = ln 4 ≈ 1,901 (năm).
r 350
Ví dụ 3. Một bình dung tích 120 gallon (gal) lúc đầu chứa 90 lb (pao-khoảng 450g) muối
hoà tan trong 90 gal nước. Nước mặn có nồng độ muối 2 lb/gal chảy vào bình với vận
tốc 4 gal/phút và dung dịch đã được trộn đều sẽ chảy ra khỏi bình với vận tốc 3
gal/phút. Hỏi có bao nhiêu muối trong bình khi bình đầy?
dx 3
• Phương trình vi phân : + x =8
dt 90 + t
• Bình sẽ đầy sau 30 phút, và khi t = 30 ta có lượng muối trong bình là :
904
x (30) = 2(90 + 30) − ≈ 202 (lb).
1203
Ví dụ 4.
1
a) 1°/ (2 xy + 3)dy − y 2dx = 0, y (0) = 1 (x = y2 − )
y
y2
2°/ 2ydx + ( y 2 − 6 x )dy = 0, y (1) = 1 (x = (1 + y ) )
2
b) 1°/ ydx − ( x + y 2 sin y )dy = 0 ( x = (C − cos y )y , y = 0 )
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
2°/ (1 + y 2 )dx − (arctan y − x )dy = 0 ( x = arctan y − 1 + Ce − arctan y )
y π
c) 1°/ y ′ − = x cos x, y = π ( y = x + x sin x )
x 2
e x
2°/ y ′ − y = , y (1) = e ( y = (1 + ln x )e x )
x
ex y ex + C
3°/ y ′ = − (y = )
x +1 x +1 x +1
y x
4°/ y ′ = 1 + (y = ( x + ln x + C ) )
x ( x + 1) x +1
y2
d) 1°/ 2ydx − (6x − y 2 )dy = 0, y (1) = 1 ( x = (1 + y ) )
2
1
2°/ ( y + 2)dx + ( y − x + 2)dy = 0, y (1) = 1 ( x = − ln y + 2 ( y + 2) )
3
ex − e + 1
e) 1°/ xy ′ + y − ex = 0, y (1) = 1 (y = )
x
y x
2°/ xy ′ − − x = 0, y (1) = 0 (y = ( x − 1 + ln x ) )
x +1 x +1
6. Phương trình Bernoulli
dy
a) Định nghĩa. + p( x )y = q( x )y α , α ≠ 0, α ≠ 1 hoặc x ′ + p( y )x = q( y )xα , α ≠ 0 (2)
dx
b) Cách giải
• Với y ≠ 0, đặt v = y 1−α
• Biến đổi phương trình (2) thành phương trình tuyến tính:
dv
+ (1 − α )p( x )v = (1 − α )q( x ).
dx
dy 3 2x
Ví dụ 1. 1°/ − y=
dx 2 x y
• Là phương trình Bernoulli với p(x) = −3/(2x), q(x) = 2x, α = −1 và 1 − α = 2
3 2
⇒ yy ′ − y = 2x
2x
dv 3
• Đặt: v = y 2 ta thu được phương trình tuyến tính: − v = 4x
dx x
+) Nhân tử tích phân ρ = e ∫
( −3 / x )dx
= x −3.
4 4 4
+) Dx ( x −3v ) = 2 ⇒ x −3v = − + C ⇒ x −3 y 2 = − + C
x x x
• y 2 = −4 x 2 + Cx 3.
2°/ y ′ + 2y = y 2e x ( y (e x + Ce2 x ) = 1; y = 0 )
3°/ xy2y′ = x2 + y3 (y3 = Cx3 − 3x2)
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
4°/ y ′ = y 4 cos x + y tan x ( y −3 = C cos3 x − 3 sin x cos2 x; y = 0 )
5°/ ( x + 1)( y ′ + y 2 ) = − y ( y ( x + 1)(ln x + 1 + C ) = 1, y = 0 )
6°/ 3 x dy = 4(1 + x sin x − 3 y 3 sin x ) dx ( y 3 (3 + cecos x ) = x, x = 0, y = 0 )
1 2
Ví dụ 2 1°/ y ′ + 2 xy = 2 x 3 y 3 ( y −2 = (Ce2 x + 2 x 2 + 1), y = 0 )
2
y
2°/ y ′ + + y2 = 0 ( y −1 = (1 + x )(ln 1 + x + C ), y = 0 )
x +1
3°/ xy y ′ = x 3 cos x + y 3
2 (y = 3 x ( x sin x + cos x + C )
−1
4°/ ( x + 1)( y ′ + y 2 ) = − y ( y = 0, y = ( x + 1) ( ln x + 1 + C ) )
7. Phương trình vi phân toàn phần
a) Định nghĩa. Phương trình P(x, y)dx + Q(x, y)dy = 0 (1)
được gọi là phương trình vi phân toàn phần nếu các hàm P(x, y) và Q(x, y) liên tục cùng
với các đạo hàm riêng cấp một trên miền đơn liên D và có
∂P ∂Q
= (2)
∂y ∂x
Ví dụ 1. 1°/ Giải phương trình vi phân (6xy – y3)dx + (4y + 3x2 – 3xy2)dy = 0
• P(x, y) = (6xy – y3) ; Q(x, y) = (4y + 3x2 – 3xy2)
∂P ∂Q
• = 6x – 3y2 = ⇒ Phương trình vi phân toàn phần
∂y ∂x
∂F
•
∂x ∫
= P ( x, y ) ⇒ F(x, y) = (6 xy − y 3 )dx = 3x2y – xy3 + g(y).
∂F ∂F
• = Q ( x, y ) ⇒ = 3x2 – 3xy2 + g'(y) = 4y + 3x2 – 3xy2,
∂y ∂y
• g'(y) = 4y ⇒ g(y) = 2y2 + C1,
• F(x, y) = 3x2y – xy3 + 2y2 + C1.
• Tích phân tổng quát 3x2y – xy3 + 2y2 = C
2°/ (2x + 3y)dx + (3x + 2y)dy = 0
∫ ( 2x + 3y ) dx = x
2
+) P = 2x + 3y; Q = 3x + 2y ⇒ Qx = Py = 3 +) F = + 3xy + g(y)
+) Fy(y) = 3x + 2y ⇒ 3x + g'(y) = 3x + 2y ⇒ g(y) = y2
+) x2 + 3xy + y2 = C
y2 2y
3°/ 4 − 2 dx + dy = 0 ( (4 x 2 + y 2 ) = Cx )
x x
4°/ e − y dx + (1 − xe − y )dy = 0 ( y + xe − y = C )
y
5°/ dx + ( y 3 + ln x )dy = 0 ( 4 y ln x + y 4 = C )
x
2x y 2 − 3x2
6°/ 3 dx + 4
dy = 0 ( x 2 − y 2 = Cy 2 )
y y
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
x dy − y dx y
7°/ x dx + y dy = 2 2
( x 2 + y 2 − 2 arctan = C )
x +y x
8°/ 2 x cos2 y dx + (2y − x 2 sin 2y )dy = 0 ( x 2 cos2 y + y 2 = C )
x ( x 2 + 1) cos y
9°/ + 2 dx + dy = 0 ( x 2 + 1 = 2(C − 2 x ) sin y )
sin y cos 2y − 1
b) Thừa số tích phân
Phương trình vi phân P ( x, y )dx + Q( x, y )dy = 0 với Qx′ ≠ Py′ có thể đưa về phương
trình vi phân toàn phần khi tìm được µ( x ) ≠ 0 (hoặc µ( y ) ≠ 0 ) sao cho phương trình
∂ ∂
µ Pdx + µQdy = 0 có ( µQ ) = ( µ P ) . Khi đó hàm µ ( x ) ( µ ( y )) được gọi là thừa số
∂x ∂y
tích phân, và được tính như sau.
Qx′ − Py′
• Nếu = ϕ ( x ) ⇒ µ ( x ) = e − ∫ ϕ ( x )dx
Q
Qx′ − Py′
• Nếu = ψ ( y ) ⇒ µ ( y ) = e ∫ ψ ( y )dy
P
Ví dụ 2. 1°/ ( x + y 2 )dx − 2 xydy = 0 (1)
2
Qx′ − Py′
+) µ ( x ) = e ∫ x = 2
−4 y 2 − dx 1
+) = =
ϕ −2 xy x x
+) x = 0 là nghiệm
x + y2 2y
+) x ≠ 0 : (1) ⇔ dx − dy = 0 là phương trình vi phân toàn phần
x2 x
x y
1 −2t y2
+) ∫ t
dt + ∫ x
dt = C +) ln x −
x
= C là tích phân tổng quát
1 0
1 y
2°/ ( x 2 − y )dx + x dy = 0 (µ = , x + = C, x = 0 )
x2 x
1
3°/ 2 x tan y dx + ( x 2 − 2 sin y )dy = 0 ( µ = cos y , x 2 sin y + cos 2y = C )
2
4°/ (e2 x − y 2 )dx + y dy = 0 ( µ = e −2 x , y 2 = (C − 2 x )e2 x )
1 x
5°/ (1 + 3 x 2 sin y )dx − x cot y dy = 0 (µ = , x3 + = C)
sin y sin y
Ví dụ 3.
a) 1°/ e x (2 + 2 x − y 2 )dx − 2e x ydy = 0 ( 2 xe x − e x y 2 = C )
1
2°/ (2 xy + x 2 y 3 )dx + ( x 2 + x 3 y 2 )dy = 0 ( x 2y + x 3 y 3 = C )
3
3°/ Tìm h( x ) để phương trình sau là toàn phần và giải h( x ) [ ( y + cos y )dx + (1 − sin y )dy ] = 0
( h = K1e x , e x ( y + cos y ) = C )
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
4°/ Tìm h( y ) để phương trình sau là toàn phần và giải h( y ) [ (1 − sin x )dx + (cos x + x )dy ] = 0
( h = K1e y , e y ( x + cos x ) = C )
b)
1°/ Tìm h( x ) để phương trình sau là toàn phần và giải h( x ) [ ( y + ln x )dx − xdy ] = 0
C 1 1 y
(h = , − ln x − − = C)
x2 x x x
2°/ Tìm h( y ) để phương trình sau là toàn phần và giải h( y ) [ y (1 + xy ) dx − xdy ] = 0
C x x2
(h = , + = C)
y2 y 2
2x y 2 − 3x2 x2 1
c) 1°/ dx + dy = 0 ( − = C)
y3 y4 y3 y
y y4
2°/ dx + ( y 3 + ln x )dy = 0 ( + y ln x = C )
x 4
y y4
3°/ sin x + dx + ( y 3 + ln x )dy = 0 ( − cos x + + y ln x = C )
x 4
y2 y y2
4°/ sin x − 2 dx + cos y + 2 dy = 0 ( − cos x + sin y + = C)
x x x
d)
1°/ Tìm h( y ) để phương trình sau là toàn phần và giải h(y ) [ (1 − sin x) dx + (cos x + x)dy ] = 0
( h = Ce y , e y ( x + cos x ) = C )
2°/ Tìm h( x ) để phương trình sau là toàn phần và giải h( x ) [ ( y + cos y )dx + (1 − sin y )dy ] = 0
( h = Ce x , e x ( y + cos y ) = C
∫e ∫
− ( −1)dx
+) Dễ thấy y1 = 1 là nghiệm +) y 2 = dx = e x +) y = C1 + C2e x
b) x 2 y ′′ − xy ′ − y = 0
1
1 − ∫ dx 1 1
+) y1 = x là nghiệm +) y 2 = x ∫
x2
e x dx = x
x3
dx =
−2 x ∫
C2
+) y = C1x +
x
c) (2 x + 1)y ′′ + 4 xy ′ − 4 y = 0 ( y = C1x + C2e −2 x )
d) xy ′′ − (2 x + 1)y ′ + ( x + 1)y = 0 ( y = C1e x + C2 x 2e x )
e) y ′′ − 2(1 + tan2 x )y = 0 ( y = C1 tan x + C2 (1 + x tan x ) )
c) Phương trình vi phân tuyến tính không thuần nhất y ′′ + p( x )y ′ + q( x )y = f ( x ) (1)
Định lí 1. Nghiệm tổng quát của (1) có dạng y = y + Y , ở đó y là nghiệm tổng quát
của (2), Y là nghiệm riêng của (1).
Định lí 2. (Nguyên lí chồng nghiệm)
Nếu y1 là nghiệm của phương trình y ′′ + p( x )y ′ + q( x )y = f1( x ).
y 2 là nghiệm của phương trình y ′′ + p( x )y ′ + q( x )y = f2 ( x ).
Thì có y = y1 + y 2 là nghiệm của phương trình y ′′ + p( x )y ′ + q( x )y = f1( x ) + f2 ( x ).
Phương pháp biến thiên hằng số Lagrange
• Biết nghiệm tổng quát của (2) là y = c1y1 + c2 y 2
c1′ y1 + c2′ y 2 = 0
• Giải hệ sau có c1 = φ1( x ) + k1, c2 = φ2 ( x ) + k2
c ′
1 1 y ′ + c ′ y
2 2 ′ = f ( x )
• Nghiệm tổng quát của (1) là y = y1(φ1( x ) + k1) + y 2 (φ2 ( x ) + k 2 )
2−x x
Ví dụ 4. a 1) y ′′ − y ′ = e
x3
∫ e∫
dx
+) y1 = 1 là nghiệm +) y 2 = dx = e x +) y = C1 + C2e x
2−x x ex 2e x
C1′ + C2′ e x = 0
+) Giải hệ
C
1
⇔
′ = −
x3
e C
1
⇔
=
x 2
dx −
x 3
dx ∫ ∫
′ ′ x = 2 − x ex 2 − x
C1 .0 + C 2 e C2′ = C2 = 1 − 1 + K 2
x3
x3 x x2
ex 1 ex
Ta có C1 = ∫ x2
dx + ∫ e x d 2 = 2 + K1
x x
ex 1 1 ex
+) Nghiệm tổng quát y = 1. 2 + K1 + e x − 2 + K 2 = K1 + K 2e x +
x x x x
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
2) x 2 y ′′ + xy ′ − y = x 2
C2
+) Theo ví dụ 3 có y = C1x +
x
1 1 ′ 1 x
C1′ x + C2′ x = 0 C1′ + C2′ x 2 = 0 C1 = 2 C1 = 2 + K1
+) Giải hệ ⇔ ⇔ ⇔
C1′.1 + C2′ − 1 C1′ − C2′ 1 C2′ = − x 2 3
C2 = − x + K 2
=1
= 1
x2 x2 2 6
x 1 x3 K x2
+) Nghiệm tổng quát y = x + K1 + − + K 2 = K1x + 2 +
2 x 6 x 3
b 1) x 2 y ′′ − xy ′ = 3 x 3 ( y1 = x 3 )
x2 C
2) x 2 y ′′ + xy ′ − y = x 2 (y = + C1x + 2 )
3 x
1
c) x 3 ( y ′′ − y ) = x 2 − 2 ( y = − + C1e x + C2e − x )
x
1
d. 1) x 2 ( x + 1)y ′′ = 2y , biết nghiệm riêng y1 = 1 +
x
1 1 x +1
( y = C1 1 + + C2 x + 1 − − ln( x + 1)2 )
x x x
2) y ′′ tan x + y ′(tan2 x − 2) + 2y cot x = 0 , biết nghiệm riêng y1 = sin x
( y = C1 sin x + C2 sin2 x )
z
3) x 2 y ′′ + 4 xy ′ + ( x 2 + 2)y = e x bằng cách đổi hàm số y =
x2
C1 C2 ex
(y = cos x + sin x + )
x2 x2 2x 2
u
e. 1) xy ′′ + 2y ′ + xy = x bằng cách đổi hàm số y =
x
1
(y = (C1 cos x + C2 sin x + x ) )
x
2) y ′′ + y ′ tan x − y cos2 x = 0 , biết nghiệm riêng y1 = e sin x ( y = C1esin x + C2e − sin x )
1
3) y ′′ + 3 y ′ + 2y = ( y = C1e − x + C2e −2 x + (e − x + e −2 x ) ln(1 + e x ) )
ex + 1
y′ y
f. 1) y ′′ − + 2 = 0 biết nghiệm riêng y1 = x ( y = C1x + C2 x ln x )
x x
2 xy ′ 2y
2) y ′′ − 2 + 2 = 0 biết nghiệm riêng y1 = x ( y = C1x + C2 ( x 2 − 1)
x +1 x +1
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
y
g. 1) x 2 y ′′ − (6 x 2 + 2 x )y ′ + (9 x 2 + 6 x + 2)y = 4 x 3e3 x bằng cách đặt u =
x
( y = e3 x (C1x + C2 x 2 + 2 x 3 )
2) xy ′′ + 2(1 − x )y ′ + ( x − 2)y = e − x bằng cách đặt u = yx
ex 1 −x
+ C2e x +
( y = C1 e )
x 4x
x cos x 1 + sin x
h. 1) y ′′ + y = cos x + tan x ( y = K1 cos x + K 2 sin x + sin x − ln )
2 2 1 − sin x
x sin x 1 + cos x
2) y ′′ + y = sin x + cot x ( y = K1 cos x + K 2 sin x − cos x − ln )
2 2 1 − cos x
d) y ′′ + 9 y = cos 2 x
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
Giải • k 2 + 9 = 0 ⇔ k = ±3i • y = C1 cos 3 x + C2 sin 3 x
• y = A cos 2 x + B sin 2 x • y ′′ = −4 A cos 2 x − 4B sin 2 x
1 1
• 5 A cos 2 x + 5B sin 2 x = cos 2 x ⇔ A = và B = 0 ⇒ y = cos 2 x
5 5
1
• Nghiệm tổng quát y = C1 cos 3 x + C2 sin 3 x + cos 2 x
5
e) y ′′ − 2y ′ + y = sin x + sh x
x 1 x 2 −3 x x 1 2x
( y = (C1 + xC2 )e + cos x + e + x − e )
2 4 10 25
f) y ′′ − 4 y ′ − 8 y = e 2 x + sin 2 x
( y = e 2 x (C1 cos 2 x + C2 sin 2 x ) + 0, 25e2 x + 0,1cos 2 x + 0, 5 sin 2 x )
g) y ′′ + 4 y = 2 sin 2 x − 3 cos 2 x + 1
x 1
( y = C1 cos 2 x + C2 sin 2 x − (3 sin 2 x + 2 cos 2 x ) + )
4 4
h) y ′′ + y = 2 x cos x cos 2 x
x x2 x 3
( y = C1 cos x + C2 sin x + cos x + sin x − cos 3 x + sin 3 x )
4 4 8 32
i) xy ′′ + 2(1 − x )y ′ + ( x − 2)y = e − x , bằng cách đặt z = xy
C 1 −x
( y = C1e x + 2 e x + e )
x 4x
1
k) y ′′ + y = ( y = C1 cos x + C2 sin x − x cos x + sin x ln sin x )
sin x
ex
l) y ′′ − 2y ′ + y = ( y = (C1 + C2 x )e x + xe x ln x )
x
x π
m) y ′′ + y = tan x ( y = C1 cos x + C2 sin x + cos x ln cot + )
2 4
n) y ′′ − y = tanh x ( y = C1e x + C2e − x + (e x + e − x ) arctan e x )
o) x 2 y ′′ − 2 xy ′ + 2y = 3 x 2, x > 0 , bằng cách đặt x = et
3
( y = x 2 (C1 + C2 ln x ) + x 2 ln2 x )
2
Chú ý. 1°/ Khi f ( x ) = e [ Pm ( x ) cos β x + Pn ( x ) sin β x ] , đặt y = e z để đưa về 2°/
α x α x
1. Đại cương
− Định nghĩa. Hệ phương trình vi phân chuẩn tắc cấp một có dạng
y1′ = f1( x, y1, y 2, … , y n )
y ′ = f ( x, y , y , … , y )
2 2 1 2 n
(1)
y n′ = fn ( x, y1, y 2, … , y n )
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
∂fi
− Định lí 1. Giả sử các hàm fi ( x, y1, y 2, … , y n ) và các đạo hàm riêng ( x, y1, y 2, … , y n )
∂y j
liên tục trên D ⊂ n +1 .
Cho ( x0 , y10 , y 20 , … , y n0 ) ∈ D , khi đó ∃ Uε ( x0 ) để (1) có nghiệm duy nhất thoả mãn các
điều kiện y i ( x0 ) = y i0 , i = 1, n
Định nghĩa. Ta bảo ( y1, … , y n ) , ở đó y i = ϕi ( x, c1, c2, … , cn ) là nghiệm tổng quát của
hệ (1) ⇔
• thoả mãn hệ (1) ∀ c1, c2, … , cn
• ∀ ( x0 , y10, y 20 , … , y n0 ) thoả mãn định lí 1 ⇒ ∃ ci = ci0 sao cho các hàm số
y i = ϕi ( x, c10 , c20, … , cn0 ) thoả mãn điều kiện y i x = x0 = y i0, i = 1, n
Nghiệm riêng của (1) nhận được từ nghiệm tổng quát khi cho ci , i = 1, n các giá trị xác định
2. Cách giải
• Phương trình vi phân cấp n : y ( n ) = f ( x, y , y ′, … , y ( n −1) ) luôn đưa về hệ phương
trình vi phân chuẩn tắc cấp 1: Đặt y = y1 , có
y1′ = y 2
y′ = y
2 3
y′ = y
n −1 n
y n′ = f ( x, y1, y 2, … , y n )
Ngược lại, hệ PTVP chuẩn tắc luôn đưa về phương trình cấp cao bằng cách khử những
hàm số chưa biết từ các phương trình của hệ, được gọi là phương pháp khử
y2
y ′ =
y ′ = 5 y + 4z y′ = y + z z y′ = z
Ví dụ 1. a) b) c) d)
z′ = 4 y + 5 z z′ = y + z + x z′ = y z′ = y
2
y′ = z y = C1 cos x + C2 sin x
e) ( )
z′ = − y z = C2 cos x − C1 sin x
y = e − x (C1 cos x + C2 sin x )
y ′ = y + 5z
f) ( 1 −x )
z′ = − ( y + 3 z ) z = e [ (C2 − 2C1) cos x − (C1 + 2C2 ) sin x ]
5
y ′ = −3 y − z y = (C1 − C2 − C1x )e −2 x
g) ( )
z′ = y − z z = (C1x + C2 )e −2 x
Giải a)
• Từ phương trình thứ nhất ⇒ y ′′ = 5 y ′ + 4z′
• Thay z′ = 4 y + 5z vào phương trình 1 có y ′′ = 5 y ′ + 16 y + 20z
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
1
• Từ phương trình 1 ⇒ z = ( y ′ − 5 y ) , thay vào ta có y ′′ − 10 y ′ + 9 = 0
4
• Nghiệm tổng quát y = c1e x + c2e9 x
• y ′ = c1e x + 9c2e9 x , thay vào phương trình đầu có z = −c1e x + c2e9 x
1 2C1
c) +) zz′′ = 2z′2 +) z = − +) y =
C1x + C2 (C1x + C2 )2
3. Hệ phương trình vi phân tuyến tính thuần nhất với hệ số hằng số
dy1
dx = a11y1 + a12 y 2 + … + a1n y n
dy 2 = a y + a y + … + a y
21 1 22 2 2n n
a) Định nghĩa dx (1)
dy n = a y + a y + … + a y
dx n1 1 n2 2 nn n
ở đó aij ∈
dy1
dx = a11y1 + a12 y 2
b) Cách giải. Để đơn giản ta xét hệ (2)
dy 2 = a21y1 + a22 y 2
dx
a11 − λ a12
• Giải phương trình đặc trưng = 0 (3)
a21 a22 − λ
• Nếu (3) có 2 nghiệm thực phân biệt λ1, λ2 ⇒ (2) có nghiệm tổng quát là ( y1, y 2 ) ở đó
y1 = c1y11 + c2 y12 ; y 2 = c1y 21 + c2 y 22
ở đó y11 = p11eλ1x , y 21 = p21eλ1x , y12 = p12e λ2 x , y 22 = p22e λ2 x , ( p1k , p2k ) là vectơ
riêng ứng với giá trị riêng λk , k = 1, 2
y ′ = y + 2z y ′ = y − 5z y′ = y − z
Ví dụ 1. Giải các hệ sau a) b) c)
z′ = 4 y + 3 z z′ = 2 y − z z′ = y + 3 z
Giải a) Cách 1. Phương pháp khử:
y′′ − 4y′ − 5y = 0
1 y = C1e−x + C2e5x
• y ′′ = y ′ + 2z′ với z′ = 4y + 3z và z = (y′ − y ) ⇔ 1 ⇔
2 z = ( y′ − y ) z = −C1e−x + 2C2e5x
2
Cách 2. Phương pháp toán tử
L1x + L2 y = f1(t )
Hệ , ở đó Li là các toán tử tuyến tính
L3 x + L4 y = f2 (t )
L1 L2 f1(t ) L2 L1 L2 L1 f1(t )
x = ; y =
L3 L4 f2 (t ) L4 L3 L4 L3 f2 (t )
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
(D − 1)y − 2z = 0 d
• ,D ≡
4 y + (3 − D )z = 0 dx
D − 1 −2
• Ta có = (D − 1)(3 − D ) + 8 = −D 2 + 4D + 5
4 3−D
− y ′′ + 4 y ′ + 5 y = 0
• Hệ ⇔
− z′′ + 4z′ + 5z = 0
• Phương trình đặc trưng −k 2 + 4k + 5 = 0 ⇔ k1 = −1, k 2 = 5
• Ta có y = c1e − x + c2e5 x ; z = c3e − x + c4e5 x
• Thay y , z vào phương trình 1 ta có
0 = − y ′ + y + 2z = c1e − x − c2.5e5 x + c1e − x + c2e5 x + 2(c3e − x + c4e5 x )
= (2c1 + 2c3 )e − x + ( −4c2 + 2c4 )e −5 x , ∀ x
2c1 + 2c3 = 0 c3 = −c1
⇒ ⇔
−4c2 + 2c4 = 0 c4 = 2c2
• Nghiệm tổng quát ( y , z ) , ở đó y = c1e − x + c2e5 x ; z = −c1e − x + 2c2e5 x
1− λ 2
Cách 3. • = 0 ⇔ λ 2 − 4λ − 5 = 0 ⇔ λ1 = 5, λ2 = −1
4 3−λ
(1 − 5)p11 + 2 p21 = 0
• λ1 = 5 : ⇔ 4 p11 − 2 p21 = 0
4 p11 + (3 − 5)p21 = 0
Chọn p11 = 1, p21 = 2
( 1 − ( −1) ) p12 + 2 p22 = 0
• λ2 = −1: ⇔ 2 p12 + 2 p22 = 0
4 p12 − ( 3 − ( −1) ) p22 = 0
Chọn p12 = 1, p22 = −1
• Hệ nghiệm cơ bản là y1 = e5 x ; z1 = 2e5 x ; y 2 = e − x ; z2 = −e − x
• Nghiệm tổng quát: ( y ; z ) , ở đó y = c1e5 x + c2e − x ; z = 2c1e5 x − c2e − x
Ví dụ 2
dx
dt = 2 x + y 1
x = C1et + C2e5t x = −C1et + C2e5t
a) ( hoặc 3 )
dy = 3 x + 4 y y = −C1et + 3C2e5t y = C1e + C2e
t 5 t
dt
dx
dt = x − 3 y x = et (C1 cos 3t + C2 sin 3t ) y = et (C1 cos 3t + C2 sin 3t )
b) ( hoặc )
dy
= 3x + y y = e t (C1 sin 3t − C2 cos 3t ) x = e t (C1 sin 3 t − C2 cos 3t )
dt
Chú ý. Phương pháp toán tử giải được hệ phương trình tuyến tính không thuần nhất
với hệ số hằng số
∫
• Định nghĩa: F ( s ) = L {f ( t )} ( s ) = e −st f (t )dt , ở đó s, f ( t ) ∈
0
• Nhận xét. Phép biến đổi Laplace xác định với s, f ( t ) ∈ . Nhưng trong chương này ta
chỉ cần sử dụng s, f ( t ) ∈
Ví dụ 1. Tính L {1} ( s )
∞ ∞
1 1 1 1
∫
−st
• = e dt = − e −st = lim − e − bs + = , s > 0
0
s 0 b→∞ s s s
• Không tồn tại L {1} ( s ) khi s ≤ 0 .
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
Ví dụ 2. f ( t ) = eat , t ≥ 0 . Tính L ( eat ) , a ∈ .
∞ ∞ b
e ( s − a )t
{
•L e at } ( ) − st at
s = e e dt = e ∫
−( s −a )t
dt = lim − ∫
b →∞ s −a 0
0 0
1 ( 1
1 − e − s −a b ) =
( )
= lim , n ếu s > a
b →∞ s − a s −a
• Phân kì khi s ≤ a
Ví dụ 3. Cho f ( t ) = t a , a > −1. Tính L {f ( t )} và L {t n }, n ∈
∞
• L {t a } ( s ) = ∫ e −st t adt .
0
∞
u du 1 Γ (a + 1)
• Đặt u = st ⇒ t = , dt = có L {t a }= ∫ e −u u a du = , s>0 (2.1)
s s s a +1 0 s a +1
n!
• L {t n } = , s>0
s n +1
3. Tính chất của phép biến đổi Laplace
Định lý 1. Tính tuyến tính của phép biến đổi Laplace
Cho α , β là hằng số và ∃ L {f ( t )} ( s ) và L {g ( t )} ( s ) , khi đó
L {α f ( t ) + β g ( t )} ( s ) = α L {f ( t )} ( s ) + β L {g ( t )} ( s ) , ∀ s
Chứng minh.
∞
∫
+) L {α f + β g} ( s ) = e −st (α f ( t ) + β g ( t ) ) dt
0
b
+) = lim
b →∞ ∫ e −st (α f ( t ) + β g ( t ) ) dt
0
b b
b →∞ ∫ ∫
−st
+) = lim e α f ( t ) dt + lim e −st β g ( t ) dt
b →∞
0 0
∞ ∞
∫ ∫
+) = α e −st f ( t ) dt + β e −st g ( t ) dt
0 0
+) = α L {f } + β L {g} .
Ví dụ 4. Tính L {3t }
3
2
+ 4t 2
1
• Ta có Γ = π
2
5 3 3 3 3 1 3 1 1 3
• Γ = Γ + 1 = Γ = Γ + 1 = . .Γ = π
2 2 2 2 2 2 2 2 2 4
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
2
3
2
3
• L 3t + 4t = 3L {t } + 4L t 2
2 { }
Sử dụng (2.1) ta có
Γ ( 3 ) 2!
• L {t 2 } = 3 = 3 , s > 0
s s
5
{ } 3 Γ
• L t2 = 2 = 5
3 π
5
s2 4.s 2
5
3 Γ
π
• L 3t 2 + 4t 2 = 3. 3 + 4 52 = 3 + 3 5
2! 6
s s s
s2
Ví dụ 5. Tính L {cosh kt }, L {sinh kt }, L {cos kt }, L {sin kt }
e kt + e − kt 1
• L {cosh kt } = L = ( L {ekt } + L {e −kt } )
2 2
1 1 1 s
• Theo ví dụ 2 có L {cosh kt } = + = 2 , s>k >0
2 s − k s + k s − k2
k
• Tương tự L {sinh kt } = 2 2
, s>k >0
s −k
∞ ∞
e −st s
∫
−st
• L {cos kt }( s ) = e cos kt dt = ( k sin kt − s cos kt ) =
0
s2 + k 2
0 s2 + k 2
eikt + e − ikt 1 1 1 s
(hoặc L {cos kt } = L = + = 2 , s > 0)
2 2 s − ik s + ik s + k 2
k
• Tương tự L {sin kt } = 2 2
, s>0
s +k
Ví dụ 6. Tính L {3e2t + 2sin2 3t }
• L {3e2t + 2sin2 3t } = L {3e2t + 1 − cos 6t }
• = 3L {e2t } + L {1} − L {cos 6t }
3 1 s
• = + − 2
s − 2 s s + 36
3s 3 + 144s − 72
• = , s>2
s(s − 2)(s 2 + 36)
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
4. Phép biến đổi Laplace ngược
Định nghĩa. Nếu F ( s ) = L {f ( t )} ( s ) thì ta gọi f ( t ) là biến đổi Laplace ngược của F ( s )
và viết f ( t ) = L −1 {F ( s )}
s −1 s
Ví dụ 7 a. L −1 2 = cos kt , s > 0 ; b. L = cosh kt , s > k > 0
s + k 2 s2 − k 2
f (t ) F (s )
1
1 (s > 0)
s
1
t (s > 0)
s2
n!
t n (n ≥ 0) (s > 0)
s n +1
∞
Γ (a + 1)
t a
(a > −1) s a +1
( s > 0 ), Γ (s ) = ∫ t s −1e−t dt
0
( Re s > 0 )
1
eat (s > a )
s −a
s
cos kt (s > 0)
s2 + k 2
k
sin kt (s > 0)
s2 + k 2
s
cosh kt (s > k )
s2 − k 2
k
sinh kt (s > k )
s2 − k 2
e −as
u (t − a) (s > 0)
s
Bảng 4. 1. 2. Bảng các phép biến đổi Laplace
c. L −1{ }4
s −5
= 4.e5t
2 1
d. L −1 4 = t 3
s 3
Nhận xét. Phép biến đổi ngược Laplace có tính chất tuyến tính.
Thật vậy, ta có
+) α F + β G = α L {f } + β L {g} = L {α f + β g}
+) = L {α L −1 {F } + β L −1 {G}}
+) Từ đó và từ định nghĩa có L −1 {α F + β G} = α L −1 {F } + β L −1 {G} .
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
Định nghĩa. Hàm số f ( t ) được gọi là liên tục từng khúc trên [a ; b ] nếu như
• f ( t ) liên tục trên mỗi khoảng nhỏ (ở đó [a ; b ] được chia thành hữu hạn khoảng nhỏ)
• f ( t ) có giới hạn hữu hạn khi t tiến tới hai điểm biên của mỗi đoạn này.
Chú ý.
• Một hàm hữu tỉ (bậc tử nhỏ hơn bậc mẫu) là ảnh của phép biến đổi Laplace
• Định lí 2 không là điều kiện cần, ví dụ:
1
Hàm f (t ) = không liên tục từng khúc tại t = 0 , nhưng ở ví dụ 3 có
t
1
{ } 1
L t 2 = 12 =
−
Γ
π
,
s
s2
Định lý 3. Sự duy nhất của biến đổi Laplace nghịch đảo
Giả sử rằng các hàm f ( t ) , g ( t ) thỏa mãn giả thiết của Định lý 2 để tồn tại
F ( s ) = L {f ( t )} ( s ) , G ( s ) = L {g ( t )} ( s ) . Nếu F ( s ) = G ( s ) , ∀ s > c thì có f ( t ) = g ( t ) tại t
mà cả hai hàm liên tục.
Ví dụ 9. Dùng bảng tính biến đổi Laplace của các hàm số sau
a) f (t ) = cos2 t b) f (t ) = sin 2t cos 3t c) f (t ) = cosh2 3t
d) f (t ) = (2 + t )2 e) f (t ) = tet f) f (t ) = t + 2e3t
Ví dụ 10. Dùng bảng tính biến đổi Laplace ngược của các hàm số sau
2 2 4 − 2s
a) F (s ) = 3 b) F (s ) = c) F (s ) = 2
s s−3 s +4
5s − 2
d) F (s ) = 2
e) F (s ) = 3s −1e −5s
9−s
Chú ý
• Hai hàm liên tục từng khúc, là bậc mũ và bằng nhau qua phép biến đổi Laplace chỉ có
thể khác nhau tại những điểm gián đoạn cô lập. Điều này không quan trọng trong hầu hết
các ứng dụng thực tế.
• Phép biến đổi Laplace có một lịch sử khá thú vị: Xuất hiện đầu tiên trong nghiên cứu
của Euler, mang tên nhà toán học Pháp Laplace (1749-1827) - người đã dùng tích phân
trong lý thuyết xác xuất của mình, nhưng việc vận dụng phương pháp biến đổi Laplace
để giải phương trình vi phân lại không thuộc về Laplace mà thuộc về kĩ sư người Anh
Oliver Heaviside (1850-1925).
∫ ∫
−st
Chng minh. +) L {f ′ ( s )} = e f ′ ( t ) dt = e −st df ( t )
0 0
∞
∞
∫
+) = e −st f ( t ) 0 + s e −st f ( t ) dt
0
t →∞
Do f ( t ) ≤ Mect , t ≥ T ⇒ e −st f ( t ) →0 khi s > c
∞
∫e
−st
+) Từ Định lí 2 (bài 1) ⇒ f ( t ) dt hội tụ với s > c
0
+) Từ đó ta có L {f ′} ( s ) = sL {f } ( s ) − f ( 0 )
Định nghĩa. Hàm f được gọi là trơn từng khúc trên [a ; b ] ⇔ nó khả vi trên [a ; b ] trừ
ra hữu hạn điểm và f ′ ( t ) liên tục từng khúc trên [a ; b ]
3. Nghiệm của bài toán giá trị ban đầu
Hệ quả. Phép biến đổi của đạo hàm bậc cao
( n −1)
Giả sử rằng các hàm số f , f ′, , f liên tục và trơn từng khúc với t ≥ 0 và là bậc mũ
khi t → +∞ . Khi đó tồn tại L {f ( t )} với s > c và có
(n )
L {f ( t )} = s nL {f ( t )} − s n −1f ( 0 ) − s n − 2f ′ ( 0 ) − − f ( n −1) ( 0 )
(n)
( n −1)
= s n F ( s ) − s n −1f ( 0 ) − s n − 2f ′ ( 0 ) − − f (0)
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
Ví dụ. Sử dụng Định lí 1, chứng minh rằng
n!
a) L {t n eat } = , n = 1,2,3,…
( s − a )n +1
Chứng minh bằng qui nạp
1 1 1 1
+) n = 1: L {teat } = L {eat } = . =
s −a s − a s − a ( s − a )2
k!
+) n = k: L {t k eat } =
( s − a )k +1
k + 1 { k at } k + 1 k! ( k + 1) !
+) L {t k +1eat } = L t e = . =
s −a s − a ( s − a k +1 ) ( s − a )k + 2
2sk
b) L {t sinh kt } =
s2 − k 2
+) f(t) = t.sinhkt ⇒ f(0) = 0 và có
+) f'(t) = sinhkt + kt coshkt, f'(0) = 0
f''(t) = 2kcoshkt + k2t sinhkt
+) L {2k cosh kt + k 2t sin kt } = s 2L {f ( t )} − sf ( 0 ) − f ′ ( 0 )
s
+) 2k 2
+ k 2F ( s ) = s 2F ( s ) , ở đó F ( s ) = L {t sinh kt }
(s2 − k 2 )
2ks
+) F ( s ) =
( s 2 − k 2 )2
Hình 4. 2. 4. Sử dụng biến đổi Laplace để giải một phương trình vi phân
thỏa mãn điều kiện ban đầu.
Ví dụ 1. Giải phương trình
a) x ′′ − x ′ − 6 x = 0 với điều kiện x ( 0 ) = 2, x ′ ( 0 ) = −1
• Ta có: L { x ′ ( t )} = sX ( s ) − 2
• L { x ′′ ( t )} = s 2 X ( x ) − sx ( 0 ) − x ′ ( 0 ) = s 2 X ( s ) − 2s + 1
• Thay vào phương trình đã cho có
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
⇔ ( s 2 − s − 6 ) X ( s ) − 2s + 3 = 0
( s 2 X ( s ) − 2s + 1) − ( sX ( s ) − 2) − 6 X ( s ) = 0
2s − 3 2s − 3 3 1 7 1
• X (s ) = 2 = = . + . .
s − s − 6 (s − 3)(s + 2) 5 s − 3 5 s + 2
• Do L −1 { } 1
s −a
3
= eat nên có x(t ) = e3t + e −2t
5
7
5
là nghiệm của bài toán giá trị ban đầu.
Ví dụ 2. Giải bài toán giá trị ban đầu
a) x ′′ + 4 x = sin3t , x ( 0 ) = x ′ ( 0 ) = 0
Bài toán này gắn liền với quá trình chuyển động của một hệ vật – lò xo với tác động của
lực bên ngoài)
Hình 4. 2. 2. Hệ vật – lò xo thỏa mãn bài toán điều kiện đầu trong Ví dụ 2.
Điều kiện đầu của vật là vị trí cân bằng của nó.
• Từ điều kiện ban đầu có: L { x ′′ ( t )} = s 2 X ( s ) − sx ( 0 ) − x ′ ( 0 ) = s 2 X ( s )
3
• Từ bảng 4.1.2 có L {sin3t } = 2 .
s + 32
3
• Thay vào ta có s 2 X ( s ) + 4 X ( s ) = 2
s +9
3 As + B Cs + D
⇔ X (s ) = 2 = +
(s + 9)(s 2 + 4) (s 2 + 4) (s 2 + 9)
3 3
• Đồng nhất ta có A = C = 0, B = , D = − , do đó
5 5
3 2 1 3
X (s ) = . 2 − . 2
10 s + 4 5 s + 9
2 3 3 1
• Do L {sin 2t } = 2 , L {sin3t } = 2 2
nên ta có x(t ) = sin2t − sin3t .
s +4 s +3 10 5
4
b) x ′′ + 9 x = 0, x ( 0 ) = 3, x ′ ( 0 ) = 4 ( x ( t ) = 3cos 3t + sin3t )
3
1
c) x′′ + 8 x ′ + 15 x = 0, x ( 0 ) = 2, x ′ ( 0 ) = −3 ( x ( t ) = ( 7e −3t − 3e −5t ) )
2
1
d) x′′ + 4 x = cos t , x ( 0 ) = 0, x ′ ( 0 ) = 0 ( x ( t ) = ( cos t − cos 2t ) )
3
1
e) x′′ + 9 x = 1, x ( 0 ) = 0, x ′ ( 0 ) = 0 ( x ( t ) = (1 − cos 3t ) )
9
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
Nhận xét. Như vậy phương pháp biến đổi Laplace cho lời giải trực tiếp tìm nghiệm của
bài toán giá trị ban đầu mà không cần phân biệt đó là phương trình vi phân thuần nhất
hay là không thuần nhất.
4. Hệ phương trình vi phân tuyến tính
• Phép biến đổi Laplace có khả năng biến đổi hệ phương trình vi phân tuyến tính thành
một hệ phương trình đại số tuyến tính
2 x ′′ = −6 x + 2y ,
Ví dụ 3. a) Giải hệ phương trình vi phân tuyến tính
y ′′ = 2 x − 2y + 40 sin3t
với điều kiện ban đầu x ( 0 ) = x ′ ( 0 ) = y ( 0 ) = y ′ ( 0 ) = 0
• Đây là bài toán giá trị ban đầu xác định hàm dịch chuyển x ( t ) và y ( t ) của hệ hai vật
thể được chỉ ra trong Hình 4.2.5, giả sử rằng lực f ( t ) = 40 sin3t là tác động bất ngờ tới
vật thể thứ hai tại thời điểm t = 0 khi cả hai vật thể đang ở trạng thái tĩnh tại vị trí cân
bằng của chúng.
t t
hay là: L −1
{ }
F (s )
s ∫ ∫
= f (τ ) dτ = L −1 {F } (τ ) dτ
0 0
t
∫
Chng minh. +) f liên tục từng khúc ⇒ g ( t ) = f (τ ) dτ liên tục, trơn từng khúc với
0
t t
M ( ct M
t ≥ 0 và có g ( t ) ≤ ∫ ∫
f (τ ) dτ ≤ M ecτ dτ =
C
e − 1) < ect
C
0 0
⇒ g ( t ) là hàm bậc mũ khi t → ∞
+) Sử dụng định lí 1 ta có L {f ( t )} = L {g ′ ( t )} = sL {g ( t )} − g ( 0 )
t 1
( )
0
( )
∫
+) Do g 0 = 0 nên ta có L f τ dτ = L {g ( t )} = L {f ( t )}
s
1
Ví dụ 6. Tìm nghịch đảo của phép biến đổi Laplace của G(s ) = 2
s (s − a )
1 t t
−1
• Ta có L
1 −1 s − a
=L
s (s − a ) s
= L −1 1
s −a ∫
0
{ } 1
a ∫
dτ = eaτ dτ = ( eat − 1)
0
1 t
−1 1 −1 s ( s − a ) −1 1
• Từ đó và tiếp tục có L 2
s (s − a )
= L
s
= L ∫ dτ
s (s − a )
0
t t
1 ( aτ 1 1 1
= ∫ a
e − 1) dτ = eaτ − τ = 2 (eat − at − 1) .
a a 0 a
0
∫ ∫
f ( t ) dt = e −st eat f ( t ) dt = L {eat f ( t )} , s − a > c
− ( s − a )t
F (s − a ) = e
0 0
Từ kết quả này và từ bảng 4.1.2 có
f (t ) F (t )
n!
at n
e t n +1
, s>a (2.1)
(s − a )
s−a
at
e cos(kt ) 2
, s>a (2.2)
2
(s − a ) +k
k
at
e sin(kt ) 2
, s>a (2.3)
2
(s − a ) +k
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
Ví dụ 1. Tìm phép biến đổi Laplace ngược của
s2 + 1
a) R (s ) =
s 3 − 2s 2 − 8s
( ) s2 + 1 A B C
•R s = = + +
s ( s + 2 )( s − 4 ) s s + 2 s − 4
• s 2 + 1 = A(s + 2)(s − 4) + Bs(s − 4) + Cs(s + 2) .
• Thay s = 0 , s = −2 , và s = 4 ta có
1 5 17
−8 A = 1, 12B = 5 , 24C = 17 ⇔ A = − ; B = ,C=
8 12 24
1 1 5 1 17 1
• R (s ) = − . + . + . ,
8 s 12 s + 2 24 s − 4
1 5 17 4t
• L −1 {R ( s )} = − + e −2t + e .
8 12 24
s 2 + 2s ( t ) = 1 ( 2 cos t − sin t − 2 cos 2t + 2 sin 2t ) )
b) F s = 4
( ) ( f
s + 5s 2 + 4 3
s 2 − 2s
c) F s = 4
( ) ( f ( t ) = −2 cos t − sin t + 2 cos 2t + 2 sin 2t )
s + 3s 2 + 2
Ví dụ 2. Giải bài toán giá trị ban đầu y ′′ + 4 y ′ + 4 y = t 2 ; y (0) = y ′(0) = 0.
2
• Tác động phép biến đổi Laplace ta có s 2Y (s ) + 4sY (s ) + 4Y (s ) = 3 .
s
2 A B C D E
• Y (s ) = 3 = + + + +
s (s + 2)2 s 3 s 2 s ( s + 2 )2 s + 2
1 1 3 1 3
• Đồng nhất các hệ số ta có Y (s ) = 23 − 22 + 8 − 4
2
− 8
s s s (s + 2) s+2
1 2 1 3 1 3
• y (t ) = t − t + − te −2t − e −2t .
4 2 8 4 8
1
Ví dụ 3. Xét một hệ con lắc lò xo với m = , k = 17 , c = 3 đơn vị (mét, kilôgam, giây).
2
x (t ) là khoảng dịch chuyển của khối lượng m từ vị trí cân bằng của nó. Nếu khối lượng
được đặt ở vị trí x(0) = 3 , x '(0) = 1. Tìm x (t ) là hàm của dao động tự do tắt dần.
10 50 10
• Đồng nhất ta có A = − ,B= , C =D= . Vì vậy,
29 29 29
1 −10s + 50 10s + 10 1 −10s + 25.2 10(s + 3) − 4.5
• X (s ) = + = + .
29 s 2 + 4 2
( s + 3 ) + 25 29 2
( s + 3 ) + 25
2
s +4
5 2
• Do đó x(t ) = ( −2cos 2t + 5 sin 2t ) + e −3t ( 5 cos5t − 2 sin5t ) .
29 29
(3)
b) x + x ′′ − 6 x ′ = 0, x ( 0 ) = 0, x ′ ( 0 ) = x ′′ ( 0 ) = 1
+) s 3 X ( s ) − s − 1 + s 2 X ( s ) − 1 − 6sX ( s ) = 0
s+2 1 5 1 6
+) X ( s ) = 3 = − − +
s + s − 6s 15 s s + 3 s − 2
2
+) =
15
1(
−5L {1} − L {e −3t } + 6L {e 2t } ) = L { 1 ( 2t
15 }
6e − e −3t − 5 )
1 ( 2t
+) x ( t ) = 6e − e −3t − 5 )
15
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
1(
c) x ′′ − 6 x ′ + 8 x = 2, x ( 0 ) = 0 = x ′ ( 0 ) 1 − 2e 2t + e 4t )
( x (t ) =
4
1 −t
d) x ′′ + 4 x ′ + 8 x = e −t , x ( 0 ) = x ′ ( 0 ) = 0 ( x ( t ) = 2e − e ( 2cos 2t + sin2t ) )
−2t
10
( ) ( ) 1
e) x 4 − x = 0, x ( 0 ) = 1, x ′ ( 0 ) = x ′′ ( 0 ) = x 3 ( 0 ) = 0 ( x ( t ) = ( cosh t + cos t ) )
2
( 4) (3)
f) x + 13 x ′′ + 36 x = 0, x ( 0 ) = x ′′ ( 0 ) = 0, x ′ ( 0 ) = 2, x ( 0 ) = −13
1 1
( x ( t ) = sin 2t + sin3t )
2 3
( 4) ( )
g) x + 2 x ′′ + x = e2t , x ( 0 ) = x ′ ( 0 ) = x ′′ ( 0 ) = x 3 ( 0 ) = 0
1 2t (
( x (t ) = 2e + 10t − 2 ) cos t − ( 5t + 14 ) sin t )
50
h) x ′′ + 6 x ′ + 18 x = cos 2t , x ( 0 ) = 1, x ′ ( 0 ) = −1
1 −3t ( 1 (
( x (t ) = e 489 cos3t + 307 sin3t ) + 7cos 2t + 6 sin2t ) )
510 170
( ) 1 5 1
i) x 3 + x ′′ − 12 x ′ = 0, x ( 0 ) = 0, x ′ ( 0 ) = x ′′ ( 0 ) = 1 ( x ( t ) = − + e3t − e −4t )
6 21 14
( ) 1 1 4t 1 −5t
k) x 3 + x ′′ − 20 x ′ = 0, x ( 0 ) = 0, x ′ ( 0 ) = x ′′ ( 0 ) = 1 ( x (t ) = − + e − e )
10 6 15
F0ω
F0ω 1 1
• X (s) = =
2 2
− 2
, ω ≠ ω0 ⇒ tìm được x ( t )
(s 2
)(
+ ω 2 s2 + ω02 ) 2 2 2
ω − ω0 s + ω0 s + ω
F0ω0 F0
• Nếu ω = ω0 ta có X (s ) = , khi đó x(t ) = ( sin ω0t − ω0t cos ω0t )
2
2ω0 2
(s 2
+ ω02 )
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
1
Hình 4.3.4. Nghiệm cộng hưởng trong (18) với ω0 = và F0 = 1,
2
cùng với đường bao của nó x = ±C(t )
Ví dụ 6. Giải bài toán với giá trị ban đầu
y ( ) + 2y "+ y = 4tet ; y (0) = y '(0) = y "(0) = y (3) (0) = 0 .
4
1
4
{ }
• Có L {y ′′(t )} = s 2Y (s ) , L y ( ) (t ) = s 4Y (s ) , L tet = { } ( s − 1) 2
.
4
• Tác động phép biến đổi Laplace vào có (s 4
)
+ 2s 2 + 1 Y (s ) =
( s − 1) 2
.
4 A B Cs + D E s+F
• Y (s ) = 2 2 2
= 2
+ + 2
+ 2
s − 1 s2 + 1
(s − 1) (s + 1) (s − 1)
( )s +1