You are on page 1of 5

VJE Tạp chí Giáo dục, Số 464 (Kì 2 - 10/2019), tr 10-14

THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG TRẺ
TỪ 12-36 THÁNG TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP QUẬN 10,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Tống Cảnh Bích Thủy - Trường Mầm non Phường 3, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh

Ngày nhận bài: 11/8/2019; ngày chỉnh sửa: 03/9/2019; ngày duyệt đăng: 12/9/2019.
Abstract: In the article, we present the survey results of the current situation of planning,
organizing, directing, inspecting, evaluating and ensuring conditions for caring and nurturing of
children aged 12-36 months, the situation was surveyed on 17 managers, 130 teachers of 06 public
preschools in District 10, Ho Chi Minh City. The study results have practical implications in
proposing measures to manage this activity effectively in the future.
Keywords: Current situation, management, nurturing of children, caring of children, 12-36
months-child.

1. Mở đầu Chí Minh (Trường Mầm non Măng Non III, Trường
Mục tiêu giáo dục mầm non là giúp trẻ em phát triển Mầm non Phường 1, Trường Mầm non Phường 2,
toàn diện về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mĩ; hình Trường Mầm non Phường 3, Trường Mầm non Phường
thành những yếu tố đầu tiên về nhân cách, chuẩn bị hành 10, Trường Mầm non Phường 11).
trang cho trẻ vào lớp 1. Để phát triển trẻ cân đối, khoẻ - Nội dung: Thực trạng lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo,
mạnh ngay từ những năm tháng đầu đời, cần phải có một kiểm tra, giám sát và đảm bảo các điều kiện hoạt động
chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng (CS-ND) hợp lí. Thời gian CS-ND trẻ từ 12-36 tháng tuổi ở các trường mầm non
hoạt động ăn, ngủ của trẻ ở trường mầm non chiếm tỉ lệ công lập Quận 10, TP. Hồ Chí Minh.
khá lớn so với toàn bộ thời gian trong ngày. Vì vậy, cùng - Thời gian và phương pháp: Thời gian khảo sát từ
với gia đình, trường mầm non có vai trò quan trọng trong tháng 3-4/2019 với phương pháp được sử dụng là: điều
việc CS-ND cho trẻ. Điều đó đòi hỏi mỗi cán bộ quản lí
tra bằng bảng hỏi, phỏng vấn sâu. Đối với phương pháp
(CBQL) giáo dục, giáo viên (GV), nhân viên CS-ND trẻ
điều tra bằng bảng hỏi, điểm số các câu hỏi được quy đổi
trong nhà trường đều phải có những kiến thức cơ bản về
dinh dưỡng, sức khoẻ của trẻ từ 12-36 tháng tuổi. theo thang bậc 4 ứng với các mức độ. Trong đó, điểm
TP. Hồ Chí Minh là một trong những thành phố lớn, thấp nhất là 1, cao nhất là 4, chia đều thang đo làm 4 mức.
có nền kinh tế phát triển mạnh, đời sống của người dân Điểm trung bình (ĐTB) của các nội dung khảo sát được
đã và đang từng bước được nâng cao nên phụ huynh rất chia ra các mức độ: 1,00-1,75 điểm: Không thực hiện;
quan tâm đến việc đầu tư cho sự phát triển của con cái, 1,76-2,50 điểm: Ít thường xuyên; 2,51-3,25 điểm:
đặc biệt là vấn đề ăn uống. Tuy nhiên, thực tế hiện nay ở Thường xuyên; 3,26-4,00 điểm: Rất thường xuyên.
Thành phố nói chung, Quận 10 nói riêng, một tình trạng 2.2. Kết quả khảo sát
dễ nhận ra là trẻ có dấu hiệu béo phì gây ảnh hưởng 2.2.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch chăm sóc, nuôi
không nhỏ đến sự phát triển về tinh thần, nhận thức và dưỡng trẻ từ 12-36 tháng tuổi
các mối quan hệ xã hội của trẻ. Để khắc phục được tình Kết quả khảo sát thu được ở bảng 1 (trang bên).
trạng này, bên cạnh sự quan tâm chăm sóc của gia đình, Số liệu bảng 1 cho thấy, công tác lập kế hoạch CS-
thì vai trò quản lí của các nhà trường mầm non đối với ND trẻ được thực hiện một cách “thường xuyên”
hoạt động CS-ND trẻ là rất quan trọng. (ĐTB=2,86). Việc lập kế hoạch ở các trường đã đảm bảo
Để có cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp quản lí thực hiện đúng các bước từ việc phân tích thực trạng hoạt
hiệu quả, bài viết trình bày thực trạng quản lí hoạt động động CS-ND đến việc xác định mục tiêu, nội dung, biện
CS-ND trẻ từ 12-36 tháng tuổi ở các trường mầm non pháp, lấy ý kiến của các bên và phê duyệt trước khi ban
công lập Quận 10, TP. Hồ Chí Minh. hành. Tuy nhiên, việc thực hiện từng bước, nội dung
2. Nội dung nghiên cứu trong lập kế hoạch chưa được đồng đều, các nội dung
2.1. Đối tượng, nội dung, thời gian và phương pháp được thực hiện “rất thường xuyên” và “thường xuyên”
khảo sát gồm: Xây dựng nội dung CS-ND trẻ phù hợp với chương
- Đối tượng: Chúng tôi khảo sát trên 17 CBQL, 130 trình giáo dục mầm non, các quy định hiện hành
GV của 06 trường mầm non công lập Quận 10, TP. Hồ (ĐTB=3,00); Xây dựng chi tiết các loại kế hoạch năm,

10 Email: thuycanh1980@gmail.com
VJE Tạp chí Giáo dục, Số 464 (Kì 2 - 10/2019), tr 10-14

Bảng 1. Thực trạng công tác lập kế hoạch CS-ND trẻ 12-36 tháng tuổi
Mức độ (%)
TT Nội dung ĐTB ĐLC TH
RTX TX ITX KTH
1 Đánh giá thực trạng công tác CS-ND trẻ 12,0 35,9 52,2 0,0 2,60 0,694 6
Xác định mục đích, mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể cho
2 25,9 33,9 40,2 0,0 2,86 0,802 4
hoạt động CS-ND trẻ
Xây dựng nội dung CS-ND trẻ phù hợp với chương
3 31,9 35,9 32,2 0,0 3,00 0,802 3
trình giáo dục mầm non, các quy định hiện hành
Xác định rõ các biện pháp, cách thức thực hiện các
4 14,0 27,9 58,1 0,0 2,56 0,726 8
mục tiêu, nội dung của kế hoạch
5 Xác định các nguồn lực thực hiện kế hoạch 23,9 37,9 38,2 0,0 2,86 0,776 4
Xây dựng chi tiết các loại kế hoạch năm, tháng,
6 45,8 41,9 12,3 0,0 3,34 0,686 1
tuần về công tác CS-ND trẻ
Kế hoạch có sự tham gia lấy ý kiến của các bên
7 12,0 33,9 54,2 0,0 2,58 0,696 7
liên quan
8 Phê duyệt các loại kế hoạch 27,9 55,8 16,3 0,0 3,12 0,656 2
ĐTB chung 2,86
(Chú thích: RTX: Rất thường xuyên; TX: Thường xuyên; ITX: Ít thường xuyên; KTH: Không thực hiện;
ĐLC: Độ lệch chuẩn; TH: Thứ hạng)
tháng, tuần về công tác CS-ND trẻ (ĐTB=3,34); Phê duyệt kế hoạch (ITX=38,2%). Tuy nhiên, thực tế cho thấy, các
các loại kế hoạch (ĐTB=3,12). Như vậy, các trường đã cụ trường vẫn chưa chú trọng đầu tư nghiêm túc trong việc
thể hóa mục tiêu, nội dung CS-ND trẻ trong chương trình xác định các thành tố này trong công tác xây dựng kế
giáo dục mầm non thành các loại kế hoạch tổng thể đến hoạch. Đây chính là một trong những bước cần cải tiến
chi tiết từng học kì, tháng và tuần. Điều này thể hiện sự trong công tác lập kế hoạch ở các trường. Độ lệch chuẩn
nghiêm túc, khoa học của các trường trong công tác CS- (ĐLC) có mức điểm dao động từ 0,656-0,802 cho thấy sự
ND trẻ. Mặc dù vậy, một số nội dung chưa được thực hiện phân tán khá lớn giữa các mức độ đánh giá trong từng nội
một cách thường xuyên ở các trường như: Đánh giá thực dung của công tác lập kế hoạch.
trạng công tác CS-ND trẻ (ITX=52,2%); Xác định rõ các 2.2.2. Thực trạng công tác tổ chức, chỉ đạo hoạt động
biện pháp, cách thức thực hiện các mục tiêu, nội dung của chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ 12-36 tháng tuổi
kế hoạch (ITX=58,1%); Xác định các nguồn lực thực hiện Kết quả khảo sát thu được ở bảng 2.
Bảng 2. Thực trạng công tác tổ chức, chỉ đạo hoạt động CS-ND trẻ 12-36 tháng tuổi
Mức độ (%)
TT Nội dung ĐTB ĐLC TH
RTX TX ITX KTH
Phổ biến rộng rãi kế hoạch CS-ND đến các bộ
1 21,9 37,9 40,2 0,0 2,82 0,768 4
phận, cá nhân trong trường
Phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng cho các bộ
2 15,9 51,8 32,2 0,0 2,84 0,676 2
phận, GV
Xây dựng quy chế và tổ chức sự phối hợp giữa
3 8,0 33,9 58,1 0,0 2,50 0,641 9
các bộ phận, cá nhân trong CS-ND trẻ
Tuyên truyền, phổ biến các mục tiêu, nội dung về
4 25,9 31,9 42,2 0,0 2,84 0,810 2
CS-ND trẻ
Cung cấp và tổ chức hướng dẫn cho GV các quy
5 47,8 35,9 16,3 0,0 3,32 0,737 1
định, văn bản và cách thức thực hiện việc CS-ND trẻ
Xây dựng hệ thống các quy trình thực hiện CS-
6 17,9 41,9 40,2 0,0 2,78 0,730 5
ND trẻ đảm bảo quy định, khoa học

11
VJE Tạp chí Giáo dục, Số 464 (Kì 2 - 10/2019), tr 10-14

Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng, tập huấn cho


7 các bộ phận, GV liên quan đến công tác CS-ND 6,0 33,9 60,1 0,0 2,46 0,608 10
trẻ
Tổ chức các chuyên đề, mời chuyên gia nói
8 0,0 25,9 53,8 20,3 2,06 0,678 12
chuyện, tư vấn về công tác CS-ND
Tổ chức cho GV tham quan các trường bạn để học
9 0,0 0,0 73,8 26,2 1,74 0,441 13
tập, trao đổi kinh nghiệm
Chỉ đạo tổ trưởng chuyên môn, GV xây dựng kế
10 14,0 37,9 48,2 0,0 2,66 0,711 8
hoạch tháng, tuần chi tiết các nội dung CS-ND trẻ
Động viên khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi
11 19,9 29,9 50,2 0,0 2,70 ,782 6
để GV thực hiện CS-ND trẻ
Kịp thời hỗ trợ, xử lí các tình huống khó khăn mà
12 10,0 47,8 42,2 0,0 2,68 0,647 7
GV gặp phải trong quá trình thực hiện
Thường xuyên trao đổi với phụ huynh về hoạt
13 0,0 31,9 68,1 0,0 2,32 0,467 11
động CS-ND trẻ
ĐTB chung 2,59

Bảng 2 cho thấy, CBQL và GV đánh giá thực trạng chuyên đề, mời chuyên gia nói chuyện, tư vấn về công
tổ chức, chỉ đạo hoạt động CS-ND trẻ được thực hiện ở tác CS-ND (ĐTB=2,06); Tổ chức cho GV tham quan các
mức “thường xuyên” nhưng ĐTB chung khá thấp (2,59), trường bạn để học tập, trao đổi kinh nghiệm
gần với mức điểm “ít thường xuyên”. Điều này thể hiện, (ĐTB=1,74); Thường xuyên trao đổi với phụ huynh về
có khá nhiều nội dung trong công tác tổ chức, chỉ đạo hoạt động CS-ND trẻ (ĐTB=2,32). Sự phát triển tâm
được thực hiện ở mức “ít thường xuyên”. Phân tích chi sinh lí của trẻ trong giai đoạn từ 12-36 tháng tuổi vốn dĩ
tiết như sau: đã rất phức tạp, cộng thêm chương trình giáo dục luôn
- Nhóm các nội dung được đánh giá ở mức thực hiện cập nhật thay đổi, bên cạnh đó là sự đòi hỏi ngày càng
“thường xuyên” và “rất thường xuyên” với ĐTB cao cao của phụ huynh đối với việc CS-ND con em họ khi
nhất, xếp từ bậc 1 đến 4 gồm: Cung cấp và tổ chức hướng được gửi vào trường đòi hỏi GV, đội ngũ tham gia CS-
dẫn cho GV các quy định, văn bản và cách thức thực hiện ND trẻ phải không ngừng thay đổi, học tập, bồi dưỡng.
việc CS-ND trẻ (ĐTB=3,32); Tuyên truyền, phổ biến các Tuy nhiên, kết quả khảo sát cho thấy, các trường chưa
mục tiêu, nội dung về CS-ND trẻ và Phân công nhiệm vụ tạo điều kiện tối đa để GV tham gia các hoạt động bồi
cụ thể, rõ ràng cho các bộ phận, GV (ĐTB=2,84); Phổ dưỡng, tham dự các hội nghị, hội thảo, trao đổi kinh
biến rộng rãi kế hoạch CS-ND đến các bộ phận, cá nhân nghiệm về chăm sóc trẻ. Đây chính là hạn chế rất lớn từ
trong trường (ĐTB=2,82). Việc phổ biến kế hoạch, các các trường vốn có đội ngũ GV tốt nghiệp hiện đang là
văn bản, biểu mẫu và hướng dẫn thực hiện các quy định trình độ trung cấp, cao đẳng về giáo dục mầm non. Điểm
liên quan đến CS-ND trẻ cho GV là vô cùng quan trọng, yếu này theo chúng tôi cần được khắc phục ngay nhằm
đó là căn cứ pháp lí bắt buộc cũng như là những căn cứ nâng cao chất lượng CS-ND trẻ; chưa thường xuyên trao
khoa học chặt chẽ để GV thực hiện một cách nghiêm ngặt đổi, chia sẻ với phụ huynh trong công tác CS-ND
các mục tiêu, nội dung đã được quy định trong chương (ĐTB=2,32). ĐLC của các nội dung này dao động từ
trình giáo dục mầm non. Công việc CS-ND trẻ không 0,441 đến 0,608 cho thấy, không có sự phân tán giữa các
phải là nhiệm vụ của một đơn vị hay cá nhân GV nào mà đánh giá, tỉ lệ phần trăm cho thấy đánh giá chủ yếu tập
đó là sự phối hợp giữa các tổ chuyên môn, bộ phận chăm trung ở mức “không thực hiện” và “ít thường xuyên”.
sóc dinh dưỡng, y tế, của GV, bảo mẫu, bảo vệ… Vì vậy, 2.2.3. Thực trạng công tác kiểm tra, giám sát hoạt động
việc cụ thể hóa nhiệm vụ, công việc cho từng bộ phận, chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ 12-36 tháng tuổi
cá nhân là vô cùng quan trọng để làm cơ sở cho sự phối Kết quả khảo sát thu được ở bảng 3 (trang bên).
hợp nhịp nhàng giữa các biên liên quan. Bảng 3 cho thấy, công tác kiểm tra, giám sát được
- Nhóm các nội dung bị đánh giá thực hiện “ít thường đánh giá ở mức thực hiện “thường xuyên” (ĐTB chung
xuyên” và xếp ở thứ bậc thấp nhất gồm: Tổ chức các hoạt = 2,82). Trong đó, các nội dung được đánh giá với ĐTB
động bồi dưỡng, tập huấn cho các bộ phận, GV liên quan cao nhất gồm: Xác định các nội dung, hình thức kiểm tra
đến công tác CS-ND trẻ (ĐTB=2,46); Tổ chức các rõ ràng, đúng quy định (ĐTB=3,06); Tiến hành hoạt

12
VJE Tạp chí Giáo dục, Số 464 (Kì 2 - 10/2019), tr 10-14

Bảng 3. Thực trạng công tác kiểm tra, giám sát hoạt động CS-ND trẻ 12-36 tháng tuổi
Mức độ (%)
TT Nội dung ĐTB ĐLC TH
RTX TX ITX KTH
1 Xây dựng kế hoạch kiểm tra rõ ràng, minh bạch 25,9 31,9 42,2 0,0 2,84 0,810 4
Xây dựng các mục tiêu, tiêu chuẩn, tiêu chí kiểm
2 tra cụ thể, dựa theo nội dung của hoạt động CS- 19,9 27,9 52,2 0,0 2,68 0,787 6
ND trẻ
Xác định các nội dung, hình thức kiểm tra rõ ràng,
3 29,9 45,8 24,3 0,0 3,06 0,735 2
đúng quy định
Thành lập Ban kiểm tra có năng lực, kinh nghiệm
4 8,0 27,9 64,1 0,0 2,44 0,638 8
trong hoạt động CS-ND trẻ
5 Tiến hành hoạt động kiểm tra theo định kì, đột xuất 29,9 23,9 46,2 0,0 2,84 0,858 4
Tiến hành hoạt động kiểm tra theo các tiêu chuẩn,
6 21,9 41,9 36,2 0,0 2,86 0,750 3
nội dung đã xây dựng
Kết quả kiểm tra được công khai, minh bạch và
7 45,8 33,9 20,3 0,0 3,26 0,773 1
công bằng
Tiến hành tổng kết, rút kinh nghiệm sau kiểm tra,
8 12,0 33,9 54,2 0,0 2,58 0,696 7
đánh giá
ĐTB chung 2,82

động kiểm tra theo định kì, đột xuất (ĐTB=2,84); Tiến được đánh giá cao thì có những nội dung chưa được
hành hoạt động kiểm tra theo các tiêu chuẩn, nội dung thực hiện một cách thường xuyên như: Thành lập Ban
đã xây dựng (ĐTB=2,86); Kết quả kiểm tra được công kiểm tra có năng lực, kinh nghiệm trong hoạt động CS-
khai, minh bạch và công bằng (ĐTB=3,26). Các nội ND trẻ (ĐTB=2,44); Tiến hành tổng kết, rút kinh
dung trong công tác CS-ND trẻ được thực hiện dựa trên nghiệm sau kiểm tra, đánh giá (ĐTB=2,58). Mục đích
các nội dung về chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an toàn cuối cùng của hoạt động kiểm tra, giám sát là nhằm phát
cho trẻ; chăm sóc vệ sinh; giấc ngủ; chăm sóc dinh hiện những hạn chế, bất cập trong quá trình thực hiện
dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm. Kiểm tra, giám sát CS-ND trẻ, từ đó có những tác động kịp thời nhằm điều
có thể thực hiện theo định kì với kế hoạch đã được ban chỉnh, xử lí nghiêm những trường hợp không thực hiện
hành, hay thực hiện đột xuất, hàng tháng, hàng tuần và đúng quy trình, quy định. Tuy nhiên, các trường vẫn
hàng ngày. Các trường đã thực hiện các nội dung này chưa thực sự nghiêm túc trong việc tổng kết, rút ra
một cách thường xuyên, đây là nhân tố vô cùng quan những bài học kinh nghiệm sau đánh giá. Đây là một
trọng trong việc đảm bảo chất lượng hoạt động CS-ND nội dung cần tăng cường thực hiện thường xuyên và
trẻ. ĐLC của các nội dung này dao động từ 0,735 đến nghiêm túc hơn nữa từ các trường.
0,858 chứng tỏ có sự phân tán khá lớn giữa các mức độ 2.2.4. Thực trạng đảm bảo các điều kiện hoạt động chăm
trong đánh giá, tỉ lệ phần trăm cũng cho thấy có trường sóc, nuôi dưỡng trẻ 12-36 tháng tuổi
chưa thực hiện thường xuyên các nội dung này trong
công tác kiểm tra, giám sát. Bên cạnh những nội dung Kết quả khảo sát thu được ở bảng 4.
Bảng 4. Thực trạng đảm bảo các điều kiện hoạt động CS-ND trẻ 12-36 tháng tuổi
Mức độ (%)
TT Nội dung ĐTB ĐLC TH
RTX TX ITX KTH
Cung cấp đầy đủ các quy định, văn hướng dẫn, tài
1 0,0 43,9 56,1 0,0 2,44 0,497 4
liệu liên quan đến việc CS-ND trẻ
Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị
2 6,0 51,8 42,2 0,0 2,64 0,593 2
thực hiện CS-ND trẻ
Đảm bảo về tài chính, kinh phí cho hoạt động
3 4,0 55,8 40,2 0,0 2,64 0,558 2
CS-ND trẻ

13
VJE Tạp chí Giáo dục, Số 464 (Kì 2 - 10/2019), tr 10-14

Có chế độ động viên, khuyến khích đối với các


4 0,0 33,9 66,1 0,0 2,34 0,474 5
GV, bộ phận thực hiện tốt công tác CS-ND trẻ
Xây dựng bầu không khí vui tươi, đoàn kết, hỗ trợ
5 14,0 51,8 34,2 0,0 2,80 0,665 1
lẫn nhau trong hoạt động CS-ND trẻ
Huy động các lực lượng trong và ngoài nhà trường
6 0,0 25,9 53,8 20,3 2,06 0,678 6
tham gia vào công tác CS-ND trẻ
ĐTB chung 2,48
Bảng 4 cho thấy, CBQL và GV đánh giá thực trạng chức các hoạt động bồi dưỡng, tập huấn cho các bộ phận,
việc đảm bảo các điều kiện về CS-ND cho trẻ chỉ được GV liên quan đến công tác CS-ND trẻ; Tổ chức các chuyên
thực hiện ở mức “ít thường xuyên” (ĐTB chung = 2,48). đề, mời chuyên gia nói chuyện, tư vấn về công tác CS-ND;
Tuy nhiên, phân tích chi tiết thì có những nội dung được Tổ chức cho GV tham quan các trường bạn để học tập, trao
thực hiện ở mức “thường xuyên” và có nội dung thực đổi kinh nghiệm; Thường xuyên trao đổi với phụ huynh về
hiện ở mức “ít thường xuyên”. Cụ thể: Những nội dung hoạt động CS-ND trẻ; Thành lập Ban kiểm tra có năng lực,
được đánh giá ở mức thực hiện “thường xuyên” gồm: kinh nghiệm trong hoạt động CS-ND trẻ; Tiến hành tổng
Xây dựng bầu không khí vui tươi, đoàn kết, hỗ trợ lẫn kết, rút kinh nghiệm sau kiểm tra, đánh giá; Huy động các
nhau trong hoạt động CS-ND (ĐTB=2,80); Đảm bảo các lực lượng trong và ngoài nhà trường tham gia vào công tác
điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị thực hiện CS-ND trẻ; CS-ND trẻ; Có chế độ động viên, khuyến khích đối với GV,
Đảm bảo về tài chính, kinh phí cho hoạt động CS-ND bộ phận thực hiện tốt công tác CS-ND trẻ. Những hạn chế
(ĐTB=2,64). Có thể thấy, các trường đã chú trọng vào này là cơ sở quan trọng để hiệu trưởng các trường mầm non
việc xây dựng các điều kiện về vật chất nhằm tạo môi công lập Quận 10, TP. Hồ Chí Minh đề ra những biện pháp
trường hiện đại, an toàn nhất cho sự phát triển của trẻ; quản lí hiệu quả hoạt động này.
bên cạnh đó là sự quan tâm về xây dựng bầu không khi,
văn hóa của tổ chức, xem nội dung về CS-ND trẻ là một Tài liệu tham khảo
phương châm, giá trị nhằm tạo thương hiệu của nhà
[1] Bộ GD-ĐT (2016). Chương trình giáo dục mầm non
trường đối với xã hội. Bên cạnh đó, các nội dung chưa
(Ban hành theo Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT
được thực hiện thường xuyên là: Huy động các lực lượng
ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT).
trong và ngoài nhà trường tham gia vào công tác CS-ND
trẻ (2,06 điểm) và Có chế độ động viên, khuyến khích [2] Thành ủy TP. Hồ Chí Minh (2017). Công văn số
đối với các GV, bộ phận thực hiện tốt công tác CS-ND 854-CV/TU ngày 27/11/2017 về chỉ đạo tăng cường
trẻ (2,34 điểm). Như vậy, các nhà trường vẫn chưa phối công tác quản lí nhà nước, rà soát, kiểm tra, chấn
hợp tốt với các lực lượng xã hội trong việc CS-ND trẻ; chỉnh hoạt động chăm sóc, giáo dục, bảo vệ trẻ em
nội dung này cũng chưa được các nhà trường đưa vào thi tại các cơ sở mầm non ngoài công lập.
đua nên chưa tạo được động lực cho GV và cán bộ nhà [3] UBND TP. Hồ Chí Minh (2017). Công văn số
trường thực hiện tốt công việc. Việc trang bị đầy đủ, kịp 7427/KH-UBND ngày 02/12/2017 về việc kiểm tra,
thời các tài liệu mới, cập nhật liên quan đến CS-ND trẻ chấn chỉnh hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ tại các
để GV có thể tự học, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao kiến cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập.
thức, kĩ năng trong công tác CS-ND trẻ cũng không được [4] Trần Kiểm - Nguyễn Xuân Thức (2012). Đại cương
đánh giá cao. Đây là những hạn chế cần được lãnh đạo khoa học quản lí và quản lí giáo dục. NXB Đại học
các trường quan tâm, khắc phục trong thời gian tới. Sư phạm.
3. Kết luận [5] Nguyễn Thị Mỹ Hạnh (2019). Một số nội dung về
Kết quả khảo sát cho thấy, nhìn chung các trường đã quản lí hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ của hiệu
thực hiện một cách “thường xuyên” các nội dung về công trưởng các trường mầm non huyện Phong Điền, tỉnh
tác lập kế hoạch (ĐTB chung = 2,86); kiểm tra, giám sát Thừa Thiên Huế. Tạp chí Giáo dục, số 449, tr 1-5.
(ĐTB chung = 2,82). Tuy nhiên, công tác tổ chức, chỉ đạo [6] Phạm Thị Mai Chi (2015). Các hoạt động giáo dục
(ĐTB chung = 2,59) và đảm bảo các điều kiện (ĐTB chung dinh dưỡng - sức khoẻ cho trẻ mầm non. NXB Giáo
= 2,48) chưa được thực hiện một cách thường xuyên. dục Việt Nam.
Những nội dung cụ thể thực hiện chưa thường xuyên là: [7] Mai Thị Mộng Thu (2019). Thực trạng quản lí hoạt
Đánh giá thực trạng công tác CS-ND trẻ; Xác định rõ các động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ tại các trường mầm non
biện pháp, cách thức thực hiện các mục tiêu, nội dung của ngoài công lập ở quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí
kế hoạch; Xác định các nguồn lực thực hiện kế hoạch; Tổ Minh. Tạp chí Giáo dục, số đặc biệt tháng 4, tr 7-12.

14

You might also like