You are on page 1of 5

KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.

VN – Học để khẳng định mình

ĐỀ LUYỆN CHUẨN CẤU TRÚC - SỐ 29


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
LIVE CHỮA: 21g30, CN (30/5/2021)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 81: Ở cây lúa, nước chủ yếu được thoát qua cơ quan nào sau đây?
A. Lá. B. Thân. C. Cành. D. Rễ.
Câu 82: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Châu chấu. B. Cá sấu. C. Mèo rừng. D. Cá chép.
Câu 83: Một phân tử mARN có chiều dài 816 nm và có tỉ lệ A:U:G:X = 2:3:3:4.
Số nuclêôtit loại A của mARN này là
A. 200. B. 400. C. 300. D. 40.
Câu 84: Côđon nào sau đây quy định tổng hợp metionin?
A. 5’AAA3’. B. 5’GGG3’. C. 5’UGA3’. D. 5’AUG3’.
Câu 85: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể?
A. Đột biến tam bội. B. Đột biến lệch bội.
C. Đột biến tứ bội. D. Đột biến đảo đoạn.
Câu 86: Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 2. B. 8. C. 6. D. 4.
Câu 87: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không
xảy ra đột biến. Ở phép lai Aa × Aa, thu được F1 có số kiểu gen, số kiểu hình lần lượt là
A. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình. B. 3 kiểu gen, 3 kiểu hình.
C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình. D. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình.
Câu 88: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
A. AAbb. B. AaBb. C. AABb. D. aaBB.
Câu 89: Ở thí nghiệm của Menden, ông đã tạo ra dòng thuần chủng hạt vàng bằng cách nào sau đây?
A. Cho cây hạt vàng lai với cây hạt xanh.
B. Cho cây hạt vàng lai phân tích.
C. Cho cây hạt vàng tự thụ phấn liên tục nhiều thế hệ.
D. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa.
Câu 90: Khi các gen cùng nằm trên một cặp NST thì sẽ di truyền theo quy luật
A. tương tác cộng gộp. B. Liên kết gen.
C. tương tác át chế. D. phân li độc lập.
Câu 91: Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh ra đời con có 3 loại kiểu hình?
A. Aa × AA. B. aa × aa. C. Aa × aa. D. Aa × Aa.
Câu 92: Quần thể nào sau đây có tần số A bằng tần số a?
A. 0,5AA : 0,5Aa. B. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa.
C. 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. D. 0,3AA : 0,7Aa.
Câu 93: Trong công tác tạo giống, muốn tạo ra một giống vật nuôi có thêm đặc tính của một loài khác, phương
pháp nào dưới đây được cho là hiệu quả nhất?
A. Gây đột biến. B. Lai hữu tính.
C. Công nghệ gen. D. Nhân bản vô tính.
Câu 94: Phương pháp tạo giống nào sau đây tạo ra được các thể có kiểu gen giống nhau?
A. Gây đột biến. B. Lai khác dòng. C. Lai hữu tính. D. Nuôi cấy mô.
Câu 95: Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hoá của tất cả các loài sinh vật?
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Cách li địa lý và sinh thái.
C. Đột biến và giao phối. D. Biến dị và chọn lọc tự nhiên.
Câu 96: Quá trình làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới hình thành loài mới được gọi là
A. Tiến hóa nhỏ. B. Tiến hóa lớn.
C. Cách li địa lí. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 97: Khi nói về đại Tân sinh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.
B. Cây có hoa phát triển ưu thế so với các nhóm thực vật khác
C. Ở kỉ thứ tư (kỉ Đệ tứ), khí hậu lạnh và khô.
D. Ở kỉ thứ 3 (kỉ Đệ tam) xuất hiện loài người.
Câu 98: Các cây lúa tranh giành nhau về ánh sáng là biểu hiện của mối quan hệ nào sau đây?
A. Cạnh tranh khác loài. B. Hỗ trợ khác loài.
C. Cạnh tranh cùng loài. D. Hỗ trợ cùng loài.
Câu 99: Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây thông nhựa sống riêng rẽ.
B. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
C. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ.
D. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
Câu 100: Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh nhau.
B. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.
C. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới.
D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài.
Câu 101: Trong môi trường sống có một xác chết của sinh vật là xác của một cây thân gỗ. Xác chết của sinh
vật nằm trong tổ chức sống nào sau đây?
A. Quần thể. B. Quần xã. C. Vi sinh vật. D. Hệ sinh thái.
Câu 102: Khu hệ sinh học nào sau đây thuộc vùng nhiệt đới?
A. Đồng rêu hàn đới. B. Rừng lá kim. C. Thảo nguyên. D. Sa mạc.
Câu 103: Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân giải 1 phân tử glucôzơ thì tối đa sẽ thu được 38 ATP.
B. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với hàm lượng nước của cơ thể và cơ quan hô hấp.
C. Cường độ hô hấp tỷ lệ nghịch với nồng độ CO2.
D. Phân giải kỵ khí là một cơ chế thích nghi của thực vật.
Câu 104: Khi nói về hoạt động của tim người, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chu kì hoạt động của tim gồm 3 pha là co tâm nhĩ, co tâm thất và dãn chung.
B. Tim hoạt động suốt đời không mỏi vì ở tim có hệ dẫn truyền tự động phát nhịp.
C. Do một nửa chu kì hoạt động của tim là pha dãn chung, vì vậy tim có thể hoạt động suốt đời mà không
mỏi.
D. Ở hầu hết các loài động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
Câu 105: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là :
3’…TGTGAAXTTGXA…5’. Theo lí thuyết, trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của đoạn phân tử ADN này

A. 5’…TGTGAAXXTGXA…3’. B. 5’…AAAGTTAXXGGT…3’.
C. 5’…TGXAAGTTXAXA…3’. D. 5’…AXAXTTGAAXGT…3’.
Câu 106: Ở ngô có 2n = 20 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một
chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở cặp NST số 3 một chiếc bị lặp 1 đoạn, cặp NST số 6 có 1 chiếc bị
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
chuyển đoạn trong tâm động. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử
được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ
A. 87,5%. B. 12,5%. C. 93,75%. D. 6,25%.
Câu 107: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn,
thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 22,75% số cây thân thấp, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
B. Ở F1, cây thân cao, quả ngọt dị hợp 2 tử về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 29%
C. F1 có tối đa 3 kiểu gen quy định kiểu hình trội 1 trong 2 tính trạng
D. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả ngọt.
Câu 108: Khi nói về thường biến và mức phản ứng, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thường biến là biến dị di truyền.
B. Mức phản ứng là phản ứng nhất thời của cơ thể với môi trường và không di truyền được.
C. Thường biến là những biến đổi không theo hướng xác định.
D. Trong cùng một dòng thuần chủng, các cá thể có mức phản ứng giống nhau.
Câu 109: Loài Raphanus brassica có bộ NST 2n=36 là một loài mới được hình thành theo sơ đồ: Raphanus
sativus (2n=18) × Brassica oleraceae (2n=18) → Raphanus brassica (2n=36). Hãy chọn phát biểu đúng về quá
trình hình thành loài mới này.
A. Đây là quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý.
B. Khi mới được hình thành, loài mới không sống cùng môi trường với loài cũ.
C. Quá trình hình thành loài diễn ra trong thời gian tương đối ngắn.
D. Đây là phương thức hình thành loài xảy ra phổ biến ở các loài động vật.
Câu 110: Khi nói về hỗ trợ cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẽ thù, sinh sản,..
II. Quan hệ hỗ trợ giữa giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai
thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
III. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng loài.
IV. Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể nên dẫn tới làm tăng sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 111: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác
nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa màu tím; Kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; Chỉ có B
thì quy định hoa vàng; Kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến; Tính trạng hình
dạng quả do một cặp gen nằm trên một cặp NST thường khác quy định, trong đó D quy định quả tròn trội hoàn
toàn so với d quy định quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.
II. Ở mỗi kiểu hình hoa đỏ, quả tròn và kiểu hình hoa vàng, quả tròn có 4 kiểu gen khác nhau quy định.
III. Nếu cho các cây dị hợp về tất cả các cặp gen giao phấn với nhau thì tỷ lệ kiểu hình ở F1 sẽ là 27:9:9:9:3:3:3:1.
IV. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn với nhau cây hoa đỏ, quả tròn thì F1 không xuất hiện kiểu hình
hoa tím, quả dài.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 112: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một cặp gen quy định, hình dạng hoa do một cặp gen khác quy
định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P) thu được F1 gồm 100%
cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu
dục chiếm tỷ lệ 4,75%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số
bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
I. F2 có 10 loại kiểu gen.
II. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn.
III. Ở F2, trong số các cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen, loại kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỷ lệ 45%.
IV. Ở F2, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể hoa vàng, quả tròn, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/19.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 113: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy
định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định
hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng; Tính trạng hình dạng quả do cặp gen Dd nằm trên cặp
nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả tròn, dd quy định quả dài, Dd quy định quả bầu
dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa tím, quả tròn.
II. Cho các cây hoa vàng, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.
III. Nếu cho các cây hoa đỏ, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 3 sơ đồ lai.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, quả tròn cho lai phân tích thì có 2 phép lai thu được đời con có số cây hoa
đỏ, quả bầu dục có thể chiếm 50%.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 114: Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng
sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu
gen là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng
loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây AA chiếm tỉ lệ 45%.
II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 90%.
III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen A có tần số 8/9.
IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 1/17 .
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 115: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cách li địa lí trong thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới.
B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
C. Hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí không xảy ra với các loài có khả năng phát tán yếu.
D. Ở các khu vực địa lí khác nhau, do điều kiện địa lí khác nhau nên chọn lọc tự nhiên tiến hành theo các
hướng khác nhau, có thể dẫn tới hình thành các nòi địa lí, sau đó là các loài mới.
Câu 116: Khi nói về hệ sinh thái bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
I. Hệ động vật, thực vật được xếp vào thành phần vô sinh của hệ sinh thái.
II. Một giọt nước trong ao cũng có thể là một hệ sinh thái.
III. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ kín còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở
IV. Khi các nhân tố sinh thái thay đổi vượt quá giới hạn sinh thái thì hệ sinh thái sẽ tự điều chỉnh và duy trì
trạng thái cân bằng.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 117: Một loài chim, cho con cái mắt trắng, đuôi dài giao phối với con đực mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được
F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể đực mắt đỏ, đuôi
ngắn; 22% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 22% cá thể cái mắt trắng, đuôi dài; 3% cá thể cái mắt trắng, đuôi ngắn;
3% cá thể cái mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, mỗi giới có 4 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 44%.
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
IV. Ở F2, giới đực có kiểu gen phân li theo tỉ lệ là 22:22:3:3.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 118: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị
gen ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây A giao phấn với cây X và cây Y, thu được kết quả
như sau:
Phép lai Tỉ lệ kiểu hình ở F1
Lai cây A với cây X 6 cây cao, hoa đỏ : 4 cây cao, hoa trắng : 9 cây thấp, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng.
Lai cây A với cây Y 6 cây cao, hoa đỏ : 9 cây cao, hoa trắng : 4 cây thấp, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây A có kiểu gen .

II. Nếu cây A tự thụ phấn thì thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm 24%.
III. Nếu cho cây A lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4:4:1:1.
IV. Nếu cho cây X giao phấn với cây Y thì sẽ thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 119: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi
trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể
của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,2 và 0,6. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 189 cây hoa đỏ : 436 cây hoa trắng.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 404/625.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/26.
IV. Trong số các cây dị hợp 1 cặp gen, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 8/11.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120: Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người.

Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm
sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định; Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định chính xác kiểu gen của 5 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và không bạch tạng của cặp 7-8 là

III. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 5/32.
IV. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 5/96.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

You might also like