You are on page 1of 5

Bài tập điện tử công suất-ĐHTDH- Đại học Tiền Giang 2022

2022

Bài 1: Cho chỉnh lưu hình tia 2 pha như hình V 2  220 2 sin100 t (v) .
Tải R = 10. Khi góc kích  = 00 và =600.
Hãy:
1. Vẽ dạng sóng điện áp chỉnh lưu Ud.
2. Tính trị trung bình áp chỉnh lưu VAV
3. Tính dòng trung bình qua tải.
4. Tính công suất trung bình trên tải.
5. Tính góc kích để điện áp ngõ ra là 120V.
Bài 2: Cho chỉnh lưu hình tia 2 pha như hình V2  220 2 sin100 t (v) .
Tải R = 10  , L = 100mH. Khi góc kích
=300, =450. E = 50V . Hãy:
1. Vẽ dạng sóng điện áp chỉnh lưu Ud.
2. Giả sử ở chế độ xác lập, tính trị trung
bình áp chỉnh lưu VAV.
3. Tính dòng trung bình qua tải.
4. Tính công suất trung bình trên tải.
Bài 3: Cho chỉnh lưu cầu 1 pha như hình U 2  220 2 sin100 t (v) .
Tải R = 10  , L = 100mH. Khi góc kích
=450, =600. Hãy:
1. Vẽ dạng sóng điện áp chỉnh lưu Ud.
Trường hợp dòng ra liên tục:
2. Tính trị trung bình áp chỉnh lưu VAV.
3. Tính dòng trung bình qua tải.
4. Tính công suất trung bình trên tải.
5. Tính chọn SCR và Diode.
5. Tính góc kích  để điện áp trung bình trên tải bằng 150V.
Bài 4: Cho chỉnh lưu cầu 1 pha như hình U 2  220 2 sin100 t (v) .
Tải R = 10  , L = 100mH. Khi góc kích
=450, =900. Hãy:
1. Vẽ dạng sóng điện áp chỉnh lưu Ud.
Trường hợp dòng ra liên tục:
2. Tính trị trung bình áp chỉnh lưu VAV.
3. Tính dòng trung bình qua tải.
4. Tính công suất trung bình trên tải.

Ths. Đặng Ngọc Vân Page 1


Bài tập điện tử công suất-ĐHTDH- Đại học Tiền Giang 2022
2022

Bài 5: Cho chỉnh lưu cầu 1 pha như hình U 2  220 2 sin100 t (v) .
Tải R = 10, L = 100mH, E=50V. Khi góc
kích =600. Hãy:
1. Vẽ dạng sóng điện áp chỉnh lưu Ud.
Trường hợp dòng ra liên tục:
2. Tính trị trung bình áp chỉnh lưu VAV.
3. Tính dòng trung bình qua tải.
4. Tính công suất trung bình trên tải.

Bài 6 Cho chỉnh lưu hình tia 3 pha V2  220 2 sin100 t (v) .
Tải R = 10, L = 100mH. Khi góc kích =600. E = 50V. Hãy:
1. Mô phỏng xem dạng sóng điện áp chỉnh lưu Ud.
2. Giả sử ở chế độ xác lập, tính trị trung bình áp chỉnh lưu VAV.
3. Tính dòng trung bình qua tải.
4.
5. Tính công suất trung bình trên tải.
6. Xác định góc kích  để điện áp ngõ trên tải bằng 110V.
Bài 7: Cho chỉnh lưu cầu 3 pha điều khiển toàn phần có điện áp nguồn
V2  220 2 sin100 t (v) .
Tải R = 10, L = 100mH. Khi góc kích =600. E = 50V. Hãy:
1. Mô phỏng xem dạng sóng điện áp chỉnh lưu Ud.
2. Giả sử ở chế độ xác lập, tính trị trung bình áp chỉnh lưu VAV.
3. Tính dòng trung bình qua tải.
4. Tính công suất trung bình trên tải.
5. Xác định góc kích  để điện áp ngõ trên tải bằng 300V.
Bài 8: Cho chỉnh lưu cầu 3 pha bán điều khiển có điện áp nguồn V2  220 2 sin100 t (v) .
Tải R = 10, L = 100mH. Khi góc kích =450. E = 50V. Hãy:
1. Mô phỏng xem dạng sóng điện áp chỉnh lưu Ud.
2. Giả sử ở chế độ xác lập, tính trị trung bình áp chỉnh lưu VAV.
3. Tính dòng trung bình qua tải.
4. Tính công suất trung bình trên tải.
5. Xác định góc kích  để điện áp ngõ trên tải bằng 300V.

Ths. Đặng Ngọc Vân Page 2


Bài tập điện tử công suất-ĐHTDH- Đại học Tiền Giang 2022
2022

Bài 9: Bộ chỉnh lưu mạch tia ba pha mắc vào nguồn xoay chiều ba pha với trị hiệu dụng
áp pha U = 220 V , ω = 314 rad/s . Góc điều khiển α xác định trên cơ sở áp răng cưa và
áp điều khiển. Cho biết áp răng cưa thay đổi trong phạm vi (-12;+12)V. Giả thiết dòng
điện qua tải liên tục .
a/- Tính độ lớn áp chỉnh lưu trên tải khi áp điều khiển udk = 8V.
b/- Tính độ lớn áp điều khiển khi điện áp chỉnh lưu bằng 200V.
Bài 10: Bộ biến đổi áp xoay chiều một pha dùng SCR, cấp nguồn cho tải thuần trở
R=10Ω. Nguồn xoay chiều có trị hiệu dụng bằng 380V, 50Hz. Góc điều khiển =1200,
=600
a. Vẽ dạng sóng điện áp ra.
b. Tính trị hiệu dụng áp tải.
c. Tính công suất tiêu thụ của tải
d. Tính hệ số công suất.
Bài 11: Bộ biến đổi áp xoay chiều một pha dùng SCR, cấp nguồn cho tải L=0,01mH.
Nguồn xoay chiều có trị hiệu dụng bằng 380V, 50Hz. Góc điều khiển =1350 =1200
a. Vẽ dạng sóng điện áp ra.
b. Tính trị hiệu dụng áp tải.
c. Tính công suất tiêu thụ của tải
d. Tính hệ số công suất.
12:: Bộ biến đổi áp xoay chiều một pha dùng 2 TRIAC mắc ngược, cấp nguồn cho
Bài 12
tải thuần trở R=10Ω. Nguồn xoay chiều có trị hiệu dụng bằng 380V, 50Hz. Góc điều
khiển =600.
a. Vẽ dạng sóng điện áp ra.
b. Tính trị hiệu dụng áp tải.
c. Tính công suất tiêu thụ của tải
d. Tính hệ số công suất.
13:: Bộ biến đổi áp xoay chiều một pha dùng 2 TRIAC mắc ngược, cấp nguồn cho
Bài 13
tải L=0,01mH. Nguồn xoay chiều có trị hiệu dụng bằng 380V, 50Hz. Góc điều khiển
=1200.
a. Vẽ dạng sóng điện áp ra.
b. Tính trị hiệu dụng áp tải.
c. Tính công suất tiêu thụ của tải.
d. Tính hệ số công suất.
Bài 14
14:: Bộ biến đổi áp xoay chiều một pha được điều khiển theo phương pháp tỷ lệ thời
gian. Biết nguồn xoay chiều có U = 220V, =314rad/s. Thời gian đóng ngắt như hình.
Tải thuần trở R = 20
Ths. Đặng Ngọc Vân Page 3
Bài tập điện tử công suất-ĐHTDH- Đại học Tiền Giang 2022
2022

a. Tính trị hiệu dụng áp tải và dòng tải.


b. Tính công suất tải.
c. Tính hệ số công suất nguồn.

BÀI TẬP CHCHƯƠƯƠ NG 5, 6


ƯƠNG
Bài 1: Bộ giảm áp cấp nguồn cho phần ứng của động cơ 1 chiều kích từ độc lập như
hình vẽ:
Nguồn 1 chiều U = 220V. Tải động cơ 1 chiều có R = 4,5. L = 85mH và sức điện động
E = 1,05, với  là tốc độ góc của động cơ. Cho biết It = 6,5A.

T1
1. Xác định tỷ số   để vận tốc động cơ là 850 vòng/phút.
T
2. Bộ giảm áp được điều khiển theo tần số đóng cắt không đổi f=500Hz. Sóng mang
răng cưa thay đổi trong khoảng (0,1). Sóng điều khiển có độ lớn Uđk = 0,85.
Hãy vẽ xung kích cho công tắc S và đồ thị điện áp Ut. Từ đó tính Ut và thời gian đóng
của công tắc S.
Bài 2: Bộ giảm áp cấp nguồn áp cho phần ứng của động cơ một chiều kích từ độc lập.
Nguồn một chiều U = 120V, tần số đóng ngắt f = 500Hz. Tải động cơ có Rư = 2Ω. Sức
điện động E = 0,5.ω [V;rad/s]. Dòng điện động cơ luôn bằng định mức Iđm=6,5[A].
1. Tính tỉ số T1/T khi vận tốc động cơ là 1000 vòng/phút
2. Tính điện áp tải nhỏ nhất ở chế độ dòng tải liên tục, từ đó xác định thời gian đóng
tối thiểu T1 của chế độ dòng liên tục.
Bài 3: Bộ nghịch lưu áp 1 pha được điều khiển theo phương pháp điều rộng xung, sóng
mang tam giác up có tần số fp = 500Hz. Biên độ thay đổi giữa (-12V,+12V). Điện áp
điều khiển xoay chiều udk dạng sin, tần số fđk = 50Hz. Nguồn áp 1 chiều U=100V.
Tính biên độ sóng hài cơ bản của áp ra khi uđk có biên độ UđkM bằng 1V, 5V, 10V, 12V.
Bài 4: Cho bộ NLA 3 pha như hình vẽ. Cho biết tần số của điện áp trên tải là 50Hz,
nguồn DC có giá trị Ud = 500V, tải 3 pha đấu hình sao với R1 = R2 = R3 = 1 Ω ; L1 = L2 =
L3 = 20mH. Xét mạch ở trạng thái xác lập.

Ths. Đặng Ngọc Vân Page 4


Bài tập điện tử công suất-ĐHTDH- Đại học Tiền Giang 2022
2022

1. Giả sử BNLA được điều khiển theo phương pháp điều khiển theo biên độ (six-step).
Hãy tính trị hiệu dụng của thành phần hài cơ bản và trị hiệu dụng điện áp pha tải.
2. Giả sử BNLA sử dụng kỹ thuật điều chế độ rộng xung (sin PWM). Sóng mang up
thay đổi giữa các giá trị (0,2). Sóng điều khiển pha có biên độ uđkm = 1,6. Hãy xác
định biên độ thành phần hài cơ bản
Bài 5: Cho BNLA 3 pha. Nguồn DC có giá trị Ud = 200V, BNLA được điều khiển theo
kỹ thuật điều chế độ rộng xung (sin PWM). Sóng mang up thay đổi giữa giá trị (-1,1) có
tần số 1 HZ, sóng điều khiển pha tương ứng là: uđkC = -0,8, uđkA = 0,2, uđkB = 0,6.
1. Hãy vẽ xung kích S1, S3, S5.
2. Xác định giá trị và vẽ đồ thị điện áp pha tải ut2.
Bài 6: Cho BNLA 3 pha. Nguồn Dc Ud = 500V. BNLA được điều khiển theo kỹ thuật
điều chế độ rộng xung (sin PWM). Sóng mang up thay đổi giữa giá trị (0,1) có tần số 1
KHZ, sóng điều khiển pha tương ứng là: 0.2, 0.8, và 0.5.
1. Vẽ xung kích cho 3 linh kiện S1, S3 và S5
2. Vẽ điện áp common mode uN0
3. Vẽ điện áp pha tải thứ 1, ut1.
4. Xác định điện áp trung bình của tải Ut1, Ut2 và Ut3.
Bài 7: Cho BNLA 3 pha. Nguồn Dc Ud = 300V. BNLA được điều khiển theo kỹ thuật
điều chế độ rộng xung (sin PWM). Sóng mang up thay đổi giữa giá trị (0;1,5) có tần số 1
KHZ, sóng điều khiển pha tương ứng là: 0,8; 1,2 và 0,5.
1. Vẽ xung kích cho 3 linh kiện S1, S3 và S5
2. Vẽ điện áp common mode uN0
3. Vẽ điện áp pha tải ut1, ut2, ut3.
5. Xác định điện áp trung bình của tải Ut1, Ut2 và Ut3.
6. Xác định điện áp trung bình của tải U12, U23 và U31.
Bài 8: Cho bộ NLA 3 pha như hình vẽ. Cho biết tần số của điện áp trên tải là 50Hz,
nguồn DC có giá trị Ud = 300V, tải 3 pha đấu hình sao với R1 = R2 = R3 = 1 Ω ; L1 = L2 =
L3 = 20mH. Xét mạch ở trạng thái xác lập.
1. Giả sử BNLA được điều khiển theo phương pháp điều khiển theo biên độ (six-step).
Hãy tính trị hiệu dụng của thành phần hài cơ bản và trị hiệu dụng điện áp pha tải.
2. Giả sử BNLA sử dụng kỹ thuật điều chế độ rộng xung (sin PWM). Sóng mang up
thay đổi giữa các giá trị (0;1,5). Sóng điều khiển pha có biên độ uđkm = 1,2. Hãy xác
định biên độ thành phần hài cơ bản và vẽ biễu đồ đóng ngắt công tắc S và điện áp U.
3. Trường hợp tải đấu tam giác, hãy tính trị hiệu dụng của thành phần hài cơ bản và trị
hiệu dụng điện áp pha tải.

Ths. Đặng Ngọc Vân Page 5

You might also like