You are on page 1of 392

Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n:


1. §Çy ®ñ c¸c tiÕt
2. So¹n theo tinh thÇn ®æi míi ph¬ng
ph¸p
3. §óng theo chuÈn KTKN
4. Cã tÝch hîp gi¸o dôc kÜ n¨ng sèng
Trường trung học phổ thông
Bộ môn: Ngữ Văn
-----o0o-----

GV: Trang 1 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY:___________________________

GV: Trang 2 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ: 01.


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 1 - 2.

KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG


THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


Giúp học sinh nắm được:
1. Kiến thức: Một số nét tổng quát về các chặng đường phát triển, những thành tựu
chủ yếu và những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ CMTT năm 1945 đến năm
1975 và những đổi mới bước đầu của VHVN giai đoạn từ năm 1975, nhất là từ năm
1986 đến hết thế kỉ XX.
2. Kĩ năng: Rèn luyện năng lực tổng hợp, khái quát, hệ thống hoá các kiến thức đã
học về VHVN từ CMTT năm 1945 đến hết thế kỉ XX
3. Thái độ, tư tưởng: Có quan điểm lịch sử, quan điểm toàn diện khi đánh giá văn
học thời kì này; không khẳng định một chiều mà cũng không phủ nhận một cách cực
đoan
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Thiết kế dạy học Ngữ văn 12 – tập 1.
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12 – tập 1.
- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình
thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị đầu năm học của học sinh.
3. Giảng bài mới:
Vào bài:
Ở các chương trình Ngữ văn lớp 10 và 11, các em đã được tìm hiểu về các giai đoạn
phát triển của nền văn học Việt Nam từ khi hình thành nền văn học dân gian, văn học
viết từ thế kỉ X cho đến hết thế kỉ XIX. Ở chương trình Ngữ văn 12 này, các em sẽ được
tìm hiểu thêm về một giai đoạn văn học có thể nói là phát triển trong hoàn cảnh đặc biệt
của dân tộc : Chặng đường văn học từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ
XX.

GV: Trang 3 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những nét khái quát nền văn học
Việt Nam từ Cách mạng tháng tám 1945 đến năm 1975
+ GV: Tác giả SGK đã triển khai bài học theo các nội dung như thế nào?
+ HS: Nêu các đề mục chính của bài học.
+ GV: Khái quát bằng sơ đồ:
Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng tám 1945 đến năm 1975
Khái quát văn học Việt Nam từ 1945 đến 1975 Vài nét khái quát văn học Việt
Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ
XX
Hoàn cảnh lịch Các chặng Những đặc Hoàn cảnh lịch Những chuyển
sử, xã hội, văn đường phát điểm cơ bản sử, xã hội, văn biến và thành
hóa triển, thành tựu hóa tựu bước đầu
chủ yếu
Kết luận

I. KHÁI QUÁT VHVN TỪ CMTT


NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1975:
- Thao tác 1: 1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội,
văn hoá:
+ GV: Thời đại nào thì văn học ấy. Vậy
VHVN từ CMTT 1945 đến 1975 đã tồn tại
và phát triển trong những điều kiện, lịch - CMTT thành công đã mở kỉ nguyên
sử, xã hội và văn hóa như thế nào? mới cho dân tộc, khai sinh một nền văn
+ HS: Đọc sách giáo khoa và tóm tắt học mới gắn liền với lí tưởng độc lập, tự
những nét chính. do và chủ nghĩa xã hội.
+ GV: Lưu ý học sinh: Giai đoạn lịch - Đường lối văn nghệ của Đảng, sự
sử này tuy chưa lùi xa, nhưng những thế lãnh đạo của Đảng là một nhân tố quan
hệ sinh ra sau 1975 không dễ lĩnh hội trọng đã tạo nên một nền văn học thống
được nếu không hình dung được cụ thể nhất.
hoàn cảnh lịch sử đặc biệt lúc đó: Đó là - Hai cuộc kháng chiến chống Pháp và
thời kì chiến tranh kéo dài và vô cùng ác Mĩ kéo dài suốt 30 năm đã tạo nên những
liệt. đặc điểm và tính chất riêng của nền văn
+ Trong chiến tranh, vấn đề đặt lên học hình thành và phát triển trong điều
hàng đầu là sự sống còn của dân tộc. Mọi kiện chiến tranh lâu dài và vô cùng ác liệt.
phương diện khác của đời sống chỉ là thứ - Nền kinh tế còn nghèo và chậm phát
yếu, nếu cần phải dẹp đi, hi sinh hết, kể cả triển.
tính mạng của mình - Giao lưu văn hoá hạn chế, chủ yếu
+ Nhiệm vụ hàng đầu của văn học lúc tiếp xúc và chịu ảnh hưởng của văn hóa
bấy giờ là phục vụ cách mạng, tuyên các nước XHCN (Liên Xô, Trung Quốc).
truyền và cổ vũ chiến đấu
+ Tình cảm đẹp nhất là tình đồng chí,
đồng bào, tình quân dân...
+ Con người đẹp nhất là anh bộ đội, chị

GV: Trang 4 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


quân dân, thanh niên xung phong và các
lực lượng phục vụ chiến đấu
+ Con người tuy sống trong đau khổ
nhưng vẫn có niềm lạc quan tin tưởng. Hi
sinh cho tổ quốc là hoàn toàn tự nguyện, là
niềm vui. Họ sẵng sàn đốt bỏ nhà cửa để
kháng chiến, đường ra trận là con đường
đẹp, con đường vui:
“Những buổi vui sao cả nước lên đường”
(Tố Hữu).
“Đường ra trận mùa này đẹp lắm”
(Phạm Tiến Duật).
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm 2. Quá trình phát triển và những
hiểu quá trình phát triển và những thành tựu chủ yếu:
thành tựu chủ yếu của văn học Việt
Nam từ 1945 – 1975.
+ GV: Văn học VN 1945-1975 phát a. Chặng đường từ 1945 đến 1954:
triển qua mấy chặng?
+ HS: Đọc thầm SGK, phát biểu: 3
chặng: 1945 - 1954; 1955 - 1964; 1965 –
1975.
+ GV: Chủ đề chính của những tác * Chủ đề chính:
phẩm văn học trong giai đoạn này là gì? - 1945 – 1946: Phản ánh được không
+ HS: Phát biểu khí hồ hởi, vui sướng đặc biệt của nhân
+ GV: Giảng thêm: dân khi đất nước vừa giành được độc lập.
Các tác phẩm Dân khí miền Trung, Huế - 1946 – 1954:
tháng Tám, Vui bất tuyệt, Ngọn quốc kì, + Phản ánh cuộc kháng chiến chống
Hội nghị non sông,.. phản ánh được không
Pháp: gắn bó sâu sắc với đời sống cách
khí hồ hởi, vui sướng đặc biệt của nhânmạng và kháng chiến.
dân ta khi đất nước giành được độc lập. + Tập trung khám phá sức mạnh và
những phẩm chất tốt đẹp của quần chúng
nhân dân.
+ Thể hiện niềm tự hào dân tộc và
niềm tin vào tương lai tất thắng của cuộc
kháng chiến.
* Thành tựu:
+ GV: Truyện ngắn và kí có những - Truyện ngắn và kí: (SGK)
thành tựu tiêu biểu nào? + Một lần tới Thủ đô và Trận phố
+ HS: Phát biểu Ràng (Trần Đăng) ,
+ GV: Yêu cầu học sinh gạch chân tên + Đôi mắt, Ở rừng (Nam Cao) ;
các tác phẩm trong SGK. + Làng (Kim Lân) ;
+ Thư nhà (Hồ Phương) ,…
+ Vùng mỏ (Võ Huy Tâm) ;
+ Xung kích (Nguyễn Đình Thi) ;
+ Đất nước đứng lên (Nguyên

GV: Trang 5 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


Ngọc) ,…
- Thơ ca:
+ GV: Nêu tên những bài thơ hoặc tập + Cảnh khuya, Cảnh rừng Việt Bắc,
thơ tiêu biểu ra đời trong văn học giai Rằm tháng giêng, Lên núi.. (Hồ Chí
đoạn này? Minh),
+ HS: Phát biểu + Bên kia sông Đuống (Hoàng
+ GV: Yêu cầu học sinh gạch chân tên Cầm),
các tác phẩm trong SGK. + Tây Tiến (Quang Dũng),..
+ Việt Bắc (Tố Hữu).
+ GV: Kịch nói trong giai đoạn này có - Kịch:
những tác phẩm nổi bật nào? + Bắc Sơn, Những người ở lại (Nguyễn
+ HS: Phát biểu Huy Tưởng)
+ GV: Yêu cầu học sinh gạch chân tên + Chị Hòa (Học Phi)
các tác phẩm trong SGK.
+ GV: Lĩnh vực phê bình văn học có - Lí luận, phê bình:
những tác phẩm đáng chú ý nào? + Chủ nghĩa Mác và vấn đề văn hóa
+ HS: Phát biểu Việt Nam (Trường Chinh)
+ GV: Yêu cầu học sinh gạch chân tên + Nhận đường, Mấy vấn đề về văn nghệ
các tác phẩm trong SGK. (Nguyễn Đình Thi)
+ Quyền sống của con người trong
“Truyện Kiều” (Hoài Thanh)
b. Chặng đường từ năm 1955 đến
năm 1964:
+ GV: Nêu một số nét chính về hoàn
cảnh lịch sử, xã hội chặng 1955-1964?
+ HS: Đọc thầm SGK và nêu:
o Miền Bắc bước vào giai đoạn xây
dựng hoà bình và CNXH.
o Miền Nam tiến hành cuộc kháng
chiến chống đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai
* Chủ đề chính:
+ GV: Chính vì vậy, chủ đề chính của - Ngợi ca công cuộc xây dựng chủ
những tác phẩm văn học giai đoạn này có nghĩa xã hội
gì khác trước? - Nỗi đau chia cắt và ý chí thống nhất
+ HS: Phát biểu đất nước.
* Thành tựu:
+ GV: Văn xuôi trong giai đoạn này viết - Văn xuôi: mở rộng đề tài, bao quát
về những đề tài nào? Nêu tên một số tác nhiều vấn đề, phạm vi của cuộc sống:
phẩm tiêu biểu ? + Đề tài về sự đổi đời, khát vọng
+ HS: Phát biểu hạnh phúc của con người:
+ GV: Nêu tên một số tác phẩm tiêu o Đi bước nữa (Nguyễn Thế
biểu ? Phương)
+ HS: Phát biểu o Mùa lạc (Nguyễn Khải)
+ GV: Yêu cầu học sinh gạch chân tên o Anh Keng (Nguyễn Kiên)
các tác phẩm trong SGK. + Đề tài cuộc kháng chiến chống

GV: Trang 6 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


Pháp:
o Sống mãi với thủ đô (Nguyễn
Huy Tưởng)
o Cao điểm cuối cùng (Hữu Mai)
o Trước giờ nổ súng (Lê Khâm)
+ Đề tài hiện thực đời sống trước
CMTT:
o Tranh tối tranh sáng (Nguyễn
Công Hoan).
o Mười năm (Tô Hoài).
o Vỡ bờ (Nguyễn Đình Thi).
o Cửa biển (Nguyên Hồng).
+ Đề tài công cuộc xây dựng
CNXH:
o Sông Đà (Nguyễn Tuân).
o Bốn năm sau (Nguyễn Huy
Tưởng).
o Cái sân gạch (Đào Vũ).
+ GV: Tình hình thơ ca trong giai đoạn - Thơ ca: nhiều tập thơ xuất sắc
này như thế nào? Có những thành tựu thơ + Gió lộng (Tố Hữu).
ca tiêu biểu nào? + Ánh sáng và phù sa (Chế Lan Viên).
+ HS: Phát biểu + Riêng chung (Xuân Diệu).
+ GV: Yêu cầu học sinh gạch chân tên + Đất nở hoa (Huy Cận).
các tác phẩm trong SGK. + Tiếng sóng (Tế Hanh).
+ GV: Tình hình kịch nói trong giai - Kịch nói:
đoạn này ra sao? Có những tác phẩm tiêu + Một Đảng viên (Học Phi).
biểu nào? + Ngọn lửa (Nguyễn Vũ).
+ HS: Phát biểu + Chị Nhàn và Nổi gió (Đào Hồng
+ GV: Yêu cầu học sinh gạch chân tên Cẩm).
các tác phẩm trong SGK.
c. Chặng đường từ năm 1965 đến năm
1975:
+ GV: Chủ đề chính của những tác * Chủ đề chính:
phẩm văn học giai đoạn này là gì? Ngợi ca tinh thần yêu nước và chủ
+ HS: Phát biểu nghĩa anh hùng cách mạng
* Thành tựu:
+ GV: Hãy nêu tên những tác phẩm - Văn xuôi: Phản ánh cuộc sống chiến
tiêu biểu trong thể loại văn xuôi văn học đấu và lao động, khắc hoạ hình ảnh con
giai đoạn này? người VN anh dũng, kiên cường, bất
+ HS: Phát biểu khuất.
+ GV: Yêu cầu học sinh gạch chân tên + Ở miền Nam:
các tác phẩm trong SGK. o Người mẹ cầm súng (Nguyễn Thi)
o Rừng xà nu (Nguyễn Trung
Thành).
o Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang

GV: Trang 7 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


Sáng).
o Hòn Đất (Anh Đức).
o Mẫn và tôi (Phan Tứ).
+ Miền Bắc:
o Kháng chiến chống Mĩ của
Nguyễn Tuân
o Truyện ngắn của Nguyễn Thành
Long, Nguyễn Kiên, Vũ Thị Thường, Đỗ
Chu
o Tiểu thuyết: Vùng trời (Hữu Mai),
Cửa sông và Dấu chân người lính
(Nguyễn Minh Châu), Bão biển (Chu
Văn).
+ GV: Tình hình thơ ca trong giai đoạn - Thơ ca: mở rộng và đào sâu hiện thực,
này có gì mới? Có những tác phẩm tiêu tăng cường chất suy tưởng và chính luận.
biểu nào? + Ra trận, Máu và hoa (Tố Hữu)
+ HS: Phát biểu + Hoa ngày thường, Chim báo bão
+ GV: Yêu cầu học sinh gạch chân tên (Chế Lan Viên)
các tác phẩm trong SGK. + Đầu súng trăng treo (Chính Hữu)
+ Vầng trăng quầng lửa (Phạm Tiến
Duật)
+ Mặt đường khát vọng (Nguyễn
Khoa Điềm)
+ Gió Lào cát trắng (Xuân Quỳnh)
+ Hương cây, Bếp lửa (Lưu Quang
Vũ và Bằng Việt)
+ Cát trắng (Nguyễn Duy),
+ Góc sân và khoảng trời (Trần Đăng
Khoa)
+ GV: Văn học giai đoạn này ghi nhận + Sự xuất hiện và đóng góp của các
sự xuất hiện những tác giả nào? nhà thơ trẻ thời kì chống Mĩ: Phạm Tiến
+ HS: Phát biểu Duật, Nguyễn Khoa Điềm, Lê Anh Xuân,
Lưu Quang Vũ, Bằng Việt, Nguyễn Mĩ,
Xuân Quỳnh, Thanh Thảo, Hữu Thỉnh,
Nguyễn Đức Mậu, Nguyễn Duy, Hoàng
Nhuận Cầm, Trần Đăng Khoa…
+ GV: Kịch nói đạt được những thành - Kịch nói:
tựu nào? + Quê hương Việt Nam, Thời tiết ngày
+ HS: Phát biểu mai (Xuân Trình)
+ GV: Yêu cầu học sinh gạch chân tên + Đại đội trưởng của tôi (Đào Hồng
các tác phẩm trong SGK. Cẩm)
+ Đôi mắt (Vũ Dũng Minh)
- Lí luận, phê bình:
Các công trình của Đặng Thai Mai,
Hoài Thanh, Xuân Diệu, Chế Lan Viên…

GV: Trang 8 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


d. Văn học vùng địch tạm chiếm:
+ GV: Cho HS đọc SGK và yêu cầu - Phức tạp: xen kẽ nhiều xu hướng
HS tóm tắt những đóng góp của xu hướng phản động, tiêu cực, đồi trụy và tiến bộ,
văn học tiến bộ, yêu nước và cách mạng. yêu nước, cách mạng
+ HS: Đọc thầm SGK và tóm tắt - Hình thức thể loại: gọn nhẹ như
+ GV: Lưu ý: Đó mới chỉ là vài nét sơ truyện ngắn, phóng sự, bút kí
lược vì chưa có điều kiện nghiên cứu sâu - Tác phẩm tiêu biểu:
sắc, đầy đủ. Ngoài ra, còn phải kể đến bộ + Hương rừng Cà Mau (Sơn Nam)
phận văn học hải ngoại (của trí thức Việt + Thương nhớ mười hai (Vũ Bằng)
kiều)
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm 3. Những đặc điểm cơ bản của văn học
hiểu những đặc điểm cơ bản của văn Việt Nam từ CMTT năm 1945 đến năm
học giai đoạn 1945 – 1975. 1975:
+ GV: Nhìn một cách bao quát văn học
VN 1945- hết TK XX mang những đặc
điểm nào?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời
+ GV: Em hiểu thế nào là cách mạng a. Nền văn học chủ yếu vận động theo
và cách mạng hoá? hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc
+ HS: Phát biểu với vận mệnh chung của đất nước.
+ GV: Định hướng cách hiểu:
o Cách mạng: là cuộc biến đổi chính trị
và xã hội to lớn và căn bản, thực hiện bằng
việc lật đổ một chế xã hội lỗi thời, lập nên
một chế độ mới tiến bộ hơn.
o Văn học vận động theo hướng cách
mạng hoá : là nền văn học có tính chất
cách mạng, là tấm gương phản chiếu sự
nghiệp CM của dân tộc. Đặc điểm này
được biểu hiện rõ nét trong nội dung và
nghệ thuật của toàn bộ nền văn học.
+ GV: Khuynh hướng chủ đạo của nền - Khuynh hướng, tư tưởng chủ đạo: tư
văn học cách mạng là gì? tưởng cách mạng, văn học là thứ vũ khí
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời phục vụ sự nghiệp cách mạng, nhà văn là
+ GV: Phân tích câu nói của Nguyễn người chiến sĩ
Đình Thi
+ GV: Văn học giai đoạn này tập trung - Đề tài: Tổ Quốc với hai vấn đề trọng
vào những đề tài nào? đại: đấu tranh bảo vệ, thống nhất đất nước
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời và xây dựng chủ nghĩa xã hội
+ GV: Nhân vật trung tâm trong những - Nhân vật trung tâm: người chiến sĩ,
tác phẩm văn học giai đoạn này là những dân quân, du kích, TNXP; người lao động
con người như thế nào? mới có sự hòa hợp giữa cái riêng và cái
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời chung, cá nhân và tập thể.
 Văn học là tấm gương phản chiếu
những vấn đề trọng đại của LSDT.

GV: Trang 9 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


b. Nền văn học hướng về đại chúng:
+ GV: Đại chúng có vai trò như thế nào - Đại chúng: vừa là đối tượng phản ánh
trong nền văn học giai đoạn 1945-1975? và đối tượng phục vụ, vừa là nguồn bổ
+ HS: trả lời. sung lực lượng sáng tác cho văn học
+ GV: Cái nhìn mới của người sáng tác
trong văn học giai đoạn này là gì? - Cái nhìn mới của người sáng tác về
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời nhân dân: Đất nước là của nhân dân.
+ GV: Nội dung của những tác phẩm - Nội dung:
văn học hướng vào điều gì nơi đại chúng? + quan tâm đến đời sống nhân dân lao
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời động;
+ GV: khẳng định thêm: Đây là nền + những bất hạnh trong cuộc đời cũ và
văn học mới thuộc về nhân dân. Nhà văn niềm vui sướng, tự hào về cuộc đời mới;
là những người gắn bó xương thịt với nhân + khả năng cách mạng và phẩm chất
dân, như Xuân Diệu đã nói: anh hùng;
“Tôi cùng xương thịt với nhân dân của + xây dựng hình tượng quần chúng
tôi, cách mạng
Cùng đổ mồ hôi cùng xôi giọt máu
Tôi sống với cuộc đời chiến đấu
của triệu người yêu dấu cần lao”
(Những đêm hành quân).
Hay những tác phẩm như Đôi mắt cuả
nhà văn Nam Cao
+ GV: Do văn học hướng về đại chúng - Hình thức: ngắn gọn, dễ hiểu, chủ đề
nên hình thức những tác phẩm như thế rõ ràng, hình thức nghệ thuật quen thuộc,
nào? ngôn ngữ bình dị, trong sáng.
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời
+ GV: khẳng định thêm: Những bài thơ
của Tố Hữu, Phạm Tiến Duật, tác phẩm
Sống như anh, Hòn Đất thật sự hướng về
đại chúng và hấp dẫn người đọc.
c. Nền văn học chủ yếu mang khuynh
hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
* Khuynh hướng sử thi:
+ GV: Khuynh hướng sử thi được biểu - Đề tài: đề cập tới những vấn đề có ý
hiện như thế nào ở đề tài trong các tác nghĩa lịch sử và tính chất toàn dân tộc: Tổ
phẩm văn học? Thử chứng minh qua một quốc còn hay mất, độc lập hay nô lệ
tác phẩm đã học?
+ HS: Bàn luận, phát biểu và chứng
minh lần lượt các phương diện.
+ GV: Khuynh hướng sử thi được biểu - Nhân vật chính:
hiện như thế nào trong việc xây dựng nhân + những con người đại diện cho tinh hoa
vật trong các tác phẩm văn học? và khí phách, phẩm chất và ý chí của dân
tộc, tiêu biểu cho lí tưởng dân tộc hơn là
khát vọng cá nhân;

GV: Trang 10 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


+ GV: nêu ví dụ: + văn học khám phá con người ở khái
“Người con gái Việt Nam – trái tim vĩ đại cạnh trách nhiệm, bổn phận, nghĩa vụ
Còn một giọt máu tươi còn đập mãi công dân, ý thức chính trị, tình cảm lớn, lẽ
Không phải cho em. Cho lẽ phải trên đời sống
Cho quê hương em. Cho tổ quốc, loài - Lời văn: mang giọng điệu ngợi ca,
người!” trang trọng và đẹp tráng lệ, hào hùng (Sử
(Người con gái Việt Nam - Tố Hữu). dụng BPNT trùng điệp, phóng đại).
Hay: Người mẹ cầm súng – chị Út Tịch
ở xã Tam Ngãi, huyện Cầu Kè, tỉnh Trà
Vinh, người mẹ của sáu đứa con, nổi tiếng
với câu nói Còn cái lai quần cũng đánh;
Đất quê ta mênh mông – Lòng mẹ rộng vô
cùng…
* Cảm hứng lãng mạn:
- Là cảm hứng khẳng định cái tôi dạt
dào tình cảm hướng tới cách mạng
+ GV: Cảm hứng lãng mạn được biểu - Biểu hiện:
hiện như thế nào trong những tác phẩm + Ngợi ca cuộc sống mới, con người
văn học thời kì này? mới,
+ HS: trả lời. + Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng CM và
tin tưởng vào tương lai tươi sáng của dân
tộc.
+ GV: Nói thêm:  Cảm hứng nâng đỡ con người vượt
Họ ra trận, đi vào mưa bom bão đạn mà lên những chặng đường chiến tranh
vui như trẩy hội: gian khổ, máu lửa, hi sinh.
“Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước,
Mà lòng phơi phới dậy tương lai”
(Tố Hữu).
“Những buổi vui sao cả nước lên
đường
Xao xuyến bờ tre từng hồi trống giục”
(Chính Hữu).
“Đường ra trận mùa này đẹp lắm,
Trường Sơn Đông nhớ Trường Sơn
Tây”
(Phạm Tiến Duật).
* Khuynh hướng sử thi kết hợp với
cảm hứng lãng mạn:
+ GV: Khuynh hướng sử thi kết hợp - Tạo nên tinh thần lạc quan thấm
với cảm hứng lãng mạn đã tạo nên điều gì nhuần cả nền văn học 1945 - 1975
cho những tác phẩm văn học giai đoạn
này?
+ HS: Bàn luận, phát biểu
+ GV: Khẳng định: Đó cũng là nét tâm
lí chung của con người Việt Nam trong

GV: Trang 11 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


những năm tháng chiến tranh ác liệt này.
Dù hiện tại có chồng chất những gian khổ,
khó khăn và sự hi sinh nhưng tâm hồn học
lúc nào cũng có niềm tin tưởng lạc quan
vào tương lai.
- Đáp ứng được yêu cầu phản ánh hiện
thực đời sống trong quá trình vận động và
phát triển cách mạng.
- Tạo nên đặc điểm cơ bản của văn học
giai đoạn này về khuynh hướng thẩm mĩ
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm II. VÀI NÉT KHÁI QUÁT VHVN TỪ
hiểu vài nét khái quát nền văn học Việt NĂM 1975 ĐẾN HẾT TK XX:
Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm 1. Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá:
hiểu vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội
và văn hoá.
+ GV: Hãy tóm tắt những nét chính về - 1975 - 1985: nước nhà hoàn toàn độc
tình hình lịch sử, xã hội, văn hoá thời kì lập, thống nhất ta nhưng gặp phải những
văn học này? khó khăn thử thách mới.
+ HS: Đọc sách giáo khoa và phát biểu.
+ GV: Trước những khó khăn như vậy, - Từ 1986: Đảng đề xướng và lãnh đạo
Đảng ta đã đề xướng và lãnh đạo công công cuộc đổi mới toàn diện.
cuộc đổi mới như thế nào? + Kinh tế: Chuyển sang kinh tế thị
+ HS: Đọc sách giáo khoa và phát biểu. trường
+ Văn hoá: Tiếp xúc rộng rãi với nhiều
nước trên thế giới  văn học có điều kiện
giao lưu, tiếp xúc mạnh mẽ (văn học dịch
thuật, báo chí và các phương tiện truyền
thông phát triển mạnh mẽ)  đổi mới văn
học phù hợp với quy luật khách quan và
nguyện vọng của văn nghệ sĩ
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm 2. Những chuyển biến và một số
hiểu Những chuyển biến và một số thành tựu ban đầu:
thành tựu ban đầu a. Thơ:
+ GV: Tình hình thơ ca sau năm 1975 - Thơ không tạo được sự lôi cuốn, hấp
có đặc điểm gì? dẫn như giai đoạn trước nhưng vẫn có
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời những tác phẩm đáng chú ý:
+ Chế Lan Viên với khát vọng đổi mới
thơ ca qua các tập thơ Di cảo,
+ các cây bút thuộc thế hệ chống Mĩ
như Xuân Quỳnh, Nguyễn Duy, Thanh
Thảo…
+ GV: Thành tưu nổi bật của thơ ca - Trường ca nở rộ:
giai đoạn này là hiện tượng gì? Với những + Những người đi tới biển (Thanh
tác phẩm tiêu biểu nào? Thảo)

GV: Trang 12 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời + Đường tới thành phố (Hữu Thỉnh)
+ GV: Yêu cầu học sinh gạch chân tên + Trường ca sư đoàn (Nguyễn Đức
các tác phẩm trong SGK. Mậu)
- Những tác phẩm đáng chú ý:
+ Tự hát (Xuân Quỳnh)
+ Người đàn bà ngồi đan (Ý Nhi)
+ Thư mùa đông (Hữu Thỉnh)
+ Ánh trăng(Nguyễn Duy)
+ Xúc sắc mùa thu (Hoàng Nhuận
Cầm)
+ Nhà thơ và hoa cỏ (Trần Nhuận
Minh)
+ Gọi nhau qua vách núi (Thi Hoàng)
+ Tiếng hát tháng giêng (Y Phương)
+ Sự mất ngủ của lửa (Nguyễn Quang
Thiều)
b. Văn xuôi:
+ GV: Tình hình văn xuôi sau 1975 - Có nhiều khởi sắc hơn thơ ca.
như thế nào? Những tác phẩm giai đoạn - Một số cây bút bộc lộ ý thức đổi mới
này có khuynh hướng gì mới? cách viết về chiến tranh, cách tiếp cận
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời hiện thực đời sống.
+ GV: Kể tên những tác phẩm tiểu + Đất trắng ( Nguyễn Trọng Oánh)
biểu? + Hai người trở lại trung đoàn ( Thái
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời Bá Lộc)
+ GV: Yêu cầu học sinh gạch chân tên + Đứng trước biển, Cù lao Tràm
các tác phẩm trong SGK. (Nguyễn Mạnh Tuấn)
+ Cha và con và …, Gặp gỡ cuối năm
( Nguyễn Khải)
+ Mưa mùa hạ, Mùa lá rụng trong
vườn ( Ma Văn Kháng)
+ Thời xa vắng (Lê Lựu)
+ Người đàn bà trên chuyến tàu tốc
hành, Bến quê (Nguyễn Minh Châu)
+ GV: Từ năm 1986, văn học chính - Từ năm 1986: văn học chính thức
thức đổi mới như thế nào? Nêu tên một vài bước vào thời kì đổi mới: gắn bó, cập nhật
tác phẩm theo khuynh hướng đổi mới? hơn đối với những vấn đề đời sống. Văn
+ HS: Trao đổi và trả lời. xuôi thực sự khởi sắc với các thể loại:
+ GV: Yêu cầu học sinh gạch chân tên + Tập truyện ngắn:
các tác phẩm trong SGK. o Chiến thuyền ngoài xa, Cỏ Lau
(Nguyễn Minh Châu)
o Tướng về hưu (Nguyễn Huy
Thiệp)
+ Tiểu thuyết:
o Mảnh đất lắm người nhiều ma
(Nguyễn Khắc Tường)

GV: Trang 13 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


o Bến không chồng (Dương Hướng)
o Nỗi buồn chiến tranh (Bảo Ninh)
+ Bút kí: Ai đã đặt tên cho dòng sông
(Hoàng Phủ Ngọc Tường)
+ Hồi kí: Cát bụi chân ai , Chiều
chiều (Tô Hoài)
+ GV: Tình hình kịch nói sau 1975 như - Kịch nói: phát triển mạnh mẽ
thế nào? + Hồn Trương Ba da hàng thịt (Lưu
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời Quang Vũ)
+ GV: Yêu cầu học sinh gạch chân tên + Mùa hè ở biển (Xuân Trình) ,…
các tác phẩm trong SGK. - Lí luận phê bình: có nhiều đổi mới,
xuất hiện một số cây bút trẻ có triển vọng
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm 2. Những dấu hiệu của sự đổi mới:
hiểu một số phương diện đổi mới trong
văn học sau 1975.
+ GV: Hãy thử nêu các phương diện - Vận động theo khuynh hướng dân chủ
đổi mới của văn học từ 1986 trở đi ? hoá, mang tính nhân bản, nhân văn sâu
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời sắc.
+ GV: Nêu những thành tựu nổi trội - Phát triển đa dạng hơn về đề tài, chủ
của văn học VN 1945-1975? đề; phong phú và mới mẻ về thủ pháp
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời nghệ thuật, cá tính sáng tạo của nhà văn
được phát huy
- Khám phá con người trong những mối
quan hệ đa dạng và phức tạp, thể hiện con
người ở nhiều phương diện của đời sống,
kể cả đời sống tâm linh.
 Cái mới của văn học giai đoạn này
là tính chất hướng nội, đi vào hành trình
tìm kiếm bên trong, quan tâm nhiều hơn
tới số phận cá nhân trong những hoàn
cảnh phức tạp, đời thường.
+ GV: Quá trình đổi mới cũng bộc lộ  Văn học cũng nảy sinh xu hướng:
những khuynh hướng lệch lạc nào? nói nhiều đến mặt trái của xã hội, có
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời khuynh hướng bạo lực.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh III. KẾT LUẬN:
tổng kết. Ghi nhớ (SGK).
+ GV: Gọi 1 học sinh đọc phần Kết
luận trong SGK
+ GV: Yêu cầu học sinh gấp sách và
thực hiện một bài tập ngắn:
Trong khoảng 7, 8 dòng hãy tổng kết
những nét chính cần ghi nhớ trong bài học.
+ GV: Gọi 2 -3 học sinh đọc lời tự tổng
kết. Sau đó cho học sinh đọc phần Ghi nhớ
trong SGK.

GV: Trang 14 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài::
1. Hướng dẫn học bài:
a. Quá trình phát triển những thành tựu chủ yếu của văn học Việt Nam từ Cách
mạng tháng Tám 1945 – 1975?
b. Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ CMTT 1945 – 1975?
c. Những đổi mới bước đầu của văn học Việt Nam từ 1975 đến hết thế kỉ XX?
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Học bài, tìm đọc các tác phẩm của giai đoạn văn học này. Tóm tắt ra giấy những
nội dung chủ yếu của bài học.
- Gợi ý giải bài tập:
+ Vấn đề mà Nguyễn Đình Thi đề cập là vấn đề mới quan hệ giữa văn nghệ và
kháng chiến:
+ Văn nghệ phụng sự kháng chiến (trong hoàn cảnh có chiến tranh).
+ Hiện thực cách mạng và kháng chiến đem đến cho văn nghệ cảm hứng sáng tạo
mới, chất liệu mới.
- Đọc lại bài học, học thuộc Ghi nhớ, viết một đoạn văn ngắn cho đề bài luyện tập
- Chuẩn bị bài mới: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ.
Câu hỏi soạn bài:
1. Tìm hiểu đề và lập dàn ý cho đề bài của sách giáo khoa bằng cách trả lời những
câu hỏi hướng dẫn.
2. Từ việc trả lời những câu hỏi đó, cho biết thế nào là nghị luận về một tư tưởng,
đạo lí?
3. Yêu cầu của một bài văn về tư tưởng đạo lý về nội dung và hình thức như thế nào?
Một số đề bài ôn tập:
1. Trình bày những nét chính về bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội có ảnh hưởng tới
sự hình thành và phát triển của VHVN từ sau CMTT đến năm 1975?
2. Nêu tóm tắt các chặng phát triển và thành tựu mỗi chặng của VHVN từ sau CMTT
đến năm 1975?
3. Nêu và phân tích ngắn gọn những đặc điểm chính của VHVN từ sau CMTT đến
năm 1975?
4. Trình bày khái quát về VHVN từ sau 1975 đến hết TK XX.
5. Trình bày những dấu hiệu đổi mới của VHVN từ sau 1975 đến hết TK XX.

GV: Trang 15 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ: 01.


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 3.

NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÝ

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


Giúp học sinh :
- Nắm được cách viết bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lí , trước hết là kĩ năng tìm
hiểu đề và lập dàn ý .
- Có ý thức và khả năng tiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những
quan niệm sai lầm về tư tưởng , đạo lí
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Thiết kế dạy học Ngữ văn 12 – tập 1.
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12 – tập 1.
- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình
thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CMTT 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX
Câu hỏi:
a. Văn học Việt Nam từ 1945 – 1975 phát triển trong một hoàn cảnh như thế nào?
b. Văn học giai đoạn này có gì khác so với giai đoạn văn học trước cách mạng tháng
Tám?
c. Văn học giai đoạn này phát triển qua mấy chặng đường và đã đạt được những thành
tựu tiêu biểu nào?
3. Giảng bài mới:
Vào bài:
Ở chương trình Ngữ văn lớp 10 và 11, chúng ta đã được học về thể văn nghị luận.
Trong chương trình lớp 12, chúng ta sẽ tiếp tục hoàn thiện về thể văn này với một đề tài
nghị luận khác: Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí.

GV: Trang 16 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh I. Cách làm bài NLXH về một tư tưởng,
tìm hiểu Cách làm bài NLXH về một tư đạo lí:
tưởng, đạo lí 1. Tìm hiểu đề và lập dàn ý:
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh Tìm Đề bài:
hiểu đề và lập dàn ý Anh (chị) hãy trả lời câu hỏi sau của nhà
thơ Tố Hữu:
“ Ôi ! Sống đẹp là thế nào, hỡi bạn? ”
a. Tìm hiểu đề:
+ GV: Câu thơ của Tố Hữu nêu lên vấn - Vấn đề nghị luận: lối sống đẹp của mỗi
đề gì? người .
+ HS: Trao đổi thảo luận và trả lời
+ GV: Thế nào là “sống đẹp”? - Để sống đẹp, mỗi người cần xác định:
+ HS: Phát biểu + Lí tưởng (mục đích sống) đúng đắn,
cao cả,
+ Tâm hồn, tình cảm lành mạnh, nhân
hậu
+ Trí tuệ (kiến thức) mỗi ngày thêm mở
rộng, sáng suốt
+ Hành động tích cực, lương thiện
+ GV: Với thanh niên, học sinh, để trở - Với thanh niên, học sinh muốn trở thành
thành người “sống đẹp”, cần phải có người “ sống đẹp” cần:
những phẩm chất nào? + Chăm chỉ học tập, khiêm tốn học hỏi,
+ HS: Phát biểu tự do. biết nuôi dưỡng hoài bão, ước mơ
+ Thường xuyên tu dưỡng và rèn luyện
đạo đức, có tinh thần bao dung, độ lượng
+ GV: Cần vận dụng những thao tác lập - Các thao tác lập luận cần vận dụng:
nào để giải quyết vấn đề trên? + Giải thích (“sống đẹp”);
+ HS: Phát biểu. + Phân tích (các khía cạnh biểu hiện của
“sống đẹp”);
+ Chứng minh, bình luận (nêu những
tấm gương người tốt; bàn cách thức rèn
luyện để “sống đẹp”; phê phán lối sống
ích kỉ, vô trách nhiệm, thiếu ý chí, nghị
lực)
+ GV: Bài viết có thể sử dụng những tư - Dẫn chứng: chủ yếu tư liệu thực tế, có
liệu từ đâu? thể lấy dẫn chứng trong thơ văn nhưng
+ HS: Phát biểu không cần nhiều.
b. Lập dàn ý:
+ GV: Mở bài phải đảm bảo những yêu * Mở bài: Phải bảo đảm hai yêu cầu
cầu nào?Ta có thể mở bài bằng những chính
cách nào? - Giới thiệu chung vấn đề (diễn dịch,
+ HS: Phát biểu quy nạp hay phản đề… đều phải dẫn đến
+ GV: Gọi học sinh thử tập mở bài? vấn đề nghị luận)
+ HS: Phát biểu - Nêu luận đề cụ thể (dẫn nguyên văn

GV: Trang 17 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


+ GV: Đọc một mở bài mẫu: hoặc tóm tắt đều phải xuất hiện câu/đoạn
Tố Hữu tuổi thanh niên đã “Bâng khuâng chứa luận đề)
đi kiếm lẽ yêu đời”, “Bâng khuâng đứng
giữa hai dòng nước” và đã chọn lí tưởng
Cộng sản, chọn lối sống đẹp, “là con của
vạn nhà”. Vì vậy, ông rất chú ý đến lối
sống, “sống đẹp”.
 Giới thiệu chung vấn đề.
Cho nên trong những khúc ca của lòng
mình, Tố Hữu đã tha thiết gieo vào lòng
người, nhất là thế hệ trẻ, câu hỏi:
“Ôi! Sống đẹp là thế nào, hỡi bạn.”
 Nêu luận đề cụ thể.
* Thân bài:
+ GV: Phần thân bài cần sắp xếp các ý - Giải thích thế nào là lối sống đẹp? (Ý
theo trình tự như thế nào? 2 của Tìm hiểu đề)
+ HS: Phát biểu - Phân tích, chứng minh các khía cạnh
+ GV: Lần lượt chốt lại các ý kiến phát biểu hiện của sống đẹp bằng 1 trong 2
biểu của học sinh cách:
+ GV: Cung cấp cho HS những ví dụ: + Cách 1: Nêu ví dụ điển hình, tập
o Những tấm gương hi sinh cao cả vì trung, tiêu biểu cho các khía cạnh đã nêu
lý tưởng: Hồ Chí Minh, Nguyễn Trãi, Trần (Tấm gương của Chủ tịch Hồ Chí Minh)
Bình Trọng, Lê Văn Tám, Võ Thị Sáu… + Cách 2: Mỗi khía cạnh quan trọng
o “Sống là cho đâu chỉ nhận riêng đưa ra dẫn chứng tiêu biểu khác nhau
mình” hoặc trong đời sống thờng ngày mà ai
(Từ ấy - Tố Hữu). cũng phải thừa nhận (một gương người
o “Sống là cho, chết cũng là cho” tốt, một việc làm đẹp)
(Tố Hữu).
- Bình luận: Khẳng định lối sống đẹp:
+ Là mục đích, lựa chọn, biểu hiện
của con người chân chính, xứng đáng là
người
+ Có thể thấy ở những vĩ nhân nhưng
cũng có ở con người bình thường; có thể
là hành động cao cả, vĩ đại, nhưng cũng
thấy trong hành vi, cử chỉ thường ngày
+ Chủ yếu thể hiện qua lối sống,
hành động.
- Bác bỏ và phê phán lối sống ích kỉ,
vô trách nhiệm, thiếu ý chí, nghị lực…
- Liên hệ bản thân.
+ GV: Lưu ý HS:
@ Thứ nhất, cần kết hợp các thao tác nghị
luận với nội dung cần nghị luận để được
các PHẦN của thân bài. Thông thường,

GV: Trang 18 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


mở đầu PHẦN là tên của thao tác.
@ Thứ hai, nghị luận về tư tưởng, đạo lí
nói chung cần có phần liên hệ thực tế và
bản thân.
@ Thứ ba, hai thao tác chủ yếu là giải
thích và phân tích. Nhưng phân tích bao
giờ cũng gắn với CM, SS, BL, BB. Chỉ khi
nào thấy cần thiết mới tách CM, BL, BB
thành phần riêng.
+ GV: Phần kết bài ta có thể kết thúc * Kết bài:
vấn đề bằng những ý chính nào? - Khẳng định ý nghĩa của lối sống đẹp:
+ HS: Phát biểu là chuẩn mực đạo đức, nhân cách của con
+ GV: Chốt lại các ý. người
- Nhắc nhở mọi người coi trọng lối sống
đẹp, sống cho xứng đáng; cảnh tỉnh sự
mất nhân cách của thế hệ trẻ trong đời
sống nhiều cám dỗ hiện nay.
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm 2. Cách làm một bài văn về tư tưởng,
hiểu cách làm một bài văn về tư tưởng, đạo lý:
đạo lý.
+ GV: Qua cách làm bài văn trên, em
hiểu thế nào là nghị luận về một tư tưởng,
đạo lý?
+ HS: Phát biểu
+ GV: Nêu khái niệm: Là quá trình kết
hợp các thao tác nghị luận để là rõ vấn đề
về tư tưởng, đạo lý trong cuộc sống
+ GV: Giới thiệu những đề tài của tư a. Đối tượng được đưa ra nghị luận:
tưởng, đạo lý là một tư tưởng, đạo lí (Nhận thức, Tâm
- Nhận thức (lý tưởng, mục đích). hồn, tính cách , Quan hệ gia đình , Quan
- Tâm hồn, tính cách (Lòng yêu nước, hệ xã hội, Cách ứng xử, hành động trong
nhân ái, bao dung, độ lượng, thói ích kỷ, cuộc sống…)
ba hoa, vụ lợi…. )
- Quan hệ gia đình (tình mẫu tử, tình anh
em…. )
- Quan hệ xã hội (Tình đồng chí, đồng
bào, tình bạn bè…. )
- Cách ứng xử, hành động trong cuộc
sống…
 Không phải là một hiện tượng đời
sống, cũng không phải là một vấn đề văn
học. Vấn đề thường được phát biểu ngắn
gọn, cô đúc, khái quát.
b. Cách thức tiến hành:
+ GV: Nêu thứ tự các bước tiến hành - Thứ nhất, giới thiệu vấn đề đưa ra bàn

GV: Trang 19 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


khi nghị luận về một tư tưởng, đạo lí? luận.
+ HS: Phát biểu - Thứ hai, giải thích tư tưởng, đạo lí cần
+ GV: Lần lượt chốt lại vấn đề bàn luận (Nêu các khía cạnh biểu hiện của
tư tưởng, đạo lí này)
- Thứ ba, phân tích, chứng minh, bình
luận các khía cạnh; bác bỏ, phên phán
những sai lệch liên quan.
- Thứ tư, khẳng định chung, nêu ý
nghĩa, liên hệ, rút ra bài học nhận thức và
hành động.
+ GV: Nêu thứ tự các bước tiến hành
thành công thức:
Giới thiệu - Giải thích - Phân tích và
Chứng minh - Bình luận và Bác bỏ -
Khẳng định và Nêu ý nghĩa, rút ra bài học
+ GV: Cách diễn đạt trong bài văn về tư * Diễn đạt:
tưởng đạo lý cần tuân thủ những yêu cầu - Chuẩn xác, mạch lạc
nào ? - Có thể sử dụng phép tu từ, biểu cảm
+ HS: Phát biểu nhưng phải ở mức độ phù hợp
+ GV: Gọi học sinh đọc phần Ghi nhớ.  Ghi nhớ (Sách giáo khoa trang 21)
+ HS: Đọc phần Ghi nhớ
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh 3. LUYỆN TẬP:
luyện tập.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh a. Bài tập 1:
luyện tập Bài tập 1
+ GV: Vấn đề mà tác giả nêu ra trong - Vấn đề: văn hóa, sự khôn ngoan của
bài viết là gì? mỗi con người …
+ HS: Phát biểu
+ GV: Có thể đặt tên cho văn bản là gì? - Có thể đặt tên cho văn bản là : Văn
+ HS: Phát biểu hóa con người , Thế nào là người sống có
văn hóa…
+ GV: Tác giả sử dụng các thao tác lập - Tác giả sử dụng các thao tác : Giải
luận nào? thích (Đoạn 1), Phân tích (Đoạn 2), Bình
+ HS: Phát biểu luận (Đoạn 3)…
+ GV: Nhận xét về cách diễn đạt trong - Cách diễn đạt trong văn bản: rất đặc
văn bản? sắc, khá sinh động, hấp dẫn.
+ HS: Nhận xét .
+ GV: Giải thích thêm:
o Giải thích: Đưa ra nhiều câu hỏi rồi + Dùng câu nghi vấn để thu hút.
tự trả  nhằm lôi cuốn người đọc theo suy
nghĩ của mình
o Phân tích và bình luận: Trực tiếp đối + Đối thoại trực tiếp để tạo gần gũi và sự
thoại với người đọc  tạo quan hệ gần thẳng thắn
gũi, thân mật, thẳng thắn với người đọc.
o Phần cuối: Dẫn đoạn thơ của nhà thơ + Dẫn thêm thơ để gây ấn tượng, hấp dẫn

GV: Trang 20 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


Hy Lạp  vừa tóm lược các luận điểm,
vừa gây ấn tượng, dễ nhớ và hấp dẫn.
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh b. Bài tập 2:
luyện tập Bài tập 2
+ GV: Nhắc lại hệ thao tác đã đúc gọn:
Giới – Giải – Phân – Chứng – Bình – Bác
– Khẳng – Nêu ; vừa phân tích thao tác
vừa cho “MẪU”
+ GV: Nêu ví dụ thao tác Giới thiệu
Người ta nói, lạc rừng cứ nhìn sao Bắc
Đẩu mà đi, vì sao Bắc Đẩu chỉ cho ta
đường đi đúng. Trong cuộc sống mỗi con
người, lí tưởng được ví như sao Bắc Đẩu
vậy. Về điều này, nhà văn L. Tôn – xtôi đã
từng nói: “Lí tưởng …”
+ GV: Yêu cầu HS thực hiện các phần
còn lại ở nhà.
+ HS: Theo dõi, ghi nhận

- Giải thích các khái niệm: “lí tưởng,


cuộc sống”, ý nghĩa câu nói của nhà văn
L. Tôn-xtoi .
- “lí tưởng là ngọn đèn chỉ đường”:
Đưa ra phương hướng cho cuộc sống của
Thanh niên trong tương lai
 thanh niên sống cần có lí tưởng , biết
đề ra mục tiêu để phấn đấu vươn tới ước
mơ…
- Vai trò của lý tưởng: Lí tưởng có vai
trò quan trọng trong đời sống của thanh
niên, là yếu tố quan trọng làm nên cuộc
sống con người .
- Cần đặt ra câu hỏi để nghị luận:
+ Tại sao cần sống có lí tưởng?
+ Làm thế nào để sống có lí tưởng?
+ Người sống không lí tưởng thì hậu
quả như thế nào?
+ Lí tưởng của thanh niên, học sinh
ngày nay ra sao?
- Rút ra bài học cho bản thân, hoàn
thiện nhân cách để sống tốt hơn, có ích
hơn cho xã hội …

V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài::


1. Hướng dẫn học bài:

GV: Trang 21 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Các bước tiến hành khi làm bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lý?
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Hoàn thiện bài tập 2.
- Chuẩn bị cho bài học: “Tuyên ngôn độc lập” - Hồ Chí Minh
PHẦN MỘT: TÁC GIẢ
Câu hỏi:
- Hãy giới thiệu vài nét về tiểu sử của Bác?
- Nêu những mốc thời gian hoạt động cứu nước của Bác?
- Nêu những nét cơ bản trong quan điểm sáng tác của Người?
- Nêu những nét cơ bản về di sản văn học: Văn chính luận, truyện và kí, thơ ca của
chủ tịch Hồ Chí Minh?

GV: Trang 22 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ: 02.


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 4.

TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP


HỒ CHÍ MINH

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


Giúp học sinh nắm được
- Hiểu được những nét khái quát về sự nghiệp văn học, quan điểm sáng tác và
những đặc điểm cơ bản trong phong cách nghệ thật của Hồ Chí Minh.
- Vận dụng có hiệu quả những kiến thức nói trên vào việc đọc hiểu văn thơ của
Người.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Thiết kế dạy học Ngữ văn 12 – tập 1.
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12 – tập 1.
- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình
thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
- Riêng phần tác gia: Hướng dẫn học sinh ở nhà đọc kĩ sách giáo khoa và trả lời câu
hỏi trong phần Hướng dẫn học bài. GV nêu câu hỏi, HS trả lời và thảo luận; sau đó GV
nhấn mạnh khắc sâu những ý chính
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CMT8 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX
Câu hỏi:
1. Trình bày những nét chính về bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội có ảnh hưởng tới
sự hình thành và phát triển của VHVN từ sau CMTT đến năm 1975?
2. Nêu tóm tắt các chặng phát triển và thành tựu mỗi chặng của VHVN từ sau CMTT
đến năm 1975?
3. Nêu và phân tích ngắn gọn những đặc điểm chính của VHVN từ sau CMTT đến
năm 1975?
4. Trình bày khái quát về VHVN từ sau 1975 đến hết TK XX.
5. Trình bày những dấu hiệu đổi mới của VHVN từ sau 1975 đến hết TK XX.
3. Giảng bài mới:
Vào bài: Chủ tịch Hồ Chí Minh là người đặt nền móng, người mở đường cho văn học
cách mạng. Sự nghiệp văn học của Người rất đặc sắc về nội dung tư tưởng, phong phú đa
dạng về thể loại và phong cách sáng tác. Để thấy rõ hơn những điều đó, chúng ta cùng
nhau tìm hiểu bài học hôm nay.

GV: Trang 23 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


PHẦN MỘT: TÁC GIẢ
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm I. Vài nét về tiểu sử:
hiểu vài nét về tiểu sử của Bác.
- Thao tác 1: Tìm hiểu vài nét về tiểu
sử - Xuất thân: Sinh ngày 19-5-1890, trong
+ GV: Yêu cầu học sinh đọc nhanh mục một gia đình nhà nho yêu nước.
Tiểu sử trong SGK. - Quê quán: làng Kim Liên, xã Kim Liên,
+ GV: Kết hợp với những hiểu biết của huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
mình, trình bày ngắn gọn tiểu sử của Hồ - Song thân:
Chí Minh? + Cha là cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc
+ HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời. + Mẹ là cụ bà Hoàng Thị Loan
- Học vấn:
+ Thời trẻ, học chữ Hán ở nhà
+ Học chữ Quốc ngữ và tiếng Pháp tại
trường Quốc học Huế.
+ Có thời gian dạy học ở trường Dục
Thanh (Phan Thiết)
+ GV: Nói thêm: Chính vì vậy, người am
hiểu văn hóa, văn học phương Đông
(Trung Quốc) và văn hoá, văn học phương
Tây (Pháp). Hai dòng văn học phương
Đông và phương Tây huyện chảy trong
huyết mạch văn chương của Bác.
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm - Quá trình hoạt động cách mạng:
hiểu quá trình hoạt động cách mạng của
Bác.
+ GV: Nêu những mốc thời gian hoạt + 1911: ra đi tìm đường cứu nước.
động Cách mạng của Bác? + 1919: gởi tới Hội nghị Véc-xây “Bản
+ HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời. yêu sách của nhân dân An Nam”
+ 1920: Dự đại hội Tua, là một trong
những thành viên sáng lập Đảng cộng sản
Pháp
+ 1923 - 1941: Hoạt động ở Liên Xô,
Trung Quốc và Thái Lan, tham gia thành lập
nhiều tổ chức cách mạng:
@ Việt Nam thanh niên cách mạng
đồng chí hội (1925),
@ Chủ trì hội nghị thống nhất các tổ
chức cộng sản trong nước tại Hương Cảng,
@ Đảng cộng sản Việt Nam.
+ 1941: Về nước lãnh đạo cách mạng.
+ 1942 – 1943: bị chính quyền Tưởng
Giới Thạch bắt và giam giữ ở các nhà ngục
Quảng Tây, Trung Quốc.

GV: Trang 24 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
+ Sau khi ra tù: về nước, lãnh đạo cách
mạng
+ 1946: được bầu làm chủ tịch nước
VNDCCH.
+ 2 – 9 – 1969: Người từ trần.
+ GV: cung cấp thêm: Năm 1990, kỉ niệm  Vị lãnh tụ vĩ đại, đồng thời là nhà văn,
100 năm ngày sinh của chủ tịch Hồ Chí nhà thơ lớn với di sản văn học quý giá.
Minh, Tổ chức giáo dục, khoa học và văn
hóa Liên hiệp quốc (UNESCO) suy tôn là
“Anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam,
nhà văn hóa”
 Sự nghiệp chính là sự nghiệp cách
mạng, nhưng người cũng để lại một sự
nghiệp văn học to lớn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm II. Sự nghiệp văn học:
hiểu sự nghiệp văn học của Hồ Chí
Minh.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm 1. Quan điểm sáng tác:
hiểu quan điểm sáng tác của Bác
+ GV: Giải thích khái niệm quan điểm
sáng tác:
@ Quan: quan sát, nhìn nhận
@ Điểm: chỗ đứng
 Chỗ đứng để nhìn nhận nghệ thuật. Là
lập trường, tư tưởng, quan niệm, ý kiến
của nhà văn về văn học.
Mỗi nhà văn đều có quan điểm sáng tác
của mình. Quan điểm sáng tác đó được
bộc lộ trong những tác phẩm của họ.
+ GV: Quan điểm sáng tác của Hồ Chí a. Văn học là một thứ vũ khí lợi hại
Minh có những nội dung nào? phụng sự cho sự nghiệp cách mạng, nhà
văn là người chiến sĩ xung phong trên mặt
trận văn hoá tư tưởng:
+ GV: Trong bài thơ Cảm tưởng đọc - “Nay ở trong thơ nên có thép
“Thiên gia thi”, Hồ Chí Minh đã xác định Nhà thơ cũng phải biết xung phong”
vai trò của thơ ca và nhà thơ như thế nào? (Cảm tưởng đọc “Thiên gia thi”).
Em hiểu thế nào là chất “thép” trong thơ?
+ GV: Gọi học sinh lần lượt trả lời và
chốt lại vấn đề:
@ Bác quan niệm: Trong thơ phải có
chất “thép”, văn nghệ sĩ phải là người
chiến sĩ.
@ Chất “thép” mà Bác muốn nói tới ở
đây là tính chiến đấu của thơ ca. Bên cạnh
Mây, gió, trăng, hoa, tuyết, núi sông , thơ

GV: Trang 25 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
ca cần hướng đến cuộc đời, tranh đấu cho
hạnh phúc của con người, gắn bó với sự
nghiệp cách mạng và vận mệnh dân tộc.
Nhưng không phải cứ “nói chuyện thép”,
“lên giọng thép” mới là có “tinh thần
thép”. Nhiều bài thơ của Bác ở Nhật kí
trong tù mà các em đã được học, chất thép
lại tở ra từ những rung động của người
nghệ sĩ trước thiên nhiên và cuộc sống con
người. Nói như nhà thơ Hoàng Trung
Thông:
“Vần thơ của Bác vần thơ thép
Mà vẫn mênh mông bát ngát tình”
- “Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt
trận. Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận
ấy”.
(Thư gửi các hoạ sĩ nhân dịp triển lãm hội
hoạ 1951)
b. Tính chân thực và tính dân tộc trong
văn học:
+ GV: Vì sao Hồ Chí Minh lại đề cao - Tính chân thực: cảm xúc chân thật,
tính chân thực và tính dân tộc của văn phản ánh hiện thực xác thực
học?
+ HS: Trả lời
+ GV: Những lời phát biểu nào của + Người nhắc nhở những tác phẩm: “chất
Người thể hiện được quan niệm này của mơ mộng nhiều quá, mà cái chất thật của sự
Bác? sinh hoạt rất ít”
+ HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời. + Người căn dặn: “miêu tả cho hay, cho
chân thật, cho hùng hồn”, phải “giữ tình
cảm chân thật”.
- Tính dân tộc:
+ GV: Người còn nhắc nhở giới văn + Người nhắc nhở giới nghệ sĩ: phải giữ
nghệ sĩ điều gì để thể hiện được tính dân gìn sự trong sáng của tiếng Việt khi viết,
tộc trong tác phẩm văn chương? “nên chú ý phát huy cốt cách dân tộc”
+ HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời. + Người đề cao sự sáng tạo của văn nghệ
sĩ: “chớ gò bó họ vào khuôn, làm mất vẻ
sáng tạo”.
c. Sáng tác xuất phát từ mục đích, đối
tượng tiếp nhận để quyết định nội dung
và hình thức của tác phẩm:
+ GV: Bốn câu hỏi Hồ Chí Minh tự đặt Người luôn đặt 4 câu hỏi:
ra khi cầm bút sáng tác văn học là gì? - “Viết cho ai?” (Đối tượng),
+ HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời. - “Viết để làm gì?” (Mục đích),
- “Viết cái gì?” (Nội dung).
- “Viết thế nào?” (Hình thức).

GV: Trang 26 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
+ GV: Vì sao không phải là tất cả các  Tuỳ trường hợp cụ thể, Người vận dụng
sáng tác của Hồ Chí Minh đều dễ hiểu, phương châm đó theo những cách khác nhau
đều mộc mạc, giản dị như nhau?  Tác phẩm của Người có tư tưởng sâu sắc,
nội dung thiết thực, hình thức sinh động, đa
dạng.
+ GV: Phương châm sáng tác nói trên giải
thích vì sao trong những tác phẩm của
Bác, có những bài văn, bài thơ lời lẽ nôm
na, giản dị, dễ hiểu nhưng cũng có những
tác phẩm đạt trình độ ngh thuật cao, phong
cách độc đáo:
Báo tiệp:
Trăng vào cửa sổ đòi thơ
Việc quân đang bận, xin chờ hôm sau
Chuông lầu chợt tỉnh giấc thu
Ấy tin thắng trận Liên khu báo về
Tặng Bùi Công:
Xem sách chim rừng vào cửa đậu
Phê văn hoa núi chiếu nghiên soi
Tin vui thắng trận dồn chân ngựa
Nhớ cụ thơ xuân tặng một bài.
Vãn cảnh:
Hoa hồng nở hoa hồng lại rụng,
Hoa tàn, hoa nở cũng vô tình;
Hương hoa bay thấu vào trong ngục,
Kể với tù nhân nỗi bất bình.
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm 2. Di sản văn học:
hiểu di sản văn học của Bác. a. Văn chính luận:
+ GV: Những bài văn chính luận được - Cơ sở: Khát vọng giải phóng dân tộc
Bác viết ra nhằm mục đích gì? khỏi ách nô lệ.
+ HS: Trả lời. - Mục đích: Đấu tranh chính trị, tiến công
trực diện kẻ thù, giác ngộ quần chúng và thể
hiện những nhiệm vụ cách mạng của dân tộc
qua những chặng đường lịch sử.
+ GV: Nêu và phân tích một số tác phẩm - Tác phẩm tiêu biểu:
văn chính luận tiêu biểu của Bác? + “Bản án chế độ thực dân Pháp” (1925)
+ HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời.
+ GV: Nội dung của những tác phẩm này @ Tố cáo đanh thép tội ác của thực dân
nêu lên điều gì? Pháp ở thuộc địa
+ HS: Trả lời.
+ GV: Tác phẩm này lay động tình cảm @ Lay động người đọc bằng những sự
người đọc nhờ vào cách viết như thế nào? việc chân thật và nghệ thuật châm biếm, đả
+ HS: Trả lời. kích sắc sảo, trí tuệ.

GV: Trang 27 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
+ “Tuyên ngôn độc lập” (1945)
+ GV: Văn bản này có những giá trị gì? @ Một văn kiện có ý nghĩa lích sử trọng
+ HS: Trả lời. đại và là một áng văn chính luận mẫu mực
(bố cục ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ,
lí lẽ đanh thép, bằng chứng xác thực, ngôn
ngữ hùng hồn, giàu tính biểu cảm)
@ Thể hiện tình cảm cao đẹp của Bác với
dân tộc, nhân dân và nhân loại)
+ Các tác phẩm khác: “Lời kêu gọi toàn
quốc kháng chiến” (1946); “Không có gì
quý hơn độc lập, tự do” (1966) …
+ GV: Những văn bản này có ý nghĩa gì?  Được viết trong những giờ phút thử thách
+ HS: Trả lời. đặc biệt của dân tộc, thể hiện tiếng gọi của
non sông đất nước, văn phong hòa sảng, tha
thiết, làm rung lòng người.
b. Truyện và kí:
- Mục đích:
+ GV: Những tác phẩm truyện và kí của + Vạch trần bộ mặt tàn ác, xảo trá, bịp
Bác được viết nhằm mục đích gì? Kể tên bợm của chính quyền thực dân, châm biếm
những tác phẩm truyện và kí tiêu biểu của sâu cay vua quan phong kiến ôm chân thực
Bác? dân xâm lược,
+ HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời. + Bộc lộ lòng yêu nước nồng nàn và tự
hào về truyền thống anh dũng bất khuất của
dân tộc
- Tác phẩm tiêu biểu:
+ Pa-ri (1922),
+ Lời than vãn của bà Trưng Trắc
(1922),
+ “Vi hành” (1923),
+ Những trò lố hay là Va-ren và Phan
Bội Châu (1925),
+ Nhật kí chìm tàu (1931),
+ Vừa đi đường vừa kể chuyện (1963)...
+ GV: Những tác phẩm này có những - Đặc điểm nổi bật:
đặc điểm gì nổi bật? Chất trí tuệ và tính hiện đại, ngòi bút châm
+ HS: trả lời. biếm vừa sâu sắc, vừa đầy tính chiến đấu,
vừa tươi tắn, hóm hỉnh.
+ GV giới thiệu: Đây là lĩnh vực nổi bật c. Thơ ca:
trong di sản văn học của Bác. Người đã để
lại trên 250 bài thơ và đã được giới thiệu
qua các tập thơ:
o Nhật kí trong tù – 134 bài thơ
o Thơ Hồ Chí Minh – 196 bài
o Thơ chữ Hán Hồ Chí Minh – 36 bài
Trong số những tác phẩm này, tác phẩm

GV: Trang 28 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
tiêu biểu nhất là Nhật kí trong tù.
* Nhật kí trong tù:
+ GV: Tác phẩm được Bác viết trong - Mục đích:
khoảng thời gian nào, nhằm mục đích gì? Sáng tác trong thời gian bị cầm tù trong
+ HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời. nhà giam Tưởng Giới Thạch từ mùa thu
1942 đến mùa thu 1943  “ngày dài ngâm
ngợi cho khuây”
+ GV: Tác phẩm đã ghi lại những gì? - Nội dung:
Nêu ví dụ một tác phẩm tiêu biểu của + Ghi lại chân thật, chi tiết những điều
Bác? mắt thấy tai nghe trong nhà tù và trên đường
+ HS: Trả lời. đi đày.
+ GV: Qua một số bài thơ đã học, em + Bức chân dung tự hoạ về con người
hiểu được những gì về Bác? tinh thần Hồ Chí Minh:
+ HS: Trả lời. @ nghị lực phi thường;
+ GV: Nêu một số ví dụ tiêu biểu. @ tâm hồn khao khát hướng về Tổ
quốc;
@ vừa nhạy cảm trước vẻ đẹp của thiên
nhiên, dễ xúc động trước nỗi đau của con
người;
@ vừa tinh tường phát hiện những mâu
thuẫn của xã hội mục nát để tạo tiếng cười
đầy chất trí tuệ
+ GV: Qua nội dung trên và một số bài  Tập thơ sâu sắc về tư tưởng, độc đáo,
thơ đã được học, em có nhận xét gì về giá đa dạng về bút pháp, kết tinh giá trị và tư
trị của tập thơ? tưởng nghệ thuật thơ ca Hồ Chí Minh.
+ HS: Trả lời.
* Chùm thơ sáng tác ở Việt Bắc (1941-
1945):
+ GV: Những bài thơ này được Bác viết - Mục đích: tuyên truyền và thể hiện
nhằm những mục đích gì? những tâm sự của vị lãnh tụ ưu nước ái dân
+ HS: Trả lời. - Tác phẩm:
+ GV: Nêu tên một số tác phẩm tiêu biểu + Thơ tuyên truyền: Dân cày, Công
của Bác? nhân, Ca binh lính, Ca sợi chỉ ... .
+ HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời. + Thơ nghệ thuật: Pắc Bó hùng vĩ, Tức
cảnh Pắc Bó, Đăng sơn, Nguyên tiêu, Báo
tiệp, Cảnh khuya...
+ GV: Những bài thơ này có đặc điểm gì - Đặc điểm nổi bật: vừa cổ điển vừa
nổi bật? hiện đại, thể hiện cốt cách, phong thái điềm
+ GV: Những tác phẩm văn học của Bác tĩnh, ung dung tự tại.
thể hiện quan điểm sáng tác như thế nào?
(Dành cho HS khá, giỏi)
+ HS thảo luận chung và lần lượt trả lời.
+ GV chốt lại và giảng thêm:

GV: Trang 29 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Quan sát khái quát khái quát sự nghiệp văn học của Bác, ta thấy có sự phù hợp,
thống nhất giữa quan điểm và thực tiễn sáng tác văn học của Người.
- Văn học thật sự trở thành vũ khí lợi hại phụng sự cho sự nghiệp CM: Nó gắn với
những nhiệm vụ cụ thể của CM trong từng thời điểm.
+ Truyện và kí: viết những năm 20 của thế kỉ XX trên đất Pháp  là vũ khí đấu tranh
chính trị, tấn công trực diện kẻ thù
+ Văn chính luận:
@ Tuyên ngôn độc lập: gắn liền với sự kiện kịch sử trọng đại (chấm dứt chế độ thực
dân phong kiến trên đất nước ta, mở ra kỉ nguyên độc lập tự do cho dân tộc)

@ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến: vang lên trong giờ phút thử thách đặc biệt của
dân tộc.
@ Nhật kí trong từ: ghi chép trung thực để động viên tinh thần chiến đấu trong hoàn
cảnh tù đày.
- Các tác phẩm hiện lên vẻ đẹp của một nhà thơ, nhà văn, cũng là một người chiến sĩ.
- Người chiến sĩ kiên định ấy có lòng “ham muốn tột bậc” là “nước nhà được độc lập,
dân ta được tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành” 
tính chân thực, tính dân tộc của tác phẩm văn học. Đồng thời, phát huy được sự sáng tạo,
thể hiện trí tưởng tượng phong phú của người nghệ sĩ.
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm 3. Phong cách nghệ thuật:
hiểu về phong cách nghệ thuật thơ văn
của Bác.
+ GV: Giải thích khái niệm Phong cách
nghệ thuật
@ Là những đặc điểm riêng biệt về tư
tưởng và hình thức nghệ thuật của nhà văn
trong cách nhìn, cảm nhận cuộc sống và
con người, trong cách chọn đề tài, chủ đề,
cấu trúc tác phẩm…
@ Mỗi nhà văn tài năng đều có phong
cách riêng, càng là nhà văn lớn, phong
cách càng đậm nét.
+ GV: Ta có thể nhận định chung như * Nhận định chung:
thế nào về phong cách nghệ thuật thơ văn - Độc đáo, đa dạng;
của Bác?
+ HS: trả lời.
+ GV: Giải thích thêm: - Bắt nguồn từ:
@ Ngay từ nhỏ, HCM đã được sống + Truyền thống gia đình, hoàn cảnh sống,
trong không khí của văn chương cổ điển quá trình hoạt động CM, chịu ảnh hưởng và
VN và TQ, của thơ Đường, thơ Tống… chủ động tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới.
Trong thời gian hoạt động CM ở nước
ngoài, sống ở Pa-ri, Luân Đôn, Oa-sinh-
tơn, Ca-li-phoóc-ni-a, Hồng Kông… tiếp
xúc và chịu ảnh hưởng tư tưởng nghệ
thuật của nhiều nhà văn Âu. Mĩ và nền văn

GV: Trang 30 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
học phương Tây hiện đại.
+ Quan điểm sáng tác.
+ GV: Giải thích thêm:
Khi sáng tác, Người xem văn học là vũ
khí phụng sự CM, xem trọng tính chân
thực và dân tộc, xuất phát từ mục đích, đối
tượng để chọn nội dung và hình thức tác
phẩm  Tác phẩm đa dạng, độc đáo.
+ GV: Những đặc điểm chủ yếu trong *Văn chính luận:
phong cách văn chính luận của Bác là gì? - Ngắn gọn, tư duy sắc sảo,
+ HS: Trả lời. - Lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng
chứng thuyết phục,
- Giàu tính luận chiến và đa dạng về bút
pháp.
+ GV: Phân tích một số tác phẩm để làm
rõ phong cách văn chính luận của Bác:
@ Tuyên ngôn độc lập;
@ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến….
+ GV: Những tác phẩm truyện và kí thể * Truyện và kí:
hiện phong cách viết gì của Bác? - Vẻ đẹp hiện đại,
+ HS: trả lời. - Tính chiến đấu mạnh mẽ
+ GV: Nêu ví dụ ở một vài tác phẩm: - Nghệ thuật trào phúng sắc bén, nhẹ
@ Lời than vãn của bà Trưng Trắc, nhàng mà hóm hỉnh sâu cay.
@ Những trò lố hay là Va-ren và Phan
Bội Châu,
@ “Vi hành”…
 Đóng góp riêng của tác giả:
- Một trí tưởng tượng phong phú
- Sáng tạo tình huống truyện độc đáo
- Bút pháp trào phúng vừa nhẹ nhàng
mà sâu cay
- Giọng điệu và lời văn linh hoạt, hấp
dẫn
*Thơ ca:
+ GV: Những bài thơ nhằm mục đích - Thơ tuyên truyền: Lời lẽ giản dị, mộc
tuyên truyền được Bác viết với lời lẽ như mạc, dễ nhớ, mang màu sắc dân gian hiện
thế nào? đại.
+ HS: Trả lời.
+ GV: Ví dụ:
“Hai tay cầm khẩu súng dài,
Ngắm đi ngắm lại bắn ai thế này?”
(Ca binh lính).
“Thân người chẳng khác thân trâu,
Cái phần no ấm có đâu đến mình”
(Dân cày).

GV: Trang 31 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
“Mẹ tôi là một đoá hoa
Thân tôi trong sạch tội là cái bông”
(Ca sợi chỉ).
+ GV: Những bài thơ viết theo cảm hứng - Thơ nghệ thuật: Vẻ đẹp hàm súc, hoà
nghệ thuật thể hiện cách viết như thế nào hợp độc đáo giữa bút pháp cổ điển và hiện
của Bác? đại, giữa chất “tình” và chất “thép”.

+ GV: Nêu ví dụ:


“Rằm xuân lồng lộng trăng soi,
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân
Giữa dòng bàn bạc việc quân
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền”
(Rằm tháng giêng).
“Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ ví lo nỗi nước nhà”
(Cảnh khuya).
“Gà gáy một lần đêm chửa tan
Chòm sao nâng nguyệt vượt lên ngàn..”
(Giải đi sớm).
“Chim mỏi về rừng tìm chốn ngủ,
Chòm mây trôi nhẹ giữa tầng không.
Cô em xóm núi xay ngô tối,
Xay hết lò than đã rực hồng”
(Chiều tối)
- Cổ điển:
+ Đề tài Chiều tối  gợi nhắc đến cảnh hoàng hôn và người lữ thứ chồn chân trên
bước đường xa trong thơ cổ
+ Những hình ảnh cánh chim, chòm mây trôi giữa tầng không  hình ảnh thơ Đường
cổ kính
- Hiện đại:
+ Cô gái xay ngô khỏe khoắn, miệt mài trong công việc; xay xong, lò than rực hồng 
Hình tượng thơ vận động khỏe khoắn  cái nhìn lạc quan, hướng về sự sống, ánh sáng và
tương lai.
- Chất thép và chất trữ tình: Sự giao cảm với thiên nhiên và tạo vật, tình yêu cuộc sống
và con người; niềm tin tưởng, lạc quan vào tương lai.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh III. Tổng kết:
tổng kết bài học
- GV: Gọi học sinh đọc phần kết luận để Ghi nhớ (SGK)
ghi nhớ, đánh giá tổng quát về thơ văn của
Bác.
- HS: Đọc sách giáo khoa.
- GV: Chốt lại những nét chính về Hồ
Chí Minh qua phần Ghi nhớ (SGK)

GV: Trang 32 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài:
1. Hướng dẫn học bài : Một số đề ôn tập:
- Đề 1: Nêu và phân tích ngắn gọn quan điểm sáng tác của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí
Minh.
- Đề 2: Trình bày tóm tắt phong cách nghệ thuật của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh.
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới: “Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt”
Câu hỏi:
- Thế nào là sự trong sáng của tiếng Việt?
- Sự trong sáng của tiếng Việt được biểu lộ ở những phương diện nào?
- Tìm hiểu những ví dụ, bài tập trong SGK.

GV: Trang 33 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ: 02.


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 5.

GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Nhận thức được sự trong sáng của tiếng Việt biểu hiện ở một phương diện cơ bản
và là một yêu cầu đối với việc sử dụng tiếng Việt.
- Có ý thức, thói quen giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt khi sử dụng; luôn nâng
cao hiểu biết về tiếng Việt và rèn luyện các kĩ năng sử dụng tiếng Việt
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Thiết kế dạy học Ngữ văn 12 – tập 1.
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12 – tập 1.
- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1
- Giáo án lên lớp cá nhân
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP - Hồ Chí Minh
Câu hỏi:
- Nêu và phân tích ngắn gọn quan điểm sáng tác của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh.
- Trình bày tóm tắt phong cách nghệ thuật của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh.
2. Giảng bài mới:
Vào bài:
Đã là người Việt Nam thì bất cứ ai trong chúng ta cũng biết sử dung tiếng Việt trong
công việc giao tiếp hàng ngày, nhưng sử dụng tiếng Việt như thế nào để đảm bảo sự
trong sáng và đạt hiệu quả cao? Đó là điều chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.

GV: Trang 34 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm I. Sự trong sáng của tiếng Việt:
hiểu về sự trong sáng của tiếng Việt.
- Thao tác 1: Giải thích khái niệm trong
sáng của tiếng Việt.
+ GV: Giải thích rõ:
o “Trong”: có nghĩa là trong trẻo, không
có chất tạp, không đục.
o “Sáng”: là sáng tỏ, sáng chiếu, sáng
chói, nó phát huy cái trong, nhờ đó phản
ánh được tư tưởng và tình cảm của người
Việt Nam ta, diễn tả trung thành và sáng tỏ
những điều chúng ta muốn nói
- Thao tác 2: Đưa ra ngữ liệu và yêu cầu
học sinh phân tích:
+ GV: Đọc và so sánh ba câu văn trong
SGK, xác định câu nào trong sáng, câu nào
không trong sáng? Vì sao?
+ HS: Đọc ba câu văn và phân tích:
o Câu đầu: không trong sáng vì cấu tạo
câu không đúng quy tắc (chuẩn mực) ngữ
pháp tiếng Việt.
o Hai câu sau: đạt được sự trong sáng vì
cấu tạo câu theo chuẩn mực ngữ pháp của
tiếng Việt.
+ GV: Qua đó theo em biểu hiện thứ nhất - Thể hiện ở chuẩn mực và việc tuân thủ
của trong sáng tiếng Việt là gì? đúng chuẩn mực của tiếng Việt
+ HS: Phát biểu theo gợi ý của SGK.
+ GV: Cung cấp các chuẩn mực của tiếng
Việt:
o Phát âm theo chuẩn của một phương
ngữ nhất định, chú ý cách phát âm ở phụ
âm đầu, phụ âm cuối, thanh điệu.
o Tuân theo quy tắc chính tả, viết đúng
phụ âm đầu, cuối, thanh điệu các từ khó.
o Khi nói viết phải dùng từ đúng nghĩa
và đầy đủ các thành phần câu

GV: Trang 35 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


+ GV: Có trường hợp tiếng Việt được sử
dụng linh hoạt, sáng tạo, có sự biến đổi, lúc
đó tiếng Việt có đảm bảo được sự trong
sáng hay không? Hãy phân tích câu thơ của
Nguyễn Duy và câu văn của chủ tịch Hồ
Chí Minh để trả lời câu hỏi trên.
+ GV: Các từ ngữ dùng sáng tạo trong câu
thơ của Nguyễn Duy là những từ nào?
Chúng có nét nghĩa mới nào? Chúng được
dùng theo biện pháp tu từ nào?
+ HS trả lời: Trong câu thơ của Nguyễn
Duy, các từ “lưng, áo, con” được dùng theo
nghĩa mới nhưng vẫn theo quy tắc ẩn dụ.
+ GV: Trong câu văn của Bác, từ “tắm”
được dùng theo nghĩa mới là gì? Có phù
hợp với quy tắc tiếng Việt hay không?
+ HS trả lời: Trong câu văn của Bác, từ
“tắm” được dùng theo nghĩa mới và đặc
điểm ngữ pháp mới. Nhưng đó vẫn là sự
chuyển nghĩa nghĩa và đặc điểm ngữ pháp
theo quy tắc của tiếng Việt.
+ GV: Trong cả hai trường hợp, việc sử
dụng linh họat, sáng tạo vẫn đảm bảo sự
trong sáng của tiếng Việt vì vẫn tuân theo
quy tắc (chuyển nghĩa, chuyển tiểu loại)
của tiếng Việt.
+ GV kết luận. - Những sự chuyển đổi, sáng tạo vẫn
đảm bảo sự trong sáng khi tuân thủ
theo những quy tắc chung của tiếng
Việt.
+ GV: Nhận xét về các từ ngữ nước ngoài
được sử dụng trong câu văn của SGK?
+ HS trả lời: Câu văn có những từ ngữ
nước ngoài được sử dụng không cần thiết vì
tiếng Việt vẫn có những từ ngữ thay thế
tương xứng.
+ GV: Trong sáng thì không cho phép pha - Tiếng Việt không cho phép pha tạp, lai
tạp, vẩn đục. Vậy sự trong sáng của tiếng căng, sử dụng tuỳ tiện, không cần thiết
Việt có cho phép pha tạp của yếu tố ngon những yếu tố của ngôn ngữ khác.
ngữ khác không? Qua ví dụ trên, em rút ra
biểu hiện thứ hai của sự trong sáng của
tiếng Việt là gì?
+ HS: Phát biểu
+ GV: Nêu thêm ví dụ:
o Tổng thống và phu nhân. (Cần)

GV: Trang 36 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


o Chị là người vợ thương chồng thương
con (không dùng phu nhân thay cho người
vợ).
o Báo Thiếu niên nhi đồng. (Cần)
o Trẻ em lang thang cơ nhỡ. (Không dùng
Thiếu niên nhi đồng thay cho trẻ em)
 Hiện tượng lạm dụng tiếng nước ngoài
chỉ làm vẩn đục tiếng Việt.
+ GV: Sự trong sáng của tiếng Việt có cho
phép ta nói năng thô tục, bất lịch sự không?
Phải nói năng, giao tiếp như thế nào?
+ GV: Nêu ví dụ 5: Đoạn hội thoại trong
SGK trang 33
+ GV: Phân tích tính lịch sự, có văn hoá
trong lời nói của các nhân vật trong đoạn
hội thoại?
+ HS: Trả lời: Tính lịch sự, có văn hoá
trong lời nói thể hiện ở cách xưng hô, thưa
gửi, cách sử dụng từ ngữ:
o Cách xưng hô:
Ông giáo: Cụ với tôi, ông với con
 thể hiện sự kính trọng, thân thiết gần
gũi.
Lão Hạc: Ông giáo, chúng mình, tôi với
ông
 thể hiện sự tôn trọng của Lão Hạc đối
với ông giáo
o Cách thưa gửi của Lão Hạc với ông
giáo: “ Vâng! Ông giáo dạy phải”
 Sự trân trọng, tin tưởng và có phần
ngưỡng mộ của lão Hạc với ông giáo
o Các từ ngữ: trong sáng, rõ ràng, nhã
nhặn, lịch sự
+ GV: Vậy theo em, sự trong sáng của - Lời nói thô tục, bất lịch sự sẽ làm mất đi
tiếng Việt còn thể hiện ở phương diện nào? vẻ trong sáng của tiếng Việt, phải có tính
lịch sự, văn hoá.
+ GV: Nêu thêm ví dụ:
o Trong các trường hợp khác nhau, dùng
từ chết có thể thay thế bằng: khuất núi, quy
tiên, từ trần, về cõi vĩnh hằng...
o Hoặc dùng các nói giảm:
- Có lẽ chị không còn trẻ lắm.
- Tôi hỏi thật không phải, chị đã có gia
đình chưa?
- Bạn đừng giận thì mình mới nói.

GV: Trang 37 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


- Mình hỏi câu này bạn đừng giận mình
đấy...
+ GV: Mở rộng vấn đề: Bên cạnh những
lời văn mang tính lịch sự, có văn hoá, ta
vẫn bắt gặp trong văn chương những lời nói
không đảm bảo tính lịch sự, trong sáng của
tiếng Việt. Ví dụ:
“Mẹ kiếp! Thế có phí rượu không? Thế thì
có khổ hắn không? Không biết đứa chết mẹ
nào đã đẻ ra thân hắn cho hắn khổ đến
nông nỗi này?”
(Chí Phèo – Nam Cao).
Tại sao lại có điều đó? Bởi tác giả muốn
nhân vật trực tiếp bộc lộ tính cách đối với
người đọc qua chính những ngôn ngữ của
mình. Lời nói của Chí Phèo trong trích
đoạn trên là lời nói của Chí khi đã bị tha
hoá trở thành một tên côn đồ, bặm trợn,
một con quỷ dữ của làng Vũ Đại.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện II. Luyện tập:
tập
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh làm 1. Bài tập 1.
bài tập 1
+ GV: Gọi HS đọc bài tập 1, xác định yêu Các từ ngữ Nguyễn Du và Hoài Thanh nói
cầu của bài về các nhân vật rất chuẩn xác vì miêu tả
+ GV: Yêu cầu HS tìm những từ ngữ tiêu đúng diện mạo hoặc lột tả được tính cách
biểu mà tác giả dùng để miêu tả diện mạo nhân vật.
hoặc tính cách nhân vật trong Truyện Kiều?
+ HS: Tìm những từ ngữ tiêu biểu
- Kim Trọng: rất mực chung tình
- Thuý Vân: cô em gái ngoan
- Hoạn Thư: người đàn bà bản lĩnh khác
thường, biết điều mà cay nghiệt
- Thúc Sinh: sợ vợ
- Từ Hải: chợt hiện ra, chợt biến đi như
một vì sao lạ
- Tú Bà: màu da “nhờn nhợt”
- Mã Giám Sinh: “mày râu nhẵn nhụi”
- Sở Khanh: chải chuốt dịu dàng
- Bạc Bà, Bạc Hạnh: miệng thề “xoen xoét”
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh làm 2. Bài tập 2:
bài tập 2
+ GV: Yêu cầu học sinh điền vào đoạn văn Cần đặt một số dấu câu:
các dấu câu thích hợp để đoạn văn được - Dấu chấm giữa hai từ dòng sông.
trong sáng. - Dấu chấm trước cụm từ dòng ngôn ngữ.

GV: Trang 38 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


+ HS: Điền vào đoạn văn các dấu câu thích - Dấu hai chấm sau từ cũng vậy
hợp - Dấu phẩy trước từ nhưng và sau từ gạt
“ Tôi có lấy ví dụ về một dòng sông. Dòng bỏ.
sông vừa trôi chảy, vừa phải tiếp nhận –
dọc đường đi của mình – những dòng nước
khác . Dòng ngôn ngữ cũng vậy: một mặt
nó phải giữ bản sắc cố hữu của dân tộc,
nhưng nó không được phép gạt bỏ, từ chối
những gì thời đại đem lại .”
(Chế Lan Viên)
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh làm 3. Bài Tập 3:
bài tập 3
+ GV: Yêu cầu học sinh chỉ ra những từ - Câu văn dùng nhiều từ nước ngoài.
ngữ nước ngoài nào cần phải được dịch - Cần thay một số từ bằng từ tiếng Việt
nghĩa khi sử dụng để đảm bảo sự trong hoặc dịch nghĩa sang tiếng việt.
sáng của tiếng Việt.
+ HS: Chỉ ra những từ ngữ nước ngoài nào
cần phải được dịch nghĩa
- Microsoft: là tên công ty nên để lại không
sửa
- Từ File → tệp tin: người không rành máy
tính dễ hiểu hơn.
- Từ Hacker → Kẻ đột nhập trái phép hệ
thống máy tính ( kẻ xâm nhập trái phép hệ
thống máy tính. ...
- Cocoruder là danh từ tự xưng để nguyên
TIẾT 2
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm II. Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của
hiểu trách nhiệm của mình trong việc tiếng Việt:
giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh xác 1. Về thái độ, tình cảm:
định trách nhiệm về phương diện tình
cảm.
+ GV: Muốn giữ gìn sự trong sáng của Cần có ý thức tôn trọng và yêu quý tiếng
tiếng Việt, chúng ta phải có thái độ và tình Việt, xem đó là ”thứ của cải vô cùng lâu
cảm như thế nào đối với tiếng Việt? đời và quí báu của dân tộc”
+ HS: Phát biểu.
2. Về nhận thức:
+ GV: Để giữ gìn sự trong sáng của tiếng - Để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt,
Việt, mỗi người cần có hiểu biết về tiếng mỗi người cần có những hiểu biết về tiếng
Việt hay không? Và là thế nào để có những Việt
hiểu biết về tiếng Việt? (Cần có những hiểu biết cần thiết về các
+ HS: Phát biểu. chuẩn mực của tiếng Việt: ngữ âm, chữ viết,
từ ngữ, ngữ pháp)

GV: Trang 39 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


- Hiểu biết đó không chỉ qua học tập ở
trường, mà còn bằng tự học hỏi.
3. Về hành động:
+ GV: Về mặt hành động, để giữ gìn sự - Sử dụng tiếng Việt theo chuẩn mực và
trong sáng của tiếng Việt, mọi người cần sử quy tắc, trong đó có các quy tắc chuyển hoá,
dụng tiếng Việt như thế nào? biến đổi.
+ HS: Phát biểu. - Không lạm dụng tiếng nước ngoài làm
vẩn đục tiếng Việt.
- Tránh những lối nói thô tục, thiếu văn
hoá.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tổng III. Kết luận:
kết và luyện tập. Ghi nhớ (SGK)
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tổng
kết
+ GV: Cho 1 -2 học sinh đọc phần Ghi nhớ
của sách giáo khoa
+ GV: Yêu cầu học sinh đọc các bài tham
khảo phía sau bài học ở nhà
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh luyện IV. Luyện tập :
tập 1. Bài tập 1:
+ GV: Gọi học sinh đọc các ngữ liệu - Câu a không trong sáng (có sự lẫn lộn giữa
+ GV: Yêu cầu học sinh phân tích từng câu trạng ngữ muốn xóa bỏ sự cách biệt giữa
văn để tìm ra những câu văn “trong sáng” thành thị và nông thôn và chủ ngữ ) vì dùng
và những câu “không trong sáng”? thừa từ đòi hỏi.
+ HS: Lần lượt phân tích các câu văn - Các câu b, c, d viết đúng chuẩn ngữ pháp
nên là những câu trong sáng.
2. Bài tập 2:
+ GV: Gọi học sinh đọc ngữ liệu
+ GV: Yêu cầu học sinh phân tích để tìm ra - Dùng từ Tình nhân thì thiên về việc nói đến
những từ nước ngoài nào không nên sử con người hơn là ngày lễ
dụng và thay thế bằng từ khác để đảm bảo - Dùng từ Valentine là từ vay mượn nên
sự trong sáng của tiếng Việt. không cần thiết.
+ HS: Lần lượt phân tích và chỉ ra.  Dùng từ (ngày) Tình yêu là đủ diễn đạt
- Trong lời quảng cáo dùng 3 hình thức nội dung và sắc thái tình cảm. Không nhất
biểu hiện cùng 1 nội dung: ngày lễ tình thiết dùng từ nước ngoài.
nhân, ngày Valentine, ngày Tình yêu .
 Cùng biểu hiện ý nghĩa cao đẹp là tình
cảm con người .
- Từ cần thay thế: ngày Valentine
 ngày lễ tình nhân, ngày Tình yêu

V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài::


1. Hướng dẫn học bài:
- Thế nào là sự trong sáng của tiếng Việt?
- Sự trong sáng của tiếng Việt được biểu lộ ở những phương diện nào?

GV: Trang 40 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
- Mỗi ngườ cần có ý thức như thế nào để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt?
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Suy nghĩ về các vấn đề được mở ra trong giờ học
- Sưu tầm trên đài, trên báo những hiện tượng làm vẩn đục sự trong sáng của tiếng
Việt
- Ôn tập lại kiến thức đã học chuẩn bị Viết bài viết số 1, đặc biệt là nghị về một tư
tưởng đạo lý.
- Xem trước phần Hướng dẫn cách làm bài trong tiết hướng dẫn của sách giáo khoa.

GV: Trang 41 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ: 03.


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 6.

BÀI LÀM VĂN SỐ 1


(NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Viết được bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí, trước hết là của tuổi trẻ học
đường ngày nay.
- Nâng cao ý thức rèn luyện tư tưởng, đạo đức để không ngừng tự hoàn thiện nhân
cách của mình.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Thiết kế dạy học Ngữ văn 12 – tập 1.
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12 – tập 1.
- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Ra đề phù hợp trình độ HS: tập trung vào những quan niệm về đạo lí, những vấn đề tư
tưởng phổ biến trong HS như: ước mơ, quan hệ gia đình, bạn bè lối sống...
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình bài dạy:
Giáo viên giới thiệu về hình thức và yêu cầu của bài viết.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


* Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức I. Ôn tập kiến thức:
và kĩ năng về làm văn NL
- GV yêu cầu HS xem lại các vấn đề 1. Bố cục: 3 phần
có lên quan đến bài viết: 2. Lập luận:
+ Về bố cục - Cách xác lập luận điểm, luận cứ
+ Lập luận - Các thao tác lập luận: giải thích, chứng minh,
phân tích, bác bỏ, bình luận…
- Đặc biệt, xem lại bài nghị về một tư tưởng,
đạo lí
* Hoạt động 2: GV cho đề bài. II. Đề bài :
Đề 1: Tình thương là hạnh phúc của con
* Hoạt động 3: Gợi ý học sinh cách người.
GV: Trang 42 Năm học: 201 __- 201__
Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
làm bài. Đề 2: “Mọi phẩm chất của đức hạnh là ở
- Thao tác 1: GV nhắc lại một số trong hành động”
yêu cầu về nội dung và cách làm Ý kiến trên của nhà văn Pháp M. Xi-xê-rông
bài. gợi cho anh (chị) những suy nghĩ gì về việc tu
dưỡng và học tập của bản thân.
III. Gợi ý cách làm bài:
1. Xác định nội dung bài viết:
- Tập trung vào vấn đề tư tưởng, đạo lí, đặc
biệt là đối với HS trong giai đoạn hiện nay
- Cần đọc kĩ đề để xác định đúng vấn đề cần
bàn bạc và xác định các luận điểm
- Thao tác 2: GV hướng dẫn học 2. Xác định cách thức làm bài:
sinh xác định cách thức làm bài - Thao tác lập luận: phối hợp các thao tác
- Lựa chọn dẫn chứng: chủ yếu dùng dẫn
chứng thực tế trong cuộc sống. Có thể dẫn một
số thơ văn để bài viết sinh động, nhưng cần vừ
mức, tránh lan man, lạc sang NLVH
- Diễn đạt cần chuẩn xác, mạch lạc, có thể sử
dụng một số yếu tố biểu cảm, nhất là ở phần liên
hệ thực tế và trình bày suy nghĩ riêng của cá
nhân.
- Cần chú ý lập hệ thống dàn ý trước khi viết
bài.
- Thao tác 3: GV lưu ý về thời gian 3. Xác định thời gian làm bài:
làm bài 90 phút.
- Thao tác 3: GV gợi ý một số luận 4. Dàn ý tham khảo:
điểm trong bài viết Đề 1: Tình thương là hạnh phúc của con
người.
1. Mở bài:
- Hạnh phúc là một khái niệm tinh thần trừu
tượng.
- Tùy theo vai trò, vị trí của từng cá nhân, từ
giai cấp trong xã hội mà có những quan niệm
khác nhau về hạnh phúc.
- Nhân dân ta quan niệm: Tình thương là hạnh
phúc của con người.
2. Thân bài:
a. Giải thích câu nói: Tình thương là hạnh
phúc của con người.
- Tình thương: là tình cảm nồng nhiệt làm cho
gắn bó mật thiết và có trách nhiệm với người,
với vật (Từ điển tiếng Việt)
- Hạnh phúc: là trạng thái sung sướng vì cảm
thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. (Từ điển tiếng
Việt)
- Tại sao Tình thương là hạnh phúc của con
người?

GV: Trang 43 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
+ Tình thương khiến cho người ta luôn hướng
về nhau để chia sẻ, thông cảm, đùm bọc lẫn
nhau.
+ Như vậy là thỏa mãn mọi ý nguyện, đã được
hưởng sung sướng, hạnh phúc mà tình thương
mang lại.
b. Phân tích, chứng minh các biểu hiện của
tình thương:
- Trong phạm vi gia đình:
+ Cha mẹ yêu thương con cái, chấp nhận bao
vất vả, cực nhọc, hi sinh bản thân để nuôi dạy
con cái nên người. Con cái ngoan ngoãn, trưởng
thành, cha mẹ coi đó là hạnh phúc nhất của đời
mình.
+ Trong đời người có nhiều nỗi khổ, nhưng
con cái không nên danh nên phận hoặc hư hỏng
là nỗi đau lớn nhất của cha mẹ.
+ Con cái biết nghe lời dạy bảo của cha mẹ,
biết đem lại niềm vui cho cha mẹ, đó là hiếu
thảo, là tình thương và hạnh phúc.
+ Tình thương yêu, sự hòa thuận giữa anh em,
giữa cha mẹ và con cái tạo nên sự bền vững của
hạnh phúc gia đình.
- Trong phạm vi xã hội:
+ Tình thương chân thành là cơ sở của tình yêu
đôi lứa. (Dẫn chứng)
Nước chảy liu riu, lục bình trôi líu ríu
Anh thấy cô nàng nhỏ xíu anh thương

Tóc em dài em cài hoa lí


Miệng em cười hữu ý anh thương

Thò tay mà ngắt ngọn ngò


Thương em đứt ruột giả đò ngó lơ

Yêu nhau tam tứ núi cũng trèo


Ngũ lục sông cũng lội, thất bát cửu thập đèo
cũng qua.

Muối ba năm muối đang còn mặn


Gừng chín tháng gừng hãy còn cay
Đôi ta nghĩa nặng tình dày
Có xa nhau đi nữa cũng ba vạn sáu ngàn ngày
mới xa.
+ Tình thương là truyền thống đạo lí: Thương
người như thể thương thân; tạo nên sự gắn bó
chặt chẽ trong quan hệ cộng đồng giai cấp, dân

GV: Trang 44 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
tộc. (Dẫn chứng)
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn

Một miếng khi đói bằng một gói khi no

Lá lành đùm lá rách


Lá rách đùm lá nát…

Nhiễu điều phủ lấy giá gương


Người trong một nước phải thương nhau cùng
+ Tình thương mở rộng, nâng cao thành tình
yêu nhân loại.
- Những tấm gương sáng trong lịch sử coi
Tình thương là hạnh phúc của con người:
+ Vua Trần Nhân Tông trong một chuyến đi
thăm quân sĩ đã cởi áo bào khoát cho một người
lính giữa đêm đông lạnh giá.
+ Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn cùng
chia sẻ ngọt bùi, cùng vào sinh ra tử với tướng sĩ
dưới quyền trong ba cuộc kháng chiến chống
quan xâm lược Nguyên – Mông, giành thắng lợi
vẻ vang cho dân tộc.
+ Người anh hùng dân tộc Nguyễn Trãi suốt
đời đeo đuổi lí tưởng vì dân vì nước, gác sang
một bên những oan ức, bất hạnh của riêng mình.
+ Người thanh niên Nguyễn Tất Thành xuất
phát từ lòng yêu nước thương dân trong tình
cảnh nô lệ nên đã rời Tổ quốc ra đi tìm đường
cứu nước, cứu dân. Phương châm sống đúng đắn
của Người là: Mình vì mọi người. Bác luôn lấy
tình yêu thương con người làm mục đích và hạnh
phúc cao nhất của cuộc đời mình.
c. Phê phán, bác bỏ:
Lối sống thờ ơ, vô cảm, thiếu tình thương…
d. Liên hệ bản thân:
Rút ra bài học về phương châm sống xứng
đáng là con người có đạo đức, có nhân cách và
hành động vì tình thương.
3. Kết bài:
- Tình thương là lẽ sống cao cả của con người.
- Tình thương vượt lên trên mọi sự khác biệt
giữa các dân tộc trên thế giới.
- Để tình thương thực sự trở thành hạnh phúc
của con người, mỗi chúng ta phải vươn lên
chống đói nghèo, áp bức bất công, chiến tranh
phi nghĩa… để góp phần xây dựng một thế giới

GV: Trang 45 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
hòa bình thịnh vượng…
Đề 2: “Mọi phẩm chất của đức hạnh là ở
trong hành động”
Ý kiến trên của nhà văn Pháp M. Xi-xê-rông
gợi cho anh (chị) những suy nghĩ gì về việc tu
dưỡng và học tập của bản thân.
1. Mở bài:
- Hành động là biểu hiện cao nhất của đức hạnh.
- Nhà văn Pháp M. Xi-xê-rông đã nói: “Mọi
phẩm chất của đức hạnh là ở trong hành
động”
2. Thân bài:
a. Giải thích câu nói:
- Đức hạnh là đạo đức và tính nết tốt (Từ điển
tiếng Việt)
- Đức hạnh được thể hiện qua lời nói và những
việc làm cụ thể, qua mối quan hệ giữa cá nhân
với tập thể, xã hội…
- Hành động là thước đo phẩm giá của mỗi con
người.
b. Phân tích, chứng minh: “Mọi phẩm chất
của đức hạnh là ở trong hành động”
- Từ xưa, nhân dân ta đã ca ngợi và đề cao
những hành động thiết thực mang lại lợi ích cho
bản thân và xã hội:
+ Có những câu tục ngữ khẳng định ý nghĩa
quan trọng của hành động: Trăm nghe không
bằng một thấy; Trăm hay không bằng tay quen;
Nói hay không bằng cày giỏi
+ Nhân dân cũng phê phán, chê cười những
kẻ: Ăn như rồng cuốn, nói như rồng leo, làm như
mèo mửa; Ăn thì ăn những miếng ngon, Làm thì
chọn việc cỏn con mà làm.
- Trong văn chương cũng như trong thực tế
lịch sử có rất nhiều gương sáng hành động, thể
hiện phẩm chất cao quý của con người:
+ Chàng Thạch Sanh: thật thà, dũng cảm, giàu
lòng thương người, sẵn sàng cứu giúp kẻ bất
hạnh
+ Cậu bé làng Gióng: đánh đuổi giặc Ân ra
khỏi bờ cõi, đem lại thái bình cho đất nước.
+ Từ Hải trong Truyện Kiều: cứu Thúy Kiều
thoát khỏi cuộc sống lầu xanh, giúp nàng thực
hiện công lí – báo ân báo oán.
+ Lục Vân Tiên: đánh tan bọn cướp cứu tiểu
thư Kiều Nguyệt Nga.
+ Hai Bà Trưng: khởi nghĩa đánh đuổi quân

GV: Trang 46 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
xâm lược nhà Hán.
+ Nguyễn Trãi: thực thi lời cha dạy theo phò tá
Lê Lợi đánh đuổi giặc Minh, làm nên chiến
thắng oanh liệt ngàn năm.
+ Anh hùng áo vải Nguyễn Huệ: đánh tan hai
hơn hai mươi vạn quân Thanh đem lại cuộc sống
thanh bình cho dân.
+ Chủ tịch Hồ Chí Minh: ra đi tìm đường cứu
nước, giải phóng dân tộc khỏi xiềng xích nô lệ,
giành độc lập tự do, thành lập nên nước
VNDCCH.
c. Phê phán, bác bỏ:
Những lối sống, hành động không xứng đáng
là một con người đức hạnh.
d. Suy nghĩ của bản thân:
- Hành động thiết thực của tuổi trẻ ngày nay là
không ngừng học tập, tu dưỡng và rèn luyện để
nâng cao trình độ hiểu biết để đáp ứng yêu cầu
của xã hội, xứng đáng là người vừa có tài vừa có
đức.
- Hành động còn là dám nhìn thẳng vào những
khuyết điểm để sửa chữa, khắc phục để vươn lên,
có tinh thần cầu tiến để thể hiện phẩm chất và
đức hạnh của bản thân.
3. Kết bài:
- Trong chiến tranh giữ nước, tuổi trẻ Việt
Nam đã cống hiến, hi sinh xương máu để bảo vệ
độc lập chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc.
- Trong thời bình, tuổi trẻ phải cố gắng tu
dưỡng, phấn đấu; tích cực đóng góp sức mình
cho sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước.

V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài:


1. Củng cố :
- Bố cục bài văn?
- Các ý chính?
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
Đọc và soạn trước “Tuyên ngôn độc lập” – Phần hai: Tác phẩm
Câu hỏi:
- Giới thiệu vài nét về bản tuyên ngôn: hoàn cảnh ra đời, mục đích sáng tác, giá trị...
- Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dựa vào những cơ sở nào để tuyên bố nền độc lập tự do
của dân tộc Việt Nam?
- Người đã bác bỏ những luận điệu nào của thực dân Pháp để khẳng định nền độc
lập của dân tộc?
- Cách viết của bản tuyên ngôn có gì đặc sắc?

GV: Trang 47 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ: 03.


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 7 - 8.

TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP


HỒ CHÍ MINH
PHẦN HAI: TÁC PHẨM

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


Giúp HS:
- Hiểu nội dung chính của Tuyên ngôn độc lập: một bản tổng kết về lịch sử dân tộc
dưới ách thực dân Pháp - một thời kì lịch sử đau thương nhưng vô cùng anh dũng trong
cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc và khẳng định mạnh mẽ quyền độc lập tự do của
nước Việt Nam trước toàn thế giới
- Hiểu được giá trị của áng văn nghị luận chính trị bất hủ: lập luận chặt chẽ, lí lẽ
đanh thép, bằng chứng hùng hồn.
- Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc và kĩ năng viết văn bản nghị luận xã hội
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Thiết kế dạy học Ngữ văn 12 – tập 1.
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12 – tập 1.
- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT
Câu hỏi:
- Thế nào là sự trong sáng của tiếng Việt?
- Sự trong sáng của tiếng Việt được thể hiện qua những phương diện nào? Cho ví dụ?
2. Giảng bài mới:
Vào bài:
Như ta đã biết, chủ tịch Hồ Chí Minh không chỉ là vị lãnh tụ vĩ đại mà còn là một
nhà văn chính luận mẫu mực. Điều này ta có thể thấy qua một tác phẩm bất hủ của
Người: Tuyên ngôn độc lập.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC

GV: Trang 48 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm I. Tìm hiểu chung:
hiểu chung về bản tuyên ngôn.
- Thao tác 1: Tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác 1. Hoàn cảnh sáng tác:
của bản tuyên ngôn.
+ GV: Bản tuyên ngôn ra đời trong hoàn - Thế giới:
cảnh của thế giới và Việt Nam như thế nào? + Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết
+ HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời. thúc: Hồng quân Liên Xô tấn công vào sào
huyệt của phát xít Đức,
+ Nhật đầu hàng Đồng minh
- Trong nước:
+ CMTT thành công, cả nước giành chính
quyền thắng lợi.
+ Ngày 26 tháng 8 năm 1945: Chủ tịch Hồ
Chí Minh từ chiến khu Việt Bắc về tới Hà
Nội
+ Ngày 28 tháng 8 năm 1945: Bác soạn
thảo bản Tuyên ngôn độc lập tại tầng 2, căn
nhà số 48, phố Hàng Ngang, Hà Nội.
+ Ngày 2 tháng 9 năm 1945: Bác đọc bản
Tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba
Đình, Hà Nội, khai sinh nước VNDCCH.
+ GV: Sự kiện này không chỉ là dấu mốc
trọng đại trong trang sử đất nước mà còn trở
thành nguồn cảm hứng dào dạt cho thơ ca:
Hôm nay sáng mùng hai tháng chín
Thủ đô hoa vàng nắng Ba Đình
Muôn triệu tim chờ chim cũng nín
Bỗng vang lên tiếng hát ân tình
(Tố Hữu)
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh xác 2. Mục đích sáng tác:
định mục đích viết và đối tượng hướng
đến của bản tuyên ngôn.
+ GV: Nói thêm về tình thế đất nước lúc
bấy giờ:
- Miền Bắc: quân Tưởng mà đứng sau là
Mĩ đang lăm le
- Miền Nam: quan Anh cũng sẵn sàng
nhảy vào
- Pháp: dã tâm xâm lược VN lần thứ 2.
+ GV: Trước tình hình như thế, theo em, - Công bố nền độc lập của dân tộc, khai
đối tượng mà bản tuyên ngôn hướng đến là sinh nước Việt Nam mới trước quốc dân và
những ai? Bản tuyên ngôn được viết ra thế giới
nhằm mục đích gì? - Cương quyết bác bỏ luận điệu và âm
+ HS: Đối tượng: mưu xâm lược trở lại của các thế lực thực
o Tất cả đồng bào Việt Nam dân đế quốc.
o Nhân dân thế giới - Bày tỏ quyết tâm bảo vệ nền độc lập dân
o Các lực lượng ngoại bang nhân danh tộc.

GV: Trang 49 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
đồng minh diệt phát xít Nhật (Pháp, Mĩ ,
Anh, Trung Quốc….
- Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh xác 3. Bố cục:
định bố cục của văn bản.
+ GV: Cho học sinh nghe một số đoạn
qua giọng đọc của Bác. Sau đó, gọi học sinh
đọc tiếp văn bản.
Yêu cầu:
- Đọc rõ ràng, âm vang, có ngắt nghỉ giữa
các phần như giọng đọc của Bác.
- Phần nội dung: đọc với giọng hùng
hồn, đanh thép, nhấn mạnh vào cấu trúc
trùng điệp để tô đậm tội ác của Pháp.
- Phần viết về quá trình nổi dậy: đọc với
giọng tự hào, nhấn giọng vào chữ sự thật.
- Lời tuyên ngôn và tuyên bố cuối cùng:
giọng trang trọng, hùng hồn.
+ HS: Đọc nối tiếp bản tuyên ngôn theo
yêu cầu của GV.
+ GV: Một bản tuyên ngôn độc lập
thường có ba phần: Mở đầu, nội dung và kết
luận. Căn cứ vào tác phẩm, hãy đánh dấu vị
trí từng phần và phát biểu khái quát nội
dung mỗi phần?
+ HS: Trao đổi, thảo luận theo nhóm bàn
và trả lời.
+ GV: Định hướng, nhận xét ý kiến của - Phần 1: Từ đầu đến “…không ai chối cãi
học sinh. được”
 Nêu nguyên lí chung của bản tuyên
ngôn độc lập.
- Phần 2: “Thế mà, …. phải được độc lập”
 Tố cáo tội ác của thực dân Pháp, khẳng
định thực tế lịch sử là nhân dân ta đấu tranh
giành chính quyền, lập nên nước Việt Nam
dân chủ cộng hòa.
- Phần 3: Còn lại
 Lời tuyên bố độc lập và ý chí bảo vệ
nền độc lập của dân tộc
+ GV: Chỉ ra mạch lập luận: Mục đích
của bản Tuyên ngôn độc lập không chỉ
tuyên bố mà còn “đánh địch”, bẻ gãy những
luận điệu xảo trá của kẻ thù.
- Vì vậy, trước hết bản tuyên ngôn xác
định cơ sở pháp lí, điểm tựa vững chãi,
thuyết phục cho lập luận ở phần mở đầu.
- Đó cũng là căn cứ để vạch tội kẻ thù, chỉ
ra tính chất phi nghĩa của chúng, là cơ sở để

GV: Trang 50 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
khẳng định cho lẽ phải của ta (Ở phần nội
dung dung)
- Từ đó, mới hùng hồn khẳng định xóa bỏ
chế độ, quan chủ, thực dân của Pháp.
 Lập luận thuyết phục ở tính logic chặt
chẽ: Từ cơ sở lí luận đối chiếu với thực tiễn,
rút ra kết luận phù hợp, đích đáng, không
thể không công nhận.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc II. Đọc – hiểu văn bản:
hiểu văn bản.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm 1. Cơ sở pháp lí của bản tuyên ngôn độc
hiểu phần 1 của bản tuyên ngôn. lập:

+ GV: Cơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn - Mở đầu bằng cách trích dẫn hai bản
độc lập này là gì? tuyên ngôn của Pháp và Mĩ làm cơ sở pháp
+ HS: phát biểu cá nhân. lí:
+ Tuyên ngôn độc lập của Mỹ:
“Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền
bình đẳng. Tạo hoá cho họ những quyền
không ai có thể xâm phạm được; trong
những quyền ấy, có quyền được sống, quyền
tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.”
+ Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền
của Cách mạng Pháp năm 1791:
“Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về
quyền lợi; và phải luôn luôn được tự do và
bình đẳng về quyền lợi.”
- Ý nghĩa:
+ GV: Theo em, việc Bác trích dẫn lời + Vừa khôn khéo: Tỏ ra tôn trọng những
của hai bản tuyên ngôn này thể hiện sự khôn tuyên ngôn bất hủ của cha ông kẻ xâm lược
khéo như thế nào? vì những điều được nêu là chân lí của nhân
+ HS: Trao đổi, trả lời. loại
+ GV: Việc trích dẫn này cũng thể hiện + Vừa kiên quyết: Dùng lập luận Gậy ông
được sự kiên quyết như thế nào? đập lưng ông , lấy chính lí lẽ thiêng liêng
của tổ tiên chúng để phê phán và ngăn chặn
âm mưu tái xâm lược của chúng.
+ GV: Từ ý nghĩa trên, em hiểu được là + Ngầm gửi gắm lòng tự hào tự tôn dân tộc:
Bác trích dẫn hai bản tuyên ngôn này nhằm đặt ba cuộc cách mạng, ba bản tuyên ngôn,
mục đích gì? ba dân tộc ngang hàng nhau.
+ HS: Trao đổi và trả lời.
- Trích dẫn sáng tạo:
+ GV: Theo em, việc Bác trích dẫn như + Từ quyền bình đẳng, tự do, mưu cầu hạnh
vậy để từ đó suy rộng ra điều gì? phúc của con người (tuyên ngôn của Mĩ và
+ HS: Phát biểu Pháp)
+ Bác suy rộng ra, nâng lên thành quyền
bình đẳng, tự do của các dân tộc trên thế
giới

GV: Trang 51 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
+ GV: Khẳng định đóng góp lớn về tư  Đó là suy luận hợp lí, sáng tạo, là đóng
tưởng của Bác ở phần này. góp quan trọng nhất trong tư tưởng giải
phóng dân tộc của Bác, là phát súng lệnh
cho bão táp cách mạng ở các nước thuộc
địa.
=> Hồ Chí Minh mở đầu bản tuyên ngôn
thật súc tích, ngắn gọn, lập luận chặt chẽ,
cách trích dẫn sáng tạo để đi đến một bình
luận khéo léo, kien quyết: “Đó là những lẽ
phải không ai chối cãi được”.
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm 2. Cơ sở thực tế của bản tuyên ngôn độc
hiểu cơ sở thực tế của bản tuyên ngôn. lập:
a. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp:
- Câu mở đầu đoạn 2:
“Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực dân
Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác
ái, đến cướp đất nước ta, áp bức đồng bào
ta.”
+ GV: Câu văn chuyển tiếp mở đầu đoạn  Câu chuyển tiếp, tương phản với các lí lẽ
2 có tác dụng gì? của đoạn 1: thực dân Pháp đã phản bội lại
+ HS: Phát biểu tuyên ngôn thiêng liêng của tổ tiên chúng,
phản bội lại tinh thần nhân đạo của nhân
loại.
+ GV: Khi Pháp có luận điệu về công - Pháp kể công “khai hóa”, Bác đã kể tội
“khai hóa” nhân dân các nước thuộc địa, chúng trên mọi phương diện:
tác giả đã vạch rõ những tội ác nào mà thực
dân Pháp đã gieo rắc trên đất nước ta suốt
hơn 80 năm qua?
+ GV: Tìm dẫn chứng và lần lượt trả lời. + Về chính trị: không cho nhân dân ta một
chút tự do dân chủ nào, thi hành luật pháp
dã man, chia rẽ dân tộc, tắm các cuộc khởi
nghĩa của ta trong những bể máu
+ Về kinh tế: Cướp không ruộng đất, hầm
mỏ; độc quyền in giấy bạc, xuất cảng, nhập
cảng; đặt ra hàng trăm thứ thuế vô lí
+ Văn hóa – xã hội – giáo dục: lập ra nhà
tù nhiều hơn trường học, thi hành chính
sách ngu dân, đầu độc dân ta bằng rượu
cồn , thuốc phiện
+ GV: Nhà văn đã dùng những nghệ thuật  Biệp pháp liệt kê + điệp từ chúng + lặp
nào để làm nổi bật những tội ác đó và để cú pháp + ngôn ngữ giàu hình ảnh + giọng
tăng cường sức mạnh tố cáo? văn hùng hồn đanh thép  nổi bật những
tội ác điển hình, toàn diện, thâm độc, tiếp
nối, chồng chất, khó rửa hết của thực dân
Pháp.
+ GV: Khi Pháp kể công “bảo hộ”, bản - Pháp kể công “bảo hộ”, bản tuyên ngôn
tuyên ngôn lên án chúng điều gì? lên án chúng:

GV: Trang 52 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
+ HS: Đọc dẫn chứng và phát biểu. + “Mùa thu năm 1940, phát xít Nhật đến
xâm lăng Đông Dương để mở thêm căn cứ
đánh Đồng Minh, thì bọn thực dân Pháp
quỳ gối đầu hàng, mở cửa nước ta rước
Nhật.”
+ “Ngày 9 tháng 3 năm nay, Nhật tước
khí giới của quân đội Pháp. Bọn thực dân
Pháp hoặc là bỏ chạy, hoặc là đầu hàng.”
+ Vậy là trong 5 năm, chúng bán nước ta
hai lần cho Nhật.
+ GV: Những hành động này của Pháp đã + Hậu quả: làm cho “hơn hai triệu đồng bào
gây nên hậu quả gì trên nhân dân ta? của ta bị chết đói”
+ GV: Còn ta, ta đối xử với người Pháp + Ngược lại, Việt Minh đã cứu giúp nhiều
như thế nào? người Pháp, bảo vệ tính mạng và tài sản cho
họ
+ GV: Khi Pháp muốn nhân danh Đồng - Pháp nhân danh Đồng minh tuyên bố
minh để vào chiếm lại Đông Dương, Bác đã Đồng minh đã thắng Nhật, chúng có
vạch trần những tội trạng gì của chúng? quyền lấy lại Đông Dương, tuyên ngôn
+ HS: Đọc dẫn chứng và phát biểu. chỉ rõ:
+ Chính pháp là kẻ phản bội lại Đồng
minh, hai lần dâng Đông Dương cho Nhật.
+ Không hợp tác với Việt Minh chống
Nhật mà trước khi thua chạy, Pháp còn
“nhẫn tâm giết nốt số đông tù chính trị ở
Yên Bái và Cao Bằng.”
+ “Sự thật là từ mùa thu năm 1940, nước ta
đã thành thuộc địa của Nhật, chứ không
phải thuộc địa của Pháp nữa.”
+ GV: Trong phần này, Bác còn nêu rõ quá + Nêu rõ thắng lợi của cách mạng Việt
trình nổi dậy giành chính quyền thắng lợi Nam:
của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Mặt o “Khi Nhật hàng Đồng minh thì nhân
trận Việt Minh như thế nào? dân cả nước ta đã nổi dậy giành chính
quyền, lập nên nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa.”
o “Sự thật là dân ta lấy lại nước Việt Nam
từ tay Nhật, chứ không phải từ tay Pháp.”
 Bác bỏ luận điệu xảo trá, lên án tội ác dã
man của Pháp, khẳng định vai trò của CM
vô sản Việt Nam và lập trường chính nghĩa
của dân tộc.
+ GV: Từ những chứng cứ lịch sử hiển b. Khẳng định quyền độc lập tự do của
nhiên trên, bản tuyên ngôn nhấn mạnh dân tộc:
các thông điệp quan trọng. - Ba câu văn ngắn gọn vừa chuyển tiếp vừa
khẳng định:
+ Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái
vị
+ Dân ta đánh đổ các xiềng xích thực dân

GV: Trang 53 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
gần 100 năm nay
+ Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy
mươi thế kỉ
+ GV: Trong ba câu văn ngắn gọn này, Bác  Sự ra đời của nước Việt Nam mới như
muốn khẳng định điều gì? một tất yếu lịch sử.
- Dùng từ ngữ có ý nghĩa phủ định tuyệt
đối để tuyên bố: “thoát ly hẳn quan hệ thực
dân với Pháp, xóa bỏ hết những hiệp ước
mà Pháp đã ký về nước Việt Nam, xóa bỏ tất
cả mọi đặc quyền của Pháp trên đất nước
Việt Nam.”
+ GV: Trong đoạn văn này, Bác đã tuyên  Không chịu sự lệ thuộc và xóa bỏ mọi
bố điều gì? đặc quyền của Pháp về nước Việt Nam
+ HS: Đọc dẫn chứng và phát biểu.
+ GV: Đây là lời tuyên bố vô cùng tinh tế,
sâu sắc và chặt chẽ:
- Chỉ xóa bỏ các quan hệ thực dân với Pháp
chứ không xóa bỏ những quan hệ tốt đẹp,
hữu nghị.
- Chỉ xóa bỏ những hiệp ước mà Pháp đã kí
về đất nước Việt Nam, không phải là kí với
đất nước Việt Nam.
Kí về là kí áp đặt, ép buộc, kí với là kí trên
tinh thần bình đẳng, hợp tác.
- Các từ phủ định tuyệt đối: thể hiện lập
trường kiên định, thái độ dứt khoát, không
khoan nhượng.
+ GV: Căn cứ vào những điều khoản quy - Căn cứ vào những điều khoản quy định
định về nguyên tắc dân tộc bình đẳng ở hai về nguyên tắc dân tộc bình đẳng tại hai Hội
hội nghị Tê – hê – răng và Cựu Kim Sơn, nghị Tê – hê - răng và Cựu Kim Sơn để
chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi điều gì? buộc các nước Đồng minh: “quyết không
thể không công nhận quyền độc lập của dân
Việt Nam.”
- Khẳng định về quyền độc lập tự do của
dân tộc:
“Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ
của Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đã
gan góc đứng về phe Đồng Minh chống phát
xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự
do! Dân tộc đó phải được độc lập!”
 Sự thật và nguyên tắc không thể chối cãi,
phù hợp với thực tế, đạo lí và công ước quốc
tế.
=> Kiểu câu khẳng định, điệp từ ngữ, song
hành cú pháp… tạo nên âm hưởng hào
hùng, đanh thép, trang trọng của đoản khúc
anh hùng ca.

GV: Trang 54 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm 3. Lời tuyên bố độc lập và ý chí bảo vệ
hiểu phần tuyên bố cuối cùng. độc lập dân tộc:

+ GV: người tuyên bố với toàn thể nhân - Tuyên bố với thế giới về nền độc lập của
dân trên thế giới điều gì? dân tộc Việt Nam: “Nước Việt Nam có
quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã
thành một nước tự do độc lập.”
 Những từ ngữ trang trọng: “trịnh trọng
tuyên bố”, “có quyền hưởng”, sự thật đã
thành” vang lên mạnh mẽ, chắc nịch như lời
khẳng định một chân lí.
+ GV: Người còn nêu lên quyết tâm gì - Bày tỏ ý chí bảo vệ nền độc lập của cả
của dân tộc? dân tộc: “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết
+ HS: Đọc dẫn chứng và phát biểu. đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng
và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập
ấy.”
+ GV: Lưu ý: trong bản tuyên ngôn, đây  Lời văn đanh thép như một lời thề, thể
mới là đoạn văn tràn đầy khí phách dân tộc hiện ý chí, quyết tâm của cả dân tộc.
Việt Nam, thể hiện ý chí sắt đá nhất, yêu
cầu hòa bình nhưng không sợ chiến tranh,
sẵng sàng đón nhận phong ba bão táp.
- Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh tìm 4. Nghệ thuật:
hiểu những yếu tố thành công, mẫu mực
của bản tuyên ngôn.
+ GV: Nêu nhận định chung. Là áng văn chính luận mẫu mực, thể hiện rõ
phong cách nghệ thuật trong văn chính luận
của Bác:
+ GV: Em hãy chứng minh điều đó qua - Lập luận: chặt chẽ, thống nhất từ đầu
nhận xét về lập luận của bản tuyên ngôn? đến cuối (dựa trên lập trường quyền lợi tối
+ HS: Lần lượt trả lời. cao của các dân tộc)
+ GV: Bản tuyên ngôn được xây dựng - Lí lẽ: xuất phát từ tình yêu công lí, thái
bằng những lí lẽ như thế nào? độ tôn trọng sự thật, dựa vào lẽ phải và
+ HS: Lần lượt trả lời. chính nghĩa của dân tộc.
+ GV: Nhận xét về những dẫn chứng mà - Dẫn chứng: xác thực, lấy ra từ sự thật
Bác đưa vào bản tuyên ngôn? lịch sử
+ HS: Lần lượt trả lời.
+ GV: Ngôn ngữ của bản tuyên ngôn thể - Ngôn ngữ: đanh thép, hùng hồn, chan
được những tình cảm gì của Bác? chứa tình cảm, cách xưng hô bộc lộ tình
+ HS: Lòng yêu nước thương dân nồng cảm gần gũi.
nàn, sâu sắc.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng III. Tổng kết:
kết giá trị nội dung và nghệ thuật của bản
tuyên ngôn.
+ GV: Qua việc tìm hiểu, em có nhận xét Ghi nhớ (SGK)
gì về giá trị của bản Tuyên ngôn độc lập?
+ HS:
- Là một văn kiện chính trị lớn, tổng kết cả

GV: Trang 55 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
một thời kì lịch sử.
- Là áng văn chính luận mẫu mực với lập
luận chặt chẽ, kế thừa các chân lí lớn của thế
giới.
- Nâng cao lòng tự hào về truyền thống và
lịch sử văn học.

V. Hướng dẫn học bài - Hướng dẫn chuẩn bị bài:


1. Hướng dẫn học bài:
* Đề 1: Phân tích ý nghĩa cách mở đầu bản tuyên ngôn độc lập.
* Đề 2: Phân tích cơ sở pháp lí của bản tuyên ngôn độc lập.

* Đề 3: Phân tích tuyên ngôn độc lập để làm rõ hệ thống lập luận chặt chẽ của tác
phẩm.
Gợi ý:
- Khái quát : giá trị văn chính luận Hồ Chí Minh nói chung và Tuyên ngôn độc lập nói
riêng.
- Hệ thống lập luận là một trong những giá trị nổi bật của tác phẩm.
- Phân tích hệ thống lập luận:
Phân tích theo ba phần của bản tuyên ngôn, chỉ ra tính logic trong trình tự triển khai
các luận điểm (hệ thống luận cứ)
* Cơ sở pháp lí:
- Dẫn lời của bản tuyên ngôn Pháp và Mĩ
- Suy rộng ra.
- Khẳng định
* Cơ sở thực tế:
- Kể tội thực dân Pháp:
+ Chính trị.
+ Kinh tế.
+ Văn hóa, …
- Lên án và phủ nhận vai trò bảo hộ của Pháp:
+ Năm 1940.
+ 9 tháng 3 năm 1945.
+ 5 năm bán nước ta 2 lần cho Nhật.
- Vạch rõ thái độ phản bội Đồng minh
- Tuyên bố cắt đứt các mối quan hệ với Pháp và khai sinh nước VNDCCH
* Khẳng định và thể hiện quyết tâm lớn của dân tộc Việt Nam
- Tổng hợp vấn đề:
+ Hệ thống lập luận chặt chẽ là một đặc điểm nổi bật không chỉ ở Tuyên ngôn độc lập
mà trong tất cả các tác phẩm văn chính luận của Hồ Chí Minh.
+ Hệ thống lập luận chặt chẽ kết hợp với lí lẽ sắc sảo, dẫn chứng chân xác, hùng hồn…
tạo nên vị trí áng văn chính luận xuất sắc cho Tuyên ngôn độc lập.

* Đề 4: Phong cách nghệ thuật văn chính luận của Hồ Chí Minh qua bản Tuyên
ngôn độc lập.

Gợi ý

GV: Trang 56 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
- Trình bày phong cách văn chính luận Hồ Chí Minh.
- Phân tích các đặc điểm:
+ Ngắn gọn
+ Lập luận chặt chẽ (nêu hệ thống lập luận và sự logic trong trình tự triển khai qua các
luận cứ)
+ Lí lẽ đanh thép
+ Bằng chứng thuyết phục, giàu tính luận chiến
+ Ngôn ngữ: hùng hồn, giàu tính biểu cảm
 Tất cả xuất phát từ tình cảm nồng nàn, mãnh liệt với nhân dân, dân tộc.
- Tổng hợp:
+ Tuyên ngôn độc lập thể hiện rõ đặc điểm phong cách nghệ thuật văn chính luận Hồ
Chí Minh
+ Vị trí văn học sử: áng văn chính luận xuất sắc.

* Đề 5: Lí giải vì sao bản tuyên ngôn độc lập từ khi ra đời cho đến nay là một áng
văn chính luận có sức lay động sâu sắc hàng chục triệu trái tim con người?
Gợi ý:
- Có giá trị lịch sử lớn lao.
- Chứa đựng tình ảm yêu nước, thương dân nồng nàn, niềm tự hào sâu sắc cảu chủ tịch
Hồ Chí Minh.
- Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, bằng chứng xác thực, ngôn ngữ chuẩn xác, giọng văn
khi hùng hồn đanh thép, khi chan chứa tình cảm, giàu sức thuyết phục.

2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:


- Học lại nội dung bài học.
- Soạn bài mới: GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT (Tiếp theo)
Câu hỏi:
+ Là thanh niên, học sinh, ta cần phải có trách nhiệm gì để giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt?
+ Giải các bài tập sau nội dung bài học.

GV: Trang 57 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

2. Hướng dẫn soạn bài: "Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân
tộc"
Câu hỏi:
- Tìm hệ thống luận điểm, luận cứ trong bài viết của tác giả Phạm Văn Đồng?
- Trong phần mở bài, tác giả nhận định như thế nào về Nguyễn Đình Chiểu?
- Theo tác giả, những lí do nào khiến cho ngôi sao Nguyễn Đình Chiểu chưa sáng tỏ trên
bầu trời văn nghệ dân tộc?
- Trong phần thân bài, tác giả đã giới thiệu những gì về con người và sự nghiệp văn
chương của Nguyễn Đình Chiểu? Tác giả muốn nhấn mạnh vào đặc điểm nào trong con
người Nguyễn Đình Chiểu?
- Tại sao khi nói về thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu, tác giả Phạm Văn Đồng
lại tái hiện lại thời Nguyễn Đình Chiểu sống? Văn thơ Nguyễn Đình Chiểu đã phản ánh
lại thời kì này như thế nào?
- Thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu phản ánh những gì?
- Trong phần tìm hiểu Truyện Lục Vân Tiên, tác giả nêu lên những lí do nào khiến cho
tác phẩm này là “lớn nhất” của Nguyễn Đình Chiểu? Cũng theo tác giả, hạn chế của tác
phẩm này là gì?
- Trong phần kết bài, tác giả khẳng định những gì về tác giả Nguyễn Đình Chiểu?

GV: Trang 58 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ: 04.


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 10.

NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU, NGÔI SAO SÁNG


TRONG VĂN NGHỆ CỦA DÂN TỘC
Phạm Văn Đồng

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


Giúp HS thấy được:
- Những ý kiến sâu sắc, có lí, có tình của Phạm Văn Đồng về thân thế và sự nghiệp của
Nguyễn Đình Chiểu
- Những giá trị lớn lao của thơ văn Nguyễn Đình Chiểu đối với thời đại bấy giờ và đối
với ngày nay, đề càng thênm yêu quý con người và tác phẩm của nhà thơ lớn đó.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Thiết kế dạy học Ngữ văn 12 – tập 1.
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12 – tập 1.
- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1
- Giáo án lên lớp cá nhân
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: Giữ gìn được sự trong sáng của tiếng Việt
Câu hỏi:
- Để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, cần phải có những tình cảm, hiểu biết và hành
động như thế nào?
- Câu văn sau đây trong sáng hay không trong sáng, vì sao:
“Trong Truyện Kiều của Nguyễn Du đã nêu cao một tinh thần nhân đạo hết sức là cao
đẹp”
2. Giảng bài mới:
Vào bài:
Nguyễn Đình Chiểu từ lâu đã đi vào cuộc đời của mỗi người dân Nam Bộ và thơ ca
của dân tộc. Đánh giá về những đóng góp của nhà thơ cũng có nhiều biểu hiện khác
nhau, nhất là vào những năm chống Mĩ ác liệt. Hôm nay, chúng ta cùng nhìn nhận lại
vấn đề qua một bài viết của Phạm Văn Đồng về nhà chí sĩ yêu nước Nguyễn Đình Chiểu.

GV: Trang 59 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


* Hoạt động 1: Tìm hiểu những nét I. Giới thiệu chung:
chính về tác giả và văn bản.
- Thao tác 1: Tìm hiểu những nét 1. Tác giả: (SGK)
chính về tác giả
+ GV: Dựa vào phần Tiểu dẫn, nêu - Phạm Văn Đồng (1906 – 2000).
những nét chính về tác giả? - Quê: xã Đức Tân, huyện Mộ Đức, tỉnh
+ HS: Dựa vào sách giáo khoa và trả Quảng Ngãi.
lời. - Là một nhà Cách mạng lớn của nước ta
trong thế kỉ XX.
- Quá trình hoạt động cách mạng:
+ Tham gia các hoạt động yêu nước và cách
mạng từ khi chưa đầy 20 tuổi.
+ 1929 – 1936: bị thực dân Pháp bắt, kết án
tù và đày ra Côn Đảo
+ Đầu những năm 1940: được giao nhiệm vụ
xây dựng căn cứ cách mạng ở vùng biên giới
Việt – Trung, được bầu vào Ủy ban Dân tộc
giải phóng.
+ Từng đảm nhiệm các cương vị:
o Bộ trưởng Bộ Tài chính
o Bộ trưởng Bộ ngoại giao
o Phó thủ tướng
o Thủ tướng (1955-1981)
o Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng (1981-1987)
 Được đánh giá là một trong những học trò
xuất sắc của chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Ông còn là một nhà giáo dục tâm huyết,
nhà lí luận văn hoá văn nghệ lớn.
..........................................................
- Có những tác phẩm đáng chú ý về văn học
nghệ thuật, bởi:
+ Quan niệm: viết cũng là một cách phục vụ
cách mạng
+ Quan tâm, am hiểu và yêu thích văn học
nghệ thuật.
+ Vốn sống lịch lãm, tầm nhìn sâu sắc, nhân
cách lớn  đủ để đưa ra những nhận định đúng
đắn, mới mẻ, sắc sảo về những vấn đề văn học
nghệ thuật
+ GV: Như vậy, để viết được bài văn  Điều kiện để có một bài NLVH tốt:
nghị luận tốt thì điều quan trọng nhất là o Có hiểu biết sâu rộng về văn học và các
phải có hiểu biết không chỉ về văn học lĩnh vực khác
mà còn cả về cuộc sống, có quan niệm o Có quan niệm đúng đắn về thế giới cũng
đúng đắn về cuộc sống và con người như đời sống con người.

GV: Trang 60 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


+ GV: Trong tác phẩm này có những - Tác phẩm tiêu biểu: Tổ quốc ta, nhân dân ta,
bài viết về Hồ Chí Minh, Nguyễn Trãi, sự nghiệp ta và người nghệ sĩ.
Nguyễn Đình Chiểu...
- Thao tác 2: Tìm hiểu chung về văn 2. Văn bản:
bản
a. Hoàn cảnh ra đời:
+ GV: Nêu hoàn cảnh ra đời của bài - Viết nhân kỉ niệm 75 năm ngày mất của nhà
viết? thơ Nguyễn Đình Chiểu (3 – 7 – 1888), đăng
+ HS: Dựa vào phần Tiểu dẫn và trả trên tạp chí Văn học tháng 7 – 1963
lời.
+ GV: Bài viết ra đời trong bối cảnh - Hoàn cảnh năm 1963: Tình hình miền Nam
lịch sử lúc bấy giờ như thế nào? Bài có nhiều biến động lớn
viết được viết nhằm mục đích gì? + Mĩ tài trợ và can thiệp sâu hơn vào cuộc
+ HS: Trả lời: Bài viết ra đời nhằm cổ chiến tranh
vũ phong trào yêu nước đang dấy lên + Phong trào đấu tranh chống Mĩ và tay sai nổi
mạnh mẽ đó. lên khắp nơi, tiêu biểu là phong trào Đồng
Khởi.
- Thao tác 2: Tìm hiểu bố cục văn b. Bố cục:
bản.
+ GV: Bài nghị luận này có thể chia * Ba phần:
làm mấy phần? Nội dung chính của - Phần mở bài: Từ đầu đến “... cách đây hơn
mỗi phần là gì? một trăm năm”
+ HS: Thảo luận chung 2 phút và trả  Nêu luận đề: Nguyễn Đình Chiểu - nhà
lời. thơ lớn của dân tộc.
(“Trên trời có những vì sao có ánh sáng
khác thường, nhưng con mắt của chúng ta phải
chăm chú nhìn thì mới thấy, và càng nhìn thì
càng thấy sáng. Văn thơ của Nguyễn Đình
Chiểu cũng vậy”)
+ GV: Phần thân bài có bao nhiêu luận - Phần thân bài: Từ “Nguyễn Đình Chiểu”
điểm? Tìm những câu chủ đề thể hiện đến “... văn hay của Lục Vân Tiên”
luận điểm đó?  Nêu ba luận điểm tương ứng với ba câu
+ HS: Thảo luận chung 2 phút và trả chủ đề:
lời. + Luận điểm 1: Từ “Nguyễn Đình Chiểu”
đến “... khôn lường thực hư”
 Con người và quan niệm văn chương
của Nguyễn Đình Chiểu.
(“Cuộc đời và thơ văn Nguyễn Đình Chiểu
là của một chiến sĩ phấn đấu hi sinh vì một
nghĩa lớn”)
+ Luận điểm 2: Tiếp theo đến “hai vai
nặng nề”
 Thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình
Chiểu.

GV: Trang 61 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


(“Thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình
Chiểu làm sống lại trong tâm trí chúng ta
phong trào kháng Pháp oanh liệt và bền bĩ của
nhân dân Nam Bộ từ 1860 về sau, suốt hai
mươi năm trời”)
+ Luận điểm 3: Tiếp theo đến “văn hay
của Lục Vân Tiên”
 Đánh giá về truyện thơ Lục Vân Tiên.
(“Lục Vân Tiên, một tác phẩm lớn nhất
của Nguyễn Đình Chiểu, rất phổ biến trong
dân gian, nhất là ở miền Nam”)
- Phần kết bài: Còn lại
 Đánh giá khái quát về cuộc đời và sự
nghiệp văn chương của Nguyễn Đình Chiểu
(“Đời sống và sự nghiệp của Nguyễn Đình
Chiểu là một tấm gương sáng, nêu cao đại vị
và tác dụng của văn học, nghệ thuật, nêu cao
sư mạng của người chiến sĩ trên mặt trận văn
hoá và tư tưởng”)
+ GV: Các luận điểm có tính thống * Sự thống nhất giữa các luận điểm:
nhất như thế nào? Ba luận điểm quy tụ làm sáng tỏ một nhận
định trung tâm: “Trên trời có những vì sao có
ánh sáng khác thường, nhưng con mắt của
chúng ta phải chăm chú nhìn thì mới thấy, và
càng nhìn thì càng thấy sáng. Văn thơ của
Nguyễn Đình Chiểu cũng vậy”
+ GV: Theo em, cách trình bày các * Kết cấu độc đáo:
luận điểm của văn bản có gì đặc biệt, - Không theo trật tự thời gian sáng tác:
độc đáo? Truyện Lục Vân Tiên được sáng tác trước
nhưng lại được phân tích sau.
- Phần viết về Lục Vân Tiên – “tác phẩm
lớn” lại viết không kĩ bằng phần viết về thơ
văn yêu nước.
 Mục đích nghị luận quyết định hệ thống
luận điểm và cách sắp xếp, mức độ nặng nhẹ
của từng luận điểm
(Viết để làm gì? quyết định Viết như thế
nào?)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản. II. Đọc – hiểu văn bản:
- Thao tác 1: Tìm hiểu phần mở bài . 1. Phần mở bài: Nguyễn Đình Chiểu – nhà
thơ lớn của dân tộc
+ GV: Tác giả mở đầu bằng một nhận - Tác giả mở đầu bằng một nhận định khách
định như thế nào, nêu lên điều gì? quan có tính thời sự:
+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời. “Ngôi sao Nguyễn Đình Chiểu, một nhà thơ
lớn của nước ta, đáng lẽ phải sáng tỏ hơn nữa

GV: Trang 62 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


trong bầu trời văn nghệ của dân tộc, nhất là
vào lúc này”
+ GV: Hiểu “lúc này” là thời điểm  “Lúc này”: năm 1963, phong trào đấu
nào? Nhấn mạnh thời điểm ấy, Phạm tranh chống Mĩ – nguỵ của nhân dân miền
Văn Đồng muốn nêu lên điều gì? Nam đang phát triển sôi sục, rộng khắp
+ HS: Suy nghĩ và trả lời.  Nhấn mạnh thời điểm ca ngợi nhà thơ yêu
nước Nguyễn Đình Chiểu để khẳng định truyền
thống chống ngoại xâm, động viên nhân dân cả
nước vùng lên.
+ GV: Sau đó, Phạm Văn Đồng đã - Tác giả dùng nghệ thuật ẩn dụ để khẳng định
dùng câu văn ẩn dụ để khẳng định điều tài năng và tấm lòng yêu nước của Nguyễn
gì về Nguyễn Đình Chiểu? Đình Chiểu:
+ HS: Suy nghĩ và trả lời. “Trên trời có những vì sao có ánh sáng khác
thường, nhưng con mắt của chúng ta phải
chăm chú nhìn thì mới thấy, và càng nhìn thì
càng thấy sáng. Văn thơ của Nguyễn Đình
+ GV giải thích: Chiểu cũng vậy”
o Nguyễn Đình Chiểu là ngôi sao có
ánh sáng khác thường: Nguyễn Đình
Chiểu là một hiện tượng độc đáo, thơ
văn Nguyễn Đình Chiểu có vẻ đẹp
riêng không dễ nhận ra.
o Phải chăm chú nhìn thì mới thấy:
phải cố gắng tìm hiểu và tìm hiểu kĩ,
phải kiên trì nghiên cứu thì mới cảm
nhận được vẻ đẹp riêng của nó.
o Càng nhìn càng thấy sáng: càng
nghiên cứu, càng tìm hiểu kĩ ta sẽ càng  Cách đặt vấn đề: đúng đắn, toàn diện và
thấy được cái hay của nó và càng khám mới mẻ, như một định hướng để tìm hiểu về
phá ra được những vẻ đẹp mới thơ văn Nguyễn Đình Chiểu.
+ GV: Em có nhận xét gì về cách đặt
vấn đề của tác giả?
+ GV: Theo tác giả, những lí do nào - Tác giả nêu hai lí do khiến cho “ngôi sao
làm “ngôi sao Nguyễn Đình Chiểu” Nguyễn Đình Chiểu” chưa sáng tỏ hơn trong
chưa sáng tỏ hơn trên bầu trời văn nghệ bầu trời văn nghệ dân tộc:
của dân tộc? + Thứ nhất: Nhiều người chỉ biết Nguyễn
+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời. Đình Chiểu là tác giả của truyện thơ Lục Vân
Tiên và hiểu tác phẩm này khá thiên lệch về nội
dung và nghệ thuật.
+ Thứ hai: Người đọc biết rất ít về thơ văn
yêu nước - một bộ phân quan trọng trong sự
nghiệp sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu.
+ GV: Cùng học sinh chốt lại vấn đề.  Cách đặt vấn đề độc đáo: nêu vấn đề, lí giải
nguyên nhân, định hướng tìm hiểu...  phong
phú, sâu sắc

GV: Trang 63 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


- Thao tác 2:Tìm hiểu phần thân bài. 2. Phần thân bài:
a. Luận điểm 1: Con người và quan niệm
sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu
- Con người:
+ GV: Tác giả đã giới thiệu những gì + Sinh ra trên đất Đồng Nai hào phóng
về con người nhà thơ Nguyễn Đình + Triều đình nhà Nguyễn cam tâm bán
Chiểu? nước, nhân dân khắp nơi đứng lên đánh giặc
+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời. cứu nước
+ Bị mù, Nguyễn Đình Chiểu dùng thơ văn
phục vụ chiến đấu
+ Thơ văn ông ghi lại tâm hồn trong sáng
và cao quý của ông và thời kì khổ nhục nhưng
vĩ đại của dân tộc.
+ GV: Tác giả đã nhấn mạnh vào đặc  Tác giả không viết lại tiểu sử Nguyễn Đình
điểm nổi bật nào khi giới thiệu về con Chiểu mà nhấn mạnh vào đặc điểm nổi bật: khí
người Nguyễn Đình Chiểu? tiết của một người chí sĩ yêu nước, trọn đời
phấn đấu hi sinh vì nghĩa lớn.
- Quan điểm sáng tác:
+ GV: Tác giả đã khẳng định: Cuộc + Thơ Nguyễn Đình Chiểu là thơ văn mang
đời Nguyễn Đình Chiểu là tấm gương tính chiến đấu, đánh thẳng vào giặc xâm lược
sáng. Tác giả đã giới thiệu cho ta biết và tôi tớ của chúng.
thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu là thơ
văn như thế nào?
+ HS: Trả lời
+ GV: Nguyễn Đình Chiểu có quan + Với Nguyễn Đình Chiểu, cầm bút còn là
niệm như thế nào về văn chương? một thiên chức nên ông khinh miệt những kẻ
Nhận xét về quan niệm sáng tác đó? lợi dụng văn chương để làm việc phi nghĩa.
+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời.  Quan niệm sáng tác thống nhất với con
người Nguyễn Đình Chiểu: văn thơ phải là vũ
khí chiến đâu sắc bén.
+ GV: Trong phần này, tác giả đã đưa  Tác giả đã đưa ra luận điểm có tính khái
ra những luận điểm và luận cứ như thế quát cao, luận cứ bao gồm các lí lẽ và dẫn
nào? Có tác dụng gì? chứng tiêu biểu, cụ thể, giúp người đọc hiểu rõ
và sâu sắc vấn đề.
b. Luận điểm 2: Thơ văn yêu nước của
Nguyễn Đình Chiểu
+ GV: Trong phần đầu của luận điểm - Nêu bối cảnh thời đại Nguyễn Đình Chiểu
2, Phạm Văn Đồng đã tái hiện lại thời cầm bút: “khổ nhục nhưng vĩ đại”
kì Nguyễn Đình Chiểu sống. Đó là thời + Nguyễn Tri Phương thua ở Sài Gòn, Triệu
kì như thế nào? Đức vội vã đầu hàng
+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời + Năm 1862, cắt ba tỉnh miền Đông và năm
1867 cắt ba tỉnh miền Tây cho giặc
+ Cuộc chiến tranh của nhân dân lan rộng
khắp nơi làm cho kẻ thù khiếp sợ và khâm
phục

GV: Trang 64 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


+ GV: Tại sao tác giả lại mở đầu phần  Nguyễn Đình Chiểu xứng đáng là “ngôi sao
này việc tái hiện lại thời kì Nguyễn sáng trong văn nghệ dân tộc”, vì thơ văn ông
Đình Chiểu sống? đã “làm sống lại phong trào kháng Pháp bền
+ HS: Suy nghĩ và trả lời. bĩ và oanh liệt của nhân dân Nam Bộ từ 1860
trở về sau”  Vì nhà văn lớn, tác phẩm lớn
khi phản ánh trung thành những đặc điểm bản
chất của một giai đoạn lịch sử trọng đại.
- Nêu nội dung chính thơ văn Nguyễn Đình
Chiểu:
+ GV: Tác giả gọi thời kì Nguyễn Đình + Là tấm gương phản chiếu thời đại nên sáng
Chiểu là thời kì “khổ nhục nhưng vĩ tác của Nguyễn Đình Chiểu là lời ngợi ca
đại”. Văn chương Nguyễn Đình Chiểu những nghĩa sĩ nông dân dũng cảm và cũng là
phản chiếu lại thời kì này như thế nào? lời khóc thương cho những anh hùng thất thế,
+ HS: Phát biểu bỏ mình vì dân vì nước
 Phần lớn là những bài văn tế
+ GV: Văn chương chân chính còn + Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu mang tính
phải tham gia tích cực vào cuộc đấu chiến đấu vì đã xây dựng những hình tượng
tranh của thời đại. Phạm Văn Đồng đã “sinh động và não nùng” về những con người
khẳng định thơ văn yêu nước của “suốt đời tận trung với nước, trọng nghĩa với
Nguyễn Đình Chiểu có tính chiến đấu dân, giữ trọn khí phách hiên ngang cho dù
như thế nào? chiến bại” và “ngòi bút, nghĩa là tâm hồn
trung nghĩa của Nguyễn Đình Chiểu”:
+ GV: Mặt khác, bản chất của văn
chương là sáng tạo. Văn chương đóng
góp cho đời bằng những cái độc đáo,
chưa từng thấy ở các tác phẩm trước đó
hoặc cùng thời.
+ GV: Phạm Văn Đồng đã phân tích o Phân tích một tác phẩm tiêu biểu:
tác phẩm nào của Nguyễn Đình Chiểu
“Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”
để cho người đọc thấy được sự sáng tạo
 Ta thấy được tính chiến đấu và sự sáng tạo
của Nguyễn Đình Chiểu? Sự sáng tạo
trong việc xây dựng hình tượng người anh
đó là gì? hùng hoàn toàn mới trong văn học – nghĩa sĩ
+ HS: Suy nghĩ và trả lời nông dân
+ GV: Tác giả đã so sánh bài Văn tế o So sánh với “Bình Ngô đại cáo” của
nghĩa sĩ Cần Giuộc với Bình Ngô đại
Nguyễn Trãi: Bài cáo là khúc ca khải hoàn,
cáo. So sánh như vậy để làm gì? bài văn tế là khúc ca của những người anh
+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời hùng thất thế mà vẫn hiên ngang
 Khẳng định giá trị to lớn của bài văn tế.
+ GV: Phạm Văn Đồng đã dẫn thêm o Trong thơ văn yêu nước của Nguyễn
bài thơ Xúc cảnh của Nguyễn Đình Đình Chiểu còn có những đoá hoa, hòn ngọc
Chiểu nhằm mục đích gì? rất đẹp như “Xúc cảnh”
+ HS: Suy nghĩ và trả lời
 Tác giả không phân tích mà chỉ gợi ra để
người đọc cảm nhận được sự phong phú trong
thơ văn yêu nước Nguyễn Đình Chiểu

GV: Trang 65 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


+ GV: Phạm Văn Đồng đã đặt tác o Đặt tác phẩm của Nguyễn Đình Chiểu
phẩm của Nguyễn Đình Chiểu vào vào phong trào thơ văn kháng Pháp lúc bấy
phong trào thơ văn kháng Pháp lúc bấy giờ với những tên tuổi tài năng như Phan Văn
giờ với những tên tuổi tài năng. Đặt Trị, Nguyễn Thông, Bùi Hữu Nghĩa...
như vậy là nhằm mục đích gì?  Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu góp phần tạo
+ HS: Suy nghĩ và trả lời. nên diện mạo của văn học thời kì này và
Nguyễn Đình Chiểu là lá cờ đầu, là ngôi sao
sáng nhất của thơ văn yêu nước chống Pháp
cuối thế kỉ XIX.
+ GV chốt lại: Với ý nghĩa ấy, Nguyễn
Đình Chiểu xứng đáng là “ngôi sao
sáng trong văn nghệ dân tộc”
=> Nhận xét:
+ GV: Trong luận điểm 2, Phạm Văn + Phạm Văn Đồng viết về Nguyễn Đình
Đồng viết về Nguyễn Đình Chiểu với Chiểu bằng một trí tuệ sáng suốt, hiểu biết sâu
trí tuệ, sự hiểu biết như thế nào? Nhận sắc qua hệ thống lập luận rõ ràng và chặt chẽ,
xét về cách viết của tác giả? dẫn chứng cụ thể và thuyết phục
+ HS: Suy nghĩ và trả lời  Giọng văn nghị luận không khô khan mà
thấm đẫm cảm xúc
+ GV: Phạm Văn Đồng không nhìn + Tác giả không nhìn nhận Nguyễn Đình
nhận Nguyễn Đình Chiểu với con mắt Chiểu với con mắt hoài cổ - tiếc thương những
hoài cổ mà luôn nhìn từ trung tâm cuộc giá trị cũ, mà luôn nhìn từ trung tâm cuộc sống
sống hôm nay. Cách nhìn nhận như vậy hôm nay – những năm 60 của thế kỉ XX
là tác giả muốn cho người đọc thấy  Con người hôm nay có điều kiện để đồng
được điều gì? cảm với một con người đã sống hết mình vì
+ HS: Suy nghĩ và trả lời dân tộc, thấu hiểu hơn những giá trị thơ văn
của con người đó.
c. Luận điểm 3: Truyện thơ Lục Vân Tiên
+ GV: Phạm Văn Đồng đã nêu lên lí - Nêu nguyên nhân làm cho tác phẩm được
do nào làm cho tác phẩm Lục Vân Tiên xem là “lớn nhất” của Nguyễn Đình Chiểu và
được xem là “lớn nhất” của Nguyễn được phổ biến rộng rãi trong dân gian:
Đình Chiểu và được phổ biến rộng rãi “trường ca ca ngợi chính nghĩa, những đạo
trong dân gian? đức đáng quý trọng ở đời, ca ngợi những con
+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời người trung nghĩa”
- Bàn luận về những điều mà nhiều người cho
là hạn chế của tác phẩm:
+ GV: Khi bàn luận về những điều mà + Thừa nhận sự thật: “Những giá trị luân lí
nhiều người cho là hạn chế của tác mà Nguyễn Đình Chiểu ca ngợi, ở thời đại
phẩm, Phạm Văn Đồng thừa nhận điều chúng ta, theo quan điểm của chúng ta thì có
gì? phần đã lỗi thời”, trong tác phẩm có những
+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời chỗ “lời văn không hay lắm”  trung thực,
công bằng khi phân tích.
+ GV: Tác giả cũng đã khẳng định đó + Khẳng định bằng những lí lẽ và dẫn chứng
là những hạn chế như thế nào của tác xác thực: đó là những hạn chế không thể tránh
phẩm Lục Vân Tiên? Vì sao? khỏi và không phải là chính yếu:

GV: Trang 66 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời o Hình tượng con người trong “Lục Vân
Tiên” gần gũi với mọi thời, vấn đề đạo đức
trong Lục Vân Tiên mang tính phổ quát xưa
nay  “gần gũi với chúng ta”, “làm cho
chúng ta cảm xúc và thích thú”
o Lối kể chuyện “nôm na” dễ nhớ, dễ
truyền bá trong dân gian  người miền Nam
say sưa nghe kể “Lục Vân Tiên”
+ GV: Việc nêu lên hạn chế trước rồi  Thủ pháp “đòn bẩy”: nêu hạn chế để khẳng
sau đó lí giải có tác dụng gì? định giá trị trường tồn của tác phẩm “Lục Vân
+ HS: Suy nghĩ và trả lời. Tiên”
+ GV: Phạm Văn Đồng đã xem xét giá => Phạm Văn Đồng đã xem xét giá trị của
trị của “Truyện Lục Vân Tiên” trong “Truyện Lục Vân Tiên” trong mối quan hệ mật
mối quan hệ nào? Đó là cách xem xét thiết với đời sống nhân dân (quen thuộc với
như thế nào? nhân dân, được nhân dân chấp nhận và yêu
+ HS: Suy nghĩ và trả lời. mến)  Đó là cơ sở đúng đắn và quan trọng
nhất để đánh giá tác phẩm này.
- Thao tác 3: Tìm hiểu phần kết bài. 3. Phần kết bài:
+ GV: Tác giả đã khẳng định những gì - Khẳng định vẻ đẹp nhân cách và vị trí của
về Nguyễn Đình Chiểu? Nguyễn Đình Chiểu trong nền văn học dân tộc:
+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời. “Nguyễn Đình Chiểu là một chí sĩ yêu nước,
một nhà thơ lớn của nước ta”.
+ GV: Qua lời tổng kết đó, tác giả - Nhấn mạnh ý nghĩa và giá trị to lớn của cuộc
muốn rút ra bài học gì? đời và sự nghiệp văn chương của Nguyễn Đình
+ HS: Suy nghĩ và trả lời: Chiểu. Đó là bài học cho mỗi con người:
o Vai trò của người chiến sĩ trên mặt “Đời sống và sự nghiệp của Nguyễn Đình
trận văn hoá tư tưởng Chiểu là một tấm gương sáng, nêu cao địa vị
o Vai trò to lớn của văn học đối với và tác dụng của văn học, nghệ thuật, nêu cao
đời sống sứ mạng của người chí sĩ trên mặt trận văn hoá
o Tưởng nhớ đến Nguyễn Đình và tư tưởng”
Chiểu, một con người anh dũng, một  Nguyễn Đình Chiểu là nhà thơ yêu nước, lá
“ngôi sao sáng trong văn nghệ dân cờ đầu của thơ văn yêu nước, là người nêu cao
tộc” sứ mạng của người chiến sĩ trên mặt trận văn
hoá tư tưởng.
* Hoạt động 3: Tổng kết III. Tổng kết:
+ GV: Tóm lại, qua bài văn nghị luận Ghi nhớ (SGK)
này, Phạm Văn Đồng muốn chúng ta
hiểu thật đúng và thật sâu sắc những gì
về cuộc đời và sự nghiệp văn chương
của Nguyễn Đình Chiểu?
+ HS: Suy nghĩ và trả lời:
o Cuộc đời của Nguyễn Đình
Chiểu là cuộc đời của một chiến sĩ
chiến đấu hết mình cho sự nghiệp đấu
tranh giải phóng dân tộc

GV: Trang 67 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


o Sự nghiệp thơ văn của Nguyễn
Đình Chiểu là minh chứng hùng hồn
cho địa vị và tác dụng to lớn của văn
học nghệ thuật cũng như trách nhiệm
của người cầm bút trước cuộc đời.
o Cuộc đời và sự nghiệp văn
chương của Nguyễn Đình Chiểu
không chỉ là bài học cho hôm qua mà
còn cho cả hôm nay.
+ GV: Vì sao có thể cho rằng bài viết
này có ý nghĩa như một định hướng
cho việc nghiên cứu và tiếp cận một
hiên tượng văn học?
+ HS: Suy nghĩ và trả lời:
o Vì bài viết cho thấy quan điểm tiếp
cận và đánh giá đúng đắn, khoa học về
một hiện tượng văn học, nhất là những
trường hợp đặc biệt như thơ văn Đồ
Chiểu.
o Cần dày công tìm hiểu và kiên trì
nghiên cứu mới khám phá được cái
hay, cái đẹp của thơ văn
o Cần nhìn nhận các hiện tượng văn
học trong những điều kiện và hoàn
cảnh lịch sử cụ thể của thời đại và bản
thân tác giả.
o Cần đặt tác giả, tác phẩm trong thời
đại mới để phát hiện các giá trị hiện
đại, tích cực của nó.
+ GV: Đánh giá bài văn, có ý kiến cho
rằng nó có cách lập luận thuyết phục
nhưng hơi khô khan, ít hấp dẫn. Có
đúng như vậy không? Vì sao?
+ HS: Phát biểu tranh luận: không khô
khan mà trái lại đầy chất trữ tình:
o Lời văn: vừa có tính khoa học vừa
có màu sắc văn chương, vừa khách
quan vừa cho thấy những cảm xúc rõ
rệt của người viết
o Ngôn ngữ: giàu hình ảnh, giọng
điệu lúc hào hùng, lúc xót xa.
+ GV: Gọi học sinh đọc Ghi nhớ của
SGK, xác định và học thuộc tại lớp
những nọi dung kiến thức cơ bản.
+ HS: đọc và ghi nhớ.

GV: Trang 68 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài:


1. Hướng dẫn học bài:
- Nắm được hệ thống luận điểm, luận cứ của bài văn.
- Cách giới thiệu về con người Nguyễn Đình Chiểu có gì khác lạ, nhằm mục đích gì?
- Thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu thể hiện điều gì? Có tính chiến đấu như
thế nào?
- Nhận xét về cách viết của tác giả trong bài văn nghị luận này?
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Chuẩn bị bài mới:: MẤY Ý NGHĨ VỀ THƠ – ĐÔ-XTÔI-ÉP-XKI
- Câu hỏi: Trả lời các câu hỏi sau các văn bản đọc thêm.
+ Nguyễn Đình Thi lí giải về đặc trưng cơ bản nhất của thơ: Thơ là biểu hiện của
tâm hồn con người như thế nào?
+ Theo Nguyễn Đình Thi thơ có những đặc trưng nào?
+ Quan niệm về thơ của Nguyễn Đình Thi ngày nay còn có giá trị không? Vì sao?
+ Hiệu quả của lối cấu trúc những hình ảnh trái ngược khi thể hiện chân dung Đô-
xtôi-ép-xki là gì?
+ Từ câu “Cuối cùng …” đến hết đoạn trích, các biện pháp so sánh, ẩn dụ đều quy tụ
về một thế giới như thế nào? Qua đó, X.Vaigơ muốn nói lên những gì về sứ mạng, về
tầm vóc của Đôx-xtôi-ép-xki?
+ Việc X.Vaigơ luôn gắn Đôx-xtôi-ép-xki với bối cảnh thời sự, chính trị và văn
chương có tác dụng như thế nào trong việc làm nổi bật vai trò của nhà văn?

GV: Trang 69 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ: 04.


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 11.

Ñoïc theâm:
MẤY Ý NGHĨ VỀ THƠ – N. Đình Thi
ĐÔ-XTÔI-ÉP-XKI – X.Xvai-Gơ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức về văn bản nghị luận
- Học tập các thao tác lập luận trong văn bản nghị luận về một vấn đề văn học
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Thiết kế dạy học Ngữ văn 12 – tập 1.
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12 – tập 1.
- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1
- Giáo án lên lớp cá nhân
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
Bài : NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU, NGÔI SAO SÁNG TRONG VĂN NGHỆ DÂN TỘC
Câu hỏi:
- Cách giới thiệu về con người Nguyễn Đình Chiểu có gì khác lạ, nhằm mục đích gì?
- Thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu thể hiện điều gì? Có tính chiến đấu như
thế nào?
- Nhận xét về cách viết của tác giả trong bài văn nghị luận này?
2. Tiến trình bài dạy:
Vào bài: Trực tiếp.

GV: Trang 70 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG CẦN ĐẠT


* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm I. MẤY Ý NGHĨ VỀ THƠ:
hiểu về văn bản Mấy ý nghĩ về thơ
- GV: Nguyễn Đình Thi lí giải về đặc trưng 1 . Đặc trưng cơ bản nhất của thơ: thể hiện
cơ bản nhất của thơ: Thơ là biểu hiện của tâm hồn con người.
tâm hồn con người như thế nào? - Đặt ra một câu hỏi: không mang nghĩa
nghi vấn mà khẳng định:
“Đầu mối của thơ có lẽ ta đi tìm bên trong
tâm hồn con người chăng?”.
- Khởi đầu một bài thơ: phải có “rung
động thơ”, sau đó mới “làm thơ”.
- Rung động thơ:
+ có được khi tâm hồn ra khỏi trạng thái
bình thường;
+ do có sự va chạm với thế giới bên ngoài,
với thiên nhiên, với những người khác mà tâm
hồn thức tỉnh, bật lên những tình ý mới mẻ.
- Còn làm thơ:
+ là thể hiện những rung động của tâm hồn
con người bằng lời nói (tức là chữ).
+ Những lời, những chữ ấy phải có sức
mạnh truyền cảm tới người đọc, khiến “mọi
sợi dây của tâm hồn rung lên”.
- GV: Theo NĐT thơ có những đặc trưng 2. Những đặc trưng khác của thơ gồm: hình
nào? ảnh, tư tưởng, cảm xúc, cái thực,...
- Hướng tới việc biểu hiện tâm hồn con
người, hình ảnh của thơ: không chỉ ghi lại cái
vẻ bề ngoài mà “đã bao hàm một nhận thức,
một thái độ tình cảm hoặc suy nghĩ”.
- Thơ gắn liền với sự suy nghĩ, thơ phải có
tư tưởng, nhưng tư tưởng trong thơ cũng là
tư tưởng - cảm xúc, “thơ muốn lay động những
chiều sâu của tâm hồn, đem cảm xúc mà đi
thẳng vào sự suy nghĩ”.
- Cảm xúc, tình cảm là những yếu tố quan
trọng bậc nhất mà nhà thơ hướng tới.
“Cảm xúc là phần thịt xương hơn cả của
đời sống tâm hồn”.
- Ngay cái thực trong thơ cũng là sự thành
thực của cảm xúc, là biểu hiện một cách chân
thật và sinh động những gì đang diễn ra trong
tâm hồn, đó là “hình ảnh thực nảy lên trong
tâm hồn khi ta sống trong một cảnh huống
hoặc trạng thái nào đấy”.
 Tóm lại, hình ảnh, tư tưởng, cảm xúc, cái

GV: Trang 71 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
thực của thơ đều nằm trong hệ quy chiếu của
tâm hồn con người.
- GV: Nguyễn Đình Thi chỉ cho ta thấy được 3. Ngôn ngữ thơ có nét khác biệt so với ngôn
sự khác biệt của ngôn ngữ thơ với các ngôn ngữ các thể loại văn học khác.
ngữ thể loại khác là gì? - Ngôn ngữ trong truyện, kí: chủ yếu là ngôn
ngữ tự sự, kể chuyện,
- Ngôn ngữ trong kịch: chủ yếu là ngôn ngữ
đối thoại
- Ngôn ngữ thơ ca: có tác dụng gợi cảm đặc
biệt nhờ yếu tố nhịp điệu, “Cái kì diệu ấy của
tiếng nói trong thơ, có lẽ chăng ta tìm nó trong
nhịp điệu (...) một thứ nhịp điệu bên trong, một
thứ nhịp điệu của hình ảnh, tình ý, nói chung
là của tâm hồn”.
- Xuất phát từ sự đề cao nhịp điệu bên trong,
nhịp điệu của tâm hồn, Nguyễn Đình Thi quan
niệm:
+ “không có vấn đề thơ tự do, thơ có vần và
thơ không vần” mà chỉ có “thơ thực và thơ giả,
thơ hay và thơ không hay, thơ và không thơ”.
+ Thời đại mới, tư tưởng, tình cảm mới, nội
dung mới đòi hỏi một hình thức mới, điều
quan trọng là dùng thơ tự do, thơ không vần,
hay “dùng bất cứ hình thức nào, miễn là thơ
diễn đạt được đúng tâm hồn con người mới
ngày nay”.
- GV: Nét tài hoa của Nguyễn ĐÌnh Thi 4. Nét tài hoa của Nguyễn Đình Thi:
được bộc lộ như thế nào trong nghệ thuật lập Bộc lộ trong nghệ thuật lập luận, đưa dẫn
luận, đưa dẫn chứng, sử dụng từ ngữ, hình chứng, sử dụng từ ngữ, hình ảnh,... để làm
ảnh,... để làm sáng tỏ từng vấn đề đặt ra? sáng tỏ từng vấn đề đặt ra.
- Mở đầu bài viết, dùng ngay lập luận phủ
nhận để khẳng định (bác bỏ một số quan niệm
có phần phiến diện về thơ- có người cho “thơ
là ở những lời đẹp” lại có người cho “thơ khác
với các thể văn khác ở chỗ thơ in sâu vào trí
nhớ”, để nhấn mạnh đặc trưng cơ bản nhất của
thơ là biểu hiện tâm hồn con người),
- từ đó triển khai các ý ngày càng cụ thể
hơn, xoáy sâu vào vấn đề chính.
- Lí lẽ gắn với dẫn chứng. Cách sử dụng từ
ngữ, hình ảnh rất cụ thể, sinh động, gây ấn
tượng mạnh:
+ “Thơ là tiếng nói đầu tiên, tiếng nói thứ
nhất của tâm hồn khi đụng chạm với cuộc
sống. Toé lân ở những nơi giao nhau của tâm
hồn với ngoại vật, trước hết là những cảm
xúc”,

GV: Trang 72 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
+ “Mỗi chữ như một ngọn nến đang cháy,
những ngọn nến ấy xếp bên nhau thành một
vùng sáng chung”.
- GV: Quan niệm về thơ của NĐT ngày nay 5. Giá trị của bài văn:
còn có giá trị không? Vì sao? - Việc nêu lên những vấn đề đặc trưng bản
chất của thơ ca không chỉ có tác dụng nhất thời
lúc bấy giờ mà ngày nay nó vẫn còn có giá trị
- Bởi ý nghĩa thời sự, tính chất khoa học
đúng đắn, gắn bó chặt chẽ với cuộc sống và
thực tiễn sáng tạo thi ca
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm II. ĐÔ - XTÔI – ÉP – XKI (Trích):
hiểu về văn bản Ñoâ-xtoâi-ep-ki
- GV: Đô-xtôi-ép-ki qua nét vẽ của X. Vai 1. Tính cách và số phận của Đô – xtoi – ép –
gơ là một con người có những nét gì đặc biệt xki:
về tính cách và số phận? a. Hai thời điểm đối lập trong cuộc sống:
- Thời điểm thứ nhất: kiếp sống của một kẻ
lưu vong (tờ séc cuối cùng ,hiệu cầm đồ,
phòng làm việc, cơn động kinh, tiền nợ  thời
điểm của sự tuyệt vọng lớn nhất.
- Thời điểm thứ hai:
+ Trở về Tổ quốc, “một giây hạnh phúc
tuyệt đỉnh”,
+ những giờ phút “xuất thần”,
+ niềm hứng khởi trước đám đông cuồng
nhiệt.
+ Sau đó là cái chết khi “sứ mệnh đã hoàn
thành”, trong tình cảm anh em của tất cả các
giai cấp và tất cả các đẳng cấp của nước Nga.
- GV: Tìm dẫn chứng về số phận bị vùi dập b. Những mâu thuẫn trong thiên tài Đô-
và sức lao động phi thường của Đô-xtôi-ép- xtôi-ép-xki:
xki ? - Những tình cảm mãnh liệt >< trong cơ thể
yếu đuối của con bệnh thần kinh;
- Con người mang trái tim vĩ đại >< phải tìm
đến những cơ hội thấp hèn, bị giày vò vì hoàn
cảnh.
- Số phận vùi dập thiên tài >< nhưng thiên
tài tự cứu vãn bằng lao động và tự đốt cháy
trong lao động.
- Vinh quang tột đỉnh của Đốt >< cũng vẫn
gắn với đau khổ.
- Người bị lưu đày biệt xứ- đau khổ một
mình ->< sứ giả của xứ sở mình.
- GV: Hiệu quả của lối cấu trúc những hình 2. Cấu trúc tương phản ở nhiều cấp độ:
ảnh trái ngược khi thể hiện chân dung Đô- - Trong nội bộ một câu, hoặc giữa hai vế,
xtôi-ép-xki? giữa hai từ ngữ. Ví dụ :
+ Nước Nga tiếng gọi vĩnh cửu của niềm
tuyệt vọng của ông..,

GV: Trang 73 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
+ Lao động là sự giải thoát và là nỗi thống
khổ của ông.
- Trong từng đoạn. Ví dụ :
+ Hai hệ thống hình ảnh trái ngược ở đoạn
từ “Suốt đêm...tinh thần của chúng ta”.
+ Ở đây có sự đối lập: sự dằn vặt của cuộc
sống hằng ngày >< những tác phẩm đồ sộ, thế
giới tinh thần.
- Sự đối lập giữa những chi tiết hèn mọn về
đời thường >< với những hình ảnh cao cả khác
thường của khát khao sáng tạo của thiên tài
- GV: Từ câu “Cuối cùng …” đến hết đoạn 3. Biện pháp nghệ thuật so sánh, ẩn dụ:
trích, các biện pháp so sánh, ẩn dụ đều quy - So sánh:
tụ về một thế giới như thế nào? Qua đó, + “tác phẩm…là rượu ngọt”,
X.Vaigơ muốn nói lên những gì về sứ mạng, + “đếm các ngày như trước đây đếm cái cọc
về tầm vóc của Đôx-xtôi-ép-xki? của trại giam”,
+ “trở về như một kẻ hành khuất”,
+ “lời như sấm sét”.
- Ẩn dụ:
+ “quả đã được cứu thoát, vỏ khô rụng
xuống”,
+ “thành phố ngàn tháp chuông”.
 Những hình ảnh so sánh và ẩn dụ có hệ
thống ở đây đều thuộc lĩnh vực tôn giáo, hoặc
những lực lượng siêu nhiên.
 Mục đích: từ chỗ mô tả như một con
người khốn khổ, bị chà đạp, nâng lên thành
một vị thánh, một con người siêu phàm
- GV: Việc X.Vaigơ luôn gắn Đôx-xtôi-ép- 4. Biện pháp tô đậm chân dung văn học:
xki với bối cảnh thời sự, chính trị và văn Gắn hình tượng con người trên khung cảnh
chương có tác dụng như thế nào trong việc rộng lớn.
làm nổi bật vai trò của nhà văn? - Cái nền Đô-xtôi-ép-xki xuất hiện: hình ảnh
xã hội Nga đương thời.
- Thiên tài bị đè nén bởi số phận, nhưng
cũng có thể tác động trở lại số phận, không chỉ
số phận mình mà của cả dân tộc, thời đại: Hỉnh
ảnh nước Nga ở nửa đầu và cuối đoạn trích.

V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài:


1. Hướng dẫn học bài:
Nội dung và đặc sắc về nghệ thuật trong hai văn bản Đọc thêm.
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: “Nghị luận về một hiện tượng đời sống”
Câu hỏi:
- Tìm hiểu đề bài của SGK và lập dàn ý cho đề bài?
- Qua đó cho biết: Thế nào là nghị luận về một hiện tượng đời sống?
- Các bước khi làm một bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống?

GV: Trang 74 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ: 04.


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 12.

NGHỊ LUẬN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS :
- Nắm được cách làm bài nghị luận về một hiện tượng đời sống.
- Có nhận thức, tư tưởng, thái độ và hành động đúng đắn trước những hiện tượng đời
sống hằng ngày.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Thiết kế dạy học Ngữ văn 12 – tập 1.
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12 – tập 1.
- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thêm: MẤY Ý NGHĨ VỀ THƠ, ĐÔX-TÔI-ÉP-XKI
Câu hỏi:
- Nguyễn Đình Thi đã nêu lên đặc trưng cơ bản nhất của thơ như thế nào?
- Nguyễn Đình Thi có quan niệm như thế nào về thơ tự do?
- Thiên tài Đôx có những mâu thuẫn như thế nào trong cuộc đời và số phận?
- Tác giả đã làm nổi bật chân dung Đôx bằng cách nào?
2. Tiến trình bài dạy :
Vào bài:
Chúng ta đã được học cách nghị luận về một tư tưởng đạo lí. Bài học hôm nay sẽ cung
cấp cho chúng ta kĩ năng viết một bài văn về một dạng nghị luận xã hội khác: Nghị luận
về một hiện tượng đời sống.

GV: Trang 75 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG CẦN ĐẠT


* Hoạt động 1: Tìm hiểu cách làm 1. Cách làm một bài nghị luận về một hiện
một bài nghị luận về một hiện tượng tượng đạo lí:
đạo lí
- Thao tác 1: Tìm hiểu đề của SGK 1. Tìm hiểu đề:
+ GV: Yêu cầu học sinh đọc tư liệu
tham khảo “Chia chiếc bánh của mình
cho ai?” (SGK)
+ GV: Đề bài yêu cầu nghị luận về hiện - Đề bài yêu cầu bày tỏ ý kiến: việc làm của
tượng gì? anh Nguyễn Hữu Ân - vì tình thương “dành hết
+ HS: Trả lời. chiếc bánh thời gian của mình” chăm sóc cho
hai người mẹ bị bệnh hiểm nghèo.
+ GV: Em dự định trong bài viết của - Luận điểm:
mình gồm có những luận điểm nào? + Việc làm của Nguyễn Hữu Ân: đã nêu một
+ Học sinh thảo luận nhóm và trả lời. tấm gương về lòng hiếu thảo, vị tha, đức hi sinh
của thanh niên.
+ Hiện tượng Nguyễn Hữu Ân là một hiện
tượng sống đẹp, thế hệ ngày nay cần có nhiều
tấm gương như Nguyễn Hữu Ân.
+ Bên cạnh đó, còn một số người có lối sống
ích kỉ, vô tâm, đáng phê phán, “lãng phí chiếc
bánh thời gian vào những việc vô bổ”.
+ Bài học: Tuổi trẻ cần dành thời gian tu
dưỡng, lập nghiệp, sống vị tha để cuộc đời ngày
một đẹp hơn.
+ GV: Bài viết sẽ sử dụng những dẫn - Dẫn chứng:
chứng nào? + Một số việc làm có ý nghĩa của thanh niên
ngày nay tương tự như Nguyễn Hữu Ân: dạy học
ở các lớp tình thương, giúp đỡ người tàn tật có
hoàn cảnh neo đơn, tham gia phong trào tình
nguyện…
+ Một số việc làm đáng phê phán của thanh
niên học sinh: bỏ học ra ngoài chơi điện tử, đánh
bi a, tham gia đua xe…
+ GV: Cần vận dụng những thao tác lập - Thao tác nghị luận: phân tích, chứng minh,
luận nào? bình luận, bác bỏ.
+ Học sinh thảo luận nhóm và trả lời.
- Thao tác 2: Hướng dẫn lập dàn ý 2. Lập dàn ý:
+ GV: Phần mở bài cần nêu lên những a. Mở bài:
gì? Giới thiệu về hiện tượng như thế - Giới thiệu hiện tượng Nguyễn Hữu Ân
nào? - Trích dẫn đề văn, nêu vấn đề “chia chiếc bánh
mì của mình cho ai?”
+ GV: Phần thân bài có những ý chính b. Thân bài:
nào? Tại sao?
- Tóm tắt hiện tượng:

GV: Trang 76 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Nguyễn Hữu Ân đã dành hết thời gian của mình
cho những người ung thư giai đoạn cuối.
+ GV: Hiện tượng Nguyễn Hữu Ân có ý - Phân tích hiện tượng:
nghĩa gì, tiêu biểu cho phẩm chất nào Hiện tượng Nguyễn Hữu Ân có ý nghĩa giáo
của thanh niên ngày nay? dục rất lớn đối với thanh niên, học sinh ngày
nay:
+ Hiện tượng này chứng tỏ thanh niên Việt
Nam đã và đang phát huy truyền thống Lá lành
đùm lá rách, tinh thần tương thân tương ái, giúp
đỡ lẫn nhau của cha ông xưa.
+ Hiện tượng Nguyễn Hữu Ân tiêu biểu cho lối
sống đẹp, tình yêu thương con người của thanh
niên ngày nay.
+ Một số tấm gương tương tự.
+ GV: Em hãy đánh giá chung về - Bình luận:
những hiện tượng tương tự như hiện + Đánh giá chung về hiện tượng:
tượng Nguyễn Hữu Ân? Đa số thanh niên Việt Nam có ý thức tốt với
việc làm của mình, có hành vi ứng xử đúng đắn,
có tấm lòng nhân đạo, bao dung. Không chỉ vì
một số ít thanh niên có thái độ và việc làm không
hợp lí mà đánh giá sai toàn bộ thanh niên.
+ Phê phán:
+ GV: Những hiện tượng nào cần phê Một vài hiện tượng tiêu cực “lãng phí chiếc
phán? bánh thời gian” vào những việc vô bổ, không
làm được gì cho bản thân, gia đình, bạn bè,
những người cần được quan tâm, chia sẻ.
+ Kêu gọi:
+ GV: Em rút ra được bài học gì cho Thanh niên, học sinh ngày nay hãy noi gương
những thanh niên, học sinh ngày nay? Nguyễn Hữu Ân để thời gian của mình không
trôi đi vô ích.
c. Kết bài:
+ GV: Phần kết bày nêu lên điều gì? Bày tỏ suy nghĩ riêng của người viết đối với
hiên tượng.
- Thao tác 3: Tìm hiểu cách làm bài 3. Cách làm bài nghị luận về hiện tượng đời
nghị luận về một hiện tượng đời sống. sống: Ghi nhớ (SGK).
+ GV: Nghị luận đời sống là gì? - Nghị luận đời sống: là bàn về một hiện tượng
+ HS: Dựa và phần Ghi nhớ để trả lời. có ý nghĩa trong xã hội.
+ GV: Cần đạt được những yêu cầu nào - Bài nghị luận cần:
khi làm bài một bài văn nghị luận về + Nêu rõ hiện tượng
một hiện tượng đời sống? + Phân tích các mặt đúng – sai, lợi – hại
+ HS: Dựa và phần Ghi nhớ để trả lời. + Chỉ ra nguyên nhân
+ Bày tỏ ý kiến, thái độ của người viết
- Ngoài việc vận dung các thao tác lập luận như
phân tích, chứng minh, so sánh, bác bỏ, bình
luận…, cần: diễn đạt sáng sủa, ngắn gọn, giản dị,
nhất là phần nêu cảm nghĩ của riêng mình.

GV: Trang 77 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
* Hoạt động 2: Luyện tập. II. LUYỆN TẬP:
- Thao tác 1: Luyện tập bài tập 1 1. Bài tập 1:
SGK 68 -69.
a. Nguyễn Ái Quốc bàn về hiện tượng:
+ GV: Hiện tượng mà Nguyễn Ái Quốc - Sự lãng phí thời gian của thanh niên An Nam.
nêu lên trong bài viết là gì? Hiện tượng Hiện tượng ấy diễn ra vào những năm đầu thế kỉ
ấy diễn ra vào khoảng thời gian nào? XX. Với hoàn cảnh xã hội nước ta ngày nay,
hiện tượng ấy vẫn còn.
- Nêu và phê phán hiện tượng: thanh niên,
học sinh Việt Nam du học lãng phí thời gian vào
những việc vô bổ
- Chỉ ra nguyên nhân: Họ chưa xác định được
lí tưởng sống đúng đắn, ngại khó, ngại khổ, lười
biếng hoặc chỉ sống vìe tiền bạc, vì lợi ích nhỏ
hẹp
- Bàn bạc: Nêu một vài tấm gương thanh niên,
sinh viên chăm học đạt địa vị cao, khi trở về thì
phục vụ cho nước nhà (giảng dạy ở các trường
đại học hoặc làm việc ở các ngành kinh tế, khoa
học, kĩ thuật)
+ GV: Nguyễn Ái Quốc đã dùng các b. Nguyễn Ái Quốc đã dùng các thao tác lập
thao tác lập luận nào? luận:
- Phân tích: thanh niên du học, thanh niên trong
nước, lối sống của họ nguy hại cho đất nước
- So sánh: nêu hiện tuợng thanh niên, sinh viên
Trung Hoa du học chăm chỉ, cần cù.
- Bác bỏ: “Thế thì thanh niên chúng ta đang
làm gì? Nói ra thì buồn, buồn lắm: Họ không
làm gì cả.”
+ GV: Nhận xét về cách dùng từ, diễn c. Nghệ thụât diễn đạt của văn bản:
đạt của Bác? - Dùng từ ngữ giản dị, không hoa mĩ, nêu dẫn
chứng xác thực, cụ thể;
- Kết hợp nhuần nhuyễn các kiểu câu trần thuật,
câu hỏi (“Thế thì … gì?”), câu cảm thán (“Hỡi …
hồi sinh”!).
+ GV: Qua bài viết trên, em rút ra được d. Rút ra bài học:
bài học gì cho bản thân? - Xác định lí tưởng, cách sống;
- Mục đích, thái độ học tập đúng đắn.
- Thao tác 2: Luyện tập bài tập 2: 2. Bài tập 2:
+ GV: Nêu lên dàn ý đại cương cho bài Dàn ý:
viết? - Mở bài: Nêu hiện tượng, trích dẫn đề, nhận
+ HS: Thảo luận và trả lời. định chung.
+ GV: Chốt lại và yêu cầu học sinh xem - Thân bài:
phần gợi ý ở SBT NV tập 1. + Phân tích hiện tượng
+ Bình luận hiện tượng
o Đánh giá chung về hiện tượng
o Phê phán các biểu hiện chưa tốt

GV: Trang 78 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
- Kết bài:
+ Bày tỏ suy nghĩ riêng của mình
+ Kêu gọi mọi người tránh xa các tệ nạn xã hội.

V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài:


1. Hướng dẫn học bài:
- Thế nào là nghị luận về một hiện tượng đời sống?
- Cách làm bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống?
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: “PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC”
Câu hỏi:
- Đọc ba văn bản a, b và c và xác định mỗi văn bản thuộc loại văn bản khoa học
nào? Từ đó cho biết có mấy loại văn bản khoa học?
- Thế nào là ngôn ngữ khoa học? Ngôn ngữ khoa học có những đặc trưng cơ bản
nào?

GV: Trang 79 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ:


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ:

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


Giúp học sinh:
- Nắm vững các khái niệm văn bản khoa học và các đặc trưng của phong cách ngôn
ngữ khoa học.
- Có kỹ năng phân biệt phong cách ngôn ngữ khoa học với các phong cách ngôn ngữ
khác và biết sử dụng ngôn ngữ khoa học trong các trường hợp cần thiết.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Thiết kế dạy học Ngữ văn 12 – tập 1.
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12 – tập 1.
- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: Nghị luận về một hiện tượng đời sống
- Thế nào là nghị luận về một hiện tượng đời sống?
- Cách làm bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống?
- Trình bày các luận điểm trong dàn ý của đề bài Bài tập 2 phần Luyện tập?
2. Giảng bài mới:
Vào bài:
Trong cuộc sống thường ngày, ta được tiếp xúc và sử dụng nhiều phong cách ngôn
ngữ khác nhau. Trong số đó có phong cách ngôn ngữ khoa học. Vậy ngôn ngữ khoa học
là loại ngôn ngữ như thế nào? Nó có những đặc trưng gì? Tất cả sẽ được giải đáp trong
bài học hôm nay.

GV: Trang 80 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


* Hoạt động 1: Tìm hiểu Văn bản khoa I. Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học:
học và ngôn ngữ khoa học.
- Thao tác 1: Tìm hiểu các loại văn bản 1. Tìm hiểu ngữ liệu:
khoa học
+ GV: Yêu cầu 3 học sinh lần lượt đọc 3
đoạn trích từ 3 văn bản khoa học.
+ HS 1: Đọc đoạn trích a
+ HS 2: Đọc đoạn trích b
+ HS 3: Đọc đoạn trích c
+ GV: Ba đoạn trích trên đều nói về - Về mức độ:
những vấn đề khoa học. Nhưng khác nhau + Văn bản a: chuyên sâu
về mức độ và phạm vi sử dụng như thế + Văn bản b: phù hợp với học sinh THPT
nào? + Văn bản c: phổ cập
+ HS: Trả lời. - Về phạm vi sử dụng:
+ Văn bản a: những người có trình độ
chuyên môn sâu
+ Văn bản b: trong nhà trường
+ Văn bản c: mọi người
+ GV: Như vậy, các văn bản trên là thuộc - Các loại văn bản khoa học:
những loại văn bản khoa học nào? + Văn bản a: VBKH chuyên sâu
+ HS: Trả lời. + Văn bản b: VBKH giáo khoa
+ Văn bản c: VBKH phổ cập
- Thao tác 2: Tìm hiểu khái niệm ngôn 2. Ngôn ngữ khoa học:
ngữ khoa học.
+ GV: Qua các ngữ liệu đã phân tích, em - Ngôn ngữ khoa học: Là ngôn ngữ dùng
hiểu thế nào là ngôn ngữ khoa học? trong các văn bản khoa học, trong phạm vi
+ HS: Trả lời. giao tiếp về những vấn đề khoa học.
+ GV: Ngôn ngữ khoa học tồn tại dưới - Các dạng:
những dạng nào? Nêu ví dụ một số loại + Dạng viết: báo cáo khoa học, luận văn,
văn bản khoa học của từng dạng? luận án, SGK, sách phổ biến khoa học…
+ HS: Trả lời. + Dạng nói: giảng bài, nói chuyện khoa
học, thảo luận – tranh luận khoa học...
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đÆc trng cña II. ĐÆc trng cña ng«n ng÷ khoa häc:
ng«n ng÷ khoa häc.
- Thao tác 1: Tìm hiểu tính khái quát, 1. Tính khái quát, trừu tượng :
trừu tượng của ng«n ng÷ khoa häc.
+ GV: Dựa vào những tư liệu thực tế và - Ngôn ngữ khoa học dùng nhiều thuật
nhận định trong SGK, cho biết tính khái ngữ khoa học: từ chuyên môn dùng trong
quát trừu tượng của ngôn ngữ khoa học từng ngành khoa học và chỉ dùng để biểu hiện
thể hiện qua các phương tiện ngôn ngữ khái niệm khoa học.
như thế nào? - Kết cấu văn bản: mang tính khái quát (các
+ HS: Trả lời. luận điểm khoa học trình bày từ lớn đến nhỏ,
từ cao đến thấp, từ khái quát đến cụ thể)

GV: Trang 81 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
- Thao tác 2: Tìm hiểu tính lí trí, logic 2. Tính lí trí, logic:
của ng«n ng÷ khoa häc.
+ GV: Qua tư liệu thực tế và nhận định - Từ ngữ: chỉ dùng với một nghĩa, không
trong SGK, em hiểu tính lí trí, logic của dùng các biện pháp tu từ.
ngôn ngữ khoa học thể hiện qua các - Câu văn: chặt chẽ, mạch lạc, là 1 đơn vị
phương tiện ngôn ngữ như thế nào? thông tin, cú pháp chuẩn.
+ HS: Trả lời. - Kết cấu văn bản: Câu văn liên kết chặt
chẽ và mạch lạc. Cả văn bản thể hiện một lập
luận logic.
- Thao tác 3: Tìm hiểu tính khách 3. Tính khách quan, phi cá thể:
quan, phi cá thể hoá của ng«n ng÷ khoa
häc.
+ GV: Qua tư liệu thực tế và nhận định - Câu văn trong văn bản khoa học: có sắc
trong SGK, em hiểu tính khách quan, phi thái trung hoà, ít cảm xúc
cá thể hoá của ngôn ngữ khoa học thể hiện - Khoa học có tính khái quát cao nên ít có
qua các phương tiện ngôn ngữ như thế những biểu đạt có tính chất cá nhân
nào?
+ HS: Trả lời.
+ GV: Yêu cầu một học sinh đọc to phần
Ghi nhớ trong SGK.
+ GV: Lưu ý học sinh về cách diễn đạt
đúng phong cách khoa học trong các
bài văn nghị luận:
- Sự thiếu mạch lạc trong câu văn:
+ Câu què cụt, thiếu chủ ngữ hoặc lặp,
thừa chủ ngữ
+ Không biết chấm câu, câu văn dài lê thê,
“ý nọ xọ ý kia” hoặc rối ý
+ Câu văn “đầu Ngô mình Sở”, không
phát triển theo một chủ đề nhất định, đầu
cuối không tương ứng.
 Yêu cầu của câu trong VBKH: mỗi câu
tương ứng với một phán đoán logic, diên
đạt một ý; mỗi từ chỉ biểu hiện một nghĩa
- Sự thiếu mạch lạc trong đoạn văn, bài
văn:
+ Ý của câu trước không ăn nhập với ý
câu sau. Ý câu sau không phát triển được
ý câu trước.
+ Ý của đoạn trước không liên kết với ý
của đoạn sau
+ Bài văn: Phần mở đầu không định
hướng cho phần lập luận. Phần lập luận
không theo một trật tự logic nào. Luận
điểm không rõ ràng, không được chứng

GV: Trang 82 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
minh; luận cứ không có cơ sở, phần lớn
chỉ là bắt chước hoặc minh hoạ lẫn lộn.
Phần kết luận không tóm tắt được những
luận điểm đã trình bày.
 Do thói quen nghĩ gì viết nấy, nghĩ
đến đâu viết đến đó, không có một dàn ý
chung cho cả văn bản, không có một nội
dung tổng thể trước khi viết văn bản 
Trái với phong cách của ngôn ngữ khoa
học.
* Hoạt động 3: Luyện tập. III. Luyện tập:
- Thao tác 1: Luyện tập Bài tập 1 1. Bài tập 1:
Bài Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng
tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX
+ GV: Nội dung thông tin là gì ? - Nội dung thông tin:
+ HS: Trình bày + Hoàn cảnh lịch sử, xã hội và văn hoá
+ Quá trình phát triển và những thành tựu chủ
yếu của từng giai đoạn
+ Những đặc điểm cơ bản của văn học giai
đoạn từ 1945 đến 1975 và 1975 đến hết thế kỉ
XX.
+ GV: Thuộc loại văn bản nào ? - Thuộc loại văn bản: ngành Khoa học Xã hội
+ HS: Trình bày và Nhân văn, hoặc chuyên ngành Khoa học
Ngữ văn
+ GV: Tìm các thuật ngữ khoa học được - Ngôn ngữ khoa học trong văn bản có nhiều
sử dụng trong văn bản ? đặc điểm:
+ HS: Trình bày + Dùng nhiều thuật ngữ khoa học.
+ Kết cấu của văn bản mạch lạc, chặt chẽ: có
hệ thống đề mục lớn nhỏ, các phần, các đoạn
rõ ràng
- Thao tác 2: Luyện tập bài tập 2 2. Bài tập 2:
+ GV: Cho ví dụ về đoạn thẳng và chia
nhóm cho học sinh thảo luận các từ còn lại Ví dụ: Đoạn thẳng
+ HS: Trình bày - Thông thường: là đoạn không cong queo,
gãy khúc
- Toán học: Đoạn ngắn nhất nối hai điểm với
nhau
- Thao tác 3: Luyện tập bài tập 3 3. Bài tập 3 :
+ GV: Tính lí trí và logic của văn bản - Thuật ngữ: khảo cổ, người vượn, hạch đá,
được thể hiện ở những phương diện nào? mảnh tước, rìu tay, di chỉ, công cụ đá…
+ HS: Trình bày - Tính lí trí và logic thể hiện ở lập luận:
+ Câu đầu: nêu lên luận điểm
+ Các câu sau: nêu các luận cứ, cứ liệu thực
tế

GV: Trang 83 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
- Thao tác 4: Luyện tập bài tập 4 4. Bài tập 4:
+ GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4 - Lưu ý: Cần đảm bảo:
ở nhà. + Nhất quán về nội dung: các câu đều tập
trung vào chủ đề “sự cần thiết của việc bảo vệ
môi trường sống” và phát triển, làm rõ chủ đề
đó.
+ Các câu liên kết với nhau và có quan hệ
lập luận chặt chẽ.
+ Mỗi câu, mỗi từ cần đúng về nghĩa, về
phong cách khoa học.
- Đoạn văn: (Hoàn thiện ở nhà).

V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài::


1. Hướng dẫn học bài:
- Thế nào là ngôn ngữ khoa học. Có các loại văn bản khoa học nào?
- Các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ khoa học là gì?
2. Hướng dẫn soạn bài:
- Soạn bài học tiếp theo: “Trả bài viết số 1. Bài viết số 2: Nghị luận xã hội (Bài làm ở
nhà)
- Yêu cầu:
+ Lập lại dàn ý cho bài viết số 1
+ Những hạn chế trong bài viết của mình.
+ Tham khảo các đề bài viết số 2 theo gợi ý của SGK.

GV: Trang 84 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ:


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ:

TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 1 -


VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 2: NLXH (Lµm ë nhµ)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
- HiÓu râ nh÷ng u, khuyÕt ®iÓm cña bµi lµm ®Ó cñng cè kiÕn thøc vµ kÜ n¨ng vÒ
v¨n nghÞ luËn.
- Rót kinh nghiÖm vÒ c¸ch ph©n tÝch ®Ò, lËp dµn ý bµi v¨n nghÞ luËn.
- ViÕt ®îc bµi v¨n nghÞ luËn võa thÓ hiÖn sù hiÓu biÕt vÒ t¸c phÈm, võa nªu lªn
nh÷ng suy nghÜ riªng, bíc ®Çu cã tÝnh s¸ng t¹o.
- RÌn luyÖn c¸ch ph©n tÝch, nªu c¶m nghÜ cña b¶n th©n.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Thiết kế dạy học Ngữ văn 12 – tập 1.
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12 – tập 1.
- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
GV híng dÉn häc sinh ph©n tÝch ®Ò, lËp dµn ý, vµ ch÷a lçi tõ bµi lµm cña HS
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
Câu hỏi:
- Thế nào là ngôn ngữ khoa học? Có các loại văn bản khoa học nào?
- Ngôn ngữ khoa học có những đặc trưng cơ bản nào?
- Các bài học trong sách giáo khoa thuộc loại văn bản khoa học nào? Ngôn ngữ của
chúng có đặc trưng gì?
2. Giảng bài mới:
Các em đã học cách làm văn về MỘT TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ và đã có một bài viết cụ
thể về đề tài này. Hôm nay, trong tiết học này, chúng ta cùng nhìn nhận lại kết quả làm
bài của minh để rút kinh nghiệm cho những bài viết tiếp theo.

GV: Trang 85 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung cÇn ®¹t


Đề 1: Tình thương là hạnh phúc của con
người.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh I. Phân tích đề:
phân tích đề.
- GV: Khi phân tích một đề bài, ta cần - Nội dung vấn đề: Ý nghĩa và tác dụng của lối
phân tích những gì? sống có tình thương.
- GV: Bài viết cần theo thể loại nào, sử - Thể loại và thao tác nghị luận: nghị luận xã
dụng những thao tác lập luận nào? hội: giải thích, phân tích, chứng minh, bình
luận, bác bỏ…
- GV: Dẫn chứng ta có thể lấy từ đâu? - Phạm vi tư liệu:
+ Tấm gương của những con người sống có tình
thương
+ Những danh ngôn, ca dao, tục ngữ… nói về ý
nghĩa của lối sống có tình thương
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh II. Xây dựng dàn ý:
lập dàn ý.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh 1. Mở bài:
tìm ý cho phần mở bài.
+ GV: Mở bài ta có thể giới thiệu - Hạnh phúc là một khái niệm tinh thần trừu
những ý nào? tượng. Tùy theo vai trò, vị trí của từng cá nhân,
+ GV: Gọi 1 học sinh tập mở bài từ giai cấp trong xã hội mà có những quan niệm
miệng cho đề bài. khác nhau về hạnh phúc.
- Nhân dân ta quan niệm: Tình thương là
hạnh phúc của con người.
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh 2. Thân bài:
tìm ý cho phần thân bài.
+ GV: Luận điểm 1 là gì? a. Giải thích câu nói: Tình thương là hạnh
phúc của con người.
+ GV: Thế nào là tình thương? - Tình thương: là tình cảm nồng nhiệt làm
cho gắn bó mật thiết và có trách nhiệm với
người, với vật (Từ điển tiếng Việt)
+ GV: Thế nào là Hạnh phúc? - Hạnh phúc: là trạng thái sung sướng vì cảm
thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. (Từ điển
tiếng Việt)
+ GV: Tại sao nói Tình thương là hạnh - Tại sao Tình thương là hạnh phúc của con
phúc của con người? người?
+ Tình thương khiến cho người ta luôn hướng
về nhau để chia sẻ, thông cảm, đùm bọc lẫn
nhau.
+ Như vậy là thỏa mãn mọi ý nguyện, đã
được hưởng sung sướng, hạnh phúc mà tình
thương mang lại.
+ GV: Luận điểm 2 là gì? b. Phân tích để khẳng định, chứng minh các
biểu hiện, ý nghĩa của tình thương:

GV: Trang 86 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung cÇn ®¹t


+ GV: Tình thương được biểu hiện như - Trong phạm vi gia đình:
thế nào trong phạm vi gia đình? + Cha mẹ yêu thương con cái, chấp nhận bao
vất vả, cực nhọc, hi sinh bản thân để nuôi dạy
con cái nên người. Con cái ngoan ngoãn, trưởng
thành, cha mẹ coi đó là hạnh phúc nhất của đời
mình.
+ Trong đời người có nhiều nỗi khổ, nhưng
con cái không nên danh nên phận hoặc hư hỏng
là nỗi đau lớn nhất của cha mẹ.
+ Con cái biết nghe lời dạy bảo của cha mẹ,
biết đem lại niềm vui cho cha mẹ, đó là hiếu
thảo, là tình thương và hạnh phúc.
+ Tình thương yêu, sự hòa thuận giữa anh
em, giữa cha mẹ và con cái tạo nên sự bền vững
của hạnh phúc gia đình.
- Trong phạm vi xã hội:
+ GV: Trong xã hội, lối sống có tình + Tình thương chân thành là cơ sở của tình yêu
thương được biểu hiện như thế nào? Có đôi lứa.
những câu ca dao, tục ngữ nào nói về “Nước chảy liu riu, lục bình trôi líu ríu
lối sống có tình thương? Anh thấy cô nàng nhỏ xíu anh thương”

“Tóc em dài em cài hoa lí


Miệng em cười hữu ý anh thương”

“Thò tay mà ngắt ngọn ngò


Thương em đứt ruột giả đò ngó lơ”

“Yêu nhau tam tứ núi cũng trèo


Ngũ lục sông cũng lội, thất bát cửu thập đèo
cũng qua”.

“Muối ba năm muối đang còn mặn


Gừng chín tháng gừng hãy còn cay
Đôi ta nghĩa nặng tình dày
Có xa nhau đi nữa cũng ba vạn sáu ngàn ngày
mới xa”.
+ Tình thương là truyền thống đạo lí: Thương
người như thể thương thân; tạo nên sự gắn bó
chặt chẽ trong quan hệ cộng đồng giai cấp, dân
tộc.
“Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”

“Một miếng khi đói bằng một gói khi no”

GV: Trang 87 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung cÇn ®¹t


“Lá lành đùm lá rách”

“Nhiễu điều phủ lấy giá gương


Người trong một nước phải thương nhau cùng”
+ Tình thương mở rộng, nâng cao thành tình
yêu nhân loại.
+ GV: Trong lịch sử, có những tấm - Những tấm gương sáng trong lịch sử coi
gương tiêu biểu nào nêu cao lối sống Tình thương là hạnh phúc của con người:
có tình thương? + Vua Trần Nhân Tông trong một chuyến đi
thăm quân sĩ đã cởi áo bào khoát cho một người
lính giữa đêm đông lạnh giá.
+ Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn
cùng chia sẻ ngọt bùi, cùng vào sinh ra tử với
tướng sĩ dưới quyền trong ba cuộc kháng chiến
chống quân xâm lược Nguyên – Mông, giành
thắng lợi vẻ vang cho dân tộc.
+ Người anh hùng dân tộc Nguyễn Trãi
suốt đời đeo đuổi lí tưởng vì dân vì nước, gác
sang một bên những oan ức, bất hạnh của riêng
mình.
+ Người thanh niên Nguyễn Tất Thành
xuất phát từ lòng yêu nước thương dân trong
tình cảnh nô lệ nên đã rời Tổ quốc ra đi tìm
đường cứu nước, cứu dân. Phương châm sống
đúng đắn của Người là: Mình vì mọi người. Bác
luôn lấy tình yêu thương con người làm mục
đích và hạnh phúc cao nhất của cuộc đời mình.
+ GV: Luận điểm 3 là gì? c. Phê phán, bác bỏ:
+ GV: Ta cần phê phán lối sống như Lối sống thờ ơ, vô cảm, thiếu tình thương,
thế nào? không biết quan tâm, chia sẻ, đồng cảm và giúp
đỡ người khác…
+ GV: Luận điểm 4 là gì? d. Liên hệ bản thân:
+ GV: Qua câu nói, ta có thể rút ra bài Rút ra bài học về phương châm sống xứng
học gì cho bản thân? đáng là con người có đạo đức, có nhân cách và
hành động vì tình thương.
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh 3. Kết bài:
tìm ý cho phần kết bài. - Tình thương là lẽ sống cao cả của con
+ GV: Phần kết bài ta có thể trình bày người. Tình thương vượt lên trên mọi sự khác
những ý nào? biệt giữa các dân tộc trên thế giới.
+ GV: Nêu lên lời kêu gọi, nhắc nhở - Để tình thương thực sự trở thành hạnh phúc
cho mọi người? của con người, mỗi chúng ta phải vươn lên
chống đói nghèo, áp bức bất công, chiến tranh
phi nghĩa… để góp phần xây dựng một thế giới
hòa bình thịnh vượng…

GV: Trang 88 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung cÇn ®¹t


* Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá bài III. Nhận xét, đánh giá:
làm.
* Các tiêu chí đánh giá:
- Nhận thức đúng vấn đề nghị luận chưa?
- Vận dụng các thao tác lập lụân như thế nào?
- Hệ thống luận điểm đủ hay thiếu? Sắp xếp
hợp lí chưa?
- Các luận cứ (lí lẽ, dẫn chứng) có chặt chẽ, tiêu
biểu, phù hợp với vấn đề không?
- Những lỗi về kĩ năng, diễn đạt:
+ Chính tả
+ Dùng từ
+ Đặt câu
+ Xây dựng đoạn
- Thao tác 1: Nhận xét về ưu điểm * Ưu điểm:
của học sinh trong bài viết.
- Nhận thức vấn đề nghị luận:
- Vận dung các thao tác:
- Hệ thống ý:
- Các lí lẽ, dẫn chứng:
- Kĩ năng, diễn đạt:
- Thao tác 2: Nhận xét về nhược * Khuyết điểm:
điểm của học sinh trong bài viết.
- Nhận thức vấn đề nghị luận:
- Vận dung các thao tác:
- Hệ thống ý:
- Các lí lẽ, dẫn chứng:
- Kĩ năng, diễn đạt:
- Thao tác 3: Nêu biểu điểm để học * Biểu điểm:
sinh tham khảo. - §iÓm 9 - 10: §¸p øng tèt vµ ®Çy ®ñ c¸c yªu
cÇu trªn vÒ néi dung vµ kÜ n¨ng.
- §iÓm 7 - 8: Tr×nh bµy ®îc kho¶ng 2/3 sè ý
®· nªu, bè côc râ rµng, hîp lý, cã mét sè néi
dung gi¶i quyÕt tèt, cã thÓ m¾c sai sãt nhá vÒ
diÔn ®¹t.
- §iÓm 5 - 6: Gi¶i quyÕt ®îc 1/2 sè ý nãi trªn,
ph©n tÝch dÉn chøng cha s©u s¾c, diÔn ®¹t
cßn h¹n chÕ.
- §iÓm 3 - 4: Tr×nh bµy ®îc kho¶ng 1/3 sè ý
nãi trªn, ph©n tÝch dÉn chøng cha s©u s¾c,
diÔn ®¹t cßn h¹n chÕ.
- §iÓm 1 - 2: Ph©n tÝch ®Ò yÕu, kh«ng n¾m
®îc yªu cÇu cña ®Ò, diÔn ®¹t kÐm.
- §iÓm 00: Kh«ng hiÓu ®Ò, m¾c lçi trÇm
träng vÒ kiÕn thøc vµ kÜ n¨ng

GV: Trang 89 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung cÇn ®¹t


* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh IV. Sửa lỗi bài viết:
chữa những lỗi tiêu biểu trong bài
viết.
- GV: Nêu các lỗi mà học sinh thường * Các lỗi thường gặp cần tránh:
gặp trong bài văn của mình. - Thiếu ý, thiếu trọng tâm, ý không rõ, sắp xếp
ý không hợp lí.
- Sự kết hợp các thao tác lập luận chưa hài hoà,
chưa phù hợp với từng ý.
- Kĩ năng phân tích, cảm thụ còn kém.
- Diễn đạt chưa tốt, còn dùng từ, viết câu sai,
diễn đạt tối nghĩa, trùng lặp
* Một số lỗi phổ biến:
- GV: Đưa ra những câu văn sai phổ - Ch¼ng lÏ nh÷ng viÖc nh vËy chóng ta kh«ng
biến, yêu cầu học sinh sữa chữa. lµm ®îc hay sao, cã ch¨ng lµ chóng ta kh«ng
- HS: Lần lượt sửa những lỗi sai. chÞu lµm.
 C¸ch viÕt khÈu ng÷, ®Ò nghÞ söa l¹i:
Nh÷ng viÖc nh vËy chóng ta cã thÓ lµm ®îc.
- Lµ mét häc sinh cßn ngåi trªn ghÕ nhµ trêng,
em høa sÏ cè g¾ng tu dìng ®¹o ®øc.
 C¸ch diÔn ®¹t kh«ng phï hîp víi bµi v¨n
nghÞ luËn. §Ò nghÞ: bá c¶ c©u.
3. Lu«n quan t©m ch¨m sãc em ót.
 C©u thiÕu chñ ng÷. §Ò nghÞ söa l¹i: Chóng
ta ph¶i quan t©m ch¨m sãc em m×nh.
* Hoạt động 5: Đọc những bài viết V. Bài viết tiêu biểu:
khá giỏi của học sinh. - Bài viết tốt:
- Bài viết đạt yêu cầu:
- Bài viết kém
* Hoạt động 6: Tổng kết bài viết của VI. Tổng kết rút kinh nghiệm:
học sinh. * Thèng kª:
12a3 12a8 12a13 12a14
Điểm giỏi:
Điểm khá:
Điểm TB:
Điểm kém:
* Rút kinh nghiệm:
* Hoạt động 7: Hướng dẫn và ra đề VII. Viết bài làm văn số 2:
bài viết số 2 ở nhà. Nghị luận văn học (Bài làm ở nhà)
- Thao tác 1: Yêu cầu chuẩn bị. 1. Chuẩn bị:
+ GV: Nêu những công việc mà học - Tìm hiểu những hiện tượng được nhiều người
sinh chuẩn bị trước khi viết bài văn. quan tâm, gần gũi với thanh niên, học sinh.
+ HS: Lắng nghe, ghi nhận - Tìm hiểu, lắng nghe, đọc trên các phương tiện
thông tin để nắm bắt dư luận xã hội, thu thập tư
liệu về các hiện tượng nổi bật.
- Ôn tập về hai bài học về nghị luận xã hội để

GV: Trang 90 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung cÇn ®¹t


củng cố kiến thức và kĩ năng làm bài nghị luận
xã hội.
- Lập dàn ý trước khi làm bài.
- Thao tác 2: Ra đề bài viết số 2. 2. Đề bài:
+ GV: Nêu đề bài. Hướng dẫn học sinh HiÖn nay vÉn cßn t×nh tr¹ng trÎ em c¬
cách xác định các luận điểm. nhì, lang thang kiÕm sèng ë c¸c thµnh phè, thÞ
+ HS: Lắng nghe, ghi nhận
+ GV: Nhắc nhở thời gian nộp bài. trÊn. Nhng ®· vµ ®ang xuÊt hiÖn nhiÒu c¸
nh©n, gia ®×nh, tæ chøc thu nhËn c¸c em vÒ
nh÷ng m¸i Êm t×nh th¬ng ®Ó nu«i d¹y, gióp
®ì c¸c em häc tËp, rÌn luyÖn, v¬n lªn sèng lµnh
m¹nh, tèt ®Ñp.
Anh (chÞ) h·y bµy tá suy nghÜ vÒ hiÖn t-
îng ®ã.
3. Híng dÉn:
Bµi viÕt cÇn triÓn khai theo híng:
- T×nh tr¹ng trÎ em c¬ nhì, lang thang kiÕm
sèng ë c¸c thµnh phè, thÞ trÊn.
- ý nghÜa cña viÖc xuÊt hiÖn nhiÒu c¸ nh©n,
gia ®×nh, tæ chøc thu nhËn c¸c em vÒ nh÷ng
m¸i Êm t×nh th¬ng ®Ó nu«i d¹y, gióp ®ì c¸c
em häc tËp, rÌn luyÖn, v¬n lªn sèng lµnh m¹nh,
tèt ®Ñp.
- B¶n th©n cã suy nghÜ nh thÕ nµo ? Tõng
biÕt nh÷ng nghÜa cö cao ®Ñp ë ®©u ? CÇn
ph¶i lµm g× ®Ó nh©n réng hiÖn tîng ®ã ?
---------------------------------------------------------
Đề 2: “Mọi phẩm chất của đức hạnh là ở
trong hành động”
Ý kiến trên của nhà văn Pháp M. Xi-xê-rông
gợi cho anh (chị) những suy nghĩ gì về việc tu
dưỡng và học tập của bản thân.
I. Phân tích đề:
- Néi dung vÊn ®Ò : Mèi quan hÖ gi÷a ®øc
h¹nh vµ hµnh ®éng
- ThÓ lo¹i : NghÞ luËn vÒ mét vÊn ®Ò t t-
ëng, ®¹o lÝ.
- Thao t¸c chÝnh : gi¶i thÝch, chøng minh

GV: Trang 91 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung cÇn ®¹t


vµ b×nh luËn.
- Ph¹m vi t liÖu : thùc tÕ cuéc sèng.
II. Dàn ý:
1. Mở bài:
- Hành động là biểu hiện cao nhất của đức hạnh.
- Nhà văn Pháp M. Xi-xê-rông đã nói: “Mọi
phẩm chất của đức hạnh là ở trong hành
động”
2. Thân bài:
a. Giải thích câu nói:
- Đức hạnh là đạo đức và tính nết tốt (Từ điển
tiếng Việt)
- Đức hạnh được thể hiện qua lời nói và
những việc làm cụ thể, qua mối quan hệ giữa cá
nhân với tập thể, xã hội…
- Hành động là thước đo phẩm giá của mỗi
con người.
b. Phân tích, chứng minh: “Mọi phẩm chất
của đức hạnh là ở trong hành động”
- Từ xưa, nhân dân ta đã ca ngợi và đề cao
những hành động thiết thực mang lại lợi ích cho
bản thân và xã hội:
+ Có những câu tục ngữ khẳng định ý nghĩa
quan trọng của hành động: “Trăm nghe không
bằng một thấy”; “Trăm hay không bằng tay
quen; Nói hay không bằng cày giỏi”
+ Nhân dân cũng phê phán, chê cười những
kẻ: “Ăn như rồng cuốn, nói như rồng leo, làm
như mèo mửa”; “Ăn thì ăn những miếng ngon,
Làm thì chọn việc cỏn con mà làm”.
- Trong văn chương cũng như trong thực tế
lịch sử có rất nhiều gương sáng hành động, thể
hiện phẩm chất cao quý của con người:
+ Chàng Thạch Sanh: thật thà, dũng cảm,
giàu lòng thương người, sẵn sàng cứu giúp kẻ
bất hạnh.
+ Cậu bé làng Gióng: đánh đuổi giặc Ân ra
khỏi bờ cõi, đem lại thái bình cho đất nước.
+ Từ Hải trong Truyện Kiều: cứu Thúy
Kiều thoát khỏi cuộc sống lầu xanh, giúp nàng
thực hiện công lí – báo ân báo oán.
+ Lục Vân Tiên: đánh tan bọn cướp cứu tiểu
thư Kiều Nguyệt Nga.
+ Hai Bà Trưng: khởi nghĩa đánh đuổi quân
xâm lược nhà Hán.

GV: Trang 92 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung cÇn ®¹t


+ Nguyễn Trãi: thực thi lời cha dạy theo phò
tá Lê Lợi đánh đuổi giặc Minh, làm nên chiến
thắng oanh liệt ngàn năm.
+ Anh hùng áo vải Nguyễn Huệ: đánh tan
hai hơn hai mươi vạn quân Thanh đem lại cuộc
sống thanh bình cho dân.
+ Chủ tịch Hồ Chí Minh: ra đi tìm đường
cứu nước, giải phóng dân tộc khỏi xiềng xích
nô lệ, giành độc lập tự do, thành lập nên nước
VNDCCH.
c. Phê phán, bác bỏ:
Những lối sống, những hành động biểu hiện
không xứng đáng là một con người đức hạnh:
sống vị kỉ, chỉ nghĩ cho riêng mình, sống vô bổ,
đua đòi...
d. Suy nghĩ của bản thân:
- Hành động thiết thực của tuổi trẻ ngày nay
là không ngừng học tập, tu dưỡng và rèn luyện
để nâng cao trình độ hiểu biết để đáp ứng yêu
cầu của xã hội, xứng đáng là người vừa có tài
vừa có đức.
- Hành động còn là dám nhìn thẳng vào
những khuyết điểm để sửa chữa, khắc phục để
vươn lên, có tinh thần cầu tiến để thể hiện phẩm
chất và đức hạnh của bản thân.
3. Kết bài:
- Trong chiến tranh giữ nước, tuổi trẻ Việt
Nam đã cống hiến, hi sinh xương máu để bảo
vệ độc lập chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc.
- Trong thời bình, tuổi trẻ phải cố gắng tu
dưỡng, phấn đấu; tích cực đóng góp sức mình
cho sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước.
V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài::
1. Hướng dẫn học bài:
Rút kinh nghiệm các lỗi đã thống kê cho những bài viết sau
2. Hướng dẫn soạn bài:
- §äc vµ so¹n tríc: “Th«ng ®iÖp nh©n ngµy thÕ giíi phßng chèng AIDS...”
- Câu hỏi: + Bản thông điệp đề cập đến vấn đề gì?
+ Tác giả đã tổng kết tình hình thực hiện phòng chống HIV/AIDS như thế nào?
+ Tác giả đã làm thế nào để cho việc tổng kết tình hình thực tế của mình không chỉ
trung thực, đáng tin cậy?
+ Tác giả đã nêu những tồn tại nào của tình hình phòng chống HIV/AIDS?
+ Tác giả đã đề ra những nhiệm vụ cấp bách, quan trọng hàng đầu trong việc phòng
chống AIDS?
+ Kết thúc bản thông điệp, tác giả nhấn mạnh và đặt ra vấn đề gì?

GV: Trang 93 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ:


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ:

THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI


PHÒNG CHỐNG AIDS, 01- 12 - 2003
Cô-phi An-nan

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


Giúp học sinh:
- Thấy được tầm quan trọng và sự bức thiết của công cuộc phòng chống HIV/AIDS đối
với toàn nhân loại và mỗi cá nhân. Nhận thức rõ trách nhiệm của các quốc gia và từng
các nhân trong việc sát cánh, chung tay đẩy lùi hiểm họa.
- Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu văn bản nhật dụng. Cảm nhận được sức thuyết phục của
bài văn.
- Giáo dục HS thái độ nghiêm túc, đúng đắn trong việc phòng chống HIV/AIDS.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Thiết kế dạy học Ngữ văn 12 – tập 1.
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12 – tập 1.
- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1
- Tài liệu, giáo án, tranh ảnh, máy chiếu….
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra do tiết trước là tiết trả bài viết
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
2. Giảng bài mới:
Vào bài:
Hiện giờ, đại dịch HIV/AIDS đang hoành trên thế giới. Chúng ta phải có thái độ ra
sao trước tình hình đó, đặc biệt là trước những người bị nhiễm căn bệnh này? Chúng ta
sẽ có câu trả lời hợp lí thông qua việc tìm hiểu bài học hôm nay.

GV: Trang 94 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


* Hoạt động 1: Tìm hiểu những nét I. Tìm hiểu chung:
chính về tác giả và văn bản?
- Thao tác 1: Tìm hiểu những nét 1. Tác giả:
chính về tác giả.
+ GV: Dựa vào SGK, em hãy trình bày - Sinh ngày 8 – 4 - 1938 tại Ga-na (Châu
một vài nét về tác giả Cô-phi An-nan? Phi) .
+ HS: Dựa vào SGK và phát biểu. - Năm 1997: là người thứ bảy và là người
châu Phi da đen đầu tiên được bầu làm Tổng
thư kí Liên hợp quốc.
- Đảm nhiệm chức vụ này trong hai
nhiệm kì, từ tháng 1 - 1997 đến tháng 1 -
2007.
+ GV: Lúc đưa ra văn bản này, Cô -phi - Hoạt động:
An - nan có những hành động gì? + Ra lời kêu gọi hành động gồm năm
+ HS: Phát biểu. điều về đấu tranh chống lại đại dịch
GV: Khẳng định: Đây là mối quan HIV/AIDS
tâm, là nhiệm vụ hàng đầu trong sự + Kêu gọi thành lập quỹ sức khoẻ về
nghiệp chính trị của ông AIDS toàn cầu
+ Kêu gọi chống khủng bố trên toàn thế
giới
- Được trao giải thưởng Nô-ben Hòa
bình.
- Thao tác 2: Tìm hiểu chung về văn 2. Văn bản:
bản.
+ GV: Nêu lên hoàn cảnh ra đời bức a. Hoàn cảnh ra đời:
thông điệp? Được viết và gởi nhân dân thế giới nhân
+ HS: Phát biểu. Ngày Thế giới phòng chống AIDS
01/12/2003.
+ GV: Giới thiệu thể loại của văn bản: b. Ý nghĩa:
o Văn bản nhật dụng: Nói về vấn
đề có ý nghĩa bức thiết của toàn nhân
loại.
o Thông điệp: Những thông báo có
ý nghĩa quan trọng đối với nhiều người,
nhiều quốc gia.
+ GV: Bản thông điệp có ý nghĩa như Cảnh báo và kêu gọi thế giới trước vấn nạn
thế nào? hiểm hoạ chung toàn cầu, toàn nhân loại
+ HS: Phát biểu.
+ GV: Gọi học sinh đọc văn bản.
Yêu cầu đọc: Giọng khẩn thiết, thể hiện
được tâm huyết của tác giả.
+ HS: Đọc văn bản theo yêu cầu.
+ GV: Nhận xét cách đọc của học sinh.

GV: Trang 95 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


* Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản II- Đọc – hiểu văn bản.
- Thao tác 1: Tìm hiểu vấn đề được 1. Vấn đề được nêu trong bản thông điệp:
nêu trong văn bản
+ GV: Bức thông điệp đề cập đến vấn - Vấn đề: phòng chống AIDS.
đề gì? - Là vấn đề cần đặt lên vị trí hàng đầu, vì:
+ GV: Tại sao phải đặt vấn đề này lên + là vấn đề nóng bỏng, bức thiết của toàn
vị trí hàng đầu? nhân loại và đe doạ nghiêm trọng con người
+ HS: Trao đổi và trả lời theo những + đang hoành hành, lây lan với tốc độ
hiểu biết của mình về hiện tượng. đáng báo động và ít có dấu hiệu suy giảm
+ làm tuổi thọ con người bị giảm sút
nghiêm trọng, gây tỉ lệ tử vong cao
+ những cách thức cạnh tranh khác không
quan trọng bằng vấn đề HIV/AIDS
- Thao tác 2: Tìm hiểu tình hình cuộc 2. Cuộc chiến phòng chống AIDS:
chiến phòng chống AIDS
a. Diễn biến cuộc chiến:
+ GV: Mở đầu bản thông điệp, tác giả - Dẫn lại những điều được các nước nhất
nhắc lại vấn đề gì? trí để đánh bại HIV/AIDS: cam kết, nguồn
lực và hành động.
+ GV: Vấn đề này được thực hiện như - Đã có cam kết, nguồn lực đã được tăng
thế nào? lên, nhưng hành động còn quá ít so với yêu
cầu thực tế
b. Công bố một số kết quả đạt được:
+ GV: Tác giả đã công bố những kết - Ngân sách cho phòng chống AIDS tăng
quả mà chúng ta đã đạt được là gì? lên đáng kể
- Quỹ toàn cầu về phòng chống AIDS,
lao, sốt rét được thông qua
- Ngày càng nhiều công ty áp dụng chính
sách phòng chống AIDS tại nơi làm việc
- Các nhóm từ thiện luôn đi đầu trong
cuộc chiến chống AIDS; có hoạt động tích
cực, phối hợp với chính phủ và các tổ chức
khác.
+ GV: Tác giả đã làm thế nào để cho c. Nêu lên những mặt chưa đạt được:
việc tổng kết tình hình thực tế của mình
trung thực, đáng tin cậy?
+ HS: Trả lời.
+ GV: Tác giả đã nêu những tồn tại - Nạn dịch vẫn hoành hành, có ít dấu hiệu
nào của tình hình phòng chống suy giảm
HIV/AIDS? - Mỗi phút có khoảng 10 người bị nhiễm
+ HS: Trả lời. HIV
- Tuổi thọ bị giảm sút nghiêm trọng.
- Tốc độ lây lan đáng báo động ở phụ nữ
- Lây lan sang những trước đây an toàn,
đặc biệt là Đông Âu và toàn bộ châu Á

GV: Trang 96 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


- Cảnh báo về việc không hoàn thành
mục tiêu vào năm 2005.
d. Cách trình bày:
+ GV: Cách trình bày của bức thông - Toàn diện và bao quát:
điệp có tính toàn diện và bao quát như + mặt làm được và chưa tốt
thế nào? + tại các khu vực khác nhau trên thế giới
+ trong những giới tính, lứa tuổi khác
nhau
+ những hành động của quốc gia và các tổ
chức, công ty, nhóm từ thiện
+ GV: Những dẫn chứng và tình hình - Cụ thể, rõ ràng: số liệu, tình hình được
được tác giả trình bày như thế nào? chọn lọc và kịp thời
+ GV: Cách trình bày của tác giả còn - Sáng tạo trong cách trình bày để tác động
như thế nào để tác động trực tiếp đến trực tiếp đến người nghe:
người nghe? “Trong năm qua, mỗi phút đồng hồ của một
ngày trôi đi, có khoảng 10 người bị nhiễm
HIV”
+ GV: Cách tổng kết của bức thông - Cách tổng kết: có trọng tâm và điểm nhấn
điệp như thế nào? Hướng vào việc gì? vào “hành động của chúng ta vẫn quá ít so
với yêu cầu thực tế”
- Thao tác 3: Tìm hiểu lời kêu gọi 3. Lời kêu gọi phòng chống AIDS:
phòng chống AIDS. - Các quốc gia và tổ chức:
+ GV: Tác giả đã kêu gọi các quốc gia + Phải nỗ lực hơn nữa trong hành động.
và tổ chức phải có những hành động gì + Phải đưa vấn đề AIDS lên vị trí hàng
trong việc phòng chống AIDS? đầu trong chương trình nghị sự chính trị và
+ HS: Thảo luận chung và trả lời. hành động thực tế.
+ GV: Đối với mỗi người, tác giả kêu - Với mọi người:
gọi và nhắc nhở điều gì? + Phải công khai lên tiếng về AIDS, đối
+ HS: Trả lời. mặt với thực tế không mấy dễ chịu này.
+ Không vội vàng phán xét đồng loại
mình
+ Không kì thị và phân biệt đối xử đối
với người nhiễm bệnh.
+ Không ảo tưởng về sự bảo vệ bằng
cách dựng lên hàng rào ngăn cách với người
bị nhiễm HIV
+ Hãy sát cánh cùng ông trong cuộc
chiến chống HIV/AIDS
- Thao tác 4: Tìm hiểu sức lay động 4. Sức lay động của bản thông điệp:
của bản thông điệp.
+ GV: Bản thông điệp này tác động - Lập luận đầy sức thuyết phục
đến người đọc bằng cách trình bày như - Lí lẽ, tình cảm sâu sắc
thế nào?

GV: Trang 97 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


+ GV: Những câu văn, đoạn văn nào - Những câu văn cảm động:
trong bản thông điệp gây cho ta cảm + “Hãy đừng để … cái chết”
động nhiều nhất? + “Hãy cùng tôi … này”
* Hoạt động 3: Tổng kết III. Tổng kết:
+ GV: Bản thông điệp nêu lên những
nội dung gì?
- Bản thông điệp khẳng định phòng
chống HIV/AIDS phải là mối quan
tâm hàng đầu của toàn nhân loại, và
những cố gắng của con người về mặt
này vẫn còn chưa đủ.
- Tác giả tha thiết kêu gọi các quốc
gia và toàn thể nhân dân thế giới hãy
coi việc đẩy lùi đại dịch đó là công việc
chính của mình, hãy sát cánh bên nhau
để cùnh “đánh đổ các thành lũy của sự
im lặng, kì thị và phân biệt đối xử” với
những người bị HIV/AIDS.
+ GV: Cách viết của bản thông điệp
như thế nào?
- Văn phong chính luận rõ ràng, trong
sáng, dễ hiểu, giàu hình ảnh, có sức
truyền cảm với một lập luận lôgíc,
chặt chẽ.
- Thể hiện được tâm huyết và trách
nhiệm của người viết đã làm nên sức
thuyết phục cao cho bức thông điệp
lịch sử này
+ GV: Bản thông điệp có ý nghĩa như
thế nào?
- Bản thông điệp là tiếng nói kịp
thời trước một nguy cơ đe doạ cuộc
sống của loài người. Nó thể hiện thái
độ sống tích cực, một tinh thần trách
nhiệm cao, tình yêu thương nhân loại
sâu sắc.
- Thông điệp giúp mọi người biết
quan tâm tới hiện tượng đời sống đang
diến ra; biết chia sẻ, không vô cảm
trước nổi đau của con người.
+ GV: Gọi HS đọc Ghi nhớ SGK Ghi nhớ (SGK).
* Hoạt động 4: Luyện tập IV. Luyện tập:
- Thao tác 1: Luyện tập tại lớp 1. Bài tập 1:
+ GV: Nêu yêu cầu của bài tập 1. Yêu Giả sử em có bạn thân là người mắc phải
cầu HS thảo luận và trình bày ý kiến. căn bệnh HIV/AIDS, em sẽ phải làm gì?

GV: Trang 98 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


+ GV: Tổng kết ý kiến của học sinh
- Thao tác 2: Hướng dẫn luyện tập 2. Bài tập 2:
ở nhà
+ GV: Nêu đề bài và hướng dẫn học Viết một bài nghị luận bàn về thái độ của
sinh luyện tập ở nhà. học sinh hiện nay với vấn đề HIV/AIDS.

V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài::


1. Hướng dẫn học bài:
- Bức thông điệp nêu lên vấn đề gì?
- Tác giả đã điểm lại tình hình như thế nào? Có tác dụng gì?
- Tác giả đã kêu gọi những gì đối với các quốc gia và tổ chức; với mọi người?
- Bức thông điệp tác động đến người đọc nhờ những yếu tố nào?
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
Chuẩn bị bài: “Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ”.
Câu hỏi:
- Thế nào là nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ?
- Tìm hiểu đề và lập dàn ý cho hai đề bài của sách giáo khoa theo phần hướng dẫn
trong mỗi đề bài?
- Từ đó, nêu lên cách làm bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ?

GV: Trang 99 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ:


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ:

NGHỊ LUẬN VỀ MỘT BÀI THƠ, ĐOẠN THƠ

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


Giúp HS :
- Hệ thống hóa và nâng cao tri thức về làm văn nghị luận.
- Biết làm bài nghị luận về tác bài thơ, đoạn thơ.
- Nâng cao ý thức trau rèn kĩ năng làm văn nghị luận nói chung và nghị luận về một bài
thơ, đoạn thơ nói riêng.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn,
phân tích, diễn giảng, …
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: “Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS 1 – 12 –
2003”
Câu hỏi:
- Bức thông điệp nêu lên vấn đề gì?
- Tác giả đã điểm lại tình hình như thế nào? Có tác dụng gì?
- Tác giả đã kêu gọi những gì đối với các quốc gia và tổ chức; với mọi người?
- Bức thông điệp tác động đến người đọc nhờ những yếu tố nào?
2. Tiến trình dạy:
Vào bài:
Trong những bài học trước, các em đã làm quen và biết được cách là một bài văn về
những vấn đề xã hội. Bài học hôm nay sẽ cung cấp cho các em những kĩ năng cần thiết
để biết cách làm một bài văn nghị luận về lĩnh vực văn học.

GV: Trang 100 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


* Họat động 1: Tìm hiểu cách làm I. Cách làm một bài nghị luận về một bài thơ,
một bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ:
đoạn thơ
- Thao tác 1: Tìm hiểu đề và lập dàn ý 1. Tìm hiểu đề và lập dàn ý:
cho đề bài 1 A. Thực hành đề 1 – SGK:
Phân tích bài thơ "Cảnh khuya" của Hồ Chí
Minh.
a. Tìm hiểu đề:
+ GV: Khi tìm hiểu đề, ta cần xác định
những vấn đề gì?
+ GV: Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh - Hoàn cảnh ra đời:
như thế nào? + Những năm đầu của cuộc kháng chiến chống
Pháp
+ Địa điểm là vùng chiến khu Việt Bắc.
+ Lúc này, Chủ tịch Hồ Chí Minh đang trực
tiếp lãnh đạo cuộc kháng chiến đầy gian khổ
nhưng vô cùng oanh liệt của nhân dân ta.
+ GV: Vấn đề cần giải quyết, làm rõ - Yêu cầu đề bài và định hướng giải quyết:
trong bài viết là gì? + Từ phân tích vẻ đẹp của bức tranh phong
cảnh Việt Bắc thấy được vẻ đẹp tâm hồn thi
nhân, vẻ đẹp của thơ ca Hồ Chí Minh.
+ Từ vẻ đẹp tâm hồn thi nhân, vị lãnh tụ tối
cao của dân tộc, của cuộc kháng chiến để thấy
được vẻ đẹp tâm hồn Việt Nam – sự tất thắng
của cuộc kháng chiến.
b. Lập dàn ý:
+ GV: Phần mở bài ta cần giới thiệu * Mở bài:
những gì? - Giới thiệu bài thơ (hoàn cảnh sáng tác)
- Nhận định chung về bài thơ (Định hướng giải
quyết)
* Thân bài:
+ GV: Phần thân bài ta cần làm rõ điều - Phân tích, chứng minh vẻ đẹp của đêm trăng
gì trước tiên? khuya nơi núi rừng Việt Bắc:
+ GV: Vẻ đẹp của núi rừng trong đêm + Thủ pháp so sánh: Tiếng suối trong như tiếng
trăng khuya được miêu tả qua những thủ hát xa”
pháp nghệ thuật nào? Gợi lên những  tiếng suối cộng hưởng với tiếng người, tiếng
điều gì? đời tươi trẻ, vang vọng tràn đầy niềm tin
+ Hình ảnh: Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
 Điệp từ lồng : tạo nên hình ảnh huyền ảo,
lung linh, thơ mộng
=> Cảnh vật mang vẻ đẹp hùng vĩ, thơ mộng 
tâm hồn yêu thiên nhiên của Bác.
+ GV: Hình ảnh nổi bật nhất trong bào - Phân tích, chứng minh vẻ đẹp tâm hồn thi nhân
thơ là hình ảnh gì? qua hình ảnh nhân vật trữ tình:

GV: Trang 101 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


+ GV: Nhân vật trữ tình trong bài thơ có + Nổi bật giữa bức tranh thiên nhiên là người
gì khác hình ảnh ẩn sĩ trong thơ cổ? chiến sĩ nặng lòng lo nỗi nước nhà.
 tấm lòng yêu nước sâu sắc của Bác.
+ Khác với hình ảnh người ẩn sĩ lánh mình
chốn thiên nhiên, xa lánh cõi trần
 Tinh thần ung dung tự tại lo việc nước, tràn
đầy sự lạc quan, kiên định và tất thắng
+ GV: Vì sao lại nói bài thơ vừa có tính - Phân tích nghệ thuật bài thơ: vừa có tính chất
chất cổ điển, vừa hiện đại? cổ điển vừa hiện đại:
+ Tính cổ điển: thể thơ Đường luật, những hình
ảnh thiên nhiên tiếng suối, trăng, cổ thụ, hoa.
+ Tính hiện đại: hình tượng nhân vật trữ tình:
thi sĩ - chiến sĩ, lo nỗi nước nhà, sự phá cách
trong hai câu cuối (không tuân thủ luật đối)
+ GV: Nêu nhận đinh chung về giá trị tư - Nhận định giá trị tư tưởng và nghệ thuật bài
tưởng và nghệ thuật bài thơ? thơ:
+ Tư tưởng: Tình yêu thiên nhiên, đất nước sâu
đậm
+ Nghệ thuật: cổ điển và hiện đại
* Kết bài:
+ GV: Khẳng định lại những giá trị bài - Sự hài hoà giữa tâm hồn nghệ sĩ và ý chí
thơ? chiến sĩ: Mang cốt cách thanh cao, tấm lòng vì
nước vì dân, khí chất ung dung của vị lãnh tụ
- Đây là một trong những bài thơ hay của Bác

- Thao tác 2: Tìm hiểu đề và lập dàn ý b. Thực hành đề 2 – SGK:


cho đề bài 2 Phân tích đoạn thơ trong bài "Việt Bắc" của Tố
Hữu
a. Tìm hiểu đề:
+ GV: Khi tìm hiểu đề trong đề bài này, - Yêu cầu kiểu đề: phân tích một đoạn thơ.
ta cần xác định những vấn đề gì? - Yêu cầu về nội dung: Làm rõ hai vấn đề:
+ Khí thế dũng mãnh và khí thế chiến thắng của
quân ta trên khắp chiến trường
+ Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ độc đáo của
đoạn thơ
b. Lập dàn ý:
* Mở bài:
+ GV: Mở bài, ta cần giới thiệu điều gì? - Nêu hoàn cảnh sáng tác, giới thiệu khái quát
Có gì khác với cách giới thiệu về một bài thơ.
bài thơ? - Nêu xuất xứ đoạn trích
- Trích dẫn nguyên văn đoạn trích
* Thân bài:
- Phân tích khí thế dũng mãnh của cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp ở Việt Bắc (8 câu
đầu):

GV: Trang 102 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


+ GV: Khí thế dũng mãnh của cuộc + Nghệ thuật: Sử dụng từ láy (rầm rập, điệp
kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt điệp trùng trùng), so sánh (Đêm đêm rầm rập
Bắc được miêu tả qua những thủ pháp như là đất rung), hoán dụ (mũ nan), cường điệu
nghệ thuật nào trong 8 câu thơ đầu? (bước chân nát đá), đối lập (Nghìn đêm thăm
thẳm sương dày >< Đèn pha bật sáng như ngày
mai lên)
+ GV: Khí thế hiện lên như thế nào? + Nội dung: Khí thế chiến đấu sôi động, hào
hùng với nhiều lực lượng tham gia (dân công, bộ
đội, binh chủng cơ giới), hình ảnh con đường bộ
đội hành quân, dân công đi tiếp viện, đoàn quân
ô tô quân sự nối tiếp nhau...
- Phân tích khí thế chiến thắng ở các chiến
trường khác (4 câu sau):
+ GV: Khí thế chiến thắng ở các chiến + Nghệ thuật: Điệp từ vui, biện pháp liệt kê các
trường khác (4 câu sau) được diễn đạt địa danh của mọi miền đất nước
bởi những thủ pháp nghệ thuật nào?
+ GV: Khí thế đó tạo nên điều gì cho + Nội dung: Tin vui chiến thắng dồn dập bay
bức tranh công cuộc kháng chiến chống về, vì Việt Bắc là thủ đô, là đầu não của cuộc
Pháp? kháng chiến. Niềm vui của đất nước hoà cùng
Việt Bắc tạo nên bức tranh kháng chiến thắng lợi
toàn diện và toàn vẹn.
- Phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật:
Rất điêu luyện trong việc sử dụng thể thơ lục bát
+ GV: Hệ thống từ ngữ nào đã được vận + Các từ láy, động từ (rầm rập, rung, nát đá,
dụng trong đoạn thơ? lửa bay), tính từ gợi tả (Quân đi điệp điệp trùng
trùng, Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan, Dân
công đỏ đuốc từng đoàn, Nghìn đêm thăm thẳm
sương dày, Đèn pha bật sáng)...
+ GV: Nhà thơ còn vận dụng những + Các biện pháp tu từ: so sánh, hoán dụ, cường
biện pháp tu từ nào? điệu, trùng điệp...
+ GV: Giọng thơ của đoạn thơ có âm + Giọng thơ: âm vang, sôi nổi, hào hùng
hưởng như thế nào?
c. Kết bài:
+ GV: Hãy nêu ý để chốt lại đoạn thơ? Đoạn thơ ngắn như thể hiện được không khí
của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân
ta một cách cụ thể, sinh động
- Thao tác 2: Tìm hiểu đối tượng và 2. Đối tượng và nội dung của bài nghị luận về
nội dung của bài nghị luận về một bài một bài thơ, đoạn thơ:
thơ, đoạn thơ
Ghi nhớ (SGK)
+ GV: Thế nào là nghị luận về một bài - Đặc điểm : Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ
thơ, đoạn thơ ? là trình bày ý kiến, nhận xét, đánh giá về nội
dung và nghệ thuật của bài thơ, đoạn thơ đó.
+ GV: Em có nhận xét gì về đối tượng - Đối tượng: bài thơ, đoạn thơ, hình tượng thơ...
nghị luận về thơ? Xuất phát từ điều này, Cách làm: cần tìm hiểu từ ngữ, hình ảnh, âm

GV: Trang 103 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


chúng ta cần phải thao tác như thế nào thanh, nhịp điệu, cấu tứ...
khi nghị luận?
+ GV: Nội dung cơ bản của một bài - Nội dung:
nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ ? + Giới thiệu khái quát bài thơ, đoạn thơ
+ Bàn luận về những giá trị nội dung và nghệ
thuật của bài thơ, đoạn thơ
+ Đánh giá chung bài thơ, đoạn thơ
* Họat động 3: Hướng dẫn luyện tập. II. LUYỆN TẬP:
- GV: Chia lớp làm 4 nhóm. Đề bài:
- Các nhóm thảo luận làm bài tập trong Hãy phân tích đoạn thơ trong bài "Tràng giang"
5 phút. của Huy Cận
- Đại diện các nhóm lần lượt trả lời.
- GV: Chốt lại các ý đúng. Dàn ý:
1. Mở bài: 1. Mở bài:
- Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác bài - Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác bài thơ
thơ:
Từ cảm hứng trước một buổi chiều đìu
hiu, văng lặng buồn, khi lặng ngắm sông
Hồng ngoại thành Hà Nội
- Giới thiệu xuất xứ đoạn thơ: - Giới thiệu xuất xứ đoạn thơ
Khổ cuối trong bài thơ Tràng giang
- Nhận xét chung về khổ thơ: - Nhận xét chung về khổ thơ
Một bài thơ buồn – đẹp vào bậc nhất của
Huy Cận, của văn học lãng mạn Việt
Nam
- Dẫn văn bản khổ thơ - Dẫn văn bản khổ thơ
2. Thân bài: 2. Thân bài:
- Nhận xét tổng quát bài thơ, phân - Nhận xét tổng quát bài thơ, phân tích chung ba
tích chung ba khổ thơ đầu để thấy khổ thơ đầu để thấy mối liên hệ, thống nhất với
mối liên hệ, thống nhất với khổ thơ khổ thơ cuối
cuối:
+ Nhận xét: Thơ Huy Cận trước
CMTT là nỗi buồn của thế hệ thanh niên
mất nước, tương lai mờ mịt. Bài thơ mở
vào khoảng trời đất cao rộng, vắng lặng
để nỗi buồn thấm sâu tận cõi lòng
+ Phân tích ba khổ đầu bài thơ: .
Cảnh buồn mênh mang, tâm hồn cô đơn
không nguồn san sẻ (sóng gợn tràng
giang, sông dài trời rộng, mênh mang
sông nước với tâm trạng, tâm tình sầu
trăm ngả, cô liêu, không chút niềm thân
mật )

GV: Trang 104 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


- Phân tích hai câu thơ đầu: - Phân tích hai câu thơ đầu
Trong ba khổ thơ trước: buồn trải ra xa,
trong khổ cuối: buồn lên cao trong cánh
chim nhỏ và dường như nhiều bơ vơ,
không tìm ra phương hướng trong buổi
chiều tắt nắng
- Phân tích hai câu thơ cuối: - Phân tích hai câu thơ cuối
+ Cảnh hoàn toàn không còn dấu
người. ở thời điểm này, quê hương là
nơi neo đậu của lòng người. Câu thơ
buồn nhưng sáng lên tình yêu quê hương
đất nước sâu đậm.
+ Thôi Hiệu:
Quê hương khuất bóng hoàng hôn
Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai
(Hoàng Hạc Lâu)
+ Huy Cận:
Lòng quê dơn dợn vời con nước
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà
- Một vài nét về nghệ thuật: - Một vài nét về nghệ thuật
+ Mượn một số cách diến đạt thơ
Đường nhưng vẫn giữ được nét riêng
của Huy Cận:
o Các hình ảnh: mây cao đùn núi bạc,
chim nghêng cánh nhỏ, bóng chiều, con
nước, nhớ nhà... đậm chất thơ Đường
o Nét riêng: cách dùng từ láy (lớp lớp,
dợn dợn), cảm xúc lãng mạn tinh tế
(chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa),
cách nói ngược so với thơ Đường
(Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà)
+ Âm hưởng Đương thi cộng với
những hình ảnh cô đơn, nỗi buồn thế hệ
tạo nên vẻ đẹp cổ điển, hiện đại của khổ
thơ, bài thơ.
3. Kết bài: 3. Kết bài:
Tổng hợp chung: Tổng hợp chung
- Đoạn thơ có nét cổ kính, trang
nghiêm, đậm chất Đường thi nhưng vẫn
giữ được cái hồn Việt Nam
- Thể hiện tình yêu quê hương đất nước
sâu đậm của tác giả.

GV: Trang 105 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài::
1. Hướng dẫn học bài:
- Nắm chắc kỹ năng và các bước nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
- Về nhà hoàn thành các bài viết đã lập dàn ý ở trên, học thuộc phần Ghi nhớ.
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: “TÂY TIẾN” (QUANG DŨNG)
Câu hỏi:
- Giới thiệu đôi nét về nhà thơ Quang Dũng và nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ?

GV: Trang 106 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ:


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ:

TÂY TIẾN
Quang Dũng

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


Giúp HS :
- Cảm nhận được vẻ đẹp hùng vĩ, mĩ lệ của thiên nhiên Miền Tây và nét hào hoa, dũng
cảm, vẻ đẹp bi tráng của hình ảnh người lính Tây Tiến
- Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ: bút pháp lãng mạn, những
sáng tạo về hình ảnh và giọng điệu…
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn,
phân tích, diễn giảng, …
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: Nghị luận một bài thơ, đoạn thơ
- Thế nào là nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ?
- Hãy nêu các bước làm bài nghị luận một bài thơ, đoạn thơ?
- Đối tượng và cách làm bài nghị luận một bài thơ, đoạn thơ?
2. Tiến trình dạy:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác I. TÌM HIỂU CHUNG:
giả và văn bản.
- Thao tác 1: Tìm hiểu tác giả 1. Tác giả :
+ GV: Gọi học sinh đọc phần Tiểu dẫn ở
SGK.
+ GV: Giới thiệu những nét chính về nhà
thơ Quang Dũng ?
+ HS: Căn cứ vào SGK trả lời
+ GV: Khắc sâu một vài điểm cơ bản: - Tên khai sinh : Bùi Đình Diệm (1921 –
1988).
- Nhắc đến Quang Dũng, độc giả không - Quê quán: Phượng Trì - Đan Phượng –
chỉ nhớ đến bài thơ Tây Tiến mà còn gợi Hà Tây (nay thuộc Hà Nội).
nhớ đến hình ảnh xứ Đoài mây trắng: Tôi

GV: Trang 107 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
nhớ xứ Đoài mây trắng lăm (Đôi mắt người
Sơn Tây) - quê hương nhà thơ - Phượng Trì
- Đan Phượng – Hà Tây (nay thuộc Hà
Nội).
- Nghệ sĩ đa tài: Làm thơ, viết văn, vẽ
tranh, soạn nhạc. Được biết nhiều với tư cách
là nhà thơ  dấu ấn hội hoạ và âm nhạc in
đậm trong các thi phẩm.
- Phong cách thơ: phóng khoáng, hồn
hậu, lãng mạn và tài hoa  hào hoa (là hai
chữ nói lên hồn cốt con người cũng như thơ
ca Quang Dũng)
- 2001, được tặng Giải thưởng Nhà nước
về văn học nghệ thuật.
- Sáng tác chính: Mây đầu ô (thơ, 1968),
Thơ văn Quang Dũng (tuyển thơ văn, 1988)
- Thao tác 2: Tìm hiểu chung về văn bản 2. Văn bản:
a. Hoàn cảnh ra đời :
+ GV: Căn cứ vào phần Tiểu dẫn hãy cho - Viết cuối năm 1948, ở Phù Lưu Chanh
biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ Tây Tiến? (Hà Tây), khi ông đã chuyển sang đơn vị
khác và nhớ về đơn vị cũ. Lúc đầu bài thơ có
tên là Nhớ Tây Tiến.
+ GV: Ta có thể lí giải vì sao nhà thơ lại
đổi tên bài thơ như vậy?
(Có mối liên hệ nào giữa nội dung bài thơ
và những chữ Nhớ Tây Tiến? Tây Tiến có
gợi ra nỗi nhớ không?)
+ GV: Giảng thêm :
- Bảo đảm tính hàm súc của bài thơ (Văn
hay mạch kị lộ)  cảm xúc chủ đạo là nỗi
nhớ được giấu kín
- Làm nổi rõ hình tượng trung tâm tác
phẩm – đoàn quân Tây Tiến
- Bỏ đi từ nhớ: vĩnh viễn hoá đoàn quân
Tây Tiến – không chỉ là một đoàn quân
sống trong nỗi nhớ da diết của Quang Dũng
mà trở thành hình tượng bất hủ trong thơ.
- Khi mới ra đời, bài thơ được yêu thích - In trong tập “Mây đầu ô”.
và lưu truyền rộng rãi. Nhưng sau đó do
quan niệm ấu trĩ của một số người trong
giới văn học cho rằng bài thơ có những rơi
rớt của tư tưởng lãng mạn yên hùng kiểu
cũ, nên bài thơ ít được nhắc đến.
- Mãi đến thời kì đổi mới, trong xu hướng
nhận thức lại giá trị văn học, Tây Tiến mới

GV: Trang 108 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
được trả lại vị trí xứng đáng của nó trong
nền văn học dân tộc.
b. Đoàn binh Tây Tiến :
+ GV: Chữ Tây Tiến gắn với sự kiện nào?
+ HS: Giới thiệu về đoàn quân Tây Tiến.
+ GV: Cung cấp thêm: - Thời gian thành lập: đầu năm 1947,
Quang Dũng là đại đội trưởng.
- Nhiệm vụ : Phối hợp với bộ đội Lào,
bảo vệ biên giới Việt – Lào và miền Tây Bắc
Bộ của Việt Nam.
- Địa bàn hoạt động: hiện lên chân thực - Địa bàn hoạt động: Sơn La, Lai Châu,
trong bài thơ với vô vàn các địa danh của Hoà Bình, miền Tây Thanh Hoá (Việt Nam),
Miền Tây Bắc Bộ và đất bạn Lào: sông Mã, Sầm Nưa (Lào)  địa bàn rộng lớn, hoang
Sài Khao, Mường Lát, Pha Luông, Mướng vu, hiểm trở, rừng thiêng nước độc
Hịch, Viên Chăn, Châu Mộc, Sầm Nưa…
- Thành phần: Trong đội quân ấy có - Thành phần : Phần đông là thanh niên
Quang Dũng làm thơ, Văn Đa, Quang Thọ Hà Nội, trong đó có nhiều học sinh, sinh viên;
là hoạ sĩ, Doãn Quang Khải là nhạc sĩ, tác điều kiện chiến đấu gian khổ, thiếu thốn về
giả bài hát Vì nhân dân quên mình, Như vật chất, bệnh sốt rét hoành hành dữ dội. Tuy
Trang – tác giả của bài Tiếng cồng quân y. vậy, họ vẫn sống rất lạc quan, vẫn giữ cốt
cách hoà hoa, lãng mạn.
- Sau một thời gian hoạt động ở Lào, trở
về Hoà Bình thành lập Trung đoàn 52.
c. Bố cục:
+ GV: gọi HS đọc bài thơ. Yêu cầu đọc:
- Bốn câu đầu: nhẹ nhàng, trữ tình, ngân
dài trong các vần bằng
- Những câu tiếp theo: những câu thơ
nhiều vần trắc đọc mạnh mẽ, những câu thơ
nhiều vần bằng đọc nhẹ nhàng, mềm mại
- Phần thứ hai: nhẹ nhàng, bay bổng
- Đoạn ba: nhấn giọng vào những chữ
không mọc tóc, dữ oai hùm, mắt trừng,
chẳng tiếc đời xanh, gầm lên, khúc độc
hành.
- Kết bài: giọng buâng khuâng
+ GV: Bài thơ gồm mấy đoạn ? Xác định ý
chính mỗi đoạn ?
+ HS: Thảo luận nhanh và trả lời. - Phần 1: “Sông Mã ... thơm nếp xôi”:
+ GV chốt lại những ý đúng.  Những cuộc hành quân gian khổ và khung
cảnh thiên nhiên miền Tây hùng vĩ, hoang sơ,
dữ dội.
- Phần 2: “Doanh trại ... hoa đong đưa”:
 Những kỉ niệm đẹp về tình quân dân trong
đêm liên hoan và cảnh sông nước miền Tây

GV: Trang 109 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
thơ mộng.
- Phần 3: “Tây Tiến đoàn ... khúc độc
hành”:
 Chân dung người lính Tây Tiến
- Phần 4: “Tây Tiến ... chẳng về xuôi”:
 Lời thề gắn bó với đoàn quân Tây Tiến
+ GV: Giới thiệu mạch liên kết cảm xúc
của bài thơ:
- Cấu trúc bài thơ theo diễn biến tự nhiên
nỗi nhớ của nhà thơ: Nhớ về Tây Tiến,
Quang Dũng nhớ khung cảnh chiến trường,
nhớ những nơi mình đã đi qua, rồi mới nhớ
đến người lính Tây Tiến, đồng đội của
mình.
- Nhà thơ đã tạo ra một cái nền thiên
nhiên thật đẹp để người lính xuất hiện:
+ khung cảnh chiến trường Tây Tiến thật
khắc nghiệt, dữ dội phù hợp với chân dung
người chiến sĩ cũng dữ dội, phi thường,
+ kết hợp với vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình,
ấm áp ở những nơi người lính Tây Tiến đã
đi qua, gợi lên tâm hồn lãng mạn, hào hoa
của họ
* Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
- Thao tác 1: Tìm hiểu những cuộc hành 1. Đoạn 1: Những cuộc hành quân gian
quân gian khổ và khung cảnh thiên khổ và khung cảnh thiên nhiên miền Tây
nhiên miền Tây hùng vĩ, hoang sơ, dữ hùng vĩ, hoang sơ, dữ dội.
dội
+ GV: Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn thơ.
- Hai câu đầu: Khơi mở mạch cảm xúc cho
bài thơ:
“Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi,
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi.”
+ GV: Câu thơ mở đầu giới thiệu cho
người đọc điều gì?
+ HS: Câu thơ mở đầu giới thiệu hai hình
tượng chính của bài thơ: miền Tây mà sông
Mã là đại diện và Tây Tiến, người lính Tây
Tiến.
+ GV: Cụm từ Tây Tiến ơi cho ta cảm nhận + Nỗi nhớ đơn vị cũ trào dâng, không kiềm
như thế nào về nỗi nhớ của nhà thơ? nén nỗi, bật lên thành tiếng gọi Tây Tiến ơi!
+ GV: Câu thơ như lời tâm sự, vừa như lời
gọi có tác dụng định hướng toàn bộ cảm
xúc của bài thơ: nỗi nhớ. Nhà thơ cất lên
tiếng gọi Tây Tiến như tiếng gọi người thân

GV: Trang 110 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
yêu, như muốn gọi thức dậy bao kỉ niệm.
+ GV: Nhớ chơi vơi là một nỗi nhớ như + Hai chữ “chơi vơi”: vẽ ra trạng thái cụ
thế nào ? thể của nỗi nhớ, hình tượng hoá nỗi nhớ 
+ HS: “Nhớ chơi vơi”: Nỗi nhớ mênh nỗi nhớ da diết, thường trực, ám ảnh; mênh
mông, không định hình, không theo trình tự mông, bao trùm cả không gian, thời gian
thời gian và không gian, cứ dâng trào theo
cảm xúc của nhà thơ. Tây Tiến là một thời
đã qua. Chỉ còn lại nỗi nhớ chơi vơi.
- Câu 3 - 4: Hình ảnh đoàn quân trong đêm
trên địa bàn gian lao, vất vả:
“Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi,
Mường Lát hoa về trong đêm hơi”
+ GV: Hai câu thơ giúp cho ta tưởng tượng + Vừa tả thực: Sương mù vùng cao như che
như thế nào về con đường mà người lính đã lấp, nuốt chửng đoàn quân mỏi mệt: “Sài
trải qua? Khao sương lấp đoàn quân mỏi”
+ HS: Thiên nhiên hoang vu, hùng vĩ, khắc
nghiệt và hiểm trở, ngăn cản bước chân con
người.
+ GV: Em có cảm nhận như về hình ảnh + Vừa sử dụng bút pháp lãng mạn:
không gian và người lính trong câu thơ thứ “Mường Lát hoa về trong đêm hơi”
hai?  gợi không gian huyền ảo: cảnh vật về
khuya phủ đầy hơi sương lạnh giá
 Câu thơ với nhiều thanh bằng: Tạo cảm
xúc lâng lâng trong lòng người chiến sĩ khi
bắt gặp cảnh hoa nở giữa rừng  Hé mở vẻ
đẹp hào hoa, lạc quan, yêu đời của người lính
- Bốn câu tiếp theo: Đặc tả hình thế sông núi
hiểm trở nhưng không kém phần thơ mộng
của miền Tây trên đường hành quân:
“ Dốc lên khúc khuỷ dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây súng ngửi trời
Ngàn thước lên cao ngàn thước xuống
Nhà ai Pha Luông mưa xza khơi”
+ GV: Những từ ngữ nào trong hai câu thơ + Hai câu đầu:
đầu đặc tả con đường hành quân của những o Những từ ngữ giàu giá trị gợi hình khúc
chiến sĩ Tây Tiến? Qua đó, em hình dung khuỷ, thăm thẳm, heo hút, cồn mây, súng ngửi
được những gì về con đường hành quân của trời + kết hợp với cách ngắt nhịp 4/3
họ.  diễn tả thật đắc địa sự hiểm trở, trùng điệp,
độ cao ngất của núi đèo miền Tây
+ GV: Giảng thêm:
- Dốc lên khúc khủy vì đường đi là núi đèo
hiểm trở, gập ghềnh – vừa lên cao đã lại đổ
xuống, cứ thế gấp khúc nối tiếp nhau.
- Thăm thẳm: không chỉ đo chiều cao mà
còn gợi ấn tượng về độ sâu, cảm giác như

GV: Trang 111 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
hút tầm mắt người, không biết đâu là giới
hạn cuối cùng.
+ GV: Hai chữ ngửi trời đã miêu tả một o Hai chữ ngửi trời :
không gian như thế nào? Không chỉ vậy, nó @ vừa đặc tả độ cao chót vót của núi (Người
còn giúp ta cảm nhận được gì về các chàng lính trèo lên ngọn núi cao dường như đang đi
trai Tây Tiến? trong mây nổi thành cồn “heo hút”, mũi súng
+ GV khẳng định: Vượt qua cái khúc như chạm đến đỉnh trời)
khủy, thăm thẳm ấy, đoàn quân tưởng
chừng như ở giữa đỉnh của mây nổi thành
cồn heo hút, một mình vượt lên vô vàn
những dốc đèo khác.
@ vừa thể hiện tính chất tinh nghịch, khí
phách ngang tàng, coi thường hiểm nguy của
người lính Tây Tiến.
+ GV: Câu thơ có sử dụng hình thức nghệ + Câu thơ thứ ba với phép đối, như bẻ đôi:
thuật gì? Miêu tả cảnh tượng hành quân “Ngàn thước lên cao - ngàn thước xuống
như thế nào?  diễn tả dốc núi vút lên, đổ xuống gần như
thẳng đứng, nhìn lên cao chót vót, nhìn xuống
sâu thăm thẳm  hình dung sự khó nhọc trên
chặng đường hành quân leo dốc gian khổ
+ GV: Hệ thống thanh điệu của câu thơ thứ + Câu thơ thứ tư đối lập với ba câu trên:
tư như thế nào so với ba câu thơ trên? “Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi”
Nhưng thanh điệu này giúp cho ta hình  toàn thanh bằng, âm ơi kết thúc dòng thơ:
dung điều gì? câu thơ nhẹ như nhịp thở thư giãn của người
lính
 Hình dung: Người lính tạm dừng chân
bên một dốc núi, phóng tầm mắt ra xa, thấy
một không gian mịt mùng sương rừng, mưa
núi, thấy thấp thoáng những ngôi nhà như
đang bồng bềnh trôi giữa biển khơi  tận
hưởng cảm giác bình yên, lãng mạn của núi
rừng
+ GV: Chuyển ý. - Sáu câu tiếp theo: Người lính còn phải vuợt
qua cảnh núi rừng hoang sơ, hùng vĩ :
“Anh bạn dãi dầu không bước nữa
Gục lên súng mũ bỏ quên đời
Chiều chiều oai linh thác gầm thét
Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người
“Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói,
Mai Châu mùa em thơm nếp xôi”.
+ GV: Hai câu thơ đầu có sử dụng cách nói + Hai câu đầu: tiếp tục miêu tả hình ảnh
gì? Em hiểu thế nào về hai câu thơ đó? người lính.
+ HS: Trả lời. o Cách nói giảm nói tránh về cái chết:
+ GV: Nhận xét, đưa ra kết luận không bước nữa, bỏ quên đời

GV: Trang 112 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT

o Có hai cách hiểu:


 Trên chặng đường hành quân gian khổ,
người lính quá mỏi mệt nên kiệt sức, ngủ
thiếp đi trong chốc lát
 Người lính hi sinh một cách nhẹ nhàng,
thanh thản như vừa hoàn thành xong nhiệm
vụ với Tổ quốc
+ GV: Cái hoang vu, dữ dội của thiên + Cái hoang vu, hiểm trở tiếp tục được khai
nhiên được đẩy cao cực độ trong những từ thác theo chiều thời gian:
ngữ nào trong hai câu thơ: o Âm thanh: tiếng “thác gầm thét” trong
Chiều chiều oai linh thác gầm thét mỗi buổi chiều, hình ảnh: “cọp trêu người”
Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người đêm đêm
o Tên những miền đất lạ: Sài Khao, Mường
Lát, Pha Luông, Mường Hịch
+ GV: Hai chữ Mường Hịch không chỉ còn  gợi không gian hoang vu, rừng thiêng
là một địa điểm cụ thể, nơi đặt chỉ huy sở nước độc, đầy bí hiểm
của đoàn quân Tây Tiến, mà còn trở nên
đầy ám ảnh. Địa danh nào thì cảnh vật ấy.
Chỉ cần đọc hai tiếng Mường Hịch là đã
thấy lởn vởn dấu chân cọp dữ vừa bước
qua. Tiếng gầm của rừng núi và tiếng gầm
của chúa sơn lâm cùng một lúc như muốn
chứng tỏ oai linh dữ dội tuyệt đối của mình.
+ GV chuyển ý. - Đoạn thơ kết thúc đột ngột bằng hai câu
thơ:
“Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói,
Mai Châu mùa em thơm nếp xôi”.
+ GV: Hai câu thơ giúp cho ta hình dung + Cảnh tượng thật đầm ấm: Sau chặng
về một cảnh tượng như thế nào? Trước đường hành vất vả, người lính quây quần bên
khung cảnh ấy, theo em, tâm trạng của các nồi cơm bốc khói
chiến sĩ Tây Tiến cảm thấy như thế nào? + Bát xôi nghi ngút khói và hương lúa nếp
ngày mùa được trao từ tay em : làm ấm lòng
+ GV: Liên hệ : người chiến sĩ, xua tan vẻ mệt mói
“Nhà lá đơn sơ nhưng tấm lòng rộng mở. + Kết hợp từ khá lạ, quan hệ từ bị lược bớt:
Nồi cơm nấu dở bát nước chè xanh. “mùa em”  làm giọng thơ ngọt ngào, êm
Ngồi vui kể chuyện tâm tình bên nhau”. dịu, ấm áp, chuẩn bị tâm thế cho người đọc
(Bao giờ trở lại – Hoàng Trung Thông) cảm nhận đoạn tiếp theo.
- Thao tác 2: Tìm hiểu Những kỉ niệm về 2. Đoạn 2: Những kỉ niệm về tình quân
tình quân dân trong đêm liên hoan văn dân trong đêm liên hoan văn nghệ và cảnh
nghệ và cảnh sông nước miền Tây thơ sông nước miền Tây thơ mộng.
mộng
“Doanh trại bừng lên hội đuốc hoa
Kìa em xiêm áo tự bao giờ
Khèn lên man điệu nàng e ấp

GV: Trang 113 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Nhạc về Viên Chăn xây hồn thơ”
+ GV: Bốn câu thơ đã miêu tả một khung - Không gian: ánh sáng lung linh của lửa
cảnh không gian như thế nào? đuốc, âm thanh réo rắt của tiếng đàn, cảnh vật
+ HS: Không khí hội hè rộn ràng vui vẻ và con người như ngả nghiêng, bốc men say,
+ GV phân tích: Là hội hè nên đêm liên ngất ngây, rạo rực  huyền ảo, rực rở, tưng
hoan thật nhiều ánh sáng: ánh sáng bừng bừng, sôi nổi
tỏa của ngọn đuốc hoa, ánh sáng từ xiêm áo
lộng lẫy của các vũ công. Hòa lẫn là tiếng
khèn rộn ràng, tình tứ.
+ GV: Nhân vật trung tâm trong đêm liên - Nhân vật trung tâm: em với áo xiêm lộng
hoan văn nghệ này là ai? Họ xuất hiện như lẫy (xiêm áo tự bao giờ), vừa e thẹn vừa tính
thế nào? tứ (e ấp), vừa duyên dáng trong điệu vũ xứ lạ
(man điệu)
 làm say đắm lòng người chiến sĩ xa nhà
+ GV: Hai chữ “Kìa em” diễn tả cảm giác - Hai chữ “kìa em”: cái nhìn vừa ngạc nhiên
gì của các chiến sĩ Tây Tiến? Họ đã hòa vừa mê say, ngây ngất của các chàng trai Tây
nhập ra sao vào thế giới phương xa xứ lạ Tiến
nơi đây?
+ GV giảng thêm:
- Trong cái nhìn hào hoa lãng mạn của
người lính Tây Tiến, ánh đuốc chiếu sáng
buổi liên hoan văn nghệ nơi doanh trại trở
thành ngọn đuốc hoa tân hôn ngọt ngào.
Còn người đẹp bước ra với xiêm y rực rõ
như từ bước ra từ huyền ảo.
- Người lính Tây Tiến nhập cuộc, hòa
mình say sưa theo âm điệu dìu dặt, đưa hồn
về những chân trời mới, xây hồn thơ với
bao mộng ước ngọt ngào: “Nhạc về Viên
Chăn xây hồn thơ”.
+ GV: Chốt lại ý chính đoạn thơ. => Vẻ đẹp lung linh, hoang dại, trữ tình đến
mê hoặc
b. Cảnh sông nước miền Tây:
“Người đi Châu Mộc chiều sương ấy,
Có thấy hồn lau nẻo bến bờ.
Có nhớ dáng người trên độc mộc
Trôi dòng nước lũ hoa đong đưa”
+ GV: Bức tranh Châu Mộc chiều sương - Không gian: Dòng sông trong một buổi
được miêu tả như thế nào? chiều giăng mắc một màu sương; sông nước,
bến bờ lặng tờ, hoang dại như thời tiền sử 
mênh mông, nhoè mờ, ảo mông
+ GV: Hình ảnh con người hiện lên như thế - Con người:
nào trên dòng sông ấy? + dáng người trên độc mộc: dáng hình mềm
mại, uyển chuyển của những cô gái Thái trên
những chiếc thuyền độc mộc

GV: Trang 114 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT

+ Vẻ đẹp của con người hoà hợp với vẻ đẹp


của thiên nhiên: những bông hoa rừng cũng
“đong đưa”, làm duyên trên dòng nước lũ.
+ GV: Bức tranh thiên nhiên ở đây có  Những nét vẻ mềm mại, duyên dáng khác
những nét gì khác với bức tranh cảnh thiên hẳn với những nét khoẻ khoắc, gân guốc khi
nhiên miêu tả cảnh đèo dốc? đặc tả cảnh dốc đèo.
+ HS: Trả lời cá nhân.
+ GV: Chốt lại vấn đề: => Ngôn ngữ tạo hình, giàu tính nhạc, chất
Đọc đoạn thơ này, ta như lạc vào thế giới thơ và chất nhạc hoà quyện: thể hiện vẻ đẹp
của cái đẹp, thế giới của cõi mơ, của âm thơ mộng, trữ tình của thiên nhiên và con
nhạc. Bốn câu thơ đầu ngân nga như tiếng người.
hát, như nhạc điệu cất lên từ tâm hồn ngây
ngất, mê say của những người lính Tây
Tiến. Hơn ở đâu hết, trong đoạn thơ này,
chất thơ và chất nhạc hoà quyện với nhau
đến mức khó tách biệt. Với ý nghĩa đó,
Xuân Diệu có lí khi cho rằng đọc bài thơ
Tây Tiến, ta có cảm tưởng như ngậm nhạc
trong miệng.
- Thao tác 3: Tìm hiểu chân dung người 3. Đoạn 3: Chân dung người lính Tây Tiến:
lính Tây Tiến
+ GV yêu cầu học sinh đọc đoạn thơ thứ * Hai câu đầu: Chân dung hiện thực của
ba. người lính:
“Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm”
+ GV: Đâu là những chi tiết khắc hoạ ngoại - Vừa bi: Ngoại hình khác thường do hiện
hình của những người lính Tây Tiến? Đó là thực nghiệt ngã:
một ngoại hình như thế nào? Do đâu như + “không mọc tóc”: người thì cạo trọc đầu
vậy? để thuận tiện khi giáp lá cà, người thì bị sốt
rét đến rung tóc
+ “Quân xanh màu lá”: nước da xanh xao
do ăn uống thiếu thốn, sốt rét, bệnh tật hành
hạ
+ GV liên hệ: Nhiều bài thơ chống Pháp
cũng nói tới hiện thực này:
“Giọt giọt mồ hôi rơi
Trên má anh vàng nghệ”
(Cá nước - Tố Hữu)
“Anh với tôi biết từng cơn ơn lạnh
Sốt rung người vần tráng ướt mồ hôi”
(Đồng chí – Chính Hữu)
Nhưng cái hiện thực nghiệt ngã này đã
được khúc xạ qua cái nhìn lãng mạn của
Quang Dũng.

GV: Trang 115 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT

+ GV: Ẩn sau ngoại hình đó là tinh thần, - Vừa hùng: không né tránh hiện thực khốc
khí phách gì của những người lính Tây kiệt của chiến tranh nhưng qua cái nhìn lãng
Tiến? Tinh thần, khí phách đó được thể mạn
hiện ở những từ ngữ nào? + “đoàn binh không mọc tóc”: “đoàn binh”
chứ không phải “đoàn quân” hào hùng,
hình ảnh những anh “vệ trọc” nổi tiếng một
thời
+ “Quân xanh màu lá” nhưng vẫn “dữ oai
hùm”  tính cách anh hùng, nét oai phong
dữ dằn như chúa tể chốn rừng thiêng
+ GV chuyển ý. * Hai câu tiếp: Giấc mộng lãng mạn của
người lính.
“Mắt trừng gởi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm”
+ GV: Ánh mắt trừng là ánh mắt, cái nhìn - “Mắt trừng”: cái nhìn nẩy lửa đối với kẻ
như thế nào khi các chiến sĩ Tây Tiến nhìn thù
về kẻ thù bên kia biên giới? Cái nhìn ấy thể  thể hiện nét oai phong, lòng quyết tâm
hiện điều gì nơi họ? đánh giặc đến cùng
- “gởi mộng qua biên giới”: chiến đấu dũng
cảm nhưng cũng rất nhớ quê hương
+ GV: Trong giấc ngủ của mình, những - Nỗi nhớ trong giấc mơ:
chàng trai Tây Tiến hào hoa đã mơ về “Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm” :
những gì? Giấc mơ ấy diễn tả điều gì về + Nhớ người yêu, những cô gái Hà Thành
tâm hồn của họ? duyên dáng, xinh đẹp
 đằng sau vẻ ngoài dữ dằn, oai nghiêm là
trái tim khao khát yêu thương đầy chất nghệ
sĩ (họ mang trong mình một bóng hình lãng
mạn)
+ GV: Những giấc mơ chấp chới dáng kiều + Diễn tả đúng thế giới tâm hồn bên trong
thơm trở thành động lực để giúp người lính đầy mộng mơ của họ
Tây Tiến vượt qua mọi khó khăn, gian khổ,
là lời thúc giục họ tiến lên phía trước, cũng
là niềm tin mang họ vượt qua bom đạn trở
về.
+ GV chốt lại ý chính => Cảm hứng có bi nhưng không luỵ: ta thấy
cái gian khổ của chiến tranh nhưng cũng cảm
nhận được vẻ oai hùng, lãng mạn của người
lính
+ GV: Chuyển ý. * Bốn câu tiếp: Cái chết bi tráng và sự bất
tử:
“Rải rác biên cương mồ viễn xứ
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành”

GV: Trang 116 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT

+ GV: Trong hai câu thơ đầu, Quang Dũng - Miêu tả cái chết nhưng không bi luỵ:
miêu tả điều gì? Những từ ngữ mà nhà thơ + Những từ Hán Việt cổ kính: “Rải rác
sử dụng có sắc thái như thế nào? Thể hiện biên cương mồ viễn xứ”
được điều gì?  tạo không khí trang trọng, thiêng liêng,
làm giảm nhẹ cái bi thương của hình ảnh
những nấm mồ chiến sĩ rải rác nơi rừng
hoang biên giới lạnh lẽo, xa xôi.
+ GV: Lí tưởng, khát vọng lớn lao của + Phủ định từ “chẳng” (khác với không-
người lính Tây Tiến được thể hiện trong hai sắc thái trung tính) và cách nói hoán dụ
câu thơ là gì? “Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh”
 thái độ kiên quyết hi sinh vì Tổ quốc, lí
tưởng quên mình thật cao đẹp làm vơi đi cái
đau thương
+ GV: Phân tích: “Chiến trường đi chẳng
tiếc đời xanh” là một hình ảnh hoán dụ:
Đời xanh, tuổi trẻ của họ còn ở phía trước.
Nhưng có gì quý hơn là Tổ quốc thân yêu,
có tình yêu nào cao hơn tình yêu Tổ quốc.
Họ khao khát được ra đi, được dâng hiến,
được xả thân vì Tổ quốc.
Hào khí thời đại đã được thể hiện trong
hai câu thơ. Nó gợi đến cái âm vang hào
sảng của một lời thề “quyết tử cho Tổ quốc
quyết sinh”:
“Đoàn vệ quốc quân một lần ra đi
Nào có sá chi đâu ngày trở về
Ra đi ra đi bảo tồn sông núi
Ra đi ra đi thà chết không lùi”

“Bao chiến sĩ anh hùng lạnh lùng vung


gươm ra sa trường...”
 Tinh thần Nhất khứ bất phục phản của
những người chinh phu tráng sĩ thời xưa đã
trở thành lí tưởng, khát vọng của chiến sĩ
Tây Tiến.
+ GV: Chuyển ý: Đoạn thơ khép lại bằng - Hai câu thơ tiếp theo thấm đẫm tinh thần bi
sự hi sinh của họ. tráng:
“Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành”
+ GV: Cái hiện thực bi thương mà nhà thơ + Áo bào thay chiếu: sự thật bi thảm:
thể hiện ở đây là gì? những người lính Tây Tiến gục ngã bên
+ HS: Người lính Tây Tiến ngã xuống đường không có đến cả manh chiếu để che
không có đến cả manh chiếu bó thân. thân, phải mai táng bằng chính chiếc áo các
anh mặc hàng ngày

GV: Trang 117 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT

+ GV: Không chỉ vậy, thậm chí có khi đến


chiếu cũng không đủ, đồng đội phải đan
cho họ những tấm nứa, tấm tranh. Các bà
mẹ chiến sĩ mang chiếu đến tặng cho bộ đội
cũng không cầm được nước mắt và chẳng
nói nên lời khi đề cập đến mục đích sử
dụng chiếu. Thế nhưng, bi thương mà
không bi luỵ.
+ GV: Cách nhà thơ gọi áo các anh là áo + Gọi áo các anh là “áo bào”: nghe trang
bào là cách nói như thế nào? Nó thể hiện trọng, thiêng liêng, thể hiện tình cảm yêu
được cảm xúc gì của nhà thơ trước sự hi thương đồng đội
sinh của những đồng đội.
+ GV: Đây là cách nói sang trọng hoá.
Chinh phu ngày xưa ra trận cũng có tấm áo
bào:
“Giã nhà đeo bức chiến bào
Thét roi cầu Vị ào ào gió thu”
“Áo chàng đỏ tựa ráng pha
Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in”
Các chi tiết được sang trọng hoá cho tương
xứng với tất cả những chi tiết về ngoại
hình, nội tâm và lí tưởng của họ.
+ GV: Cách nói anh về đất là cách nói như + Cách nói giảm nói tránh “anh về đất” 
thế nào? Cách nói này có hiệu quả nghệ làm vơi đi cảm giác đau thương  ẩn chứa
thuật gì? Nó cũng hàm chứa ý nghĩa gì? hàm nghĩa: chết là hoá thân với đất mẹ, là hoá
thân với non sông đất nước  cái chết trở
thành bất tử
+ GV: Về đất là sự tựu nghĩa của những
người anh hùng. Họ thanh thản vô tư sau
khi đã làm tròn nhiệm vụ, dâng hiến tuổi
thanh xuân cho dân tộc mà không mảy may
tiếc nuối. Như thế, cái chết của họ đã thành
bất tử.
+ GV: Bởi thế, sự hi sinh của họ mất mát + Biện pháp nhân hoá + động từ “gầm”: dữ
đó thấu động đến cả đất trời như thế nào? dội, hào hùng  âm thanh làm át đi cảm xúc
bi thương: gợi về sự ra đi của những anh
hùng nghĩa sĩ thuở xưa
+ GV: Tiếng gầm của dòng sông Mã có ý  đưa tiễn người là khúc nhạc bi tráng của
nghĩa gì? núi sông  cái chết thấm đẫm tinh thần bi
+ GV: Phân tích: tráng
- Nếu câu thơ trên nhẹ nhàng thanh thản
thì câu thơ dưới lại dữ dội, gào thét. Con
người thì câm lặng trước nỗi đau, còn thiên
nhiên thì gầm lên khúc độc hành bi tráng:

GV: Trang 118 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Sông Mã gầm lên khúc độc hành.
- Con sông Mã gắn liền với hành trình của
đoàn quân Tây Tiến, chia sẻ mọi buồn vui,
mất mát, hi sinh của họ. Cũng chính sông
Mã cuồn cuộn chảy về xuôi tấu lên tiếng
kèn thiên nhiên bi tráng tiễn đưa linh hồn
người chiến sĩ. Từ đó, ta mới hiểu vì sao
khi nhà thơ nhắc đến Tây Tiến là nhắc đến
sông Mã.
- Hồi kí về Tây Tiến mà nhiều người còn
nhắc đến là âm thanh buồn tê tái của tiếng
cồng. Khi nghe tiếng cồng vang lên là biết
một đồng chí đã qua đời. Tiếng cồng vang
lên nhắc những người dân giúp bộ đội đưa
người chết đi mai táng.
- Trong Tây Tiến, những mất mát hi sinh
đó tác giả không hề né tránh. Nhưng có
buồn, có mất mát mà không hề gợi cảm
giác uỷ mị, yếu đuối. Đó cũng chính là cách
biểu hiện của bút pháp lãng mạn và màu
sắc bi tráng của đoạn thơ
=> Giọng thơ trang trọng: thể hiện tình cảm
tiếc thương và sự trân trọng, kính cẩn trước
sự hi sinh của đồng đội. Hai cảm hứng lãng
mạn và bi tráng đan cài dựng nên tượng đài
bất tử trong thơ.
- Thao tác 4: Tìm hiểu lời thề gắn bó với 4. Lời thề gắn bó với đoàn quân Tây Tiến
đoàn quân Tây Tiến và miền Tây Bắc và miền Tây Bắc:
+ GV: Gọi học sinh đọc khổ cuối bài thơ. “Tây Tiến người đi không hẹn ước
Đường lên thăm thẳm một chia phôi
Ai lên Tây Tiến mùa xuân ấy
Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi”
+ GV: Cách nói của nhà thơ ở câu thơ thứ - Cách nói khẳng định: “Tây Tiến người đi
nhất là cách nói như thế nào? Nhà thơ không hẹn ước”
muốn thể hiện điều gì nơi đoàn quân Tây  tô đậm cái không khí chung của một thời
Tiến? Tây Tiến với lời thề kim cổ: ra đi không hẹn
ngày về, một đi không trở lại (nhất khứ bất
phục hoàn)
+ GV: Khi dứt lòng hồi tưởng và trở về với - Đường lên Tây Tiến: “thăm thẳm, chia
hiện tại, nhà thơ đã nhận thức được điều gì? phôi”: nỗi xót xa khi đã xa đồng đội, khi nghĩ
Những từ “thăm thẳm, chia phôi”diễn tả đến đường lên Tây Tiến xa xôi, vời vợi.
nỗi lòng như thế nào của nhà thơ?
+ GV: Nhà thơ khẳng định điều gì khi đã - Nhà thơ khẳng định tâm hồn mình thuộc về
xa Tây Tiến? Tây Tiến:
“Ai lên Tây Tiến mùa xuân ấy

GV: Trang 119 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi”
+ GV: Mùa xuân ấy là nhà thơ muốn chỉ + Mùa xuân ấy: thời điểm lịch sử không bao
khoảng thời gian nào? Thời gian ấy có ý giờ trở lại  mốc thương nhớ vĩnh viễn trong
nghĩa như thế nào đối với nhà thơ? trái tim những người lính Tây Tiến một thời
+ GV: Trong câu thơ cuối, nhà thơ đã sử + Cách nói đối lập: Sầm Nứa >< về xuôi
dụng cách nói đối lập để thể hiện điều gì? (tâm hồn) (thể xác)
 Sự gắn bó sâu nặng với đoàn quân Tây
Tiến: dù đã rời xa nhưng tâm hồn, tình cảm
vẫn đi cùng đồng đội, vẫn gắn bó máu thịt với
những ngày, những nơi đã đi qua
+ GV chốt lại. => Nhịp thơ chậm, giọng thơ trầm buồn
nhưng tinh thần chẳng về xuôi làm toát lên vẻ
hào hùng của cả đoạn thơ.
* Hoạt động 4: Tổng kết bài thơ. IV. TỔNG KẾT:
- GV: Thành công của Quang Dũng trong Ghi nhớ (SGK)
bài thơ là gì?
- HS: Xây dựng hình tượng bi tráng về
người lính với vẻ đẹp hào hùng và tài hòa.
- GV: Giá trị của bài thơ là gì?
- HS: Trả lời:
+ Bài thơ ghi lại một chặng đường anh
hùng của một đơn vị anh hùng. Đó là tinh
thần chung của nhân dân ta thời kì kháng
chiến chống thực dân Pháp.
+ Bài thơ được viết với bút pháp lãng mạn
và tài hoa.

V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài:


1. Hướng dẫn học bài:
- Bức tranh thiên nhiên được vẽ ra ở khổ thơ thứ nhất như thế nào? Hình ảnh đoàn
quân Tây Tiến hiện ra trên nền cảnh thiên nhiên ấy như thế nào?
- Đoạn thơ thứ hai mở ra một cảnh thiên nhiên khác với khổ thơ thứ nhất như thế
nào? Hãy phân tích để làm rõ điều đó?
- Hình ảnh người lính Tây Tiến được khắc họa như thế nào ở khổ thơ thứ ba?
- Ở đoạn thơ thứ tư, nỗi nhớ Tây Tiến được diễn tả như thế nào? Vì sao nhà thơ viết
“Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi”?
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: “NGHỊ LUẬN VỀ MỘT Ý KIẾN BÀN VỀ VĂN HỌC”
- Đọc kỹ các văn bản SGK trang 91, 92.
- Trả lời các câu hỏi gợi ý thảo luận SGK.
- Lập dàn bài cho đề văn SGK 93.

GV: Trang 120 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ:


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ:

NGHỊ LUẬN VỀ MỘT Ý KIẾN BÀN VỀ VĂN HỌC

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


Giúp học sinh:
- Có kĩ năng vận dụng các thao tác phân tích, bình luận, chứng minh, so sánh để làm bài
nghị luận văn học.
- Biết cách làm bài văn nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn,
phân tích, diễn giảng, …
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: “Tây Tiến”
- Bức tranh thiên nhiên được vẽ ra ở khổ thơ thứ nhất như thế nào? Hình ảnh đoàn
quân Tây Tiến hiện ra như thế nàotrên nền cảnh thiên nhiên ấy ?
- Đoạn thơ thứ hai mở ra một cảnh thiên nhiên khác với khổ thơ thứ nhất. Hãy phân
tích để làm rõ điều đó?
- Hình ảnh người lính Tây Tiến được khắc họa như thế nào ở khổ thơ thứ ba?
- Ở đoạn thơ thứ tư, nỗi nhớ Tây Tiến được diễn tả như thế nào? Vì sao nhà thơ viết
“Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi”?
2. Tiến trình dạy:
Vào bài: Trực tiếp

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


* Hoạt động 1: Tìm hiểu cách làm I. Cách viết bài văn nghị luận về một ý kiến
bài văn nghị luận về một ý kiến bàn bàn về văn học:
về văn học.
- Thao tác 1: Hướng dẫn tìm hiểu 1. Tìm hiểu đề và lập dàn ý:
đề và lập dàn ý
+ GV: Gọi 1 học sinh đọc đề 1. a. Thực hành đề 1 – SGK:
* Đề 1: Nhà nghiên cứu Đặng Thai Mai cho
rằng: “Nhìn chung văn học Việt Nam phong
phú, đa dạng; nhưng nếu cần xác định một
chủ lưu, một dòng chính, quán thông kim cổ,
thì đó là văn học yêu nước”

GV: Trang 121 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hãy trình bày suy nghĩ của anh (chị) đối với ý
kiến trên
* Tìm hiểu đề:
- Yêu cầu đề bài:
+ GV: Yêu cầu của đề bài là gì? + Giải thích ý kiến:
+ GV: Em hiểu như thế nào về nghĩa  Phong phú, đa dạng: có nhiều tác phẩm
của các từ, cụm từ Phong phú, đa với nhiều hình thức, thể loại khác nhau
dạng, Chủ lưu, Quán thông kim cổ ?  Chủ lưu: dòng chính (bộ phận chính),
+ HS: Trả lời cá nhân khác với phụ lưu, chi lưu
+ GV: Chốt lại nội dung đúng  Quán thông kim cổ: thông suốt từ xưa đến
nay.
+ GV: Cả câu ý nói điều gì?  Ý nghĩa của câu:
Từ xưa đến nay, trong cái phong phú, đa
dạng của văn học Việt Nam, dòng văn học yêu
nước là một chủ lưu, xuyên suốt
+ GV: Để làm rõ nội dung câu nói, + Chứng minh ý kiến:
ngoài giải thích ta cần phải làm gì?
+ GV: Nói VHVN là nói những đối  VHVN (VHDG, văn học viết) có nhiều tác
tượng nào? Ta cần chứng minh những phẩm, thể loại, đề cập nhiều đề tài
gì trong câu nói?  VH yêu nước là dòng chính, xuyên suốt từ
xưa đến nay
 Dẫn chứng tác giả, tác phẩm tiêu biểu, tập
trung vào những tác phẩm thể hiện nội dung
yêu nước.
+ GV: Bài viết sử dụng những thao - Thao tác:
tác lập luận nào? Giải thích, bình luận, chứng minh...
+ GV: Phạm vi tư liệu để chứng minh - Phạm vi tư liệu:
lấy từ đâu? Các tác phẩm tiêu biểu có nội dung yêu nước
của VHVN qua các thời kỳ.
* Lập dàn ý:
+ GV: Mở bài ta cần giới thiệu những - Mở bài:
gì? + Giới thiệu chung về VHVN: phong phú, đa
dạng với hai đề tài lớn là yêu nước và nhân đạo.
+ Giới thiệu ý kiến
- Thân bài:
+ GV: Luận điểm 1 của thân bài là gì? + Giải thích ý kiến:
 Văn học Việt Nam rất phong phú và đa
dạng (Đa dạng về số lượng tác phẩm, đa dạng
về thể loại, đa dạng về phong cách tác giả).
 Văn học yêu nước là một chủ lưu, xuyên
suốt.
+ GV: Luận điểm 2 của thân bài là + Phân tích, chứng minh ý kiến: Nhìn chung
gì? văn học Việt Nam phong phú và đa dạng
+ GV: Sự phong phú, đa dạng của văn  Miêu tả, thể hiện, đánh giá thiên nhiên,
học Việt Nam biểu hiện như thế nào? con người, xã hội dưới nhiều góc độ, tình
GV: Trang 122 Năm học: 201 __- 201__
Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Nguyên nhân dẫn đến điều đó là gì? cảm (cảm thương, ca ngợi, phê phán, lên
án, tố cáo, chê cười, giáo huấn)
 Bằng nhiều bút pháp: ngụ ngôn, huyền
thoại, cường điệu, trữ tình, hiện thực,
lãng mạn
 Rất nhiều tác phẩm với nhiều hình thức
thể loại (VHDG gần 10 thể loại, VH viết
gần như đầy đủ)
 Nguyên nhân: Cuộc sống con người VN
phong phú, đa dạng, thơ văn VN phản
ánh cuộc sống đó.
+ GV: Luận điểm 3 của thân bài là + Phân tích, chứng minh ý kiến: Văn học yêu
gì? nước là chủ lưu, xuyên suốt xưa nay
+ GV: Văn học yêu nước là gì? Tại  Nguyên nhân: Do hoàn cảnh đặc biệt của
sao nói văn học yêu nước là chủ lưu, lịch sử VN, luôn chống đồng hoá, ngoại xâm
xuyên suốt văn học VN? nên nội dung yêu nước là chủ lưu, xuyên suốt
của VHVN
 Các nội dung yêu nước của VHVN: tình
yêu, lòng tự hào, ý chí và hành động xây dựng,
bảo vệ đất nước.
+ GV: VHDG và VH viết thể hiện  Chứng minh bằng VHDG: ca dao, truyền
chủ đề yêu nước như thế nào? thuyết, vè... ca ngợi phong cảnh, anh hùng cứu
nước
 Chứng minh bằng VH viết: Nam quốc sơn
hà, Hịch tướng sĩ, Đại cáo bình Ngô, Văn tế
nghĩa sĩ Cần Giuộc, Tuyên ngôn độc lập, Thơ
Tố Hữu, Thơ Chế Lan Viên, Thơ Chính Hữu …
 Hình thức thể loại phong phú, đa dạng:
thơ, cáo, hịch, văn tế, văn xuôi, chữ Hán, chữ
Nôm, chữ Quốc ngữ, tiếng Pháp…; phong cách
sáng tác phong phú (lãng mạn, hiện thực, hiện
thực XHCN)
- Kết bài:
+ GV: Ta kết bài như thế nào? Ý kiến + Khẳng định lại ý kiến.
của Đặng Thai Mai có giá trị như thế + Giá trị của ý kiến: Giúp ta nắm được hoàn
nào? cảnh lịch sử của đất nước và đặc điểm của văn
học dân tộc; nhớ đến công lao và tâm huyết của
cha ông…
b. Thực hành đề 2:
+ GV: Gọi 1 học sinh đọc đề 2. * Đề 2: Bàn về đọc sách, nhất là đọc các tác
phẩm văn học lớn, người xưa nói:
“Tuổi trẻ đọc sách như nhìn trăng qua kẽ, lớn
tuổi đọc sách như ngắm trăng ngoài sân, tuổi
già đọc sách như thưởng trăng trên đài.”
Anh (chị) hiểu ý kiến trên như thế nào?

GV: Trang 123 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
* Tìm hiểu đề:
- Yêu cầu đề bài:
+ GV: Yêu cầu của đề bài này là gì? + Giải thích ý kiến:
+ GV: Em hiểu như thế nào về các  Tuổi trẻ đọc sách như nhìn trăng qua cái
hình ảnh ẩn dụ trong câu nói ? kẽ: tuổi trẻ đọc sách chỉ thấy được trong
+ HS: Trả lời cá nhân phạm vi nhỏ hẹp
+ GV: Chốt lại nội dung đúng.  Lớn tuổi đọc sách như ngắm trăng ngoài
sân: theo thời gian, kinh nghiệm, vốn
sống nhiều hơn thì tầm nhìn được mở
rộng hơn khi đọc sách.
 Tuổi già đọc sách như thưởng trăng trên
đài: Càng nhiều vốn sống, văn hóa và
kinh nghiệm thì đọc sách càng hiểu sâu
hơn, rộng hơn.
+ GV: Cả câu ý nói điều gì?  Cả câu ý nói: Càng lớn tuổi, có vốn sống,
vốn văn hoá và kinh nghiệm… càng
nhiều thì đọc sách càng hiệu quả.
+ GV: Để làm rõ nội dung câu nói, + Chứng minh, bàn luận về ý kiến.
ngoài giải thích ta cần phải làm gì?
+ GV: Bài viết sử dụng những thao + Phạm vi tư liệu: Thực tế cuộc sống
tác lập luận nào? Phạm vi tư liệu để
chứng minh lấy từ đâu?
* Lập dàn ý:
- Mở bài:
+ GV: Mở bài ta cần giới thiệu những + Giới thiệu, giải thích chung về vấn đề đọc
gì? sách
+ Dẫn ý kiến của Lâm Ngữ Đường.
- Thân bài:
+ GV: Luận điểm 1 của thân bài là gì? + Giải thích ý kiến:
 Giải thích cụ thể từng hình ảnh
 Tổng hợp chung về ý nghĩa câu nói
+ GV: Luận điểm 2 của thân bài là + Phân tích và chứng minh ý kiến:
gì? Ba lứa tuổi, ba cách đọc, ba kết quả khác
nhau.
+ GV: Ở ba lứa tuổi khác nhau thì có Ví dụ: Đọc Truyện Kiều của Nguyễn Du:
những cách hiểu như thế nào khi đọc  Tuổi thanh niên: Có thể xem là câu
Truyệ Kiều của Nguyễn Du? chuyện về số phận đau khổ của con người.
 Lớn tuổi hơn: Hiểu sâu hơn về giá trị
hiện thực và nhân đạo của tác phẩm, hiểu được
ý nghĩa xã hội to lớn của Truyện Kiều
 Người lớn tuổi: Cảm nhận thêm về ý
nghĩa triết học của Truyện Kiều.
+ GV: Luận điểm 3 của thân bài là + Bình luận chung về ý kiến:
gì?
+ GV: Mặt đúng của ý kiến này là gì?  Khẳng định mặt đúng của ý kiến: Vốn sống,
GV: Trang 124 Năm học: 201 __- 201__
Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
kinh nghiệm sống phong phú thì đọc sách thu
được kết quả cao
+ GV: Ý kiến này cần phải được bổ  Nhưng ý kiến chỉ đề cập một phương diện
sung những ý nào? Cho ví dụ về điều của việc đọc sách: không phải chỉ có vốn sống,
bổ sung đó? kinh nghiệm sống là đọc sách có hiệu quả. Còn
nhiều yếu tố khác chi phối như trình độ học
vấn, điều kiện, hoàn cảnh…
 Không phải cứ nhiều tuổi, từng trải là hiểu
đúng, sâu sắc tác phẩm. Ngược lại, người trẻ
tuổi vẫn có thể hiểu sâu sắc tác phẩm (do tự
nâng cao vốn sống, trình độ văn hóa, trình độ lý
luận, ham học hỏi…)
 Ví dụ: Những bài luận đạt giải cao của các
học sinh giỏi về tác phẩm văn học (tự học, ham
đọc, sưu tầm sách, nâng cao kiến thức).
- Kết bài:
+ GV: Ta kết bài như thế nào? Ý kiến + Khẳng định lại mặt đúng của ý kiến
này có giá trị như thế nào đối với + Ý kiến là gợi ý cho việc đọc sách hiệu quả:
người đọc sách? cần vượt qua cái khó về tuổi.
- Thao tác 2: Tìm hiểu về đối tượng 2. Đối tượng và cách làm bài:
nghị luận về một ý kiến bàn về văn
học và cách làm bài.
+ GV: Từ các đề bài và kết quả thảo a. Đối tượng nghị luận về một ý kiến bàn về
luận trên, hãy cho biết đối tượng của văn học rất đa dạng: về văn học lịch sử, về lí
bài nghị luận về một ý kiến bàn về luận văn học, về tác phẩm văn học…
văn học gồm những gì?
+ GV: Đối với kiểu bài đó, cách làm b. Cách làm: Thường tập trung vào:
như thế nào? - Giải thích
- Nêu ý nghĩa
- Tác dung của ý kiến đối với văn học và đời
sống
+ GV: Bài văn còn có yêu cầu như thế c. Yêu cầu diễn đạt:
nào về diễn đạt? - Bố cục mạch lạc
- Lập luận chặt chẽ
- Luận cứ vững vàng
* Hoạt động 2: Luyện tập II. Luyện tập:
- Thao tác 1: Luyện tập bài tập 1. 1. Bài tập 1/93:
+ GV: Gọi học sinh đọc đề bài tập 1
SGK
- GV: Hướng dẫn học sinh luyện tập. a. Tìm hiểu đề:
- Thể loại: Nghị luận (Giải thích, bình luận,
chứng minh) một ý kiến bàn về một vấn đề văn
học.
- Nội dung:
+ Thạch Lam không tán thành quan điểm văn

GV: Trang 125 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
chương thoát li thực tế: “Thế giới dối trá và tàn
ác”
+ Khẳng định giá trị cải tạo xã hội và giá trị
giáo dục của văn học
- Phạm vi tư liệu:
+ Tác phẩm Thạch Lam
+ Những tác phẩm văn học tiêu biểu khác.
b. Lập dàn ý:
* Mở bài:
- Giới thiệu tác giả Thạch Lam.
- Trích dẫn ý kiến của Thạch Lam
- Cảm nhận về ý kiến
* Thân bài:
- Giải thích ý kiến:
+ Văn chương là một thứ khí giới thanh cao và
đắc lực
 Văn chương là công cụ nghề nghiệp, là
vũ khí giúp nhà văn hoàn thành sứ mệnh
của mình
 Văn chương không bị sử dụng vào mục
đích xấu, nó tác động đến tình cảm
+ Vừa tố cáo và thay đổi một cái thế giới giả
dối tàn ác vừa làm cho lòng người được thêm
trong sạch và phong phú hơn
 Văn chương vạch trần, phê phán những tệ
lậu, những cái xấu của xã hội và đòi hỏi
diệt trừ, thay thế nó
 Bồi đắp tinh thần, xây dựng đời sống tâm
hồn, thanh lọc tình cảm con người.
- Phân tích, bình luận và chứng minh ý kiến:
+ Phân tích:
Thạch Lam rất tự hào, đề cao vũ khí văn
chương
Thấy được sức mạnh, sự cao cả, sự tác động của
văn chương vào cuộc sống
+ Bình luận : Đó là một quan điểm rất đúng
đắn, sâu sắc, toàn diện về giá trị văn chương:
 Trước CM Tháng Tám: quan điểm tiến bộ.
 Ngày nay: vẫn còn nguyên giá trị.
+ Chứng minh: Chọn và phân tích một số dẫn
chứng (Truyện Kiều, Số đỏ, Chí Phèo, Hai đứa
trẻ, Nhật ký trong tù....) để chứng minh 2 nội
dung:
 Tác dụng cải tạo xã hội của văn học.
 Tác dụng giáo dục con người của văn học

GV: Trang 126 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
* Kết bài:
- Khẳng định quan niệm đúng đắn của ý kiến.
- Ý nghĩa lâu dài của ý kiến: Giúp người đọc:
+ Hiểu và thẩm định đúng giá trị tác phẩm.
+ Trân trọng, yêu quý và giữ gìn những tác
phẩm văn học tiến bộ.
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh 2. Bài tập 2/93:
luyện tập bài tập 2 ở nhà. Làm ở nhà

V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài:


1. Hướng dẫn học bài:
- Học thuộc phần Ghi nhớ SGK trang 93.
- Hoàn thành bài tập 2 ở nhà.
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: VIỆT BẮC (TỐ HỮU)
- Trình bày vài nét về tiểu sử Tố Hữu? Qua phần tiểu sử, cho biết những nhân tố nào
hình thành nên tâm hồn thơ Tố Hữu?
- Kể tên và nêu nội dung chính các tập thơ của Tố Hữu?
- Phong cách thơ Tố Hữu là gì? Được biểu hiện cụ thể như thế nào trong thơ ông?

GV: Trang 127 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ:


Lớp: 12. Môn: Tiếng Việt. Tiết thứ:

VIỆT BẮC
(Trích)
TỐ HỮU

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


- HiÓu ®Æc ®iÓm c¬ b¶n ®Ó ®¸nh gi¸ ®óng th¬ Tè H÷u.
- HiÓu c¸c chÆng ®êng s¸ng t¸c qua c¸c tËp th¬ tiªu biÓu: thÓ hiÖn sù vËn ®éng
cña t tëng vµ nghÖ thuËt trong th¬ «ng..
- HiÓu nÐt chñ yÕu trong phong c¸ch th¬ Tè H÷u.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- SGK, SGV
- ThiÕt kÕ bµi häc
- C¸c tµi liÖu tham kh¶o
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn,
phân tích, diễn giảng, …
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học
- Cho biết đối tượng của bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học là gì?
- Với kiểu bài đó, cách làm như thế nào? Diễn đạt cần có những yêu cầu nào?
2. Tiến trình dạy:
Vào bài: Tố Hữu là nhà thơ lớn, cách chim đầu đàng của nền thơ ca cách mạng Việt
Nam. Trong tác phẩm Một nhành xuân, ông tâm sự:
“Vâng, xin kể cùng Xuân đồng chí
Chuyện riêng chung, một cuộc đời bình dị”
Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về “cuộc đời bình dị” của nhà thơ ấy.

GV: Trang 128 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


PHẦN MỘT: TÁC GIẢ:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét I. Vài nét về tiểu sử :
về tiểu sử tác giả.
- GV: Yêu cầu học sinh đọc phần I
trang 94 và 95 SGK.
+ GV: Giới thiệu những nét chính
về đường đời của Tố Hữu?
+ GV chốt lại những điểm chính - Tố Hữu (1920 - 2002), tên khai sinh là Nguyễn
Kim Thành.
- Quê hương: làng Phù Lai, xã Quảng Thọ,
huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên - Huế
- Gia đình:
+ Có truyền thống Nho học và rất yêu chuộng
văn chương
+ Cha và mẹ sớm đã truyền cho ông tình yêu tha
thiết với văn học
- GV: Những yếu tố nào trong phần  Chính gia đình và quê hương đã tạo điều kiện
cuộc đời ảnh hưởng đến hồn thơ Tố thuận lợi phát triển hồn thơ Tố Hữu sau này
Hữu?
- Cuộc đời:
+ Năm 1938, được kết nạp vào Đảng
+ Năm 1939, bị bắt và bị giam qua nhiều nhà tù
ở miền Trung và Tây Nguyên.
+ Năm 1942, vượt ngục, ra Thanh Hoá, tiếp tục
hoạt động
+ Cách mạng tháng Tám 1945: là Chủ tịch Uỷ
ban Khởi nghĩa ở Huế.
+ Kháng chiến chống Pháp: đặc trách văn hoá
văn nghệ ở cơ quan trung ương Đảng.
+ Hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ 
1986: liên tục giữ những cương vị quan trọng
trong bộ máy lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.
- 1996: được tặng Giải thưởng HCM về Văn học
nghệ thuật.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đường II. Đường cách mạng, đường thơ:
cách mạng, đường thơ Tố Hữu
- GV: Gọi học sinh đọc phần II
trang 95 và 96 SGK.
- GV: Hãy nêu một cách khái quát - Con đường hoạt động cách mạng và con
về con người và sự nghiệp thơ ca đường thơ có sự thống nhất
của Tố Hữu? - Mỗi tập thơ là một chặng đường cách mạng
- GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
các đặc điểm của các chặng đường

GV: Trang 129 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


thơ Tố Hữu.
- GV: Trình bày nội dung chính của 1. “Từ ấy” (1937 - 1946):
tập thơ Từ ấy ?
- HS: Tóm tắt nội dung chính và giá
trị nghệ thuật tập thơ
- GV: Chốt lại những điểm chính. - Là chặng đường đầu tiên, tương ứng với mười
năm đầu hoạt động cách mạng
- Gồm 3 phần
- Nội dung:
+ “Máu lửa” (1937 - 1939): Sáng tác trong
thời kì Mặt trận dân chủ.
o Thể hiện nỗi cảm thông sâu sắc với cuộc
sống cơ cực của lớp người nhỏ bé, nghèo khổ
trong xã hội (lão đầy tớ, chị vú em, cô gái giang
hồ, những em bé mồ côi, đi ở, hát dạo…)
o Khơi dậy ở họ ý chí đấu tranh và niềm tin
vào tương lai.
+ “Xiềng xích”: (1939 - 1942): Sáng tác
trong các nhà lao lớn ở Trung Bộ và Tây Nguyên.
o Bộc lộ tâm tư của một người chiến sĩ trẻ
tuổi tha thiết yêu đời và khao khát tự do.
o Ý chí kiên cường của một chiến sĩ quyết
tâm chiến đấu ngay trong nhà tù.
+ “Giải phóng” (1942 - 1946): Sáng tác khi đã
vượt ngục cho đến những ngày đầu giải phóng
dân tộc
o Ngợi ca thắng lợi của CM
o Khẳng định niềm tin của nhân dân vào chế
độ mới
- Giá trị nghệ thuật: Là tiếng hát của tâm hồn
người thanh niên với giọng thơ:
+ Nhạy cảm, sôi nổi
+ Lãng mạn trong trẻo
+ Men say lí tưởng
- GV: Trình bày nội dung chính của 2. “Việt Bắc” (1946 - 1954):
tập thơ Việt Bắc?
- HS: Tóm tắt nội dung chính và giá
trị nghệ thuật tập thơ - Đánh dấu bước chuyển của hồn thơ Tố Hữu:
- GV: Chốt lại những điểm chính. Hướng vào thể hiện quần chúng cách mạng, mang
tính sử thi đậm nét
- Nội dung:
+ Là bản hùng ca về cuộc kháng chiến chống
Pháp gian lao mà anh dũng và thắng lợi.
+ Thể hiện hình ảnh những con người kháng
chiến: anh Vệ quốc quân, bà mẹ nông dân, chị

GV: Trang 130 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


phụ nữ, em liên lạc…
+ Nhiều tình cảm lớn được thể hiện sâu đậm:
tình quân dân “cá nước”, tiền tuyến với hậu
phương, miền xuôi với miền ngược, cán bộ với
quần chúng, nhân dân với lãnh tụ, tình yêu thiên
nhiên, đất nước, tình cảm quốc tế vô sản,….
- Giá trị nghệ thuật: là một trong những thành
tựu xuất sắc của văn học kháng chiến chống Pháp.
- GV: Trình bày nội dung chính của 3. “Gió lộng” (1955 - 1961):
tập thơ Gió lộng?
- HS: Tóm tắt nội dung chính và giá
trị nghệ thuật tập thơ.
- GV: Chốt lại những điểm chính. - Tiếp tục khuynh hướng sử thi, kết hợp với cái tôi
trữ tình.
- Nội dung: khai thác hai đề tài lớn với hai nhiệm
vụ lớn của cách mạng:
+ Ca ngợi công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
ở miền Bắc
+ Tình cảm sâu nặng với miền Nam ruột thịt và
tình cảm với quốc tế vô sản.
- Giá trị nghệ thuật: Có sự thống nhất giữa yếu
tố lí trí và cảm xúc, hiện thực và lãng mạn, trữ
tình và anh hùng ca.
- GV: Trình bày nội dung chính của 4. “Ra trận” (1962 - 1971), “Máu và hoa” (1972
2 tập thơ “Ra trận”, Máu và hoa” ? – 1977):
- HS: Tóm tắt nội dung chính và giá
trị nghệ thuật tập thơ.
- GV: Chốt lại những điểm chính. - “Ra trận”: là bản hùng ca về miền Nam với
những con người tiêu biểu cho phẩm chất anh
hùng của dân tộc: anh giải phóng quân, người thợ
điện, bà mẹ, em thơ hoá anh hùng, anh công
nhân, cô dân quân…
- “Máu và hoa”:
+ Ghi lại chặng đường cách mạng đầy gian
khổ, hi sinh
+ Khẳng định niềm tin vào sức mạnh của quê
hương, con người Việt Nam.
- Giá trị nghệ thuật: Cổ vũ, ca ngợi cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc  đậm tính chính luận,
thời sự, sử thi
- GV: Trình bày nội dung chính của 5. “Một tiếng đờn” (1992) và “Ta với ta”
hai tập thơ “Một tiếng đờn” và (1999):
“Ta với ta” ?
- HS: Tóm tắt nội dung chính và giá
trị nghệ thuật tập thơ.

GV: Trang 131 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


- GV: Chốt lại những điểm chính.
- Đánh dấu bước chuyển mới: Suy tư về dòng
chảy sôi động của cuộc sống.
- Nội dung:
+ Suy tưởng, chiêm nghiệm về cuộc đời và con
người.
+ Vẫn thể hiện niềm tin vào lí tưởng và con
đường cách mạng
+ Tin vào chữ nhân luôn toả sáng ở mỗi hồn
người.
+ GV kết luận: Nhìn vào chặng
đường CM có thể thấy rất rõ chặng
đường thơ Tố Hữu luôn đi song
hành. Với Tố Hữu, thơ và CM là
một. Tố Hữu sáng tác thơ ca để
phục vụ CM và chính CM cũng làm
cho thơ Tố Hữu không ngừng phát
triển. Tố Hữu rất xứng đáng với
danh hiệu “Con chim sơn ca của
CM” như nhiều người đã nói về
ông.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu phong III. Phong cách thơ Tố Hữu:
cách nghệ thuật thơ Tố Hữu
- Thao tác 1: Tìm hiểu đặc điểm 1. Về nội dung: Thơ Tố Hữu mang tính chất
trong việc thể hiện nội dung thơ trữ tình - chính trị rất sâu sắc:
Tố Hữu
+ GV: Yêu cầu học sinh nhớ lại
khái niệm phong cách nghệ thuật.
+ GV: Thế nào là thơ trữ tình -
chính trị? Vì sao đây lại là đặc điểm
nổi bật nhất trong thơ Tố Hữu?
+ HS: Thơ trữ tình - chính trị: Thơ
có sự thống nhất giữa tuyên truyền
cách mạng và cảm xúc trữ tình. Đây
là đặc điểm bao quát nhất trong sự
nghiệp thơ Tố Hữu vì ông là một thi
sĩ – chiến sĩ.
+ GV: Tính chất trữ tình – chính trị - Trong việc biểu hiện tâm hồn, thơ Tố Hữu luôn
được biểu hiện như thế nào trong hướng tới cái ta chung với lẽ sống lớn, tình cảm
thơ Tố Hữu? lớn, niềm vui lớn của con người cách mạng, của
cả dân tộc.
+ GV: Minh họa bằng thơ Tố Hữu: + Lẽ sống lớn: sẵn sàng dấn thân, xả thân vì
Đời cách mạng từ khi tôi đã hiểu cách mạng
Dấn thân vô là phải chịu tù đày
Là gươm kề cổ, súng kề tai

GV: Trang 132 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


Là thân sống chỉ còn coi một nửa
(Trăng trối)
+ Tình cảm lớn: tình yêu lí tưởng (Từ ấy), tình
cảm kính yêu lãnh tụ (Sáng tháng năm), tình cảm
đồng bào đồng chí, tình quân dân (Cá nước), tình
cảm quốc tế vô sản (Em bé Triều Tiên).
+ GV: Minh họa bằng thơ Tố Hữu:
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim
Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim
(Từ ấy)
Bác Hồ, cha của chúng con
Hồn của muôn hồn
Cho con được ôm hôn má Bác
Cho con hôn mái đầu tóc bạc
Hôn chòm râu mát rượi hoà bình
...
Bác bảo đi là đi
Bác bảo thắng là thắng
Việt Nam có Bác Hồ
Thế giới có Xta-lin
Việt Nam phải tự do
Thế giới phải hoà bình
(Sáng tháng năm)

Giọt giọt mồ hôi rơi


Trên má anh vàng nghệ
Anh Vệ quốc quân ơi
Sao mà yêu anh thế!
(Cá nước)
+ Niềm vui lớn: niềm vui trước những chiến
thắng của dân tộc (Huế tháng Tám, Hoan hô chiến
sĩ Điện Biên, Toàn thắng về ta)
+ GV: Minh họa bằng thơ Tố Hữu:
Hoan hô chiến sĩ Điện Biên
Hoan hô đồng chí Võ Nguyên Giáp
Sét đánh ngày đêm xuống đầu gịăc
Pháp
Vinh quang Tổ quốc chúng ta
Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà
Vinh quang Hồ Chí Minh, Cha của
chúng ta ngàn năm sống mãi
(Hoan hô chiến sĩ Điện Biên)
- Trong việc miêu tả đời sống, thơ Tố Hữu mang

GV: Trang 133 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


đậm tính sử thi :
+ GV: Thế nào là tính chất sử thi ?
+ GV: Thơ Tố Hữu mang tính sử + Luôn đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa
thi như thế nào? lịch sử và có tính chất toàn dân: Công cuộc xây
dựng đất nước (Bài ca mùa xuân 1961), cả nước
+ GV: Minh họa bằng thơ Tố Hữu: ra trận đánh Mĩ (Chào xuân 67)
Chào 61! Đỉnh cao muôn trượng
Ta đứng đây mắt nhìn bốn hướng
Trông lại nghìn xưa trông đến mai
sau
Trông Bắc trông Nam trông cả địa
cầu

Ba con tôi đã ngủ lâu rồi
Còn bao nhiêu chưa được ngủ trong
nôi
Miền Bắc thiên đường của các con
tôi
(Bài ca mùa xuân 1961)
+ Cảm hứng chủ đạo trong thơ Tố Hữu là
cảm hứng lịch sử - dân tộc, không phải là cảm
hứng thế sự - đời tư  Hình tượng trung tâm là
con người của sự nghiệp chung, mang phẩm chất
tiêu biểu cho cả dân tộc, mang tầm vóc lịch sử và
thời đại: anh vệ quốc quân (Lên Tây Bắc), anh
giải phóng quân (Tiếng hát sang xuân), anh
Nguyễn Văn Trỗi (Hãy nhớ lấy lời tôi), chị Trần
Thị Lý (Người con gái Việt Nam)…  ngợi ca
+ GV: Minh họa bằng thơ Tố Hữu:
Em là ai? Cô gái hay nàng tiên?
Em có tuổi hay không có tuổi?
Mái tóc em hay là mây là suối?
Đôi mắt em nhìn hay chớp bê đêm
đông?
Thịt da em là sắt hay là đồng?
...
Ôi trái tim em, trái tim vĩ đại
Còn một giọt máu tươi còn đập mãi
Không phải cho em. Cho lẽ phải
trên đời
Cho quê hương em. Cho Tổ quốc,
loài người.
(Người con gái Việt Nam)
+ GV: Giọng điệu thơ Tố Hữu có - Giọng thơ mang chất tâm tình rất tự nhiên,
đặc điểm gì nổi bật? đằm thắm, chân thành, ngọt ngào, tha thiết:

GV: Trang 134 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC

+ GV: Cơ sở hình thành nên giọng + Cơ sở:


điệu đó là gì?  Thừa hưởng từ tâm hồn con người xứ Huế,
những câu ca, giọng hò ngọt ngào của quê
hương
 Từ quan điểm sáng tác: “Thơ là chuyện
đồng điệu (…) trên cơ sở đồng ý đồng tình”
+ GV: Giọng thơ đó được biểu hiện + Biểu hiện:
như thế nào? Nói chuyện chính trị với đồng bào bằng những
lời hô gọi ngọt ngào trìu mến của tình bạn, tình
yêu, tình cảm gia đình: bạn đời ơi, hỡi người bạn,
đồng bào ơi, anh chị em ơi, em ơi…
+ GV: Minh họa bằng thơ Tố Hữu:
o Lời hô gọi ngọt ngào trìu mến :
Anh chị em ơi!
Hãy giương súng lên cao chào xuân
68
(Chào xuân 68)
Mẹ ơi! Lau nước mắt
(Ta đi tới)
Các em ơi! Đã học chưa?
(Ta đi tới)
o Lời ru mà cũng thực sự trang
nghiêm:
Con ong làm mật yêu hoa
Con cá bơi yêu nước, con sơn ca
yêu trời
Con người muốn sống con ơi!
Phải yêu đồng chí, yêu người anh
me
(Tiếng ru)
o Giọng thơ thủ thỉ tâm tình:
Nỗi niềm xưa nghĩ mà thương
Dẫu lìa ngó ý còn vương tơ lòng
Nhân tình nhắm mắt chưa xong
Biết ai hậu thế khóc cùng Tố Như
(Kính gửi cụ Nguyễn Du)
- Thao tác 2: Tìm hiểu về nghệ 2. Về nghệ thuật: Thơ Tố Hữu mang tính dân
thuật thơ Tố Hữu tộc rất đậm đà :
+ GV: Vì sao thơ Tố Hữu đậm đà
tính dân tộc?
+ HS: Vì thơ Tố Hữu phản ánh hình
ảnh con người Việt Nam và tình
cảm của con người Việt Nam trong
thời đại mới nhưng có sự nối tiếp

GV: Trang 135 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


với truyền thống tinh thần, tình cảm,
đạo lí của dân tộc.
+ GV: Sự thể hiện tính dân tộc như - Về thể thơ: thành công khi vận dụng những thể
thế nào trong việc sử dụng các thể thơ truyền thống của dân tộc:
thơ của Tố Hữu ?

+ Lục bát: mang sắc thái ca dao và cổ điển (Khi


con tu hú, Việt Bắc, Bầm ơi, Kính gửi cụ Nguyễn
Du…)
+ GV: Phân tích các ví dụ.
- Mình về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn
nồng
Mình về mình có nhớ không
Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ
nguồn?
(Việt Bắc)
Bầm ơi có rét không bầm
Heo heo gió núi, lâm thâm mưa
phùn
Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dưới bùn, tay cấy mạ non
(Bầm ơi!)
+ Thất ngôn: trang trọng cổ điển nhưng linh hoạt
trong việc gieo vần, tạo nhịp và diễn tả tình cảm
của thời đại mới (Mẹ Tơm, Bác ơi, Theo chân
Bác…)

+ GV: Phân tích các ví dụ.


Tôi lại về quê mẹ nuôi xưa
Một buổi trưa nắng dài bãi cát
Gió lộng xôn xao sóng biển đu đưa
Mát rượi lòng ta ngân nga tiếng hát
(Mẹ Tơm)
- Về ngôn ngữ:
+ GV: Ngôn ngữ thơ Tố Hữu đậm + Sử dụng từ ngữ và cách nói quen thuộc với
đà tính dân tộc như thế nào? dân tộc.
+ Phát huy cao độ tính nhạc phong phú của tiếng
Việt
+ Sử dụng tài tình các từ láy, các thanh điệu, các
vần ,….
“Em ơi Ba Lan mùa tuyết tan,
Đường bạch dương sương trắng nắng tràn”.

“Thác, bao nhiêu thác cũng qua,

GV: Trang 136 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời”.
* Hoạt động 3: Tổng kết nội dung III. Kết luận:
bài học. Ghi nhớ (SGK)
- GV: Gọi 1 học sinh đọc phần Kết
luận.
- GV: Gọi tiếp 1 học sinh đọc phần
Ghi nhớ của SGK.
- GV: Nhấn mạnh:
+ Vị trí thơ Tố Hữu: là một thành
công xuất sắc của cách mạng, thơ
trữ tình – chính trị, kế tục truyền
thống lớn của thơ ca dân tộc.
+ Thơ Tố Hữu là sự kết hợp giữa
hai yếu tố: cách mạng và dân tộc
trong nghệ thuật. là giọng thơ trữ
tình cách mạng – chính trị, thiên về
điệu kể và ru
+ Sự hấp dẫn của thơ Tố Hữu: là ở
niềm say mê lí tưởng và tính dân tộc
đậm đà.

V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài:


1. Hướng dẫn học bài:
- Trình bày những nét chính về tiểu sử Tố Hữu?
- Trình bày các chặng đường thơ Tố Hữu?
- Nêu và phân tích ngắn gọn phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu?
- Làm các bài thập 1 và 2 SGK trang 100
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Chuẩn bị bài mới: Luật thơ.
- Câu hỏi:
+ Thế nào là luật thơ? Các thể thơ của Việt Nam?
+ Tiếng có vai trò như thế nào trong một bài thơ?
+ Chỉ ra cách gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh trong một số thể thơ dân tộc: lục bát, song
thất lục bát và thể thơ thất ngôn bát cú?

GV: Trang 137 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ: 8.


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 23.

LUẬT THƠ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
- Nắm được một số quy tắc về số câu, số tiếng,vần, nhịp, thanh…của một số thể thơ
truyền thống (lục bát, song thất lục bát, ngũ ngôn và thất ngôn Đường luật), từ đó hiểu
thêm về những đổi mới, sáng tạo của thơ hiện đại
- Biết lĩnh hội và phân tích thơ theo những quy tắc của luật thơ
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn,
phân tích, diễn giảng, …
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nội dung chính của các tập thơ Tố Hữu?
- Hãy trình bày những hiểu biết của em về phong cách thơ Tố Hữu?
2. Tiến trình dạy:

HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG BÀI HỌC


* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm I. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ:
hiểu một số nét khái quát về luật thơ
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm 1. Khái niệm:
hiểu khái niệm luật thơ Luật thơ là toàn bộ những qui tắc về số
+ GV: Cho học sinh dựa vào SGK nêu câu, số tiếng, cách hiệp vần, phép hài thanh,
khái niệm luật thơ. ngắt nhịp…trong các thể thơ được khái quát
+ HS: Cá nhân trả lời theo những kiểu mẫu nhất định
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm 2. Các thể thơ:
hiểu các thể thơ
+ GV: Nêu các thể thơ được sử dụng a. Thơ dân tộc: Lục bát, song thất lục bát,
trong văn chương Việt Nam? hát nói
+ HS: Cá nhân trả lời b. Đường luật: Ngũ ngôn, thất ngôn
c. Hiện đại: Năm tiếng, bảy tiếng, tám
tiếng, hỗn hợp, tự do, thơ - văn xuôi,…
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm 3. Sự hình thành luật thơ:
hiểu sự hình thành luật thơ

GV: Trang 138 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG BÀI HỌC


+ GV: Luật thơ hình thành trên cơ sở Dựa trên các đặc trưng ngữ âm của tiếng
nào? Việt:
+ HS: Dựa vào SGK trả lời
+ GV: Yếu tố nào đóng vai trò quan * Tiếng là đơn vị có vai trò quan trọng:
trọng trong sự hình thành luật thơ?
+ HS: Dựa vào SGK trả lời
+ GV: Vì sao “tiếng” có vai trò quan - Số tiếng trong câu tạo nên thể thơ
trọng trong sự hình thành luật thơ? - Vần của tiếng → hiệp vần (mỗi thể thơ có
+ HS: Dựa vào sgk trả lời vị trí hiệp vần khác nhau).
- Thanh của tiếng → hài thanh
- Tiếng là cơ sở để ngắt nhịp (mỗi thể thơ có
cách ngắt nhịp khác nhau).
+ GV: chốt lại những cơ sở hình thành => Số tiếng, vần, thanh của tiếng và ngắt
luật thơ của “tiếng” nhịp là cơ sở để hình thành luật thơ
* Số dòng trong bài thơ, quan hệ của các
dòng thơ về kết cấu, về ý nghĩa cũng là yếu
tố hình thành luật thơ
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm II. LUẬT THƠ CỦA MỘT SỐ THỂ THƠ
hiểu luật thơ của một số thể thơ truyền TRUYỀN THỐNG:
thống.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm 1. Thể lục bát:
hiểu Thể lục bát
+ GV: Cho học sinh xem một bài thơ lục
bát:
“ Trăm năm/ trong cõi/ người ta
Chữ tài/ chữ mệnh/ khéo là /ghét nhau
Trải qua/ một cuộc /bể dâu
Những điều/ trông thấy/ mà đau/ đớn
lòng”
+ GV: Gọi hs đọc, nhận xét cách đọc, - Số tiếng: Câu 6 - câu 8 liên tục
cho hs nhận xét về số tiếng trong câu, - Vần:
hiệp vần, nhịp, hài thanh + Tiếng thứ 6 hai dòng
+ HS: Dựa vào đoạn thơ trả lời + Tiếng thứ 8 dòng bát với tiếng thứ 6 dòng
lục
- Nhịp: Chẵn, dựa vào tiếng có thanh không
đổi (2, 4, 6 → 2/2/2)
- Hài thanh:
+ Tiếng 2 (B), tiếng 4 (T), tiếng 6 (B).
+ Đối lập âm vực trầm bổng ở tiếng 6, 8
dòng bát
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm 2. Thể song thất lục bát:
hiểu Thể song thất lục bát
+ GV: Sử dụng phương pháp tương tự
cho các thể thơ còn lại. Cho hs rút ra luật
thơ của thể song thất lục bát qua 4 dòng

GV: Trang 139 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG BÀI HỌC


thơ sau:
“ Ngòi đầu cầu/ nước trong như lọc, - Số tiếng: 2 dòng 7, dòng 6 - dòng 8 liên tục
Đường bên cầu/ cỏ mọc còn non. - Vần:
Đưa chàng/ lòng dặc/ dặc buồn, + Cặp song thất: tiếng 7 - tiếng 5 hiệp vần
Bộ khôn/ bằng ngựa, thủy khôn/ bằng vần T
thuyền” + Cặp lục bát hiệp vần B, liền
- Nhịp: 2 câu thất 3/4 ; lục bát 2/2/2
- Hài thanh: song thất: tiếng 3 linh hoạt B/T
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm 3. Các thể ngũ ngôn Đường luật
hiểu Các thể ngũ ngôn Đường luật
a. Ngũ ngôn tứ tuyệt:
+ GV: Cho học sinh tự rút ra luật thơ của b. Ngũ ngôn bát cú:
thể thơ ngũ ngôn bát cú qua bài thơ sau:
MẶT TRĂNG
Vằng vặc/ bóng thuyền quyên - Số tiếng: 5, số dòng: 8
Mây quang/ gió bốn bên - Vần: độc vận, vần cách
Nề cho/ trời đất trắng - Nhịp: 2/3
Quét sạch/ núi sông đen - Hài thanh: Có sự luân phiên B-T hoặc
Có khuyết/ nhưng tròn mãi niêm B - B, T - T ở tiếng thứ 2,4
Tuy già/ vẫn trẻ lên
Mảnh gương/ chung thế giới
Soi rõ:/ mặt hay, hèn
- Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh tìm 4. Các thể thất ngôn Đường luật:
hiểu Các thể thất ngôn Đường luật
+ GV: Cho hs tự rút ra luật thơ của thể a. Thất ngôn tứ tuyệt:
thơ thất ngôn tứ tuyệt qua bài thơ sau:
ÔNG PHỖNG ĐÁ
Ông đứng làm chi/ đó hỡi ông? - Số tiếng: 7, số dòng: 4
Trơ trơ như đá/, vững như đồng - Vần: vần chân, độc vận, vần cách
Đêm ngày gìn giữ/ cho ai đó? - Nhịp: 4/3
Non nước đầy vơi/ có biết không? - Hài thanh: theo mô hình trong sgk.

+ GV: Cho hs tự rút ra luật thơ của thể b. Thất ngôn bát cú:
thất ngôn bát cú qua bài thơ sau:
QUA ĐÈO NGANG
Bước tới Đèo Ngang/ bóng xế tà - Số tiếng: 7, số dòng: 8 (4 phần: đề, thực,
Cỏ cây chen đá/, lá chen hoa luận, kết).
Lom khom dưới núi/, tiều vài chú, - Vần: vần chân, độc vận ở các câu 1, 2, 4,
Lác đác bên sông/, chợ mấy nhà. 6, 8
Nhớ nước đau lòng/, con quốc quốc, - Nhịp: 4/3
Thương nhà mỏi miệng/ cái gia gia. - Hài thanh: theo mô hình trong sgk.
Dừng chân đứng lại/, trời, non, nước,
Môt mảnh tình riêng/, ta với ta
- Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh tìm 5. Các thể thơ hiện đại:
hiểu Các thể thơ hiện đại

GV: Trang 140 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG BÀI HỌC


+ GV: Cho hs quan sát một ví dụ về thơ
hiện đại:
TIẾNG THU
Em không nghe mùa thu
Dưới trăng mờ thổn thức?
Em không nghe rạo rực
Hình ảnh kẻ chinh phu
Trong lòng người cô phụ?
Em không nghe rừng thu
Lá thu rơi xào xạc,
Con nai vàng ngơ ngác,
Đạp trên lá vàng khô?
+ GV: Yêu cầu hs cho biết nguồn gốc của - Ảnh hưởng của thơ Pháp
thơ mới
+ GV: Cho hs xác định thể thơ, số dòng, - Vừa tiếp nối luật thơ trong thơ truyền
gieo vần từ đó rút ra mối quan hệ giữa thơ thống vừa có sự cách tân
truyền thống và thơ hiện đại
* Hoạt động 3: Hướng dẫn hs luyện tập III. LUYỆN TẬP:
- GV: Yêu cầu hs chia thành 4 nhóm Phân biệt cách gieo vần, ngắt nhịp, hài
+ Nhóm 1, 2: Làm câu a. thanh:
+ Nhóm 3, 4: Làm câu b.
- HS: Tiến hành thảo luận trong 3 phút,
đại diện từng nhóm lên bảng viết lại
- GV: Nhận xét, bổ sung, cho hs rút ra sự a. Hai câu song thất:
khác nhau về gieo vần, ngắt nhịp, hài - Gieo vần: “Nguyệt, mịt”: Tiếng thứ 7 và
thanh của 2 câu thơ 7 tiếng trong thể song tiếng thứ 5
thất lục bát với thể thất ngôn Đường luật → vần lưng
- Ngắt nhịp: 3/4
- Hài thanh: Tiếng thứ 3: “ thành, Tuyền”:
đều là tiếng B
b. Thể thất ngôn Đường luật:
- Gieo vần: “xa, hoa, nhà”: Tiếng cuối câu
1, 2, 4 → vần chân, vần cách ( hoa – nhà).
- Ngắt nhịp: 4/3
- Hài thanh: Tiếng thứ 2, 4, 6 tuân thủ đúng
luật hài thanh của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt:
+ Tiếng thứ 2 các dòng:
suối, lồng, khuya, ngủ
T B B T
+ Tiếng thứ 4 các dòng:
như, thụ, vẽ, lo
B T T B
+ Tiếng thứ 6 các dòng:
hát, lồng, chưa, nước
T B B T

GV: Trang 141 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
v. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài:
1. Hướng dẫn học bài:
- Luật thơ là gì?
- Luật thơ của một số thể thơ truyền thống cụ thể như thế nào?
2. Hướng dẫn soạn bài:
Trả bài làm văn số 2
Câu hỏi:
Lập lại dàn ý cho đề bài số 2.

GV: Trang 142 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ: 8.


Lớp: 12. Môn: Tiếng Việt. Tiết thứ: 24.

TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 2

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


SGV trang
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn,
phân tích, diễn giảng, …
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là luật thơ? Trong bài thơ, tiếng có vai trò như thế nào, nêu cụ thể?
- Xác định số câu, số tiếng, cách gieo vần, ngắt nhịo, cách hài thanh trong bài thơ
Cảnh khuya (Hồ Chí Minh)?
2. Tiến trình dạy:

HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG BÀI HỌC


Đề bài:
Bày tỏ suy nghĩ về tình trạng môi trường hiện
nay.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh I. Tìm hiểu đề và lập dàn ý:
Tìm hiểu đề và lập dàn ý co đề bài.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh 1. Tìm hiểu đề:
Tìm hiểu đề.
+ GV: Luận đề mà đề bài đặt ra là gì? - Luận đề:
Hướng giải quýêt? Thực trạng môi trường hiện nay.
+ GV: Ta cần sử dụng những thao tác - Thao tác:
lập luận nào trong bài viết? Giải thích, chứng minh, bình luận.
+ GV: Tư liệu trong bài viết được lấy - Tư liệu: trong cuộc sống.
từ đâu?
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh 2. Lập dàn ý:
Lập dàn ý.
* Më bµi:
+ GV: Mở bài ta cần nêu những ý gì? - Giíi thiÖu vÊn ®Ò ®Æt ra trong ý kiến
- Nêu luận đề chính của bài viết theo các cách
khác nhau.
* Th©n bµi:

GV: Trang 143 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG BÀI HỌC
+ GV: Phần thân bài cần phải trình - Tầm quan trọng của môi trường đối với đời
bày những ý nào? Xác định các dẫn sống con người.
chứng cụ thể? + Tạo sự sống con người.
+ Môi trường sống cho nhiều động, thực vật.
+ Che chắn cho con người khỏi những nguy
hại từ thời tiết.
+ Cung cấp nhiều tài nguyên quý giá cho con
người
- Thực trạng môi trường hiện nay:
+ Môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng do
các hoạt động thiếu ý thức của con người.
+ Nạn thải chất thải từ nhà máy, khu công
nghiệp ra sông,
+ Nạn tàn phá rừng bừa bãi.

- Nguy cơ có thể xảy ra do biến đổi cực về môi
trường:
+ Không khí bị ô nhiễm, nguy hại đến sự
sống.
+ Thiên tai nghiêm trọng: trái đất nóng lên,
hạn hán, lũ lụt, bão tố, động đất, song thần…
+ Đất đai bị sa mạc hóa, không thể nào anh
tác, sinh sống được.
+ Nguồn tài nguyên không còn nữa: Động,
thực vật quý hiếm bị tuyệt chủng, thiếu nước
sạch, cạn kiệt mạch nước ngầm.
+ Thiếu lương thực, đói nghèo, bệnh tật.
+ Đói nghèo làm hủy hoại nhân cách, đạo
đức con người.
+ Chiến tranh giành nguồn nước, lương
thực lan tràn, nhân loại bị diệt vong.
- Më réng, n©ng cao vÊn ®Ò, nªu biÖn ph¸p..
+ GV: Nêu cách ứng xử cụ thể của - Đối với các cấp lãnh đạo:
mọi người với vấn đề? + Phối hợp chặt chẽ giữa Nhà nước, các
ban ngành và nhân dân.
+ Tuyên truyền, vận động cấp kinh phí
đứng mức cho kế hoạch bảo vệ môi trường.
+ Xử lí thật nặng những kẻ phá môi
trường.
+ Không được khai thác môi trường bừa
bãi, không có kế hoạch.
+ Tăng cường lực lượng bảo vệ môi
trường.
+ Có chế độ đãi ngộ, khen thưởng đúng
mức cho những người có công bảo vệ môi
trường.
GV: Trang 144 Năm học: 201 __- 201__
Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG BÀI HỌC
- Đối với bản thân:
+ Mạnh dạn tố cáo những kẻ phá hoại
rừng.
+ Tích cực trồng rừng và kêu gọi mọi
người cùng trồng rừng.
* KÕt bµi:
+ GV: Bài học rút ra là gì? Bài học cho bản thân.
- Thao tác 3: Nhận xét sửa lỗi bài 3. Nhận xét, chữa lỗi:
làm của học sinh.
a. Nhận xét:
* Về nội dung:
- Lạc đề:
- Xa đề:
* Về phương pháp:
- Cách dùng từ:
- Cách diễn đạt:
- Cách xây dựng đoạn, trình bày ý:
b. Chữa lỗi:
III. Biểu điểm:
- Điểm giỏi:
+ Xác định rõ vấn đề nghị luận
+ Xác định các luận cứ, luận điểm đầy đủ
+ Sắp xếp triển khai các ý một cách khoa học
+ Biết liên hệ mở rộng , lật đi lật lại vấn đề ở
nhiều phương diện
+ Hành văn trong sáng, diễn đạt trôi chảy,
không mắc lỗi từ, câu
- Điểm khá :
Như điều kiện của điểm giỏi, nhưng còn
mắc một số lỗi về hành văn
* Hoạt động 3: Giáo viên nêu biểu - Điểm trung bình :
điểm của bài viết. + Xác định đúng luận đề
+ Luận điểm luận cứ chưa thực sự đầy đủ
+ Biết trình bày các luận điểm luận cứ một
cách khoa học
- Điểm kém :
+ Hoặc chưa xác định được luận đề
+ Hoặc chưa biết triển khai các luận điểm
luận cứ để làm sáng rõ yêu cầu của đề bài
+ Hành văn yếu, mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ
pháp
V. §äc bµi viÕt tèt cña HS:

VI. Tæng kÕt:


Thèng kª:
- §iÓm 9:
GV: Trang 145 Năm học: 201 __- 201__
Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG BÀI HỌC
- §iÓm 8.5:
- §iÓm 8:
- §iÓm 7.5:
- §iÓm 7:
- §iÓm 6.5:
- §iÓm 6:
- §iÓm 5.5:
* Hoạt động 5: Đọc những bài viết - §iÓm 5:
khá giỏi của học sinh. - §iÓm 4.5:
- §iÓm 4:
- §iÓm 3.5:

* Hoạt động 6: Tổng kết bài viết


của học sinh.

V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài:


1. Hướng dẫn học bài:
- Cách làm bài văn nghị luận về hiện tượng đời sống.
- Rút kinh nghiệm, khắc phục những lỗi thường xuyên mắc phải.
- Đọc lại bài: Cách nghị luận về một hiện tượng đời sống.
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Việt Bắc
- Câu hỏi:
+ Tìm những vẻ đẹp của cảnh và người Việt Bắc.
+ Màu sắc dân tộc thể hiện qua những yếu tố nào trong đoạn trích “Việt Bắc”

GV: Trang 146 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ: 8, 9.


Lớp: 12. Môn: Tiếng Việt. Tiết thứ: 25-26.

VIỆT BẮC
(Tiếp theo)
TỐ HỮU

I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


Gióp hs:
- HiÓu Việt Bắc lµ ®Ønh cao th¬ Tè H÷u- thµnh tùu th¬ thêi chèng P.
- HiÓu vµ ph©n tÝch gi¸ trÞ ®Æc s¾c cña bµi th¬: khóc h¸t ©n t×nh cña ngõ¬i
kh¸ng chiÕn víi ®Êt níc, quª h¬ng.
- HiÓu mét sè nÐt tiªu biÓu cña giäng ®iÖu, phong c¸ch th¬ Tè H÷u.
- RÌn kÜ n¨ng c¶m thô th¬.
II) PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- SGK, SGV
- ThiÕt kÕ bµi häc
- C¸c tµi liÖu tham kh¶o
III) CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn,
phân tích, diễn giảng, …
IV) TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
Không có. Do tiết trước là tiết trả bài viết số 2.
2. Tiến trình dạy:
Vào bài:
Vieät Baéc laø moät trong nhöõng ñænh cao cuûa thô Toá Höõu, cuõng laø moät trong
nhöõng thi phaåm xuaát saéc nhaát cuûa vaên hoïc VN thôøi kì khaùng chieán choáng
thöïc daân Phaùp

GV: Trang 147 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh I. Tìm hiểu chung:
tìm hiểu chung về tác phẩm.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh 1. Hoàn cảnh sáng tác :
tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác bài
thơ.
+ GV: Gọi học sinh đọc phần Tiểu
dẫn.
+ GV: Dựa vào Tiểu dẫn, hãy nêu - Tháng 10 - 1954, những người kháng chiến từ
hoàn cảnh sáng tác bài thơ? căn cứ mìêm núi về miền xuôi.
- Trung ương Đảng quyết định rời chiến khu
Việt Bắc về lại thủ đô.
- Nhân sự kiện có tính chất lịch sử ấy, Tố Hữu
đã sáng tác bài thơ Việt Bắc .
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh 2. Sắc thái tâm trạng:
tìm hiểu sắc thái tâm trạng của
nhân vật trữ tình trong bài thơ?
+ GV: Gọi học sinh đọc đoạn thơ.
Chú ý cách đọc đúng với tơ lục bát,
đọc với giọng tâm tình tha thiết.
+ HS: Đọc diễn cảm đoạn thơ.
+ GV: Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ - Hoàn cảnh sáng tác tạo nên một sắc thái tâm
cho ta biết được tâm trạng gì của các trạng đặc biệt:
nhân vật trữ tình? Câu thơ nào tập “Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay”
trung nói rõ điều đó?  đầy xúc động, bâng khuâng không nói nên
lời.
+ GV: Đây cũng là cuộc chia tay của - Đây cũng là cuộc chia tay của những người
những con người đã từng trải qua từng gắn bó:
những điều gì? Câu thơ nào cho em “Mười lăm năm ấy, thiết tha mặn nồng”
biết điều đó?  có biết bao kỷ niệm ân tình thuỷ chung.
+ GV: Đọc bài thơ, ta có cảm tưởng - Chuyện ân tình cách mạng được Tố Hữu thể
như đây là lời của những ai? hiện khéo léo như tâm trạng của tình yêu đôi lứa.
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh 3. Kết cấu :
tìm hiểu kết cấu bài thơ.
+ GV: Diễn biến tâm trạng được tổ - Diễn biến tâm trạng được tổ chức theo lối đối
chức như thế nào trong bài thơ? đáp giao duyên trong ca dao - dân ca: bên hỏi, bên
đáp, người bày tỏ, người hô ứng.
+ GV: Lời hỏi và cả lời đáp đều mở - Hỏi và đáp điều mở ra bao nhiêu kỷ niệm về
ra những gì? cách mạng và kháng chiến gian khổ mà anh hùng,
bao nỗi niềm nhớ thương.
+ GV: Theo em đây có phải thực sự là - Thực ra, bên ngoài là đối đáp, còn bên trong
lời của hai nhân vật không? Nếu là lời độc thoại, là biểu hiện tâm tư tình cảm của
không thì đó là lời của ai? chính nhà thơ, của những người tham gia kháng
chiến.

GV: Trang 148 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh II. Đọc - hiểu văn bản :
đọc hiểu văn bản.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh 1. Vẻ đẹp của cảnh núi rừng và con người Việt
tìm hiểu vẻ đẹp của cảnh núi rừng Bắc:
và con người Việt Bắc
+ GV: Cảnh vật núi rừng Việt Bắc - Cảnh vật núi rừng Việt Bắc hiện lên với vẻ đẹp
được khắc hoạ trong đoạn thơ nào? vừa hiện thực vừa mơ mộng:
Cảnh vật hiện lên như thế nào? “Nhớ gì như nhớ người yêu
+ HS: Tìm và phát hiện dẫn chứng. Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương
Nêu cảm nhận. Nhớ từng bản khói cùng sương
Sớm khuya bếp lửa người thương đi về.
Nhớ từng rừng nứa bờ tre
Ngòi Thia, sông Đáy, suối Lê vơi đầy”.
+ GV: Nỗi nhớ núi rừng Việt Bắc + Nỗi nhớ Việc Bắc được so sánh “như nhớ
được so sánh với điều gì? Diễn tả một người yêu”
nỗi như như thế nào?  Nỗi nhớ thật da diết, mãnh liệt, cháy bỏng.
+ GV: Đoạn thơ có sử dụng hình thức + Điệp từ “nhớ” được đặt ở đầu câu
nghệ thuật gì nổi bật? Biện pháp này  như liệt kê ra từng nỗi nhớ cụ thể: nhớ ánh
muốn diễn tả điều gì? nắng ban chiều, ánh trăng buổi tối, những bản
làng mờ trong sương sớm, những bếp lửa hồng
trong đêm khuya, những núi rừng, sông suối mang
những cái tên thân thuộc.
+ GV: Chốt lại. => Nỗi nhớ bao trùm khắp cả không gian và thời
gian.
+ GV: Đẹp nhất trong nỗi nhớ là có - Đẹp nhất trong nỗi nhớ là sự hoà quyện thắm
sự hoà quyện giữa những điều gì? thiết giữa cảnh với người:
Được thể hiện trong đoạn thơ nào? Ta về mình có nhớ ta
Ta về ta nhớ những hoa cùng người.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình.
Rừng thu trăng rọi hoà bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.
+ GV: Phân tích bức tranh tứ bình + Thiên nhiên Việt Bắc hiệ lên với vẻ đẹp đa
trong đoạn thơ? dạng, sinh động, thay đổi theo từng mùa:
o Mùa xuân: trong sáng, tinh khôi và đầy sức
sống với “mơ nở trắng rừng”
o Mùa hè: rực rỡ, sôi động với âm thanh
“rừng phách đổ vàng”
o Mùa thu: yên ả, thanh bình, lãng mạn với
hình ảnh “trăng rọi hoà bình”
o Mùa đông: tươi tắn, không lạnh lẽo với hình

GV: Trang 149 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
ảnh “hoa chuối đỏ tươi”
+ GV: Hình ảnh những con người + Gắn bó với thiên nhiên là những con người
được miêu tả như thế nào? bình dị:
o Người đi làm nương rẫy (Ngày xuân mơ nở
trắng rừng)
o Người khéo léo trong công việc đan nón
(Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang)
o Người đi hái măng giữa rừng tre nứa (Nhớ
cô em gái hái măng một mình)
+ GV: Qua việc miêu tả đó, tác giả  Bằng những việc làm nhỏ bé, họ góp phần
muốn nói lên điều gì? tạo nên sức mạnh vĩ đại của cuộc kháng chiến.
+ GV: Trong nỗi nhớ của nhà thơ, - Trong nỗi nhớ của nhà thơ, đồng bào Việt Bắc
đồng bào Việt Bắc hiện lên với những hiện lên với những phẩm chất cao đẹp:
phẩm chất cao đẹp nào? Được thể + Hình ảnh “Hát hiu lau xám, đậm đà lòng
hiện trong những câu thơ nào? son”
 Tuy họ nghèo về vật chất nhưng lại giàu về
nghĩa tình.
+ GV: Diễn tả hình ảnh người mẹ, tác + Hình ảnh người mẹ:
giả muốn thể hiện tình cảm gì của “Nhớ người mẹ nắng cháy lưng
mình? Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô”
 nỗi xót xa về cuộc sống cơ cực của đồng bào
miền núi.
+ GV: Tác giả còn nhớ về những + Những tháng ngày:
tháng ngày như thế nào? “Thương nhau chia củ sắn lùi
Bát cơm sẻ nửa, chăn sui đắp cùng”
 Họ đồng cam cộng khổ, chia ngọt sẻ bùi với
người cán bộ kháng chiến.
+ GV: Những tình cảm nào được thể => Âm hưởng trữ tình tạo khúc ca ngọt ngào, đằm
hiện trong các câu thơ trên? thắm của tình yêu thương đồng chí, đồng bào, tình
yêu thiên nhiên, đất nước.
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh 3. Khung cảnh hùng tráng của Việt Bắc trong
tìm hiểu Khung cảnh hùng tráng chiến đấu, vai trò của Việt Bắc trong cách mạng
của Việt Bắc trong chiến đấu, vai và kháng chiến:
trò của Việt Bắc trong cách mạng
và kháng chiến
a. Khung cảnh hùng tráng của Việt Bắc trong
chiến đấu:
+ GV: Bức tranh Việt Bắc ra quân - Bức tranh Việt Bắc ra quân hùng vĩ :
hùng vĩ được miêu tả trong đoạn thơ Những đường Việt Bắc của ta
nào? Đêm đêm rầm rập như là đất rung.
Quân đi điệp điệp trùng trùng.
Ánh sao đầu súng, bạn cùng mũ nan.
Dân công đỏ đuốc từng đoàn
Bước đi nát đá, muôn tàn lửa bay.
Nghìn đêm thăm thẳm sương dày

GV: Trang 150 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Đèn pha bật sáng như ngày mai lên.
+ GV: Nhận xét về những hình ảnh, + Những hình ảnh không gian rộng lớn, những
từ ngữ và biện pháp nghệ thuật mà tác từ láy (rầm rập, điệp điệp, trùng trùng), biện pháp
giả sử dụng trong đoạn thơ? so sánh (như là đất rung), cường điệu (bước chân
nát đá), biện pháp đối lập (Nghìn đêm … >< …
mai lên), những động từ (rầm rập, đất rung, lửa
bay)
+ GV: Những nghệ thuật trên diễn tả  diễn tả được khí thế hào hùng của cuộc kháng
điều gì? chiến chống Pháp: không khí sôi động với nhiều
lực lượng tham gia, những hoạt động tấp nập…
+ GV: Đoạn thơ có âm hưởng như thế + Âm hưởng hùng ca, mang tính sử thi của đoạn
nào? thể hiện được điều gì? thơ
 thể hiện được sức mạnh của cả một dân tộc
đứng lên chiến đấu vì độc lập, tự do của Tổ quốc.
+ GV: Khí thế chiến thắng của dân - Dân tộc ấy vượt qua bao khó khăn, thử thách,
tộc được thể hiện trong những câu thơ hi sinh để đem về những kì tích:
nào? + “Tin vui thắng trận trăm miền.
Hoà Bình, Tây Bắc, Điện Biên vui về
Vui từ Đồng Tháp, An Khê,
Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng”
+ “Ai về ai có nhớ không?
Ta về ta nhớ Phủ Thông, đèo Giàng
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao - Lạng, nhớ sang Nhị Hà…”
+ GV: Tác giả đã liệt kê những gì?  Liệt kê những chiến công gắn liền với những
địa danh lịch sử.
+ GV: Tố Hữu còn đi sâu lí giải - Tố Hữu còn đi sâu lí giải những cội nguồn đã
những cội nguồn đã làm nên chiến làm nên chiến thắng:
thắng. Điều đó được nói trong những + Đó là sức mạnh của lòng căn thù: “Miếng
câu thơ nào? những nguyên nhân đó cơm chấm muối, mối thù nặng vai”
là gì? + Đó là sức mạnh của tình nghĩa thuỷ chung:
“Mình đây ta đó đắng cay ngọt bùi”
+ Sức mạnh của tình đoàn kết:
“Nhớ khi giặc đến giặc lùng
Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây.
Núi giăng thành luỹ sắt dày,
Rừng che bộ đội rừng vây quân thù.
Mênh mông bốn mặt sương dày,
Đất trời ta cả chiến khu một lòng”
+ GV: Chốt lại.  Khối đại đoàn kết toàn dân (“Đất trời ta cả
chiến khu một lòng”), sự hoà quyện gắn bó giữa
con người với thiên nhiên (Rừng cây núi đá ta
cùng đánh Tây): tất cả tạo thành hình ảnh một đất
nước đứng lên tiêu diệt kẻ thù.

GV: Trang 151 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
b. Vai trò của Việt Bắc trong cách mạng và
kháng chiến:
+ GV: Vai trò của Việt Bắc trong - “Mình về, có nhớ núi non,
cách mạng và kháng chiến được thể Nhớ khi kháng Nhật, thuở còn Việt Minh.
hiện trong những câu thơ nào? Mình đi mình có nhớ mình,
Tân Trào, Hồng Thái, mái đình, cây đa.”
+ GV: Tác giả đã nêu lên những vai + Việt Bắc là quê hương của cách mạng, là
trò gì của Việt Bắc? căn cứ địa vững chắc, là đầu não của cuộc kháng
chiến, nơi hội tụ tình cảm, suy nghĩ, niềm tin và hi
vọng của mọi người Việt Nam yêu nước..
+ Việt Bắc là chiến khu kiên cường, nơi nuôi
dưỡng bao sức mạnh đấu tranh, nơi khai sinh
những địa danh mãi mãi đi vào lịch sử dân tộc.
+ GV: Trong những câu thơ cuối - “Ở đâu u ám quân thù,
đoạn trích, tác giả còn khẳng định Nhìn lên Việt Bắc: Cụ Hồ sáng soi
những gì? Ở đâu đau đớn giống nòi,
Trông về Việt Bắc mà nuôi chí bền.
Mười lăm năm ấy, ai quên
Quê hương Cách mạng dựng nên cộng hoà”
+ Khẳng định Việt Bắc là nơi có “Cụ Hồ sáng
soi”, có “Trung ương chính phủ luận bàn việc
công”
+ Khẳng định niềm tin yêu của cả nước với Việt
Bắc bằng những vần thơ mộc mạc, giản dị mà thắm
thiết nghĩa tình.
- Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh 4. Nghệ thuật đậm đà tính dân tộc:
tìm hiểu nghệ thuật đặc sắc của
đoạn thơ.
a. Về thể loại:
+ GV: Tính dân tộc của đoạn thơ - Cấu tứ bài thơ là cấu tứ ca dao với hai nhân
được thể hiện như thế nào qua thể vật trữ tình “ta” và “mình”, người ra đi, người ở lại
loại? (Cấu tứ của bài thơ như thế đối đáp nhau.
nào?)
+ GV: Nhà thơ còn vận dụng hình - Sử dụng kiểu tiểu đối của ca dao:
thức gì của ca dao trong các câu thơ? + “Mình về rừng núi nhớ ai,
Trám bùi để rụng,/ măng mai để già.”
+ “Điều quân chiến dịch thu đông,
Nông thôn phát động,/ giao thông mở
đường.”
+ GV: Tác dụng của hình thức tiểu  Tác dụng:
đối này là gì? + Nhấn mạnh ý
+ Tạo nhịp thơ uyển chuyển, cân xứng, hài
hoà
+ Lời thơ dễ nhớ, dễ thuộc, cân xứng hài hoà.

GV: Trang 152 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
b. Về ngôn ngữ:
+ GV: Ngôn ngữ trong đoạn thơ được - Sử dụng lời ăn tiếng nói của nhân dân rất mộc
lấy từ đâu? Nó có đặc điểm như thế mạc, giản dị nhưng cũng rất sinh động để tái hiện
nào? lại một thời cách mạng và kháng chiến đầy gian
khổ mà dạt dào nghĩa tình.
+ GV: Tìm những câu thơ giàu hình - Đó là thứ ngôn ngữ giàu hình ảnh cụ thể:
ảnh? “Nghìn đêm thăm thẳm sương dày”
“Nắng trưa rực rỡ sao vàng”
+ GV: Những câu thơ nào theo em là + Ngôn ngữ giàu nhạc điệu:
giàu nhạc điệu? “Chày đêm nện cối đều đều suối xa”
“Đêm đêm rầm rập như là đất rung”
+ GV: Phép trùng điệp được thể hiện - Sử dụng nhuần nhuyễn phép trùng điệp của
trong những câu thơ nào? dân gian:
+ “Mình về, mình có nhớ ta”
“Mình về, có nhớ chiến khu”
+ “Nhớ sao lớp học i tờ”
“Nhớ sao ngày tháng cơ quan”
“Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều”
+ GV: Phép trùng điệp này đã tạo  tạo giọng điệu trữ tình thiết tha, êm ái, ngọt
giọng điệu gì cho đoạn thơ, bài thơ? ngào như âm hưởng lời ru, đưa ta vào thế giới của
kỷ niệm và tình nghĩa thuỷ chung.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh III. TỔNG KẾT :
tổng kết.
+ GV: Nêu chủ đề của đoạn thơ?
+ GV: Qua nỗi nhớ của người cán bộ
kháng chiến đối với chiến khu Việt Ghi nhớ (SGK)
Bắc, tác giả đã thể hiện được nghĩa
tình thắm thiết giữa cán bộ kháng
chiến với chiến khi Việt Bắc. Đồng
thời ca ngợi vẻ đẹp của phong cảnh và
con người Việt Bắc, đe cao chủ nghĩa
yêu nước, chủ nghĩa anh hùng.
+ GV: Đoạn trích Việt Bắc có những
nét nghệ thuật đặc sắc nào?
+ GV: Đoạn trích Việt Bắc đậm đà
tính dân tộc từ hình thức nghệ thuật
đến nội dung tình cảm. Việt Bắc là
một bài thơ tiêu biểu nhiều mặt cho
hồn thơ, phong cách thơ của Tố Hữu.

GV: Trang 153 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
V. Híng dÉn häc bµi, chuÈn bÞ bµi:
1. Híng dÉn häc bµi:
- Học thuộc đoạn trích.
- Phân tích cảnh đẹp của thiên nhiên và con người Việt Bắc qua nỗi nhớ của người
ra đi.
- Hình ảnh Việt Bắc cách mạng, Việt Bắc anh hùng được nhà thơ miêu tả như thế
nào?
- Tính dân tộc trong đoạn thơ được thể hiện như thế nào?
2. Híng dÉn chuÈn bÞ bµi:
“ Ph¸t biÓu theo chñ ®Ò”:
C©u hái:
Đọc các ngữ liệu trong SGK và trả lời câu hỏi:
- Thế nào là phát biểu theo chủ đề?
- Muốn phát biểu theo chủ đề, ta phải chuẩn bị những gì?
- Chuẩn bị phát biểu cho chủ đề “Tác hại của việc tàn phá rừng”:
- Giáo viên đưa trước cho mỗi nhóm một VCD trong đó chứa một đoạn phim tư liệu
về chủ đề “Bảo vệ rừng là bảo vệ sự sống của con người” (thời lượng 15 phút) và
yêu cầu học sinh xem trước ở nhà, xác định chủ đề, nội dung chính của đoạn phim.

GV: Trang 154 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ: 9 .


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 27.

PHÁT BIỂU THEO CHỦ ĐỀ

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


Giúp học sinh:
- Hiểu được yêu cầu, cách thức phát biểu theo chủ đề.
- Trình bày được ý kiến của mình trước tập thể phù hợp với chủ đề thảo luận
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
- Giáo án điện tử.
- Đĩa VCD phim tư liệu.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: Xem phim tư liệu, thảo luận
nhóm, phát vấn, phân tích, diễn giảng, nhận xét, rút kinh nghiệm…
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc đoạn trích.
- Phân tích cảnh đẹp của thiên nhiên và con người Việt Bắc qua nỗi nhớ của người
ra đi.
- Hình ảnh Việt Bắc cách mạng, Việt Bắc anh hùng được nhà thơ miêu tả như thế
nào?
- Tính dân tộc trong đoạn thơ được thể hiện như thế nào?
2. Tiến trình dạy:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


1. Hoạt động 1: Hình thành khái niệm. I. KHÁI NIỆM:
- Câu hỏi: Thế nào là phát biểu theo chủ Phát biểu theo chủ đề là phát biểu bằng
đề? ngôn ngữ nói, có đề cương chuẩn bị trước
để làm rõ nội dung một chủ đề nào đó (văn
học, xã hội….
2. Hoạt động 2: Xác định chủ đề và nội II. CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ PHÁT
dung cần phát biểu. BIỂU:
1. Xác định nội dung cần phát biểu:
Giáo viên đưa trước cho mỗi nhóm một
VCD trong đó chứa một đoạn phim tư liệu
về chủ đề “Bảo vệ rừng là bảo vệ sự sống
của con người” (thời lượng 15 phút. và

GV: Trang 155 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
yêu cầu học sinh xem trước ở nhà, xác định
chủ đề, nội dung chính của đoạn phim.
- Câu hỏi 1: Xác định chủ đề của đoạn
phim tư liệu đã xem? - Chủ đề: Bảo vệ rừng là bảo vệ sự sống
- Câu hỏi 2: Chủ đề đoạn phim được thể của con người.
hiện qua những nội dung nào? - Nội dung:
+ Những lợi ích của rừng đối với cuộc
sống con người
+ Những hậu quả nghiêm trọng khi phá
rừng.
+ Trách nhiệm bảo vệ rừng của mỗi
người.
3. HOẠT ĐỘNG 3: Nắm vững yêu cầu 2. Dự kiến đề cương phát biểu:
khi phát biểu, chọn nội dung phát biểu và
chuẩn bị đề cương.
- Câu hỏi 1: Khi phát biểu theo chủ đề - Yêu cầu chung:
cần đảm bảo những yêu cầu nào? + Chọn nội dung phát biểu: phù hợp chủ
đề.
+ Xây dựng đề cương: nổi bật trọng tâm,
lôgích.
+ Thái độ, cử chỉ, giọng nói: lịch sự, phù
hợp với nội dung và cảm xúc.
- Câu hỏi 2: Chủ đề thảo luận có 3 nội - Yêu cầu cụ thể:
dung, hãy chọn 1 nội dung để phát biểu? + Nội dung phát biểu: Nội dung 1
(Chọn nội dung 1, nội dung 2 và 3 dùng
để luyện tập.
- Câu hỏi 3: Cho biết bố cục của đề + Bố cục đề cương:
cương? o Mở bài: Giới thiệu khái quát nội dung.
o Thân bài: Trình bày hệ thống ý trong
nội dung.
o Kết bài: Lời kết thúc và cảm ơn.
- Giáo viên giảng thêm:
+ Đề cương chỉ là hệ thống ý, không viết
thành văn, sắp xếp thật lôgích.
+ Nội dung phát biểu phải đúng trọng
tâm, không lặp lại ý của người khác.
+ Thái độ, cử chỉ đúng mực, lịch sự;
giọng nói phải phù hợp với nội dung và
cảm xúc.
- Giáo viên cho các nhóm thảo luận làm
đề cương.
4. HOẠT ĐỘNG 4: Tổ chức cho học sinh III. PHÁT BIỂU Ý KIẾN:
phát biểu ý kiến.
- Giáo viên gọi đại diện từng nhóm phát
biểu ý kiến.
- Cho các nhóm khác nhận xét về giọng
nói, thái độ, cử chỉ và bổ sung nội dung

GV: Trang 156 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
cho nhóm bạn.
- Giáo viên trình chiếu đề cương tham 1. Mở bài: Những lợi ích lớn lao của
khảo. rừng đối với sự sống của con người
2. Thân bài:
- Tạo ôxy cho sự sống con người.
- Điều hòa nhiệt độ, cân bằng thời tiết.
- Giữ mạch nước ngầm.
- Giữ độ màu mỡ cho đất, chống xói
mòn.
- Môi trường sống cho nhiều động, thực
vật quý hiếm.
- Che chắn giông bão, hạn chế lũ lụt.
- Cung cấp nhiều tài nguyên quý giá:
thực phẩm, cây thuốc quý, gỗ, quặng mỏ…
- Căn cứ địa cách mạng thời chống giặc
ngoại xâm.
- Cảnh quan hùng vĩ, nguồn đề tài sang
tác cho văn học nghệ thuật.
=> Lợi ích của rừng vô cùng to lớn nên bảo
vệ rừng là bảo vệ sự sống của con người.
3. Kết bài: Lời kết thúc và cảm ơn.
5. HOẠT ĐỘNG 5: Đúc kết lại cách thức III. CÁCH THỨC PHÁT BIỂU THEO
phát biểu theo chủ đề. CHỦ ĐỀ:
- Câu hỏi: Để phát biểu ý kiến theo chủ 1. Lựa chọn nội dung phát biểu phù hợp
đề cần tiến hành theo cách thức nào? với chủ đề.
2. Dự kiến nội dung chi tiết và sắp xếp
thành đề cương.
3. Có thái độ, cử chỉ, giọng nói: đúng mực,
lịch sự, phù hợp với nội dung và cảm xúc.
6. HOẠT ĐỘNG 6: Luyện tập để khắc V. LUYỆN TẬP:
sâu kiến thức đã học. 1. Phát biểu ý kiến theo nội dung thứ hai
- Cho các nhóm thảo luận, xây dựng đề của chủ đề đoạn phim tư liệu đã xem.
cương theo nội dung thứ 2.
- Mỗi nhóm cử đại diện phát biểu.
- Các nhóm khác nhận xét về giọng nói,
thái độ, cử chỉ và bổ sung cho hoàn chỉnh.
- Giáo viên trình chiếu đề cương tham
khảo. 1. Mở bài: Những hậu quả nghiêm trọng
khi phá rừng
2. Thân bài:
- Không khí bị ô nhiễm, thiếu dưỡng
khí cho sự sống.
- Thiên tai nghiêm trọng: trái đất nóng
lên, hạn hán, lũ lụt, bão tố, động đất, song
thần…
- Đất đai bị sa mạc hóa.
- Động, thực vật quý hiếm bị tuyệt

GV: Trang 157 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
chủng.
- Thiếu nước sạch, cạn kiệt mạch nước
ngầm.
- Thiếu lương thực, đói nghèo, bệnh tật.
- Đói nghèo làm hủy hoại nhân cách,
đạo đức con người.
- Chiến tranh giành nguồn nước, lương
thực lan tràn, nhân loại bị diệt vong.
=> Bảo vệ rừng là bảo vệ sự sống của con
người.
3. Kết bài: Lời kết thúc và cảm ơn.
7. HOẠT ĐỘNG 7: Hướng dẫn học sinh 2. Phát biểu ý kiến đề xuất một số biện
luyện tập ở nhà. pháp bảo vệ rừng:
- Cho học sinh làm đề cương phát biểu ở
nhà và sẽ sửa bài trong tiết học sau.
- Đề cương tham khảo. 1. Mở bài: Một số biện pháp bảo vệ rừng
2. Thân bài:
- Đối với Nhà nước:
+ Phối hợp chặt chẽ giữa Nhà nước,
các ban ngành và nhân dân.
+ Tuyên truyền, vận động cấp kinh phí
đứng mức cho kế hoạch trồng rừng.
+ Xử lí thật nặng những kẻ phá hoại
rừng.
+ Không được khai thác rừng bừa bãi,
không có kế hoạch.
+ Tăng cường lực lượng kiểm lâm,
quân đội để bảo vệ rừng.
+ Có chế độ đãi ngộ, khen thưởng đúng
mức cho những người có công bảo vệ rừng.
- Đối với bản thân:
+ Mạnh dạn tố cáo những kẻ phá hoại
rừng.
+ Tích cực trồng rừng và kêu gọi mọi
người cùng trồng rừng.
3. Kết bài: Lời kết thúc và cảm ơn.
V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài:
1. Hướng dẫn học bài:
Mục III: Cách thức phát biểu theo chủ đề.
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới:
+ Đoạn trích: Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm).
+ Chuẩn bị theo câu hỏi: 2, 3 và 4 phần Hướng dẫn học bài.

GV: Trang 158 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ: 9 .


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 27.

ĐẤT NƯỚC
(Trích trường ca Mặt đường khát vọng. )
Nguyễn Khoa Điềm
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
- Thấy thêm một cái nhìn mới mẻ về đất nước qua cách cảm nhận của nhà thơ Nguyễn
Khoa Điềm: đất nước là sự hội tụ và kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân.
Nhân dân là người làm ra đất nước.
- Nghệ thuật: Giọng thơ trữ tình - chính luận, sự vận dụng sáng tạo nhiều yếu tố của văn
hóa và văn học dân gian làm sáng tỏ thêm tư tưởng Đất Nước của nhân dân
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân
tích, diễn giảng, …
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là phát biểu theo chủ đề?
- Muốn phát biểu theo chủ đề, ta phải chuẩn bị những gì?
- Phát biểu cho chủ đề “Tác hại của việc tàn phá rừng”: Nội dung 1.
2. Tiến trình dạy:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm I. Tìm hiểu chung:
hiểu chung về tác giả và tác phẩm.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm 1. Tác giả:
hiểu chung về tác giả.
+ GV: Gọi học sinh đọc phần Tiểu dẫn và - Nguyễn Khoa Điềm, 1943, xã Phog Hoà,
tóm tắt những nét chính về Nguyễn Khoa huyện Phong Điền, Thừa Thiên Huế.
Điềm. - Xuất thân trong gia đình có truyền thống
yêu nước và cách mạng.
- 1964, tốt nghiệp Khoa Văn, trường Đại
học sư phạm Hà Nội  trở về miền Nam
tham gia chiến đấu và hoạt động văn nghệ
đến 1975.
- Hiện nay: nghỉ hưu ở Huế, tiếp tục làm
thơ.

GV: Trang 159 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
- Nguyễn Khoa Điềm là một trong những
nhà thơ tiêu biểu cho thế hệ thơ trẻ những
năm chống Mĩ.
- Phong cách thơ: Giàu chất suy tư, xúc
cảm dồn nén, mang màu sắc chính luận.
- Tác phẩm chính:
+ Đất ngoại ô (Tập thơ, 1972)
+ Mặt đường khát vọng (trường ca, 1974)
+ Ngôi nhà có ngọn lửa ấm (thơ, 1986)
+ Thơ Nguyễn Khoa Điềm (tuyển chọn,
1990)
+ Cõi lặng (thơ, 2007)
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm 2. Tác phẩm:
hiểu chung về tác phẩm
+ GV: Dựa vào phần Tiểu dẫn, giới thiệu a. Hoàn cảnh sáng tác:
đôi nét về trường ca Mặt đường khát - Trường ca “Mặt đường khát vọng”: hoàn
vọng? thành ở chiến khu Trị - Thiên 1971, đầu
1974.
- Nội dung: Sự thức tỉnh của tuổi trẻ đô thị
vùng tạm chiếm ở miền Nam về đất nước, về
sứ mệnh thế hệ mình với quê hương đất
nước.
+ GV: Dựa vào phần Tiểu dẫn, giới thiệu b. Xuất xứ:
đôi nét về xuất xứ và nêu giá trị của đoạn - Phần đầu chương V của trường ca “Mặt
trích? đường khát vọng”
- Giá trị: Được xem là đoạn thơ hay về đề
tài quê hương đất nước của thơ ca Việt Nam
hiện đại.
- Thể loại: trường ca (có sự kết hợp giữa tự
sự và trữ tình)
+ GV: Gọi học sinh đọc diễn cảm văn c. Bố cục: 2 phần
bản.
+ HS: Đọc diễn cảm văn bản.
+ GV: Hãy chia bố cục của văn bản? - Phần 1: Từ đầu đến Làm nên đất nước
muôn đời: Những nét riêng trong cảm nhận
về đất nước của Nguyễn Khoa Điềm
- Phần 2: Còn lại: Tư tưởng “Đất nước của
Nhân dân”
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm II. Đọc - hiểu văn bản:
hiểu văn bản.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm 1. Phần 1: Những nét riêng trong cảm
hiểu Phần 1 văn bản. nhận của tác giả về đất nước:
- Chọn những hình ảnh tự nhiên và bình dị
để cảm nhận về đất nước:
Khi ta lớn lên đất nước đã có rồi

GV: Trang 160 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC

Đất Nước có từ ngày đó”
+ GV: Theo cách cảm nhận của tác giả, + Nguyễn Khoa Điềm giúp ta cảm nhận đất
Đất Nước gắn liền với hình ảnh nào? Đất nước một cách thật gần gũi: Đất Nước có
Nước có từ bao giờ? trong câu chuyện cổ tích “ngày xửa ngày
xưa mẹ thường hay kể”, miếng trầu bà ăn,
ngôi nhà mình ở, chuyện đánh giặc ngoại
xâm, chuyện phong tục tập quán, chuyện
tình nghĩa sâu đậm.
+ Lịch sử lâu đời của đất nước: được nhắc
đến bằng câu chuyện cổ tích “Trầu cau”,
truyền thuyết Thánh Gióng, phong tục tập
quán (Tóc mẹ thì bới sau đầu), nền văn minh
lúa nước (Hạt gạo phải một nắng hai sương
xay, giã, giần, sàng)
 Đất nước được cảm nhận từ chiều sâu văn
hoá và lịch sử.
- Nguyễn Khoa Điềm cảm nhận được đất
nước là sự thống nhất hài hoà giữa các
phương diện không gian - địa lí, thời gian -
lịch sử:
+ Tác giả chia tách khái niệm đất nước thành
hai yếu tố đất và nước để cảm nhận và suy tư
về đất nước một cách sâu sắc:
+ GV: Đất Nước còn tồn tại trong những o Đất nước là nơi tình yêu đôi lứa nảy nở:
phương diện nào? “Đất là nơi anh đến trường…

…đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm
o Đất Nước bao gồm cả núi sông, rừng bể:
“Đất là nơi …
… móng nước biển khơi”.
+ GV: Nhận xét hình ảnh tác giả chọn  Hình ảnh gợi không gian mênh mông:
trong 4 câu thơ? Ý nghĩa biểu hiện? Niềm tự hào về đất nước trù phú, giàu đẹp,
tài nguyên vô tận.
+ GV: Về thời gian - lịch sử, Đất Nước + Đất Nước cũng chính là không gian sinh
gắn liền với những điều gì? tồn của cộng đồng dân tộc qua bao thế hệ:
Từ quá khứ (Những ai đã khuất), hiện tại
(Những ai bây giờ), đến các thế hệ tương lai
(Dặn dò con cháu chuyện mai sau)
+ Tất cả đều không quên nguồn cội:
“Hằng năm ăn đâu làm đâu
Cũng biết cúi đầu nhớ ngày giỗ Tổ.
- Mạch thơ thể hiện những suy ngẫm về
trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với Đất
Nước :

GV: Trang 161 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
+ GV: Đất Nước còn tồn tại ở đâu? - Đất Nước không ở đâu xa mà có mặt
trong mỗi con người:
“Trong anh và em hôm nay,
Đều có một phần Đất Nước”
 Mỗi người Việt Nam đều được thừa
hưởng một phần vật chất và tinh thần của đất
nước.
+ GV: Bốn câu theo tiếp theo muốn nói + Đất nước là sự hài hoà hợp trong nhiều
lên điều gì? mối quan hệ: cá nhân với cá nhân (“Khi hai
đứa cầm tay nhau - Đất Nước trong chúng
ta hài hoà nồng thắm), cá nhân với cộng
đồng (Khi chúng ta cầm tay mọi người - Đất
Nước vẹn tròn to lớn”)
 Đất nước được xây dựng trên cơ sở của
tình yêu thương và tình đoàn kết dân tộc.
+ GV: Khi cảm nhận về Đất Nước như - Vì vậy, mỗi con người cần có trách nhiệm
thế, trong đoạn thơ sau tác giả đã đặt ra đối với đất nước:
vấn đề gì? “Em ơi em Đất Nước là máu xương của
mình
Phải biết gắn bó và san sẻ
Phải hoá thân cho dáng hình xứ sở
Làm nên Đất Nước muôn đời”
 Điệp ngữ “phải biết”, những từ ngữ
“máu xương”, “gắn bó”, “san sẻ”, “hoá
thân”, cách xưng hô thân mật “Em ơi em”,
giọng thơ ngọt ngào tha thiết như lời tâm sự,
nhắn gửi chân thành dành cho thế hệ trẻ
cũng như bản thân mình.
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm 3. Phần 2: Tư tưởng “Đất Nước của Nhân
hiểu tư tưởng “Đất Nước của Nhân dân”:
dân” a. Những phát hiện mới mẻ về không
gian – lãnh thổ - địa lí của đất nước:
+ GV: Tác giả đã liệt kê hàng loạt địa “Những người vợ nhớ chồng …
danh nào khi nói về Đất Nước? Liệt kê … Bà Đen, Bà Điểm”
như vậy với mục đích gì?  Dưới cái nhìn của NGuyễn Khoa Điềm,
thiên nhiên địa lí của đất nước không chỉ là
sản phẩm của tạo hoá mà còn được hình
thành từ cuộc đời và số phận của nhân dân,
từ: người vợ nhớ chồng, cặp vợ chồng yêu
nhau, người học trò nghèo, đến những người
dân vô danh được gọi bằng những cái tên
mộc mạc như Ông Đốc, Ông Trang, Bà Đen,
Bà Điểm.
+ GV: Từ đó, tác giả đi đến một kết luận - Từ đó, tác giả đi đến một kết luận mang
gì? tính khái quát:

GV: Trang 162 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
“ Và ở đâu trên khắp ruộng đồng gò bãi

Những cuộc đời đã hoá núi sông ta.”
 Theo tác giả: Những thắng cảnh đẹp,
những địa danh nổi tiếng khắp mọi miền của
đất nước đều do nhân dân tạo ra, đều kết tinh
của bao công sức và khát vọng của nhân
dân, của những con người bình thường, vô
danh.
- Trên phương diện thời gian - lịch sử cũng
chính nhân dân, những con người bình dị,
vô danh đã “Làm nên đất nước muôn đời”:
+ GV: Nét mới mẻ độc đáo của Nguyễn + Chính vì vậy, khi cảm nhận Đất Nước bốn
Khoa Điềm khi cảm nhận về đất nước ở ngàn năm lịch sử, nhà thơ không nói đến các
đây là gì? triều đại, các anh hùng mà nhấn mạnh đến
những con người vô danh, bình dị:
Có biết bao người con gái con trai

Nhưng họ làm ra đất nước
 Chọn nhân dân không tên tuổi kế tục
nhau làm nên Đất Nước là nét mới mẻ độc
đáo của Nguyễn Khoa Điềm
+ GV: Nhân dân bao đời đã truyền cho - Trên phương diện văn hoá, cũng chính
chúng ta hôm nay những gì? nhân dân là người lưu giữ và bảo tồn bản sắc
văn hoá dân tộc:
Họ giữ và truyền cho ta…
… hái trái”
+ Đại từ “Họ” đặt đầu câu + nhiều động từ
“giữ, truyền, gánh”
 Vai trò của nhân dân trong việc giữ gìn
và lưu truyền văn hoá qua các thế hệ.
+ Chính những con người “giản dị và bình
tâm” “không ai nhớ mặt đặt tên” đã gìn giữ
và truyền lại cho thế hệ mai sau mọi giá trị
tinh thần và vật chất của Đất nước từ “hạt
lúa, ngọn lửa, tiếng nói đến cả tên xã, tên
làng trong mỗi chuyến di dân.
+ GV: Họ còn là những người như thế - Họ có công trong việc chống ngoại xâm,
nào? dẹp nội thù:
“Có ngoại xâm …
… vùng lên đánh bại”
 Họ giữ yên bờ cõi và xây dựng cuộc sống
hoà bình.
+ GV: Điểm hội tụ và cũng là cao điểm - Điểm hội tụ và cũng là cao điểm của cảm
của cảm xúc trữ tình trong đoạn thơ là ở xúc trữ tình trong đoạn thơ là ở câu:

GV: Trang 163 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
câu nào? “Để cho Đất Nước này là Đất Nước của
nhân dân”.
+ GV: Khi nói đến “Đất Nước của nhân + Khi nói đến “Đất Nước của nhân dân”, tác
dân”, tác giả mượn văn học dân gian để giả mượn văn học dân gian để nhấn mạnh
nhấn mạnh điều gì về đất nước? thêm vẻ đẹp của đất nước: “Đất Nước của ca
dao thần thoại”
+ Từ nền văn học dân gian, nhà thơ đã khám
phá ra những vẻ đẹp tâm hồn và tính cách
của dân tộc:
+ GV: Vẻ đẹp con người thể hiện qua các o Họ là những con người yêu say đăm và
hình ảnh cụ thể nào? thuỷ chung: “Dạy anh yêu em từ thuở trong
nôi”,
o Quý trọng nghĩa tình (Biết quý công cầm
vàng những ngày lặn lội)
o Quyết liệt trong chiến đấu với kẻ thù (Biết
trồng tre đợi ngày thành gậy - Đi trả thù mà
không sợ dài lâu)
+ GV: Kết thúc đoạn thơ là hình ảnh nào? - Kết thúc đoạn thơ là hình ảnh dòng sông
Những hình ảnh đó nói lên điều gì? với những điệu hò:
“Ơi những dòng sông bắt nước từ đâu
Mà khi về Đất Nước mình bắt lên câu hát
Người đến hát khi chèo đò, kéo thuyền vượt
thác
Gợi trăm màu trên trăm dáng sông xuôi”
+ GV: Chốt lại.  như muốn kéo dài thêm giai điệu ngân
nga với nhìêu cung bậc của bản trường ca về
Đất Nước.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh III. Tổng kết:
tổng kết.
- GV: Chủ đề của đoạn thơ là gì? Ghi nhớ (SGK)
- GV: Đoạn thơ có những nét nghệ thuật
đặc sắc gì?
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh IV. Luyện tập:
Luyện tập. Các chất liệu văn hóa dân gian sử dụng trong
- GV: Các chất liệu văn hóa dân gian nào bài thơ:
được sử dụng trong bài thơ? - Sử dụng chất liệu văn học dân gian: ca
- HS: Trao đổi, thảo luận và trả lời. dao, thần thoại, cổ tích, truyền thuyết, thành
- GV: Định hướng cách hiểu cho học sinh. ngữ, tục ngữ
- Ví dụ: Thánh Gióng,…

V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài:


1. Hướng dẫn học bài:
- Học thuộc lòng đoạn thơ.
- Tác giả cảm nhận Đất Nước theo phương diện nào?
- Cở sở tác giả xác định “ Đất Nước của Nhân Dân”

GV: Trang 164 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
Đất nước (Nguyễn Đình Thi)
Câu hỏi:
- Điểm khác nhau trong cảm nhận mùa thu xưa và nay.
- Chứng minh đất nước ta đau thương mà anh dũng.

GV: Trang 165 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ: 10 .


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 29.

Đọc thêm:
ĐẤT NƯỚC
(Nguyễn Đình Thi)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Cảm nhận được những xúc cảm và suy nghĩ của nhà thơ về ĐN qua những hình ảnh
mùa thu và hình ảnh ĐN đau thương bất khuất, anh hùng trong cuộc kháng chiến chống
Pháp.
- Thấy được những đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân
tích, diễn giảng, …
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tác giả cảm nhận Đất Nước theo phương diện nào?
- Cơ sở tác giả xác định “ Đất Nước của Nhân Dân”?
2. Tiến trình dạy:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu I. Giới thiệu:
phần tiểu dẫn 1. Tác giả:
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm (SGK)
hiểu tác giả. - Là một trong những nhà thơ đa tài, hoạt
+ GV: Gọi HS đọc phần Tiểu dẫn của SGK động trên nhiều lĩnh vực nghệ thuật và đều
+ GV: Em hãy trình bày sự hiểu biết của có sự thành công
em về tác giả Nguyễn Đình Thi? - Thơ ông có bản sắc và giọng điệu riêng,
có nhiều tìm tòi theo xu hướng sáng tạo.
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm - Cảm xúc đậm nét nhất là về đất nước.
hiểu chung về văn bản. 2. Văn bản:
+ GV: Em giới thiệu đôi nét về bài thơ? a. Hoàn cảnh sáng tác:
Hoàn thành 1955, đưa in trong tập “Người
chiến sĩ”
+ GV: Em hãy chia bố cục của văn bản? b. Bố cục: 2 phần.
- Phần đầu: từ đầu đến “những buổi ngày
xưa vọng nói về”
 Cảm hứng về đất nước.

GV: Trang 166 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


- Phần sau: tiếp đến hết
 Những chặng đường kháng chiến.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu II. Đọc - hiểu văn bản.
văn bản
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm 1. Mùa thu Hà Nội trong hoài niệm :
hiểu mùa thu trong hoài niệm của nhà
thơ.
+ GV: Gọi HS đọc diễn cảm văn bản.
+ GV: Mùa thu của Hà Nội năm xưa được - Sáng mùa thu trong thiên nhiên trong
tác giả miêu tả như thế nào? lành của núi rừng Việt Bắc  tác giả nhớ
về mùa thu của Hà Nội năm xưa
- Một mùa thu đẹp, đặc trưng nhưng cũng
rất buồn
+ GV: Trong mùa thu ấy, những con người - Những con người ra đi dứt khoát nhưng
được miêu tả như thế nào? cũng đầy lưu luyến.
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm 2. Mùa thu hiện tại ở chiến khu Việt
hiểu mùa thu Mùa thu hiện tại ở chiến Bắc:
khu Việt Bắc.
+ GV: Mùa thu hiện tại đã có những thay - Những thay đổi:
đổi như thế nào? + Tâm trạng con người: hào hứng, sôi nổi
khi đứng giữa đất trời tự do.
+ GV: Những hình ảnh, tính từ, điệp từ + Những hình ảnh, tính từ, điệp từ: khẳng
diễn tả điều gì? định chủ quyền, sự trù phú, giàu có của đất
nước.
+ GV: Nhà thơ còn suy tư về những truyền - Sự suy tư, và tự hào về truyền thống anh
thống gì của dân tộc? hùng bất khuất của dân tộc.
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm 3. Những suy tư và cảm nhận về đất
hiểu Những suy tư và cảm nhận về đất nước:
nước.
- Đau thương, căm hờn quyết tâm đứng lên
chiến đấu:
+ GV: Câu thơ nào khái quát được hình + Những hình ảnh tương phản: sự đau
ảnh đất nước ta dưới ách nô lệ? thương của đất nước trong chiến tranh.
+ Những từ ngữ diễn tả tâm trạng: sự hài
hoà giữa cái chung – riêng, tình yêu lứa đôi
– tình yêu đất nước.
+ Kẻ thù huỷ hoại tất cả đời sống tinh thần
cũng như vật chất.
- GV: Hình ảnh con người Việt Nam, dân + Những con người hiền lành biến tình yêu
tộc Việt Nam hiện lên trong chiến đấu như nước nồng nàn thành sự cháy bỏng căm
thế nào? hờn và kiên quyết chiến đấu giành quyền
sống chính đáng
- Đất nước anh dũng, kiên cường:
+ Biện pháp đối lập: sự tàn bạo của giặc và
tấm lòng yêu nước của dân ta.

GV: Trang 167 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


+ Sự thay đổi về cảnh vật: vừa chiến đấu
vừa xây dựng.
+ Sự thay đổi con người: giản dị mà bất
khuất, kiên cường, quật khởi.
- Con người VN đã đứng đúng tư thế hào
hùng rũ bỏ vết nhơ nô lệ
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng III. Tổng kết:
kết.
- GV: Nội dung cơ bản của đoạn trích ? - Đây là bài thơ hay nhất của đời thơ NĐT.
- GV: Những đặc điểm đặc sắc về nghệ - Tiêu biểu cho cái nhìn của ông về đất
thuật của đoạn trích? nước: mang vẻ đẹp trong sự đau thương.

V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài:


1. Hướng dẫn học bài:
- Học thuộc bài thơ.
- Cảm xúc 2 mùa thu?
- Hình ảnh đất nước, con người Việt Nam trong chiến đấu?
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Các yếu tố tạo nhịp điệu và âm hưởng cho câu
- Làm bài tập 1, 2 SGK trang 130

GV: Trang 168 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ: 11 .


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 31.

LUẬT THƠ
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
Nắm được một số phép tu từ ngữ âm thường dùng trong văn bản và có kĩ năng phân tích,
sử dụng chúng.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân
tích, diễn giảng, …
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tác giả có cảm xúc như thế nào về hai mùa thu của đất nước?
- Hình ảnh con người, dân tộc Việt Nam trong chiến đấu được miêu tả như thế nào?
2. Tiến trình dạy:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


* Hoạt động 1 : Hướng dẫn học 1. Bài tập 1:
sinh tìm hiểu bài tập 1 :
- GV: Những nét giống nhau và khác Những nét giống nhau và khác nhau về cách gieo
nhau về cách gieo vần, ngắt nhịp, hài vần, ngắt nhịp, hài thanh (bài Mặt trăng và bài
thanh trong hai bài Mặt trăng và bài Sóng):
Sóng? * Giống nhau: gieo vần cách
* Khác nhau:

Ngũ ngôn truyền thống Thơ hiện đại:


( Mặt trăng) năm chữ (Sóng)
- Vần: độc vận (bên, đen, - Vần: 2 vần (thế,
lên, hèn) trẻ, em, lên)
- Ngắt nhịp lẻ: 2/3 - Nhịp chẵn: 3/2
- Hài thanh: Luân phiên ở - Thanh của tiếng
tiếng 2 và 4 thứ 2 và 4 linh
hoạt

* Hoạt động 2 : Hướng dẫn học 2. Bài tập 2:


sinh tìm hiểu bài tập 2 :

GV: Trang 169 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
- GV: Sự đổi mới, sáng tạo của bài Sự đổi mới, sáng tạo trong thể thơ 7 tiếng hiện
thơ trong thể thơ 7 tiếng hiện đại so đại so với thơ thất ngôn truyền thống:
với thơ thất ngôn truyền thống?
* Gieo vần:
- Vần chân, vần cách: lòng - trong (giống thơ
truyền thống)
- Vần lưng: lòng - không (sáng tạo)
- Nhiều vần ở các vị trí khác nhau: sông- sóng-
trong lòng – không (3)- không (5)- trong (5)-
trong (7)
→ sáng tạo
* Ngắt nhịp:
- Câu 1 : 2/5 → sáng tạo
- Câu 2, 3, 4: 4/3→giống thơ truyền thống
* Hoạt động 3 : Hướng dẫn học 3. Bài tập 3:
sinh tìm hiểu bài tập 3 :
- GV: Đánh dấu mô hình âm luật bài Mô hình âm luật bài thơ Mời trầu:
thơ Mời trầu? Quả cau nho nhỏ / miếng trầu hôi
Đ B T B
Này của Xuân Hương / mới quệt rồi
T B T Bv
Có phải duyên nhau / thì thắm lại
Đ T B T
Đừng xanh như lá / bạc như vôi
B T B Bv
* Hoạt động 4 : Hướng dẫn học 4. Bài tập 4:
sinh tìm hiểu bài tập 4 :
- GV: Ảnh hưởng của thơ thất ngôn Ảnh hưởng của thơ thất ngôn Đường luật đối
Đường luật đối với thơ mới trong bài với thơ mới:
thơ? * Gieo vần: sông - dòng: vần cách
* Nhịp: 4/3
* Hài thanh:
- Tiếng 2: gợn, thuyền, về, một: T – B – B – T
- Tiếng 4: giang, mái, lại, khô: B –T – T – B
- Tiếng 6: điệp, song, trăm, mấy: T – B – B – T
 Vần, nhịp, hài thanh đều giống thơ thất ngôn
tứ tuyệt
V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài:
1. Hướng dẫn học bài:
- Sự khác nhau giữa thơ truyền thống và thơ hiện đại
- Mối quan hệ giữa thơ hiện đại và truyền
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Xem trước bài: Thực hành một số phép tu từ ngữ âm
- Yếu tố nào tạo nên nhịp điệu và âm hưởng cho câu văn?

GV: Trang 170 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
- Chỉ ra các phép điệp âm, điệp vần, điệp thanh và tác dụng của nó trong các câu thơ
ở bài tập 1,2,3/ tr.130

GV: Trang 171 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ: 11 .


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 31.

THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ NGỮ ÂM

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


Giúp HS:
Nắm được một số phép tu từ ngữ âm thường dùng trong văn bản và có kĩ năng phân tích,
sử dụng chúng.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân
tích, diễn giảng, …
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tác gải có cảm xúc như thế nào về hai mùa thu của đất nước?
- Hình ảnh con người, dân tộc Việt Nam trong chiến đấu được miêu tả như thế nào?.
2. Tiến trình dạy:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


- Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu I. Tạo nhip điệu và âm hưởng cho câu:
phần I
- Thao tác 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu 1. Bài tập 1:
Bài tập 1
+ GV: Nhận xét cách ngắt nhịp trong - Đoạn văn có 4 nhịp: 2 nhịp dài, 2 nhịp
đoạn? ngắn phối hợp diễn tả nội dung đoạn:
+ GV: Nhịp dài có tác dụng ra sao? + Hai nhịp dài: thể hiện lòng kiên trì và ý
chí quyết tâm dân tộc trong đấu tranh vì tự
do với thời gian dài.
+ GV: Nhịp ngắn tạo nên tác dụng gì ? + Hai nhịp ngắn: khẳng định dứt khoát và
đanh thép quyền tự do và độc lập của dân
tộc
+ GV: Cách phối hợp thanh điệu như thế - Sự thay đổi thanh điệu cuối nhịp:
nào, tác dụng của nó? + Kết thúc 3 nhịp đầu: thanh bằng và âm
tiết mở tạo âm hưởng ngân vang, lan xa.
+ Nhịp cuối: thanh trắc và âm tiết khép,
tạo nên âm hưởng mạnh mẽ, dứt khoát,
phù hợp với lời khẳng định.

GV: Trang 172 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
- Thao tác 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu 2. Bài tập 2:
Bài tập 2 Để tạo nên sắc thái hùng hồn, thiêng liêng,
đoạn văn phối hợp:
+ GV: Điều gì nổi bật về nghệ thuật trong - Phép điệp (lặp từ ngữ, kết cấu ngữ pháp
đoạn văn này? và nhịp điệu 4/2/4/2) + phép đối (đối xứng
từ ngữ, về nhịp điệu, về kết cấu ngữ pháp)
- Câu văn xuôi + có vần (Câu 1,2: bà / già,
súng / súng)
+ GV: Nhịp điệu khi nhanh, khi chậm thể - Nhịp ngắn, nhịp dài: câu 1, 4.
hiện điều gì ?  Tạo âm hưởng khi khoan thai, khi mạnh
mẽ, thích hợp với lời kêu gọi cứu nước.
- Thao tác 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu 3. Bài tập 3:
Bài tập 3
+ GV: Cách ngắt nhịp của đoạn văn như - Ngắt nhịp (dấu phẩy ở ba câu đầu) khi
thế nào? Tạo nên âm hưởng gì? cần liệt kê.
- Câu 3:
+ Ngắt nhịp liên tiếp
 như lời kể về từng chiến công của tre.
+ Nhịp ngắn trước, nhịp dài sau
 tạo âm hưởng du dương cho lời ngợi ca.
+ GV: Cách ngắt nhịp của hai câu cuối - Hai câu cuối: ngắt nhịp giữa CN và VN
như thế nào? Tạo nên âm hưởng gì?  Tạo âm hưởng mạnh mẽ, dứt khoát cho
lời tuyên dương công trạng, khẳng định ý
chí kiên cường và chiến công vẻ vang của
trẻ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm II. Điệp âm, điệp vần, điệp thanh:
hiểu phép điệp âm, điệp vần, điệp thanh.
- Thao tác 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài 1. Bài tập 1:
tập 1.
+ GV: Tác dụng của lặp âm đầu trong câu - Lặp âm đầu gợi cảm giác về hình ảnh :
thơ sau là gì? hoa lựu như những đóm lửa nhỏ, đẹp và ẩn
Dưới trăng quyên đã gọi hè hiện trên đầu tường.
Đầu tường lửa lựu lập loè đâm bông - Lặp âm đầu gợi cảm giác phản chiếu của
+ GV: Nếu thay từ bóng thành từ ánh thì bóng trăng như phát tán trong không gian
câu thơ sau như thế nào? và trên mặt nước.
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
- Thao tác 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 2. Bài tập 2:
tập 2.
+ GV: Sắc thái ý nghĩa của vần ang trong - Vần ang – âm thanh mở lặp lại nhiều
đoạn thơ sau là gì? nhất, xuất hiện 7 lần
Lá bàng đang đỏ ngọn cây. - Tác dụng:
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời + Tạo cảm giác rộng lớn, chuyển động,
Mùa đông còn hết em ơi kéo dài (đông – xuân)
Mà con én đã gọi người sang xuân ! + Phù hợp với cảm xúc chung: mùa đông
đang còn tiếp diễn vậy mà đã có lời mời

GV: Trang 173 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
gọi mùa xuân.
- Thao tác 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài 3. Bài tập 3:
tập 3.
+ GV: Khung cảnh hiểm trở và sự giao Khung cảnh hiểm trở và sự gian lao vất vả
sự gian lao vất vả được gợi ra nhờ những được gợi ra nhờ:
yếu tố nào? Phân tích? - Nhịp điệu: 4/3 ở 3 câu đầu.
- Sự phối hợp: B – T ở 3 câu đầu
+ Câu 1: Thiên về vần T
 Gợi không gian hiểm trở, mang màu sắc
hùng tráng, mạnh mẽ.
+ Câu 4: Thiên về vần B
 Gợi không khí rộng lớn, thoáng đãng
trước mắt khi vượt qua con đường gian lao,
vất vả.
- Từ láy gợi hình, phép đối, phép lặp, phép
nhân hoá (súng ngửi trời.)
- Lặp cú pháp: câu 1 và 3.

V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài:


1. Hướng dẫn học bài:
Tác dụng của các biện pháp tu từ cú pháp trong khi diễn đạt nội dung câu văn.
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Luyện tập ở nhà: chỉ ra phép tu từ ngữ âm và ý nghĩa của nó trong những đoạn thơ,
đoạn văn đã học trong chương trình.
- Chuẩn bị bài mới: Bài viết số 3: Nghị luận văn học.
- Yêu cầu: Tham khảo các đề bài trong phần hương dẫn viết bài.

GV: Trang 174 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ: 11 .


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 32-33.

VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 3: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


Giúp HS:
- Vận dụng kiến thức đã học trong phần văn học để viết bài văn nghị luận về một bài
thơ, đoạn thơ, trong đó sử dụng các thao tác phân tích, bình luận, nêu cảm nghĩ.
- Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý, tổ chức bài văn, các thao tác phân tích, bình
luận văn học
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân
tích, diễn giảng, …
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Tiến trình dạy:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


* Hoạt động 1: Hướng dẫn chung về bài I. Hướng dẫn chung:
viết số 3.
- GV: Hướng dẫn học sinh nắm lại các 1. Nắm vững kiến thức các văn bản: Tây
kiến thức về văn học đã học. Tiến (Quang Dũng), Việt Bắc (Tố Hữu),
đoạn trích Đất Nước (Nguyễn Khoa Điềm).
- GV: Hướng dẫn học sinh nắm lại các các 2. Nắm vững các kĩ năng tiếng Việt trong
kĩ năng tiếng Việt đã học trong bài Luật bài Luật thơ để vận dụng phân tích giá trị
thơ để vận dụng vào bài văn. biểu cảm, gợi hình tượng, nhạc điệu trong
các văn bản nói trên.
- GV: Hướng dẫn học sinh nắm lại các kĩ 3. Nắm vững kĩ năng Nghị luận về một
năng nghị luận văn học, nhất là nghị luận bài thơ, đoạn thơ.
về một bài thơ, đoạn thơ.
* Hoạt động 2: Giáo viên cho đề bài. II. Đề bài:
Câu 1 (3 điểm): Tính dân tộc trong bài thơ
Việt Bắc (Tố Hữu) được biểu hiện ở những
phương diện nào? Trình bày vắn tắt và nêu
dẫn chứng minh hoạ?
Câu 2 (7 điểm): Phân tích tâm trạng của
tác giả khi nhớ về miền tây Bắc Bộ và

GV: Trang 175 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
những người đồng đội trong đoạn thơ:
Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi
………….
Mai Châu mùa em thơm nếp xôi
(Tây Tiến -Quang Dũng)
* Hoạt động 3: Giáo viên gợi ý cho học III. Gợi ý cách làm bài:
sinh cách thức làm bài. - Cần nắm vững yêu cầu của từng phần
trong đề để sử dụng tốt kiến thức.
- Phân bố thời gian sao cho hợp lí, tránh
viết lan man, rườm rà.

V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài:


1. Hướng dẫn học bài:
Nắm được các kiến thức đã vận dụng trong bài viết.
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Chuẩn bị bài mới: Đọc thêm : - DỌN VỀ LÀNG ( Nông Quốc Chấn ).
- Câu hỏi: Trả lời câu hỏi sau các văn bản đọc thêm.

GV: Trang 176 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ: 12 .


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 34-35.

Đọc thêm :
DỌN VỀ LÀNG
Nông Quốc Chấn

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


Giúp HS:
- Vẻ đẹp rất riêng của thơ Nông Quốc Chấn, đại diện cho thơ của tầng lớp trí thức
dân tộc ít người.
- Rèn thêm kĩ năng đọc hiểu thơ cho học sinh.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân
tích, diễn giảng, …
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
Chỉ ra cách gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh trong đoạn thơ:
“Nhớ gì như nhớ người yêu

Ngòi Thia, sông Đáy, suối Lê vơi đầy”
(Việt Bắc - Tố Hữu)
2. Tiến trình dạy:
Vào bài: Chiến thắng vĩ đại Điện Biên Phủ đã trở thành nguồn cảm xúc sáng tác phong
phú cho giới văn nghệ sĩ bấy giờ, cũng lấy từ nguồn cảm xúc ấy, Nông Quốc Chấn sáng
tác Dọn về làng.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu I. Giới thiệu:
phần Tiểu dẫn. 1. Tác giả:
- Thao tác 1: Tìm hiểu về tác giả. - Sinh năm 1923 – 2002, tên khai sinh
+ GV: Gọi HS đọc Tiểu dẫn của SGK. Nông Văn Quỳnh, sớm giác ngộ cách
+ GV: Cho biết những nét chính về tác mạng.
giả? - Là một trong những gương mặt văn hoá
tiêu biểu, đại diện cho tầng lớp trí thức dân
tộc ít người trưởng thành trong cách mạng.
- Nhiều năm vừa đóng vai trò tích cực
trong lĩnh vực quản lí văn hoá, văn nghệ,
vừa bền bỉ sáng tác.

GV: Trang 177 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


- Nông Quốc Chấn để lại một sự nghiệp
văn học có giá trị: SGK.
- Thơ ông mang cảm xúc chân thành, giản
dị, lối diễn đạt tự nhiên mà giàu hình ảnh.
- Thao tác 2: Tìm hiểu về tác phẩm. 2. Văn bản:
+ GV: Nêu hoàn cảnh ra đời. Nó có tác - Viết về quê hương tác giả trong những
động như thế nào đến cảm hứng sáng tác nắm kháng chiến chống Pháp đau thương
của tác giả? mà anh dũng.
+ HS: Trả lời. - Viết 1950, được trao giải nhì tại Đại hội
liên hoan thanh niên, sinh viên thế giới tại
Béc – lin. Sau đó được dịch đăng trên tạp
chí Châu Âu.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu II. Đọc - hiểu văn bản:
văn bản
- Thao tác 1: Tìm hiểu về Nỗi thống khổ 1. Nỗi thống khổ của nhân dân và tội ác
của nhân dân và tội ác của giặc. của giặc:
+ GV: Cuộc sống nhân dân trong những - Nỗi khổ của nhân dân:
ngày kháng chiến như thế nào?
+ GV: Cuộc sống đó cay đắng như thế + Cuộc sống cay đắng đủ mùi (Mấy năm
nào? qua quên tết tháng giêng, quên rằm tháng
bảy - Chạy hết núi lại khe cay đắng đủ
mùi, Cơn sấm sét lán sụp xuống nát cửa -
Đường đi lại vắt bám đầy chân)
+ GV: Tội ác của thực dân Pháp được - Tội ác của giặc:
miêu tả như thế nào? + Súng nổ kìa...
... trong túi
+ Giặc đã bắt ..
... nằm trên mặt đất.
+ Không ván, không người ..
... liệm thân cho bố.
 Đốt nhà, cướp của, coi rẻ sinh mạng của
nhân dân.
- Lòng căm thù giặc sâu sắc của nhân dân
Cao - Bắc - Lạng:
Mày sẽ chết! Thằng giặc Pháp hung tàn
Băm thịt xương mày, tao mới hả!
- Thao tác 2: Tìm hiểu về Niềm vui Cao 2. Niềm vui Cao - Bắc - Lạng được giải
- Bắc - Lạng được giải phóng. phóng:
Được thể hiện bằng một phong cách riêng,
mang đậm màu sắc tư duy của người miền
núi:
+ GV: Hình ảnh miêu tả niềm vui về làng - Bố cục giản dị:
xuất hiện trong những phần nào bài thơ? + Mở đầu bài thơ là những cảm xúc diễn
Nét độc đáo trong cách thể hiện niềm vui tả niềm vui Cao - Bắc - Lạng được giải
đó là gì? phóng.

GV: Trang 178 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


+ HS: Thảo luận và trả lời. + Tiếp theo là nỗi buồn tủi, xót xa, căm
+ GV: Định hướng và chốt lại các ý giận bọn thực dân Pháp gieo rắc tội ác trên
chính. quê hương.

+ Đoạn kết: Trở lại với niềm vui hân


hoan vì từ nay quê hương được giải phóng.
- Cách thể hiện niềm vui mang phong cách
riêng: Lối nói cụ thể, giàu hình ảnh: Người
đông như kiến, súng đầy như củi, Đường
cái kêu vang tiếng ô tô ... nhà lá.
- Thao tác 3: Tìm hiểu về màu sắc dân 3. Màu sắc dân tộc qua cách sử dụng
tộc qua cách sử dụng hình ảnh. hình ảnh.
+ GV: Cách sử dụng hình ảnh trong bài Đó là những hình ảnh cụ thể, gần gũi, theo
thơ có gì đặc sắc? Phân tích nét đặc sắc cách nói của đồng bào dân tộc:
đó? - Chỉ số nhiều:
+ HS: Thảo luận và trả lời. Người đông như kiến, súng đầy như củi,
+ GV: Định hướng và chốt lại các ý Người nói cỏ lay trong rừng rậm.
chính. - Chỉ nỗi khổ triền miên:
Mấy năm qua quên tết tháng giêng, quên
rằm tháng bảy
- Chỉ cái chết:
Cha ơi! Cha không biết nói rồi...
- Không khí vui tươi, sinh động:
Đường cái kêu vang tiếng ô tô
Trong trường ríu rít tiếng cười con trẻ.
- Chỉ cuộc sống yên ổn, no ấm:
Hổ không dám đến đẻ con trong vườn
chuối
Quả trong vườn không lo tự chín, tự rụng

V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài:


1. Hướng dẫn học bài:
- Cuộc sống đau khổ của người dân và tội ác của giặc Pháp.
- Niềm vui được giải phóng.
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Chuẩn bị bài mới: Đọc thêm : - TIẾNG HÁT CON TÀU ( Chế lan Viên )
Câu hỏi:
+ Ý nghĩa biểu trưng của hình ảnh con tàu?
+ Tâm trạng nhà thơ khi được trở về Tây Bắc, vế với nhân dân?

GV: Trang 179 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ: 12 .


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 34-35.

Đọc thêm :
TIẾNG HÁT CON TÀU
Chế Lan Viên
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Cảm nhận khát vọng về với nhân dân của Chế Lan Viên.
- Giọng thơ giàu chất triết lí, hình ảnh sáng tạo.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân
tích, diễn giảng, …
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cuộc sống nhân dân Cao Bắc Lạng, tội ác của Pháp được diễn tả như thế nào?
- Niềm vui về làng được thể hiện có gì đặc biệt?
- Nghệ thuật của bài thơ mang màu sắc dân tộc như thế nào?
2. Tiến trình dạy:
Vào bài: Khát vọng xây dựng đất nước sau khi miền Bắc giành được độc lập của một
tâm hồn nghệ sĩ giàu tình yêu quê hương.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu I. Tìm hiểu chung:
phần Tiểu dẫn
- Thao tác 1: Tìm hiểu về tác giả. 1. Tác giả: SGK
+ GV: Đọc Tiểu dẫn, giới thiệu vài nét về - Con đường thơ nhiều biến động
tác giả? - Nhà thơ giàu chất triết lí.
- Thao tác 2: Tìm hiểu về văn bản. 2. Văn bản:
+ GV: Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài a. Hoàn cảnh sáng tác:
thơ? Bài thơ được gợi cảm hứng từ sự kiện:
1958- 1960: phong trào xây dựng kinh tế
mới ở Tây Bắc.
+ GV: Xác định bố cục bài thơ và nêu ý b. Bố cục:
chính của bài thơ? - Đoạn 1: Hai khổ đầu
+ HS: Thảo luận và trả lời.  Sự trăn trở và lời giục giã, mời gọi lên
+ GV: Định hướng và chốt lại các ý đường.
chính. - Đoạn 2: Chín khổ tiếp theo
 Niềm hạnh phúc và khát vọng trở về với
GV: Trang 180 Năm học: 201 __- 201__
Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
nhân dân, gợi lại những kỉ niệm sâu nặng
đầy tình nghĩa trong những năm kháng
chiến chống Pháp.
- Đoạn 3: Bốn khổ cuối
 Khúc hát lên đường sôi nổi, tin tưởng
và say mê
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu II. Đọc - hiểu văn bản:
văn bản
- Thao tác 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu 1. Những hình ảnh mang ý nghĩa tượng
Những hình ảnh mang ý nghĩa tượng trưng:
trưng:
+ GV: Nêu ý nghĩa hình tượng con tàu - Con tàu: Biểu tượng cho tâm hồn nhà thơ
được miêu tả trong bài thơ? khát khao lên đường xây dựng đất nước.
+ HS: Thảo luận và trả lời. Nhà thơ muốn vượt ra khỏi cuộc sống chật
+ GV: Định hướng và chốt lại các ý hẹp, quẩn quanh để đến với cuộc đời rộng
chính. lớn:
+ Tàu đói những vần trăng.
+ Tàu gọi anh đi sao anh chửa ra đi?
+ Chẳng có thơ đâu giữa lòng đóng khép
Tâm hồn anh chờ gặp anh trên kia.
+ GV: hình tượng Tây Bắc trong bài thơ có - Tây Bắc:
những ý nghĩa gì? + Ý nghĩa cụ thể: chỉ một vùng đất xa xôi
+ HS: Thảo luận và trả lời. của Tổ quốc.
+ GV: Định hướng và chốt lại các ý + Ý nghĩa tượng trưng: biểu tượng cho
chính. cuộc sống lớn của nhân dân và đất nước.
Là cội nguồn cảm hứng của sáng tạo thơ
ca.
 Vì thế, lời giục giã ra đi, kêu gọi lên
Tây Bắc cũng là trở về với chính lòng
mình, với những tình cảm trong sáng,
nghĩa tình gắn bó sâu nặng với nhân dân
và đất nước.
+ GV: Lời đề từ của bài thơ có ý nghĩa gì? - Lời đề từ:
+ HS: Thảo luận và trả lời. + Sự hoà nhập tư tưởng, tình cảm, tâm
+ GV: Định hướng và chốt lại các ý hồn của người nghệ sĩ với cuộc đời rộng
chính. lớn của nhân dân, đất nước.
+ Tâm hồn của nhà thơ (Khi lòng ta đã
hoá những con tàu) một khi hoà nhập với
không khí náo nức, tưng bừng với niềm vui
chung của nhân dân trong công cuộc xây
dựng đất nước (Khi Tổ quốc bốn bề lên
tiếng hát) thì cũng là lúc soi vào lòng
mình, có thể thấy được cả cuộc đời rộng
lớn (Tâm hồn ta là Tây Bắc chứ còn đâu).

GV: Trang 181 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
- Thao tác 2: Tìm hiểu Sự vận động 2. Sự vận động trong tâm trạng của chủ
trong tâm trạng của chủ thể trữ tình thể trữ tình:
+ GV: Giọng điệu, âm hưởng của bài thơ Giọng điệu, âm hưởng của bài thơ biến đổi
biến đổi như thế nào theo mạch cảm xúc? theo mạch cảm xúc.
+ HS: Thảo luận và trả lời. - Đoạn đầu: Lời giục giã với những câu
+ GV: Định hướng và chốt lại các ý hỏi dồn dập, tăng tiến.
chính. (Tàu gọi anh đi sao anh chửa ra đi?-
Chẳng có thơ đâu giữa lòng đóng khép -
Tâm hồn anh chờ gặp anh trên kia.)
- Đoạn 2:
+ Lời bày tỏ trực tiếp tình cảm và dòng
hoài niệm đầy ân tình về nhân dân trong
những năm kháng chiến chống Pháp.
+ Xen với những hình ảnh của hồi tưởng
là những chiêm nghiệm về đời sống được
đúc kết trong giọng thơ trầm lắng.
- Đoạn 3: Mang âm hưởng của khúc hát
lên đường vừa dồn dập, lôi cuốn vừa bay
bổng, say mê
- Thao tác 3: Tìm hiểu Niềm vui lớn lao 3. Niềm vui lớn lao khi gặp lại nhân dân:
khi gặp lại nhân dân
+ GV: Niềm vui lớn lao khi gặp lại nhân - Được thể hiện trong khổ thơ:
dân được thể hiện trong đoạn thơ nào? Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ
Phân tích những câu thơ mà em cho là hay Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa
nhất?
+ HS: Thảo luận và trả lời. - Để thể hiện niềm hạnh phúc lớn lao, tác
+ GV: Định hướng và chốt lại các ý giả liên tiếp sử dụng những hình ảnh so
chính. sánh:
+ Những hình ảnh vừa có vẻ đẹp thơ
mộng, mượt mà vừa biểu tượng cho quy
luật tất yếu của tự nhiên: nai về suối cũ, cỏ
đón giêng hai, chim én gặp mùa
+ Vừa có sự hoà hợp giữa nhu cầu, khát
vọng của bản thân với hiện thực: trẻ thơ
đói lòng gặp sữa, nôi ngừng bỗng gặp
cánh tay đưa
 Nhấn mạnh niềm hạnh phúc tột độ và ý
nghĩa sâu xa của việc trở về với nhân dân.
- Việc trở về với nhân dân còn là một lẽ tự
nhiên, phù hợp với quy luật. Về với nhân
dân là về với ngọn nguồn của sáng tạo
nghệ thuật, về với những gì thân thiết, sâu
nặng nhất của lòng mình.
- Thao tác 4: Hướng dẫn tìm hiểu Hình 4. Câu 4: Hình ảnh nhân dân trong kỉ
ảnh nhân dân trong kỉ niệm nhà thơ. niệm của nhà thơ.

GV: Trang 182 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
+ GV: Hình ảnh nhân dân trong kỉ niệm - Nhân dân ở đây không còn là một khái
của nhà thơ được gợi lên qua hình ảnh niệm chung chung, trừu tượng mà hiểna
những con người cụ thể nào? Phân tích qua những hình ảnh, con người cụ thể, gần
những khổ thơ nói về những kỉ niệm đó để gũi thân thương.
làm rõ sự gắn bó và lòng biết ơn sâu sắc - Đó là: anh con, người du kích với chiếc
của nhà thơ với nhân dân? áo nâu suốt một đời vá rách – Đêm cuối
+ HS: Thảo luận và trả lời. cùng anh gởi lại cho con; là em con, thằng
+ GV: Định hướng và chốt lại các ý liên lạc - Rừng thưa em băng, rừng rậm em
chính. chờ; là bà mế già lửa hồng soi tóc bạc –
Năm con đau mế thức một mùa dài.
+ Những điệp ngữ con nhớ anh con, con
nhớ em con, con nhớ mế ... làm đoạn thơ
chồng chất kỉ niệm được gợi ra từ hoài
niệm về nhân dân của nhà thơ.
+ Cách xưng hô của chủ thể trữ tình (anh
con, em con, con nhớ mế) bộc lộ một tình
cảm chân thành, ruột thịt với những con
người đã từng găn bó mật thiết với mình
trong những năm kháng chiến.
- Những câu thơ này cho thấy sự giác ngộ
một chân lí đời sống và cũng là chân lí của
nghệ thuật: phải trở về thuỷ chung gắn bó
với nhân dân.
- Thao tác 5: Hướng dẫn tìm hiểu 5. Câu 5: Những câu thơ thể hiện rõ nhất
Những câu thơ thể hiện rõ nhất chất suy chất suy tưởng và triết lí.
tưởng và triết lí.
+ GV: Những câu thơ nào thể hiện rõ nhất - Nhớ bản sương giăng ...
chất suy tưởng và triết lí của Chế Lan .... đất đã hoá tâm hồn.
Viên?
+ GV: Phân tích chất triết lí đó? + Sự vận động của mạch thơ là đi từ
+ HS: Thảo luận và trả lời. những hình, cảm xúc cụ thể dẫn tới những
+ GV: Định hướng và chốt lại các ý suy ngẫm triết luận.
chính. + Những bản làng, núi đèo ẩn hiện ẩn
hiện trong sương mờ, mây phủ, gợi lên
những miền đất mà trong đời chúng ta đã
từng qua, làm sống dậy trong lòng ta vô
vàn kỉ niệm.
+ Chính những kỉ niệm ấy đã nuôi dưỡng,
bồi đắp làm phong phú tâm hồn ta.
- Anh bỗng nhớ em như đông về nhớ rét...
... làm đất lạ hoá quê hương.
+ Chính tình yêu đã biến những miền đất
xa lạ trở thành thân thiết như quê hương ta,
hoá thành tâm hồn ta: Tình yêu thành đất
lạ hoá quê hương.

GV: Trang 183 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
+ Tình yêu ở đây không chỉ giới hạn trong
tình yêu đôi lứa mà còn là những tình cảm
sâu nặng đối với quê hương đất nước.
+ Chất triết lí trong thơ Chế Lan Viên được
rút ra từ quy luật tình cảm nên không khô
khan mà rất tự nhiên, sâu sắc.
- Thao tác 6: Hướng dẫn Đánh giá nghệ 6. Câu 6: Đánh giá nghệ thuật sáng tạo
thuật sáng tạo hình ảnh của Chế Lan hình ảnh của Chế Lan Viên trong bài
Viên trong bài thơ. thơ.
+ GV: Nhận xét và đánh giá nghệ thuật - Chế Lan Viên sáng tạo một hệ thống hình
sáng tạo hình ảnh của Chế Lan Viên trong ảnh đa dạng, phong phú:
bài thơ? + Có những hình ảnh thị giác do quan sát
+ HS: Thảo luận và trả lời. được trong đời sống thực: bản sương
+ GV: Định hướng và chốt lại các ý giăng, đèo mây phủ, chim rừng lông trở
chính. biếc...
+ Có những hình ảnh được miêu tả cụ thể,
chi tiết: Chiếc áo nâu suốt một đời vá rách
+ Có hình ảnh thữ nhưng giàu sức gợi: Con
nhớ mế! Lửa hồng soi tóc bạc
+ Có những hình ảnh mang tính biểu
tượng: con tàu, vầng trăng, Tây Bắc, suối
lớn mùa xuân...
 Chế Lan Viên thường có thói quen thiết
kế những hình ảnh độc đáo, mới lạ, xâu
chuỗi, liên kết với nhau bằng những liên
tưởng bất ngờ, có chiều sâu trí tuệ.

V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài:


1. Hướng dẫn học bài:
- Những hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng và ý nghĩa khổ thơ đề từ?
- Niềm vui lớn lao khi gặp lại nhân dân?
- Phong cách nghệ thuật giàu hình ảnh và giàu chất triết lí?
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Chuẩn bị bài mới: Đọc thêm : - Đò Lèn (Nguyễn Duy)
- Câu hỏi: Sau văn bản đọc thêm.
+ Hình ảnh tuổi thơ tác giả được biểu hiện như thế nào?
+ Tình cảm tác giả với bà?

GV: Trang 184 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ: 12 .


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 34-35.

Đọc thêm :
ĐÒ LÈN
Nguyễn Duy

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


Giúp HS:
- Hiểu được tình cảm Nguyễn Duy
- Cảm nhận những nét mới trong cách diễn đạt của Nguyễn Duy
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân
tích, diễn giảng, …
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Những hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng và ý nghĩa khổ thơ đề từ?
- Niềm vui lớn lao khi gặp lại nhân dân?
- Phong cách nghệ thuật giàu hình ảnh và giàu chất triết lí?
2. Tiến trình dạy:
Vào bài: Bài thơ như lời ru, một nỗi niềm xa xưa vọng lại. Bài thơ mở ra một thế giới
tuổi thơ thắm đẫm tình bà cháu.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu I. Tìm hiểu chung:
chung về tác giả và tác phẩm.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm 1. Tác giả: (SGK)
hiểu về tác giả.
+ GV: Yêu cầu học sinh dựa vào phần - Tuổi thơ lam lũ, vất vả
Tiểu dẫn nêu những ý chính về tác giả. - Thơ có sự kết hợp hài hoà giữa cái duyên
+ HS: Nêu những nét chính. dáng trữ tình và cái chất thế sự
+ GV: Chốt lại các ý chính.
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm 2. Văn bản:
hiểu về tác phẩm.
+ GV: Yêu cầu học sinh giới thiệu xuất xứ a. Xuất xứ:
bài thơ. Viết 1983 khi ông có dịp trở về quê hương,
+ HS: Dựa và Tiểu dẫn để trả lời. sống với những hồi ức êm đềm.
+ GV: Yêu cầu học sinh nêu bố cục và ý b. Bố cục:
chính mỗi đoạn. Hai phần:

GV: Trang 185 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


+ HS: Lần lượt trả lời. - 5 khổ đầu: Hồi ức của nhà thơ về nỗi vất
+ GV: Ghi nhận các ý kiến đúng. vả, tần tảo của bà bên cạnh sự vô tình của
mình.
- Khổ cuối: Sự thức tỉnh, nuối tiếc, xót xa
của tác giả.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu II. Đọc - hiểu văn bản:
văn bản.
- Thao tác 1: Hướng dẫn tìm hiểu Cái tôi 1. Câu 1:
của tác giả thời thơ ấu .
+ GV: Tuổi thơ của tác giả đã được tái - Cái tôi của tác giả thời thơ ấu :
hiện lại như thế nào? Hiếu động, tinh nghịch, mê chơi: câu cá,
bắt chim sẻ, ăn trộm nhãn, đi xem lễ, đi
nghe hát chầu văn...
+ GV: Nét quen thuộc và mới mẻ trong cái - Nét quen thuộc và mới mẻ trong cái nhìn
nhìn của tác giả về chính mình trong quá của tác giả về chính mình trong quá khứ:
khứ là gì? là thái độ thẳng thắn, tôn trọng dĩ vãng,
không thi vị hoá thời quá khứ của mình
 đem lại cách nhìn mới mẻ về quá khứ
tuổi thơ.
- Thao tác 2: Hướng dẫn tìm hiểu Tình 2. Câu 2: Tình cảm sâu nặng của tác giả
cảm sâu nặng của tác giả với bà: với bà:
+ GV: Tác giả đã nhớ những gì về người - Hồi ức về bà: Một người bà âm thầm chịu
bà của mình? đựng muôn nghìn vất vả để nuôi dạy đứa
cháu mồ côi, hiếu động, nghịch ngợm.
+ Mò cua xúc tép
 lam lũ, vất vả, tần tảo
+ Buôn bán khắp nơi: gánh chè xanh ...
thập thững những đêm hàn  Từ hình
tượng thập thững: bước chân khó nhọc,
không nhìn rõ đường của người già. Trước
hiểm nguy của bom đạn bà vẫn đi bán
trứng ở ga Lèn.
+ Bữa ăn đói khổ, đạm bạc: chỉ là củ
dong riềng luộc sượng.. .
+ GV: Hình ảnh về người bà hiện lên như => Dùng từ giản dị, gợi hình gợi cảm: hình
thế nào? ảnh người bà vừa giản dị vừa vĩ đại giữa
đời thường  vẻ đẹp của người phụ nữ
Việt Nam.
+ GV: Tình cảm của nhà thơ lúc nhỏ đối - Tình cảm của nhà thơ lúc nhỏ:
với người bà của mình như thế nào? + Tôi đâu biết bà tôi cơ cực thế
 vô tâm, mê chơi, chưa thấu hiểu hết nỗi
vất vả của bà.
+ GV: Phân tích các từ ngữ hai bờ hư - + Tôi trong suốt giữa hai bờ hư - thực -
thực và trong suốt? Các từ ngữ này thể Giữa bà tôi và tiên, Phật, thánh thần
hiện cảm nhận gì của nhà thơ? o Hai bờ là sự phân định giữa hai bên:

GV: Trang 186 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


một bên là hư bao gồm tiên, Phật, thánh
thần; một bên thực là bà suốt lam lũ, vất
vả.
o Hai từ trong suốt : biểu hiện trạng thái
ngây thơ, hồn nhiên của trẻ nhỏ.
o Câu không nhận ra đâu là thực, (cuộc
sống lam lũ vất vả), đâu là hư (thế giới của
truyện cổ tích: tiên, Phật, thánh thần) nên
không nhận ra sự vất vả của người bà, trở
thành kẻ vô tâm.
+ GV: Tình cảm của nhà thơ khi đã trưởng - Tình cảm của nhà thơ khi đã trưởng
thành đối với người bà của mình như thế thành:
nào? “Khi tôi biết thương bà thì đã muộn
Bà chỉ còn một nấm cỏ thôi “
+ Khi lớn lên, trưởng thành trong chiến
tranh, biết thương bà nhưng bà đã mất.
+ Lòng trào dâng một nỗi ân hận, tiếc
nuối, xót xa.
+ Câu thơ có giá trị thức tỉnh làm lay
động lòng người.
- Thao tác 3: Hướng dẫn tìm hiểu Cách 3. Câu 3: Cách thể hiện tình cảm thương
thể hiện tình cảm thương bà của Nguyễn bà của Nguyễn Duy và Bằng Việt qua
Duy và Bằng Việt qua hai bài thơ Đò hai bài thơ Đò Lèn và Bếp lửa.
Lèn và Bếp lửa.
+ GV: Cách thể hiện tình cảm thương bà - Nguyễn Duy:
của Nguyễn Duy như thế nào? + Nỗi nhớ về bà gắn liền với hình ảnh:
mò cua bắt tép, gánh hàng rong quen thuộc
trong công việc thường nhật.
+ Tâm trạng nuối tiếc, xót xa, muộn
màng.
+ Giọng thơ xót xa, ngậm ngùi.
+ GV: Cách thể hiện tình cảm thương bà - Bằng Việt:
của nhà thơ Bằng Việt như thế nào? + Nỗi nhớ về bà gắn liền với hình ảnh bếp
lửa.
+ Thấu hiểu công lao khó nhọc, vất vả và
tình thương của bà.
+ Giọng thơ trang trọng, mực thước.

V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài:


1. Hướng dẫn học bài:
- Học thuộc bài thơ.
- Nắm lại nội dung chính đã học: Tình cảm của nhà thơ đối với người bà của mình.

GV: Trang 187 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Chuẩn bị bài mới: Thực hành một số biện pháp tu từ cú pháp.
- Câu hỏi:
+ Thế nào là phép lặp cú pháp, liệt kê, chêm xen?
+ Làm bài tập I.1a, II.a, III a của SGK.

GV: Trang 188 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ: 12 .


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 36.

THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ CÚ PHÁP

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


Giúp HS:
- Củng cố nâng cao kiến thức về một số biện pháp tu từ cú pháp.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân
tích, diễn giảng, …
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
Tình cảm sâu nặng của tác giả đối với bà được biểu hiện ở những góc độ nào trong
bài thơ Đò Lèn của Nguyễn Duy?
2. Tiến trình dạy:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hiện I . Phép lặp cú pháp :
các bài tập ở phép lặp cú pháp .
- Thao tác 1: Hướng dẫn thực hành Bài 1. Bài tập 1:
tập 1
+ GV: Yêu cầu HS đọc ngữ liệu trong SGK
và xác định yêu cầu của bài tập.
+ GV: Hướng dẫn HS làm bài tập , chia
HS thành từng nhóm để thảo luận.
+ HS: thảo luận nhóm (2 bàn thành 1
nhóm)
+ HS: Cử đại diện trình bày, các nhóm
khác bổ sung.
+ GV: Chốt lại đáp án của bài tập theo câu
hỏi hướng dẫn.
+ GV: Câu nào có hiện tượng lặp kết cấu a. - Câu có hiện tượng lặp kết cấu ngữ
ngữ pháp (lặp cú pháp)? pháp (lặp cú pháp) :
+ Hai câu bắt đầu từ “Sự thật là… ”.
+ Hai câu bắt đầu từ “Dân ta…”.

GV: Trang 189 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


+ GV : Phân tích kết cấu cú pháp đó ? - Phân tích kết cấu cú pháp đó :
+ Kết cấu lặp ở hai câu bắt đầu từ “Sự
thật là” :
o P (thành phần phụ tình thái) – C (chủ
ngữ) – V1 (vị ngữ 1) – V2 (vị ngữ 2).
o Kết cấu khẳng định ở vế đầu và bác bỏ
ở vế sau : Sự thật là… + nước ta / dân ta
+ đã… + chứ không phải…
+ Kết cấu lặp ở hai câu bắt đầu từ Dân ta:
o C – V + [Phụ ngữ chỉ đối tượng] – Tr
(Trạng ngữ).
o Trong đó : C : dân ta, V : đã / lại đánh
đổ [Các xiềng xích… / chế độ quân chủ
…] chỉ mục đích (để gây dựng / mà lập
nên)
+ GV : Tác dụng của biện pháp này là gì ? - Tác dụng:
Tạo cho lời tuyên ngôn âm hưởng đanh
thép, hùng hồn, thích hợp với việc khẳng
định nền độc lập , đồng thời khẳng định
thắng lợi của CMT8 là đánh đổ chế độ
thực dân và chế độ phong kiến.
+ GV : Các câu nào có lặp kết cấu cú b. Các câu có lặp kết cấu cú pháp
pháp ? Tác dụng của chúng là gì ? - Câu 1 và câu 2
- Câu 3,4,5
Tác dụng:
Khẳng định mạnh mẽ chủ quyền của
chúng ta và bộc lộ cảm xúc sung sướng,
tự hào, sảng khoái đối với thiên nhiên, đất
nước khi giành được quyền làm chủ đất
nước.
+ GV : Đoạn thơ vừa có lặp từ ngữ, vừa có c. Đoạn thơ vừa lặp từ ngữ, vừa lặp cú
lặp kết cấu cú pháp. Tác dụng của chúng là pháp :
gì ? Ba cặp câu lục bát lặp các từ nhớ sao và
lặp kết cấu ngữ pháp của kiểu câu cảm
thán.
Tác dụng :
Biểu hiện nỗi nhớ da diết của người ra đi
đối với những cảnh sinh hoạt và cảnh vật
thiên nhiên ở Việt Bắc.
- Thao tác 2 : Hướng dẫn luyện tập bài 2. Bài tập 2 :
tập 2.
+ GV: Yêu cầu HS đọc ngữ liệu trong SGK
và xác định yêu cầu của bài tập.
+ GV: So sánh hiện tượng lặp kết cấu ngữ a. Ở mỗi câu tục ngữ, hai vế lặp cú pháp
pháp trong những ngữ liệu của bài tập trên đối nhau chặt chẽ về số tiếng, từ loại, kết

GV: Trang 190 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


với các ngữ liệu của bài tập này ? cấu ngữ pháp của từng vế.
+ HS : Thảo luận nhóm bàn, lần lượt trả b. Ở câu đối, phép lặp cú pháp đòi hỏi
lời. mức độ chặt chẽ cao: số tiếng ở hai câu
+ GV : Chốt lại các ý đúng. bằng nhau. Hơn nữa, phép lặp còn phối
hợp với phép đối (đối ứng từng tiếng
trong hai vế về từ loại, về nghĩa; trong
mỗi vế còn dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa
tương ứng).
Chủ Vị ngữ Thành
ngữ (động tố phụ
(danh từ) của vị
từ) ngữ
Vế 1 Cụ già ăn củ ấu
non
Vế 2 Chú bé trèo Cây đại
lớn
- « ấu » vừa chỉ loài cây, vừa có nghĩa là
« non ».
- « đại » vừa chỉ loài cây, vừa có nghĩa là
« lớn ».
c. Ở thơ Đường luật : phép lặp cú pháp
cũng đòi hỏi mức độ chặt chẽ cao : kết
cấu ngữ pháp giống nhau, số lượng tiếng
bằng nhau, các tiếng đối nhau về từ loại
và nghĩa (đặc biệt giữa hai câu thực và hai
câu luận của bài thất ngôn bát cú)
d. Ở văn biền ngẫu : phép lặp cú pháp
cũng thường phối hợp với phép đối. Điều
đó thường tồn tại trong một cặp câu (câu
trong văn biền ngẫu không cố định về số
tiếng )
- Thao tác 3 : Hướng dẫn luyện tập Bài 3. Bài tập 3 :
tập 3. - Tìm trong các văn bản ở Ngữ văn 12
+ GV : Tìm trong các văn bản ở Ngữ văn (tập một) ba câu văn (hoặc thơ) có dùng
12 (tập một) ba câu văn (hoặc thơ) có dùng phép lặp cú pháp :
phép lặp cú pháp  + Nhớ gì như nhớ người yêu
+ HS : Thảo luận nhóm bàn, lần lượt trả Ngòi Thia, sông Đáy, suối Lê vơi đầy.
lời. (Việt Bắc – Tố Hữu)
+ GV : Chốt lại + Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường
học. Chúng thẳng tay chém giết những
người yêu nước thương nòi của ta. Chúng
tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong
những bể máu
(Tuyên ngôn độc lập - Hồ Chí Minh)

GV: Trang 191 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


+ Con sóng dưới lòng sâu
Con sóng trên mặt nước.
(Sóng – Xuân Quỳnh)
- Phân tích tác dụng : HS tự làm.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực II. Phép liệt kê :
hành về phép liệt kê. a. Trong đoạn trích Hịch tướng sĩ, phép
- GV : Phân tích hiệu quả của phép lặp cú liệt kê đã phối hợp với phép lặp cú pháp.
pháp và phép liệt kê trong hai đoạn trích Nhiều đoạn, câu (vế câu) liên tiếp theo
trong SGK ? cùng một kết cấu gồm hai vế như mô hình
- HS : Thảo luận nhóm bàn, lần lượt trả lời. khái quát sau :
- GV : Chốt lại
Kết cấu Hoàn thì Giải pháp
cảnh
Ví dụ : Không có thì ta cho ăn
mặc
- Tác dụng: nhấn mạnh và khẳng định sự
đối đãi chu đáo, đầy tình nghĩa của Trần
Quốc Tuấn đối với tướng sĩ trong mọi
hoàn cảnh khó khăn.
b. Phép lặp cú pháp (các câu có kết cấu
ngữ pháp giống nhau : C- V [+ phụ ngữ
chỉ đối tượng] phối hợp với phép liệt kê
để vạch tội ác của thực dân Pháp, chỉ mặt
tên kẻ thù dân tộc.
*Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS thực hành III. Phép chêm xen:
về phép chêm xen .
- Thao tác 1 : Hướng dẫn HS thực hành 1. Bài tập 1 :
Bài tập 1
+ GV : Phân tích phần in đậm trong các - Tất cả các bộ phận in đậm trong các
câu văn của SGK về : vai trò và vị trí ngữ bài tập a, b, c, d đều ở vị trí giữa câu hoặc
pháp trong câu, dấu tách câu, tác dụng của cuối câu. Chúng chen vào trong câu để
bộ phận tách biệt đó ? ghi chú thêm thông tin nào nào đó.
+ HS : Thảo luận nhóm bàn, lần lượt trả - Các bộ phận đó đều được tách bằng
lời. ngữ điệu khi nói, khi đọc. Còn khi viết thì
+ GV : Chốt lại chúng được tách ra bằng dấu phẩy, dấu
ngoặc đơn hoặc dấu gạch ngang.
- Chúng có tác dụng ghi chú hoặc giải
thích cho từ ngữ đi trước, bổ sung thông
tin thêm sắc thái về tình cảm, cảm xúc
của người viết.
- Thao tác 2 : Hướng dẫn HS thực hành 2. Bài tập 2 :
Bài tập 2
+ GV : Hướng dẫn cho HS về nhà thực - Nhà thơ Tố Hữu, lá cờ đầu của văn học
hiện cách mạng Việt Nam hiện đại, đã viết bài
+ GV : Gợi ý. thơ « Việt Bắc » vào những ngày rời chiến

GV: Trang 192 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


khu Việt Bắc trở về thủ đô Hà Nội. Bài
thơ thấm đượm cảm xúc lưu luyến và tình
cảm sâu nặng của tác giả đối với Việt
Bắc, nơi đã nuôi dưỡng cácn bộ và quân
đội cách mạng trong suốt chín năm
trường kì kháng chiến . Bài thơ là một thi
phẩm đặc sắc của thơ ca cách mạng Việt
Nam.
- Tác dụng : Cung cấp thêm thông tin cần
thiết về nhà thơ và điạ danh Việt Bắc.

V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài:


1. Hướng dẫn học bài:
Nắm lại nội dung chính đã học: Hiệu quả của một số phép tu từ về cú pháp.
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Chuẩn bị bài mới: Thực hành một số biện pháp tu từ cú pháp.
- Câu hỏi:
+ Giá trị nghệ thuật hình tượng sóng?
+ Mối quan hệ sóng và em? Nhận xét tình cảm của người phụ nữ đang yêu?

GV: Trang 193 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ: 12 .


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 36-37.

SÓNG
Xuân Quỳnh

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


Giúp HS:
- Nắm được vẻ đẹp tâm hồn, khát vọng tình yêu của nữ sĩ.
- Nét đặc sắc về mặt nghệ thuật kết cấu, hình tượng, ngôn từ
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân
tích, diễn giảng, …
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc 2 khổ thơ đầu bài Đò lèn của Nguyễn Duy. Cho biết cái tôi của tác giả thời tuổi
nhỏ được tái hiện như thế nào ?
- Tình cảm sâu nặng của tác giả đối với bà mình được biểu hiện cụ thể như thế nào ?
Cách thể hiện tình thương bà của tác giả có gì đặc biệt ?
2. Tiến trình dạy:
Vào bài: Một cuộc đời đa đoan, một trái tim đa cảm là một Xuân Quỳnh luôn coi tình
yêu là cứu cánh nhưng cũng luôn day dứt về giới hạn của tình yêu.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


* Hoạt động 1: Hướng dân học sinh I. Tìm hiểu chung :
tìm hiểu chung về tác giả và văn bản.
- Thao tác 1: Hướng dẫn tìm hiểu về 1. Tác giả :
tác giả. - Xuân Quỳnh (1942 - 1988).
+ GV: Dựa vào Tiểu dẫn, hãy giới thiệu - Quê: La Khê, Hà Đông, Hà Tây
đôi nét về tác giả XQ ? - Mẹ mất sớm, ở với bà nội.
+ GV: Trình chiếu ảnh XQ – LQV, gia - Từng là diễn viên múa Đoàn văn công trung
đình XQ ương, biên tập viên báo Văn nghệ, biên tập
+ GV: Trong những thông tin đó, thông viên Nhà xuất bản Tác phẩm mới, Uỷ viên
tin nào đáng chú ý nhất giúp ta hiểu về Ban chấp hành Hội nhà văn Việt Nam khoá
nhà thơ cũng như sáng tác của XQ ? III.
+ GV: Giới thiệu một số bài thơ khác - Mất cùng chồng và con trai vì tai nạn giao
của Xuân Quỳnh. thông tại Hải Dương (29-4-1988)

GV: Trang 194 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


o Trình chiếu minh họa một số bài thơ - Tác phẩm tiêu biểu: SGK.
nổi tiếng của Xuân Quỳnh: Thuyền và - Một trong những gương mặt tiêu biểu của
biển. Hoa cỏ may, Sóng, Thư tình cuối thế hệ nhà thơ chống Mĩ.
mùa thu, … - Một trong những nhà thơ viết thơ tình hay
nhất sau 1975.
- Phong cách thơ: tiếng lòng của một tâm hồn
phụ nữ nhiều trắc ẩn.
+ vừa hồn nhiên
+ vừa chân thành, đằm thắm
+ luôn da diết khát vọng về hạnh phúc đời
thường.

- Thao tác 2: Hướng dẫn tìm hiểu về 2. Văn bản:


tác phẩm.
+ GV: Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài a. Hoàn cảnh sáng tác:
thơ? - Sáng tác năm 1967 trong chuyến đi thực tế ở
vùng biển Diêm Điền (Thái Bình).
+ GV: Nhan đề phần nào thuyết minh - Là một bài thơ đặc sắc viết về tình yêu, rất
cho người đọc biết đề tài: thiên nhiên tiêu biểu cho phong cách thơ Xuân Quỳnh.
sóng biển - In trong tập Hoa dọc chiến hào (1968).
+ GV: Bài thơ của Xuân Quỳnh có phải b. Bố cục:
chỉ nói về sóng biển ? + Đoạn 1: 2 khổ đầu
+ GV: Gọi 1 HS đọc diễn cảm bài thơ.  Những cảm xúc, suy nghĩ về sóng biển và
+ GV: Trình chiếu văn bản bài thơ – tình yêu.
hình nền là hình ảnh sóng . + Đoạn 2: 2 khổ 3, 4
 Nghĩ về sóng và cội nguồn của tình yêu đôi
lứa.
+ Đoạn 3: 3 khổ 5, 6, 7
 Nghĩ về sóng và nỗi nhớ, lòng chung thuỷ
của người con gái.
+ Đoạn 4: 2 khổ cuối
 Nghĩ về sóng và khát vọng tình yêu.
+ GV: Hình tượng nào bao trùm và c. Hình tượng sóng:
xuyên suốt bài thơ ? Theo em hình tượng - Bao trùm và xuyên suốt toàn bộ bài thơ.
đó có ý nghĩa gì ? + Nghĩa thực: co sóng với nhiều trạng thái
mâu thuẫn trái ngược nhau.
+ Nghĩa biểu tượng: sóng như có hồn, có tính
cách, tâm trạng, biết diễn tả những cung bậc
tình cảm trong tâm hồn của người phụ nữ
đang yêu.
 là hình tượng ẩn dụ, sự hoá thân của nhân
vật trữ tình “em”
+ GV: Ngoài sóng biển còn có hình ảnh - Sóng và em: song hành, khi tách rời, khi hoà
nào? Hai hình ảnh đó có mối quan hệ nhập
như thế nào ?

GV: Trang 195 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


+ GV: Mượn sóng để nói tình yêu, sự  nét độc đáo trong cấu trúc hình tượng, diễn
liên tưởng của tác giả có gì mới lạ? tả sâu sắc, sinh động, mãnh liệt khát vọng của
+ GV: Thể hiện nét riêng độc đáo của Xuân Quỳnh.
XQ trong bài thơ ở chỗ nào ? II. Đọc - hiểu văn bản:
+ GV: Tìm bố cục bài thơ ? 1. Những cảm xúc, suy nghĩ về sóng biển và
tình yêu:
- Khổ 1:
+ Tiểu đối: Dữ dội - dịu êm; ồn ào - lặng lẽ
 mở đầu bằng 4 tính từ: Miêu tả trạng thái
đối lập của sóng và liên tưởng đến tâm lí phức
tạp của người phụ nữ khi yêu (khi sôi nổi,
mãnh liệt khi dịu dàng, sâu lắng).
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm + Phép nhân hoá:
hiểu Sóng - đối tượng cảm nhận tình “Sông - không hiểu mình”
yêu “Sóng - tìm ra bể”
- Thao tác 1: Hướng dẫn tìm hiểu  Con sóng mang khát vọng lớn lao: Nếu
Sóng - đối tượng cảm nhận tình yêu “sông không hiểu nổi mình” thì sóng dứt
(khổ 1 & 2). khoát từ bỏ nơi chật hẹp để “tìm ra tận bể”,
+ GV: Gọi HS đọc khổ 1 tìm đến nơi cao rộng, bao dung.
+ GV: Hình tượng sóng được tác giả
miêu tả như thế nào? => Hành trình “tìm ra tận bể” của sóng cũng
+ GV: Từ những trạng thái của sóng tác chính là quá trình tự khám phá, tự nhận thức,
giả liên tưởng đến điều gì ? Sự liên chính bản thân, khát khao sự đồng cảm, đồng
tưởng đó có phù hợp? điệu trong tình yêu..
- Khổ 2:
+ Quy luật của sóng:
+ GV: Em hiểu 2 câu thơ “Sông không Sóng: ngày xưa, ngày sau: vẫn thế
hiểu ….tận bể” như thế no ?  sự trường tồn của sóng trước thời gian: vẫn
+ GV: Gợi ý : dạt dào, sôi nổi.
o “sông”? + Quy luật của tình cảm:
 không gian nhỏ “Khát vọng tình yêu - bồi hồi trong ngực trẻ”
o “bể” ?  Tình yêu là khát vọng lớn lao, vĩnh hằng
 không gian rộng lớn của tuổi trẻ và nhân loại.
=> Xuân Quỳnh đã liên hệ tình yêu tuổi trẻ
với con sóng đại dương. Cũng như sóng, con
+ GV: Gọi HS đọc khổ 2 . người đã đến và mãi mãi đến với tình yêu. Đó
+ GV: Nhà thơ đã phát hiện ra điều gì là quy luật muôn đời.
tương đồng giữa sóng và tình yêu ? 2. Sóng và cội nguồn cuả tình yêu đôi lứa:
- Khổ 3:
+ GV: Liên hệ: Điệp từ: “em nghĩ” và câu hỏi: “Từ nơi nào
o “Làm sao sống được mà không yêu sóng lên”
Không nhớ, không thương một kẻ nào?”  quay về lòng mình, nhu cầu tìm hiểu, phân
( Xuân Diệu ) tích, khám phá tình yêu
o Bài hát : Vẫn hát lời tình yêu – Trịnh - Khổ 4: Đi tìm câu hỏi tu từ cho câu hỏi ở
Công Sơn khổ 3:

GV: Trang 196 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


+ GV: Một tình yêu mãnh liệt và nhiều Câu hỏi tu từ:
khát vọng đã được Xuân Quỳnh bộc lộ Gió bắt đầu từ đâu?
như thế nào ? Khi nào ta yêu nhau?
+ GV: Khổ 3 & 4 , tác giả bộc lộ điều  XQ dựa vào quy luật tự nhiên để truy tìm
gì? Cách thể hiện như thế nào? khởi nguồn của tình yêu nhưng nguồn gốc của
sóng cũng như tình yêu đều bất ngờ, đầy bí
ẩn, không thể lí giải.
=> Đây là cách cắt nghĩa tình yêu rất chân
thành và đầy nữ tính.
- Khổ 5: Nỗi nhớ
+ Bao trùm cả không gian :
« sóng dưới lòng sâu, sóng trên mặt nước »
+ GV: Liên hệ + Thao thức trong mọi thời gian :
o Thơ Xuân Diệu : “ Làm sao cắt nghĩa « ngày đêm không ngủ được »
được tình yêu”  Phép đối, giọng thơ dào dạt, náo nức, mãnh
o Câu nói của nhà toán học Pascan : liệt : diễn tả nỗi nhớ da diết, không thể nào
“trái tim có những lí lẽ riêng mà lí trí nguôi, cứ cuồn cuộn, dào dạt như sóng biển
không thể nào hiểu nổi” triền miên.
 Nghệ thuật tương đồng trong cảm + Sóng nhớ bờ mãnh liệt, tha thiết, còn em
nhận . nhớ anh đắm say hơn bội phần :
+ GV: Sau nỗi trăn trở suy tư là tâm « Lòng em nhớ đến anh
trạng gì trong trái tim của người phụ nữ Cả trong mơ còn thức »
này ?  Cách nói cường điệu nhưng hợp lí : nhằm
+ GV: Nỗi nhớ trong tình yêu là cảm tô đậm nỗi nhớ (choáng ngợp cõi lòng không
xúc tự nhiên của con người, đã được chỉ trong ý thức mà thấm sâu vào trong tiềm
miêu tả rất nhiều trong thơ ca xưa cũng thức).
như nay: => Bày tỏ tình yêu một cách chân thành, tha
o Nhớ ai bổi hổi bồi hồi thiết mà mạnh dạn, mãnh liệt.
Như đứng đống lửa, như ngồi đống than - Khổ 6: Lòng chung thuỷ
(Ca dao) + Cách nói khẳng định :
o “Nhớ chàng đằng đẵng đường lên em : dẫu xuôi - phương bắc; dẫu ngược -
bằng trời” phương nam, em : vẫn « Hướng về anh một
(Chinh phụ ngâm) phương »
o “Anh nhớ tiếng, anh nhơ hình, anh → Lời thề thủy chung tuyệt đối trong tình
nhớ ảnh. Anh nhớ em, anh nhớ lắm. Em yêu : dù đi đâu về đâu vẫn hướng về người
ơi!.” mình đang thương nhớ đợi chờ.
(Xuân Diệu) + Các điệp ngữ : « dẫu xuôi về, dẫu ngược
+ GV: Nỗi nhớ của nữ sĩ Xuân Quỳnh về » + điệp từ « phương » + các từ « em cũng
được thể hiện như thế nào ? nghĩ, hướng về anh »
 Khẳng định niềm tin đợi chờ trong tình
yêu.
+ GV: Tìm các biện pháp tu từ được sử - Khổ 7 : Bến bờ hạnh phúc .
dụng để tác giả thể hiện nỗi nhớ? + Mượn hình ảnh của sóng :
+ GV: Khổ thơ này có gì đặc biệt so với « Sóng ngoài đại dương » - « Con nào chẳng
các khổ thơ trong bài ? tới bờ »

GV: Trang 197 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


 quy luật tất yếu.
+ Sóng tới bờ dù cách trở: Tình yêu là sức
mạnh giúp em và anh vượt qua gian lao, thử
thách để đạt đến bến bờ hạnh phúc.
=> XQ thể hiện cái tôi của một con người
luôn có niềm tin mãnh liệt vào tình yêu.
3. Sóng và khát khao tình yêu vĩnh cửu:
+ GV: Tình yêu của Xuân Quỳnh không - Khổ 8 : Những từ ngữ diễn tả quan hệ đối
chỉ gắn liền với nỗi nhớ mà còn hướng lập :
tới điều gì ? « ... tuy ... (nhưng) ... »
« ... dẫu ... (nhưng) ... »
Cuộc đời - dài >< Năm tháng - đi qua
+ GV: “xuôi về phương bắc – ngược về  Sự nhạy cảm và âu lo, phấp phỏng về sự
phương nam” cách nói có gì khác hữu hạn của đời người và sự mong manh của
thường? Nhằm nhấn mạnh điều gì ? hạnh phúc
+ GV: Câu thơ “Hướng về anh một - Khổ 9 : Dùng từ chỉ số lượng lớn : Làm sao
phương” cho thấy cách thể hiện tình cảm tan ra → trăm con sóng → ngàn năm còn vỗ
của tác giả như thế no? + Khao khát được sẻ chia, hoà nhập vào cuộc
+ GV: Quan niệm của nh thơ Xuân đời.
Quỳnh về tình yêu thể hiện như thế nào + Khát vọng được sống hết mình trong biển
trong khổ thơ 6 v 7? lớn tình yêu, muốn hoá thân vĩnh viễn thành
+ GV: Gợi ý tình yêu muôn thuở.
o Mạnh mẽ và chủ động trong tình yêu, => Khát vọng khôn cùng về tình yêu bất diệt.
dám bày tỏ tình yêu của mình, nỗi nhớ, III. Tổng kết :
khát khao của lòng mình. 1. Nghệ thuật :
o Vẫn giữ vẻ đẹp truyền thống của - Kết cấu tương đồng, hòa hợp giữa sóng và
người phụ nữ : thủy chung rất mực trong em.
tình yêu. - Nhịp điệu tự nhiên, linh hoạt
- Thao tác 3: Hướng dẫn tìm hiểu - Ngôn từ, hình ảnh trong sáng, giản dị
Sóng - Khát vọng tình yêu của Xun  hội tụ nhiều nét tiêu biểu trong phong cách
Quỳnh thơ XQ
+ GV: Gọi HS đọc khổ 8 . 2. Nội dung :
+ GV: Em hiểu như thế nào về khổ thơ Là một bài thơ hay, thể hiện vẻ đẹp tâm hồn
này? của người phụ nữ đang yêu
+ GV: Gợi ý cho HS tìm hiểu các quan SGK – ghi nhớ
hệ từ trong các câu thơ 1&2, 3&4.
o …tuy … (nhưng)…
 quan hệ đối lập
o …..dẫu …. (nhưng ) ….
 quan hệ đối lập
Cuộc đời > < năm tháng
 sự nhạy cảm và lo âu của XQ về giới
hạn của cuộc đời trước sự trôi chảy của
thời gian
+ GV: Gọi HS đọc khổ 9 .

GV: Trang 198 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


+ GV: Khép lại bài thơ Sóng, nhà thơ
bộc lộ cảm xúc gì ?

* Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS tổng


kết bài học.
- Thao tác 1: Hướng dẫn tổng kết
Nghệ thuật .
+ GV: Đánh giá về nghệ thuật của bài
thơ ? Nhận xét về thể thơ, nhịp thơ và
hình tượng “sóng” ?

+ GV: Các yếu tố ấy có hiệu quả gì


trong việc thể hiện nội dung, cảm xúc
của bài thơ ?
- Thao tác 1: Hướng dẫn tổng kết Nội
dung.
+ GV: Em cảm nhận được vẻ đẹp gì
trong tâm hồn của nhà thơ qua bài thơ
Sóng?
+ GV: Gọi học sinh đọc phần Ghi nhớ.

V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài:


1. Hướng dẫn học bài:
- Học thuộc bài thơ.
- Hình tượng Sóng ?
- Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ đang yêu trong bài thơ Có nét gì giống – khác vớ
vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam ?
- Đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ ?
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Luyện tập : Sưu tầm những câu thơ, bài thơ so sánh tình yêu với sóng biển (ca dao,
thơ VN, thơ nước ngoài)
– GV trình chiếu hình ảnh minh họa bài thơ Thuyền và biển – Xuân Quỳnh: Bài hát
Thuyền và biển được phổ thơ của Xuân Quỳnh.
- Chuẩn bị bài mới : Luyện tập vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong bài
văn nghị luận .
+ Xem lại cách vận dụng các phương thức biểu đạt đã học : tự sự, biểu cảm, thuyết
minh .
+ Trong văn nghị luận có cần thiết phải sử dụng các phương thức đó trong bài văn
không ?
+ Chuẩn bị các bài Luyện tập tại lớp trong SGK trang 158

GV: Trang 199 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

GV: Trang 200 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ: 12 .


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 36-37.

LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KẾT HỢP CÁC PHƯƠNG


THỨC BIỂU ĐẠT TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


Giúp HS:
- Hiểu được thế nào là vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt và việc vận dụng
kết hợp tốt các phương thức đó có thể đem lại lợi ích gì đối với công việc làm văn.
- Nắm được kiến thức và có kĩ năng vận dụng kết hợp các phương thức miêu tả, biểu
cảm, thuyết minh trong một bài văn nghị luận để nâng cao hiệu quả của bài văn nghị
luận đó
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân
tích, diễn giảng, …
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét chung về phong cách thơ Xuân Quỳnh?
- Nêu ý nghĩa hình tượng “sóng” trong bài thơ Sóng?
- Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong tình yêu?
2. Tiến trình dạy:

HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG BÀI HỌC


* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện I. Luyện tập trên lớp : Vận dụng kết hợp
tập các phương thức biểu đạt trong bài văn
- GV yêu cầu HS nhắc lại những kiến nghị luận
thức cơ bản về các phương thức biểu đạt
và việc đưa các yếu tố tự sự, miêu tả,
biểu cảm vào bài văn nghị luận
=> Gồm: tự sự, miêu tả, biểu cảm,
thuyết minh, nghị luận và hành chính –
công vụ.
=> Mỗi phương thức biểu đạt đều có sức
mạnh riêng ưu thế nổi trội riêng :

GV: Trang 201 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG BÀI HỌC
+ Nắm được diễn biến các sự việc , sự
kiện (tự sự)
+ Cảm nhận được chi tiết, cụ thể sự việc,
sự kiện (miêu tả)
+ Hiểu được thái độ, tình cảm của người
viết đối với sự vật, hiện tượng ( biểu
cảm)
+ Nhận thức được đối tượng với những
thông tin chính xác, khách quan ( thuyết
minh )
+ Tạo lập quan hệ xã hội trong khuôn
khổ pháp luật ( hành chính – công vụ)

1 . Đưa các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu


tả vào bài văn nghị luận
- GV gọi HS đọc bài 1 tổ chức cho HS - Bài tập 1 :
thảo luận các câu hỏi a, b (SGK trang
158):
+ Vì sao trong một bài hoặc một đoạn
văn nghị luận , cần vận dụng kết hợp các
phương thức biểu đạt tự sự, miêu tả và
biểu cảm ?
+ Để việc vận dụng các phương thức
biểu đạt đó thực sự có tác dụng nâng cao
hiệu quả nghị luận, chúng ta cần chú ý
điều gì? Nêu ví dụ?
- Gọi đại diện 1 nhóm trình bày và các + Nếu chỉ nghị luận đơn thuần thì bài
nhóm còn lại nhận xét - bổ sung ( nếu viết sẽ khô khan. Để tránh nhược điểm
có) này, trong các bài viết nghị luận ta cần đưa
các yếu tố biểu cảm , tự sự, miêu tả để
giúp cho các luận điểm, luận cứ của
mình thêm phần cụ thể , sắc nhọn và
thuyết phục hơn .
+ Việc vận dụng các phương thức biểu
đạt thực sự có tác dụng nâng cao hiệu quả
nghị luận khi nó xuát phát từ đòi hỏi của
mục đích và nội dung nghị luận ( trong
bài văn nghị luận thì phương thức biểu đạt
nghị luận phải giữ vai trò chủ đạo , là
phương thức chính )
+ Ví dụ : “Trái đất là ngôi nhà chung
của nhân loại . Ngôi nhà chung của nhân
loại cần được bảo vệ . Muốn bảo vệ ngôi
nhà chung ấy thì phải bảo vê môi trường .

GV: Trang 202 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG BÀI HỌC
Mỗi người,mỗi dân tộc phải cùng nhau giữ
cho nguồn nước ao hồ, sông biển được
trong sạch, bầu khí quyển được trong
lành, rừng không bị đốt phá, muông thú
không bị săn bắt bừa bãi . Giữ gìn và
khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo
vệ môi trường là vấn đề sống còn của mỗi
quốc gia. Hãy cùng nhau gìn giữ ngôi
nhà chung của chúng ta luôn xanh,
sạch, đẹp ! “
* Hoạt động 2 : Tổ chức cho HS lần lượt 2. Đưa yếu tố thuyết minh vào bài văn
thảo luận các câu hỏi được nêu trong nghị luận :
SGK:

- Nội dung văn bản nói gì ?


- Tìm các yếu tố thuyết minh ?
- Hiệu quả của sự kết hợp yếu tố thuyết
minh trong bài nghị luận ?
- Gọi đại diện 1 nhóm trình bày và các - Đoạn trích là một văn bản nghị luận về
nhóm còn lại nhận xét - bổ sung ( nếu vấn đề : Có nên chỉ đưa vào chỉ số GDP
có) để đánh giá thu nhập hàng năm của người
dân VN hay không hay cần tính tới chỉ số
GNP nữa?
- Tuy nhiên văn bản nghị luận này còn có
sự tham gia của yếu tố thuyết minh . Yếu
tố đó hiện diên rõ rệt nhất trong những
kiến thức mà tác giả cung cấp cho người
đọc về GDP, GNP.
- Yếu tố thuyết minh đã hỗ trợ đắc lực
cho bàn luận của tác giả , vì nó đưa những
tri thức khách quan , khoa học và mới mẻ
giúp người đọc có thể hiểu biết chính xác
và rõ ràng hơn về vấn đề kinh tế xã hội
đang được nêu ra thảo luận .
* Hoạt động 3 : Tổ chức cho HS luyện III. Tổ chức cho HS luyện tập :
tập Viết một bài văn nghị luận ngắn để phát
- Cho HS thảo luận các câu hỏi trong biểu ý kiến trong buổi trao đổi về chủ đề :
SGK (5 phút) Tai nạn giao thông ở nước ta.
- GV : Gọi đại diện các nhóm nhóm lên
trình bày ( 2 phút / nhóm)
IV . Ghi nhớ ( SGK , trang 161)
V. Luyện tập ở nhà
V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài:
1. Hướng dẫn học bài:

GV: Trang 203 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Chuẩn bị các bài tập còn lại ( HS cần tham khảo các thông tin trên báo chí để có tư
liệu làm bài)
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Chuẩn bị bài: Đàn ghi ta của Lor-ca (Thanh Thảo)
- Đọc Tiểu dẫn tìm hiểu tác giả Thanh Thảo ?
- Đọc văn bản thơ – nắm nội dung bài thơ, nhận xét nghệ thuật : thể thơ, hình ảnh thơ,
nhịp điệu thơ, từ ngữ ,….
- Cảm nhận về hình ảnh Lor-ca qua bài thơ.

GV: Trang 204 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ: 16.


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 47 - 48

NGƯỜI LÁI ĐÒ SÔNG ĐÀ


( Trích)
---------------------------------------------------------------------------------------Nguyễn Tuân
I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Nhận rõ và yêu quý hơn vẻ đẹp của TN đất nước và CN lao động Việt Nam.
- Cảm phục, mến yêu tài năng sáng tạo của Nguyễn Tuân, người nghệ sĩ uyên bác, tài
hoa đã dùng văn chương để khám phá và ca ngợi vẻ đẹp của nhân dân và Tổ quốc.
II. Cách thức tiến hành:
GV tiến hành giờ dạy theo các phương pháp: Đọc sáng tạo, tái hiện, gợi tìm, thảo luận,
so sánh, thuyết giảng.
III. Phương tiện thực hiện:
SGK, SGV, thiết kế bài dạy.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Vào bài: Có một nhà văn từng quan niệm: “Văn chương trước hết phải là phải là văn
chương, nghệ thuật trước hết phải là nghệ thuật. Và đã là nghệ thuật thì phải có phong
cách độc đáo.” Nhà văn ấy chính là Nguyễn Tuân. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ được
tiếp xúc với tác giả này qua tùy bút Người lái đò sông Đà.

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm I. Tìm hiểu chung:
hiểu chung về tác giả và tác phẩm.
- Thao tác 1: Tìm hiểu chung về tác 1. Tác giả:
giả.
+ GV: Cho HS nhớ lại và trình bày Xem lại phần Tiểu dẫn bài Chữ người tử tù,
những nét cơ bản về tác giả NT (đã SGK Ngữ văn 11, tập I, tr 107.
được học ở CTNV 11)
+ HS: Tái hiện kiến thức và trình bày
- Thao tác 2: Tìm hiểu chung về tác 2. Tác phẩm Người lái đò sông Đà:
phẩm.
+ GV: Gọi 1 HS đọc phần Tiểu dẫn.
+ HS đọc, cả lớp theo dõi
+ GV: Cho biết thể loại và xuất xứ tác - Bài tùy bút được in trong tập Sông Đà (1960).
phẩm?
+ HS: Nêu thể loại và xuất xứ
+ GV: Trình bày hoàn cảnh sáng tác - Hoàn cảnh sáng tác: trong chuyến đi gian
của tác phẩm? khổ và hào hứng tới miền Tây Bắc rộng lớn, xa
GV: Trang 205 Năm học: 201 __- 201__
Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
xôi.
+ GV: Đề tài của tác phẩm là gì? - Đề tài: Chất vàng của thiên nhiên Tây Bắc và
+ HS: Nêu đề tài của tác phẩm. thứ “vàng mười” ở tâm hồn của những con
người lao động.
+ GV: Nguyễn Tuân sáng tác tác phẩm - Cảm hứng chủ đạo: khao khát được hòa nhịp
với cảm hứng như thế nào? với đất nước và cuộc đời (không giống với NT
+ HS: Nêu cảm hứng sáng tác. trước CM, con người chỉ muốn xê dịch cho
khuây cảm giác “thiếu quê hương”)
+ GV: Thiên tùy bút đã kế thừa những - Tiêu biểu cho phong cách nghệ thuật độc
nét riêng biệt, đặc sắc nào trong phong
đáo của NT: uyên bác, tài hoa, không quản
cách nghệ thuật của ? nhọc nhằn để cố gắng khai thác kho cảm giác
+ HS: Nêu nét đặc sắc trong phong và liên tưởng phong phú, bộn bề, nhằm tìm ra
cách những chữ nghĩa xác đáng nhất.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc - II. Đọc - hiểu văn bản:
hiểu văn bản
- Thao tác 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu 1. Hình tượng con sông Đà hung bạo:
hình tượng con sông Đà hung bạo:
+ GV: Gọi HS đọc 2 đoạn văn :
1. “Cuộc sống của người lái đò ... hết
thác”
 Giọng nhanh mạnh, thể hiện không
khí dữ dội của trận đánh giữa người lái
đò và con sông Đà hung bạo.
2. “Tôi có bay ... dòng trên”
 Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, làm toát
lên vẻ dịu dàng, trữ tình của dòng sông.
+ GV: Có những hình tượng nào hiện
lên trong 2 đoạn văn vừa đọc? Cảm
nhận của em về những hình tượng đó?
+ HS: Con sông Đà hung bạo và trữ
tình và người lái đò dũng cảm, tài trí.
+ GV: Cho HS thảo luận câu 2 SGK: - Quan sát công phu, tìm hiểu kĩ càng để khắc
Trong thiên tùy bút, tác giả đã dùng họa sự hung bạo trên nhiều dạng vẻ:
những BP nghệ thuật nào để khắc họa
một cách ấn tượng hình ảnh con sông
Đà hung bạo?
+ GV: Gợi ý.
+ GV: Để diễn tả chính xác và sinh
động những gì NT quan sát thấy về sự
hung bạo của dòng sông, tác giả đã
thêm vào rất nhiều nét tài hoa vốn có
nào? Thử nêu vài dẫn chứng minh họa?
+ HS: Thảo luận chung để tìm dẫn
chứng.

GV: Trang 206 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
+ GV: Nguyễn Tuân đã miêu tả lòng + Có lúc miêu tả trong phạm vi một lòng sông
sông nhỏ hẹp như thế nào? hẹp, như chiếc yết hầu bị đá bờ sông chẹt cứng:
“Có vách đá thành chẹt lòng sông Đà như một
cái yết hầu”
+ GV: Cảnh mênh mông của dòng sông + Khi thì hiện ra trong khung cảnh mênh
hiện lên như thế nào? mông hàng cây số của một thế giới đầy gió gùn
ghè, đá giăng đến chân trời và sóng bọt tung
trắng xóa:
“dài hàng cây số nước xô đá, đá xô sóng, sóng
xô gió, cuồn cuộn gió gùn ghè suốt năm”
+ GV: Cái hút nước của lòng sông Đà + Lúc lại là những cái hút nước xoáy tít lôi
được miêu tả như thế nào? tuột mọi vật xuống đáy sâu:
“Trên sông bỗng có những cái hút nước giống
như cái giếng bê tông thả xuống sông”
+ GV: Mặt nước sông được miêu tả ra + Khi thì là mặt thác với dòng nước như hùm
sao? beo lồng lộn:
“Còn xa lắm mới đến cái thác nước. Nhưng đã
thấy tiếng nươc réo gần mãi lại réo to mãi
lên ... Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn
con trâu mộng đang lồng lộn”
+ GV: Âm thanh của sóng thác được + Âm thanh của sóng thác luôn thay đổi: mới
miêu tả như thế nào? oán trách nỉ non đã chuyển sang khiêu khích,
chế nhạo, rồi đột ngột rống lên.
+ GV: Những hòn đá trên sông được + Khi thì là những hòn đá sông lập lờ cạm bẫy:
miêu tả ra sao? Chúng tạo nên điều gì? “Ngoặt khúc sông lượn, thấy sóng bọt đã trắng
xoá cả một chân trời đá. Đá ở đây từ ngàn năm
đã mai phục hết trong lòng sông”
+ GV: Những vòng bao vây của con + Những trùng vi thạch trận sẵn sàng nuốt
sông được miêu tả như thế nào? chết con thuyền và người lái:
“”Mới thấy rằng đây là nó bày thạch trận trên
sông. Đám tảng đám hòn chia làm ba hàng
chặn ngang trên sông đòi ăn chết cái thuyền”
+ GV: Gợi dẫn vấn đề. - Mượn ở các ngành, các bộ môn trong và
ngoài nghệ thuật để làm nên hàng loạt so
sánh liên tưởng, tưởng tượng kì lạ, bất ngờ:
+ GV: Nguyễn Tuân đã giúp cho người + Hình dung một cảnh tượng hoang sơ bằng
đọc hình dung cảnh trên sông với cảnh cách liên tưởng đến hình ảnh của chốn thị
ở nơi nào? thành, có hè phố, có khung cửa sổ trên “cái
tầng nhà thứ mấy nào vừa tắt phụt đèn điện”.
+ GV: Tác giả đã miêu tả cái hút nước + Tả cái hút nước quãng Tà Mường Vát:
của dòng sông như thế nào? o “nước thở và kêu như cửa cống cái bị
sặc”.
o “ặc ặc lên như vừa rót dầu sôi vào”.
+ GV: Cách chèo thuyền vượt qua + Lấy hình ảnh “ô tô sang số nhấn ga” trên
những chỗ nguy hiểm của con sông “quãng đường mượn cạp ra ngoài bờ vực” để

GV: Trang 207 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
được liên tưởng với hình ảnh gì? ví von với cách chèo thuyền …
+ GV: Tác giả còn vận dụng kiến thức + Tưởng tượng về cú lia ngược của chiếc
về bộ môn nào khi tả cái hút nước của máy quay từ đáy cái hút nước sông Đà, cảm
con sông? thấy có “một cái mặt giếng mà thành giếng xây
toàn bằng nước sông xanh ve một áng thủy tinh
khối đúc dày, khối pha lê xanh như sắp vỡ
tan”.
+ GV: Nguyễn Tuân đã dùng lửa để tả + Dùng lửa để tả nước:
cái dữ tợn của nước sông như thế nào? “Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con
trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng vầu tre nứa
nổ lửa, đang phá truông rừng lửa”
+ GV: Nguyễn Tuân còn cho ta thấy, => Hình ảnh con sông là biểu tượng về sức
bên cạnh và cả bên trong sự hung bạo mạnh dữ dội và vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên
ấy, hình ảnh con sông vẫn nổi bật lên đất nước.
như một biểu tượng cho điều gì?
+ GV: Nếu phải cho một lời nhận xét Đó cũng là sự phá cách, minh chứng cho kì
ngắn gọn về khả năng sử dụng ngôn từ tài của Nguyễn Tuân trong lĩnh vực sử dụng
của NT, em sẽ nói thế nào? ngôn từ .
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm 2. Hình tượng con sông Đà trữ tình:
hiểu hình tượng con sông Đà trữ tình.
+ GV: Cách viết của nhà văn đã thay
đổi thế nào khi chuyển sang biểu hiện
sông Đà như một dòng chảy trữ tình?
Dẫn chứng minh hoạ? (Câu 3, SGK)
+ HS: Tìm dẫn chứng và phát biểu.
+ GV chốt lại. - Viết những câu văn mang dáng dấp mềm
mại, yên ả, trải dài như chính dòng nước:
“Con sông Đà tuôn dài tuôn dài như một áng
tóc trữ tình,, đầu tóc chân tóc ẩn hiện trong
mây trời Tây Bắc bung nở hao ban hoa gạo
tháng hai và cuồn cuộn mù khói núi Mèo đốt
nương xuân.”
- Dụng công tạo ra một không khí mơ màng,
khiến người đọc có cảm giác như được lạc
vào một thế giới kì ảo.
+ GV: Màu nước trêm sông qua miêu tả + Quan sát nhiều lần để nhận thấy màu nước
của tác giả hiện lên như thế nào? sông Đà biến đổi theo mùa:
“Mùa xuân dòng xanh ngọc bích, chứ nước
sông Đà không xanh màu xanh canh hến của
sông Gâm, sông Lô. Mùa thu nước sông Đà lừ
lừ chín đỏ như da mặt một người bầm đi vì
rượu bữa”
+ GV: Con sông đối với tác giả có mối + Con sông giống như “một cố nhân” lâu
quan hệ như thế nào? ngày gặp lại.

GV: Trang 208 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
+ GV: Ánh nắng trên sông được miêu + Nắng cũng “giòn tan” và cứ hoe hoe vàng
tả thơ mộng như thế nào? mãi cái sắc Đường thi “yên hoa tam nguyệt”
“Chao ôi, trông con sông, vui như thấy nắng
giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm
bao đứt quãng”
+ GV: Cảnh bên bờ sông có không khí + Bờ sông “hoang dại” và “hồn nhiên” như
kì ảo như thế nào? “một bờ tiền sử”, phảng phất “nỗi niềm cổ
tích”.
+ GV: Cái im lặng đã được miêu tả đến + Sự im lặng thì tịch mịch đến nỗi con người
mức độ như thế nào? thèm được giật mình:
“Chao ôi, thấy thèm được giật mình vì một
tiếng còi xúp – lê của một chuyến xe lửa đầu
tiên”
+ GV: Hình ảnh đàn hươu ven sông + “Con hươu thơ ngộ” trên áng cỏ sương
được miêu tả thơ mộng và kì ảo như thế như biết cất lên câu hỏi không lời:
nào? “Hươu vểnh tai nhìn tôi không chớp mắt mà
như hỏi tôi bằng cái tiếng nói riêng của con vật
lành: “Hỡi ông khách sông Đà, có phải ông
cũng vừa nghe thấy một tiếng còi sương?”
+ GV: Đàn cá dầm xanh đẹp như thế + Đàn cá dầm xanh: “quẫy vọt lên mặt sông
nào? bụng trắng như bạc rơi thoi”
+ GV: Con thuyền trôi lững lờ trên + Con thuyền: lặng lẽ trôi trên dòng nước
sông như có tâm trạng gì? lững lờ như thương như nhớ như “một người
tình nhân chưa quen biết”.
+ GV: Chốt lại. => Sự tài hoa đã đem lại cho áng văn những
trang tuyệt bút. Nguyễn Tuân đã dựng nên cả
một không gian trữ tình khiến người đọc say
đắm, ngất ngây, thêm yêu thêm cuộc đời này?
- Thao tác 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu 3. Hình tượng người lái đò trong cuộc chiến
hình tượng người lái đò trong cuộc đấu với con sông Đà:
chiến đấu với con sông Đà hung bạo:
+ GV: Thoạt nhìn, em có nhận xét gì về - Tính chất cuộc chiến: không cân sức
tính chất của cuộc chiến?
+ Sông Đà:
+ GV: Đá trên sông đe doạ con người o Đá trên sông như bầy thuỷ quái dàn trận đợi
như thế nào? sẵn:
“Đá ở đây ngàn năm vẫn mai phục hết trong
lòng sông”
+ GV: Sóng nước và thác nước đã tấn o Khi thuyền đến nơi:
công con thuyền như thế nào? “Mặt nước hò la vang dậy quanh mình, ùa vào
bẻ gãy cán chèo võ khí trên cánh tay mình.
Sóng nước như thể quân liều mạng vào sát
nách mà đá trái mà thúc gối vào bụng và hông
thuyền. Có lúc chúng đội cả thuyền lên. Nước
bám lấy thuyền như đô vật túm thắt lưng ông

GV: Trang 209 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
đò đòi vật ngửa mình ra”
 sóng nước hò reo quyết vật ngửa mình
thuyền, sóng thác tung ra những miếng đòn
hiểm quyết bóp chết người lái đò.
+ GV: Con sông đã tạo nên bao nhiêu + Thạch trận với đủ 3 lớp trùng vi vây bủa,
vòng vây để đe doạ con người, vòng được trấn giữ bởi những hòn đá ngỗ ngược, hỗn
vây của đá được bố trí như thế nào? hào và nham hiểm:
“”Mới thấy rằng đây là nó bày thạch trận trên
sông. Đám tảng đám hòn chia làm ba hàng
chặn ngang trên sông đòi ăn chết cái thuyền”
+ GV: Nhận xét về thiên nhiên?  Thiên nhiên lớn lao, dữ dội và hiểm độc với
sức mạnh được nâng lên hàng thần thánh.
+ GV: Thiên nhiên thì như vậy. Để + Con người:
chống chọi lại thì con người được trang nhỏ bé, không có phép màu, vũ khí trong tay
bị những võ khí như thế nào? chỉ là chiếc cán chèo trên “một cái thuyền đơn
độc không còn biết lùi đi đâu để tránh một cuộc
giáp lá cà có đá dàn trận điạ sẵn”
+ GV: Kết quả của trận thuỷ chiến ra - Kết quả:
sao? Thác dữ đã không chặn bắt được con thuyền;
con người chiến thắng sức mạnh thần thánh của
tự nhiên:
+ GV: Con người đã có những động tác + Đè sấn được sóng gió, nắm chặt cái bờm
thuần thục như thế nào để thu phục sự sóng mà thuần phục sự hung hãn của dòng
hung hãn của con sông? sông:
“Nắm chặt lấy được cái bờm sóng đúng luồng
rồi, ông đò ghì cương lái, bám chắc lấy luồng
nước đúng mà phóng nhanh về cửa sinh”
+ Con người cưỡi lên thác ghềnh, xé toang
hết lớp này đến lớp kia của trùng vi thạch trận:
“Cứ phóng thẳng thuyền, chọc thủng cửa giữa
đó. Thuyền vút qua cổng đá cánh cửa mở cánh
khép.”
+ Những thằng đá tướng:
“đã tiu nghỉu qua bộ mặt xanh lè thất vọng
thua cái thuyền đã đánh trúng cửa sinh mà nó
trấn lấy”.
+ GV: Nguyễn Tuân cho thấy nguyên - Nguyên nhân làm nên chiến thắng:
nhân làm nên chiến thắng của con người + Sự ngoan cường, dũng cảm, ý chí quyết tâm
có hề bí ẩn không? Đó chính là điều gì? vượt qua thử thách của cuộc sống
+ Tài trí, sự hiểu biết và nhất là kinh nghiệm
nhiều năm gắn bó với nghề sông nước, lên thác
xuống ghềnh.
+ GV: Tác giả đã có cách nhìn như thế - Cảm hứng của tác giả:
nào về con người? + Thiên nhiên Tây Bắc quý như vàng, còn con
người lao động Tây Bắc là vàng mười của đất

GV: Trang 210 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
nước
 trong cảm xúc thẩm mĩ của tác giả, con
người đẹp hơn tất cả và quý giá hơn tất cả.
+ GV: Những con người quý giá ấy có + Con người quý giá ấy lại chỉ là những ông
xuất thân như thế nào? lái, nhà đò nghèo khổ, làm lụng âm thầm, giản
dị, vô danh.
+ GV: Con người ấy nhờ lao động và + Những con người vô danh đó đã nhờ lao
đấu tranh chinh phục thiệ nhiên đã trở động, nhờ đấu tranh chinh phục thiên nhiên mà
nên như thế nào? trở nên lớn lao, kì vĩ, hiện lên như đại diện của
con người.
+ GV: Nét độc đáo trong cách khắc hoạ => Người lái đò dũng cảm, tài hoa, trí dũng
nhân vật ông lái đò? chính là “vàng mười” của vùng Tây Bắc.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng III. Tổng kết:
kết bài học
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh rút 1. Chủ đề:
ra chủ đề của tác phẩm.
+ GV: Người lái đò sông Đà ngợi ca Tác phẩm ngợi ca vẻ đẹp vừa kì vĩ, hào hùng,
điều gì? vừa trữ tình, thơ mộng của thiên nhiên và nhất
là của con người lao động bình dị ở miền Tây
Bắc
- Thao tác 2: Hướmg dẫm học sinh 2. Nghệ thuật:
nhận xét về nghệ thuật tác phẩm. Công phu lao động nghệ thuật khó nhọc, cùng
+ GV: Qua tác phẩm, em có thể rút ra sự tài hoa uyên bác của người nghệ sĩ Nguyễn
được điều gì về tác giả Nguyễn Tuân? Tuân trong việc dùng chữ nghĩa để tái tạo
những kì công của tạo hoá và những kì tích lao
động của con người.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập
- GV: Hướng dẫn học sinh giải các bài
tập sau bài học.
- HS: Ghi nhận sự hướng dẫn

V. Củng cố - Dặn dò:


1. Củng cố:
- Hình tượng con sông Đà hùng vĩ được miêu tả như thế nào qua bút pháp tài hoa
của tác giả? Hình tượng con sông Đà trữ tình được thể hiện qua những câu văn như
thế nào?
- Đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?
2. Dặn dò:
- Hoàn thiện 2 bài tập Luyện tập.
- Soạn bài “Chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận”

GV: Trang 211 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ: 12 .


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 36-37.

AI ĐÃ ĐẶT TÊN CHO DÒNG SÔNG?


(trích)
HOÀNG PHỦ NGỌC TƯỜNG.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp HS:
- Cảm nhận được vẻ đẹp, chất thơ từ cảnh sắc thiên nhiên của sông Hương từ bề dày lịch
sử, văn hóa của Huế và tâm hồn con người vùng đất cố đô. Hiểu được tình yêu, niềm tự
hào tha thiết, sâu lắng của tác giả dành cho dòng sông quê hương, cho xứ Huế thân yêu
và cũng là cho đất nước.
- Hiểu được những đặc sắc về phong cách nghệ thuật của HPNT.
- Nhận biết được đặc trưng thể loại bút kí và nghệ thuật viết bút kí trong bài.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
SGK, Giáo án, Tư liệu có liên quan, Bảng phụ…
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Phát vấn, nêu vấn đề, tạo tình huống, thảo luận nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hình tượng con sông Đà hùng vĩ được miêu tả như thế nào qua bút pháp tài hoa của
tác giả? Hình tượng con sông Đà trữ tình được thể hiện qua những câu văn như thế nào?
- Đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?
3. Giảng bài mới.

Hoạt động của GV và HS NỘI DUNG BÀI DẠY


* Hoạt động 1: Giới thiệu chung về I. TÌM HIỂU CHUNG:
văn bản
- Thao tác 1: Tìm hiểu về tác giả. 1. Tác giả:
+ GV: Hướng dẫn học sinh đọc “Tiểu - Là một người con của xứ Huế.
dẫn” và rút ra những nét chính về tác - Là một trong những nhà văn chuyên về bút ký.
giả. - Văn phong: “Nét đặc sắc … tài hoa” (tr197)
+ HS: Nêu những nét chính về tác giả. - Tác phẩm tiêu biểu: (Sgk)
+ GV: Trình bày những hiểu biết của 2. Tác phẩm:
em về bài bút kí này: xuất xứ, hoàn - Xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác: Là bài bút kí
cảnh sáng tác, kết cấu, vị trí và nội đặc sắc, viết tại Huế (1981), in trong tập sách
dung của đoạn trích? cùng tên
- Kết cấu: Tác phẩm gồm ba phần
+ Phần 1: Sông Hương ở thượng nguồn
+ Phần 2: Sông Hương ở ngoại vi thành phố
Huế

GV: Trang 212 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của GV và HS NỘI DUNG BÀI DẠY
+ Phần 3: Sông Hương giữa lòng thành phố
Huế.
- Vị trí văn bản: chỉ là một đoạn trích trong bài
bút kí dài về dòng sông Hương thơ mộng của
xứ Huế.
* Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu văn II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
bản
- Thao tác 1: Gv hướng dẫn, tổ chức 1. Vẻ đẹp của sông Hương ở thượng lưu:
cho học sinh tìm hiểu vẻ đẹp của
sông Hương ở thượng lưu
+ GV: Ở thượng nguồn, sông Hương - Sông Hương - “bản trường ca của rừng già”
được tác giả miêu tả như thế nào? + Con sông vừa “rầm rộ giữa bóng cây đại
ngàn, mãnh liệt qua những ghềnh thác, cuộn
xoáy như những cơn lốc vào đáy vực bí ẩn”,
vừa “dịu dàng và say đắm giữa những dặm dài
chói lọi màu đỏ của hoa đỗ quyên rừng”
+ GV: Để làm nổi bật được vẻ đẹp ấy  từ ngữ tạo hình, gợi tả chính xác đặc điểm
nhà văn đã sử dụng các biện pháp của sông Hương ở thượng lưu với vẻ đẹp vừa
nghệ thuật nào? Hiệu quả nghệ thuật hùng vĩ, man dại, vừa trữ tình say đắm lòng
của nó? người.
+“rừng già đã hun đúc” cho nó “một bản lĩnh
gan dạ, một tâm hồn tự do và trong sáng”
 nhà văn đã khéo léo so sánh sông Hương
như một “cô gái di – gan phóng khoáng và man
dại”, đã nhân hóa sông Hương thành một sinh
thể sống động.
- Thao tác 2: GV hướng dẫn, tổ 2. Vẻ đẹp của sông Hương ở đồng bằng:
chức cho học sinh tìm hiểu vẻ đẹp
của sông Hương ở đồng bằng
+ GV: Sông Hương ở đồng bằng được - Sông Hương được thay đổi về tính cách:
miêu tả như thế nào? Nêu dẫn chứng + “mang một sắc đẹp dịu dàng và trí tuệ, trở
minh họa? thành người mẹ phù sa của một vùng văn hóa
xứ sở”
+ Hiểu biết về địa lí đã giúp tác giả miêu tả tỉ
mỉ về sông Hương với hình ảnh:
o “Chuyển dòng một cách liên tục, vòng giữa
khúc quanh đột ngột, uốn mình theo những
đường cong thật mềm”,
o “ dòng sông mềm như tấm lụa, với những
chiếc thuyền xuôi ngược chỉ bé bằng con thoi”.
- Cảnh đẹp như bức tranh có đường nét, có hình
khối:
“Nó trôi đi giữa hai dãy đồi sừng sững như
thành quách, với những điểm cao đột ngột như
Vọng Cảnh, Tam Thai, Lưu Bảo”

GV: Trang 213 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của GV và HS NỘI DUNG BÀI DẠY
- Người đọc còn bắt gặp vẻ đẹp đa màu mà biến
ảo, phản quang màu sắc của nền trời Tây Nam
thành phố: “sớm xanh , trưa vàng, chiều tím”.
- Sông Hương lại có vẻ đẹp trầm mặc chảy dưới
chân những rừng thông u tịch với những lăng
mộ âm u mà kiêu hãnh của các vua chúa triều
Nguyễn.
=> Đó là vẻ đẹp mang màu sắc triết lí, cổ thi
khi đi trong âm hưởng ngân nga của tiếng
chuông chùa Thiên Mụ, có vẻ đẹp “vui tươi”
khi đi qua những bãi bờ xanh biếc vùng ngoại ô
Kim Long, có vẻ đẹp “mơ màng trong sương
khói” khi nó rời xa thành phố để đi qua những
bờ tre, lũy trúc và những hàng cau thôn Vĩ Dạ.
- Đoạn tả sông Hương khi đi qua thành phố
đã gây được nhiều ấn tượng:
+ GV: Sông Hương khi đi qua thành + Đấy là hình ảnh chiếc cầu bắc qua dòng
phố được miêu tả như thế nào? sông Hương:
“Chiếc cầu trắng in ngấn trên nền trời, nhỏ
nhắn như những vành trăng non”
+ Nhà văn như thổi linh hồn vào cảnh vật:
o “đường cong ấy làm cho dòng sông như
mềm hẳn đi, như một tiếng vâng không nói của
tình yêu”,
o “Tôi nhớ sông Hương, quý điệu chảy
lững lờ của nó khi ngang qua thành phố”.
+ GV: Sông Hương trước khi đi ra + Dường như sông Hương không muốn xa
biển cả có điểm gì đặc biệt? thành phố:
o “Rồi như sực nhớ lại một điều gì đó chưa
kịp nói. Nó đột ngột đổi dòng rẽ ngoặt sang
hướng Đông Tây để gặp lại thành phố ở góc
Bao Vinh… khúc quanh này thật bất ngờ…”
o Đấy là nỗi vương vấn, cả một chút lẳng lơ
kín đáo của tình yêu”.
- Sông Hương trở lại “để nói một lời thề trước
khi về biển cả”. Tác giả liên hệ: “Lời thề ấy
vang vọng khắp khu vực sông Hương thành
giọng hò dân gian, ấy là tấm lòng người dân
Châu Hóa xưa mãi mãi chung tình với quê
hương xứ sở”.
- Thao tác 3: GV hướng dẫn, tổ 3. Vẻ đẹp sông Hương được khám phá dưới
chức cho học sinh tìm hiểu vẻ đẹp góc độ văn hóa:
của sông Hương được khám phá
dưới góc độ văn hóa

GV: Trang 214 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của GV và HS NỘI DUNG BÀI DẠY
+ GV: Dưới góc độ văn hoá, tác giả - Tác giả cho rằng có một dòng thi ca về sông
có khám phá dưới như thế nào? Hương. Đó là dòng thơ không lặp lại mình:
+ “Dòng sông trắng- lá cây xanh”
(Chơi xuân-Tản Đà)
+ Trường giang như kiếm lập thanh thiên
(Cao Bá Quát).
+ “Con sông dùng dằng, con sông không
chảy
Sông chảy vào lòng nên Huế rất sâu”
( Thu Bồn)
- Tác giả gắn sông Hương với âm nhạc cổ điển
Huế:
“Sông Hương đã trở thành một người tài nữ
đánh đàn lúc đêm khuya… Quả đúng vậy, toàn
bộ nền âm nhạc cổ điển Huế đã được hình
thành trên mặt nước của dòng sông này”.
- Tác giả tưởng tượng: “trong một khoang
thuyền nào đó, giữa tiếng nước rơi bán âm của
những mái chèo khuya”.
 Phải có độ nhạy cảm về thẩm âm, hiểu biết
về âm nhạc của xứ Huế, tác giả mới có sự liên
tưởng này.
- Với ngòi bút tài hoa cộng với sự rung cảm
mạnh mẽ, HPNT nhớ tới Nguyễn Du:
“Nguyễn Du đã bao năm lênh đênh trên quãng
sông này với một phiến trăng sầu.Và từ đó,
những bản đàn đã đi suốt đời Kiều”.
- Thao tác 4: GV hướng dẫn, tổ 4. Vẻ đẹp sông Hương gắn liền với những sự
chức cho học sinh tìm hiểu vẻ đẹp kiện lịch sử:
của sông Hương gắn liền với những
sự kiện lịch sử
+ GV: Những chi tiết nào cho thấy tác - Tên của dòng sông Hương được ghi trong
giả miêu tả sông Hương gắn với “Dư địa chí” của Nguyễn Trãi; “Nó được ghi
những sự kiện lịch sử? là linh giang”
- Dòng sông ấy là điểm tựa, bảo vệ biên cương
thời kì Đại Việt.
- Thế kỉ XVIII, nó vẻ vang soi bóng kinh thành
Phú Xuân, gắn liền với tên tuổi của người anh
hùng Nguyễn Huệ.
- Nó đọng lại đến bầm da, tím máu “nó sống
hết lịch sử bi tráng của thế kỉ XIX”.
- Nó đi vào thời đại của Cách mạng tháng Tám
bằng những chiến công rung chuyển.
- Nó chứng kiến cuộc nổi dậy tổng tiến công tết
Mậu Thân 1968.

GV: Trang 215 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của GV và HS NỘI DUNG BÀI DẠY
Sông Hương – chứng nhân của lịch sử, gắn
liền với với lịch sử của Huế, của dân tộc.
- Thao tác 5: GV tổ chức cho học 5. Nhan đề:
sinh tìm hiểu nhan đề của văn bản
+ GV: Bài tùy bút này có điều gì đặc Bài tùy bút kết thúc bằng cách lí giải tên của
sắc trong kết thúc? dòng sông: sông Hương - sông thơm. Cách lí
giải bằng một huyền thoại:
+ GV: Em hãy kể lại huyền thoại về - Người làng Thành Chung có nghề trồng
cách lí giải nguốn gốc tên của dòng rau thơm. Ở đây kể lại rằng vì yêu quí con sông
sông Hương? xinh đẹp, nhân dân hai bờ sông đã nấu nước của
trăm loài hoa đổ xuống dòng sông cho làn nước
thơm tho mãi mãi.
 Huyền thoại ấy đã trả lời câu hỏi: ai đã đặt
tên cho dòng sông?
- Đặt tiêu đề và kết thúc bằng câu hỏi “Ai
đã đặt tên cho dòng sông?”
 để nhằm mục đích lưu ý người đọc về cái tên
đẹp của dòng sông mà còn gợi lên niềm biết ơn
đối với những người đã khai phá miền đất này.
- Mặt khác không thể trả lời vắn tắt trong một
vài câu mà phải trả lời bằng cả bài kí dài
 ca ngợi vẻ đẹp, chất thơ của dòng sông.
- Thao tác 6: GV tổ chức cho học 6. Nét đẹp của văn phong HPNT:
sinh tìm hiểu Nét đẹp của văn
phong HPNT
+ GV: Văn phong của HPNT có điểm - Tác giả đã soi bằng tâm hồn mình và tình yêu
gì nổi bật trong tác phẩm này? quê hương xứ sở vào sông Hương khiến đối
tượng trở nên lung linh, đa dạng như đời sống
tâm hồn con người.
- Sự liên tưởng, tưởng tượng phong phú cộng
với sự uyên bác về các phương diện địa lí, lịch
sử, văn hóa, nghệ thuật đã tạo nên áng văn đặc
sắc này.
+ GV: Những biện pháp nghệ thuật - Ngôn ngữ phong phú, giàu hình ảnh, bộc lộ
chính tác giả đã sử dụng trong tùy bút cảm xúc, sử dụng nhiều biện pháp tu từ như so
này? sánh, ẩn dụ, nhân hóa.
- Có sự kết hợp hài hòa giữa cảm xúc và trí
tuệ, chủ quan và khách quan. Chủ quan là sự
trải nghiệm của bản thân. Khách quan là đối
tượng miêu tả- dòng sông Hương.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh III. Tổng kết: Ghi nhớ - SGK
tổ kết.
- GV: Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. 1. Chủ đề.
- GV nhấn mạnh những đặc điểm về 2. Nghệ thuật.
nội dung và nghệ thuật của bài bút ký.

GV: Trang 216 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


1. Củng cố:
- Vẻ đẹp của sông Hương qua cảnh sắc thiên nhiên.
- Vẻ đẹp của sông Hương dưới góc độ văn hóa.
- Vẻ đẹp của sông Hương gắn liền với những sự kiện lịch sử.
- Văn phong của Hoàng Phủ Ngọc Tường.
2. Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới: Đọc thêm : “Những ngày đầu của nước Việt Nam mới” – Võ
Nguyên Giáp
- Câu hỏi:
+ Dựa vào phần “Tiểu dẫn” trong SGK, giới thiệu những nét chính về tác giả?
+ Hãy cho biết tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào?
+ Đoạn trích có vị trí như thế nào trong tác phẩm?
+ Đoạn trích chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
+ Để hồi tưởng về những ngày đầu của nước Việt Nam mới, tác giả đã xuất phát từ
điểm nhìn hiện tại nào? Những cảm nghĩ cụ thể của tác giả?
+ Phần trích đã nêu rõ những khó khăn, nguy nan của nước Việt Nam mới ra sao?
+ Đảng và chính phủ được sự ủng hộ của toàn dân đã có những quyết sách đúng đắn,
sáng suốt như thế nào để đưa đất nước vượt qua gian khó?
+ Trong cả phần trích đâu là hình tượng tiêu biểu gây ấn tượng sâu sắc nhất? Vì
sao?
+ Nghệ thuật thể hiện hồi kí trong phần trích này có gì đặc biệt?

GV: Trang 217 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Tuần lễ thứ: 12 .


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ:

ĐỌC THÊM:
NHỮNG NGÀY ĐẦU CỦA NƯỚC VIỆT NAM MỚI
(Trích Những năm tháng không thể nào quên)
Võ Nguyên Giáp

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp học sinh:
- Qua hồi ức của một vị tướng tài ba mà khiêm nhường, cảm nhận được những nỗ lực
to lớn của Đảng, Chính phủ, Bác Hồ và nhân dân ta trong những ngày đầu sau Cách
mạng tháng Tám để giữ vững nền độc lập, đêm lại hạnh phúc cho nhân dân, khẳng định
vị thế của nước Việt Nam mới.
- Thấy được tác giả của hồi kí đã có những dòng viết vừa khách quan, vừa dạt dào cảm
xúc, tái hiện chân thực những người thực việc thực, những sự kiện lịch sử quan trọng ở
vào một thời điểm trọng đại, một giai đoạn đầy khó khăn và vinh quang của đất nước.
- Biết cách đọc - hiểu thể loại hồi kí.
- Biết trân trọng và không quên những năm tháng đầy khó khăn và vinh quang của đất
nước.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên Ngữ văn 12 tập I.
- Bài soạn
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV hướng dẫn đọc - hiểu, gợi ý, thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vẻ đẹp của sông Hương qua cảnh sắc thiên nhiên.
- Vẻ đẹp của sông Hương dưới góc độ văn hóa.
- Vẻ đẹp của sông Hương gắn liền với những sự kiện lịch sử.
- Văn phong của Hoàng Phủ Ngọc Tường.
2. Bài mới:
Cho HS xem 2 đoạn phim để giới thiệu hình ảnh của đất nước Việt Nam trong những
ngày đầu mới độc lập.

Hoạt động của GV - HS Yêu cầu cần đạt


* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm I. Tìm hiểu chung:
hiểu chung về tác giả và tác phẩm.
- Thao tác 1: Hướng dẫn HS tìm 1. Tác giả:
hiểu chung về tác giả
+ GV: Dựa vào phần “Tiểu dẫn” - Võ Nguyên Giáp sinh năm 1911, tại Lộc Thuỷ
trong SGK, giới thiệu những nét chính - Lệ Thuỷ - Quảng Bình.
về tác giả? - Là vị tướng tài ba của quân đội nhân dân Việt

GV: Trang 218 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

Hoạt động của GV - HS Yêu cầu cần đạt


+ HS: Dựa vào SGK và trả lời. Nam, một trong những nhà lãnh đạo kiệt xuất
của Cách mạng Việt Nam.
- Là uỷ viên Bộ chính trị Đảng cộng sản Việt
Nam, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1956 – 1980),
Phó Thủ tướng nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam (1978 – 1992)
- Thao tác 2: Hướng dẫn HS tìm 2. Tác phẩm:
hiểu chung về tác phẩm.
+ GV: Hãy cho biết tác phẩm ra đời - Hoàn cảnh ra đời: Năm 1970 - những năm
trong hoàn cảnh nào? tháng gay go của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
+ GV: Nội dung cơ bản của tác - Nội dung: Tác giả hồi tưởng lại và ghi chép lại
phẩm? những sự kiện lịch sử trọng yếu có tính chất
bước ngoặt của Cách mạng Việt Nam từ những
ngày đầu trước Cách mạng tháng Tám năm 1945
đến những ngày đầu năm 1970.
+ GV: Tác phẩm được viết bằng hình - Nghệ thuật: Tác phẩm viết theo thể hồi kí
thức nghệ thuật gì? mang tính chân thực, biểu cảm tác động mạnh
đến tư tưởng tình cảm của người đọc.
- Thao tác 3: Hướng dẫn HS tìm 3. Đoạn trích:
hiểu chung về đoạn trích.
+ GV: Đoạn trích có vị trí như thế - Xuất xứ :
nào trong tác phẩm? Đoạn trích “Những ngày đầu của nước Việt
Nam mới” là chương XII của tập hồi kí (do nhà
văn Hữu Mai thể hiện)
+ GV: Đoạn trích chia làm mấy - Bố cục: Chia làm 4 phần:
phần? Nội dung của từng phần? + Đoạn 1 (Từ đầu đến “ập vào miền Bắc”): Giới
thiệu.
+ Đoạn 2 (“nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ....
thêm trầm trọng” ): Những khó khăn mọi mặt
của đất nước.
+ Đoạn 3 (“trong hoàn cảnh như vậy ... ki – lô –
gam vàng”): Những biện pháp và nỗ lực của
Dảng, Chính phủ, Hồ Chủ Tịch, nhân dân.
+ Đoạn 4 (phần còn lại): Hình ảnh lãnh tụ Hồ
Chí Minh.
* Hoạt động II: Hướng dẫn học sinh II. Đọc - hiểu văn bản:
đọc thêm
GV chia lớp thành 4 nhóm - thảo luận
trong 8 phút:
- Nhóm 1: Để hồi tưởng về những 1. Giới thiệu:
ngày đầu của nước Việt Nam mới, tác - Từ hiện tại tác giả hồi tưởng về quá khứ. Tác
giả đã xuất phát từ điểm nhìn hiện tại giả xuất phát từ điểm nhìn của hiện tại và dùng
nào? Những cảm nghĩ cụ thể của tác thủ pháp nghệ thuật: đối lập, tương phản.
giả?

GV: Trang 219 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

Hoạt động của GV - HS Yêu cầu cần đạt


Hiện tại (1970) Quá khứ
(những ngày đầu của
nước VN mới)
- Thời kì làm mưa - Thời kì chủ nghĩa đế
làm gió của chủ quốc đang làm mưa làm
nghĩa đế quốc đã gió.
qua.
- Nước VN đã có - Nước ta chưa có tên
tên trên bản đồ thế trên bản đồ thế giới.
giới
- Mọi hành động - Gặp mọi khó khăn, lực
xâm lược đều bị lượng chính quyền cách
trừng trị. Lực mạng còn non trẻ.
lượng cách mạng,
chính quyền đã
vững mạnh.
- Bọn Tưởng Giới - Mấy chục vạn quân
Thạch chỉ còn là Tưởng ập vào miền Bắc
những bóng ma. để chống phá chính
quyền còn non trẻ.

=> Mục đích của tác giả:


Nhấn mạnh những khó khăn trong những ngày
đầu của nước Việt Nam mới, nhấn mạnh và
khẳng định dân tộc ta đã có thế dứng vững mạnh,
hiên ngang.
- Nhóm 2: Phần trích đã nêu rõ 2. Những khó khăn về mọi mặt:
những khó khăn, nguy nan của nước - Về chính trị:
Việt Nam mới ra sao? + “Nước Việt Nam mới sinh nằm giữa bốn bề
hùm sói”.
+ Đảng của giai cấp công nhân mới 15 tuổi.
+ Chính quyền cách mạng “chưa được nước
nào công nhận”.
- Về kinh tế:
+ Ruộng đất bị bỏ hoang, vẫn ở trong tay địa
chủ, lũ lụt, hạn hán liên miên.
+ Hàng hoá khan hiếm vì các nhà máy hầu như
không dùng được.
- Về tài chính:
+ chỉ còn 1 triệu bạc rách, lại “đang xuống
giá”,
+ bọn Pháp và Tưởng tung tiền làm rối loạn thị
trường.
- Về xã hội:
+ đời sống nhân dân xuống thấp,

GV: Trang 220 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

Hoạt động của GV - HS Yêu cầu cần đạt


+ thất nghiệp tăng,
+ có người chết đói,
+ dịch tả phát sinh,
+ quân Tưởng vào đem theo dịch chấy rận,
 Pháp nổ súng xâm lược Nam Bộ làm cho khó
khăn càng thêm chồng chất.
- Nhóm 3: Đảng và chính phủ được 3. Những biện pháp và nỗ lực của Đảng,
sự ủng hộ của toàn dân đã có những Chính phủ, Hồ chủ tịch và nhân dân:
quyết sách đúng đắn, sáng suốt như - Chính trị:
thế nào để đưa đất nước vượt qua + Củng cố và giữ vững chính quyền cách mạng:
gian khó? mở cuộc tổng tuyển cử đầu tiên trong cả nước để
bầu ra Quốc dân đại hội.
+ Ra sắc lệnh tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban hành chính các cấp.
+ Giải tán chính quyền cũ – chính quyền thực
dân phong kiến.
+ Mở rộng khối đoàn kết toàn dân, thực hiện
công nông chuyên chính.
+ Công bố dự án hiến pháp cho toàn dân góp ý.
- Kinh tế:
+ địa chủ giảm tô 25%, xoá nợ cho nông dân,
+ công nhân làm 8 giờ, quyền lợi rõ ràng,
+ toàn dân học chữ quốc ngữ, học tập và thi cử
đều miễn phí
+ bãi bỏ thuế thân và nhiều thứ thuế vô lí khác
- Nâng cao năng lực tài chính:
+ động viên thành lập Quỹ độc lập,
+ Kêu gọi hưởng ứng Tuần lễ vàng.
+ chỉ trong thời gian ngắn góp được 20 triệu và
70kg vàng.
=> Sự chỉ đạo sáng suốt của Đảng và Chính phủ
làm cho nội lực của đất nước tăng lên nhanh
chóng.
4. Hình ảnh lãnh tụ Hồ Chí Minh:
Nhóm 4: Trong cả phần trích đâu là - Nét đẹp trong nhân cách của Bác: toàn tâm,
hình tượng tiêu biểu gây ấn tượng sâu toàn ý phục vụ nhân dân đất nước
sắc nhất? Vì sao? (“Ở Ngưười ... tình cảm”)
- Bác thấy rõ nhiệm vụ lớn nhất của toàn Đảng,
toàn dân: Xác định mối quan hệ giữa những
người làm việc trong bộ máy chính quyền mới
với nhân dân.
- Đề ra ba mục tiêu quan trọng: “Diệt giặc đói,
giặc dốt và giặc ngoại xâm” và phải dựa vào dân.
- Tấm lòng của Bác:
+ làm mọi việc để đem lại hanh phúc cho dân

GV: Trang 221 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

Hoạt động của GV - HS Yêu cầu cần đạt


+ thẳng thắn chỉ ra và phê bình những khuyết
điểm của cán bộ “Những khuyết điểm kể trên là
lỗi tại chúng tôi”.
=> Bác Hồ - hình ảnh tượng trưng cao đẹp nhất
của dân, của nước, của cách mạng, của chính
quyền mới, chế độ mới.
III. TỔNG KẾT:
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh
tổng kết 1. Chủ đề:
- GV: Em có suy nghĩ gì sau khi học Nước Việt Nam mới trong những ngày đầu độc
song đoạn trích “Những ngày đầu của lập phải vượt lên bao gian khó để tồn tại đứng
nước Việt Nam mới”? vững và khẳng định vị trí của mình.
2. Nghệ thuật:
- GV: Nghệ thuật thể hiện hồi kí trong Đoạn hồi kí giống như những trang biên niên sử
phần trích này có gì đặc biệt? ghi lại những năm tháng không thể nào quên của
đất nước

V. Củng cố - Dặn dò:


1. Củng cố:
Hướng dẫn học bài: Giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
2. Dặn dò:
Hướng dẫn chuẩn bị bài:
Soạn “Thực hành chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận”

GV: Trang 222 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
HỌC KÌ 2

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: 20.


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ:

VỢ CHỒNG A PHỦ
(Trích)
Tô Hoài

I. Mục tiêu bài học:


- Hiểu được cuộc sống cơ cực, tối tăm của đồng bào các dân tộc thiểu số vùng cao dưới
ách áp bức của thực dân và chúa đất thống trị, quá trình người dân các dân tộc thiểu số
từng bước giác ngộ cách mạng và vùng lên tự giải phóng đời mình, đi theo tiếng gọi của
Đảng.
- Những đóng góp của nhà văn trong nghệ thuật khắc họa tính cách nhân vật,sự tinh tế
trong diễn tả thế giới nội tâm, phong tục tập quán người Mông, lời văn tinh tế, đầy chất
thơ
- Có kỹ năng đọc hiểu tác phẩm tự sự
- Bồidưỡng tình yêu thương con người
II. Phương tiện thực hiện:
- SGK, SGV, …
- Tài liệu, Công cụ: tranh ảnh minh họa
III. Cách thức tiến hành:
Kết hợp nhiều phương pháp: Đàm thoại (Phát vấn phát hiện ,lí giải minh hoạ tìm tòi,
đối chiếu), trao đổi thảo luận, diễn giảng…
IV.Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích “Những ngày đầu của nước Việt Nam
mới”?
3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS I- Tìm hiểu chung:
tìm hiểu chung.
- Thao tác 1: Hướng dẫn HS tìm 1. Tác giả:
hiểu tác giả - Tô Hoài tên khai sinh là Nguyễn Sen, sinh
+ GV: Nêu những nét chính về tác năm 1920.
giả? - Quê nội ở Thanh Oai, Hà Đông (nay là Hà
+ HS: đọc tiểu dẫn và nêu những Tây) nhưng sinh ra và lớn lên ở quê ngoại: làng
nét chính về tác giả Nghĩa Đô, huyện Từ Liêm, phủ Hoài Đức, tỉnh

GV: Trang 223 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hà Đông (nay là phường Nghĩa Đô, quận Cầu
Giấy Hà Nội).
- Viết văn từ trước cách mạng, nổi tiếng với
truyện đồng thoại Dế mèn phiêu lưu kí.
- Là nhà văn lớn, sáng tác nhiều thể loại. Số
lượng tác phẩm đạt kỉ lục trong nền văn học Việt
Nam hiện đại.
- Sáng tác thiên về diễn tả những sự thật đời
thường: “Viết văn là một quá trình đấu tranh để
nói ra sự thật. Đã là sự thật thì không tầm thường,
cho dù phải đập vỡ những thần tượng trong lòng
người đọc”.
- Có vốn hiểu biết sâu sắc, phong phú về phong
tục, tập quán của nhiều vùng khác nhau.
- Lối trần thuật rất hóm hỉnh, sinh động nhờ
vốn từ vựng giàu có, phần lớn là bình dân và
thông tục nhưng nhờ sử dụng đắc địa nên đầy ma
lực và mang sức mạnh lay chuyển tâm tư.
- Năm 1996, được nhà nước tặng giải thưởng
Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.
- Một số tác phẩm tiêu biểu:
+ Dế mèn phiêu lưu kí (1941),
+ O chuột (1942),
+ Nhà nghèo (1944),
+ Truyện Tây Bắc (1953),
+ Miền Tây (1967),…
- Thao tác 2: Hướng dẫn HS tìm 2. Văn bản:
hiểu tác phẩm
+ GV: Nêu xuất xứ tác phẩm? a. Xuất xứ và hòan cảnh sáng tác:
- In trong tập Truyện Tây Bắc – được tặng giải
nhất giải thưởng Hội văn nghệ Việt Nam 1954-
1955
- Hoàn cảnh sáng tác: Trong chuyến đi thực tế
cùng bộ đội vào giải phóng Tây Bắc năm 1952.
+ GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu b. Tóm tắt:
cốt truyện - Mị, một cô gái xinh đẹp, yêu đời, có khát
vọng tự do, hạnh phúc bị bắt về làm con dâu gạt
nợ cho nhà Thống lí Pá Tra.
- Lúc đầu Mị phản kháng nhưng dần dần trở
nên tê liệt, chỉ "lùi lũi như con rùa nuôi trong xó
cửa".
- Đêm tình mùa xuân đến, Mị muốn đi chơi
nhưng bị A Sử (chồng Mị) trói đứng vào cột nhà.
- A Phủ đánh A Sử nên nên đã bị bắt, bị phạt vạ
và trở thành kẻ ở trừ nợ cho nhà Thống lí.
- Không may hổ vồ mất 1 con bò, A Phủ đã bị
đánh, bị trói đứng vào cọc đến gần chết.

GV: Trang 224 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
- Mị đã cắt dây trói cho A Phủ, 2 người chạy
trốn đến Phiềng Sa.
- Mị và A Phủ được giác ngộ, trở thành du kích
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS II. Đọc - hiểu văn bản:
đọc hiểu văn bản.
- Thao tác 1: Hướng dẫn HS tìm 1. Nhân vật Mị:
hiểu nhân vật Mị.
+ GV: Đọc đoạn văn giới thiệu sự a. Sự xuất hiện của Mị:
xuất hiện của nhân vật Mị? - Hình ảnh: Một cô con gái “ngồi quay sợi gai
+ GV: Qua sự xuất hiện của Mị, em bên tảng đá trước cửa, cạnh tàu ngựa”.
cảm nhận ban đầu như thế nào về  Một cô gái lẻ loi, âm thầm như lẫn vào các vật
Mị? vô tri vô giác: cái quay sợi, tàu ngựa, tảng đá
- “Lúc nào cũng vậy, dù quay sợi, thái cỏ ngựa,
dệt vải, chẻ củi hay đi cõng nước dưới khe suối,
cô ấy cũng cúi mặt, mặt buồn rười rượi”
 Lúc nào cũng cúi đầu nhẫn nhục và luôn u
buồn
+ GV: Nhận xét về cách giới thiệu => Cách giới thiệu nhân vật ấn tượng để dẫn dắt
nhân vật của Tô Hoài? vào trình tìm hiểu số phận nhân vật.
b. Cuộc đời cực nhục, khổ đau của Mị:
* Trước khi làm dâu gạt nợ nhà thống lí Pá
Tra:
+ GV: Trước khi làm dâu cho nhà - Là cô gái trẻ đẹp, có tài thổi sáo: “Trai đến đứng
thống lí Pá Tra, Mị là cô gái có gì nhẵn cả chân vách đầu buông Mị”, “Mị thổi sáo
đặc biệt? giỏi, Mị uốn chiếc lá trên môi,thổi lá cũng hay
+ HS: Tìm chi tiết Mị rất đẹp, rất như thổi sáo. Có biết bao nhiêu người mê, ngày
tài hoa, rất tự trọng. đêm đã thổi sáo đi theo Mị”
- Là người con hiếu thảo, tự trọng: “Con nay đã
biết cuốc nương làm ngô, con phải làm nương
ngô giả nợ thay cho bố. Bố đừng bán con cho nhà
giàu”
*Khi về làm dâu nhà thống lí:
+ GV: Vì sao Mị về làm dâu nhà - Nguyên nhân: Vì món nợ truyền kiếp bố mẹ vay
thống lí Pá Tra? gia đình nhà thống lí Pá Tra nên Mị bị bắt về làm
+ GV: Vì sao bố Mị đã qua đời mà dâu gạt nợ
Mị không ăn lá ngón tự tử?  Mị là con nợ đồng thời cũng là con dâu nên số
+ GV: Bình giảng phận đã trói buộc Mị đến lúc tàn đời.
+ GV: Ban đầu, Mị có những phản - Lúc đầu: Mị phản kháng quyết liệt.
kháng gì? + “Có đến hàng mấy tháng, đêm nào Mị cũng
khóc”…
+ Mị tính chuyện ăn lá ngón để tìm sự giait
thoát.
+ Vì lòng hiếu thảo nên phải nén nỗi đau riêng,
quay trở lại nhà thống lí.
- Những ngày làm dâu:
+ Bị vắt kiệt sức lao động:
+ GV: Đọc đoạn văn thể hiện nổi “Tết xong thì lên núi hái thuốc phiện, giữa màu

GV: Trang 225 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
cực khổ của Mị? thì giặt đay, xe đay, đến mùa thi đi nương bẻ bắp,
và dù lúc đi hái củi, lúc bung ngô, lúc nào cũng
gài một bó đay trong cánh tay để tước thành sợi”
“Con ngựa con trâu làm còn có lúc, đêm nó còn
đứng gãi chân, đứng nhai cỏ, đàn bà con gái nhà
này thì vùi vào việc làm cả đêm cả ngày”
 Bị biến thành một thứ công cụ lao động là nỗi
cực nhục mà Mị phải chịu đựng.
+ Chịu nỗi đau khổ về tinh thần:
+ GV: Đọc đoạn văn thể hiện nỗi Bị giam cầm trong căn phòng “kín mít,có một
đau về tinh thần của Mị? chiếc cửa sổ một lỗ vuông bằng bàn tay. Lúc nào
trông ra cũng chỉ thấy trăng trắng, không biết là
sương hay là nắng”
 Sống với trạng thái gần như đã chết.
+ GV: Thái độ của Mị lúc này như - Thái độ của Mị:
thế nào? + “Ở lâu trong cái khổ, Mị cũng quen rồi.”
+ “Bây giờ Mị tưởng mình cũng là con trâu, cũng
là con ngựa (…) ngựa chỉ biết ăn cỏ, biết đi làm
mà thôi”
+ “Mỗi ngày Mị không nói, lùi lũi như con rùa
nuôi trong xó cửa.”
=> Sống tăm tối, nhẫn nhục, đau khổ, tê liệt về
tinh thần, buông xuôi theo số phận.
c. Sức sống tiềm tàng của Mị:
* Cảnh mùa xuân:
+ GV: Đọc đoạn văn miêu tả cảnh - “Hồng Ngài năm ấy ăn tết giữa lúc gió thổi vào
mùa xuân? cỏ gianh vàng ửng, gió và rét tất dữ dội. Nhưng
trong các làng Mèo Đỏ, những chiếc váy hoa đã
đem ra phơi trên mỏm đá xòe như những con
bướm sặc sỡ”
- “Đám trẻ đợi tết, chơi quay cười ầm trên sân
chơi trước nhà..”
+ GV: Cảnh thiên nhiên vào xuân
có ảnh hưởng gì đến nhân vật Mị?
- Mị nghe tiếng sáo gọi bạn “vọng lại thiết tha,
bổi hổi”. Mị ngồi nhẩm bài hát của người đang
thổi:
“Mày có con trai con gái rồi
Mày đi làm nương
Ta không có con trai con gái
Ta đi tìm người yêu”
* Tâm trạng của Mị trong đêm tình mùa xuân:
- Lúc uống rượu đón xuân:
+ GV: Tâm trạng Mị lúc uống rượu - “Mị lén lấy hủ rượu, cứ uống ực từng bát”
trong đêm mùa xuân như thế nào?  Mị đang uống cái đắng cay của phần đời đã
Nhận xét về điều đó? qua, uống cái khao khát của phần đời chưa tới.
Rượu làm cơ thể và đầu óc Mị say nhưng tâm hồn

GV: Trang 226 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
đã tỉnh lại sau bao ngày câm nín, mụ mị vì bị đày
đọa.
- Khi nghe tiếng sáo gọi bạn:
+ GV: Tâm trạng Mị lúc nghe tiếng + Nhớ lại những kỉ niệm ngọt ngào của quá khứ:
sáo gọi bạn đêm tình mùa xuân? thổi sáo, thổi lá giỏi, “có biết bao người mê, ngày
Bình luận? đêm đã thổi sáo đi theo Mị”
+ “… Mị thấy phơi phới trở lại, trong lòng đột
nhiên vui sướng như những đêm Tết ngày trước…
Mị muốn đi chơi…”
+ GV: Lúc đó, Mị có ý nghĩ gì? + Mị có ý nghĩ lạ lùng mà rất chân thực:
“Nếu có nắm lá ngón trong tay lúc này, Mị sẽ ăn
cho chết ngay chứ không buồn nhớ lại nữa. Nhớ
lại chỉ thấy nước mắt ứa ra”
 Mị đã ý thức được tình cảnh đau xót của mình.
+ Trong đầu Mị vẫn đang rập rờn tiếng sáo:
“Anh ném Pao, em không bắt
Em không yêu quả Pao rơi rồi”.
+ GV: Tiếng sáo có ý nghĩa gì?  Tiếng sáo biểu tượng cho khát vọng tình yêu
tự do đã thổi bùng lên ngọn lửa tâm hồn Mị
+ GV: Những sục sôi trong tâm hồn + Những sục sôi trong tâm hồn đã thôi thúc Mị có
đã thôi thúc Mị có những hành động những hành động:
gì?  “lấy ống mỡ sắn một miếng bỏ thêm vào
đĩa dầu”
 Mị muốn thắp sáng lên căn phòng vốn bấy lâu
chỉ là bóng tối, thắp ánh sáng cho cuộc đời tăm
tối của mình.
 “quấn lại tóc, với tay lấy cái váy hoa vắt ở
phía trong vách”
 Mị muốn được đi chơi xuân, quên hẳn sự có
mặt của A Sử.
- Khi bị A Sử trói đứng:
+ GV: Tâm trạng Mị khi bị A Sử + “Trong bóng tối, Mị đứng im lặng, như không
trói đứng trong đêm mùa xuân diễ biết mình đang bị trói. Hơi rượi còn nồng nàn, Mị
biến như thế nào? Bình luận? vẫn nghe tiếng sáo đưa Mị đi theo những cuộc
chơi, những đám chơi...”
 Quên hẳn mình đang bị trói, vẫn thả hồn theo
những cuộc chơi, những tiếng sáo gọi bạn tình tha
thiết bên tai.
+ “Mị vùng bước đi. Nhưng tay chân đau không
cựa được...”
 Khát vọng đi chơi xuân đã bị chặn đứng.
+ “Mị nín khóc, Mị lại bồi hồi (…). Lúc lại nồng
nàn tha thiết nhớ (…). Mị lúc mê lúc tỉnh…”
 Tô Hoài đặt sự hồi sinh của Mị vào tình huống
bi kịch: khát vọng mãnh liệt – hiện thực phũ
phàng, khiến cho sức sống của Mị càng thêm
mãnh liệt.

GV: Trang 227 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
=> Tư tưởng của nhà văn:
Sức sống của con người cho dù bị giẫm đạp, trói
buộc nhưng vẫn luôn âm ỉ và có cơ hội là bùng
lên.
* Tâm trạng và hành động của Mị khi thấy A
Phủ bị trói đứng:
+ GV: Đọc đoạn văn thể hiện tâm - Lúc đầu, khi chứng kiến cảnh thấy A Phủ bị trói
trạng Mị lúc thấy A Phủ trói đứng mấy ngày đêm: “Nhưng Mị vẫn thản nhiên thổi
trong đêm? Bình luận? lửa hơ tay”
 Dấu ấn của sự tê liệt tinh thần.
- Khi nhìn thấy “một dòng nước mắt lấp lánh bò
xuống hai hõm má đã xám đen lại…” của A Phủ:
Mị thức tỉnh dần.
+ GV: Nguyên nhân nào đã khiến + “Mị chợt nhớ lại đêm năm trước A Sử trói Mị”,
Mị có hành động cắt dây trói cho A “Nhiều lần khóc, nước mắt chảy xuống miệng,
Phủ? xuống cổ, không biết lau đi được”
 Nhớ lại mình, nhận ra mình và xót xa cho
mình.
+ Nhớ tới cảnh: Người đàn bà đời trước cũng bi
trói đến chết
 Thương người, thương mình.
+ Nhận thức được tội ác của nhà thống lí: “Trời
ơi nó bắt trói đứng người ta đến chết. Chúng nó
thật độc ác…”
+ Thương cảm cho A Phủ: “Cơ chừng chỉ đêm
mai là người kia chết, chết đau, chết đói, chết
rét”
 Từ lạnh lùng thương cảm, dần dần Mị nhận ra
nỗi đau khổ của mình và của người khác.
+ Mị lo sợ hốt hoảng, tưởng tượng khi A Phủ đã
trốn được: “lúc ấy bố con sẽ bảo là Mị cởi trói
cho nó, Mị liền phải trói thay vào đấy, Mị phải
chết trên cái cọc ấy”
 Nỗi sợ như tiếp thêm sức mạnh cho Mị đi đến
hành động.
- Liều lĩnh hành động: cắt dây mây cứu A Phủ
“Mị rón rén bước lại… Mị rút con dao nhỏ cắt
lúa, cắt nút dây mây…”
 Hành động bất ngờ nhưng hợp lí: Mị dám hi
sinh vì cha mẹ, dám ăn lá ngón tự tử nên cũng
dám cứu người.
+ GV: Vì sao Mị chạy cùng A Phủ? + “Mị đứng lặng trong bóng tối. Rồi Mị cũng vụt
chạy ra”
 Là hành động tất yếu: Đó là con đường giải
thoát duy nhất, cứu người cũng là tự cứu mình.
=> Tài năng của nhà văn trong miêu tả tâm lí
nhân vật: Diễn biến tâm lí tinh tế được miêu tả từ

GV: Trang 228 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
nội tâm đến hành động.
+ GV: Giá trị nhân đạo được thể => Giá trị nhân đạo sâu sắc:
hiện nhân vật Mị mà Tô Hoài muốn + Khi sức sống tiềm tàng trong con người được
nêu lên là gì? hồi sinh thì nó là ngọn lửa không thể dập tắt.
+ Nó tất yếu chuyển thành hành động phản kháng
táo bạo, chống lại mọi sự chà đạp, lăng nhục để
cứu cuộc đời mình.
- Thao tác 2: Hướng dẫn tìm hiểu 2. Nhân vật A Phủ:
nhân vật A Phủ.
a. Số phận đặc biệt của A Phủ:
+ GV: Vì sao nói A Phủ là nhân - Từ nhỏ mồ côi cha mẹ, không người thân thích,
vật có số phận đặc biệt? sống sót qua nạn dịch
- Làm thuê, làm mướn, nghèo đến nỗi không thể
lấy được vợ vì tục lệ cưới xin
- 10 tuổi bị bắt đem bán đổi lấy thóc của người
Thái, sau đó trốn thóat và lưu lạc đến Hồng Ngài.
- Trở thành chàng trai khỏe mạnh, tháo vát, thông
minh:
“chạy nhanh như ngựa”, “biết đúc lưỡi cày, biết
đục cuốc, lại cày giỏi và đi săn bò tót rất bạo”
- Nhiều cô gái mơ ước được lấy A Phủ làm
chồng:
“Đứa nào được A Phủ cúng bằng được con trâu
tốt trong nhà, chẳng mấy lúc mà giàu”
- Nhưng A phủ vẫn rất nghèo, không lấy nổi vợ vì
phép làng và tục lệ cưới xin ngặt nghèo.
b. Tính cách đặc biệt của A Phủ :
+ GV: Nhân vật A Phủ có những - Gan góc từ bé: “A Phủ mới mười tuổi, nhưng A
tính cách đặc biệt nào? Đọc đoạn Phủ gan bướng, không chịu ở dưới cánh đồng
văn miêu tả cảnh A Phủ đánh A Sử? thấp, A Phủ trốn lên núi lạc đến Hồng Ngài”
- Lớn lên: dám đánh con quan, sẵn sàng trừng trị
kẻ ác: “Một người to lớn chạy vụt ra vung tay
ném con quay rất to vào mặt A Sử (…). Nó vừa
kịp bưng tay lên. A Phủ đã xộc tới, nắm cái vòng
cổ, kéo dập đầu xuống, xé vai áo, đánh tới tấp”
 Hàng loạt các động từ cho thấy sức mạnh và
tính cách của A Phủ, không quan tâm đến hậu quả
sẽ xảy ra.
+ GV: Khi trở thành người làm - Khi trở thành người làm công gạt nợ:
công gạt nợ, tính cách của A Phủ + A Phủ vẫn là con người tự do: “bôn ba rong
như thế nào? Có thay đổi so với ruổi ngoài gò ngoài rừng”, làm tất cả mọi thứ
trước kia hay không? như trước đây.
+ GV: Tính cách của A Phủ còn + Không sợ cường quyền, kẻ ác:
được bộc lộ ở những chi tiết nào?  Để mất bò, điềm nhiên vác nửa con bò hổ
ăn dở về và nói chuyện đi bắt hổ một cách
thản nhiên, điềm nhiên cãi lại thống lí Pá
Tra.

GV: Trang 229 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
 Lẳng lặng đi lấy cọc và dây mây để người
ta trói đứng mình.
 Không sợ cái uy của bất cứ ai, không sợ cả cái
chết.
- Bị trói vào cột, A Phủ nhai đứt hai vòng dây
mây định trốn thoát
 Tinh thần phản kháng là cơ sở cho việc giác
ngộ Cách mạng nhanh chóng sau này.
+ GV: Nhận xét về nghệ thuật thể  Nghệ thuật xây dựng nhân vật rất đặc trưng:
hiện nhân vật A Phủ của Tô Hoài? - Nét khác nhau giữa hai nhân vật:
+ Mị: được khắc họa với sức sống tiềm tàng bên
trong tâm hồn.
+ A Phủ: được nhìn từ bên ngoài, tính cách được
bộc lộ ở hành động, vẻ đẹp hiện lên qua sự gan
góc, táo bạo, mạnh mẽ.
- Nét giống nhau:
+ Tính cách của những người dân lao động miền
núi
 Mị: Bề ngoài lặng lẽ, âm thầm, nhẫn nhục
nhưng bên trong luôn sôi nổi, ham sống,
khao khát tự do và hạnh phúc.
 A Phủ: Táo bạo, gan góc mà chất phác, tự
tin.
+ Cả hai: là nạn nhân của bọn chúa đất, quan lại
tàn bạo nhưng trong họ tiềm ẩn sức mạnh phản
kháng mãnh liệt.
- Thao tác 3: Tìm hiểu nghệ thuật 3. Nghệ thuật:
của tác phẩm
+ GV: Nêu những nét đặc sắc về - Khắc họa nhân vật: sống động và chân thực.
nghệ thuật của tác phẩm ? - Miêu tả tâm lí nhân vật: sinh động, đặc sắc
+ HS: Thảo luận theo nhóm bàn (diễn biến tâm trạng của Mị trong đêm tình mùa
trong 5 phút và cử đại diện trả lời. xuân và đem Mị cắt dây trói cho A Phủ).
+ GV: Ghi nhận các ý kiến và chốt - Quan sát, tìm tòi: Có những phát hiện mới lạ
lại theo đáp án. trong phong tục, tập quán (tục cưới vợ, trình ma,
đánh nhau, xử kiện, ốp đồng, đêm tình mùa xuân,
cảnh uống rượu ngày tết…).
- Nghệ thuật kể chuyện: uyển chuyển, linh hoạt,
mang phong cách truyền thống nhưng đầy sáng
tạo (kể theo trình tự thời gian nhưng có đan xen
hồi ức, vận dụng kĩ thuật đồng hiện của điện ảnh
….).
- Ngôn ngữ: giản dị, phong phú, đầy sáng tạo,
mang bản sắc riêng.
- Giọng điệu: trữ tình, lôi cuốn người đọc.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học III. Tổng kết:
sinh tổng kết.
- Thao tác 1: Tổng kết nội dung. 1. Chủ đề:
GV: Trang 230 Năm học: 201 __- 201__
Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Giá trị hiện thực, nhân đạo sâu sắc.
+ GV: Nêu giá trị nội dung tác - Cảm thông sâu sắc với nỗi khổ vật chất và nỗi
phẩm? đau tinh thần của các nhân vật Mị và A phủ dưới
+ HS: Dựa vào mục Ghi nhớ va ftrả chế độ thống trị của phong kiến miền núi.
lời - Khám phá sức mạnh tiềm ẩn của những nạn
nhân: niềm khát khao hạnh phúc, tự do và khả
năng vùng dậy để tự giải phóng.
- Thao tác 2: Tổng kết nghệ thuật. 2. Nghệ thuật:
+ GV: Nêu giá trị nghệ thuật nổi Ghi nhớ, SGK
bật của tác phẩm?
+ HS: Dựa vào mục Ghi nhớ và trả
lời

V. Củng cố - Dặn dò:


1. Củng cố:
- Giá trị nhân đạo tác phẩm.
- Giá trị nghệ thuật của tác phẩm.
2. Dặn dò
- Học thuộc luận cứ về sức sống tiềm tàng của Mị .
- Chuẩn bị bài tập “Nhân vật giao tiếp”.
- Yêu cầu:
+ Trả lời các câu hỏi trong từng ngữ liệu.
+ Từ các ngữ liệu đó, nhạn xét về vai trò của nhân vật giao tiếp.
+ Làm các bài tập trong phần luyện tập.

GV: Trang 231 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: 23.


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 59- 60

NHÂN VẬT GIAO TIẾP

I. Mục tiêu bài học:


- Nắm chắc khái niệm nhân vật giao tiếp với những đặc điểm về vị thế xã hội, quan hệ
thân sơ của họ đối với nhau, cũng những đặc điểm khác chi phối nội dung và hình thức
lời nói của các nhân vật trong oạt động giao tiếp.
- Nâng cao năng lực giao tiếp của bản thân và có thể xác định được chiến lược giao
tiếp trong những ngữ cảnh nhất định.
II. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV
- Thiết kế bài học
II. cách thức tiến hành
Gợi ý trả lời câu hỏi, thảo luận ; hướng dẫn làm bài tập thực hành.
IV.Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tóm tắt nội dung tác phẩm.
- Phân tích số phận tủi nhục của nhân vật Mị.
- Sự phản kháng và hồi sinh của Mị được thể hiện trong những hoàn cảnh nào?
- Phân tích cảnh tượng Mị cởi trói cho A Phủ?
- Giá trị nhân đạo tác phẩm.
- Giá trị nghệ thuật của tác phẩm.
2. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cầu cần đạt
* Hoạt động 1: Phân tích các ngữ I. Phân tích ngữ liệu:
liệu
- Thao tác 1: Tìm hiểu ngữ liệu 1. Ngữ liệu 1:
1.
+ GV: Gọi 1 HS đọc ngữ liệu 1 và
các yêu cầu
+ GV: Hoạt động giao tiếp trên có a) Hoạt động giao tiếp trên có những nhân vật
những nhân vật giao tiếp nào? giao tiếp là: Tràng, mấy cô gái và "thị".
Những nhân vật đó có đặc điểm Những nhân vật đó có đặc điểm :
như thế nào về lứa tuổi, giới tính, - Về lứa tuổi: Họ đều là những người trẻ tuổi.
tầng lớp xã hội? - Về giới tính: Tràng là nam, còn lại là nữ.
- Về tầng lớp xã hội: Họ đều là những người dân
lao động nghẹ đói.
+ GV: Các nhân vật giao tiếp b) Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai người
chuyển đổi vai người nói, vai nói, vai người nghe và luân phiên lượt lời như sau:

GV: Trang 232 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cầu cần đạt
người nghe và luân phiên lượt lời - Lúc đầu: Hắn (Tràng) là người nói, mấy cô gái
ra sao? Lượt lời đầu tiên của "thị" là người nghe.
hướng tới ai? - Tiếp theo: Mấy cô gái là người nói, Tràng và
"thị" là người nghe.
- Tiếp theo: "Thị" là người nói, Tràng (là chủ
yếu) và mấy cô gái là người nghe.
- Tiếp theo: Tràng là người nói, "thị" là người
nghe.
- Cuối cùng: "Thị" là người nói, Tràng là người
nghe.
Lượt lời đầu tiên của "thị" hướng tới Tràng.
+ GV: Các nhân vật giao tiếp trên c) Các nhân vật giao tiếp trên:
có bình đẳng về vị thế xã hội bình đẳng về vị thế xã hội (họ đều là những
không? người dân lao động cùng cảnh ngộ).
+ GV: Các nhân vật giao tiếp trên d) Khi bắt đầu cuộc giao tiếp: các nhân vật giao
có quan hệ xa lạ hay thân tình khi tiếp trên có quan hệ hoàn toàn xa lạ.
bắt đầu cuộc giao tiếp?
+ GV: Những đặc điểm về vị thế e) Những đặc điểm về vị thế xã hội, quan hệ
xã hội, quan hệ thân-sơ, lứa tuổi, thân-sơ, lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp,… chi phối
giới tính, nghề nghiệp,… chi phối lời nói của các nhân vật khi giao tiếp:
lời nói của các nhân vật như thế - Ban đầu chưa quen nên chỉ là trêu đùa thăm dò.
nào? - Dần dần, khi đã quen họ mạnh dạn hơn.
+ HS: Thảo luận và phát biểu tự - Vì cùng lứa tuổi, bình đẳng về vị thế xã hội, lại
do. cùng cảnh ngộ nên các nhân vật giao tiếp tỏ ra rất
suồng sã.
- Thao tác 2: Tìm hiểu ngữ liệu 2. Ngữ liệu 2:
2.
+ GV: Gọi 1 HS đọc ngữ liệu 1 và
các yêu cầu
+ GV hướng dẫn, gợi ý và tổ chức.
+ HS thảo luận và phát biểu tự do.
+ GV nhận xét, khẳng định những a) Các nhân vật giao tiếp trong đoạn văn: Bá
ý kiến đúng và điều chỉnh những ý Kiến, mấy bà vợ Bá Kiến, dân làng và Chí Phèo.
kiến sai. - Bá Kiến nói với một người nghe trong trường
hợp nói với Chí Phèo.
- Còn lại, khi nói với mấy bà vợ, với dân làng,
với Lí Cường, Bá Kiến nói cho nhiều người nghe
(có cả Chí Phèo).
b) Vị thế xã hội của Bá Kiến với từng người
nghe:
- Với mấy bà vợ: Bá Kiến là chồng (chủ gia
đình) nên "quát".
- Với dân làng: Bá Kiến là "cụ lớn", thuộc tầng
lớp trên, lời nói có vẻ tôn trọng (các ông, các bà)
nhưng thực chất là đuổi (Về đi thôi chứ! Có gì mà

GV: Trang 233 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cầu cần đạt
xúm lại thế này?).
- Với Chí Phèo: Bá Kiến vừa là ông chủ cũ, vừa
là kẻ đã đẩy Chí Phèo vào tù, kẻ mà lúc này Chí
Phèo đến "ăn vạ". Bá Kiến vừa thăm dò, vừa dỗ
dành vừa có vẻ đề cao, coi trọng.
- Với Lí Cường: Bá Kiến là cha, cụ quát con
nhưng thực chất cũng là để xoa dịu Chí Phèo.
c) Đối với Chí Phèo, Bá Kiến thực hiện nhiều
chiến lược giao tiếp:
- Đuổi mọi người về để cô lập Chí Phèo.
- Dùng lời nói ngọt nhạt để vuốt ve, mơn trớn
Chí.
- Nâng vị thế Chí Phèo lên ngang hàng với mình
để xoa dịu Chí.
d) Với chiến lược giao tiếp như trên, Bá Kiến
đã đạt được mục đích và hiệu quả giao tiếp.
- Những người nghe trong cuộc hội thoại với Bá
Kiến đều răm rắp nghe theo lời Bá Kiến.
- Đến như Chí Phèo, hung hãn là thế mà cuối
cùng cũng bị khuất phục.
* Hoạt động 2: Tổ chức rút ra II. Nhận xét về nhân vật giao tiếp trong hoạt
nhận xét động giao tiếp.
- GV: Từ việc tìm hiểu các ngữ 1. Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các
liệu trên, rút ra những nhận xét gì nhân vật giao tiếp xuất hiện trong vai người nói
về nhân vật giao tiếp trong hoạt hoặc người nghe.
động giao tiếp? Dạng nói, các nhân vật giao tiếp thường đổi vai
- HS thảo luận và trả lời. luân phiên lượt lời với nhau.
- GV nhận xét và tóm tắt những Vai người nghe có thể gồm nhiều người, có
nội dung cơ bản. trường hợp người nghe không hồi đáp lời người
nói.
2. Quan hệ giữa các nhân vật giao tiếp cùng với
những đặc điểm khác biệt (tuổi, giới, nghề,vốn
sống, văn hóa, môi trường xã hội,… ) chi phối lời
nói (nội dung và hình thức ngôn ngữ).
3. Trong giao tiếp, các nhân vật giao tiếp tùy ngữ
cảnh mà lựa chọn chiến lược giao tiếp phù hợp để
đạt mục đích và hiệu quả.

Tiết 2
* Hoạt động 3: Luyện tập III. Luyện tập:
- Thao tác 1: Tìm hiểu Bài tập 1 1. Bài tập 1:
+ GV gọi HS đọc đoạn trích.
+ GV gợi ý, hướng dẫn phân tích.
+ HS thảo luận, trình bày.
+ GV nhận xét, nhấn mạnh những
GV: Trang 234 Năm học: 201 __- 201__
Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cầu cần đạt
điểm cơ bản. Anh Mịch Ông Lí
Vị thế xã Kẻ dưới- nạn Bề trên- thừa
hội nhân bị bắt đi lệnh quan bắt
xem đá bóng. người đi xem đá
bóng.
Van xin, nhún Hách dịch, quát
Lời nói nhường (gọi nạt (xưng hô mày
ông, lạy…) tao, quát, câu
lệnh…)

- Thao tác 2: Tìm hiểu Bài tập 2 Bài tập 2:


+ HS đọc đoạn trích. * Đoạn trích gồm các nhân vật giao tiếp:
+ GV gợi ý, hướng dẫn phân tích. - Viên đội sếp Tây.
+ HS thảo luận, trình bày. - Đám đông.
+ GV nhận xét, nhấn mạnh những - Quan Toàn quyền Pháp.
điểm cơ bản. * Mối quan hệ giữa đặc điểm về vị thế xã hội,
nghề nghiệp, giới tính, văn hóa,… của các nhân vật
giao tiếp với đặc điểm trong lời nói của từng
người:
- Chú bé: trẻ con nên chú ý đến cái mũ, nói rất
ngộ nghĩnh.
- Chị con gái: phụ nữ nên chú ý đến cách ăn mặc
(cái áo dài), khen với vẻ thích thú.
- Anh sinh viên: đang học nên chú ý đến việc
diễn thuyết, nói như một dự đoán chắc chắn.
- Bác cu li xe: chú ý đôi ủng.
- Nhà nho: dân lao động nên chú ý đến tướng
mạo, nói bằng một câu thành ngữ thâm nho.
* Kết hợp với ngôn ngữ là những cử chỉ điệu bộ,
cách nói. Điểm chung là châm biếm, mỉa mai.
- Thao tác 3: Tìm hiểu Bài tập 3 Bài tập 3:
+ GV: Quan hệ giữa bà lão hàng a) Quan hệ giữa bà lão hàng xóm và chị dậu là
xóm và chị dậu. Điều đó chi phối quan hệ hàng xóm láng giềng thân tình.
lời nói và cách nói của 2 người ra Điều đó chi phối lời nói và cách nói của 2 người-
sao? thân mật:
+ HS thảo luận, trình bày. + Bà lão: bác trai, anh ấy,…
+ GV nhận xét, nhấn mạnh những + Chị Dậu: cảm ơn, nhà cháu, cụ,…
điểm cơ bản.
+ GV: Phân tích sự tương tác về b) Sự tương tác về hành động nói giữa lượt lời
hành động nói giữa lượt lời của 2 của 2 nhân vật giao tiếp: Hai nhân vật đổi vai luân
nhân vật giao tiếp? phiên nhau.
+ HS thảo luận, trình bày.
+ GV nhận xét, nhấn mạnh những
điểm cơ bản.
+ GV: Nhận xét về nét văn hóa c) Nét văn hóa đáng trân trọng qua lời nói, cách
GV: Trang 235 Năm học: 201 __- 201__
Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cầu cần đạt
đáng trân trọng qua lời nói, cách nói của các nhân vật: tình làng nghĩa xóm, tối lửa
nói của các nhân vật? tắt đèn có nhau.
+ HS thảo luận, trình bày.
+ GV nhận xét, nhấn mạnh những
điểm cơ bản.

V. Củng cố - Dặn dò:


1. Củng cố:
- Vai trò của nhân vật giao tiếp.
- Quan hệ xã hội và những đặc điểm của nhân vật giao tiếp chi phối lời nói.
- Chiến lược giao tiếp phù hợp.
2. Dặn dò:
- nắm vững lí thuyết.
- Làm thêm các bài tập ở phần Sbt.
- Chuẩn bị cho tiết viết bài làm văn số 5.
- Yêu cầu: theo hướng dẫn của sgk

GV: Trang 236 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: 23.


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ:

VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 5: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC

I. Mục tiêu bài học:


Giúp HS:
- Củng cố và nâng cao trình độ làm văn nghị luận về các mặt: xác định đề, lập dàn
ý, diễn đạt.
- Viết đưđược bài văăn nghị luận văăn học thể hiện ý kiến của mình một cách rõ
ràng, mạch lạc, có sức thuyết phục.
II. Phương pháp và phương tiện dạy học:
1. Phươương pháp dạy học:
Bài học tập trung vào nghị luận một vấn đề văn học. Lưưu ý HS ôn lại những tri thức
về nghị luận, về thao tác lập luận,...đ để HS biết cách lập luận một cách chặt chẽ, nêu
luận điểm rõ ràng, đư dẫn chứng thuyết phục,hấp dẫn.
2. Phươương tiện dạy học:
SGK, GA, ...
III. Nội dung, tiến trình lên lớp:
1. Ổn đđịnh, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Ra đề làm văăn cho HS: GV có thể vận dụng theo đđề bài trong SGK hoặc tự ra đề
cho phù với đối tưượng học sinh.
- ĐĐề 1 SGK:
Trong một bức thưư luận về văăn chươương, Nguyễn Văn Siêu có viết: “Văăn
chươương (...) có loại đđáng thờ. Có loại không đáng thờ. Loại không đáng thờ là loại
chỉ chuyên chú ở văăn chươương. Loại đáng thờ là loại chuyên chú ở con ngưười”. Hãy
phát biểu ý kiến về quan niệm trên.
3. Hưướng dẫn HS xác đđịnh đề: Căăn cứ vào SGK và SGV đđể hưướng dẫn HS viết
đđúng hưướng, đđúng trọng tâm.

Một số đề tham khảo

Đề 1: Anh (chị) hiểu thế nào về ý kiến sau của nhà thơ Xuân Diệu: "Thơ là hiện
thực, thơ là cuộc đời, thơ còn là thơ nữa".
Gợi ý:
Bài viết cần có những luận điểm sau:
- Thơ là hiện thực.
- Thơ là cuộc đời.
- Mối quan hệ giữa thơ với hiện thực, cuộc đời.
+ Thơ còn là thơ nữa. Tức là thơ còn có những đặc trưng riêng: cảm xúc, hình
tượng, ngôn ngữ, nhạc điệu,…

Đề 2: Bình luận ý kiến của Nam Cao:

GV: Trang 237 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
"Một tác phẩm thật có giá trị phải vượt lên trên tất cả bờ cõi, giới hạn, phải là tác
phẩm chung cho cả loài người. Nó phải chứa đựng một cái gì lớn lao, mạnh mẽ, vừa
đau đớn lại vừa phấn khởi. Nó ca tụng lòng thương, tình bác ái, sự công bình. Nó làm
cho con người ngày càng người hơn"
(Nam Cao- Đời thừa)
Gợi ý:
Bài viết cần có những luận điểm sau:
- "Một tác phẩm thật sự có giá trị phải vượt lên trên tất cả bờ cõi, giới hạn, phải là
tác phẩm chung cho cả loài người". Đó là sức sống của tác phẩm văn học. Tác phẩm văn
học vượt lên giới hạn không gian, thời gian.
- "Một tác phẩm thật có giá trị phải chứa đựng một cái gì lớn lao mạnh mẽ, vừa đau
đớn lại vừa phấn khởi". Đây chính là giá trị nội dung và tác động tinh thần, tác dụng
giáo dục của tác phẩm văn học.
+ Phải đặt được những vấn đề lớn lao chính là nội dung phản ánh hiện thực của tác
phẩm và tình cảm của nhà văn trước hiện thực ấy.
+ "Mạnh mẽ, đau đớn, phấn khởi" là sức mạnh lay động tâm hồn con người của tác
phẩm văn chương.
+ Đặc biệt một tác phẩm có giá trị phải "ca tụng lòng thương, tình bác ái, sự công
bình. Nó làm cho con người gần người hơn". Đây là giá trị nhân đạo và chức năng nhân
đạo hóa con người của tác phẩm văn học. Đó là điều cốt lõi, là hạt nhân cơ bản của một
tác phẩm có giá trị.
- Bình luận nâng cao vấn đề:
+ ý kiến của Nam Cao hoàn toàn đúng, nhưng chưa đủ. Tác phẩm văn học thật sự
có giá trị còn phải mang giá trị nhân đạo tích cực, nghĩa là phải tham gia đấu tranh cải
tạo xã hội, phải là một thứ vũ khí chống bất công, tiêu diệt cái ác. Có như vậy mới "ca
tụng lòng thườn, tình bác ái" một cách tích cực.
- Văn học còn phải chắp cánh, mở đường cho con người, tìm đường đi cho mỗi số
phận, mỗi con người. Có như vậy tác phẩm văn học mới đạt giá trị nhân đạo tích cực.

Đề 3: Phân tích đoạn thơ sau trong bài Việt Bắc của Tố Hữu:
Những đường Việt Bắc của ta,
Đêm đêm rầm rập như là đất rung.
Quân đi điệp điệp trùng trùng,
ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan.
Dân công đỏ đuốc từng đoàn,
Bước chân nát đá muôn tàn lửa bay.
Nghìn đêm thăm thẳm sương dày,
Đèn pha bật sáng như ngày mai lên.
Tin vui chiến thắng trăm miền,
Hòa Bình, Tây Bắc, Điện Biên vui về.
Vui từ Đồng Tháp, An Khê,
Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng
(Việt Bắc, NXB Văn học, Hà Nội 1962)
Gợi ý:
- Đoạn thơ mang âm hưởng sử thi, miêu tả khí thế chiến thắng của dân tộc ta trong
kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Chú ý khai thác các thủ pháp nghệ thuật:

GV: Trang 238 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
+ Hệ thống từ láy: "rầm rập", "điệp điệp trùng trùng",… gợi tả sự vô tận của đoàn
quân và của cách mạng, sức mạnh rung chuyển núi rừng.
+ Những hình ảnh so sánh, ẩn dụ kì vĩ, phi thường: ánh sao đầu súng, Dân công đỏ
đuốc, Bước chân nát đá, muôn tàn lửa bay, Đèn pha bật sáng như ngày mai lên,…
+ Nghệ thuật liệt kê địa danh gắn với những chiến công: Hòa Bình, Tây Bắc, Điện
Biên, Đồng Tháp, An Khê, Việt Bắc, đèo De, núi Hồng, diễn tả cái náo nức và những
chiến thắng dồn dập, chiến công nối tiếp chiến công, niềm vui nối tiếp niềm vui.
- Tổng hợp khái quát giá trị của đoạn thơ.

V. Củng cố - Dặn dò:


1. Củng cố:
- Xem lại dàn bài của bài văn.
- Nắm vững phương pháp làm một bài văn nghị luận văn học.
2. Dặn dò:
- Chuẩn bị cho bài học mới: Vợ nhặt – Kim Lân
- Câu hỏi:
+ Đọc phần Tiểu dẫn và nêu những nét chính về nhà văn Kim Lân. Nêu xuất xứ
truyện ngắn Vợ nhặt ?
+ Dựa vào nội dung truyện, hãy giải thích nhan đề Vợ nhặt?
+ Nhà văn đã xây dựng tình huống truyện như thế nào? Em chỉ ra tình huống đó độc
đáo ở chỗ nào?
+ Vì sao thị quyết định theo không Tràng? Tính cách của thị được tg miêu tả ntn? Vì
sao thị như vậy? Trên đường về biểu hiện của thị ra sao? Sự thay đổi ở thị trong buổi
sáng hôm sau ntn?
+ Nhân vật Tràng được tác giả giới thiệu ntn? Tràng có vợ trong hoàn cảnh nào? Việc
nhặt được vợ của Tràng được tg miêu tả như thế nào?
+ Tâm trạng đầu tiên của Tràng là gì? Cái chặc lưỡi của Tràng có những ý nghĩa gì?
Trên đường về nhà thái độ của Tràng thay đổi ntn?
+ Tâm trạng của Tràng trong buổi sáng hôm sau ntn?
+ Tác giả đã giới thiệu hình ảnh bà cụ Tứ như thế nào? Diễn biến tâm trạng của bà cụ
tứ khi Tràng đưa vợ nhặt về ra mắt mẹ?
+ Sau đó bà xử ntn với người con gái mà con trai bà mới dẫn về? Bữa sáng hôm sau,
bà cụ có những thay đổi gì?
+ Trong bữa cơm đầu tiên bà cụ Tứ nói những chuyện gì? Qua đó cho ta có cảm nhận
gì về suy nghĩ của người mẹ nghèo này?
+ Nhận xét về nghệ thuật viết truyện của Kim Lân?
(cách kể chuyện, cách dựng cảnh, đối thoại, nghệ thuật miêu tả tâm lí ngân vật, ngôn
ngữ,…)

GV: Trang 239 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: 23.


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ:

VỢ NHẶT
Kim Lân

I. Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh :
- Hiểu được tình cảm thê thảm của người nông dân nước ta trong nạn đói khủng
khiếp năm 1945 do thực dân Pháp và phát xít Nhật gây ra.
- Hiểu được niềm khát khao hạnh phúc gia đình, niềm tin bất diệt vào cuộc sống và
tình thương yêu đùm bọc lẫn nhau giữa những con người lao động ngèo khổ ngay trên
bờ vực thẳm của cái chết.
- Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật của thiên truyện: sáng tạo tình huống,
gợi không khí, miêu tả tâm lí, dựng đối thoại.
- Trân trọng. cảm thông trước khát vọng hạnh phúc của con người; biết ơn cách
mạng đã đem lại sự đổi đời cho những người nghèo khổ, nạn nhân của chế độ cũ
II. Cách thức tiến hành:
Gợi mở, phát vấn, thảo luận nhóm, thuyết giảng.
III. Phương tiện thực hiện:
SGK, SGV, TLTK, giáo án ...
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Vợ chồng A Phủ
Câu hỏi:
- Tóm tắt truyện Vợ chồng A Phủ
- Phân tích diễn biến tâm lí của nhân vật Mị trong đêm cứu A Phủ.
3. Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: Phát xít Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay nên chỉ trong vài tháng
đầu năm 1945, từ Quảng Trị đến Bắc Kì, hơn hai triệu đồng bào ta chết đói. Nhà văn
Kim Lân đã kể với ta một câu chuyện bi hài đã diễn ra trong bối cảnh ấy.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


* Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu I. Tìm hiểu chung:
chung
- Thao tác 1: Tìm hiểu chung về tác 1. Tác giả:
giả.
+ GV: Yêu cầu 1 HS đọc phần Tiểu - Kim Lân (1920- 2007)
dẫn và nêu những nét chính về nhà - Tên khai sinh: Nguyễn Văn Tài.
văn Kim Lân. - Quê: làng Phù Lưu, tỉnh Bắc Ninh.
- Kim Lân là cây bút truyện ngắn.
- Thế giới nghệ thuật của ông thường là khung
cảnh nông thôn, người nông dân.
GV: Trang 240 Năm học: 201 __- 201__
Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
- Ngoài viết văn ông còn làm báo, diễn kịch,
đóng phim.
- Tác phẩm chính: Nên vợ nên chồng (1955),
Con chó xấu xí (1962).
- Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ
thuật năm 2001.
- Thao tác 2: Tìm hiểu chung về tác 2. Tác phẩm:
phẩm.
+ GV: Nêu xuất xứ truyện ngắn Vợ a. Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác:
nhặt ? - “Vợ nhặt” viết năm 1955 được in trong
tập truyện ngắn “Con chó xấu xí” (1962).
- Truyện ngắn có tiền thân là tiểu thuyết
"Xóm ngụ cư", tác phẩm viết sau CMT8 nhưng
còn dang dở và bị mất bản thảo. Sau khi hoà
bình lập lại (1954) tác giả dựa vào cốt truyện cũ
đặt tên là Vợ nhặt.
b. Bố cục:
+ GV: Ta có thể chia bố cục như thế - Đoạn 1 : Tràng đưa người vợ nhặt về nhà
nào? - Đoạn 2: Kể lại chuyện hai người gặp nhau
và nên vợ nên chồng
- Đoạn 3: Tình thương của người mẹ già
nghèo khó đối với đôi vợ chồng mới
- Đoạn 4: Lòng tin về sự đổi đời trong
tương lai
+ GV sưu tầm thêm một số tư liệu,
tranh ảnh để giới thiệu cho HS hiểu
thêm về bối cảnh xã hội Việt Nam năm
1945.
* Hoạt động 2: Tổ chức đọc- hiểu II. Đọc- hiểu văn bản:
văn bản
- Thao tác 1: Ý nghĩa nhan đề “Vợ 1. Ý nghĩa nhan đề “Vợ nhặt”:
nhặt”
+ GV: Dựa vào nội dung truyện, hãy - Nhan đề đã thâu tóm giá trị nội dung tư
giải thích nhan đề Vợ nhặt? tưởng tác phẩm.
+ GV: gợi ý, nhận xét và nhấn mạnh - Thứ vợ do nhặt được một cách ngẫu nhiên.
một số ý cơ bản. Người ta hỏi vợ, cưới vợ, còn ở đây Tràng
"nhặt" vợ.
 Thân phận con người bị rẻ rúng như cái
rơm, cái rác, có thể "nhặt" ở bất kì đâu, bất kì
lúc nào. Đó thực chất là sự khốn cùng của hoàn
cảnh.
- Gia đình Tràng từ khi có người “vợ nhặt”,
mọi người trở nên gắn bó, chăm lo, thu vén cho
tổ ấm của mình.
 Nhan đề vừa thể hiện thảm cảnh của người
dân trong nạn đói 1945, vừa bộc lộ sự cưu
mang, đùm bọc và khát vọng hướng tới cuộc

GV: Trang 241 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
sống tốt hơn và niềm tin của con người trong
cảnh khốn cùng.
- Thao tác 2: Tình huống truyện 2. Tình huống truyện:
+ GV: Nêu vấn đề: Nhà văn đã xây - Bức tranh ảm đạm của nạn đói:
dựng tình huống truyện như thế nào? + Những người hành khất: “từ Nam Định,
+ GV: Em chỉ ra tình huống đó độc Thái Bình đọi chiếu lũ lượt bồng bế, dắt díu
đáo ở chỗ nào? nhau lên xanh xám như những bóng ma và nằm
+ GV: gợi ý, nhận xét và nhấn mạnh ngổn ngang khắp lều chợ”
những ý cơ bản. + Không khí chết chóc bao trùm: “Người
chết như ngả rạ. Không buổi sáng nào người
trong làng đi chợ, đi làm đồng không gặp ba
bốn cái thây năm còng queo bên đường. Không
khí vẩn lên mùi ẩm thối của rác rưởi và mùi gây
của xác người”
+ Đàn quạ săn xác người cứ lượn từng đàn
như những đám mây đen.
 Sự sống đang bị đặt sát bờ vực cái chết
- Nạn đói còn ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc
đời, số phận của mỗi con người:
+ Người đàn bà là vợ Tràng hiện lên như
một con ma đói: “áo quần tả tơi như tổ đỉa, thị
gầy sọp hẳn đi, trên cái khuôn mặt lưỡi cày xám
xịt chỉ còn thấy hai con mắt.”
+ Chuyện tỏ tình của họ chỉ còn trơ trọi là sà
vào miếng ăn: “Có ăn gì thì ăn, chả ăn giầu.”
+ Người đàn bà phải từ bỏ lòng tự trọng và
danh dự chỉ vì cái đói: chỉ có bốn bát bánh đúc
mà theo không anh chàng xấu trai, gặp tầm
phào ngoài đường.
- Tràng nhặt được vợ trong khi sự sống đang đặt
bên bờ vực cái chết:
+ Lấy vợ là một trong những việc trọng đại
nhất đời người, cần có những nghi lễ trang
trọng… thì ở đây Tràng lại nhặt được vợ
ngoài chợ như một mớ rau.
+ Tràng thân mình còn lo không nổi lại còn
đèo bòng trong niềm vui hớn hở, khiến mọi
người hết sức ngạc nhiên.
+ Bà mẹ chồng đãi nàng dâu mới bằng bữa
cơm thê thảm, bằng món cháo cám mà bà gọi là
“chè khoán”
+ Cái đói và cái chết vẫn đeo đuổi, đe doạ
hạnh phúc mong manh của vợ chồng Tràng.
Không khí chết chóc vẫn bao quanh căn nhà:
“Mùi đống rấm ở những nhà có người chết theo
gió thoảng vào khét lẹt”

GV: Trang 242 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
+ GV: Em có nhận xét gì về tình  Tình huống truyện được xây dựng bất ngờ,
huống truyện mà tg đặt ra ở đây? hợp lí. Qua đó, thể hiện rõ giá trị hiện thực và
+ GV: Em hãy chỉ ra chỗ hợp lí đó? nhân đạo.
(Vì nếu không đói khát thì làm sao
những người như Tràng lấy nổi vợ)
- Thao tác 3: Diễn biến tâm trạng 3. Diễn biến tâm trạng các nhân vật:
các nhân vật a. Người vợ nhặt:
- Là cô gái không tên, không gia đình, quê
hương, bị cái đói đẩy ra lề đường: có số phận
nhỏ nhoi, đáng thương.
+ GV: Vì sao thị quyết định theo - Thị theo Tràng sau lời nói nửa đùa nửa thật
không Tràng? để chạy trốn cái đói.
+ GV: Tính cách của thị được tg miêu - Cái đói đã làm thị trở nên chao chát, đanh
tả ntn? Vì sao thị như vậy? đá, liều lĩnh, đánh mất sĩ diện, sự e thẹn, bản
chất dịu dàng: gợi ý để được ăn, “cắm đầu ăn
một chặp bốn bả bánh đúc chẳng truyện trò
gì”.
+ GV: Trên đường về biểu hiện của - Nhưng vẫn là người phụ nữ có tư cách:
thị ra sao? + Trên đường theo Tràng về, cái vẻ "cong
cớn" biến mất, chỉ còn người phụ nữ xấu hổ,
ngượng ngừng và cũng đầy nữ tính:
 “Thị cắp hẳn cái thúng con, đầu hơi cúi
xuống, cái nón rách tàng nghiêng nghiêng
che khuất đi nửa mặt. Thị có vẻ rón rén, e
thẹn”
 Khi nhận thấy những cái nhìn tò mò của
người xung quanh, “thị càng ngượng nghịu,
chân nọ bước níu cả vào chân kia”
+ GV: Thị ra mắt mẹ chồng trong tư + Thị ra mắt mẹ chồng trong tư thế khép nép,
thế ntn? Em có thể lí giải vì sao thị lại
chỉ dám “ngồi mớm ở mép giường” và tâm
cố gắng như vậy? trạng lo âu, băn khoăn, hồi hộp.
(Vì dù sao với thị lúc này vẫn còn hơn
là sống bơ vơ vất vưởng ngoài chợ.)
+ GV: Sự thay đổi ở thị trong buổi - Thị đã tìm thấy được sự đầm ấm của gia
sáng hôm sau ntn? đình nên hoàn toàn thay đổi: trở thành một
người vợ đảm đang, người con dâu ngoan khi
tham gia công việc nhà chồng một cách tự
nguyện, chăm chỉ.
- Chính chị cũng thắp lên niềm tin và hi vọng
của mọi người khi kể chuyện ở Bắc Giang, Thái
Nguyên phá kho thóc Nhật chia cho người đói.
=> Góp phần tô đậm hiện thực nạn đói và đặc
biệt là giá trị nhân đạo của tác phẩm(dù trong
hoàn cảnh nào, người phụ nữ vẫn khát khao một
mái ấm gia đình hạnh phúc).

GV: Trang 243 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
b. Nhân vật Tràng:
+ GV: Nhân vật Tràng được tác giả - Có vẻ ngoài thô kệch, xấu xí, thân phận
giới thiệu ntn? Tràng có vợ trong hoàn nghèo hèn, …
cảnh nào? - Nhưng có tấm lòng hào hiệp, nhân hậu: sẵn
+ GV: Việc nhặt được vợ của Tràng lòng cho người đàn bà xa lạ một bữa ăn giữa lúc
được tg miêu tả như thế nào? nạn đói, sau đó đưa về đùm bọc, cưu mang.
+ GV: Tâm trạng đầu tiên của Tràng - Lúc đầu Tràng cũng có chút phân vân, lo
là gì? lắng: “thóc gạo này đến cái thân mình cũng chả
biết có nuôi nổi không, lại còn đèo bồng.”
- Nhưng rồi, sau một cái “tặc lưỡi”, Tràng
quyết định đánh đổi tất cả để có được người vợ,
có được hạnh phúc.
+ GV: Cái chặc lưỡi của Tràng co s  Bên ngoài là sự liều lĩnh, nông nổi, nhưng
những ý nghĩa gì? bên trong chính là sự khao khát hạnh phúc lứa
đôi. Quyết định có vẻ giản đơn nhưng chứa
đựng tình thương đối với người gặp cảnh khốn
cùng.
- Trên đường về:
+ GV: Trên đường về nhà thái độ của + Tràng không cúi xuống lầm lũi như mọi
Tràng thay đổi ntn? ngày mà "phởn phơ" khác thường, "cái mặt cứ
vênh vênh tự đắc với mình".
+ Anh rất vui, lòng lâng lâng khó tả:
“hắn tủm tỉm cười một mình và hai mắt thì
sáng lên lấp lánh”
+ Cũng có lúc “lúng ta lúng túng, tay nọ xoa
xoa vào vai bên kia người đàn bà”
+ Sự xuất hiện của người vợ như mang đến
một luồng sinh khí mới:
“Trong một lúc, Tràng hình như quên hết
những cảnh sống ê chề, tăm tối hàng ngày,
quên cả cái đói khát ghe gớm đang đe doạ,
quên cả những tháng ngày trước mặt. Trong
lòng hắn bây giờ chỉ còn tình nghĩa với người
đàn bà đi bên”.
+ Lần đầu tiên hưởng được cảm giác êm dịu
khi đi cạnh cô vợ mới:
“Một cái gì mới mẻ, lạ lắm, chưa từng thấy ở
người đàn ông nghèo khổ ấy, nó ôm ấp, mơn
man khắp da thịt Tràng, tựa hồ như có bàn tay
vuốt nhẹ trên sống lưng.”
+ GV: có thể nói sơ về diễn biến tâm
trạng của Tràng khi dẫn thị về nhà ra
mắt mẹ.
+ GV: Tâm trạng của Tràng trong - Buổi sáng đầu tiên có vợ:
buổi sáng hôm sau ntn? + Tràng cảm nhận có một cái gì mới mẻ:
“Trong người êm ái lửng lơ như người vừa ở
trong giấc mơ đi ra”

GV: Trang 244 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
+ Tràng biến đổi hẳn:
- “Bỗng nhiên hắn thấy thương yêu gắn bó
với cái nhà của hắn lạ lùng”,
- “Bây giờ hắn mới nên người, hắn thấy có
bổn phận lo lắng cho vợ con sau này”
- Tràng biết hướng tới một cuộc sống tương lai
tốt đẹp hơn:
“Trong óc Tràng vẫn thấy đám người đói và lá
cờ đỏ bay phấp phới”
=> Những con người đói khát gần kề cái chết
vẫn khao khát hạnh phúc gia đình, vẫn cưu
mang đùm bọc lẫn nhau và luôn có niềm tin
vào tương lai.
c. Bà cụ Tứ:
+ GV: Tác giả đã giới thiệu hình ảnh - Một bà lão già nua, ốm yếu, lưng khòng vì
bà cụ Tứ như thế nào? tuổi tác.
- Tâm trạng bà cụ Tứ:
+ GV: Diễn biến tâm trạng của bà cụ + Khi nghe tiếng reo, nhận thấy thái độ vồn
tứ khi Tràng đưa vợ nhặt về ra mắt vã khác thường của con: phấp phỏng, biết có
mẹ? điều bất thường đang chờ đợi.
+ Đến giữa sân nhà, “bà lão đứng sững lại,
càng ngạc nhiên hơn”, đặt ra hàng loạt câu hỏi:
" Quái, sao lại có người đàn bà nào ở trong ấy
nhỉ? Người đàn bà nào lại đứng ngay đầu
giường thằng con mình thế kia ? Sao lại chào
mình bằng u? Không phải con cái Đục mà. Ai
thế nhỉ?”
+ Bà lập cập bước vào nhà, càng ngạc nhiên
hơn khi nghe tiếng người đàn bà xa lạ chào
mình bằng u.
+ Sau lời giãi bày của Tràng, bà cúi đầu nín
lặng, không nói và hiểu ra. Trong lòng chất
chứa biết bao suy nghĩ:
“Bà lão hiểu rồi. Lòng người mẹ nghèo khổ ấy
còn hiểu ra biết bao cơ sự, vừa ai oán vừa xót
thương cho số kiếp đứa con mình”
 Buồn tủi khi nghĩ đến thân phận của con
phải lấy vợ nhặt.
“Chao ôi, người ta dựng vợ gả chồng cho con
là lúc trong nhà ăn nên làm nổi, những mong
sinh con đẻ cái mở mặt sau này. Còn mình thì…
Trong kẽ mắt kèm nhèm của bà rỉ xuống hai
dòng nước mắt. Biết rằng chúng nó có nuôi nổi
nhau sống qua được cơn đói khát này không.”
 Lo vì đói, vợ chồng nó có sống qua nổi cái
nạn đói này ko.
“Người ta có gặp bước khó khăn đói khổ này,

GV: Trang 245 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
người ta mới đến lấy con mình. Mà con mình
mới có vợ được … "
 Thương cho người đàn bà khốn khổ cùng
đường mới lấy đến con trai mình mà không tính
đến nghi lễ cưới.
“Thôi thì bổn phận bà là mẹ, bà chẳng lo lắng
được cho con… May ra mà qua khỏi được cái
tao đoạn này thì thằng con bà cũng có vợ, nó
yên bề nó, chẳng may ra ông giời bắt chết cũng
phải chịu chứ biết thế nào mà lo cho hết được”
 Tủi vì chưa hoàn thành bổn phận người mẹ
lo vợ cho con trai. Mừng cho con trai mình có
được vợ nhưng không giấu nỗi lo lắng khi nghĩ
đến tương lai của con.
+ GV: Sau đó bà xử ntn với người + Nén vào lòng tất cả, bà dang tay đón người
con gái mà con trai bà mới dẫn về? đàn bà xa lạ làm con dâu mình:
"ừ, thôi thì các con phải duyên, phải số với
nhau, u cũng mừng lòng".
+ Từ tốn căn dặn nàng dâu mới:
"Nhà ta thì nghèo con ạ. Vợ chồng chúng mày
liệu mà bảo nhau làm ăn. Rồi may ra mà ông
giời cho khá .. Biết thế nào hở con, ai giàu ba
họ, ai khó ba đời".
 Bà an ủi động viên, gieo vào lòng con dâu
niềm tin.
+ Tuy vậy, bà vẫn không sao thoát khỏi sự ngao
ngán khi nghĩ đến ông lão, đứa con gái út, “đến
cuộc đời cực khổ dài dằng dặc của mình. Vợ
chồng chúng nó lấy nhau, cuộc đời chúng nó
liệu có hơn bố mẹ trước kia không?”
+ Cũng như những bà mẹ nhân từ khác, lòng bà
đầy thương xót cho con dâu và mong sao cho
con dâu mình hoà thuận: “Cốt làm sao chúng
mày hoà thuận là u mừng rồi”
+ “Năm nay thì đói to đấy. Chúng mày lấy
nhau lúc này, u thương quá”
 Xót thương, lo lắng cho cảnh ngộ của dâu
con.
+ GV: Bữa sáng hôm sau, bà cụ có + Bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới:
những thay đổi gì?  “Sáng hôm sau, bà cảm thấy “nhẹ nhỏm,
tươi tỉnh khác ngày thường, cái mặt bủng
beo u ám của bà rạng rỡ hẳn lên”
 Cùng với nàng dâu, bà thu dọn, quét tước
nhà cửa, ý thức được bổn phận và trách
nhiệm của mình.
 Bữa cơn ngày đói thật thảm hại nhưng “cả
nhà ăn rất ngon lành”
GV: Trang 246 Năm học: 201 __- 201__
Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
 Sự xuất hiện của nàng dâu mới đã đem đến
một không khí đầm ấm, hoà hợp cho gia đình.
+ GV: Trong bữa cơm đầu tiên bà cụ  Bà toàn nói đến chuyện tương lai, chuyện
Tứ nói những chuyện gì? Qua đó cho vui, chuyện làm ăn với con dâu : "khi nào có
ta có cảm nhận gì về suy nghĩ của tiền ta mua lấy đôi gài, ngoảnh đi ngoảnh
người mẹ nghèo này? lại chả mấy mà có đàn gà cho xem".
 tìm mọi cách để nhen nhóm niềm tin, niềm
hi vọng cho các con.
+ GV: Em có nhận xét gì về bà cụ => Bà là một người mẹ có tấm lòng nhân hậu,
Tứ? bao dung, đầy hi sinh, tiêu biểu của người mẹ
nghèo VN.
- Thao tác 4: Nghệ thuật. 4. Nghệ thuật:
+ GV: Nhận xét về nghệ thuật viết - Xây dựng tình huống truyện độc đáo, hấp
truyện của Kim Lân? dẫn.
(cách kể chuyện, cách dựng cảnh, đối - Cách kể chuyện tự nhiên, lôi cuốn, hấp dẫn:
thoại, nghệ thuật miêu tả tâm lí ngân + Cách dẫn dắt câu chuyện tự nhiên, giản dị,
vật, ngôn ngữ,…) chặt chẽ
+ HS: Thảo luận và trả lời theo những + Khéo léo làm nổi bật sự đối lập giữa hoàn
gợi ý, định hướng của GV cảnh và tính cách nhân vật.
- Dựng cảnh chân thật, sinh động, đặc sắc:
cảnh chết đói, cảnh bữa cơm ngày đói,…
- Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế nhưng bộc lộ
tự nhiên, chân thật.
- Ngôn ngữ nông thôn mộc mạc, giản dị, gần
với khẩu ngữ nhưng được chọn lọc kĩ, toạ nên
sức gợi.
* Hoạt động 3: Tổ chức tổng kết III. Tổng kết:
- GV: Hãy khái quát lại bài học và 1. Nội dung:
tổng kết trên hai mặt: nội dung và - Giá trị nhân đạo: Truyện thể hiện được thảm
hình thức cảnh của nhân dân ta trong nạn đói năm 1945.
- HS: Dựa vào gợi ý của GV, suy - Giá trị nhân đạo: Đặc biệt thể hiện được tấm
nghĩ, xem lại toàn bài và phát biểu lòng nhân ái, sức sống kì diệu của con người
ngay bên bờ vực thẳm của cái chết vẫn hướng
về sự sống và khát khao tổ ấm gia đình.
2. Nghệ thuật:
Vợ nhặt tạo được một tình huống truyện độc
đáo, cách kể chuyện hấp dẫn, miêu tả tâm lí
nhân vật tinh tế, đối thoại sinh động.

V. Củng cố - dặn dò:


1. Củng cố:
* Giá trò hieän thöïc saâu saéc :
- Phaûn aùnh hieän thöïc ñoùi khoå cuûa ngöôøi daân tröôùc caùch maïng.
- Toá caùo toäi aùc keû thuø ñaõ ñaåy ngöôøi daân Vieät Nam vaøo con ñöôøng
cuøng cuûa söï ñoùi khaùt, cheát choùc, theâ löông
* Giá trò nhaân ñaïo cao caû :

GV: Trang 247 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
- Vieát veà ngöôøi noâng daân vôùi nieàm ñoàng caûm, xoùt xa , day döùt.
- Kim Laân coøn phaùt hieän ôû hoï veû ñeïp phaåm chaát. Maëc duø ñoùi ngheøo,
cô cöïc, maáp meù caùi cheát, hoï vaãn cöu mang, giuùp ñôõ chia seû mieáng côm
manh aùo.
2. Dặn dò:
- Soạn bài Nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi
- Câu hỏi:
+ Lập dàn bài cho các đề bài mà bài học Sgk nêu ra.
+ Từ đó, nêu lên cách làm bài Nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi
+ Làm các bài tập trong phần Luyện tập.

GV: Trang 248 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: .


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ:

NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM, MỘT ĐOẠN TRÍCH VĂN XUÔI

I. Mục tiêu bài học:


- Có kĩ năng vận dụng các thao tác phân tích , bình luận, chứng minh, so sánh ... để làm
văn nghị luận văn học.
- Biết cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm một trích đoạn văn xuôi .
II. Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên
III. Phương pháp dạy học:
Gợi tìm , Thảo luận, Diễn giảng, Nờu vấn đề ...
IV. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Phân tích tình huống truyện Vợ nhặt từ đó nêu lên giá trị hiện thực và giá trị nhân
đạo của tác phẩm?
- Diễn biến tâm trạng của Tràng khi đưa người vợ nhặt về nhà?
- Diễn biến tâm trạng của bà cụ Tứ như thế nào? Phát biểu cảm nhận của em về hình
ảnh của người mẹ này?
- Nhận xét về nghệ thuật của tác phẩm?
2. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


* Hoạt động 1: Tìm hiểu cách I. Cách viết bài văn nghị luận về một tác phẩm,
viết bài văn nghị luận về một tác đoạn trích văn xuôi :
phẩm, đoạn trích văn xuôi
- Thao tác 1: Tìm hiểu đề 1 1. Đề 1:
Phân tích truyện ngắn Tinh thần thể dục của
Nguyễn Công Hoan.
+ GV nêu yêu cầu và gợi ý, hướng a) Tìm hiểu đề:
dẫn. - Phân tích truyện ngắn Tinh thần thể dục của
+ HS thảo luận về nội dung vấn đề Nguyễn Công Hoan tức là phân tích nghệ thuật
nghị luận, nêu được dàn ý đại đặc sắc làm nổi bật nội dung của truyện.
cương. - Cách dựng truyện đặc biệt: sau tờ trát của
quan trên là các cảnh bắt bớ.
- Đặc sắc kết cấu của truyện là sự giống nhau
và khác nhau của các sự việc trong truyện.
- Mâu thuẫn trào phúng cơ bản: tinh thần thể

GV: Trang 249 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


dục và cuộc sống khốn khổ, đói rách của nhân
dân.
+ GV: Qua việc nhận thức đề và b) Cách làm nghị luận một tác phẩm văn học
lập ý cho đề trên, rút ra kết lận về - Đọc, tìm hiểu, khám phá nội dung, nghệ thuật
cách làm nghị luận một tác phẩm của tác phẩm.
văn học? - Đánh giá được giá trị của tác phẩm.
+ HS thảo luận và phát biểu.
- Thao tác 2: Tìm hiểu đề 2 2. Đề 2:
Nhận xét về nghệ thuật sử dụng ngôn từ trong
Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân (có so sánh với
chương Hạnh phúc một tang gia- Trích Số đỏ của
Vũ Trọng Phụng).
+ GV nêu yêu cầu và gợi ý. a) Tìm hiểu đề, định hướng bài viết:
+ HS thảo luận và trình bày. - Đề yêu cầu nghị luận về một kía cạnh của tác
phẩm: nghệ thuật sử dụng ngôn từ.
- Các ý cần có:
+ Giới thiệu truyện ngắn Chữ người tử tù, nội
dung và đặc sắc nghệ thuật, chủ đề tư tưởng của
truyện.
+ Tài năng nghệ thuật trong việc sử dụng ngôn
ngữ để dựng lại một vẻ đẹp xưa- một con người
tài hoa, khí phách, thiên lương nên ngôn ngữ
trang trọng (dẫn chứng ngôn ngữ Nguyễn Tuân
khi khắc họa hình tượng Huấn Cao, đoạn ông
Huấn Cao khuyên quản ngục).
+ So sánh với ngôn ngữ trào phúng của Vũ
Trọng Phụng trong Hạnh phúc của một tang gia
để làm nổi bật ngôn ngữ Nguyễn Tuân.
- Thao tác 4: Cách làm nghị luận b) Cách làm nghị luận một khía cạnh của tác
một khía cạnh của tác phẩm văn phẩm văn học:
học
+ GV: Qua việc nhận thức đề và - Cần đọc kĩ và nhận thức được kía cạnh mà đề
lập ý cho đề trên, rút ra kết lận về yêu cầu.
cách làm nghị luận một tác phẩm - Tìm và phân tích những chi tiết phù hợp với
văn học? khía cạnh mà đề yâu cầu.
+ HS thảo luận và phát biểu.
- Thao tác 5: Cách làm bài văn 3. Cách làm bài văn nghị luận về một tác
nghị luận về một tác phẩm, một phẩm, một đoạn trích văn xuôi:
đoạn trích văn xuôi
+ GV: Từ hai bài tập trên, rút ra - Có đề nêu yêu cầu cụ thể, bài làm cần tập
cách làm bài văn nghị luận về một trung đáp ứng các yêu cầu đó.
tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi? - Có đề để tự chọn nội dung viết:
+ HS phát biểu. + Cần phải khảo sát và nhận xét toàn truyện.
+ GV nhận xét, nhấn mạnh những Sau đó chọn ra 2, 3 điểm nổi bật nhất, sắp xếp
ý cơ bản. theo thứ tự hợp lí để trình bày.

GV: Trang 250 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


+ Các phần khác nói lướt qua. Như thế bài làm
sẽ nổi bật trọng tâm, không lan man, vụn vặt.

Hoạt động 2: Luyện tập II. Luyện tập:


Đề: Đòn châm biếm, đả kích trong truyện ngắn Vi
hành của Nguyễn ái Quốc.
- GV gợi ý, hướng dẫn. 1. Nhận thức đề:
- HS tham khảo các bài tập trong Yêu cầu nghị luận một khía cạnh của tác phẩm:
phần trên và tiến hàng tuần tự theo đòn châm biếm, đả kích trong truyện ngắn Vi
các bước. hành của Nguyễn ái Quốc.
2. Các ý cần có:
- Sáng tạo tình huống: nhầm lẫn.
- Tác dụng của tình huống: miêu tả chân dung
Khải Định không cần y xuất hiện, từ đó mà làm rõ
thực chất những ngày trên đất Pháp của vị vua An
Nam này đồng thời tố cáo cái gọi là "văn minh",
"khai hóa" của thực dân Pháp.

V. Củng cố - dặn dò:


1. Củng cố:
- Cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi
- Cách xây dựng dàn ý cho bài văn nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi
2. Dặn dò:
- Học lí thuyết, xem thêm các bài tập tự tìm
- Chuẩn bị bài học mới: “Rừng xà nu” - Nguyễn Trung Thành.
- Câu hỏi:
+ Kết hợp với những hiểu biết cá nhân, hãy giới thiệu về nhà văn Nguyễn Trung Thành
(cuộc đời, sự nghiệp, đặc điểm sáng tác,…) ?
+ Cho biết xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của truyện ngắn Rừng xà nu?
+ Hình tượng rừng xà nu dưới tầm đại bác được miêu tả như thế nào?
+ Tìm các chi tiết miêu tả cánh rừng xà nu đau thương và phát biểu cảm nhận về các chi
tiết ấy?
+ Sức sống man dại, mãnh liệt của rừng xà nu mang ý nghĩa biểu tượng như thế nào?
+ Hình ảnh cánh rừng xà nu trải ra hút tầm mắt chạy tít đến tận chân trời xuất hiện ở đầu
và cuối tác phẩm gợi cho em ấn tượng gì?
+ Phẩm chất của người anh hùng Tnú được thể hiện như thế nào? Tìm chi tiết chứng
minh?
+ Số phận đau thương của Tnú được thể hiện như thế nào? Tìm chi tiết chứng minh?
+ Vì sao trong câu chuyện bi tráng về cuộc đời Tnú, cụ Mết 4 lần nhắc tới ý: "Tnú không
cứu được vợ con" để rồi ghi tạc vào tâm trí người nghe câu nói: "Chúng nó đã cầm súng,
mình phải cầm giáo".
+ Khuynh hướng sử thi của tác phẩm được thể hiện qua những phương diện nào?
+ Nhận xét về cách kể chuyện của tác giả?
+ Những phương diện nào cho ta thấy được cảm hứng lãng mạn của tác phẩm?

GV: Trang 251 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ:


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ:

RỪNG XÀ NU
Nguyễn Trung Thành

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


- Nắm vững đề tài, cốt truyện, các chi tiết sự việc tiêu biểu và hình tượng nhân vật
chính; trên cơ sở đó, nhận rõ chủ đề cùng ý nghĩa đẹp đẽ, lớn lao của truyện ngắn đối
với thời đại bấy giờ và đối với thời đại ngày nay .
- Thấy được tài năng của Nguyễn Trung Thành trong việc tạo dựng cho tác phẩm một
không khí đậm đà hương sắc Tây Nguyên, một chất sử thi bi tráng và một ngôn ngữ
nghệ thuật được trau chuốt kĩ càng .
- Thành thục hơn trong công việc vận dụng các kĩ năng phân tích tác phẩm văn chương
tự sự .
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
SGK, Sách giáo viên, tài liệu tham khảo và thiết kế bài dạy
II. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Giáo viên gợi ý, nêu câu hỏi, hướng dẫn học sinh thảo luận và trả lời.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi
- Cách xây dựng dàn ý cho bài văn nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi
2. Bài mới :

GV: Trang 252 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


* Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu I. TÌM HIỂU CHUNG:
chung
- Thao tác 1: Hướng dẫn HS đọc 1. Tác giả:
phần Tiểu dẫn (SGK).
+ GV: Kết hợp với những hiểu biết cá
nhân, hãy giới thiệu về nhà văn
Nguyễn Trung Thành (cuộc đời, sự
nghiệp, đặc điểm sáng tác,…) ?
+ HS: giới thiệu về nhà văn Nguyễn
Trung Thành
+ GV: Chốt lại các ý chính. - Tên khai sinh (Nguyên Ngọc) là Nguyễn
Ngọc Báu. Ông sinh năm 1932, quê ở Thăng
Bình, Quảng Nam.
- Nguyễn Trung Thành là bút danh được nhà
văn Nguyên Ngọc dùng trong thời gian hoạt
động ở chiến trường miền Nam thời chống Mĩ.
- Năm 1950, ông vào bộ đội, sau đó làm
phóng viên báo quân đội nhân dân liên khu V.
Năm 1962, ông tình nguyện trở về chiến trường
miền Nam.
- Tác phẩm:
+ Đất nước đứng lên- giải nhất, giải thưởng
Hội văn nghệ Việt Nam năm 1954- 1955;
+ Trên quê hương những anh hùng Điện
Ngọc (1969);
+ Đất Quảng (1971- 1974);…
- Năm 2000, ông được tặng giải thưởng Nhà
nước về văn học nghệ thuật.

- Thao tác 2: Tìm hiểu xuất xứ và 2. Xuất xứ và hoàn cảnh ra đời tác phẩm:
hoàn cảnh ra đời tác phẩm:
a. Xuất xứ:
+ GV: cho biết xuất xứ của truyện ngắn Rừng xà nu (1965) ra mắt lần đầu tiên trên
Rừng xà nu? Tạp chí văn nghệ quân giải phóng miền Trung
+ HS: nêu xuất xứ của truyện ngắn Trung bộ (số 2- 1965), sau đó được in trong tập
Rừng xà nu Trên quê hương những anh hùng Điện Ngọc.
+ GV: bằng việc tham khảo tài liệu và b. Hoàn cảnh ra đời:
hiểu biết lịch sử, cho biết hoàn cảnh ra - Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, hiệp định
đời của truyện ngắn Rừng xà nu? Giơ-ne-vơ được kí kết, đất nước chia làm hai
+ HS: nêu hoàn cảnh ra đời của truyện miền. Kẻ thù phá hoại hiệp định, khủng bố,
ngắn Rừng xà nu. thảm sát. Cách mạng rơi vào thời kì đen tối.
+ GV điều chỉnh, nhận xét và cho - Đầu năm 1965, Mĩ đổ quân vào miền Nam
những HS khác phát biểu bổ sung. và tiến hành đánh phá ác liệt ra miền Bắc.
- Rừng xà nu được viết vào đúng thời điểm cả

GV: Trang 253 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


nước sục sôi đánh Mĩ, được hoàn thành ở khu
căn cứ chiến trường miền Trung Trung bộ.
- Mặc dù Rừng xà nu viết về sự kiện nổi dậy
của buôn làng Tây Nguyên trong thời kì đồng
khởi trước 1960, nhưng chủ đề tư tưởng tác
phẩm vẫn có quan hệ mật thiết với tình hình
thời sự của cuộc kháng chiến lúc tác phẩm ra
đời.
* Hoạt động 2: Tổ chức đọc- hiểu II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:
văn bản tác phẩm.
- Thao tác 1: Đọc- tóm tắt:
+ GV đọc đoạn mở đầu. HS đọc tiếp
một số đoạn và tóm tắt toàn bộ tác
phẩm.
+ HS: Đọc với giọng hào sảng thể
hiện âm hưởng sử thi và cảm hứng lãng
mạn của tác phẩm.
+ HS: Tóm tắt tác phẩm cần đảm bảo
những chi tiết chính:
* Rừng xà nu- hình tượng mở đầu và
kết thúc.
* Tnú nghỉ phép về thăm làng.
* Cụ Mết kể cho dân làng nghe về
cuộc đời Tnú và lịch sử làng Xô Man
từ những năm đau thương đến đồng
khởi nổi dậy.
- Thao tác 3: Nhan đề tác phẩm 1. Ý nghĩa nhan đề:
+ GV gọi HS phát biểu cảm nhận về - Chứa đựng cảm xúc của nhà văn và tư
nhan đề tác phẩm tưởng chủ đề tác phẩm.
+ HS: Thảo luận và phát biểu tự do. - Gợi lên vẻ đẹp hùng tráng, sức sống bất diệt
+ GV định hướng, nhận xét và điều của cây và tinh thần bất khuất của con người.
chỉnh, nhấn mạnh ý cơ bản.
+ GV: Hai lớp ý nghĩa này xuyên thấm  Mang cả ý nghĩa tả thực và ý nghĩa tượng
vào nhau toát lên hình tượng sinh động trưng.
của xà nu, đưa lại không khí Tây
Nguyên rất đậm đà cho tác phẩm.
- Thao tác 4: GV tổ chức cho HS tìm 2. Hình tượng rừng xà nu:
hiểu về hình tượng rừng xà nu.
+ GV: Hình tượng rừng xà nu dưới tầm
đại bác được miêu tả như thế nào?
+ GV: Tìm các chi tiết miêu tả cánh a. Đau thương:
rừng xà nu đau thương và phát biểu - Mở đầu tác phẩm, nhà văn tập trung giới
cảm nhận về các chi tiết ấy? thiệu cụ thể về rừng xà nu: "nằm trong tầm đại
bác của đồn giặc", ngày nào cũng bị bắn hai
lần, "Hầu hết đạn đại bác đều rơi vào đồi xà nu

GV: Trang 254 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


cạnh con nước lớn".
 nằm trong sự hủy diệt bạo tàn, trong tư thế
của sự sống đang đối diện với cái chết.
- Với kĩ thuật quay toàn cảnh, tác giả đã phát
hiện ra: "Cả rừng xà nu hàng vạn cây không
cây nào là không bị thương".
 Đấy là sự đau thương của một khu rừng
mà tác giả chứng kiến.
- Nỗi đau hiện ra nhiều vẻ khác nhau:
+ Có cái xót xa của những cây con, tựa như
đứa trẻ thơ: "vừa lớn ngang tầm ngực người bị
đạn đại bác chặt đứt làm đôi. Ở những cây đó,
nhựa còn trong, chất dầu còn loãng, vết thương
không lành được cứ loét mãi ra, năm mười hôm
sau thì cây chết".
+ Cái đau của những cây xà nu như con
người đang tuổi thanh xuân, bỗng “bị chặt đứt
ngang nửa thân mình đổ ào ào như một trận
bão”.
+ Những cây có thân hình cường tráng: “vết
thương của chúng chóng lành”, đạn đại bác
không giết nỗi chúng.
 Nhà văn đã mang nỗi đau của con người
để biểu đạt cho nỗi đau của cây: gợi lên cảm
giác đau thương của một thời mà dân tộc ta phải
chịu đựng.
b. Anh dũng, có sức sống mãnh liệt:
+ GV: Sức sống man dại, mãnh liệt của - Tác giả đã phát hiện được sức sống mãnh
rừng xà nu mang ý nghĩa biểu tượng liệt của cây:
như thế nào? + "trong rừng ít có loại cây sinh sôi nảy nở
khỏe như vậy".
 Đây là yếu tố cơ bản để xà nu vượt qua
ranh giới của sự sống và cái chết.
+ Sự sống tồn tại ngay trong sự hủy diệt:
"Cạnh một cây xà nu mới ngã gục đã có bốn
năm cây con mọc lên".
 Tác giả sử dụng cách nói đối lập (ngã gục-
mọc lên; một- bốn năm) để khẳng định một khát
vọng thật của sự sống.
+ Cây xà nu đã tự đứng lên bằng sức sống
mãnh liệt của mình: "…cây con mọc lên, hình
nhọn mũi tên lao thẳng lên bầu trời".
 Xà nu đẹp một vẻ đẹp hùng tráng, man dại
đẫm tố chất núi rừng.
- Xà nu không những tự biết bảo vệ mình mà

GV: Trang 255 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


còn bảo vệ sự sống, bảo vệ làng Xô Man:
"Cứ thế hai ba năm nay, rừng xà nu ưỡn tấm
ngực lớn ra che chở cho làng".
 Hình tượng mang tính ẩn dụ cho những
con người chiến đấu bảo vệ quê hương.
+ GV: Hình ảnh cánh rừng xà nu trải ra - Câu văn mở đầu được lặp lại ở cuối tác
hút tầm mắt chạy tít đến tận chân trời phẩm:
xuất hiện ở đầu và cuối tác phẩm gợi “ đứng trên đồi xà nu ấy trông ra xa đến hết
cho em ấn tượng gì? tầm mắt cũng không thấy gì khác ngoài những
+ HS thảo luận theo nhóm, cử đại diện đồi xà nu nối tiếp tới chân trời”
trình bày và tranh luận với các nhóm
khác.
+ GV: định hướng, nhận xét và điều  gợi ra cảnh rừng xà nu hùng tráng, kiêu
chỉnh, nhấn mạnh ý cơ bản. dũng và bất diệt không chỉ của con người Tây
Nguyên mà còn cả Miền Nam, cả dân tộc.
=> Những câu văn đẹp, gây ấn tượng + nhân
hóa, ẩn dụ: gợi vẻ đẹp mang đậm tính sử thi,
biểu tượng cho cuộc sống đau thương nhưng
kiên cường và bất diệt.
- Thao tác 5: GV tổ chức cho HS tìm 5. Hình tượng nhân vật Tnú :
hiểu về cuộc đời Tnú và cuộc nổi dậy
của dân làng Xô Man .
+ GV: Phẩm chất của người anh hùng - Phẩm chất, tính cách của người anh
Tnú được thể hiện như thế nào? Tìm hùng:
chi tiết chứng minh? + Khi còn nhỏ:
được học chữ, đã có ý thức lớn lên sẽ thay
cho anh Quyết lãnh đạo cách mạng.
cùng Mai vào rừng tiếp tế cho anh Quyết, làm
giao liên
 Gan góc, táo bạo, dũng cảm.
- Khi bị bắt: giặc tra tấn tàn bạo, lưng ngang
dọc vết dao chém của kẻ thù nhưng vẫn gan
góc, trung thành
 Lòng trung thành với cách mạng được bộc
lộ qua thử thách.
- Khi vượt ngục trở lại làng: đã là chàng trai
hoàn hảo (cường tráng, hạnh phúc bên vợ con)
+ GV: Số phận đau thương của Tnú - Số phận đau thương:
được thể hiện như thế nào? Tìm chi tiết + Giặc kéo về làng để tiêu diệt phong trào nổi
chứng minh? dậy. Để truy tìm Tnú, chúng bắt và tra tấn bằng
gậy sắt đến chết vợ con anh
 Mắt anh biến thành hai cục lửa hồng căm
thù
- Xông vào quân giặc như hổ dữ nhưng
không cứu được vợ con, bản thân bị bắt, bị tra

GV: Trang 256 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


tấn (bị đốt 10 đầu ngón tay).
 Cuộc đời đau thương
+ GV: Vì sao trong câu chuyện bi tráng - "Tnú không cứu được vợ con"- cụ Mết nhắc
về cuộc đời Tnú, cụ Mết 4 lần nhắc tới tới 4 lần
ý: "Tnú không cứu được vợ con" để rồi  như một điệp khúc day dứt, đau thương
ghi tạc vào tâm trí người nghe câu nói: trong câu chuyện kể và nhằm nhấn mạnh: khi
"Chúng nó đã cầm súng, mình phải chưa có vũ khí, chỉ có hai bàn tay không thì
cầm giáo". ngay cả những người thương yêu nhất cũng
không cứu được.
- Hình ảnh bàn tay của Tnú:
- Tnú và dân làng Xô Man quật khởi, đứng
dậy cầm vũ khí:
+ GV: Cảm nhận về cuộc nổi dậy của + Trong đêm Tnú bị đốt 10 đầu ngón tay, dân
dân làng Xô Man? làng đã nổi dậy “ào ào rung động”, cứu được
+ HS thảo luận theo nhóm, cử đại diện Tnu, tiêu diệt bọn ác ôn. Tiếng cụ Mết như
trình bày và tranh luận với các nhóm mệnh lệnh chiến đấu: "Thế là bắt đầu rồi, đốt
khác. lửa lên!"
+ GV định hướng, nhận xét và điều  Đó là sự nổi dậy đồng khởi làm rung
chỉnh, nhấn mạnh ý cơ bản. chuyển núi rừng. Câu chuyện về cuộc đời một
con người trở thành câu chuyện một thời, một
nước.
+ Bàn tay Tnu được chữa lành, anh vào lực
lượng, tiếp tục chống giặc.
+ Lớp cán bộ mới trưởng thành: Dít, thằng bé
Heng
 Kế tục việc chiến đấu của cha ông.
=> Số phận, tính cách của Tnu tiêu biểu cho
nhân dân Tây Nguyên thời chống Mĩ, là sáng
ngời chân lí: chỉ có cầm vũ khí đứng lên là con
đường sống duy nhất, mới bảo vệ những gì là
thiêng liêng nhất, và mọi thứ sẽ thay đổi.
- Thao tác 6: Hướng dẫn HS nhận xét 4. Các nhân vật: cụ Mết, Mai, Dít, bé
về các nhân vật: cụ Mết, Mai, Dít, Heng.
Heng + Cụ Mết: là hiện thân cho truyền thống
+ GV gợi ý: Các nhân vật này có đóng thiêng liêng, biểu tượng cho sức mạnh tập hợp
góp gì cho việc khắc họa nhân vật để nổi dậy.
chính và làm nổi bật tư tưởng cơ bản + Mai, Dít: là vẻ đẹp của thế hệ hiện tại (kiên
của tác phẩm? định, vững vàng trong bão táp chiến tranh).
+ Bé Heng: là thế hệ tiếp nối để đưa cuộc
chiến đến thắng lợi cuối cùng.
 cuộc chiến khốc liệt đòi hỏi mỗi người
phải có sức trỗi dậy mãnh liệt.
=> Họ là sự tiếp nối các thế hệ, làm nổi bật
tinh thần bất khuất của dân tộc.

GV: Trang 257 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


- Thao tác 7: GV nêu vấn đề để HS 5. Nghệ thuật:
tìm hiểu vẻ đẹp nghệ thuật của tác - Khuynh hướng sử thi: được thể hiện đậm
phẩm. nét ở tất cả các phương diện:
+ GV: Khuynh hướng sử thi được thể + chủ đề: những biến cố có ý nghĩa trọng đại
hiện qua những phương diện nào? của dân tộc,
+ hình tượng: hoành tráng, cao cả của núi
rừng và con người,
+ hệ thống nhân vật: có sức sống mạnh mẽ,
mang cốt cách của cộng đồng,
+ giọng điệu kể: trang nghiêm, hào hùng…
+ GV: Nhận xét về cách kể chuyện của - Cách thức trần thuật: kể theo hồi tưởng qua
tác giả? lời kể của cụ Mết, kết hợp truyện về cuộc đời
của Tnu và cuộc nổi dậy của dân làng Xô Man .
+ GV: Những phương diện nào cho ta - Cảm hứng lãng mạn:
thấy được cảm hứng lãng mạn của tác + đề cao vẻ đẹp của thiên nhiên và con người
phẩm? trong sự đối lập với sự tàn bạo của kẻ thù.
+ lời văn trau chuốt, giàu sức tạo hình, giọng
văn tha thiết.
* Hoạt động 3: Tổ chức tổng kết IV. TỔNG KẾT:
- Thao tác 1: Tổng kết nghệ thuật. 1. Nghệ thuật: Mục 1 Ghi nhớ.
+ GV: Qua truyện ngắn Rừng xà nu, Qua truyện gắn Rừng xà nu, ta nhận thấy đặc
HS nhận xét về phong cách Nguyễn điểm phong cách sử thi Nguyễn Trung Thành:
Trung Thành. hướng vào những vấn đề trọng đại của đời sống
+ GV điều chỉnh và nhấn mạnh. dân tộc với cái nhìn lịch sử và quan điểm cộng
động.
Thao tác 2: Tổng kết nội dung. 2. Chủ đề: Mục 2 Ghi nhớ.
+ GV: Qua những phân tích trên, HS Rừng xà nu là thiên sử thi của thời đại mới.
phát biểu chủ đề của truyện? Tác phẩm đã đặt ra vấn đề có ý nghĩa lớn lao
+ GV điều chỉnh và nhấn mạnh. của dân tộc và thời đại: phải cầm vũ khí đứng
lên tiêu diệt kẻ thù bạo tàn để bảo vệ sự sống
của đất nước, nhân dân.

V. Củng cố, dặn dò:


1. Củng cố:
- Hình tượng rừng xà nu được xây dựng như một biểu tượng của cuộc sống đau thương
nhưng kiên cường và anh dũng.
- Hình tượng Tnu, nhân vật trung tâm của tác phẩm, người anh hùng mà câu chuyện bi
tráng về đời anh thể hiện chân lí lịch sử của dân tộc.
- Chất sử thi và vẻ đẹp của ngôn ngữ kể chuyện.
2. Dặn dò:
- Nắm vững các nội dung trên, học thuộc các dẫn chứng tiêu biểu.
- Soạn bài Đọc thêm “Bắt sấu rừng U Minh Hạ” theo câu hỏi của giáo viên.

GV: Trang 258 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: 23.


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 59- 60

ĐỌC THÊM:
BẮT SẤU RỪNG U MINH HẠ
(Trích Hương rừng Cà Mau)
Sơn Nam
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Hướng dẫn HS:
- Cảm nhận những nét riêng của thiên nhiên và con người vùng U Minh Hạ.
- Phân tích tính cách, tài nghệ của nhân vật Năm Hên.
- Chú ý những đặc điểm kể chuyện, sử dụng ngôn ngữ đậm màu sắc Nam bộ của Sơn
Nam.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
SGK, Sách giáo viên, tài liệu tham khảo và thiết kế bài dạy
C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
Giáo viên gợi ý, nêu câu hỏi, hướng dẫn học sinh thảo luận và trả lời.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


* Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu I. TÌM HIỂU CHUNG
chung
- Thao tác 1: Tìm hiểu về tác giả. 1. Tác giả:
+ GV: Gọi HS đọc phần Tiểu dẫn - Tên bút danh, năm sinh, quê quán.
trong SGK - Quá trình sáng tác.
+ GV: Yêu cầu HS nêu những nét - Các tác phẩm tiêu biểu.
chính về nhà văn Sơn Nam - Đặc điểm sáng tác.
+ GV nhận xét, lướt qua những nét
chính.
- Thao tác 2: Tìm hiểu về tác 2. Văn bản:
phẩm. - Nội dung: viết về thiên nhiên và con người
+ GV: Yêu cầu HS nêu những nét vùng rừng U Minh với những người lao động có sức
chính về văn bản truyện. sống mãnh liệt, sâu đậm ân nghĩa và tài ba can
+ GV nhận xét, lướt qua những nét trường.
chính. - Nghệ thuật: Dựng truyện li kì, chi tiết gợi cảm,
nhân vật và ngôn ngữ đậm màu sắc Nam Bộ.
* Hoạt động 2: Tổ chức hướng dẫn II. HƯỚNG DẪN ĐỌC- HIỂU
đọc - hiểu văn bản đoạn trích.
- Thao tác 1: Tìm hiểu Thiên nhiên 1. Thiên nhiên và con người U Minh Hạ:
và con người U Minh Hạ.

GV: Trang 259 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
+ GV: Qua đoạn trích, anh (chị) a) Thiên nhiên:
nhận thấy thiên nhiên vùng U Minh - “Rừng tràm xanh biếc", cây cỏ hoang dại
Hạ có những đặc điểm nổi bật nào? - "Sấu lội từng đàn", “nhiều như trái mùa u chín
+ HS: đọc đoạn trích, chú ý những rụng”
chi tiết về thiên nhiên, từ đó đưa ra  Đó là những nơi ghê gớm.
những nhận xét.
+ GV: Qua đoạn trích, anh (chị) còn b) Con người:
nhận thấy con người vùng U Minh - Những người lao động cần cù, mưu trí, gan góc
Hạ có những đặc điểm nổi bật nào? can trường, có sức sống mãnh liệt, đậm sâu ân
+ HS: đọc đoạn trích, chú ý những nghĩa.
chi tiết về thiên nhiên, con người, từ- Họ thương tiếc bà con xóm giềng bị “hùm tha
đó đưa ra những nhận xét. sấu bắt”
- Họ vượt lên gian khó bằng sức mạnh tài trí:
+ Những người câu cá sấu bằng lưỡ câu sắt, con
vịt sống…
+ Ông Năm Hên thì bắt sấu bằng tay không.
+ Tư Hoạch thì “ăn ông rất rành địa thế vùng Cái
Tàu”
+ Những người trai lực lưỡng “gài bẫy cọp, săn
heo rừng”
 Chính họ mang đến sức sống mới cho vùng đất
hoang hoá Cà Mau.
- Thao tác 2: Phân tích tính cách, 2. Nhân vật ông Năm Hên:
tài nghệ của nhân vật ông Năm
Hên.
+ GV: ông là người thế nào? điều đó - Ông là “người thợ già chuyên bắt sấu ở Kiêng
được biểu hiện qua những chi tiết Giang”, "bắt sấu bằng hai tay không".
nào? - Ông tình nguyện bơi xuồng đến bắt sấu giúp dân
làng Khánh Lâm chỉ với một bó nhang và một hũ
rượu:
+ Nhang: để tưởng niện những người bị sấu bắt.
+ Rượu: để uống tăng thêm khí thế.
- Mưu kế kì diệu, bất ngờ mà hiệu quả, bắt sống
45 con sấu:
+ Đào rãnh cạn dần, đốt lửa dẫn dụ cá sấu lên bờ
+ Chặn sấu lại và khoá miệng chúng băng một
khúc mốp làm “dính chặt hai hàm răng”
+ Dùng mác sắn lưng cá sấu, cắt gân đuôi, trói hai
chân sau và bắt chúng về
 Giàu lòng thương người, mộc mạc, khiêm
nhường và cũng rất mưu trí, gan góc.
b. Bài hát của ông Năm Hên:
+ GV: Bài hát của ông Năm gợi cho - "Tiếng như khóc lóc, nài nỉ. Tiếng như phẫn nộ,
anh (chị) cảm nghĩ gì? bi ai"
- Tưởng nhớ linh hồn những người bị sấu bắt, chết
oan ức, trong đó có người anh ruột của ông.
GV: Trang 260 Năm học: 201 __- 201__
Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- Bài hát nói về cuộc sống gian khổ khắc nghiệt của
những người dân mở đất, mong giải oan cho họ.
 Tấm lòng sâu nặng nghĩa tình đồng loại, đồng
bào, thương tiếc những người xấu số.
- Thao tác 3: Tìm hiểu những nét 3. Những nét đặc sắc về nghệ thuật
đặc sắc về nghệ thuật
+ GV: Nghệ thuật kể chuyện, sử - Nghệ thuật kể chuyện: đơn giản mà li kì, thu
dụng ngôn ngữ của nhà văn Sơn hút, dễ nhớ
Nam có gì đáng chú ý? - Cảnh vật, tính cách nhân vật: được thể hiện bằng
+ GV tổ chức cho HS thảo luận và vài nét đơn sơ nhưng giàu chất sống.
chốt lại những ý cơ bản. - Ngôn ngữ đậm màu sắc địa phương Nam Bộ
nhưng được sử dụng vừa phải, thích hợp, khắc hoạ
sâu đậm thiên nhiên và con người sông nước Cà
Mau.
* Hoạt động 3: Tổ chức tổng kết III. TỔNG KẾT:
GV hướng dẫn. HS ghi nhớ để tự - Những đặc sắc nghệ thuật.
viết ở nhà. - Chủ đề tư tưởng.
- Đánh giá chung về giá trị tác phẩm.

E. Củng cố, dặn dò:


1. Củng cố:
- Những đặc sắc nghệ thuật.
- Chủ đề tư tưởng.
2. Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Soạn bài mới: Những đứa con trong gia đình – Nguyễn Thi.
- Câu hỏi:
+ Giới thiệu những nét chính về cuộc đời Nguyễn Thi. Giới thiệu những sáng tác và nêu
đặc điểm phong cách, đặc biệt là thế giới nhân vật của nhà văn.
+ Tóm tắt đọan trích Những đứa con trong gia đình của Nguyễn Thi.
+ Tác giả đặt điểm nhìn trần thuât vào nhân vật nào? Trong tình huống nào của nhân
vật? Cách trần thụât như vậy có tác dụng gì trong việc khắc hoạ tính cách nhân vật và
chủ đề của truyện?
+ Tác phẩm kể chuyện một gia đình nông dân Nam Bộ, truyền thống nào đã gắn bó
những con người trong gia đình với nhau?
+ Nhân vật chú Năm được xây dựng với những nét tính cách nào?
+ Chiến có những nét nào giống người mẹ của mình?
+ Nét khác biệt của Chiến so với người mẹ là gì?
+ Việt có những nét nào của cậu con trai mới lớn?
+ Đêm trước ngày lên đường, thái độ của Việt khác với chị như thế nào?
+ Phát biểu cảm nhận về hình ảnh chị em, Việt và Chiến khiêng bàn thờ ba má sang gởi
chú Năm

GV: Trang 261 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: 23.


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 59- 60

NHỮNG ĐỨA CON TRONG GIA ĐÌNH


Nguyễn Thi

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


- Hiểu được hiện thực đau thương, đầy hi sinh gian khổ nhưng rất đỗi anh dũng, kiên
cường, buất khuất của nhân dân miền Nam trong những năm chống Mĩ cứu nước.
- Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn của người dân Nam Bộ : lòng yêu nước, căm thù
giặc, tình cảm gia đình là sức mạnh tinh thần to lớn trong cuộc chống Mĩ cứu nước.
- Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật : Nghệ thuật trần thuật đặc sắc; khắc hoạ
tính cách và miêu tả tâm lí sắc sảo; ngôn ngữ phong phú, góc cạnh, giàu giá trị tạo hình
và đậm chất Nam Bộ.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
SGK, Sách giáo viên, tài liệu tham khảo và thiết kế bài dạy
C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Giáo viên gợi ý, nêu câu hỏi, hướng dẫn học sinh thảo luận và trả lời.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hình tượng rừng xà nu được xây dựng như một biểu tượng của cuộc sống đau thương
nhưng kiên cường và anh dũng như thế nào?
- Hình tượng Tnú, nhân vật trung tâm của tác phẩmđược thể hiện như thế nào?
- Chất sử thi và vẻ đẹp của ngôn ngữ kể chuyện?
2. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


* Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu I. TÌM HIỂU CHUNG:
chung
- Thao tác 1: Tìm hiểu tác giả. 1. Tác giả
+ GV: Gọi HS đọc phần Tiểu dẫn, kết a. Cuộc đời:
hợp với những hiểu biết của bản thân, - Nguyễn Thi (1928- 1968)
giới thiệu những nét chính về cuộc - Tên khai sinh là Nguyễn Hoàng Ca, quê ở
đời Nguyễn Thi. Hải Hậu - Nam Định.
+ GV: Nhận xét, bổ sung và khắc sâu - Nguyễn Thi sinh ra trong một gia đinhg
một số ý cơ bản. nghèo, mồ côi cha từ năm 10 tuổi, mẹ đi bước
nữa nên vất vả, tủi cực từ nhỏ.
- Năm 1943, Nguyễn Thi theo người anh vào
Sài Gòn.
- Năm 1945, tham gia cách mạng
- Năm 1954, tập kết ra Bắc
- Năm 1962, trở lại chiến trường miền Nam.
- Hi sinh ở mặt trận Sài Gòn trong cuộc tổng

GV: Trang 262 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
tiến công và nổi dậy Mậu thân 1968.
b. Sự ngiệp sáng tác:
+ GV: Giới thiệu những sáng tác và - Nguyễn Thi còn có bút danh khác là Nguyễn
nêu đặc điểm phong cách, đặc biệt là Ngọc Tấn.
thế giới nhân vật của nhà văn. - Sáng tác của Nguyễn Thi gồm nhiều thể loại:
+ GV nhận xét, bổ sung và khắc sâu bút kí, truyện ngắn, tiểu thuyết.
một số ý cơ bản. - Ông được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về
văn học nghệ thuật năm 2000.
- Tư tưởng và phong cách nghệ thuật:
+ Nguyễn Thi gắn bó với nhân dân miền Nam
và thực sự xứng đáng với danh hiệu: Nhà văn
của người dân Nam Bộ.
+ Nhân vật của Nguyễn Thi có cá tính riêng
nhưng tất cả đều có những đặc điểm chung "rất
Nguyễn Thi".
+ Họ là những con người yêu nước mãnh liệt,
thủy chung đến cùng với Tổ quốc, căm thù bọn
xâm lược, vô cùng gan góc và tinh thần chiến
đấu rất cao - những con người dường như sinh ra
để đánh giặc.
+ Họ thể hiện được tính chất Nam bộ: thẳng
thắn, bộc trực, lạc quan, yêu đời, giàu tình nghĩa.

- Thao tác 2: Tìm hiểu Tác phẩm 2. Tác phẩm Những đứa con trong gia đình:
Những đứa con trong gia đình.
+ GV: Yêu cầu HS giới thiệu khái a. Xuất xứ:
quát về Những đứa con trong gia Tác phẩm được viết ngay trong những ngày
đình của Nguyễn Thi. chiến đấu ác liệt khi ông công tác với tư cách là
một nhà văn - chiến sĩ ở Tạp chí Văn nghệ Quân
giải phóng (tháng 2 năm 1966). Sau được in
trong Truyện và kí, NXB Văn học Giải phóng,
1978.
+ GV: Yêu cầu HS tóm tắt đọan trích b. Tóm tắt tác phẩm:
Những đứa con trong gia đình của Những hồi ức của Việt trong lần tỉnh dậy thứ
Nguyễn Thi. tư:
- Cảm thấy cô đơn, sợ ma cụt đầu, muốn bò
tìm nơi súng nổ để về với đồng đội.
- Nhớ lại chuyện hai chị em giành nhau đi bộ
đội, bàn bạc việc nhà đêm trước ngày nhập ngũ.
- Sáng hôm sau đó, hai chị em khiêng bàn thờ
mẹ gởi sang nhà chú Năm để lên đường.
* Hoạt động 2: Tổ chức đọc- hiểu II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:
văn bản
- Thao tác 1: Tìm hiểu Nghệ thuật 1. Nghệ thuật kể chuyện:
kể chuyện của tác giả.

GV: Trang 263 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
+ GV nêu vấn đề: Tác gải đặt điểm - Đặt điểm nhìn trần thuât vào nhân vật Việt,
nhìn trần thuât vào nhân vật nào? kể qua dòng hồi tưởng miên man đứt nối khi
Trong tình huống nào của nhân vật? Việt bị trọng thương nằm ở lại chiến trường.
+ GV: Cách trần thụât như vậy có tác - Tác dụng:
dụng gì trong việc khắc hoạ tính cách + Đem đến màu sẳc trữ tình đậm đà, tự nhiên
nhân vật và chủ đề của truyện? và tạo điều kiên cho tác giả thâm nhập sâu vào
+ HS thảo luận và phân tích. thế giới nội tâm nhân vật để dẫ dắt câu chuyện.
+ GV theo dõi, nhận xét góp ý và + Diễn biến câu chuyện rất linh hoạt, không
chốt lại. phụ thuộc vào trật tự thời gian và không gian: Từ
hiện thực chiến trường  hồi tưởng quá khứ gầ
xa  từ chuyện này chuyển sang chuyện khác
rất tự nhiên.
+ GV: Nêu thêm ví dụ:
o Khi Chiến tỉnh dậy lần thứ hai:
Hai mắt không thấy gì, chỉ cảm
thấy hơi gió lạnh ùa trên má, nghe
tiếng ếch nhái râm rang  nhớ
những đêm soi ếch trên đồng  chú
Năm sang lấy vài con để nhậu 
cuốn gia phả gia đình do chú Năm
viết  Việt ngất đi lần nữa.
o Khi tỉnh dậy lần thứ ba:
Khi nghe tiếng trực thăng trên đầu
và tiếng súng nổ ở phía xa  nhận ra
là ban ngày vì đã ngửi thấy mùi nắng
và nghe tiếng chim cu rừng  nhớ
hồi ở quê nhà thường lấy ná thun đi
bắn chíng  nhớ về người mẹ giàu
lòng vị tha, hết lòng vì chồng con,
nén nỗi đau thương để nuôi dạy con.
- Thao tác 2: Tìm hiểu Truyền 2. Truyền thống của một gia đình Nam Bộ:
thống một của gia đình Nam Bộ.
a. Đặc điểm chung của các thành viên trong
gia đình:
+ GV: Tác phẩm kể chuyện một gia - Có truyền thống yêu nước và căm thù giặc
đình nông dân Nam Bộ, truyền thống sâu sắc.
nào đã gắn bó những con người trong - Gan góc, dũng cảm, khao khát được chiến
gia đình với nhau? đấu giết giặc.
+ HS làm việc cá nhân và phát biểu. - Giàu tình nghĩa, thuỷ chung son sắt với quê
hương và cách mạng.
+ GV: Nhân vật chú Năm có vị trí b. Đặc điểm tính cách riêng:
nào trong gia đình và có vai trò gì - Nhân vật chú Năm:
trong truyện? + Người thân lớn tuổi duy nhất còn lại tron gia
đình, từng bôn ba khắp nơi, cưu mang các cháu
khi ba mẹ Việt - Chiến hi sinh.

GV: Trang 264 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
+ Người đề cao truyền thống gia đình, hay kể
sự tích của gia đình để giáo dục con cháu, cần
mẫn ghi chép trong cuốn sổ gia đình tội ác của
giặc và chiến công của các thành viên .
+ GV: Nhân vật này được xây dựng + Người lao động chất phác nhưng giàu tình
với những nét tính cách nào? cảm và có tâm hồn nghệ sĩ (thích câu hò, tiếng
sáo). Tiếng hò “khàn đục, tức như tiếng gà gáy”
nhưng đó là tâm tư, khát vọng của tâm hồn ông.
+ Tự nguyện, hết lòng góp sức người cho cách
mạng khi thu xếp cho cả Việt và Chiến lên
đường tòng quân.
=> Trong dòng sông gia đình, chú Năm là
thượng nguồn, là kết tinh đầy đủ những nét
truyền thống.
+ GV: Giảng nhanh. - Nhân vật má Việt:
+ Rất gan góc khi dẫn con đi đòi đầu chồng,
hiên ngang đối đáp với bịn giặc, không run sợ
trước sự doạ bắn, có lòng căm thù giặc sâu sắc.
+ Rất mực thương chồng thương con, đảm
đang, tháo vát, cuộc đời chồng chất đau thương
nhưng nén chặt tất cả để nuôi con và đánh giặc.
+ Ngã xuống trong một cuộc đấu tranh nhưng
trái cà – nông lép vẫ còn nóng hổi trong rổ; linh
hồn luôn sống mãi, bất tử trong lòng các con
mình.
 Điển hình cho người mẹ miền Nam luôn anh
dũng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.

- Thao tác 4: Hướng dẫn HS phân 4. Nhân vật Chiến:


tích và so sánh tính cách các nhân
vật để làm rõ sự tiếp nối truyền
thống gia đình của những người
con.
+ GV: Chiến có những nét nào giống - Chiến có những nét giống mẹ:
người mẹ của mình? + Mang vóc dáng của má: "hai bắp tay tròn vo
+ HS phân tích theo các gợi ý của sạm đỏ màu cháy nắng… thân người to và chắc
GV. nịch".
+ Đặc biệt giống má ở cái đêm sắp xa nhà đi
bộ đội:
 Biết lo liệu, toan tính mọi việc nhà (“nói nghe
in như má vậy”), đảm đang, tháo vát
 Hình ảnh người mẹ như bao bọc lấy Chiến, từ
cái lối nằm với thằng út em trên giường ở trong
buồng nói với ra đến lối hứ một cái "cóc" rồi trở
mình.

GV: Trang 265 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
 Chính Chiến cũng thấy mình trong đêm ấy
đang hòa vào trong mẹ: "Tao cũng đã lựa ý nếu
má còn sống chắc má tính vậy, nên tao cũng tính
vậy".
- Có tính cách đa dạng:
+ là một cô gái vừa mới lớn nên tính khí còn
rất “trẻ con”
+ là một người chị biết nhường nhịn em, biết
lo toan, đảm đang, tháo vát.
+ GV: Nét khác biệt của Chiến so với - Nét khác biệt so với người mẹ:
người mẹ là gì? + Trẻ trung, thích làm duyên làm dáng
+ HS phân tích theo các gợi ý của + Đươc trực tiếp cầm súng đánh giặc để trả thù
GV. nhà, thực hiện lời thề như dao chém: “Đã là thân
con gái ra đi thì tao chỉ có một câu: Nếu giặc còn
thì tao mất”.
- Thao tác 5: Hướng dẫn HS phân 5. Nhân vật Việt:
tích và so sánh tính cách các nhân
vật để làm rõ sự tiếp nối truyền
thống gia đình của những người
con.
+ GV: Chiến có những nét nào của - Có nét riêng của cậu con trai mới lớn, tính
cậu con trai mới lớn? tình còn trẻ con, ngây thơ, hiếu động:
+ HS phân tích theo các gợi ý của + Chiến hay nhường nhịn bao nhiêu thì Việt
GV. tranh giành phần hơn với chị bấy nhiêu: đi bắt
ếch, giết giặc, đi bộ đội …
+ Thích đi câu cá, bắn chim, đến khi đi bộ đội
vẫn còn đem theo ná thun trong túi.
+ GV: Đêm trước ngày lên đường, + Đêm trước ngày lên đường: Trong khi chị
thái độ của Việt khác với chị như thế đang toan tính, thu xếp chu đáo mọi việc (từ út
nào? em, nhà cửa, ruộng nương đến nơi gởi bàn thờ
má), bàn bạc trang nghiêm thì Việt vo lo vô
nghĩ:
 Vô tư “lăn kềnh ra ván cười khì khì”
 vừa nghe vừa “chụp một con đom đóm úp
trong lòng tay”
 ngủ quên lúc nào không biết
+ GV: Cách thương chị của Việt có + Cách thương chị của Việt cũng rất trẻ con:
gì đặc biệt? “giấu chị như giấu của riêng” vì sợ mất chị trước
những lời đùa của anh em.
+ Bị thương nằm lại chiến trường: sợ ma cụt
đầu, khi gặp lại anh em thì như thằng Út ở nhà
“khóc đó rồi cười đó”
- Vừa là một chiến sĩ dũng cảm, kiên cường:
+ Còn bé tí: dám xông thẳng vào đá thằng giặc
đã giết hại cha mình

GV: Trang 266 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
+ Lớn lên: nhất quyết đòi đi tòng quân để trả thù
cho ba má
+ Khi xông trận: chiến đấu rất dũng cảm, dùng
pháo tiêu diệt được một xe bọc thép của giặc
+ Khi bị trọng thương: một mình giữa chiến
trường, mặt không nhìn thấy gì, toàn thân rã ròi,
rõ máu nhưng vẫn trong tư thế quyết chiến tiêu
diệt giặc.
“Tao sẽ chờ mày … Mày có bắn tao thi tao
cũng bắn được mày … Mày chỉ giỏi giết gia
đình tao, còn đối với tao thì mày là thằng chạy”
=> Kế tục truyền thống gia đình nhưng Việt và
Chiến còn tiến xa hơn, lập nhiều chiến công mới
hiển hách.
- Thao tác 5: Tìm hiểu Hình ảnh 6. Hình ảnh chị em Việt khiêng bàn thờ ba
chị em Việt khiêng bàn thờ ba má má gởi chú Năm:
gởi chú Năm. - Gợi không khí thiêng liêng, tập quán lâu đời
+ GV: phát biểu cảm nhận về hình của thôn quê Việt Nam
ảnh chị em, Việt và Chiến khiêng bàn - Không khí thiêng liêng đã biến Việt thành
thờ ba má sang gởi chú Năm người lớn: Lần đầu tiên Việt thấy rõ lòng mình
+ HS: thảo luận và phát biểu, bổ (“thương chị lạ”, “mối thù của thằng Mĩ thì có
sung. thể rờ thấy, vì nó đang đè nặng ở trên vai”).
+ GV định hướng và nhận xét. - Hình ảnh chất chứa nhiều ý nghĩa:vừa có yếu
tố tâm linh, vừa trĩu nặng lòng căm thù, vừa chan
chứa tình yêu thương.
* Hoạt động 3: Tổ chức tổng kết III. TỔNG KẾT:
- Thao tác 1: Nêu chủ đề của 1. Chủ đê:
truyện. Truyện kể về những đứa con trong một gia
+ GV: Nhận xét tổng quát về nội đình nông dân Nam Bộ có truyền thống yêu
dung của tác phẩm? nước, căm thù giặc và khao khát chiến đấu, son
+ HS bao quát toàn bài để phát biểu. sắt với cách mạng. Sự gắn bó sâu nặng giữa tình
+ GV định hướng, nhận xét và khắc cảm gia đình với tình yêu nước, giữa truyền
sâu những ý cơ bản. thống gia đình với truyền thống dân tộc đã làm
nên sức mạnh tinh thần to lớn của con người
Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước.
- Thao tác 2: Nêu đặc sắc nghệ 2. Nghệ thuật:
thuật của truyện. Bút pháp nghệ thuật già dặn, điêu luyện được
+ GV: Nhận xét tổng quát về đặc sắc thể hiện qua giọng trần thuật, trần thuật qua hồi
nghệ thuật của tác phẩm? tưởng của nhân vật, miêu tả tâm lí và tính cách
+ HS bao quát toàn bài để phát biểu. sắc sảo, ngôn ngữ phong phú, góc cạnh và đậm
+ GV định hướng, nhận xét và khắc chất Nam Bộ.
sâu những ý cơ bản.

GV: Trang 267 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
E. Củng cố, dặn dò:
1. Củng cố:
- Những đặc sắc nghệ thuật.
- Chủ đề tư tưởng.
2. Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Soạn bài mới: Trả bài làm văn số 5
- Yêu cầu: Chuẩn bị dàn ý bài viết đã làm.

GV: Trang 268 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ:


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ:

TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 5

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


- Củng cố những kiến thức và kỹ năng làm văn có liên quan đến bài làm.
- Nhận ra được những ưu điểm và thiếu sót trong bài làm của mình về các mặt kiến
thức và kỹ năng viết bài văn nói chung và bài nghị luận xã hội nói riêng.
- Có định hướng và quyết tâm phấn đấu để phát huy ưu điểm, khắc phục các thiếu
sót trong các bài làm văn sau.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
Bài làm của HS, Giáo án
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH :
- HS chuẩn bị dàn ý bài viết (ở nhà).
- GV chấm chữa bài, chuẩn bị nhận xét chung và nhận xét cụ thể.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tác giả đặt điểm nhìn trần thuât vào nhân vật nào? Cách trần thuật như vậy có tác
dụng gì trong việc khắc hoạ tính cách nhân vật và chủ đề của truyện?
- Tác phẩm kể chuyện một gia đình nông dân Nam Bộ, truyền thống nào đã gắn bó
những con người trong gia đình với nhau?
- Phân tích hình ảnh của nhân vật Chiến?
- Phân tích hình ảnh của nhân vật Việt?
- Hai chị em Việt và chiến có những nét gì giống nhau và khác nhau trong tính cách?
- Phát biểu cảm nhận về hình ảnh chị em, Việt và Chiến khiêng bàn thờ ba má sang gởi
chú Năm
2. Bài mới :

GV: Trang 269 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


* Giáo viên cho HS nhắc lại đề bài. Đề 3: Phân tích đoạn thơ sau trong bài Việt
Bắc của Tố Hữu:
Những đường Việt Bắc của ta,
Đêm đêm rầm rập như là đất rung.
Quân đi điệp điệp trùng trùng,
ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan.
Dân công đỏ đuốc từng đoàn,
Bước chân nát đá muôn tàn lửa bay.
Nghìn đêm thăm thẳm sương dày,
Đèn pha bật sáng như ngày mai lên.
Tin vui chiến thắng trăm miền,
Hòa Bình, Tây Bắc, Điện Biên vui về.
Vui từ Đồng Tháp, An Khê,
Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng
(Việt Bắc, NXB Văn học, Hà Nội, 1962)
* Hoạt động 1: Tổ chức phân tích I. Phân tích đề:
đề
- Thao tác 1: GV tổ chức cho HS ôn 1. Khi phân tích một đề bài, cần phân tích:
lại cách phân tích đề
+ GV: Khi phân tích một đề bài, cần - Nội dung vấn đề.
phân tích những gì? - Thể loại nghị luận và những thao tác lập
luận chính.
- Phạm vi tư liệu cần sử dụng cho bài viết.
- Thao tác 2: GV tổ chức cho HS 2. Phân tích đề bài:
phân tích đề bài
+ GV: Em hãy áp dụng để phân tích - Nội dung vấn đề: khí thế chiến thắng của
đề bài viết số 5. dân tộc ta trong kháng chiến chống thực dân
+ HS nhớ lại kiến thức phân tích đề, Pháp của đoạn thơ “Việt Bắc”
áp dụng phân tích đề bài số 5. - Thể loại: Nghị luận về một vấn đề văn học.
+ GV định hướng, gạch dưới những - Thao tác chính: phân tích, cảm nhận
từ ngữ quan trọng để chỉ ra các yêu - Phạm vi tư liệu: đoạn thơ.
cầu của đề.
* Hoạt động 2: Tổ chức xây dựng II. Dàn ý:
đáp án (dàn ý)
- GV tổ chức cho HS xây dựng dàn ý Gợi ý:
chi tiết cho đề bài viết số 5 - Đoạn thơ mang âm hưởng sử thi, miêu tả khí
(GV nêu câu hỏi để hướng dẫn HS thế chiến thắng của dân tộc ta trong kháng chiến
hoàn chỉnh dàn ý (đáp án) làm cơ sở chống thực dân Pháp.
để HS đối chiếu với bài viết của - Chú ý khai thác các thủ pháp nghệ thuật:
mình). + Hệ thống từ láy: "rầm rập", "điệp điệp trùng
trùng",… gợi tả sự vô tận của đoàn quân và của
cách mạng, sức mạnh rung chuyển núi rừng.
+ Những hình ảnh so sánh, ẩn dụ kì vĩ, phi
thường: ánh sao đầu súng, Dân công đỏ đuốc,

GV: Trang 270 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Bước chân nát đá, muôn tàn lửa bay, Đèn pha
bật sáng như ngày mai lên,…
+ Nghệ thuật liệt kê địa danh gắn với những
chiến công: Hòa Bình, Tây Bắc, Điện Biên,
Đồng Tháp, An Khê, Việt Bắc, đèo De, núi
Hồng, diễn tả cái náo nức và những chiến thắng
dồn dập, chiến công nối tiếp chiến công, niềm
vui nối tiếp niềm vui.
- Tổng hợp khái quát giá trị của đoạn thơ.
* Hoạt động 3: Tổ chức nhận xét, III. Nhận xét, đánh giá bài viết:
đánh giá bài viết Nội dung nhận xét, đánh giá:
- GV cho HS tự nhận xét và trao đổi - Đã nhận thức đúng vấn đề nghị luận chưa?
bài để nhận xét lẫn nhau. - Đã vận dụng đúng các thao tác lập luận
- GV nhận xét những ưu, khuyết chưa?
điểm. - Hệ thống luận điểm đủ hay thiếu? Sắp xếp
hợp lí hay chưa hợp lí?
- Các luận cứ (lí lẽ, dẫn chứng) có chặt chẽ,
tiêu biểu, phù hợp với vấn đề hay không?
- Những lỗi về kĩ năng, diễn đạt,…
* Hoạt động 4: Tổ chức sửa chữa lỗi IV. Sửa chữa lỗi bài viết
bài viết - Các lỗi thường gặp:
- GV hướng dẫn HS trao đổi để nhận + Thiếu ý, thiếu trọng tâm, ý không rõ, sắp
thức lỗi và hướng sửa chữa, khắc xếp ý không hợp lí.
phục. + Sự kết hợp các thao tác nghị luận chưa hài
hòa, chưa phù hợp với từng ý.
+ Kĩ năng phân tích, cảm thụ còn kém.
+ Diễn đạt chưa tốt, còn dùng từ viết câu sai,
diễn đạt tối nghĩa, trùng lặp
- Tùy theo loại lỗi mà học sinh mắc - Cách sửa lỗi:
phải ở mỗi lớp mà giáo viên sẽ chọn
và yêu cầu học sinh sửa lỗi
* Hoạt động 5: Tổ chức tổng kết rút V. Tổng kết rút kinh nghiệm:
kinh nghiệm
GV tổng kết và nêu một số điểm cơ Nội dung tổng kết và rút kinh nghiệm dựa
bản cần rút kinh nghiệm trên cơ sở chấm, chữa bài cụ thể.

* Hoạt động 6: Ra đề bài làm văn số VI. VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 6- NGHỊ
6 ở nhà LUẬN VĂN HỌC:
- GV có thể vận dụng theo đề bài GỢI Ý MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO
trong SGK hoặc tự ra đề cho phù với Đề 1: Trong truyện ngắn Những đứa con
đối tượng học sinh. trong gia đình của Nguyễn Thi có nêu lên quan
- GV ấn định thời gian sẽ thu bài. niệm: “Chuyện gia đình cũng dài như sông,
mỗi thế hệ phải ghi vào một khúc. Rồi trăm con
sông của gia đình lại cùng đổ về một biển, "mà
biển thì rộng lắm […], rộng bằng cả nước ta và
ra ngoài cả nước ta".
Chứng minh rằng, trong thiên truyện của

GV: Trang 271 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Nguyễn Thi, quả đã có một dòng sông truyền
thống gia đình liên tục chảy từ những lớp người
đi trước: tổ tiên, ông cha, cho đến đời chị em
Chiến, Việt.
Gợi ý:
Bài viết cần có những ý cơ bản sau:
1. Chuyện gia đình cũng dài như sông, mỗi thế
hệ phải ghi vào một khúc.
- Chỉ được coi là con của gia đình những ai đã
ghi được, làm được "khúc" của mình trong
dòng sông truyền thống. Con không chỉ là sự
tiếp nối huyết thống mà phải là sự tiếp nối
truyền thống.
- Không thể hiểu khúc sau của một dòng sông
nếu không hiểu ngọn nguồn đã sinh ra nó. Cũng
như vậy, ta chỉ có thể hiểu những đứa con
(Chiến, Việt) khi hiểu truyền thống gia đình đã
sinh ra những đứa con ấy.
- Chứng minh:
+ Truyền thống ấy chảy từ các thế hệ ông bà,
cha mẹ, cô chú đến những đứa con, mà kết tinh
ở hình tượng chú Năm:
+ Chú Năm không chỉ ham sông bến mà còn
ham đạo nghĩa. Trong con người chú Năm
phảng phất cái tinh thần Nguyễn Đình Chiểu xa
xưa.
+ Chú Năm là một thứ gia phả sống luôn hướng
về truyền thống, sống với truyền thống, đại diện
cho truyền thống và lưu giữ truyền thống (trong
những câu hò, trong cuốn sổ gia đình).
- Hình tượng người mẹ cũng là hiện thân của
truyền thống:
+ Một con người sinh ra để chống chọi với gian
nguy, khó nhọc "cái gáy đo đỏ, đôi vai lực
lưỡng, tấm áo bà ba đẫm mồ hôi". "người sực
mùi lúa gạo" thứ mùi của đồng áng, của cần cù
mưa nắng.
+ Ấn tượng sâu đậm nhất là khả năng ghìm nén
đau thương để sống, để che chở cho đàn con và
tranh đấu.
+ Người mẹ không biết sợ, không chùn bước,
kiên cường và cao cả.
- Những đứa con, sự tiếp nối truyền thống:
+ Chiến mang dáng vóc của mẹ, cách nói in hệt
mẹ.
+ So với thế hệ mẹ thì Chiến là khúc sông sau.
Khúc sông sau bao giờ cũng chảy xa hơn khúc

GV: Trang 272 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
sông trước. Người mẹ mang nỗi đau mất chồng
nhưng chưa có dịp cầm súng, còn Chiến mạnh
mẽ quyết liệt, ghi tên đi bộ đội cầm súng trả thù
cho ba má.
+ Việt, chàng trai mới lớn, lộc ngộc, vô tư.
+ Chất anh hùng ở Việt: không bao giờ biết
khuất phục; bị thương chỉ có một mình vẫn
quyết tâm sống mái với kẻ thù.
+ Việt đi xa hơn dòng sông truyền thống: không
chỉ lập chiến công mà ngay cả khi bị thương
vẫn là người đi tìm giặc. Việt chính là hiện thân
của sức trẻ tiến công.
2. Rồi trăm con sông của gia đình lại cùng đổ
về một biển, "mà biển thì rộng lắm […], rộng
bằng cả nước ta và ra ngoài cả nước ta".
Điều đó có nghĩa là:
- Từ một dòng sông gia đình nhà văn muốn ta
nghĩ đến biển cả, đến đại dương của nhân dân
và nhân loại.
- Chuyện gia đình cũng là chuyện của cả dân
tộc đang hào hùng chiến đấu bằng sức mạnh
sinh ra từ những đau thương.

Đề 2: Hình ảnh thơ mộng, trữ tình của những


dòng sông Việt Nam trong hai áng văn tùy bút:
Người lái đò sông Đà của Nguyễn Tuân và Ai
đã đặt tên cho dòng sông? của Hoàng Phủ Ngọc
Tường.
Gợi ý:
Bài viết cần có những ý cơ bản sau:
1. Hình ảnh thơ mộng, trữ tình của sông Đà
trong tùy bút Người lái đò sông Đà của Nguyễn
Tuân:
- Hình ảnh dòng sông Đà.
- Chất văn Nguyễn Tuân.
2. Hình ảnh thơ mộng, trữ tình của dòng sông
Hương trong tùy bút: Ai đã đặt tên cho dòng
sông? của Hoàng Phủ Ngọc Tường:
- Hình ảnh dòng sông Hương.
- Chất văn Hoàng Phủ Ngọc Tường.
3. So sánh chất văn của Hoàng Phủ Ngọc
Tường và Chất văn Nguyễn Tuân trong quá
trình làm nổi bật vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình của
những dòng sông.

Đề : Phân tích tình huống truyện Vợ


nhặt của Kim Lân từ đó nêu lên giá trị
GV: Trang 273 Năm học: 201 __- 201__
Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
hiện thực và giá trị nhân đạo của tác
phẩm.
Gợi ý dàn bài:
1. Mở bài:
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
+ Kim Lân là nhà văn một lòng một dạ
đi về với "đất", với "người", với "thuần hậu
nguyên thủy" của cuộc sống nông thôn.
+ Nạn đói năm 1945 đã đi vào nhiều
trang viết của các nhà văn, nhà thơ trong đó
có Vợ nhặt của Kim Lân.
- Nhận xét khái quát:
+ Vợ nhặt xây dựng tình huống truyện
độc đáo.
+ Qua tình huống truyện, tác phẩm thể
hiện giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo sâu
sắc.
2. Thân bài:
a. Bối cảnh xây dựng tình huống
truyện.
+ Bối cảnh nạn đói khủng khiếp năm
1945 mà kết quả là hơn hai triệu người chết.
+ Cái chết hiện hình trong tác phẩm tạo
nên một không khí ảm đạm, thê lương.
Những người sống luôn bị cái chết đe dọa.
b. Trong bối cảnh ấy, Tràng, nhân
vật chính của tác phẩm "nhặt" được vợ.
Đó là một tình huống độc đáo
- Ở Tràng hội tụ nhiều yếu tố khiến
nguy cơ "ế" vợ rất cao:
+ Ngoại hình xấu, thô.
+ Tính tình có phần không bình thường.
+ Ăn nói cộc cằn, thô lỗ.
+ Nhà nghèo, đi làm thuê nuôi mình và
mẹ già.
+ Nạn đói đe dọa, cái chết đeo bám.
- Tràng lấy vợ là lấy cho mình thêm một
tai họa (theo lô gíc tự nhiên).
- Việc Tràng lấy vợ là một tình huống
bất ngờ
+ Cả xóm ngụ cư ngạc nhiên.
+ Bà cụ Tứ cũng hết sức ngạc nhiên
+ Bản thân Tràng có vợ rồi vẫn còn "
ngờ ngợ".
GV: Trang 274 Năm học: 201 __- 201__
Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
- Tình huống truyện bất ngờ nhưng rất
hợp lí
+ Nếu không phải năm đói khủng khiếp
thì "người ta" không thèm lấy một người
như Tràng.
+ Tràng lấy vợ theo kiểu "nhặt" được.
c. Giá trị hiện thực: tình cảnh thê
thảm của con người trong nạn đói
- Cái đói dồn đuổi con người.
- Cái đói bóp méo cả nhân cách.
- Cái đói khiến cho hạnh phúc thật
mỏng manh, tội nghiệp.
- Vợ nhặt có sức tố cáo mạnh mẽ tội ác
của bọn thực dân, phát xít.
d. Giá trị nhân đạo:
- Tình người cao đẹp thể hiện qua cách
đối xử với nhau của các nhân vật.
+ Tràng rất trân trọng người "vợ nhặt"
của mình.
+ Thiên chức, bổn phận làm vợ, làm dâu
được đánh thức nơi người "vợ nhặt"
+ Tình yêu thương con của bà cụ Tứ.
- Con người huôn hướng đến sự sống và
luôn hi vọng, tin tưởng ở tương lai:
+ Tràng lấy vợ là để duy trì sự sống.
+ Bà cụ Tứ, một người già lại luôn
miệng nói về ngày mai với những dự định
thiết thực tạo niềm tin cho dâu con vào một
cuộc sống tốt đẹp.
+ Đoạn kết tác phẩm với hình ảnh lá cờ
đỏ và đoàn người phá kho thóc Nhật.
3. Kết bài:
- Khẳng định tài năng nhà văn qua việc
xây dựng tình huống truyện độc đáo, hấp
dẫn.
- Khẳng định giá trị hiện thực và giá trị
nhân đạo của tác phẩm.

GV: Trang 275 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: 23.


Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 59- 60

CHIẾC THUYỀN NGOÀI XA


Nguyễn Minh Châu

A. Môc tiªu bµi häc :


Gióp häc sinh :
- C¶m nhËn ®îc suy nghÜ cña ngêi nghÖ sÜ nhiÕp ¶nh khi ph¸t hiÖn ra m©u thuÉn
Ðo le trong nghÒ nghiÖp cña m×nh ; tõ ®ã thÊu hiÓu mçi ngêi trong câi ®êi, nhÊt lµ
ngêi nghÖ sÜ, kh«ng thÓ ®¬n gi¶n vµ s¬ lîc khi nh×n nhËn cuéc sèng vµ con ngêi.
- ThÊy ®îc nghÖ thuËt kÕt cÊu ®éc ®¸o, c¸ch triÓn khai cèt truyÖn rÊt s¸ng t¹o,
kh¾c häa nh©n vËt kh¸ s¾c s¶o cña mét c©y bót viÕt truyÖn ng¾n cã b¶n lÜnh vµ tµi
hoa.
B. Ph¬ng tiÖn thùc hiÖn:
- SGK, SGV
- ThiÕt kÕ bµi häc
c. c¸ch thøc tiÕn hµnh:
§äc s¸ng t¹o, gîi ý tr¶ lêi c©u hái, th¶o luËn.
d.TiÕn tr×nh d¹y häc :
1. KiÓm tra bµi cò: Không có, do tiết trước là tiết trả bài viết.
2. Bµi míi :
Vào bài: Sau 1945, ®Êt níc tho¸t khái chiÕn tranh bíc vµo giai ®o¹n x©y dùng, ph¸t
triÓn. NhiÒu nhµ v¨n tr¨n trë, t×m tßi híng ®i míi cho v¨n häc trong t×nh h×nh míi :
kh¸m ph¸ ®êi sèng ë ph¬ng diÖn ®êi thêng trªn b×nh diÖn ®¹o ®øc thÕ sù. Mét trong
nh÷ng c©y bót tiªn phong trong sù t×m tßi, kh¸m ph¸ lµ NguyÔn Minh Ch©u. Chóng ta
h·y cïng nhau t×m hiÓu mét t¸c phÈm tiªu biÓu cña «ng thuéc khuynh híng nµy : ChiÕc
thuyÒn ngoµi xa.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. I. Giới thiệu chung:
- Thao tác 1: Tìm hiểu tác giả.
+ GV: Em đã biết được những gì về 1. Tác giả:
Nguyễn Minh Châu và sáng tác của ông,
nhất là chặng đường sau năm 1975? - Nguyễn Minh Châu (1930 – 1989)
+ HS: Dựa vào phần Tiểu dẫn và các tài - Quê ở làng Thơi, xã Quỳnh Hải, huyện
liệu tham khảo khác để trả lời. Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
+ GV: Trên cơ sở những ý trình bày của - Là một trong những cây bút tiên phong của
HS, nhấn mạnh những nét chính cần lưu văn học Việt Nam thời kì đổi mới, “thuộc
ý về tác giả trong số những nhà văn mở đường tinh anh và
tài năng nhất của văn học ta hiện nay”
(Nguyên Ngọc)
- Sau 1975, sáng tác của NMC đi sâu khám

GV: Trang 276 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
phá sự thật đời sống ở bình diện đạo đức thế
sự.
- Tác phẩm chính: (SGK)
- Thao tác 2: Tìm hiểu Truyện ngắn 2. Truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” :
“Chiếc thuyền ngoài xa”
+ GV: Giới thiệu xuất xứ và hoàn cảnh a. Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác:
sáng tác của tác phẩm. - Sáng tác năm 1983
- Năm 1985, được in trong tập “Bến quê”.
- Năm 1987, được in trong tuyển tập cùng
tên.
- Là một trong những sáng tác tiêu biểu của
văn học Việt Nam thời kì đổi mới.
+ GV: Gọi một số HS tóm tắt tác phẩm b. Tóm tắt:
trên cơ sở HS đã đọc tác phẩm ở nhà. - Theo lời của trưởng phòng, nghệ sĩ nhiếp
+ GV: Ghi nhận những ý chính. ảnh Phùng đến một vùng ven biển miền Trung
(cũng là nơi anh từng chiến đấu) để chụp một
tấm ảnh cho cuốn lịch năm sau.
- Sau nhiều ngày “phục kích”, anh đã phát
hiện và chụp được cảnh một chiếc thuyền
ngoài xa đang ẩn hiện trong biển sớm mờ
sương.
- Nhưng khi chiếc thuyền vào bờ, anh đã
kinh ngạc hết mức khi chứng kiến cảnh từ
trong thuyền bước ra một gã chồng vũ phu
đánh đập người vợ dã man, đứa con vì muốn
bảo vệ mẹ đã đánh trả lại cha mình.
- Những ngày sau, cảnh tượng đó lại tiếp
diễn và lần này anh phải can thiệp…
- Theo lời mời của chánh án Đẩu (đồng đội
cũ của anh), người đàn bà hàng chài đã đến
toà án huyện. Tại đây, người đàn bà đã từ chối
sự giúp đỡ của Đẩu và Phùng, nhất quyết
không bỏ lão chồng vũ phu.
- Chị đã kể câu chuyện về cuộc đời mình và
đó cũng là lí do cho sự từ chối trên.
- Rời vùng biển với khá nhiều ảnh, Phùng
đã chọn được một tấm ảnh về “thuyền và
biển” cho tờ lịch năm ấy. Tuy nhiên, mỗi lần
đứng trước tấm ảnh, anh bao giờ cũng thấy
hình ảnh người đàn bà lam lũ, nghèo khổ
bước ra từ bước tranh.
+ GV: Từ những ý chính trên, em hãy c. Bố cục: 2 đoạn
xác định bố cục của tác phẩm? - Đoạn 1: Từ đầu …. đến “Chiếc thuyền lưới
vó đã biến mất”: Hai phát hiện của người
nghệ sĩ nhiếp ảnh.
- Đoạn 2: Phần còn lại: Câu chuyện của
người đàn bà hàng chài ở toà án huyện và tấm

GV: Trang 277 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
ảnh được chọn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc - hiểu II. Đọc - hiểu văn bản:
văn bản.
- Thao tác 1: Tìm hiểu hai phát hiện 1. Hai phát hiện của người nghệ sĩ nhiếp
của người nghệ sĩ nhiếp ảnh ảnh:

+ GV: Nghệ sĩ phát hiện ra điều gì trong a. Phát hiện thứ nhất về khung cảnh thiên
buổi sáng tinh sương? nhiên hoàn mĩ:
- Để có tấm lịch nghệ thuật về thuyền và
biển theo yêu cầu của trưởng phòng, Phùng đã
tới một vùng biển từng là chiến trường cũ của
anh.
- Phùng đã dự tính bố cục, đã “phục kích”
mấy buổi sáng để chụp được một cảnh thật
ưng ý.
+ GV: Cảnh được miêu tả thế nào? - Người nghệ sĩ đã phát hiện ra một vẻ đẹp
trên mặt biển mờ sương, như “một bức tranh
mực tàu của một danh hoạ thời cổ”:
+ “Mũi thuyền in một nét mơ hồ loè nhoè
vào bầu sương mù màu trắng sữa có pha đôi
chút màu hồng do ánh mặt trời chiếu vào”
+ “Vài bóng người lớn lẫn trẻ con ngồi im
phăng phắt như tượng trên chiếc mui khum
khum, đang hướng mặt vào bờ”
+ “toàn bộ khung cảnh từ đường nét đến
ánh sáng đều hài hoà và đẹp”, “một vẻ đẹp
thực đơn giản và toàn bích”
+ GV: Vì sao Phùng gọi đây là một  Cảnh “đắt” trời cho, vẻ đẹp mà cả đời anh
“cảnh đắt trời cho”? chỉ có diễm phúc bắt gặp được một lần.
+ GV: Người nghệ sĩ đã có những cảm - Tâm trạng, cảm nhận của người nghệ sĩ:
nhận gì khi được chiêm ngưỡng bức ảnh + “bối rối”, cảm thấy “trong trái tim như có
nghệ thuật của tạo hoá? cái gì bóp thắt vào”
+ “khám phá thấy cái chân lí của sự toàn
diện, khám phá cái khoảnh khắc trong ngần
của tâm hồn…”, “phát hiện ra bản thân cái
đẹp chính là đạo đức”.
+ GV: Vì sao trong lúc cảm nhận vẻ đẹp  hạnh phúc chất ngất, cảm nhận được cái
của bức tranh, anh lại nghĩ đến câu nói: Thiện, cái Mĩ của cuộc đời, cảm thấy tâm hồn
“bản thân cái đẹp chính là đạo đức”? mình như được thanh lọc, trở nên trong trẻo,
tinh khiết.
b. Phát hiện thứ hai về hiện thực nghiệt ngã
của con người:
+ GV: Người nghệ sĩ đã kinh ngạc phát - Phùng đã chứng kiến cảnh tượng: một
hiện được điều gì khi thuyền cập bến? người đàn ông đánh vợ dã man.
- Cảnh chiếc thuyền ngư phủ đẹp như mơ ><
gia đình thuyền chài:
+ Từ chiếc thuyền bước ra một người đàn

GV: Trang 278 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
bà: khắc khổ, xấu xí, mệt mỏi và chỉ biết
“cam chịu đầy nhẫn nhục”.
+ Lão đàn ông: thô kệch, dữ dằn, độc ác,
quật tới tấp vào lưng vợ như một cách để giải
toả uất ức, khổ đau.
+ Thằng bé Phác: “như một viên đạn trên
đường lao tới đích” nhảy xổ vào gã đàn ông,
đánh lại cha vì thương mẹ…
- Thái độ của người nghệ sĩ:
+ GV: Vì sao anh lại kinh ngạc khi + “Chết lặng”, không tin vào những gì đang
chứng kiến cảnh tượng trên? diễn ra trước mắt: “kinh ngạc đến mức, trong
mấy phút đầu, tôi cứ đứng há mồm ra mà
nhìn”
 Anh không ngờ đằng sau cái vẻ đẹp của tạo
hoá lại có cái xấu, cái ác đến mức không thể
tin được
+ Không thể chịu được khi thấy cảnh ấy,
Phùng đã “vứt chiếc máy ảnh xuống đất, chạy
nhào tới”
 Bản chất của người lính khiến anh không
thể làm ngơ trước sự bạo hành.
c. Ý nghĩa:
+ GV: Qua hai phát hiện của nghệ sĩ - Phùng đã cay đắng nhận ra những ngang
Phùng, Nguyễn Minh Châu muốn người trái, xấu xa trong gia đình kia đã làm cho
đọc nhận thức được điều gì về cuộc đời? những điều huyền diệu mà anh đã phát hiện
+ HS: Thảo luận 2 HS và phát biểu. hiện hình ra thật khủng khiếp, ghê sợ.
- Cuộc đời không đơn giản, xuôi chiều,
không phải bao giờ cũng đẹp, cũng là nghệ
thuật, mà chứa đựng nhiều nghịch lí, mâu
thuẫn giữa cái đẹp - xấu, thiện – ác.
- Người nghệ sĩ phải tìm hiểu cuộc đời trong
mối quan hệ đa chiều.
- Thao tác 2: Tìm hiểu Câu chuyện 2. Câu chuyện của người đàn bà hàng chài
của người đàn bà hàng chài ở toà án ở toà án huyện:
huyện
a. Câu chuyện về người đàn bà hàng chài:
+ GV: Trước hết, em hãy tìm hiểu vì
sao người đàn bà hàng chài lại xuất hiện
ở toà án huyện?
+ GV: Phùng và chánh án Đẩu biết - Người đàn bà đáng thương:
được gì về người đàn bà? + Ngoài 40 tuổi, thô kệch, rỗ mặt, “khuôn
mặt mệt mỏi”
 Gợi ấn tượng về một cuộc đời nghèo khổ,
lam lũ.
+ Bị chồng đánh đập “ba ngày một trận
nhẹ, năm ngày một trận nặng” nhưng vẫn
cam chịu “không hề kêu một tiếng, không

GV: Trang 279 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
chống trả, không tìm cách chạy trốn”
 coi đó là lẽ đương nhiên, sẵn sàng chịu
đựng tất cả
+ GV: Người đàn bà có làm theo lời đề - Người đàn bà đã từ chối lời đề nghị và sự
nghị và sự giúp đỡ của chánh án Đẩu và giúp đỡ của chánh án Đẩu và nghệ sĩ Phùng:
nghệ sĩ Phùng hay không? Vì sao? van nài toà “Quý toà bắt tội con cũng được,
phạt tù con cũng được, đừng bắt con bỏ nó”
- Người phụ nữ ấy giải thích:
+ GV: Tại sao chị ta lại cam chịu cuộc + “Các chú đâu có phải là người làm ăn …
sống như thế? cho nên các chú đâu có hiểu được…”, “…
như thế nào là nỗi vất vả của người đà bà trên
một chiếc thuyền không có đàn ông…”
 Nhận thức về cuộc sống trên biển: nghề
biển không thể thiếu đàn ông, gã đàn ông ấy là
chỗ dựa quan trọng trong cuộc đời đi biển của
chị.
+ “ đám đàn bà hàng chài ở thuyền chúng tôi
cần phải có người đàn ông để chèo chống khi
phong ba, để cùng làm ăn nuôi nấng đặng một
sấp con mà nhà nào cũng trên dưới chục đứa
… phải sống cho con chứ không thể sống cho
mình”
 Tình thương con vô bờ
+ Cũng có những lúc: “Vui nhất là lúc ngồi
nhìn đàn con tôi chúng nó được ăn no…” ,
“trên chiếc thuyền cũng có lúc vợ chồng con
cái chúng tôi sống hoà thuận, vui vẻ”
 Trong đau khổ triền miên, người đàn bà ấy
vẫn chắt lọc được những niềm hạnh phúc nhỏ
nhoi
+ “Lão chồng tôi khi ấy là một anh con trai
cục tính nhưng hiền lành lắm, không bao giờ
đánh đập tôi”. “Giá tôi đẻ ít đi, hoặc húng tôi
sắm được một chiếc thuyền rộng hơn…”
 Cảm thông với người chồng.
+ GV: Em nhận xét, đánh giá thế nào về => Sơ kết: Nhân vật có sự đối lập giữa vẻ
người đàn bà hàng chài? Qua câu bên ngoài và tâm hồn bên trong
chuyện về cuộc đời chị, nhà văn muốn + Người đàn bà thất học nhưng rất hiểu cuộc
nói điều gì? đời: hiểu thiên chức làm mẹ, hiểu nỗi khốn
khổ và sự bế tắc của người chồng.
+ Giàu đức hy sinh, giàu lòng vị tha, nhân
hậu – chắt chiu hạnh phúc đời thường – nhìn
đời một cách sâu sắc
+ Thấp thoáng vẻ đẹp truyền thống của
người phụ nữ VN trong quá khứ
+ Quan niệm của nhà văn: cuộc sống con
người không đơn giản, người nghệ sĩ không

GV: Trang 280 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
thể dễ dãi, giản đơn khi nhìn nhận mọi sự
vật, hiện tượng của đời sống.
b. Các nhân vật trong câu chuyện:
* Người đàn ông:
+ GV: Hình ảnh người chồng của người - Dáng vẻ khắc khổ, lam lũ nhưng mạnh mẽ
đàn bà hàng chài được miêu tả như thế và dữ dội: “Lưng rộng và cong như một chiếc
nào? thuyền”, “mái tóc tổ quạ”, “chân đi chữ bát”,
“hai con mắt độc dữ”
+ GV: Người đàn bà ấy đã nói và kể lại - Vốn là một anh con trai hiền lành, chỉ vì
những gì về người chồng vũ phu của “nghèo khổ, túng quẫn”, nhiều lo toan, cực
mình? nhọc mà trở thành người đàn ông độc ác,
người chồng vũ phu.
- Khi nào thấy khổ là lão đánh vợ: “lão trút
cơn giận như lửa cháy bằng cách dùng chiếc
thắt lưng quật tới tấp vào lưng người đàn
bà”, đánh như để giải toả uất ức, để trút sạch
tức tối, buồn phiền.
+ GV: Qua đó, có thể nhận thấy thái độ - Qua cái nhìn của người đàn bà: nạn nhân
của chị đối với người chồng như thế của hoàn cảnh nên đáng được cảm thông, chia
nào? sẻ.
+ HS: Trả lời cá nhân.
+ GV: Còn chánh án Đẩu, nghệ sĩ - Qua cái nhìn của chánh án Đẩu, nghệ sĩ
Phùng và bé Phác đánh giá như thế nào Phùng và bé Phác: người vũ phu, thủ phạm
về người đàn ông này? gây đau khổ nên đáng căm phẫn, đáng lên án.
+ HS: Trả lời cá nhân.
+ GV: Sự khác biệt trong cái nhìn của  Vừa là nạn nhân của cuộc sống khốn
người đàn bà giúp cho ta hiểu thêm điều khổ, vừa là thủ phạm gây đau khổ cho
gì về hoàn cảnh của người đàn ông? những người thân.
+ GV: Từ đó, chúng ta rút ra được điều => Phải có cái nhìn đa diện, nhiều chiều về
gì về cách nhìn nhận mọi sự vật, hiện cuộc sống và con người.
tượng trong đời sống nói chung?
+ GV: Em có đánh giá, nhận xét gì về * Chị em Phác:
chị của Phác? - Chị Phác:
+ Một cô bé ốm yếu mà can đảm, phải vật
lộn để tước lấy con dao từ tay Phác, không
cho nó làm việc trái với luân thường đạo lí.
+ Trong lòng tan nát vì đau đớn: bố điên
cuồng hành hạ mẹ, vì thương mẹ mà thằng em
định cầm dao ngăn bố lại…
 Có những hành động đúng đắn, biết lo
toan, là chỗ dựa vững chắc cho người mẹ.
- Phác:
+ GV: Còn Phác là một đứa trẻ như thế Thương mẹ theo kiểu trẻ con xốc nổi, theo
nào? cách của đứa con trai vùng biển.
+ Nó “lặng lẽ đưa ngón tay lên khẽ sờ trên
khuôn mặt người mẹ, như muốn lau đi những
giọt nước mắt chứa đầy trong nốt rỗ chằng

GV: Trang 281 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
chịt”
+ Nó “tuyên bố với các bác ở xưởng đóng
thuyền rằng nó còn có mặt ở dưới biển này thì
mẹ nó không bị đánh”
 Phản ứng dữ dội, tình thương mẹ dạt dào.
+ GV: Cảm nhận của em về hoàn cảnh => Tình huống khó xử, nỗi đau khó giải
của hai chị em Phác? quyết: đứng về ai, làm thế nào để trọn đạo
làm con?
* Nghệ sĩ Phùng:
+ GV: Trình bày những cảm nhận của - Nhạy cảm trước cái đẹp của thiên nhiên,
em về nhân vật người nghệ sĩ nhiếp ảnh trước vẻ đẹp tinh khôi của thuyền biển lúc
Phùng? bình minh.
- Xúc động mãnh liệt trước tình trạng con
người phải chịu sự bạo hành của cái xấu, cái
ác.
+ GV: Qua câu chuyện của người đàn - Phát hiện vẻ đẹp tâm hồn con người: đằng
bà hàng chài, Phùng có những thay đổi sau vẻ xấu xí người đàn bà là một tâm hồn
gì trong suy nghĩ? yêu thương, vị tha…
- Rút ra chân lí về mối quan hệ giữa nghệ
thuật và cuộc sống:
+ Trước khi rung động trước cái đẹp nghệ
thuật phải biết yêu ghét, vui buồn trước cuộc
đời.
+ Phải biết hành động để có một cuộc sống
xứng đáng với con người.
* Chánh án Đẩu:
+ GV: Nhân vật chánh án Đẩu được - Vị Bao Công của vùng biển, quan tâm người
nhận định như thế nào? bất hạnh
+ GV: Trước khi nghe câu chuyện của - “Vỡ ra” nhiều vấn đề về cách nhìn nhận,
người đàn bà hàng chài, thái độ của đánh giá con người:
chánh án Đẩu là rất cương quyết. Nhưng + Cuộc đời người đàn bà này không hề giản
khi nghe những gì mà người phụ nữ này đơn
giải bày, Đẩu cảm thấy như thế nào? + Trong hoàn cảnh này, cách hành xử của
người đàn bà là không thể khác
+ Giải pháp “bỏ chồng” mà Đẩu áp dụng là
không ổn.
- Thao tác 3: Tìm hiểu Tấm ảnh được 3. Tấm ảnh được chọn trong “bộ lịch năm
chọn trong “bộ lịch năm ấy” ấy”:
+ GV: Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn cuối
cùng của truyện.
+ GV: Mỗi lần nhìn bức ảnh đen trắng, - Mỗi lần nhìn kĩ bức ảnh đen trắng, người
người nghệ sĩ đều thấy những gì? nghệ sĩ đều thấy “hiện lên cái mùa hồng hồng
của ánh sương mai”
 Chất thơ, vẻ đẹp lãng mạn của cuộc đời.
- Nhưng nếu nhìn lâu hơn, bao giờ anh cũng
thấy “người đàn bà ấy đang bước ra khỏi tấm
ảnh”

GV: Trang 282 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
 Hiện thân của những lam lũ, khốn khó của
đời thường, là sự thật cuộc đời đằng sau bức
tranh.
+ GV: Vậy Nguyễn Minh Châu muốn => Quan niệm: nghệ thuật chân chính không
phát biểu điều gì về mối quan hệ giữa bao giờ rời xa cuộc đời và phải là cuộc đời,
nghệ thuật và cuộc đời? luôn luôn vì cuộc đời.
- Thao tác 4: Tìm hiểu nghệ thuật của 4. Đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm:
tác phẩm.
a. Xây dựng tình huống truyện:
+ GV: Tác giả đã xây dựng được một - Độc đáo, hấp dẫn, mang ý nghĩa khám phá,
tình huống truyện như thế nào? phát hiện về đời sống
+ Tình huống 1: Phùng rung động, say mê
trước cảnh đẹp “trời cho”
+ Tình huống 2: Trong giây phút tâm hồn
thăng hoa, anh bất ngờ chứng kiến cảnh tượng
người đàn ông đánh vợ
+ Phùng còn chứng kiến cảnh tượng đó thêm
lần nữa: người đàn bà nhẫn nhục, hành động
của chị em Phác
+ GV: Từ những tình huống đó, nhân + Từ đó, Phùng có cách nhìn đời khác đi.
vật Phùng đã có những thay đổi gì? Anh thấy rõ cái ngang trái, hiểu thêm về
người đàn bà, chị em Phác, hiểu sâu thêm bản
chất của người bạn đẩu và hiểu chính mình
 Tình huống được đẩy lên cao trào và ngày
càng xoáy sâu để thể hiện tính cách con người
và cuộc đời.
b. Nghệ thuật kể chuyện: sinh động
+ GV: Tác giả đã chọn lời kể theo nhân - Người kể chuyện: là nhân vật Phùng
vật nào? Từ việc chọn lựa này, lời kể  tạo ra điểm nhìn trần thuật sắc sảo, có khả
của tác giả sẽ có hiệu quả gì? năng khám phá đời sống; lời kể khách quan,
chân thực, thuyết phục
+ GV: Nhận xét về cách xây dựng ngôn - Ngôn ngữ nhân vật: phù hợp với đặc điểm
ngữ của các nhân vật? tính cách của từng người
+ Giọng điệu lão đàn ông: thô bỉ, tàn nhẫn,
tục tằn, hung bạo
+ Những lời của người đàn bà: dịu dàng, xót
xa khi nói với con, đơn đau và thấu trải lẽ đời
khi nói về mình
+ Lời của Đẩu: giọng điệu của người tốt
bụng, nhiệt thành.
 Góp phần khắc sâu thêm chủ đề - tư tưởng
của truyện
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng III. Tổng kết:
kết.
- GV: Gọi học sinh nhận xét chung về - “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh
chủ đề và nghệ thuật đặc sắc của tác Châu đã đặt ra vấn đề có ý nghĩa với mọi
phẩm. người, mọi thời: nhìn nhận cuộc sống và con

GV: Trang 283 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
- HS: Dựa vào phần Ghi nhớ để phát người phải đa dạng, nhiều chiều.
biểu. - Vẻ đẹp toát ra từ tác phẩm là vẻ đẹp của
tình yêu người – tình yêu ấy thôi thúc người
nghệ sĩ tìm kiếm, khám phá, phát hiện, tôn
vinh những vẻ đẹp tiềm ẩn của con người.

E. Củng cố - Dặn dò:


1. Củng cố:
- Giải thích ý nghĩa nhan đề của tác phẩm.
- Nhân vật nào để lại ấn tượng trong em nhiều nhất sau khi học “Chiếc thuyền
ngoài xa”?
- Nếu chứng kiến những nạn bạo hành trong gia đình (xung quanh ta hoặc ngay chính
người thân chúng ta), em sẽ làm thế nào?
2. Dặn dò:
* Hướng dẫn học bài:
- Hai phát hiện của người nghệ sĩ
- Hình ảnh người đàn bà hàng chài
- Bài học rút ra của người nghệ sĩ
* Chuẩn bị bài mới:
- Đọc kỹ các ngữ liệu 1, 2, 3 ở trang 79, 80
- Tìm hiểu các câu hỏi gợi ý sau mỗi ngữ liệu
- Hàm ý là gì?
- Để nói một câu hàm ý người ta dùng những cách thức gì?
- Khi nào ta cần dùng cách nói hàm ý?

GV: Trang 284 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: .


Lớp: 12. Môn: Đọc văn. Tiết thứ:

THỰC HÀNH VỀ HÀM Ý


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS:
- Củng cố và nâng cao những kiến thức về hàm ý, về cách thức tạo lập và lĩnh hội hàm
ý.
- Biết lĩnh hội và phân tích được hàm ý (trong văn bản nghệ thuật và trong giao tiếp
hằng ngày). Biết dùng câu có hàm ý khi cần thiết.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
SGK, giáo án, bài giảng điện tử, tư liệu có liên quan, máy tính, máy chiếu…
III/CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận nhóm…
IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. ỔN ĐỊNH LỚP:
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Giải thích ý nghĩa nhan đề của tác phẩm.
- Nhân vật nào để lại ấn tượng trong em nhiều nhất sau khi học “Chiếc thuyền
ngoài xa”?
- Nếu chứng kiến những nạn bạo hành trong gia đình (xung quanh ta hoặc ngay chính
người thân chúng ta), em sẽ làm thế nào?
- Trình bày nét độc đáo trong xây dựng cốt truyện của nhà văn Nguyễn Minh Châu.
3. DẠY BÀI MỚI:
Vào bài: Trong giao tiếp, không phải lúc nào người ta cũng sử dụng nghĩa tường
minh. Nhiều lúc vì lý do nào người ta chọn cách nói có hàm ý. Vì thế việc nâng cao kiến
thức về hàm ý và cách tạo lập và lĩnh hội hàm ý là việc làm cần thiết.

GV: Trang 285 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

Hoạt động của GV + HS NỘI DUNG BÀI HỌC


 HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn học 1. Bài tập 1:
sinh giải bài tập 1:
- GV: Yêu cầu học sinh đọc đoạn trích, Phân tích: câu trả lời của A Phủ :
phân tích câu trả lời của A Phủ. “Tôi về lấy súng, thế nào cũng bắn được
- Cả lớp góp ý con hổ nầy to lắm”.
- GV: Nhận xét đánh giá phân tích của a. Nếu căn cứ vào nghĩa tường minh
học sinh và kết luận trong lời đáp của A Phủ thì:

Nghĩa tường Hàm ẩn


minh
- Thiếu thông tin - Công nhận bò bị mất,
về số lượng bò bị bị hổ ăn thịt, công
mất. nhận mình có lỗi.
- Thừa thông tin - Khôn khéo lồng vào
về việc lấy súng đó ý định lấy công
đi bắt con hổ. chuộc tội, hơn nữa
còn hé mở hi vọng
con hổ có giá trị
nhiều hơn so với con
bò bị mất.
- GV: Cách trả lời của A Phủ có hàm ý b) Caùch traû lôøi cuûa A Phuû coù
gì? haøm yù:
- HS: Phát biểu. coâng nhaän boø maát do hoå aên, mình
- GV: Chốt lại. coù loãi.
- GV: Cách trả lời này thể hiện sự khôn
khéo gì của A Phủ? à Caùch traû lôøi naøy theå hieân söï
- HS: Phát biểu. khoân kheùo cuûa A Phuû, loàng vaøo ñoù
yù ñònh laáy coâng chuoäc toäi vaø heù
môû hi voïng con hoå coù giaù trò nhieàu
so vôùi con boø bò maát (con hoå naøy to
laém).
c. Hàm ý :
- GV: Từ việc phân tích câu trả lời của A Những nội dung, ý nghĩ mà người nói
Phủ, và kiến thức đã học em thử trình bày muốn truyền báo đến người nghe, nhưng
thế nào là hàm ý ? không nói ra trực tiếp, tường minh qua câu
- HS: Trả lời. chữ, mà chỉ ngụ ý để người nghe suy ra.
- GV: Nhận xét và chốt lại vấn đề.
- GV: Trong đoạn trích trên, A Phủ đã Þ A Phủ chủ ý vi phạm phương châm về
chủ ý vi phạm phương châm về lượng khi lượng tin để tạo ra hàm ý: công nhận việc
giao tiếp như thế nào? mất bò, muốn lấy công chuộc tội.
- HS: Trả lời.
- GV: Nhận xét và chốt lại vấn đề.
 HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học 2. Bài tập 2:
sinh giải bài tập 2: a. Caâu noùi cuûa Baù Kieán: “Tôi

GV: Trang 286 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
- GV: Yêu cầu học sinh đọc đoạn trích không phải cái kho.”
và phân tích theo các ý - Haøm yù: Caùi kho laø bieåu töôïng cuûa
- HS: Lần lượt trả lời. Cả lớp góp ý cuûa caûi, söï giaøu coù
- GV: Nhận xét, đánh giá phân tích của à Toâi khoâng coù nhieàu tieàn cuûa
học sinh và kết luận ñeå coù theå luùc naøo cuõng coù theå cho
anh- Chí Pheøo
- Caùch noùi khoâng ñaûm baûo phöông
chaâm caùch thöùc: khoâng noùi roõ raøng,
maïch laïc maø thoâng qua hình aûnh caùi
kho ñeå noùi boùng gioù ñeán tieàn cuûa.
b. Taïi löôït lôøi thöù nhaát vaø thöù hai
cuûa Baù Kieán coù duøng nhöõng caâu
hoûi:
-''Chí Pheøo ñaáy hôû?''
à Khoâng nhaèm yù ñònh hoûi, thöïc
hieän haønh ñoäng hoûi. maø muïc ñích hoâ
goïi, höôùng lôøi noùi ñeán ngöôøi nghe.
- "Roài laøm maø aên chöù, cöù baùo
ngöôøi ta maõi aø?"
à Nhaèm muïc ñích caûnh baùo, sai
khieán, thuùc giuïc: Chí Pheøo laøm maø
aên chöù khoâng theå luoân ñeán xin tieàn.
c. Lượt lời 1, 2 Chí Phèo không nói hết
ý: đến để làm gì?
- Hàm ý được tường minh ở lượt lời thứ 3
của hắn.
- Caùch noùi ôû hai löôït ñaàu khoâng
ñaûm baûo phöông chaâm veà löôïng
(khoâng ñuû löôïng thoâng tin caàn thieát
so vôùi yeâu caàu ôû thôøi ñieåm noùi) vaø
caû phöông chaâm veà caùch thöùc (noùi
khoâng roõ raøng)
 HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn học 3. Bài tập 3 :
sinh giải bài tập 3:
- GV: Yêu cầu học sinh đọc đoạn trích, a. Lượt lời thứ nhất:
phân tích theo các câu hỏi - “Ông lấy giấy khổ to mà viết có hơn
HS: Lần lượt trả lời. Cả lớp góp ý không?”
- GV: Nhận xét đánh giá phân tích của à Caâu hoûi nhöng khoâng phaûi ñeå hoûi,
học sinh và kết luận maø ñeå thöïc hieän vieäc laøm thöïc duïng:
khuyeân oâng ñoà vieát baèng khoå giaáy to
- Qua löôït lôøi thöù hai, löôït lôøi ñaàu
coøn coù theâm haøm yù khaùc (khoâng
noùi ra): khoâng tin vaøo taøi naêng cuûa
oâng
- GV: Vì sao bà đồ không nói thẳng ý b. Bà đồ không nói thẳng ý mình vì :
mình? - Muốn giữ thể diện cho ông đồ
- HS: Trả lời. - Không muốn phải chịu trách nhiệm về cái

GV: Trang 287 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
- GV: Nhận xét và chốt lại. hàm ý của câu nói.

 HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn học 4. Làm bài tập trắc nghiệm :
sinh giải bài tập trắc nghiệm (SGK
trang 81)
- GV gọi học sinh chọn 1 đáp án mà em Chọn câu D: Tùy ngữ cảnh mà sử dụng một
cho là đúng và lý giải vì sao chọn đáp án hay phối hợp các cách thức trên.
ấy.
- HS: Phát biểu.
 HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn học 5. Tóm tắt :
sinh tóm tắt kiến thức đã học.
- GV: Theo em điều kiện nào để việc sử - Điều kiện để việc sử dụng hàm ý có hiệu
dụng hàm ý có hiệu quả ? quả:
+ Người nói ( người viết) có ý thức đưa
hàm ý vào câu nói. Nắm được năng lực giải
đoán hàm ý của người nghe.
+ Người nghe (người đọc) có năng lực
giải đoán hàm ý. Có thái độ cộng tác.
- GV : Em hãy nêu hàm ý được sử dụng - Sử dụng :
như thế nào trong đời sống và trong văn + Trong đời sống : giao tiếp có văn hóa.
học ? + Trong văn học : “ý tại ngôn ngoại”.
- Nếu còn thời gian sẽ cho học sinh nêu
ví dụ trong văn học có sử dụng hàm ý.

V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:


1. Hướng dẫn học bài:
- Tác dụng cách nói hàm ý : Tạo ra hiệu quả mạnh mẽ hơn cách nói thông thường, giữ
được tính lịch sự và thể diện tốt đẹp của người nói hoặc người nghe, làm cho lời nói ý vị,
hàm súc…
- Để tạo ra cách nói có hàm ý tùy thuộc vào ngữ cảnh mà người nói sử dụng một cách
thức hay phối hợp nhiều cách thức với nhau.
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Tìm 2 dẫn chứng trong văn học có sử dụng hàm ý.
- Tự đặt một đoạn hội thoại có sử dụng hàm ý
- Chuẩn bị bài mới: Đọc thêm : Mùa lá rụng trong vườn
+ Đọc đoạn trích
+ Phân tích tâm lý nhân vật ông Bằng và chị Hoài.

GV: Trang 288 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: .


Lớp: 12. Môn: Đọc văn. Tiết thứ:

ĐỌC THÊM:

MÙA LÁ RỤNG TRONG VƯỜN


(Trích)
Ma Văn Kháng

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


- Hiểu được diễn biến tâm lí của các nhân vật, nhất là chị Hoài và ông Bằng trong
buổi cúng tất niên chiều ba mươi tết. Từ đó thấy được sự quan sát tinh tế và cảm nhận
tinh nhạy của nhà văn về những biến động, đổi thay trong tư tưởng, tâm tí con người
Việt Nam giai đoạn xã hội chuyển mình.
- Trân trọng những giá trị của văn hóa truyền thống.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
SGK, giáo án, bài giảng điện tử, tư liệu có liên quan, máy tính, máy chiếu…
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- HS đọc và tóm tắt truyện, trả lời những câu hỏi phần Hướng dẫn học bài (ở nhà).
- GV hướng dẫn HS đi thư viện tìm hiểu thêm về nhà văn Ma Văn Kháng và tiểu
thuyết Mùa lá rụng trong vườn, tổ chức xem phim (nếu có điều kiện).
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS.
3. Giảng bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm I. TÌM HIỂU CHUNG
hiểu khái quát về tác giả, tác 1. Tác giả
phẩm - Ma Văn Kháng, tên khai sinh là Đinh Trọng
- Thao tác 1: Tìm hiểu về tác giả. Đoàn, sinh năm 1936.
+ GV: Yêu cầu HS đọc SGK, tóm - Quê gốc ở phường Kim Liên, quận Đống Đa,
tắt nét chính về tác giả. Hà Nội.
+ HS: Nêu những nét chính về tác - Là người có nhiều đóng góp tích cực cho sự
giả. vận động và phát triển nhiều mặt của văn học nghệ
+ GV: Cung cấp thêm một số kiến thuật.
thức về nhà văn. - Ông được tặng giải thưởng văn học ASEAN
năm 1998 và giải thưởng Nhà nước về văn học
nghệ thuật năm 2001.
- Tác phẩm chính (SGK)
- Nét đặc sắc trong sáng tác:
+ Vốn sống phong phú, đa dạng
+ Tạo được nhiều hình tượng độc đáo, giàu cá
GV: Trang 289 Năm học: 201 __- 201__
Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


tính.
- Thao tác 2: Tìm hiểu về Tiểu 2. Tác phẩm:
thuyết “Mùa lá rụng trong
vườn”.
+ GV: Nêu những hiểu biết của - Tiểu thuyết được tặng giải thưởng Hội nhà văn
em về tác phẩm “Mùa lá rụng Việt Nam năm 1986.
trong vườn”. - Thông qua câu chuyện xảy ra trong gia đình
+ HS: Nêu những nét chính về tác ông Bằng, một gia đình nền nếp, luôn giữ gia pháp
phẩm. nay trở nên chao đảo trước những cơn địa chấn
+ GV: Cung cấp thêm một số kiến tinh thần từ bên ngoài, nhà văn bày tỏ niềm lo lắng
thức về tác phẩm sâu sắc cho giá trị truyền thống trước những đổi
thay của thời cuộc .
- Đoạn trích rút từ chương 2.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm II. Hướng dẫn đọc thêm:
hiểu giá trị của đoạn trích
- Thao tác 1: Tìm hiểu nhân vật 1. Nhân vật chị Hoài:
chi Hoài. - Dù hiện tại đã xó gia đình riêng, có một số
+ GV tổ chức cho HS đọc, tóm tắt phận khác, ít còn liên quan đến gia đình người
tác phẩm. chồng đầu tiên đã hi sinh, nhưng chị vẫn quan tâm
+ GV: Anh (chị) có ấn tượng gì về đến những biến động của họ.
nhân vật chị Hoài? Vì sao mọi  Tình nghĩa, thuỷ chung.
người trong gia đình đều yêu quí - Mọi người trong gia đình đều yêu quý chi
chị? Hoài:
+ HS làm việc cá nhân, trình bày + Chị có một tấm lòng nhân hậu:
suy nghĩ của mình trước lớp. đột ngột trở về sum hpọ cùng gia đình người
+ GV: Chốt lại các ý chính. chồng cũ trong buổi chiều cuối năm
những món quà quê giản dị của chị chứa đựng
những tình cảm chân thành.
Quan tâm cụ thể, mộc mạc và nồng hậu tất cả
thành viên trong gia đình bố chồng.
+ Chị trở kại khi gia đình ấy có những thay đổi
không vui, rạn vỡ trong quan hệ do biến động xã
hội.
 Sự có mặt của chị gắn kết mọi người, đánh
thức tình cảm thiêng liêng về gia tộc, khiến cho
bữa cơm tất niên “sang trọng và hân hoan khác
thường” trong thời buổi khó khăn.

- Thao tác 2: GV tổ chức cho HS 2. Diễn biến tâm trạng của ông Bằng và chị
tìm hiểu cảnh sum họp gia đình Hoài trong cảnh gặp lại:
trước giờ cúng tất niên bằng các - Ông Bằng:
câu hỏi. + “nghe thấy xôn xao tin chị Hoài lên”,
+ GV: Phân tích diễn biến tâm lí + "ông sững lại khi nhìn thấy Hoài, mặt thoáng
nhân vật ông Bằng trong cảnh gặp một chút ngơ ngẩn. Rồi mắt ông chớp liên hồi, môi
lại trước giờ cúng tất niên. ông bật bật không thành tiếng, có cảm giác ông sắp

GV: Trang 290 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


+ HS làm việc cá nhân, trình bày khó oà”,
suy nghĩ của mình trước lớp. + “giọng ông bỗng khê đặc, khàn rè: Hoài đấy ư,
+ GV: Chốt lại các ý chính. con? “.
+ GV: Phân tích diễn biến tâm lí  Nỗi vui mừng, xúc động không dấu giếm của
nhân vật chị Hoài trong cảnh gặp ông khi gặp lại người đã từng là con dâu trưởng mà
người bố chồng cũ. ông rất mực quí mến.
+ HS làm việc cá nhân, trình bày - Chị Hoài:
suy nghĩ của mình trước lớp. + “gần như không chủ động được mình, lao về phía
+ GV: Chốt lại các ý chính. ông Bằng, quên cả đôi dép, đôi chân to bản... kịp
hãm lại khi còn cách ông già hai hàng gạch hoa”.
+ Tiếng gọi của chị nghẹn ngào trong tiếng nấc
“ông!”
 Cảnh gặp gỡ vui mừng nhiễm một nỗi tiếc
thương đau buồn, lo lắng trước những biến động
không vui của gia đình.
 Sự có mặt của chị Hoài khiến nỗi cô đơn của
ông Bằng được giải toả, như có thêm niềm tin
trong cuộc đấu tranh gìn giữ những gì tốt đẹp trong
truyền thống gia đình.
- Thao tác 3: Tìm hiểu ý nghĩa 3. Ý nghĩa của việc cúng tổ tiên trong ngày tết:
của việc cúng tổ tiên trong ngày - Gợi nhớ về cội nguồn, về các giá trị truyền thống
tết. của dân tộc.
+ GV: Khung cảnh tết và dòng tâm - Phải biết giữ gìn và phát huy những giá trị tốt đẹp
tư cùng với lời khấn của ông Bằng trong quá khứ. “Một dân tộc không có quá khứ là
trước bàn thờ gợi cho anh (chị) một dân tộc bất hạnh”.
cảm xúc và suy nghĩ gì về truyền
thống văn hoá riêng của dân tộc
ta?
+ HS: làm việc cá nhân, trình bày
suy nghĩ của mình trước lớp
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng III. TỔNG KẾT
kết. 1. Giá trị nội dung tư tưởng.
GV hướng dẫn HS tự viết tổng kết. 2. Giá trị nghệ thuật.

V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


1. Củng cố:
- Nhân vật chị Hoài để lại cho em những suy nghĩ gì?
- Tâm trạng của ông Bằng và chị Hoài như thế nào trong cảnh gặp lại?
2. Dặn dò:
- Tìm đọc trọn vẹn tác phẩm.
- Xem lại các nội dung đã tìm hiểu.
- Chuẩn bị bài mới:
Đọc thêm: MỘT NGƯỜI HÀ NỘI - Nguyễn Khải.
- Câu hỏi chuẩn bị:
+ Nhân vật cô Hiền được thể hiện với những nét tính cách gì?

GV: Trang 291 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
+ Vì sao tác giả lại ví cô Hiền như “hạt bụi vàng” của Hà Nội?
+ Nhận xét về giọng kể của tác giả?

GV: Trang 292 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: .


Lớp: 12. Môn: Đọc văn. Tiết thứ:

ĐỌC THÊM:

MỘT NGƯỜI HÀ NỘI


Nguyễn Khải

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


Giúp HS:
- Hiểu được nét đẹp của văn hoá “kinh kì” qua cách sống của bà Hiền, một phụ nữ
tiêu biểu cho “người Hà Nội”.
- Nhận ra một số đặc điểm nổi bật của phong cách văn xuôi Nguyễn Khải: giọng
điệu trần thuật và nghệ thuật xây dựng nhân vật.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
SGK, SGV, Tài liệu tham khảo…
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- HS đọc và tóm tắt truyện, trả lời những câu hỏi phần Hướng dẫn học bài (ở nhà).
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu thêm về nhà văn Nguyễn Khải và truyện ngắn Một người
Hà Nội.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Mùa lá rụng trong vườn (trích)
- Câu hỏi:
+ Nhân vật chị Hoài để lại cho em những suy nghĩ gì?
+ Tâm trạng của ông Bằng và chị Hoài như thế nào trong cảnh gặp lại?
+ Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS.
3. Giảng bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm I. TÌM HIỂU CHUNG:
hiểu chung 1. Tác giả:
- Thao tác 1: Hướng dẫn tìm hiểu - Nguyễn Khải (1930-2008), tên khai sinh là
chung về tác giả. Nguyễn Mạnh Khải, sinh tại Hà Nội nhưng tuổi
+ GV: Yêu cầu HS đọc phần Tiểu nhỏ sống ở nhiều nơi.
dẫn và tóm tắt tiểu sử, quá trình sáng - Nguyễn Khải viết văn từ năm 1950, bắt đầu
tác cùng các đề tài chính của Nguyễn được chú ý từ tiểu thuyết Xung đột.
Khải. - Trước cách mạng, sáng tác của Nguyễn Khải
+ HS: Đọc Tiểu dẫn và nêu những tập trung về đời sống nông thôn trong quá trình
nét chính về tác giả. xây dựng cuộc sống mới:
+ GV gợi dẫn: chú ý các giai đoạn + Mùa lạ c(1960),
sáng tác, tác phẩm chính. + Một chặng đường (1962),
+ Tầm nhìn xa (1963),

GV: Trang 293 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
+ Chủ tịch huyện (1972)....
và hình tượng người lính trong kháng chiến
chống Mĩ:
+ Họ sống và chiến đấu (1966),
+ Hoà vang (1967),
+ Đường trong mây (1970),
+ Ra đảo (1970),
+ Chiến sĩ (1973)....
- Sau năm 1975, sáng tác của ông đề cập đến
nhiều vấn đề xã hội - chính trị có tính thời sự và
đặc biệt quan tâm đến tính cách, tư tưởng, tinh
thần của con người hiện nay trước những biến
động phức tạp của đời sống:
+ Cha và con, và .... (1970),
+ Gặp gỡ cuối năm (1982)...
- Thao tác 2: Hướng dẫn tìm hiểu 2. Tác phẩm:
chung về tác phẩm. - Một người Hà Nội in trong tập truyện ngắn
+ GV: Nêu những hiểu biết của em cùng tên của Nguyễn Khải (1990).
về tác phẩm Một người Hà Nội qua - Truyện đã thể hiện những khám phá, phát
phầ Tiểu dẫn. hiện của Nguyễn Khải về vẻ đẹp trong chiều sâu
+ HS: Đọc Tiểu dẫn và nêu những tâm hồn, tính cách con người Việt Nam qua bao
nét chính về tác phẩm. biến động thăng trầm của đất nước.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc - II. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:
hiểu văn bản 1. Nhân vật cô Hiền:
1. GV tổ chức cho HS suy nghĩ, thảo a) Tính cách, phẩm chất:
luận, phát biểu nhận xét, bổ sung để - Cô Hiền cũng như những người Hà Nội khác,
hoàn chỉnh các vấn đề sau: cô đã cùng Hà Nội, cùng đất nước trải qua nhiều
a) Tính cách cô Hiền- nhân vật trung biến động thăng trầm nhưng vẫn giữ được cốt
tâm của truyện, đặc biệt là suy nghĩ, cách người Hà Nội.
cách ứng xử của cô trong từng thời - Cô sống thẳng thắn, không giấu giếm quan
đoạn của đất nước. điểm, thái độ với mọi hiện tượng xung quanh.
+ Việc hôn nhân: thời còn trẻ, cô giao thiệp
với nhiều loại người, nhưng cô chọn bẳntm năm
“là một ông giáo cấp Tiểu học hiền lành, chăm
chỉ”
+ Việc sinh con: Sinh năm đứa con, đến con
gái út, cô quyết định “chấm dứt chuyện sinh đẻ
để sau này có thể lo cho các con chu đáo.
+ Việc dạy con: Cô dạy cho con cháu cách
sống làm người Hà Nội lịch sự , tế nhị, hào hoa,
biết giữ gìn phẩm chất, giá trị của người Hà Nội.
+ Chiêm nghiệm lẽ đời: Trước niềm vui thắng
lợi, cô Hiền nhận xét “vui hơi nhiều, nói cũng
hơi nhiều”, “chính phủ can thiệp vào nhiều việc

GV: Trang 294 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
của dân quá” ....
+ Cô hoà mình cùng dân tộc, cùng đất nước:
o Cô chỉ làm những việc gì có lợi cho đất
nước, cho lí tưởg xã hội.
o Cô mở cửa hàng lưu niệm và tự mình làm ra
sản phẩm.
o Không đồng ý việc mua máy in và thợ làm vì
muốn thực hiện đúng chủ trương của Đảng và
Chính phủ.
+ Cô luôn đề cao lòng tự trọng: Kháng chiến
chống Mĩ cứu nước: Cô vô cùng thương xót, lo
lắng cho con nhưng sẵn sàng cho con ra trận như
những bà mẹ, thanh niên Việt Nam khác: “Tao
đau đớn mà bằng lòng, vì tao không muốn nó
sống bám vào sự hi sinh của bạn. Nó dám đi
cũng là biết tự trọng”...
+ Sau chiến thắng mùa xuân 1975, đất nước
trong thời kì đổi mới, giữa không khí xô bồ của
thời kinh tế thị trường, cô Hiền vẫn là “một
người Hà nội của hôm nay, thuần tuý Hà Nội,
không pha trộn”.
b) Vì sao tác giả cho cô Hiền là “một b) Cô Hiền- "một hạt bụi vàng của Hà Nội":
hạt bụi vàng” của Hà Nội? - Nói đến hạt bụi, người ta nghĩ đến vật nhỏ
bé, tầm thường. Nhưng là hạt bụi vàng thì dù nhỏ
bé nhưng có giá trị quí báu. Cô Hiền là một
người Hà Nội bình thường nhưng cô thấm sâu
những cái tinh hoa trong bản chất người Hà Nội.
- Bao nhiêu hạt bụi vàng, bao nhiêu người như
cô Hiền sẽ hợp lại thành những “áng vàng” chói
sáng. Áng vàng ấy là phẩm giá người Hà Nội, là
cái truyền thống cốt cách người Hà Nội.
* GV mở rộng
2. GV tổ chức các nhóm học tập, 2. Các nhân vật khác trong truyện:
giao việc cho mỗi nhóm tìm hiểu về - Nhân vật Dũng- con trai đầu của cô Hiền:
một nhân vật trong tác phẩm: + Anh đã sống đúng với những lời mẹ dạy về
- Nhân vật “tôi”. cách sống của người Hà Nội. Anh cùng với 660
- Nhân vật Dũng- con trai cô Hiền. thanh niên ưu tú của Hà Nội lên đường hiến dâng
- Những thanh niên Hà Nội và cả tuổi xuân của mình cho đất nước.
những người đã tạo nên “nhận xét + Dũng, Tuất và tất cả những chàng trai Hà
không mấy vui vẻ" của nhân vật Nội ấy đã góp phần tô thắm thêm cốt cách tinh
“tôi” về Hà Nội. thần người Hà Nội.
- Bên cạnh đó, còn có những người tạo nên
“nhận xét không mấy vui vẻ” của nhân vật “tôi”
về Hà Nội.
+ Đó là “ông bạn trẻ đạp xe như gió” đã làm

GV: Trang 295 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
xe người ta suýt đổ lại còn phóng xe vượt qua rồi
quay mặt lại chửi “Tiên sư cái anh già”...,
+ là những người mà nhân vật tôi quên đường
phải hỏi thăm...
 Đó là những “hạt sạn”, làm mờ đi nét đẹp tế
nhị, thanh lịch của người Tràng An. Cuộc sống
của người Hà Nội nay cần phải làm nhiều điểm
để giữ gìn và phát huy cái đẹp trong tính cách
người Hà Nội.
3. HS thảo luận về chuyện cây si cổ 3. Ý nghĩa của câu chuyện "cây si cổ thụ":
thụ ở đền Ngọc Sơn bị bão đánh bật - Hình ảnh cây si cổ thụ ở đền Ngọc Sơn bị
rễ rồi lại hồi sinh. bão đánh bật rễ rồi lại hồi sinh
 nói lên qui luật khắc nghiệt của tự nhiên,
cũng là quy luật vận động của xã hội.
- Cây si là một hình ảnh ẩn dụ về vẻ đẹp của
Hà Nội: Hà Nội đẹp đẽ, thanh bình, trải qua
nhiều biến cố dữ dội trong lịch sử nhưng vẫn là
một Hà Nội với truyền thống văn hoá đã được
nuôi dưỡng và mãi trường tồn.
4. GV gợi ý để HS nhận xét về giọng 4. Giọng điệu trần thuật và nghệ thuật xây
điệu trần thuật và nghệ thuật xây dựng nhân vật:
dựng nhân vật của Nguyễn Khải a. Giọng điệu trần thuật:
trong tác phẩm. - Một giọng điệu rất trải đời, vừa tự nhiên, dân
dã vừa trĩu nặng suy tư, vừa giàu chất khái quát,
triết lí, vừa đậm tính đa thanh.
+ Cái tự nhiên, dân dã khi kể lại những gì
mình đã chứng kiến, đã trải qua tạo nên phong vị
hài hước trong giọng kể của nhân vật “tôi”;
+ tính chất đa thanh thể hiện trong lời kể:
nhiều giọng (tự tin xen lẫn hoài nghi, tự hào xen
lẫn tự trào...)
- Giọng điệu trần thuật đã làm cho truyện ngắn
đậm đặc chất tự sự rất đời thường mà hiện đại.
b. Nghệ thuật xây dựng nhân vật:
- Tạo tình huống gặp gỡ giữa nhân vật “tôi” và
các nhân vật khác.
- Ngôn ngữ nhân vật góp phần khắc hoạ tính
cách từng người:
+ ngôn ngữ nhân vật “tôi”: đậm vẻ suy tư,
chiêm nghiệm, lại pha chút hài hước, tự trào;
+ ngôn ngữ của cô Hiền ngắn gọn, rõ ràng, dứt
khoát ...
+ Dũng: đã từng vào sinh ra tử nên có những
lời thật xót xa.

GV: Trang 296 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 3: Tổ chức tổng kết III. TỔNG KẾT:
Nguyễn Khải đã có những khám phá sâu sắc
GV hướng dẫn HS tự viết tổng kết. về bản chất của nhân vật trên dòng lưu chuyển
của hiện thực lịch sử:
- Là một con người, bà Hiền luôn giữ gìn
phẩm giá người.
- Là một công dân, bà Hiền chỉ làm những gì
có lợi cho đất nước.
- Là một người Hà Nội, bà đã góp phần làm
rạng rỡ thêm cái cốt cách, cái truyền thống của
một Hà Nội anh hùng và hào hoa- tôn thêm vẻ
đẹp thanh lịch quyến rũ của “người Tràng An”.

V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


1. Củng cố:
+ Nhân vật cô Hiền được thể hiện với những nét tính cách gì?
+ Vì sao tác giả lại ví cô Hiền như “hạt bụi vàng” của Hà Nội?
+ Nhận xét về giọng kể của tác giả?
2. Dặn dò:
- Tìm đọc trọn vẹn tác phẩm.
- Xem lại các nội dung đã tìm hiểu.
- Chuẩn bị bài mới: Thực hành về hàm ý
- Yêu cầu: Giải các bài tập trong bài Thực hành.

GV: Trang 297 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: .


Lớp: 12. Môn: Đọc văn. Tiết thứ:

THỰC HÀNH VỀ HÀM Ý


(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Qua luyện tập thực hành, HS củng cố và nâng cao những kiến thức cơ bản về hàm ý,
cách tạo hàm ý, tác dụng của hàm ý trong giao tiếp ngôn ngữ.
- Có kĩ năng lĩnh hội được hàm ý, kĩ năng nói và viết theo cách có hàm ý trong những ngữ
cảnh cần thiết.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- SGK, SGV, SBT…
- Các bài tập vận dụng…
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- HS nghiên cứu trước những bài tập thực hành.
- GV chuẩn bị các ngữ liệu để trình chiếu trên máy cho HS quan sát (nếu có) hoặc bảng
phụ.
- Bài dạy vận dụng kết hợp các phương pháp: Diễn giảng, phát vấn, nêu vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là hàm ý?
- Có những cách nói nào để tạo ra câu nói có hàm ý?
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà.
3. Giảng bài mới:
Vào bài: Trực tiếp.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


* Hoạt động 1: Tổ chức cho HS I. THỰC HÀNH:
thực hành
- Thao tác 1: Tìm hiểu Bài tập 1: 1. Bài tập 1:
+ GV: Yêu cầu HS đọc đoạn trích và
phân tích theo các câu hỏi (SGK)
+ GV: Lời bác Phô gái thực hiện hành a) Trong lượt lời mở đầu cuộc thoại, bác Phô
động van xin, cầu khẩn và ông lí đáp gái van xin “Thầy tha cho nhà con, đừng bắt nhà
lại bằng hành động nói như thế nào? con đi xem đá bóng nữa”.
+ HS làm việc cá nhân, phát biểu ý Lời đáp của ông lí mang sắc thái mỉa mai, giễu
kiến. cợt (ồ, việc quan không phải thứ chuyện đàn bà
của các chị).
 Nếu là cách đáp tường minh phù hợp thì
phải là lời chấp nhận sự van xin hoặc từ chối,

GV: Trang 298 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
phủ định sự van xin.
+ GV: Lời đáp của ông Lí có hàm ý b) Lời của ông Lí không đáp ứng trực tiếp
gì? hành động van xin của bác Phô mà từ chối một
cách gián tiếp.
HS thảo luận, phát biểu Đồng thời mang sắc thái biểu cảm: bộc lộ
quyền uy, thể hiện sự từ chối lời van xin, biểu lộ
thái độ mỉa mai, giễu cợt cách suy nghĩ kiểu đàn
bà.
 Tính hàm súc của câu có hàm ý
- Thao tác 2: Tìm hiểu Bài tập 2: 2. Bài tập 2:
+ GV: Câu hỏi đầu tiên của Từ là hỏi a) Câu hỏi đầu tiên của Từ:
về thời gian hay còn có hàm ý gì “Có lẽ hôm nay đã là mồng hai, mồng ba đây
khác? rồi mình nhỉ?”.
+ HS thảo luận nhóm, đại diện phát  Không phải chỉ hỏi về thời gian mà thực chất,
biểu. thông qua đó Từ muốn nhắc khéo chồng nhớ đến
ngày đi nhận tiền. (Hàng tháng cứ vào kì đầu
tháng thì chồng Từ đều đi nhận tiền nhuận bút ).
+ GV: Câu nhắc khéo ở lượt lời thứ b) Câu “nhắc khéo” thứ hai:
hai của Từ thực chất có hàm ý nói với “Hèn nào mà em thấy người thu tiền nhà sáng
Hộ điều gì? nay đã đến...”.
+ HS thảo luận nhóm, đại diện phát  Từ không nói trực tiếp đến việc trả tiền nhà.
biểu. Từ muốn nhắc Hộ đi nhận tiền về để trả các
khoản nợ (Chủ ý vi phạm phương châm cách
thức)
+ GV: Cách nói của Từ có tác dụng c) Tác dụng cách nói của Từ:
gì? - Từ thể hiện ý muốn của mình thông qua câu
hỏi bóng gió về ngày tháng, nhắc khéo đến một
sự việc khác có liên quan (người thu tiền nhà)...
- Cách nói nhẹ nhàng, xa xôi những vẫn đạt
được mục đích. Nó tránh được ấn tượng nặng nề,
làm dịu đi không khí căng thẳng trong quan hệ
vợ chồng khi lâm vào hoàn cảnh khó khăn.
- Thao tác 3: Tìm hiểu Bài tập 3: 3. Bài tập 3:
+ GV: Phân tích hàm ý trong câu trả a) Câu trả lời thứ nhất của anh chàng mua
lời thứ nhất của anh chàng mua kính? kính:
+ HS thảo luận và phát biểu “Kính tốt thì đọc được chữ rồi”
 chứng tỏ anh ta quan niệm kính tốt thì phải
giúp cho con người đọc được chữ. Từ đó suy ra,
kính không giúp con người đọc được chữ là kính
xấu. Anh ta chê mọi cặp kính của nhà hàng là
kính xấu. Anh ta chê mọi cặp kính của nhà hàng
vì không có cặp kính nào giúp anh ta đọc được
chữ.
+ GV: Phân tích hàm ý trong câu trả b) Câu trả lời thứ hai:
lời thứ hai của anh chàng? “Biết chữ thì đã không cần mua kính”.
+ HS thảo luận và phát biểu  Câu trả lời giúp người đọc xác định được anh
ta là người không biết chữ (vì không biết chữ

GV: Trang 299 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
nên mới cần mua kính). Cách trả lời vừa đáp ứng
được câu hỏi, vừa giúp anh ta giữ được thể hiện.
- Thao tác 4: Tìm hiểu Bài tập 4: 4. Bài tập 4:
+ GV: Chỉ ra lớp nghĩa tường minh - Lớp nghĩa tường minh: Cảm nhận và miêu tả
của bài thơ Sóng? hiện tượng sóng biển với những đặc điểm, trạng
+ HS đọc lại bài thơ, suy nghĩ, phát thái của nó.
biểu
+ GV: Chỉ ra lớp nghĩa hàm ý của bài - Lớp nghĩa hàm ý: Vẻ đẹp tâm hồn của người
thơ Sóng? thiếu nữ đang yêu: đắm say, nồng nàn, tin yêu
+ HS suy nghĩ, phát biểu
+ GV: Tác phẩm văn học dùng cách - Tác phẩm văn học dùng cách thể hiện có hàm
thể hiện có hàm ý thì có tác dụng và ý sẽ tạo nên tính hàm súc, đa nghĩa, biểu đạt cảm
hiệu quả nghệ thuật như thế nào? xúc, tư tưởng của tác giả một cách tinh tế, sâu
+ HS phát biểu sắc.
- Thao tác 5: Tìm hiểu Bài tập 5: 5. Bài tập 5:
+ GV: Chọn cách trả lời có hàm ý Cách trả lời có hàm ý cho câu hỏi: "Cậu có thích
trong câu hỏi: “Cậu có thích truyện truyện Chí Phèo của Nam Cao không?”
Chí Phèo của Nam Cao không?” - Ai mà chẳng thích?
+ HS thảo luận và đưa ra phương án - Hàng chất lượng cao đấy!
đúng. - Xưa cũ như trái đất rồi!
- Ví đem vào tập đoạn trường
Thì treo giải nhất chi nhường cho ai?
* Hoạt động 2: Tổ chức tổng kết II. TỔNG KẾT:
- GV: Trong hoạt động giao tiếp bằng Tác dụng và hiệu quả của cách nói có hàm ý:
ngôn ngữ dùng cách nói có hàm ý Tuỳ thuộc vào hoàn cảnh giao tiếp, hàm ý có
trong ngữ cảnh cần thiết mang lại thể mang lại:
những tác dụng và hiệu quả như thế - Tính hàm súc cho lời nói: lời nói ngắn gọn
nào? mà chất chứa nhiều nội dung, ý nghĩa
- HS thảo luận, trả lời - Hiệu quả mạnh mẽ, sâu sắc với người nghe
- Sự vô can, không phải chịu trách nhiệm của
người nói về hàm ý (vì hàm ý là do người nghe
suy ra)
- Tính lịch sự và thể diện tốt đẹp trong giao
tiếp bằng ngôn ngữ

V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


1. Củng cố:
Tác dụng và hiệu quả của cách nói có hàm ý.
2. Dặn dò:
- Xem lại các bài tập và phần lí thuyết.
- Chuẩn bị bài mới: Thuốc - Lỗ Tấn
- Câu hỏi chuẩn bị:
+ Con đường tìm đến nghệ thuật của Lỗ Tấn gian na như thế nào? Quan điểm sáng tác của
ông là gì?
+ Tóm tắt nội dung câu chuyện.
+ Ý nghĩa của chiếc bánh bao tẩm máu người?
+ Hình ảnh nhân vật Hạ Du hiện lên như thế nào?

GV: Trang 300 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
+ Vòng hoa trên mộ Hạ Du có những ý nghĩa gì?
+ Không gian và thời gian trong truyện có những ý nghĩa gì?

GV: Trang 301 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: 26.


Lớp: 12. Môn: Đọc văn. Tiết thứ: 97 - 98

THUỐC
Lỗ Tấn
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Hiểu được Thuốc là hồi chuông cảnh báo về sự mê muội, đớn hèn của người Trung
Hoa vào cuối thế kỉ XIX và sự cấp thiết phải có phương thuốc chữa bệnh cho quốc dân :
làm cho người dân giác ngộ cách mạng và cách mạng gắn bó với nhân dân.
- Nắm được cách viết cô đọng, súc tích, giàu hình ảnh mang tính biểu tượng của Lỗ Tấn
trong tác phẩm này.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
SGK, SGV, Giáo án, một số tranh ảnh về Lỗ Tấn và xã hội Trung Quốc cuối thế kỉ
XIX.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Bài dạy kết hợp phương pháp phát vấn, diễn giảng, nêu vấn đề…
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Hai bài đọc thêm: Mùa lá rụng trong vườn, Một người Hà Nội.
Câu hỏi:
- Vì sao mọi người trong gia đình ông Bằng đều yêu quý chị Hoài, dù chị đã đi lấy
chồng, đã có gia đình mới từ lâu?
- Bà cô Hiền có những phẩm chất gì tiêu biểu cho người Hà Nội? Vì sao tác giả lại ví
bà như “hạt bụi vàng” của Hà Nội?
- Nhận xét về giọng điệu và lời văn của Nguyễn Khải trong truyện “Một người Hà
Nội”?
3. Giảng bài mới:
Vào bài: Lỗ Tấn được đánh giá là ngọn cờ của cuộc vận động văn hoá mới Trung
Quốc, người mở đường cho văn nghệ. Ông không ngừng phê phán văn hoá cũ, xây dựng
văn hoá mới. Để hiểu thêm điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu tác phẩm Thuốc của ông.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


* Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu I. TÌM HIỂU CHUNG:
chung
- Thao tác 1: Tìm hiểu chung về 1. Tác giả:
tác giả.
+ GV: Gọi HS đọc mục Tiểu dẫn,
kết hợp với những hiểu biết cá
nhân để giới thiệu những nét chính
về Lỗ Tấn.
+ GV: Nêu những nét chính về - Lỗ Tấn (1881-1936), tên khai sinh là Chu
tiểu sử, con người Lỗ Tấn? Chương Thọ, sau đổi thành Chu Thụ Nhân.

GV: Trang 302 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- Quê ông ở phủ Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang,
Trung Quốc.
- Năm 13 tuổi, chứng kiến cảnh người cha lâm
bệnh, vì không có thuốc mà chết, ông ôm ấp nguyện
vọng học nghề thuốc.
+ GV: Con đường để chọn ngành - Trước khi học nghề y:
nghề văn học của Lỗ Tấn diễn ra + Từng học nghề hàng hải với mong muốn đi
như thế nào? nhiều nơi để mở mang tầm mắt.
+ Sau đó, ông học nghề khai thác mỏ với ước vọng
làm giàu cho Tổ quốc.
+ Nhưng ông đều thất vọng.
- Khi học nghề y:
+ Nhờ học giỏi, ông nhận học bổng của Nhật.
+ Ông chọn học ngành y để chữa bệnh cho những
người nghèo, ốm mà không có thuốc, chết vì ngu dốt
và mê tín, … như cha mình.
+ Đang học trường Cao đẳng Y khoa Tiên Đài thì
một lần xem phim, ông thấy những người Trung
Quốc khoẻ mạnh, hăm hở xem quân Nhật chém một
người Trung Quốc làm gián điệp cho quân Nga.
+ Ông giật mình mà nhận ra rằng: Chữa bệnh thể
xác không quan trọng bằng chữa bệnh tinh thần. Và
thế là ông chuyển sang làm văn nghệ.
+ GV: Quan điểm sáng tác văn - Mục đích sáng tác của Lỗ Tấn:
nghệ của Lỗ Tấn là gì? + Làm văn nghệ, ông dùng ngòi bút để phanh phui
các “căn bệnh tinh thần” của quốc dân, lưu ý mọi
người tìm phương thuốc chạy chữa.
+ Toàn bộ sáng tác của ông đều tập trung phê phán
các căn bệnh tinh thần khiến cho quốc dân mê muội,
tự thoả mãn “ngủ say trong một cái nhà hộp bằng sắt
không có cửa sổ”.
+ GV: Lỗ Tấn có vị trí như thế nào - Lỗ Tấn là nhà văn cách mạng vĩ đại của Trung
trong văn học Trung Quốc? Quốc thế kỉ XX, được tôn vinh là “linh hồn dân
tộc”, là “kĩ sư tâm hồn” của dân tộc.
+ GV: Cung cấp thêm. - Năm 1981, kỉ niệm 100 năm ngày sinh, Lỗ Tấn
được phong tặng danh hiệu “Danh nhân văn hoá
nhân loại”.
- Thời trẻ, Bác Hồ “thích đọc Lỗ Tấn bằng tiếng
Trung Quốc”.
+ GV: Cung cấp thêm. - Tác phẩm chính:
o Truyện vừa: AQ chính truyện là + Các tập truyện ngắn: Gào thét (1923), Bàng
kiệt tác của văn học hiện đại Trung hoàng (1926), Truyện cũ viết lại (1936),
Quốc và thế giới. + Truyện vừa: AQ chính truyện ,
o Các tản văn của Lỗ Tấn giàu + Các tập tản văn, tạp văn: Nấm mồ, Cỏ dại, Gió
tính hiện thực. nóng, Hai lòng…

GV: Trang 303 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- Thao tác 2: Tìm hiểu chung về 2. Truyện Thuốc:
văn bản truyện.
+ GV: Tác phẩm Thuốc được sáng a. Hoàn cảnh sáng tác:
tác trong hoàn cảnh nào? - Thuốc được viết năm 1919, đúng vào lúc cuộc
+ HS đọc Tiểu dẫn, kết hợp những vận động Ngũ tứ bùng nổ.
hiểu biết cá nhân để trình bày. - Đây là thời kì đất nước Trung Hoa bị các đế quốc
Anh, Nga, Pháp, Đức, Nhật xâu xé. Xã hội Trung
Hoa biến thành nửa phong kiến, nửa thuộc địa,
nhưng nhân dân lại an phận chịu nhục. Đó là căn
bệnh đớn hèn, tự thoả mãn, mà những người cách
mạng hoàn toàn xa lạ với nhân dân.
- Thuốc đã ra đời trong bối cảnh ấy với một thông
điệp: Người Trung Quốc cần suy nghĩ nghiêm túc về
một phương thuốc để cứu dân tộc.
+ GV: Hãy tóm tắt lại nội dung b. Bố cục:
trong từng phần của truyện? - Phần I: Thuyên mắc bệnh lao, được lão Hoa đi
+ HS: Lần lượt trình bày. mau thuốc chữa bệnh là chiếc bánh bao tẩm máu
+ GV: Chốt lại những ý chính. người (Mua thuốc)
- Phần II: Vợ chồng lão Hoa cho Thuyên ăn cái
bánh bao đẫm máu với hy vọng chữa khỏi bênh cho
con, nhưng Thuyên vẫn ho dữ dội. (Uống thuốc)
- Phần III: Cuộc bàn luận trong quán trà về thuốc
chữa bệnh lao, về tên “giặc” Hạ Du (Bàn về thuốc)
- Phần IV: Nghĩa địa vào dịp tiết Thanh minh. Hai
người mẹ của Hạ Du và Thuyên cùng đi thăm mộ
con. Họ bối rối, bàng hoàng khi nhìn thấy có vòng
hoa trên mộ Hạ Du (Hậu quả của thuốc)
* Hoạt động 2: Tổ chức đọc - II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
hiểu văn bản
- Thao tác 1: Tìm hiểu Ý nghĩa 1. Ý nghĩa nhan đề truyện và hình tượng chiếc
nhan đề truyện và hình tượng bánh bao tẩm máu:
chiếc bánh bao tẩm máu
+ GV: “Thuốc” ở đây được làm từ - Tầng nghĩa ngoài cùng:
những vị gì? Để chữa bệnh cho ai? + Là phương thuốc truyền thống chữa bệnh lao của
Tại sao mọi người đều tin thuốc có những người Trung Quốc lạc hậu, u mê.
khả năng chữa bệnh? + Thứ mà ông bà Hoa xem là “tiên dược” để cứu
+ HS thảo luận và trả lời. mạng thằng con đã không cứu được nó mà ngược lại
+ GV: Công hiệu của thuốc như đã giết chết nó
thế nào? Qua đó, ý nghĩa của vị  Đó là thứ thuốc của mê tín dị đoan.
thuốc này là gì?
+ HS thảo luận và trả lời.
- Tầng nghĩa thứ hai:
+ GV: Con bệnh có được tự do lựa + Bố mẹ thằng Thuyên hoàn toàn tin tưởng và đã
chọn phương tuốc của mình hay áp đặt cho nó một phương thuốc quái gở. Và cả đám
không? Ai là người áp đặt phương người trong quán trà cũng cho rằng đó là thứ thuốc

GV: Trang 304 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
thuốc ấy? tiên.
+ HS thảo luận và trả lời.
+ GV: Phương thuốc mà họ áp đặt + Nhưng ăn bánh bao tẩm máu người thằng
cho con bệnh rốt cuộc có phải là Thuyên vẫn phải chết.
thuốc chữa bệnh thật sự không? Từ  Tên truyện còn hàm nghĩa sâu xa hơn, mang tính
đó, em hiểu thông điệp mà nhà văn khai sáng: Đây là thứ thuốc độc mà mọi người cần
muốn gởi gắm là gì? phải giác ngộ ra. Người Trung Quốc cần phải tỉnh
+ HS thảo luận và trả lời. giấc, không được ngủ mê trong cái nhà hộp bằng sắt
không có sửa sổ.
- Ý nghĩa thứ ba:
+ GV: Vị thuốc chữa bệnh cho + Chiếc bánh bao - liều thuốc độc ấy được pha chế
Thuyên được pha chế như thế nào? bằng máu của người cách mạng xả thân vì nghĩa, đổ
+ HS thảo luận và trả lời. máu cho sự nghiệp giải phóng nhân dân.., trong đó có
bố mẹ thằng Thuyên, ông Ba, cả Khang...
+ GV: Thái độ của đám đông quần + Những con người ấy lại dửng dưng, mua máu
chúng đối với người chiến sĩ cách người cách mạng để chữa bệnh.
mạng này như thế nào? Điều ấy  Phải tìm một phương thuốc làm cho quần chúng
gợi cho em suy nghĩ gì về tầng giác ngộ cách mạng và làm cho cách mạng gắn bó
nghĩa thứ ba của tác phẩm? với quần chúng.
+ HS thảo luận và trả lời.
- Thao tác 2: Tìm hiểu hình ảnh 2. Hạ Du – hình ảnh tượng trưng của cách
nhân vật Hạ Du. mạng Tân Hợi:
+ GV: Trình bày những hiểu biết - Cuộc cách mạng Tân Hợi:
của em về cuộc cách mạng Tân + Thành công là lật đổ được chế độ phong kiến
Hợi? nhưng có nhược điểm là xa rời quần chúng nên họ
không hiểu và thờ ơ với cách mạng.
+ Mặt khác, đây là cuộc cách mạng nửa vời: cội rễ
phong kiến không bị đánh bật hoàn toàn, đời sống
nông thôn Trung Quốc không có gì thay đổi.
+ GV: Theo hiểu biết của em, - Nguyên mẫu của nhân vật Hạ Du là chiến sĩ Thu
nguyên mẫu của nhân vật Hạ Du là Cận: Nhà nữ cách mạng tiên phong, tham gia khởi
ai? nghĩa , bị bắt và bị hành hình.
 Truy điệu Hạ Du cũng là truy điệu Thu Cận và cả
lớp người giác ngộ sớm.
+ GV: Nhân vật Hạ Du xuất hiện - Trong truyện, Hạ Du xuất hiện gián tiếp, sau khi
như thế nào trong tác phẩm? Nhân bị hành hình, qua câu chuyện của các vị khách trong
vật này có vai trò như thế nào quán trà và nấm mộ có vòng hoa.
trong truyện? - Hạ Du tiêu biểu cho những người cách mạng sớm
+ GV: Nhân vật Hạ Du tiêu biểu giác ngộ lí tưởng, mà quần chúng mê muội gọi anh là
cho những ai? “điên” vì dũng cảm “đi trước bình minh” của dân tộc
và vì anh thức tỉnh khi mọi người còn u mê
+ GV: Anh có những tính cách, + Anh dũng cảm, hiên ngang, xả thân vì nghĩa lớn:
phẩm chất như thế nào qua lời kể o Dám tuyên truyền cách mạng ngay cả với người
của các nhân vật trong quán? Qua cai ngục trong những ngày cờ hành hình.
đó, em hiểu được lí tưởng cách o Lí tưởng cách mạng của anh là lật đổ ngai vàng,
mạng của anh là gì? đánh đuổi ngoại tộc, giành lại độc lập dân tộc.
GV: Trang 305 Năm học: 201 __- 201__
Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
+ GV: Qua nhân vật Hạ Du, em  Lỗ Tấn bày tỏ sự kính trọng, khâm phục cho
cảm nhận được thái độ, tình cảm gì những chiến sĩ anh hùng, dũng cảm hi sinh cho đất
của tác giả dành cho nhân vật? nước, cho tương lai.
+ GV: Những việc làm của Hạ Du + Nhưng mục đích, ý chí và hành động của Hạ Du
được mọi người trong truyện nhận lại được nhận thức trong cái nhìn xa lạ, ấu trĩ của
thức như thế nào? quần chúng:
o Chú anh cho là anh đi “làm giặc” nên đã tố giác
anh.
o Quần chúng chờ anh chết để lấy máu làm thuốc
chữa bệnh.
o Đến cả mẹ anh cũng không hiểu đứa con mình,
gào khóc kêu anh chết oan.
+ GV: Theo em, vì đâu mà mọi  Đó là vì anh xa rời quần chúng, chưa kịp giác ngộ
người lại có cái nhìn, thái độ như cho họ nên họ nhìn anh bằng con mắt miệt hị, u mê
thế đối với anh? và máu của người cách mạng đổ ra thật vô nghĩa.
+ GV chốt lại. => Qua nhân vật Hạ Du, tác giả bày tỏ sự kính trọng
và lòng thương cảm sâu xa cho những chiến sĩ tiên
phong
- Thao tác 3: Tìm hiểu hình ảnh 3. Hình ảnh vòng hoa trên mộ Hạ Du và niềm tin
vòng hoa trên mộ Hạ Du. tưởng lạc quan của tác giả:
+ GV: Hình ảnh vòng hoa được - Hình ảnh vòng hoa vô danh:
miêu tả như thế nào? + Đó là “một vòng hoa, hoa trắng hoa hồng xen lẫn
+ HS: Tìm và trả lời. nhau, nằm khoanh trên nấm mộ khum khum”
+ “Hoa không có gốc, không phải dưới đất mọc
lên! Ai đã đến đây?”
+ GV: Hình ảnh này gợi lên những  Ý nghĩa:
ý nghĩa gì? + Là tấm lòng của Lỗ Tấn gởi đến người liệt sĩ.
+ HS: Thảo luận và trả lời. + Gửi gắm niềm tin tưởng lạc quan:
o Sự hi sinh của những người cách mạng tiên
phong không hề uổng phí, đã thức tỉnh một bộ phận
quần chúng
o đã có người hiểu được cái chết vinh quang của
họ và bước tiếp bước chân khai phá của họ
o sự hi sinh của họ vẫn để lại niềm tiếc thương, sự
kính phục, ngưỡng mộ trong lòng nhân dân.
+ GV: Sự xuất hiện của vòng hoa - Vòng hoa lạ khiến cho hai bà mẹ ngạc nhiên,
khiến cho hai bà mẹ có thái độ như thảng thốt tự hỏi “Thế này là thế nào?”
thế nào?
+ HS làm việc cá nhân, phát biểu ý
kiến
+ GV: Câu hỏi của người mẹ hàm + Câu hỏi nói lên sự bế tắc của bà mẹ khi bà không
chứa những ý nghĩa gì? hiểu ý nghĩa việc làm của con mình.
+ Câu hỏi cũng hàm chứa một nỗi niềm băn khoăn,
day dứt, đòi hỏi phải có câu trả lời.
+ GV: Từ câu hỏi đó, em hiểu nhà  Sự băn khoăn của chính tác giả về mối quan hệ
văn có những trăn trở và suy tư gì giữa quần chúng và cách mạng.
GV: Trang 306 Năm học: 201 __- 201__
Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
về tình hình cách mạng lúc bấy
giờ?
+ GV: Hình ảnh hai bà mẹ vượt - Hai bà mẹ vượt qua con đường mòn chia cắt nghĩa
qua con đường mòn ngăn cách địa người chết chém và người chết bệnh để đến với
nghĩa địa nói lên điều gì? nhau
+ HS làm việc cá nhân, phát biểu ý  Sự tin tưởng: quần chúng sẽ được giác ngộ, sẽ
kiến vượt qua những suy nghĩ theo lối mòn, những tập
quán xấu.
- Thao tác 4: Tìm hiểu những 4. Nghệ thuật:
đặc sắc về nghệ thuật của - Không gian nghệ thuật: Một quán trà nghèo nàn,
truyện. một pháp trường vắng vẻ, một nghĩa địa dày khít mộ
+ GV: Không gian trong truyện có với một con đường mờ ảo
những nét gì nổi bật? Không gian  Không gian tĩnh lặng, tù túng, bế tắc.
đó diễn tả điều gì?
+ GV: Không gian thì tù túng bế - Thời gian nghệ thuật:
tắc, còn thời gian trong truyện có + Hai cảnh đầu xảy ra vào mùa thu, mùa của sự tàn tạ
nét gì khác biệt? và khép lại.
+ Cảnh cuối truyện lại xảy ra vào mùa xuân, mùa của
sự hồi sinh
+ GV: Thời gian tiến triển, vận  Thời gian tiến triển, vận động: Niềm tin, niềm hi
động diễn tả suy nghĩ gì của tác vọng về cuộc sống mới mẻ hơn, đỡ u ám hơn cho
giả? những số phận đau khổ, tối tăm.
+ GV: Nhận xét về nghệ thuật xây - Tác phẩm có cốt truyện thật đơn giản (tìm thuốc,
dựng cốt truyện của tác giả? bán thuốc và uống thuốc) như một bức tranh thuỷ
mặc gần gũi với cuộc sống đời thường, nhưng rất sâu
sắc, có nội dung của một truyện dài.
 Dồn nén sự quan sát, nghiền ngẫm của nhà văn về
xã hội, con người Trung Quốc và con đường giải
phóng dân tộc.
+ GV: Tác giả đã lựa chọn những - Tác giả lựa chọn các chi tiết mang tính biểu tượng:
chi tiết mang tính biểu tượng nào Chiếc bánh bao tẩm máu người tử tù cách mạng,
trong câu chuyện? vòng hoa trên mộ Hạ Du
 Những hình ảnh đa nghĩa, gởi gắm nỗi niềm, sự
lạc quan của tác giả.
* Hoạt động 3: Tổ chức tổng kết III. TỔNG KẾT:
- GV: Hãy nêu những nhận xét, Ghi nhớ (SGK)
đánh giá chung về giá trị của tác
phẩm
- GV: Chủ đề của truyện là gì?
- GV: Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
* Hoạt động 4: Tổ chức cho HS IV. LUYỆN TẬP:
luyện tập. 1. Bài tập 1.
- GV: Hướng dẫn HS trả lời những 2. Bài tập 2.
câu hỏi trong phần Luyện tập.
- HS: Lần lượt trả lời.

GV: Trang 307 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


1. Củng cố:
- Ý nghĩa và mối quan hệ giữa tiêu đề và hình ảnh bánh bao tẩm máu người?
- Hình tượng nhân vật Hạ Du được thể hiện như thế nào trong truyện?
- Vòng hoa trên mộ Hạ Du nói lên điều gì?
- Những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện?
2. Dặn dò:
- Xem lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài mới: Rèn luyện kĩ năng mở bài và kết bài trong bài văn nghị luận.
- Câu hỏi chuẩn bị:
+ Tìm hiểu các cách mở bài và kết bài cho các đề bài của SGK?
+ Từ đó, nêu lên yêu cầu của cách viết mở bài và kết bài trong bài văn nghị luận?

GV: Trang 308 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: 26.


Lớp: 12. Môn: Đọc văn. Tiết thứ: 97 - 98

RÈN LUYỆN KĨ NĂNG MỞ BÀI, KẾT BÀI


TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh:
- Hiểu một cách đầy đủ về chức năng của mở bài và kết bài trong bài văn nghị luận.
- Nắm vững hơn các kiểu mở bài và kết bài thông dụng trong văn nghị luận.
- Có ý thức vận dụng một cách linh hoạt các kiểu mở bài và kết bài trong khi viết văn
nghị luận.
- Biết nhận diện những lỗi thường mắc trong khi viết mở bài, kết bài và có ý thức tránh
những lỗi này.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo...
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Kết hợp làm việc cá nhân và tổ chức thảo luận theo nhóm để phân tích ngữ liệu, rút ra
các kết luận cần thiết cho bài học.
IV. NỘI DUNG, TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Thuốc.
Câu hỏi:
- Ý nghĩa và mối quan hệ giữa tiêu đề và hình ảnh bánh bao tẩm máu người?
- Hình tượng nhân vật Hạ Du được thể hiện như thế nào trong truyện?
- Vòng hoa trên mộ Hạ Du nói lên điều gì?
- Những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện?
3. Giảng bài mới:
Vào bài:
Khi viết một bài làm văn nghị luận, ta cần lưu ý rằng, trong bài làm văn, phần mở bài và
phần kết bài đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc giới thiệu và làm nổi bật vấn đề,
làm đọng lại suy nghĩ nơi người đọc. Chính vì vậy, việc rèn luyện kĩ năng viết hai phần này
là điều cần thiết. Bài học hôm nay sẽ cung cấp cho chúng ta những tri thức cần thiết về điều
đó.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


* Hoạt động 1: Tổ chức rèn luyện kĩ I. VIẾT PHẦN MỞ BÀI:
năng viết phần mở bài
- Thao tác 1: GV tổ chức cho HS 1. Tìm hiểu cách mở bài:
tìm hiểu các cách mở bài cho đề bài.
+ GV: Giới thiệu đề bài: Phân tích
giá trị nghệ thuật của tình huống

GV: Trang 309 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
truyện trong tác phẩm Vợ nhặt (Kim
Lân)
+ GV: Yêu cầu HS đọc kĩ các mở bài - Đề tài được trình bày: giá trị nghệ thuật của
(SGK) phát biểu ý kiến tình huống truyện trong Vợ nhặt của Kim Lân.
- Cách mở bài thứ 3: mở bài gián tiếp, dẫn dắt
tự nhiên, tạo ra sự hấp dẫn, chú ý và phù hợp
hơn cả với yêu cầu trình bày đề tài
- Thao tác 2: Phân tích các mở bài. 2. Phân tích cách mở bài:
+ GV: Đoán định đề tài được triển - Đoán định đề tài:
khai trong văn bản? + MB1: quyền tự do, độc lập của dân tộc Việt
+ HS thảo luận nhóm, trình bày trước Nam
lớp + MB2: Nét đặc sắc của tư tưởng, nghệ thuật
bài thơ Tống biệt hành của Thâm Tâm.
+ MB3: Những khám phá độc đáo, sâu sắc
của Nam Cao về đề tài người nông dân trong tác
phẩm Chí Phèo.
+ GV: Phân tích tính tự nhiên, hấp - Cả 3 mở bài đều theo cách gián tiếp, dẫn đắt
dẫn của các mở bài? tự nhiên, tạo được ấn tượng, hấp dẫn sự chú ý
+ HS thảo luận nhóm, trình bày trước của người đọc hướng tới đề tài.
lớp
- Thao tác 3: Tìm hiểu yêu cầu của 3. Yêu cầu phần mở bài:
phần mở bài.
+ GV: Từ hai bài tập trên, cho biết - Thông báo chính xác, ngắn gọn về đề tài
phần mở bài cần đáp ứng yêu cầu gì - Hướng người đọc (người nghe) vào đề tài
trong quá trình tạo lập văn bản? một cách tự nhiên, gợi sự hứng thú với vấn đề
+ HS làm việc cá nhân, phát biểu được trình bày trong văn bản.
trước lớp
* Hoạt động 2: Tổ chức rèn luyện kĩ II. VIẾT PHẦN KẾT BÀI:
năng viết phần kết bài
- Thao tác 1: Tìm hiểu các kết bài 1. Tìm hiểu các kết bài
(SGK) cho đề bài: Suy nghĩ của anh
(chị) về nhân vật ông lái đò trong
tuỳ bút Người lái đò sông Đà
(Nguyễn Tuân)
+ GV: Yêu cầu HS đọc kĩ các kết - Đề tài: Suy nghĩ của anh (chị) về nhân vật
bài (SGK) phát biểu ý kiến ông lái đò trong tuỳ bút Người lái đò sông Đà
+ HS thảo luận nhóm, trình bày (Nguyễn Tuân)
trước lớp - Cách kết bài 2 phù hợp hơn với yêu cầu trình
bày đề tài: Đánh giá khái quát về ý nghĩa của
hình tượng nhân vật ông lái đò, đồng thời gợi
suy nghĩ, liên tưởng sâu sắc cho người đọc.
- Thao tác 2: Phân tích các kết bài 2. Phân tích các kết bài:
(SGK)
+ GV: Cho HS lần lượt phân tích các - Kết bài 1: Tuyên bố độc lập và khẳng định
kết bài. quyết tâm của toàn dân tộc Việt Nam đem tinh
+ HS đọc kĩ, thảo luận nhóm, cử đại thần, lực lượng, tính mạng và của cải để giữ
diện trình bày. vững độc lập.

GV: Trang 310 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
- Kết bài 2: ấn tượng đẹp đẽ, không bao giờ
phai nhào về hình ảnh một phố huyện nghèo
trong câu chuyện Hai đức trẻ của Thạch Lam.
- Cả hai kết bài đều tác động mạnh mẽ đến
nhận thức và tình cảm của người đọc.
- Thao tác 3: Tìm hiểu yêu cầu của 3. Yêu cầu của phần kết bài
phần kết bài.
+ GV: Từ hai bài tập trên, hãy cho - Thông báo về sự kết thúc của việc trình bày
biết phần kết bài cần đáp ứng yêu cầu đề tài, nêu đánh giá khái quát của người viết về
gì trong quá trình tạo lập văn bản? những khía cạnh nổi bật nhất của vấn đề.
+ HS làm việc cá nhân, phát biểu - Gợi liên tưởng rộng hơn, sâu sắc hơn.
trước lớp
V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
- Nắm được yêu cầu và cách viết phần mở bài.
- Nắm được yêu cầu và cách viết phần kết bài.
2. Dặn dò:
- Xem lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài mới: Số phận con người - Sô-lô -khốp
- Câu hỏi chuẩn bị:
+ Đọc Tiểu dẫn (SGK) tóm tắt những nét chính về tác giả Sô-lô-khốp.
+ Dựa vào Tiểu dẫn phát biểu vị trí của truyện ngắn Số phận con người trong nền
văn học Xô-viết.
+ Phân tích hoàn cảnh và tâm trạng An-đrây Sau khi chiến tranh kết thúc và trước
khi gặp bé Va-ni-a.
+ An-đrây đã nhận bé Va-ri-a làm con như thế nào? Điều gì đã khiến anh có quyết
định nhanh chóng như vậy?
+ An-đrây Xô-cô-lốp đã vượt lên nỗi đau và sự cô đơn như thế nào?
+ Thái độ của người kể chuyện, ý nghĩa lời trữ tình ngoại đề ở cuối truyện.

GV: Trang 311 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: .


Lớp: 12. Môn: Đọc văn. Tiết thứ:

SỐ PHẬN CON NGƯỜI


(Trích)
Sô - lô -khốp
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS:
- Hiểu rõ tính cách Nga kiên cường, nhân hậu.
- Nắm được nghệ thuật kể chuyện, khắc hoạ tính cách và sử dụng chi tiết của Sô-lô-
khốp.
- Cùng suy ngẫm về số phận con người: Số phận mỗi người thường không phẳng
phiu mà đầy éo le, trắc trở. Con người phải có đủ bản lĩnh và lòng nhân hậu để làm chủ
số phận của mình, vượt lên sự cô đơn, mất mát, đau thương.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
SGK, SGV, Giáo án, một số tranh ảnh về Sô-lô-khốp, đất nước và con người Nga (thời
Xô-viết), phim ảnh về bộ phim.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Phương pháp diễn giảng kết hợp với phát vấn, nêu vấn đề theo tiến trình quy nạp.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Rèn luyện kĩ năng mở bài, kết bài trong bài văn nghị luận.
Câu hỏi:
- Yêu cầu và cách viết phần mở bài?
- Yêu cầu và cách viết phần kết bài?
3. Giảng bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


* Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu I. Tìm hiểu chung:
chung
- Thao tác 1: Tìm hiểu chung về 1. Tác giả:
tác giả.
+ GV: Gọi HS đọc Tiểu dẫn (SGK) - A. Sô – lô - khốp (1905 - 1984)
và yêu cầu HS tóm tắt những nét - Ông sinh trưởng trong một gia đình nông dân
chính về tác giả Sô-lô-khốp. ở thị trấn Vi – ô – sen – xcai - a, một địa phương
+ HS làm việc cá nhân, phát biểu thuộc tỉnh Rô - xtốp trên vùng thảo nguyên sông
+ GV: Chốt lại và cung cấp thêm Đông.
một số kiến thức về tác giả. - Ông tham gia nhiều công tác cách mạng từ
khá sớm: làm thư kí uỷ ban trấn, nhân viên thu
mua lương thực, tiễu phỉ...
- Cuối 1922, ông đến Mát – xcơ – va, chấp
nhận làm mọi nghề để sinh sống và thực hiện

GV: Trang 312 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
“giấc mơ viết văn”.
- Năm 1925, ông trở lại quê hương và bắt đầu
viết “Sông Đông êm đềm”- một bộ tiểu thuyết sử
thi đồ sộ dựng lại bức tranh sinh động về cuộc
sống của những người nông dân Cô - dắc cùng
những biến động xã hội và đấu tranh giai cấp ở
vùng này sau Cách mạng Tháng Mười Nga 1917.
- Năm 1926, ông đã in hai tập truyện ngắn
“Truyện sông Đông” và “Thảo nguyên xanh”.
- Trong thời kì chiến tranh vệ quốc, với tư
cách là phóng viên mặt trận, Sô – lô - khốp xông
pha nhiều chiến trường, viết nhiều bài chính
luận, kí, truyện ngắn nổi tiếng.
- Sau chiến tranh, ông tập trung chủ yếu vào
sáng tác.
- Năm 1965, ông được tặng Giải thưởng Nô –
ben về văn học.
- Những tác phẩm chính:
+ Tập truyện: “Truyện sông Đông”
+ Các tiểu thuyết: “Sông Đông êm đềm”,
“Đất vỡ hoang”, “Họ đã chiến đấu vì Tổ
quốc”...
- Thao tác 2: Tìm hiểu chung về 2. Tác phẩm:
tác phẩm.
a. Hoàn cảnh sáng tác:
+ GV: Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác - Truyện được công bố lần đầu trên báo Sự
của truyện. thật, số ra ngày 31 – 12 – 1956 và 1 – 1 – 1957.
+ GV: Truyện ngắn này có vị trí như - Truyện có ý nghĩa khá quan trọng đối với sự
thế nào trong nền văn học Nga? phát triển của văn học Xô Viết. Đây là tác phẩm
+ HS dựa vào Tiểu dẫn phát biểu vị đầu tiên, nhà văn tập trung thể hiện hình tượng
trí của truyện ngắn Số phận con con người bất hạnh sau chiến tranh, nhìn cuộc
người trong nền văn học Xô-viết. sống và chiến tranh toàn diện, chân thực.
- Về sau, truyện được in trong tập “Truyện
sông Đông”.
b. Tóm tắt:

* Hoạt động 2: Tổ chức đọc- hiểu II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:
văn bản.
- Thao tác 1: GV định hướng để 1. Hoàn cảnh và tâm trạng của Xô-cô-lốp
HS phân tích Hoàn cảnh và tâm sau chiến tranh và trước khi gặp bé Va-ni-a:
trạng của Xô-cô-lốp sau chiến
tranh và trước khi gặp bé Va-ni-a
+ GV: Cuộc đời của nhân vật Xô – - Bản thân anh chịu nhiều cay đắng:
cô – lốp có những đau khổ, bất hạnh + Bị thương hai lần, hai năm bị đoạ đày trong
nào? trại tù binh Đức.

GV: Trang 313 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
+ HS làm việc cá nhân, phát biểu + Sau khi thoát khỏi cảnh nô lệ tù binh, Xô-cô-
trước lớp. lốp được biết một tin đau đớn:
o Vợ và hai con gái anh đã bị bom phát xít giết
hại,
o Đứa con trai yêu quí của anh bị “một tên
thiện xạ Đức” giết chết ngay ngày chiến thắng.
+ GV: Em có suy nghĩ như thế nào  Vì độc lập và sự sống còn của nhân dân, anh
về cuộc đời của anh? đã chịu đựng những mất mát ghê gớm.
- Sau chiến tranh:
+ GV: Sau chiến tranh, cuộc đời của + Anh không còn quê, không còn nhà, không
anh tiếp diễn như thế nào? còn người thân, phải sống nhờ nhà người đồng
+ HS làm việc cá nhân, phát biểu đội cũ
trước lớp.  Sống trong nỗi đau khổ, thất vọng và cô đơn.
- Anh tìm đến chén rượu để dịu bớt nỗi đau:
“Phải nói rằng tôi đã thật sự say mê cái món
nguy hại ấy!”
+ GV: Em có suy nghĩ như thế nào  Bị đẩy vào tình cảnh bế tắc, anh suýt rơi vào
về anh qua chi tiết này? nguy cơ nghiện rượu.
- Thao tác 2: GV định hướng để 2. Cuộc gặp gỡ giữa Xô – cô – lốp và bé Va-ni-
HS phân tích Cuộc gặp gỡ giữa Xô a:
– cô – lốp và bé Va-ni- a:
- Xô – cô – lốp:
+ GV: Qua cuộc gặp gỡ và trò + Qua một cuộc gặp gỡ và những câu hỏi ngẫu
chuyện với cậu bé Va – ni – a, anh nhiên, anh biết được bé Va – ni – a mồ côi, cha
biết được những gì về hoàn cảnh của mẹ đều đã chết dưới bom đạn chiến tranh, không
cậu bé? còn bà con thân thích.
+ GV: An-đrây đã nhận bé Va-ri-a + Cảm thương cho tình cảnh của chú bé, anh
làm con như thế nào? Điều gì đã lập tức quyết định nhận bé làm con nuôi.
khiến anh có quyết định nhanh chóng  Đây là quyết định có tính chất bộc phát,
như vậy? hồn nhiên, không có một chút suy tính hay tư lợi
+ HS thảo luận nhóm, cử đại diện nào, một quyết định xuất phát từ tình yêu thương
trình bày. thật sự.
+ GV: Khi đưa đứa con trai mới + Khi đưa đứa con trai mới nhận về nhà, cả hai
nhận về nhà, cả hai vợ chồng người vợ chồng người bạn anh đề rất vui: “Bà chủ múc
bạn anh có thái độ và tâm trạng như súp bắp cải vào đĩa cho nó, rồi đứng nhìn nó ăn
thế nào? ngấu nghiến mà nước mắt ròng ròng”
+ GV: Tiếng khóc của bà có ý nghĩa o Đó là tiếng khóc thương cho hoàn cảnh tội
như thế nào? nghiệp của chú bé;
o Là cả tiếng khóc thương cho cả Xô – cô –
lốp
o Là tiếng khóc cảm phục trước lòng tốt của
Xô - cô- lốp
o Là tiếng khóc tự thương cho hoàn cảnh của
bà.
+ GV: Xô – cô – lốp đã có những cử + Xô – cô - lốp yêu thương bé Va – ni – a rất
mực: anh luôn tận tâm chăm sóc đứa con một
GV: Trang 314 Năm học: 201 __- 201__
Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
chỉ ân cần, chăm sóc cho bé Va – ni cách vụng về nhưng rất đáng yêu
– a như thế nào?  Tình thương bộc trực của người cha đau khổ
và hạnh phúc.
+ GV: Có bé Va – ni – a, cuộc đời + Có bé Va – ni – a, anh thấy mình như được hồi
anh cảm thấy như thế nào? sinh: anh thấy mọi thứ như bắt đầu “trở nên êm
dịu hơn”
 Chính lòng nhân ái đã giúp anh vượt qua cô
đơn
- Bé Va – ni – a:
+ GV: Khi được Xô – cô – lốp nhận + Khi được Xô – cô – lốp nhận làm con, Va – ni
làm con, Va – ni – a có những hành – a vô cùng sung sướng và xúc động:
động và tâm trạng như thế nào? o “nhảy chồm lên cổ tôi, hôn vào má, vào môi,
vào trán”
o “nó áp sát vào người tôi, toàn thân cứ run lên
như ngọn cỏ trước gió”
+ GV: Tình cảm của cậu bé Va – ni + Cậu vô cùng vui vẻ, hồn nhiên, gắn bó, quyến
– a dành cho bố như thế nào? luyến chẳng rời người bố: áp sát vào người, ôm
chặt lấy cổ, áp chặt má, bố đi vắng thì “khóc
suốt từ sáng đến tối”
+ GV: Tình cảm của hai con người  Tình cảm giữa họ là tình cảm chân thành
này gợi cho em có những suy nghĩ thắm thiết của hai con người đều phải chịu nhiều
gì? mất mát lớn lao trong chiến tranh. Họ gặp nhau
một cách ngẫu nhiên nhưng khi gặp nhau rồi thì
gắn bó khăng khít với nhau, bù đắp cho nhau.
+ GV: Nhận xét về điểm nhìn của - Điểm nhìn của tác giả và nhân vật Xô – lô –
tác giả và nhân vật Xô – lô – cốp? cốp hoàn toàn trùng khớp nhau:
Cái nhìn đó được thể hiện trong đoạn “Cái chính ở đây là phải biết kịp thời quay mặt
văn nào? đi. Cái chính ở đây là đừng làm tổn thương em
bé, đừng để cho em thấy những giọt nước mắt
đàn ông hiếm hoi nóng bỏng lăn trên má anh”
+ GV: Qua đoạn văn này, tác giả  Cần phải tổ chức cuộc sống như thế nào để trẻ
muốn gởi gắm bức thông điệp gì cho em được sung sướng, hạnh phúc; phải chăm sóc
chúng ta? cho bao đứa trẻ bất hạnh vì chiến tranh.
- Thao tác 2: GV định hướng để 3. Xô-cô-lốp đã vượt lên nỗi đau và sự cô đơn:
HS phân tích Xô-cô-lốp đã vượt
lên nỗi đau và sự cô đơn
+ GV: Khi viết về hiện thực sau - Sô – lô – khốp là nhà văn hiện thực nghiêm
chiến tranh, tác giả viết với thái độ khắc, ông không tô hồng cuộc sống khó khăn mà
như thế nào? Xô-cô-lốp phải vượt qua:
+ GV: Cuộc sống của Xô – cô – lốp Xe anh quét nhẹ phải con bò nhưng anh bị tước
sau khi nhận chú bé làm con diễn bằng, bị mất việc, phải đi phiêu bạt để kiếm
biến như thế nào? Anh gặp phải sống.
những khó khăn gì?
+ GV: Xô – cô – lốp cảm nhận như - Thể chất anh cũng dần yếu đi: “trái tim tôi đã
thế nào về thể chất của mình? suy kiệt, đã chai sạn vì đau khổ...”, “có khi tự
nhiên nó nhói lên, thắt lại và giữa ban ngày mà
GV: Trang 315 Năm học: 201 __- 201__
Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
tối tăm mặt mũi...”
+ GV: Nỗi đau về tinh thần ám ảnh - Nỗi đau ám ảnh anh không dứt: “hầu như đêm
anh như thế nào? nào ... cũng chiêm bao thấy nhưng người thân
quá cố”, đêm nào thức giấc gối “cũng ướt đẫm
nước mắt”
+ GV: Theo em, vì sao anh chỉ dám  Anh đã và đang gánh chịu những nỗi đau
khóc trong giấc mơ? không gì bù đắp nỗi, thời gian cũng không xoa
dịu được vết thương lòng. Anh đã cứng cỏi nuốt
thầm giọt lệ để cho bé Va – ni – a không phỉa
khóc.
+ GV: Chốt lại vấn đề. => Cái nhìn nhân đạo của tác giả.
- Thao tác 3: GV định hướng cho 4. Thái độ của người kể chuyện:
HS tìm hiểu về thái độ của người
kể chuyện và ý nghĩa lời trữ tình
ngoại đề ở cuối truyện.
+ GV: Nhận xét về cách xây dựng - Truyện được xây dựng theo lối truyện lồng
cốt truyện của tác giả? trong truyện, có hai người kể là Xô – cô – lốp và
+ HS làm việc cá nhân, phát biểu ý tác giả.
kiến.  Người kể chuyện phải tuân theo cách nói
năng, tâm tính, giọng điệu của nhân vật Xô – lô
– cốp và trực tiếp bộc lộ tâm trạng.
+ GV: Trong truyện, Người kể - Người kể chuyện còn trực tiếp miêu tả bối
chuyện còn trực tiếp miêu tả những cảnh và thời gian gặp gỡ nhân vật chính, khung
gì? Miêu tả như vậy có tác dụng gì? cảnh thiên nhiên, chân dung các nhân vật, những
+ HS làm việc cá nhân, phát biểu ý ấn tượng và đánh giá về các nhân vật đó.
kiến.  Tác giả không che giấu tình cảm, sự xúc động
trước số phận con người.
- Thái độ của người kể còn bộc lộ ở đoạn trữ
tình ngoại đề cuối truyện:
+ GV: Giải thích khái niệm. + Trữ tình ngoại đề: là sự giãi bày cảm xúc, ấ
tượng của nhà văn về những gì đã mô tả, phơi
bày trước bạn đọc.
+ GV: Gọi 1 HS đọc diễn cảm lại + “Hai con người ... kêu gọi”
đoạn văn.
+ GV: Đoạn văn trên gợi em có suy  Tác giả bày tỏ lòng khâm phục và tin tưởng ở
nghĩ gì về thái độ và tình cảm của tác tính cách Nga kiên cường.
giả?  Đồng thời cũng xa lạ với lối kết thúc có hậu,
+ HS thảo luận nhóm, cử đại diện tô hồng hiện thực mà báo trước những khó khăn
trình bày. trở ngại mà con người phải vượt qua trên con
đường vươn tới tương lai, hạnh phúc.
 Quan điểm của tác giả: “Nghệ sĩ không thể
lạnh lùng khi sáng tạo ... khi viết, máu nóng nhà
văn phải sôi lên...”
=> Trước số phận bi thảm, trớ trêu của con
người, tác giả bộc lộ sự đồng cả và lòng nhân
hậu của mình.
GV: Trang 316 Năm học: 201 __- 201__
Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- Thao tác 5: Hướng dẫn học sinh 5. Suy nghĩ về thân phận con người:
tìm hiểu những suy nghĩ của nhà
văn về số phận con người.
+ GV: Truyện đã thể hiện tính cách - Tác giả thể hiện nghị lực kiên cường của Xô –
gì của Xô – lô – cốp? lô – cốp trong cuộc đời thường đầy khó khăn sau
+ GV: Hoàn cảnh đau khổ ghê gớm chiến tranh.
về tinh thần cũng đã góp phầnlàm - Hoàn cảnh đau khổ ghê gớm về tinh thần càng
nổi bật tính cách gì của nhân vật? làm nổi bật tấm lòng nhân đạo của anh. Trái tim
anh rực sáng trong thế giới còn đầy hận thù và
đau khổ.
 Truyện khám phá và ca ngợi tính cách Nga
“con người có ý chí kiên cường” và lòng nhân ái.
- Tác giả còn miêu tả con người bình thường với
phẩm chất yêu nước tiềm tàng, thầm lặng.
+ GV: Khi chia tay với hai cha con - Khi chia tay với hai cha con Xô – lô- lốp, tác
Xô – lô- lốp, tác giả có những suy giả nghĩ ngay tới “hai con người côi cút, hai hạt
nghĩ như thế nào? cát đã bị sức mạnh phũ phàng cuả bão tố chiến
tranh thổi bạt tới những mền xa lạ”
+ GV: Qua chi tiết trên, Sô – lô –  Sô – lô – khốp nhắc nhở và kêu gọi sự quan
khốp nhắc nhở và kêu gọi chúng ta tâm của xã hội đối với nhân cách con người và
điều gì? góp tiếng nói lên án chiến tranh phi nghĩa.
+ GV: Chốt lại. => Tác giả dũng cảm nói lên sự thật, không sợ
màu sẫm và gai góc
* Hoạt động 3: Tổ chức cho HS III. TỔNG KẾT:
tổng kết
- Thao tác 1: GV gọi HS nhận xét về 1. Chủ đề:
những suy nghĩ mà nhà văn gửi gắm - Số phận con người tập trung khám phá nỗi bất
qua tác phẩm. hạnh của con người sau chiến tranh.
+ HS tổng hợp kiến thức và phát - Nhưng tác giả vẫn giữ niềm tin ở tính cách Nga
biểu kiên cường cũng như lòng tin ở cuộc sống bao
dung.
- Thao tác 2: GV gọi HS nhận xét về 2. Nghệ thuật:
nghệ thuật của truyện. - Cách kể chuyện giản dị nhưng chứa đựng sức
khái quát rộng lớn và sâu sắc.
HS tổng hợp kiến thức và phát biểu - Nhân vật được miêu tả giàu cá tính và sinh
động.
V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
- Cuộc đời của Xô – cô – lốp có những vất hạnh đau thương như thế nào?
- Tâm trạng của Xô – cô - lôp diễ biến như thế nào khi gặp lại.
- Suy nghĩ của em về tính cách con người.
2. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Trả bài làm văn số 6.
- Yêu cầu: Lập lại dàn ý đại cương cho bài viết vừa qua.

GV: Trang 317 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: .


Lớp: 12. Môn: Đọc văn. Tiết thứ:

TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 6


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Củng cố những kiến thức văn học và kĩ năng làm văn có liên quan đến bài học.
- Nhận ra những ưu điểm, thiếu sót, nguyên nhân sinh ra những ưu điểm, thiếu sót trong
bài làm của mình.
- Có định hướng và quyết tâm phấn đấu để phát huy ưu điểm và khắc phục thiếu sót
trong các bài làm sắp tới.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- SGV, SGK. Tài liệu tham khảo…
- Bài viết của học sinh.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- GV: Lần lượt phát vấn học sinh để rút ra dàn y chung cho bai viết.
- HS: Cùng với giáo viên xây dựng dàn y và sửa chữa lỗi sai.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. ổn dịnh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Không có, sẽ kiểm tra vào tiết Đọc văn sau để tập trung vào việc sửa lỗi bài viết.
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


* Hoạt động 1: Tổ chức phân tích I. Phân tích đề:
đề
- GV: Khi phân tích một đề bài, cần 1. Khi phân tích một đề bài, cần phân tích:
phân tích những gì? - Nội dung vấn đề.
- Thể loại nghị luận và những thao tác lập luận
chính.
- Phạm vi tư liệu cần sử dụng cho bài viết.
- GV: Hãy áp dụng để phân tích đề 2. Phân tích đề bài:
bài viết số 6. Đề 1: Trong truyện ngắn Những đứa con trong
- HS nhớ lại kiến thức phân tích đề, gia đình của Nguyễn Thi có nêu lên quan niệm:
áp dụng phân tích. “Chuyện gia đình cũng dài như sông, mỗi thế hệ
- GV định hướng, gạch dưới những phải ghi vào một khúc. Rồi trăm con sông của
từ ngữ quan trọng để chỉ ra các yêu gia đình lại cùng đổ về một biển, "mà biển thì
cầu của đề. rộng lắm […], rộng bằng cả nước ta và ra ngoài
cả nước ta".
Chứng minh rằng, trong thiên truyện của
Nguyễn Thi, quả đã có một dòng sông truyền
thống gia đình liên tục chảy từ những lớp người

GV: Trang 318 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
đi trước: tổ tiên, ông cha, cho đến đời chị em
Chiến, Việt.
Phân tích:
- Nội dung vấn đề: Quan niệm của Nguyễn Thi
- Thể loại: Nghị luận văn học.
- Thao tác chính: chứng minh.
- Phạm vi tư liệu: Tác phẩm Những đứa con
trong gia đình .
* Hoạt động 2: Tổ chức xây dựng II. Dàn ý:
đáp án (dàn ý)
Bài viết cần có những ý cơ bản sau:
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh 1. Chuyện gia đình cũng dài như sông, mỗi
phân tích câu nói: Chuyện gia đình thế hệ phải ghi vào một khúc.
cũng dài như sông, mỗi thế hệ phải - Chỉ được coi là con của gia đình những ai đã
ghi vào một khúc ghi được, làm được "khúc" của mình trong dòng
+ GV: Con sông tượng trưng cho sông truyền thống. Con không chỉ là sự tiếp nối
điều gì của gia đình? huyết thống mà phải là sự tiếp nối truyền thống.
- Không thể hiểu khúc sau của một dòng sông
+ GV: Khi tìm hiểu về con sông gia nếu không hiểu ngọn nguồn đã sinh ra nó. Cũng
đình là ta tìm hiểu điều gì? như vậy, ta chỉ có thể hiểu những đứa con
(Chiến, Việt) khi hiểu truyền thống gia đình đã
sinh ra những đứa con ấy.
+ GV: Gia đình của Việt và Chiến có - Chứng minh: Truyền thống ấy chảy từ các thế
sự tiếp nối con sông ấy như thế nào? hệ ông bà, cha mẹ, cô chú đến những đứa con,
Chú Năm là con người như thế nào? mà kết tinh ở hình tượng chú Năm:
+ Chú Năm không chỉ ham sông bến mà còn
ham đạo nghĩa. Trong con người chú Năm phảng
phất cái tinh thần Nguyễn Đình Chiểu xa xưa.
+ Chú Năm là một thứ gia phả sống luôn hướng
về truyền thống, sống với truyền thống, đại diện
cho truyền thống và lưu giữ truyền thống (trong
những câu hò, trong cuốn sổ gia đình).
+ GV: Hình tượng mẹ Việt và Chiến - Hình tượng người mẹ cũng là hiện thân của
hiện lên như thế nào? truyền thống:
+ Một con người sinh ra để chống chọi với gian
nguy, khó nhọc "cái gáy đo đỏ, đôi vai lực
lưỡng, tấm áo bà ba đẫm mồ hôi". "người sực
mùi lúa gạo" thứ mùi của đồng áng, của cần cù
mưa nắng.
+ Ấn tượng sâu đậm nhất là khả năng ghìm nén
đau thương để sống, để che chở cho đàn con và
tranh đấu.
+ Người mẹ không biết sợ, không chùn bước,
kiên cường và cao cả.
+ GV: Những đứa con đã tiếp nối - Những đứa con, sự tiếp nối truyền thống:

GV: Trang 319 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
truyền thống gia đình ấy như thế + Chiến mang dáng vóc của mẹ, cách nói in hệt
nào? mẹ.
+ So với thế hệ mẹ thì Chiến là khúc sông sau.
Khúc sông sau bao giờ cũng chảy xa hơn khúc
sông trước. Người mẹ mang nỗi đau mất chồng
nhưng chưa có dịp cầm súng, còn Chiến mạnh
mẽ quyết liệt, ghi tên đi bộ đội cầm súng trả thù
cho ba má.
+ Việt, chàng trai mới lớn, lộc ngộc, vô tư.
+ Chất anh hùng ở Việt: không bao giờ biết
+ GV: Chất anh hùng của Việt là gì? khuất phục; bị thương chỉ có một mình vẫn quyết
tâm sống mái với kẻ thù.
+ Việt đi xa hơn dòng sông truyền thống: không
chỉ lập chiến công mà ngay cả khi bị thương vẫn
là người đi tìm giặc. Việt chính là hiện thân của
sức trẻ tiến công.
- Thao tác 2: Tìm hiểu câu nói: Rồi 2. Rồi trăm con sông của gia đình lại cùng đổ
trăm con sông của gia đình lại về một biển, "mà biển thì rộng lắm […], rộng
cùng đổ về một biển, "mà biển thì bằng cả nước ta và ra ngoài cả nước ta".
rộng lắm […], rộng bằng cả nước
ta và ra ngoài cả nước ta".
+ GV: Em hiểu thế nào về câu nói Điều đó có nghĩa là:
này? - Từ một dòng sông gia đình nhà văn muốn ta
+ HS bàn luận chung và trả lời. nghĩ đến biển cả, đến đại dương của nhân dân và
nhân loại.
- Chuyện gia đình cũng là chuyện của cả dân
tộc đang hào hùng chiến đấu bằng sức mạnh sinh
ra từ những đau thương.
* Hoạt động 3: Tổ chức nhận xét, III. Nhận xét, đánh giá:
đánh giá bài viết - Đã nhận thức đúng vấn đề nghị luận chưa?
- GV phát bài cho HS. - Đã vận dụng đúng các thao tác lập luận
- GV cho HS tự nhận xét và trao đổi chưa?
bài để nhận xét lẫn nhau. - Hệ thống luận điểm đủ hay thiếu? Sắp xếp
- GV nhận xét những ưu, khuyết hợp lí hay chưa hợp lí?
điểm trong bài viết của HS. - Các luận cứ (lí lẽ, dẫn chứng) có chặt chẽ,
tiêu biểu, phù hợp với vấn đề hay không?
- Những lỗi về kĩ năng, diễn đạt,…
* Hoạt động 4: Tổ chức sửa chữa IV. Sửa chữa lỗi:
lỗi bài viết Các lỗi thường gặp:
- GV nêu lên các lỗi mà HS thường - Thiếu ý, thiếu trọng tâm, ý không rõ, sắp xếp
gặp. ý không hợp lí.
- GV hướng dẫn HS trao đổi để nhận - Sự kết hợp các thao tác nghị luận chưa hài
thức lỗi và hướng sửa chữa, khắc hòa, chưa phù hợp với từng ý.
phục. - Kĩ năng phân tích, cảm thụ còn kém.
- Diễn đạt chưa tốt, còn dùng từ viết câu sai,

GV: Trang 320 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
diễn đạt tối nghĩa, trùng lặp…
- Ví dụ một số bài viết.
* Hoạt động 5: Tổ chức tổng kết V. Tổng kết rút kinh nghiệm
rút kinh nghiệm - Về nội dung
GV tổng kết và nêu một số điểm cơ - Về diễn đạt
bản cần rút kinh nghiệm

V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


1. Củng cố:
- Cách tìm, xây dựng hệ thống ý trong bài văn nghị luận nói chung và bài văn nghị
luận văn học nói riêng.
- Chú ý cách trình bày diễn đạt đúng yêu cầu, theo hệ thống hợp lí.
2. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Ông già và biển cả - Ơ-nít Huê-minh-uê.
- Yêu cầu: Trả lời các câu hỏi.
+ Những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Huê-minh-uê?
+ Hình ảnh những vòng tròn lặp lại vẽ ra do vòng lượn của con cá có nghĩa gì? Gợi
lên cho ta suy nghĩ gì?
+ Ông lão đã cảm nhận con cá bằng những giác quan nào?
+ Không chỉ bằng động tác, ông lão còn cảm nhận con cá bằng điều gì qua cuộc trò
chuyện với nó? Từ đó, hãy chỉ ra mối quan hệ giữa ông lão và con cá?
+ Hình ảnh con cá kiếm và cuộc chiến đấu của ông lão biểu tượng cho những điều
gì?

GV: Trang 321 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: .


Lớp: 12. Môn: Đọc văn. Tiết thứ:

ÔNG GIÀ VÀ BIỂN CẢ


(Trích)
Hê-ming-uê

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


- Cảm nhận được vẻ đẹp không những của lão ngư phủ đơn độc và dũng cảm mà cả vẻ
đẹp của “nhân vật” cá kiếm – kì phùng địch thủ của ông.
- Làm quen với với một nét độc đáo trong nghệ thuật văn xuôi của Hê-minh-uê: từ
những chi tiết giản dị, chân thực của một cuộc săn bắt cá, gợi mở những tầng ý nghĩa
rộng lớn, khiến cho hai “nhân vật” chính mang một ý nghĩa biểu tượng.
- Từ đó, có thể rút ra một bài học về cách viết văn: tránh lối viết hoa mĩ mà rỗng tuếch,
vốn thường được một số HS hiện nay ưa thích.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Phương tiện chính: SGK, SGV, Giáo án, có thể sưu tầm một số tranh ảnh, phim truyền
hình và ấn phẩm về Hê-minh-uê có để trình chiếu tuỳ theo điều kiện cụ thể.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Kết họp các phương pháp như diễn giảng, phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận…
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Số phận con người – Sô-lô-khốp
Câu hỏi:
- Vì sao Xô-cô-lốp quyết định nhận bé Va-ni-a làm con? Cuộc sống và tình cảm của
anh từ đó thay đổi như thế nào?
- Từ số phận và sự thay đổi trong cuộc đời của nhân vật Xô-cô-lốp, nhận xét về tính
cách con người Nga?
- Cảm nhận của em về nhân vật bé Va-ni-a?
- Việc đan xen những đoạn trữ tình ngoại đề theo em có cần thiết không? Nó có tác
dụng gì cho câu chuyện?
3. Bài mới:
Vào bài: Thiên nhiên và con người, con người và hiện thực, con người và ước mơ… đó
là những vấn đề mà nhiều nhà văn đã đặt ra trong những tác phẩm của mình. Điều này
cũng được thể hiện trong áng văn bất hủ của Hê-minh-uê: Ông già và biển cả.

GV: Trang 322 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
* Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu I. TÌM HIỂU CHUNG:
chung
- Thao tác 1: Tìm hiểu về tác giả. 1. Tác giả:
+ GV: Yêu cầu 1 HS đọc phần Tiểu - Ơ-nit Hê-ming-uê (1899- 1961) sinh tại bang
dẫn (SGK) và Nêu những ý chính về I-li-noi trong một gia đình trí thức.
Hê-ming-uê, tiểu thuyết Ông già và - Sau khi tốt nghiệp trung học, ông đi làm
biẻn cả, vị trí của đoạn trích học. phóng viên.
+ HS làm việc cá nhân. - 19 tuổi, ông tham gia đội xe cứu thương của
+ GV: Nhận xét và tóm tắt những nội Hội chữ thập đỏ trong Chiến tranh thế giới thứ
dung cơ bản. nhất ở chiến trường I-ta-li-a, sau đó ông bị
thương và trở về Hoa Kì.
- Ông thất vọng về xã hội đương thời, tự nhận
mình thuộc thế hệ mất mát, không hòa nhập với
xã hội đương thời và đi tìm bình yên trong men
rượu và tình yêu.
- Sau đó, ông sang Pháp, vừa làm báo vừa bắt
đầu sáng tác.
- Năm 1926, ông sáng tác tiểu thuyết Mặt trời
vẫn mọc và nổi tiếng từ đó.
- Ông để lại một số lượng tác phẩm đồ sộ với
nhiều truyện ngắn, tiểu thuyết, thơ và nhiều hồi
kí, ghi chép.
- Những tác phẩm nổi tiếng của Hê-ming-uê:
+ Mặt trời vẫn mọc (1926),
+ Giã từ vũ khí (1929),
+ Chuông nguyện hồn ai (1940).
+ Ông già và biển cả (1952).
- Hê-minh-uê là nhà văn lỗi lạc nhất nước Mĩ
vào thế kỉ XX, ông khai sinh lối viết kiệm lời,
kiệm cảm xúc.
- Ông là người đề ra nguyên lí sáng tác “tảng
băng trôi”:
+ Dựa vào hiện tượng tự nhiên: tảng băng
trên mặt nước chỉ có ba phần nổi, bảy phần
chìm.
+ Nhà văn phải hiểu biết cặn kẻ về điều muốn
viết, sau đó lược bỏ những chi tiết không cần
thiết, giữ lại những phần cốt lõi, sắp xếp lại để
người đọc vẫn có thể hiểu được những gì tác giả
đã lược bỏ.
+ Người đọc phải đồng sáng tạo mới có thể
hiểu được “bảy phần chìm”, những hình tượng,
những hình ảnh, … giàu tính tượng trưng đa
nghĩa.
- Dù viết về đề tài gì, Châu Phi hay Châu Mĩ,

GV: Trang 323 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
Huê-minh-uê đều nhằm mục đích “viết một áng
văn xuôi đơn giản và trung thực về con người”.
- Ông đã nhận được Giải thưởng Pu-lit-dơ năm
1953- Giải thưởng văn chương cao qúy nhất của
Hoa Kì và Giải thưởng Nô-ben về văn học.
- Thao tác 2: Tìm hiểu chung về tác 2. Tác phẩm:
phẩm Ông già và biển cả.
+ GV: Giới thiệu hòan cảnh sáng tác a. Hòan cảnh sáng tác:
của tác phẩm. - Năm 1952, sau gần 10 năm sống ở Cu-ba,
Huê-minh-uê cho ra đời tác phẩm Ông già và
biển cả.
- Bối cảnh của truyện là ngôi làng chìa yên ả
bên cảng La-ha-ba-na. Nguyên mẫu của nhân
vật Xan-ti-a-go là người thủy thủ trên tàu của
ông.
- Trước khi in thành sách, tác phẩm đã được
đăng trên tạp chí Đời sống.
- Tác phẩm gây tiếng vang lớn và hai năm sau
Hê-ming-uê được trao giải Nô-ben.
- Tác phẩm tiêu biểu cho lối viết "Tảng băng
trôi" của Huê-minh-uê.
b. Vị trí đoạn trích;
+ GV: Yêu cầu học sinh dựa vào Tiểu Đoạn trích nằm ở cuối truyện, kể lại việc lão
dẫn nên vị trí đoạn trích. Xan-ti-a-go đổi theo và bắt được con cá kiếm.
c. Tóm tắt:
+ GV: Yêu cầu học sinh tóm tắt đoạn - Một ông lão đánh cá tên là Xan-ti-a-go đã
trích theo phần chuẩn bị trước ở nhà. nhiều ngày không kiếm được một con cá nào.
+ HS tóm tắt theo yêu cầu của GV. - Trong một chuyến đi biển “rất xa”, lão đã câu
+ GV: Ghi nhận nội dung chính. được một con cá kiếm cực lớn, cực đẹp. Nhưng
con cá quá khỏe đã lôi lão ra ngoài khơi.
- Vật lộn với con cá ba ngày liền, lão kiệt sức.
Lão quyết định đâm chết nó
- Nhưng trên đường về, lão phải chiến đấu với
đàn cá mập dữ tợn đến ăn con cá kiếm. Cuộc
chiến không cân sức và cuối cùng lão chỉ mang
về được bộ xương của con cá kiếm.
- Lão trở về lều và nằm vật ra. Chú bé Ma-nô-
lin gọi các bạn chài đến chăm sóc lão. Lão ngủ
thiếp đi và mơ về “những con sư tử”
* Hoạt động 2: Tổ chức đọc- hiểu II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:
văn bản đoạn trích
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh 1. Sự lặp lại những vòng lượn của con cá
trả lời câu hỏi 1 phần Hướng dẫn kiếm:
học bài.

GV: Trang 324 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
+ GV: Chỉ bằng cái nhìn quan sát và
cảm giác đau đớn nơi bàn tay, ông lão
đã ước lượng được điều gì?
+ GV: Qua đó, em nhận ra được đây
là người ngư phủ như thế nào?
+ GV: Chốt lại những nội dung chủ - Gợi lên hình ảnh một ngư phủ lành nghề
yếu kiên cường:
Chỉ bằng con mắt từng trải và cảm giác đau
đớn nơi bàn tay, ông lão ước lượng được
khỏang cách ngày càng gần tới đích qua vòng
lượn từ rộng tới hẹp, từ xa tới gần của con cá.
+ GV: Những vòng lượn cũng cho ta - Vòng lượn cũng vẽ lên những cố gắng cuối
cảm nhận những gì về con cá? cùng nhưng cũng rất mãnh liệt của con cá:
+ Nó có gắng thoát khỏi sự níu kéo bủa vây
của người ngư phủ
+ Nó cũng dũng cảm kiên cường không kém
gì đối thủ.
+ GV: Những vòng lượn cũng cho ta - Vòng lượn cũng biểu hiện cảm nhận của
biết ong lão hình dung, cảm nhận về ông lão về con cá, tập trung vào hai giác quan là
con cá kiếm bằng những giác quan thị giác và xúc giác
nào? Nhưng chỉ là cảm nhận gián tiếp vì Xan-ti-a-
gô chưa thể nhìn thấy con cá mà chỉ đoán biết
nó qua vòng lượn.
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh 2. Con cá kiếm qua cảm nhận của ông lão:
trả lời câu hỏi 2 phần Hướng dẫn
học bài.
- Cảm nhận ngày càng mãnh liệt hơn, đặc biệt
+ GV: Cảm nhận về con cá kiếm tập
là từ “vòng thứ ba, lão đầu tiên nhìn thấy con
trung vào những giác quan nào của
cá”.
ông lão?
+ GV: Chứng minh rằng những chi - Sự miêu tả đúng như sự việc xảy ra trong thực
tiết này gợi lên sự tiếp nhận của ông tế:
lão từ xa đến gần, từ bộ phận đến toàn + Trước một con cá lớn như vậy, thọat tiên
thể. ông lão chỉ nhìn thấy từng bộ phận, chỉ tấn công
Đầu tiên, ông lão nhìn thấy những gì được vào từng bộ phận trước khi nó xuất hiện
về con cá kiếm? toàn thể trước mặt ông.
+ “Một cái bóng đen vượt dài qua dướiư con
thuyền, đến mức lão không thể tin nổi độ dài
của nó.”
+ “Cái đuôi lớn hơn cả chiếc lưỡi hái lớn,
màu tím hồng dựng trên mặt đại dương xanh
thẫm”
+ “Cánh vi trên lưng xếp lại, còn bộ vây to
sụ bên sườn xòe rộng”

GV: Trang 325 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
+ GV: Ông lão đã tấn công tiêu diệt + Ông lão “vận hết sức bình sinh … phóng
con cá bằng những động tác nào? xuống sườn con cá ngay sau cái vây ngực đồ
sộ”
+ GV : Ông lão nhìn thấy hình ảnh + Con cá “phóng vút lên khỏi mặt nước phô hêt
con cá mang trong đang mang trong tầm vóc khổng lồ, vẻ đẹp và sức lực”
mình cái chết như thế nào? + “nằm ngửa phơi cái bụng ánh bạc của nó lên
trời”
- Cảm nhận qua xúc giác vẫn có phần gián tiếp
(qua sợi dây, qua mũi lao) nhưng vẫn rất mãnh
liệt và ngày càng đau đớn.
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh 3. Sự cảm nhận khác lạ của ông lão qua cuộc
trả lời câu hỏi 3 phần Hướng dẫn trò chuyện với con cá:
học bài.
+ GV: Hãy phát hiện thêm một lớp - Ông không chỉ cảm nhận con cá bằng thị giác
nghĩa mới: phải chăng ông lão chỉ và xúc giác, không chỉ bằng động tác mà còn
cảm nhận đối tượng bằng giác quan bằng cả trái tim, sự cảm thông.
của một người đi săn, một kẻ chỉ + Ông lão làm nghề câu cá, bắt được cá là mục
nhằm tiêu diệt đối thủ của mình? Ông đích, là cuộc sống của ông. Nhưng ông yêu quy
lão đã gọi con cá bằng những từ ngữ nó như “người anh em”, gọi nó là “cu cậu” rất
nào? Những từ ngữ đó cho ta biết than mật.
được tình cảm gì của ông lão dành
cho con cá?
+ GV: Trong cuộc đi săn này, em cảm + Con cá là hiện thân của cái đẹp, nhưng vì sự
nhận được bi kịch tinh thần của ông tồn tại của mình mà ông phải tiêu diệt nó, hủy
lão là gì? hoại cái thân yêu, quy trọng nhất của đời mình.
 Bi kịch tinh thần của ông lão.
+ GV: Hãy tìm những chi tiết chứng - Sự cảm nhận của ông lão về “đối thủ” không
tỏ một cảm nhận khác lạ của ông lão nhuốm màu thù hận, không chỉ có quan hệ giữa
về con cá? Từ đó, nhận xét về mối người đi câu và con cá câu được mà ngược lại:
liên hệ giữa ông lão và con cá kiếm? + Đó là sự chiêm ngưỡng, sự cả kích trước vẻ
đẹp và sự cao quy của con cá.
“Tao chưa hề thấy bất kì ai hùng dũng, duyên
dáng, bình tĩnh, cao thượng hơn mày, người
anh em ạ.”
+ Đó là quan hệ giữa hai kì phùng địch thủ,
ngang tài ngang sức, đều nỗ lực hết mình.
+ Đó là quan hệ giữa con người và cái đẹp,
cái mơ ước.
 Vẻ đẹp cao thượng trong tâm hồn ông lão.
- Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh 4. Những hình ảnh mang tính biểu tượng:
trả lời câu hỏi 4 phần Hướng dẫn
học bài.
+ GV: So sánh hình ảnh con cá kiếm - Con cá kiếm trước và sau khi ông lão chiếm
trước và sau khi ông lão chiếm được được nó:

GV: Trang 326 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
nó. Điều này gợi cho anh (chị) suy + Khi chưa bị chế ngự: Nó có vẻ đẹp kì vĩ, kiêu
nghĩ gì? Vì sao có thể coi con cá kiếm hùng
như một biểu tượng?  Biểu tượng cho ước mơ, lí tưởng mà mỗi
người thường đeo đuổi trong cuộc đời.
+ Khi nó bị chế ngự: Nó mất đi vẻ đẹp mơ hồ,
lung linh, trở nên cụ thể, hiện thực.
 Biểu tượng cho ước mơ trở thành hiện thực,
không còn khó nắm bắt hoặc xa vời. Có như
vậy, người ta mới luôn theo đuổi những ước
mơ.
+ GV: Trong cuộc chiến với con cá - Những hành động của ông lão:
kiếm ông lão có những hành động + Lúc đầu, ông thu dây để kéo con cá khỏi quay
nào? Qua đó, em cảm nhận được vòng
những gì về nhân vật này? + Vì quá cố gắng, ông thấy sức lực suy kiệt
nhanh chóng, cảm thấy “hoa mắt, “mồ hôi xát
muối vào mắt lão và xát muối lên vết cắt phía
trên mắt và trán”
+ Lão tự động viên bản thân: “Kéo đi, tay ơi …
Hãy đứng vững, đoi chân kia. Tỉnh táo vì tao,
đầu à.”
+ Ông tìm mọi cách di chuyển được con cá
nhưng cúng là lúc kiệt sức “miệng lão khô khốc
không thể nói nổi”
+ GV: Theo em, hình ảnh của ông lão  Đó là sự kiên trì, ngoan cường, quyết tâm
Xan-ti-a-go biểu tượng cho điều gì? của ông lão. Đó là một biểu tượng đẹp về nghị
lực của con người “Con người có thể bị hủy
diệt nhưng không thể đánh bại”.
- Thao tác 5: GV cho HS rút ra ý 5. Chủ đề:
nghĩa tư tưởng của đoạn trích. Qua hình ảnh ông lão Xan-ti-a-go quật cường,
+ GV: Chủ đề của tác phẩm là gì? chiến thắng con cá kiếm bằng kĩ năng nghề
+ HS thảo luận chung và trả lời. nghiệp điêu luyện, tác giả gởi gắm một thông
điệp về niềm tin, y chí và nghị lực của con
người.
* Hoạt động 3: Tổ chức tổng kết III. TỔNG KẾT:
- GV tóm tắt lại bài học, yêu cầu HS Ghi nhớ (SGK)
rút ra những nhận xét, đánh giá chung
về đoạn trích.
- HS tự tổng kết theo nội dung Ghi
nhớ.
* Hoạt động 4: Tổ chức luyện tập IV. LUYỆN TẬP:
- Thao tác 1: Tìm hiểu bài tập 1. 1. Bài tập 1.
+ GV yêu cầu HS đọc lại đoạn trích
và thảo luận vấn đề: Ngoài việc miêu
tả bằng lời của người kể chuyện, còn
có loại ngôn ngữ nào trực tiếp nói lên

GV: Trang 327 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
hành động và thái độ của ông lão
trước con cá kiếm nữa không? Sử
dụng loại ngôn ngữ này có tác dụng gì
khi nói lên mối quan hệ giữa ông lão
và con cá kiếm?
- HS làm việc cá nhân với văn bản rồi - Ngoài việc miêu tả bằng lời của người kể
thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. chuyện, còn có loại ngôn ngữ của ông lão trước
con cá kiếm
- Mối quan hệ giữa ông lão và con cá kiếm:
dưới mắt ông, con cá kiếm giống như một con
người, một người bạn tâm tình, một đối thủ
đáng kể.
- Thao tác 2: Tìm hiểu bài tập 2. 2. Bài tập 2.
+ GV yêu cầu học sinh nhận xét về
nhan đề dịch chưa thật sát nghĩa của
đoạn trích.
+ HS tự do phát biểu.

V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


1. Củng cố:
- Hình ảnh con cá kiếm qua cảm nhận của ông lão?
- Hình ảnh ông lão kiên cường?
- Ý nghĩa của tác phẩm là gì?
2. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Diễn đạt trong văn nghị luận.
- Yêu cầu:
+ Thảo luận và trả lời các câu hỏi trong những ngữ liệu của SGK.
+ Từ đó rút ra kinh nghiệm khi dùng từ, viết câu, sử dụng giọng điệu trong văn nghị
luận?

GV: Trang 328 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: .


Lớp: 12. Môn: Đọc văn. Tiết thứ:

DIỄN ĐẠT TRONG VĂN NGHỊ LUẬN


I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Có ý thức một cách đầy đủ về chuẩn mực ngôn từ của bài văn nghị luận.
- Biết cách tránh lỗi về dùng từ, viết câu, sử dụng giọng điệu không phù hợp với
chuẩn mực ngôn từ của bài văn nghị luận.
- Nâng cao kĩ năng vận dụng những cách diễn đạt khác nhau để trình bày vấn đề
một cách linh hoạt, sáng tạo.
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
SGK, GA, phiếu học tập của học sinh.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Đây là bài thực hành nên phương pháp dạy chủ yếu là kết hợp làm việc cá nhân,
trao đổi theo nhóm để hoàn thành các bài tập.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Ông già và biển cả.
Câu hỏi:
- Hình ảnh những vòng lượn lặp đi lặp lại của con cá kiếm gợi lên điều gì?
- Hình ảnh con cá kiếm hiện lên như thế nào qua cảm nhận của ông lão? Con cá
kiếm tượng trưng cho điều gì?
- Ông lão đã kiên cường chiến đấu với con cá kiếm như thế nào? Qua đó, tác giả
muốn gởi gắm bức thông điệp gì cho người đọc?
- Ý nghĩa của tác phẩm là gì?
3. Giảng bài mới:

Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt


* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm I. Cách sử dụng từ ngữ trong văn nghị luận
hiểu cách sử dụng từ ngữ trong
văn nghị luận.
- Thao tác 1: Hướng dẫn HS tìm 1. Tìm hiểu ngữ liệu (1):
hiểu ví dụ (1) trong SGK .
+ GV: Cùng trình bày một nội dung
cơ bản giống nhau nhưng cách dùng
từ ngữ của hai đoạn khác nhau như - Đây là hai đoạn văn nghị luận cùng viết về
thế nào? một chủ đề, cùng viết về một nội dung. Tuy
+ GV: Hãy chỉ rõ ưu điểm và nhược nhiên mỗi đoạn lại có cách dùng từ ngữ khác
điểm trong cách dùng từ của mỗi nhau.
đoạn?

GV: Trang 329 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
- Cho HS chỉ ra những từ ngữ dùng - Nhược điểm lớn nhất của đoạn văn (1) là
không phù hợp. Yêu cầu HS sửa lại dùng từ thiếu chính xác, không phù hợp vói đối
những từ ngữ này. tượng được nói tới. Đó là những từ ngữ: nhàn
rỗi, chẳng thích làm thơ, vẻ đẹp lung linh.
- Ở đoạn văn (2): cũng còn mắc một số lỗi về
dùng từ. Tuy nhiên, ở đoạn văn này đã biết
cách trích lại các từ ngữ được dùng để nó chính
xác cái thần trong con người Bác và thơ Bác
của các nhà nghiên cứu, các nhà thơ khác làm
- Thao tác 2: Hướng dẫn HS tìm cho văn có hình ảnh sinh động, giàu tính thuyết
hiểu ví dụ (2) trong SGK . phục.
+ GV tiếp tục cho HS phân tích ví dụ 2. Tìm hiểu ngữ liệu 2:
ở bài tập 2 và trả lời các câu hỏi
trong SGK. - Các từ ngữ: linh hồn Huy Cận; nỗi hắt hiu
+ HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi. trong cõi trời; hơi gió nhớ thương; một tiếng
địch buồn; sáo Thiên Thai; điệu ái tình; lời li
tao... được sử dụng đều thuộc lĩnh vực tinh
- Thao tác 3: Hướng dẫn HS tìm thần, mang nét nghĩa chung: u sầu, lặng lẽ rất
hiểu ví dụ (3) trong SGK . phù hợp với tâm trạng Huy Cận trong tập Lửa
+ GV tiếp tục cho HS phân tích ví dụ thiêng.
ở bài tập 3 và trả lời các câu hỏi 3. Tìm hiểu ngữ liệu 3:
trong SGK.
+ HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi. - Các từ ngữ giàu tính gợi cảm (đìu hiu, ngậm
ngùi dài, than van, cảm thương) cùng với lối
xưng hô đặc biệt (chàng) và hàng loạt các
thành phần chức năng nêu bật sự đồng điệu
giữa người viết (Xuân Diệu) với nhà thơ Huy
Cận.
- Bài tập yêu cầu sửa chữa lỗi dùng từ trong
đoạn văn:
+ Các từ ngữ sáo rỗng, không phù hợp với
đối tượng: Kịch tác gia vĩ đại, kiệt tác,...
+ Dùng từ không phù hợp với phong cách
văn bản chính luận: viết như nói, quá nhiều từ
ngữ thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:
người ta ai mà chẳng, chẳng là gì cả, phát bệnh.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học II. Cách sử dụng và kết hợp các kiểu câu
sinh tổng hợp lại vấn đề. trong văn nghị luận:
- GV hướng dẫn HS tổng hợp lại vấn Kết cấu phần này cũng tương tự như phần một:
đề đi đến kết luận yêu cầu sử dụng từ ba bài tập tự luận và một câu hỏi tổng hợp. Do
ngữ trong văn nghị luận. đó cách tiến hành cũng tương tự như ở phần
- HS tổng hợp lại vấn đề theo yêu cầu trên.
của giáo viên.

Tiết 2

GV: Trang 330 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm III. Xác định giọng điệu phù hợp trong văn
hiểu cách sử dụng từ ngữ trong nghị luận.
văn nghị luận. 1. Cách sử dụng từ ngữ trong văn nghị luận
- Thao tác 1: Hướng dẫn HS tìm - Đối tượng bình luận và nội dung cụ thể của
hiểu ví dụ (1) trong SGK . hai đoạn văn khác nhau.
+ GV: Cùng trình bày một nội dung + Đoạn văn của chủ tịch Hồ Chí Minh thể
cơ bản giống nhau nhưng cách dùng hiện thái độ căm thù trước tội ác của thực dân
từ ngữ của hai đoạn khác nhau như Pháp. Thái độ này được thể hiện qua cách xưng
thế nào? hô, sử dụng các câu ngắn, có kết cấu cú pháp
+ GV: Hãy chỉ rõ ưu điểm và nhược tương tự như nhau.
điểm trong cách dùng từ của mỗi + Đoạn văn của Nguyễn Minh Vĩ được diễn
đoạn? đạt theo kiểu nêu phản đề: nêu ý kiến đối lập
- Cho HS chỉ ra những từ ngữ dùng rồi ngay lập tức bác bỏ và nêu ý kiến của mình.
không phù hợp. Yêu cầu HS sửa lại Cách hành văn như vậy tạo không khí đối
những từ ngữ này. thoại, trao đổi đồng thời cũng khẳng định sự trả
lời dứt khoát của tác giả. Cách xưng hô ở đây
cũng khác. Đó là cách xưng hô thân mật (anh).
- Sự khác biệt giọng điệu đầu tiên là do đối
tượng bình luận, quan hệ giữa người viết với
nội dung bình luận khác nhau. Sau đó, về
phương diện ngôn ngữ, cách dùng từ ngữ, cách
- Thao tác 2: Hướng dẫn HS tìm sử dụng kết hợp các kiểu câu... cũng tạo nên sự
hiểu ví dụ (2) trong SGK . khác nhau đó.
+ GV tiếp tục cho HS phân tích ví dụ - Đoạn trích (1) sử dụng câu khẳng định dứt
ở bài tập 2 và trả lời các câu hỏi khoát, câu hô hào, thúc giục; kết hợp nhiều
trong SGK. kiểu câu, sử dụng kết hợp câu ngắn, câu dài
+ HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi. một cách hợp lí. Giọng văn thể hiện sự hô hào,
thúc giục đầy nhiệt huyết.
- Đoạn trích (2) sử dụng nhiều từ ngữ gợi
- Thao tác 3: Hướng dẫn HS tìm cảm xúc, nhiều thành phần đồng chức năng,
hiểu ví dụ (3) trong SGK . thành phần biệt lập, tạo giọng văn giàu cảm
+ GV tiếp tục cho HS phân tích ví dụ xúc.
ở bài tập 3 và trả lời các câu hỏi Giọng điệu cơ bản của lời văn nghị luận là
trong SGK. trang trọng, nghiêm túc nhưng ở các phần trong
+ HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi. bài văncó thể thay đổi sao cho phù hợp với nội
dung cụ thể.

GV: Trang 331 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: .


Lớp: 12. Môn: Đọc văn. Tiết thứ:

HỒN TRƯƠNG BA DA HÀNG THỊT


(Trích)
Lưu Quang Vũ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Hiểu được bi kịch của con người khi bị áp đặt vào nghịch cảnh : phải sống nhờ, sống
vay mượn, sống tạm bợ và trái với tự nhiên khiên tâm hồn nhân hậu, thanh cao bị nhiễm
độc và tha hóa bởi sự lấn át của thể xác thô lỗ, phàm tục.
- Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn của những người lao động trong cuộc đấu tranh
chống lại sự dung tục, bảo vệ quyền được sống trọn vẹn, hài hòa giữa thể xác và tâm
hồn, vật chất và tinh thần cùng khát vọng hoàn thiện nhân cách.
- Thấy được kịch Lưu Quang Vũ đặc sắc trên cả hai phương diện : kịch bản văn học và
nghệ thuật sân khấu với tính hiện đại kết hợp các giá trị truyền thống ;sự phê phán mạnh
mẽ, quyết liệt và chất trữ tình đằm thắm, bay bổng.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Đọc sáng tạo, gợi ý trả lời câu hỏi, diễn giảng, thảo luận.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Diễn đạt trong văn nghị luận.
Kiểm tra bài tập Luyện tập mà giáo viên đã cho học sinh thực hành ở nhà.
3. Giảng bài mới:
Vào bài: Lưu Quang Vũ được đánh giá là một trong những nhà viết kịch vĩ đại của
văn học Việt Nam. Ông có những đóng góp lớn lao trong sự chuyển đổi mạnh mẽ của
nền kịch nói Việt Nam những năm 80 của thế kỉ XX. Và vở kịch Hồn Trương Ba da
hàng thịt của ông đánh dấu chợ nghiệp sáng tác của Lưu Quang Vũ. Để hiểu rõ hơn điều
đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu I. TÌM HIỂU CHUNG:
chung về tác giả và tác phẩm. 1. Tác giả:
- Thao tác 1: Tìm hiểu chung về tác a. Cuộc đời:
giả. - Lưu Quang Vũ (1948- 1988), sinh tại Phú
+ GV: Yêu cầu 1 HS đọc phần Tiểu Thọ, quê gốc ở Đà Nẵng.
dẫn (SGK) và nêu những ý chính về - Tuổi thơ Lưu Quang Vũ gắn liền với vùng
tác giả Lưu Quang Vũ Phú Thọ, đến năm 1954, ông về sống và đi học ở
+ HS: Đọc Tiểu dẫn (SGK) và nêu Hà Nội.
những ý chính về tác giả - Từ 1965 đến 1970: Lưu Quang Vũ vào bộ

GV: Trang 332 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
+ GV: Nhận xét đồng thời mở rộng đội, phục vụ trong quân chủng Phòng không -
một số vấn đề về quê hương, gia đình Không quân.
và con người nhà văn. - Sau đó, ông xuất ngũ, làm nhiều nghề để
mưu sinh.
- Từ 1978 đến khi mất, ông là biên tập viên
Tạp chí Sân khấu, bắt đầu sáng tác kịch.
b. Sự nghiệp sáng tác:
- Sinh ra trong gia đình trí thức, cha là nhà viết
kịch Lưu Quang Thuận, Lưu Quang Vũ sớm bộc
lộ năng khiếu.
- Vở kịch đầu tay Sống mãi với thủ đô chưa
gây được tiếng vang, nhưng sau đó, với một
nguồn sáng tạo đột khởi mạnh mẽ, Lưu Quang
Vũ đã cho ra đời những vở kịch gây xôn xao dư
luận như:
+ Lời nói dối cuối cùng
+ Nàng Si - ta
+ Chết cho điều chưa có,
+ Bệnh sĩ,
+ Lời thề thứ 9,
+ Tôi và chúng ta,
+ Hai ngàn ngày oan trái,
+ Hồn Trương Ba, da hàng thịt,…
- Lưu Quang Vũ không chỉ trở thành hiện
tượng đặc biệt của sâu kịch những năm 80 của
thế kỉ XX mà còn được coi là một trong những
nhà soạn kịch tài năng nhất của văn học nghệ
thuật Việt Nam hiện đại.
- Lưu Quang Vũ còn là một nghệ sĩ đa tài: làm
thơ, vẽ tranh, viết truyện, viết tiểu luận,… nhưng
thành công nhất là kịch.
- Với những đóng góp đặc biệt cho nền văn
học nước nhà, Lưu Quang Vũ được tặng giải
thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật vào
năm 2000.
- Thao tác 2: Tìm hiểu chung về vở 2. Vở kịch Hồn Trương Ba, da hàng thịt:
kịch.
+ GV: Cung cấp hoàn cảnh sáng tác a. Hoàn cảnh sáng tác:
của tác phẩm. - Là một trong những vở kịch gây được nhiều
tiếng vang nhất của Lưu Quang Vũ.
- Vở kịch được viết từ năm 1981, được công
diễn vào năm 1984.
- Tác phẩm nhanh chóng tạo được nhiều thiện
cảm cho người xem, được công diễn nhiều lần
trên các sân khấu trong và ngoài nước.

GV: Trang 333 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
+ GV: Yêu cầu HS nêu những ý chính b. Đoạn trích:
về vở kịch Hồn Trương Ba da hàng thịt - Phần lớn là cảnh VII của vở kịch.
và vị trí của đoạn trích học. - Đây cũng là đoạn kết của vở kịch, đúng vào
lúc xung đột trung tâm của vở kịch lên đến đỉnh
điểm.
+ GV giới thiệu:
o Từ một cốt truyện dân gian, tác giả
đã xây dựng thành một vở kịch nói
hiện đại, đặt ra nhiều vấn đề mới mẻ có
ý nghĩa tư tưởng, triết lí và nhân văn
sâu sắc.
o Truyện dân gian gây kịch tính sau
khi Hồn Trương Ba nhập vào xác anh
hàng thịt dẫn tới "vụ tranh chấp" chồng
của hai bà vợ phải đưa ra xử, bà
Trương Ba thắng kiện được đưa chồng
về. Lưu Quang Vũ khai thác tình
huống kịch bắt đầu ở chỗ kết thúc của
tích truyện dân gian. Khi hồn Trương
Ba được sống "hợp pháp" trong xác
anh hàng thịt, mọi sự càng trở nên rắc
rối, éo le để rồi cuối cùng đau khổ,
tuyệt vọng khiến Hồn Trương Ba
không chịu nổi phải cầu xin Đế Thích
cho mình được chết hẳn.
* Hoạt động 2: Tổ chức đọc- hiểu II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:
văn bản.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh
đọc, tóm tắt nội dung đoạn trích.
+ GV: Giới thiệu bối cảnh đoạn trích:
Sau mấy tháng sống trong tình trạng
"bên trong một đằng, bên ngoài một
nẻo", nhân vật Hồn Trương Ba ngày
càng trở nên xa lạ với bạn bè, người
thân trong gia đình. Trương Ba dần dần
đổi tính: cũng uống nhiều rượu, ham
bán thịt, không còn mặn mà với trò
chơi thanh cao trí tuệ là đánh cờ nữa
Trương Ba càng khổ sở hơn vì ông ý
thức được những điều đó mà không thể
giải quyết được. Ông tự chán ghét
chính mình, muốn thoát ra khỏi nghịch
cảnh trớ trêu. Nghịch cảnh đó được đây
lên cao trào qua các cuộc đối thoại.

GV: Trang 334 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
+ GV phân vai và hướng dẫn HS đọc
theo vai.
- Thao tác 2: GV tổ chức cho HS tìm 1. Cuộc đối thoại giữa hồn trương Ba và xác
hiểu, thảo luận phần đầu của đoạn anh hàng thịt:
trích theo một số câu hỏi
- Do sự vô tâm và tắc trách của Nam Tào,
Trương Ba phải chết một cách vô lí, Nam Tào
sửa sai bằng cách cho hồn Trương Ba sống nhờ
thể xác anh hàng thịt.
- Linh hồn nhân hậu, trong sạch, bản tính
thẳng thắn của Trương Ba dần dần bị xác thịt thô
phàm anh hàng thịt sai khiến, bị nhiễm độc.
- Ý thức được điều đó, linh hồn Trương Ba
dằn vặt, đau khổ: "- Không. Không! Tôi không
muốn sống như thế này mãi!”
+ GV: Chúng ta hãy tưởng tượng lớp - Hồn Trương Ba quyết định chống lại bằng
kịch đang được trình diễn trên sân khấu cách tách khỏi xác để tồn tại độc lập, không còn
không gian ba chiều. Dưới ánh đèn kĩ bị lệ thuộc.
sân khấu, hồn Trương Ba tác ra khỏi
thân xác kềnh càng, thô lỗ của anh
hàng thịt và hiện hình lờ mờ trong dáng
nhân vật Trương Ba thật. Thân xác anh
hàng thịt vẫn ngồi nguyên trên chõng
và lúc này chỉ còn là thân xác. Cuộc
đối thoại của hồn và xác bắt đầu.
- Trong cuộc đối thoại với xác anh hàng thịt,
Hồn Trương Ba ở vào thế đuối lí, bất lợi:
+ GV: Xác đã đưa ra những bằng + Xác đã đưa ra những bằng chứng mà hồn
chứng nào mà hồn cũng phải thừa cũng phải thừa nhận:
nhận? o Cái đêm khi ông đứng cạnh vợ anh hàng thịt
với "tay chân run rẩy", "hơi thở nóng rực", "cổ
nghẹn lại"
o Đó là cảm giác "xao xuyến" trước những
món ăn mà trước đây hồn cho là "phàm".
o Đó là cái lần ông tát thằng con "tóe máu
mồm máu mũi",…
+ GV: Xác đã cười nhạo lí lẽ nguỵ + Xác biết rõ những cố gắng của Trương Ba
biện nào của Trương Ba? là vô ích nên đã cười nhạo cái lí lẽ mà hồn đưa ra
để ngụy biện "Ta vẫn có một đời sống riêng:
nguyên vẹn, trong sạch, thẳng thắn,…".
+ GV: Xác tuyên bố điều gì? + Xác lên mặt dạy đời, chỉ trích, châm chọc:
tuyên bố sức mạnh âm u, đui mù ghê gớm của
mình.
+ GV: Xác còn khẳng định điều gì? + Xác còn ve vãn hồn thoả hiệp vì: “chẳng
còn cách nào khác đâu”, “cả hai đã hoà nhau

GV: Trang 335 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
làm một rồi”
+ GV: Trước những “lí lẽ đê tiện” của + Trước những “lí lẽ đê tiện” của xác:
xác, hồn Trương Ba có thái độ như thế o Ban đầu, hồn Trương Ba nổi giận, khinh bỉ,
nào? mắng xác thịt hèn hạ
+ GV: Sau đó, trước những bằng o Sau đó, hồn ngậm ngùi thấm thía nghịch
chứng, kí kẽ của xác, hồn có tâm trạng cảnh của mình nên chỉ nói những lời thoại ngắn
như thế nào? với giọng nhát gừng kèm theo những tiếng than,
tiếng kêu.
+ GV: Cuối cùng, phần thắng đã o Cuối cùng, hồn đành phải nhập trở lại vào
nghiêng về nhân vật nào? xác trong sự tuyệt vọng.
+ GV: Trong vai nhà viết kịch Lưu - Ý nghĩa của đoạn đối thoại:
Quang Vũ, qua đoạn đối thoại giữa hồn + Trương Ba được trả lại cuộc sống nhưng lại
Trương Ba và xác hàng thịt, em hãy là một cuộc sống đáng hổ thẹn vì phải sống
nói lên hàm ý sâu xa mà nhà viết kịch chung với sự dung tục và bị sự dung tục đồng
muốn gửi gắm? hoá.
+ HS: Nghiên cứu kĩ các lời thoại và + Tác giả cảnh báo: khi con người phải sống
phát biểu ý kiến cá nhân đồng thời trong dung tục thì tất yếu sẽ bị dung tục ngự trị,
tranh luận nếu thấy cần thiết. lấn át và sẽ tàn phá những gì trong sạch, đẹp đẽ,
cao quý trong con người.
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh 2. Cuộc đối thoại giữa hồn Trương Ba với
tìm hiểu cuộc đối thoại giữa hồn những người thân:
Trương Ba với những người thân:
+ GV: Lí lẽ mà hồn Trương Ba đưa ra - Vợ Trương Ba:
là “Ta vẫn có một đời sống riêng: + buồn bã, đau khổ vì: "ông đâu còn là ông,
nguyên vẹn, trong sạch, thẳng thắn”. đâu còn là ông Trương Ba làm vườn ngày xưa".
Nhưng theo em, hồn Trương Ba có bảo + đòi bỏ đi, nhường Trương Ba cho vợ anh
lưu được điều đó không? Hãy tìm câu hàng thịt.
trả lừ phía những người thân trong gia - Con dâu Trương Ba:
đình Trương Ba? + thấu hiểu cho hoàn cảnh trớ trêu của bố
+ HS tái hiện kiến thức để trả lời câu chồng: Chị biết ông "khổ hơn xưa nhiều lắm".
hỏi. + Nhưng nỗi buồn đau trước tình cảnh gia đình
khiến chị không thể chịu được: "Thầy bảo con:
Cái bên ngoài là không đáng kể, chỉ có cái bên
trong, nhưng … mỗi ngày thầy một đổi khác
dần, mất mát dần…"
- Cháu gái Trương Ba: phản ứng quyết liệt
và dữ dội
+ Nó khước từ tình thân: “tôi không phải là
cháu ông… Ông nội tôi chết rồi”.
+ Nó không thể chấp nhận con người đã làm
"gãy tiệt cái chồi non", "giẫm lên nát cả cây sâm
quý mới ươm" trong mảnh vườn của ông nội nó.
+ Nó hận vì ông đã làm gãy nát cái diều khiến
cu Tị trong cơn sốt mê man cứ khóc, cứ tiếc, cứ
bắt đền.

GV: Trang 336 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
+ Với nó, "Ông nội đời nào thô lỗ, phũ phàng
như vậy". Nó xua đuổi quyết liệt: "Ông xấu lắm,
ác lắm! Cút đi! Lão đồ tể, cút đi!".
+ GV: Thế là đã rõ. Không phải ngẫu  Người chồng, người cha, người ông trong
nhiên mà thân xác có thể cất tiếng cười sạch, nhân hậu trước đây đã và đang thành một
trước câu nói ngây thơ, ngộ nhận của kẻ khác, với những thói hư tật xấu của một tên
hồn Trương Ba. Trong thân xác của đồ tể thô lỗ, phàm tục.
anh hàng thịt, Trương Ba không còn là
mình. Tất cả những người thân đều đã
nhận thấy và đau đớn, lo lắng, bàng
hoàng khi nói ra điều đó. Thể xác đang
xâm chiếm, đang lấn lướt linh hồn,
đang tha hoá cái linh hồn ấy.
- Tâm trạng, cảm xúc của Trương Ba:
+ GV: Căn cứ vào những lời thoại, em + Ông đau khổ, tuyệt vọng khi vì ông mà tất cả
hãy hình dung và miêu tả lại tâm trạng, những người thân phải đau đớn, bàng hoàng, bế
cảm xúc của hồn Trương Ba khi nhận tắc, vì ông mà nhà cửa tan hoang.
được những câu trả lời từ phía những + Ông thẫn thờ, ôm đầu bế tắc, cầu cứu cháu
người thân trên? gái, run rẩy trong trong nỗi đau, nhận thấy: "Mày
+ HS: Trả lời. đã thắng thế rồi đấy, cái thân xác không phải
của ta ạ…”
+ Đặt những câu hỏi mang tính tự vấn:
“Nhưng có thật là không còn cách nào khác? Có
thật không còn cách nào khác?”
+ Khẳng định dứt khoát: “Không cần đến cái
đời sống do mày mang lại! Không cần!".
 Trương Ba cũnh nhận thấy những thay đổi
của mình nên đấu tranh quyết liệt để giành giật
lại bản thân mình, dẫn tới hành động châm
hương gọi Đế Thích.
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh 3. Cuộc trò chuyện giữa hồn Trương Ba với
tìm hiểu Cuộc trò chuyện giữa hồn Đế Thích:
Trương Ba với Đế Thích
+ GV: Khi gặp lại Đế Thích, Trương - Gặp lại Đế Thích, Trương Ba kiên quyết từ
Ba có thái độ, quyết định như thế nào? chối, không chấp nhận cảnh phải sống “bên
trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi
muốn được là tôi toàn vẹn…”
+ GV: Đế Thích có quan niệm về sự - Lúc đầu, Đế Thích ngạc nhiên, nhưng khi
sống khác với Trương Ba như thế nào? hiểu ra thì khuyên Trương Ba nên chấp nhận vì
thế giới vốn không tròn vẹn: “dưới đất, trên trời
đều như thế cả”
+ GV: Trương Ba đã chỉ ra sai lầm nào - Nhưng Trương Ba không chấp nhận lẽ đó,
của Đế Thích? thẳng thắn chỉ ra sai lầm của Đế Thích: “Ông chỉ
nghĩ đơn giản là cho tôi sống, nhưng sống như
thế nào thì ông chẳng cần biết!”

GV: Trang 337 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
+ GV: Đế Thích định tiếp tục sửa sai - Đế Thích định tiếp tục sửa sai bằng giải pháp
bằng cách nào? ít tệ hại hơn là cho hồn Trương Ba nhập vào xác
cu Tị.
+ GV: Khi Trương Ba kiên quyết đòi - Nhưng Trương Ba kiên quyết chối từ, không
trả xác cho hàng thịt, Đế Thích định chấp nhận cảnh sống giả tạo, cuộc sống mà “khổ
cho hồn Trương Ba nhập vào cu Tị, hơn là cái chết”, chỉ có lợi cho đám chức sắc.
Trương Ba đã từ chối. Vì sao?
- Trương Ba kêu gọi Đế Thích hãy sửa sai
bằng một việc làm đúng, đó là cho cu Tị được
sống lại, còn mình được chết hẳn chứ không
nhập hồn vào thân thể ai nữa. Đế Thích cuối
cùng thuận theo lời đề nghị của Trương Ba.
+ GV: Màn đối thoại giữa Trương Ba  Sự khác nhau trong quan niệm về sự sống
và Đế Thích toát lên ý nghĩa gì? Nếu là giữa Trương Ba và Đế Thích:
Trương Ba, em có lựa chọn cách giải + Đế Thích có cái nhìn khá quan liêu, hời hợt.
quyết của Trương Ba không? Vì sao? + Trương Ba cần cuộc sống có ý nghĩa, phải
+ HS nghiên cứu kĩ các lời thoại và đúng là mình, hoà hợp toàn vẹn giữa linh hồn và
phát biểu ý kiến cá nhân đồng thời thể xác.
tranh luận nếu thấy cần thiết.  Người đọc, người xem có thể nhận ra những ý
nghĩa triết lí sâu sắc qua hai lời thoại này:
+ Con người là một thể thống nhất, hồn và
xác phải hài hòa. Không thể có một tâm hồn
thanh cao trong một thân xác phàm tục, tội lỗi.
+ Sống thực sự cho ra con người không hề dễ
dàng, đơn giản. Khi sống nhờ, sống chắp vá,
không được là mình thì cuộc sống ấy thật vô
nghĩa, sẽ gây tai họa cho nhiều người tốt, tạo cơ
+ GV: Qua tác phẩm, em có thể học hội cho kẻ xấu sách nhiễu.
hỏi được những gì nơi nhân vật Trương
Ba?
+ HS: Tự do phát biểu.
+ GV chốt lại: Có thể học hỏi tính
cách của nhân vật Trương Ba: Có lòng
tự trọng, chân thật, sống như chính
mình, không nên giả tạo, không sợ cái
chết…
* Hoạt động 3: Tổ chức tổng kết III. TỔNG KẾT:
- Thao tác 1: Tổng kết nội dung 1. Chủ đề:
đoạn trích.
+ GV: Cảm nhận về chủ đề sau khi Qua đoạn trích và vở kịch, tác giả muốn khẳng
đọc - hiểu đoạn trích? định:
- Được sống làm người quý giá thật, nhưng
được sống đúng là mình, sống trọn vẹn, hài hoà
giữa thể xác và tâm hồn còn quý hơn.
- Con người phải luôn luôn đấu tranh với

GV: Trang 338 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
nghịch cảnh, chống lại sự tầm thường, dung tục
để hoàn thiện nhân cách.
+ GV: Kịch của Lưu Quang Vũ là sự
kết hộp nhuần nhuyễn giữa tính thời sự
và những vấn đề muôn thuở. Vậy đâu
là tính thời sự của vở kịch? Đâu là
những thông điệp muôn thuở mà Lưu
Quang Vũ hi vọng được gởi tra, dâng
hiến tới cuộc đời?
+ HS: Bàn luận, tranh luận và phát
biểu.
+ GV chốt lại: Không chí có ý nghĩa
triết lí về nhân sinh, về hạnh phúc con
người, rong vở kịch nói chung và đoạn
kết nói riêng, Lưu Quang Vũ muốn góp
phần phê phán một số biểu hiện tiêu
cực trong lối sống lúc bấy giờ:
Thứ nhất, con người đang có nguy
cơ chạy theo những ham muốn tầm
thường về vật chất, chỉ thích hưởng thụ
đến nỗi trở nên phàm phu, thô thiển.
Thứ hai, lấy cớ tâm hồn là quý, đời
sống tinh thần là đáng trọng mà chẳng
chăm lo thích đáng đến sinh hoạt vật
chất, không phấn đấu vì hạnh phúc
toàn vẹn.
Cả hai quan niệm, cách sống trên đều
cực đoan, đáng phê phán.
Ngoài ra, vở kịch còn đề cập đến một
vấn đề cũng không kém phần bức xúc,
đó là tình trạng con người phải sống
giả, không dám và cũng không được
sống là bản thân mình. Đấy là nguy cơ
đẩy con người đến chỗ bị tha hóa do
danh và lợi.
- Thao tác 2: Tổng kết về nghệ thuật 2. Nghệ thuật:
đoạn trích. - Những đoạn đối thoại được xây dưng giàu kịch
+ GV: Cách viết kịch của Lưu Quang tính, đậm chất triết lí, tạo chiều sâu cho vở kịch.
Vũ có những nét đặc sắc nào? - Hành động của nhân vật phù hợp với hoàn
+ HS: Phát biểu cảnh, tính cách, góp phần phát triển tình huống
truyện.
- Những đoạn độc thoại nội tâm góp phần thể
hiện rõ tính cách nhân vật và quan niệm về lẽ
sống đúng đắn.

GV: Trang 339 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


1. Củng cố:
- Cuộc đối thoại giữa hồn Trương Ba và xác anh hàng thịt cho ta biết bi kịch gì của
nhân vật Trương Ba?
- Những người thân của Trương Ba có thái độ như thế nào trước sự thay đổi của
Trương Ba?
- Quyết định cuối cùng của Trương Ba khi gặp Đế Thích là gì? Quyết định này thể hiện
nhân cách gì của nhân vật?
- Cảm nhận về đoạn kết của vở kịch?

2. Dặn dò:
- Tìm đọc truyện dân gian Hồn Trương Ba da hàng thịt. Thử so sánh những yếu tố kế thừa
và sáng tạo của Lưu Quang Vũ?
- Chuẩn bị bài học mới: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc - Trần Đình Hượu.
- Câu hỏi chuẩn bị:
+ Đọc Tiểu dẫn và tóm tắt những ý chính.
+ Tìm hiểu: về quan niệm sống, quan niệm về lí tưởng, về cái đẹp mà tác giả đặt ra trong
văn bản?
+ Trong bài viết, tác giả Trần Đình Hượu đã xem đặc điểm nổi bật nhất của sáng tạo văn
hóa Việt Nam là gì?
+ Theo anh (chị) văn hóa truyền thống có thế mạnh và hạn chế gì?
+ Những tôn giáo nào có ảnh hưởng mạnh đến văn hóa truyền thống Việt Nam?
+ Người Việt Nam đã tiếp nhận tư tưởng của các tôn giáo này theo hướng nào để tạo nên
bản sắc văn hóa dân tộc?
+ Qua bài viết này, theo anh (chị) việc tìm hiểu truyền thống văn hóa dân tộc có ý nghĩa
gì trong đời sống hiện nay của cộng đồng nói chung và mỗi cá nhân nói riêng?

GV: Trang 340 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ:


Lớp: 12. Môn: Đọc văn. Tiết thứ:

NHÌN VỀ VỐN VĂN HÓA DÂN TỘC


(Trích Đến hiện đại từ truyền thống)
Trần Đình Hượu

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


- Nắm được những luận điểm chủ yếu của bài viết và liên hệ với thực tế để hiểu rõ
những đặc điểm của vốn văn hóa truyền thống Việt Nam.
- Nâng cao kĩ năng đọc, nắm bắt và xử lí thông tin trong những văn bản khoa học, chính
luận.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Đọc sáng tạo, gợi ý trả lời câu hỏi, thảo luận, diễn giảng.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ: Hồn Trương Ba da hàng thịt
- Cuộc đối thoại giữa hồn Trương Ba và xác anh hàng thịt cho ta biết bi kịch gì của
nhân vật Trương Ba?
- Những người thân của Trương Ba có thái độ như thế nào trước sự thay đổi của
Trương Ba?
- Quyết định cuối cùng của Trương Ba khi gặp Đế Thích là gì? Quyết định này thể hiện
nhân cách gì của nhân vật?
- Cảm nhận về đoạn kết của vở kịch?
2. Bài mới:
Vào bài:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về I. TÌM HIỂU CHUNG:
tác giả và tác phẩm
- Thao tác 1: Tìm hiểu chung về tác 1. Tác giả:
giả. - Trần Đình Hượu (1926- 1995), quê ở
+ GV: Yêu cầu 1 HS đọc Tiểu dẫn và huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An.
tóm tắt những ý chính. - Từ năm 1963 đến ăm 1993, ông giảng dạy
+ GV: Nhận xét và dùng phương pháp tại khoa Văn, trường Đại học Tổng hợp Hà
thuyết trình để giới thiệu thêm về công Nội.
trình Đến hiện đại từ truyền thống của - Chuyên nghiên cứu các vấn đề lịch sử tư
tác giả Trần Đình Hượu . tưởng và văn học Việt Nam trung cận đại.
- Ông đã có nhiều công trình nghiên cứu
như:

GV: Trang 341 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
+ Văn học Việt Nam giai đoạn giao thời
1900 – 1930 (1988),
+ Đến hiện đại từ truyền thống (1994),
+ Nho giáo và văn học Việt Nam trung cận
đại (1995),
+ Các bài giảng về tư tưởng phương Đông
(2001),…
- Ông được phong chức danh Phó Giáo sư
năm 1981 và được tặng Giải thưởng Nhà
nước về khoa học và công nghệ năm 2000.
2. Tác phẩm:
Văn bản được trích từ công trình Đến hiện
đại từ truyền thống, bài Về một số mặt của
vốn văn hóa truyền thống mục 5, phần II
Kiến thức bổ sung:
- Theo Từ điển tiếng Việt, văn hóa là
"tổng thể nói chung những giá trị vật
chất và tinh thần do con người sáng
tạo ra trong quá trình lịch sử".
- Văn hóa không có sẵn trong tự nhiên
mà bao gồm tất cả những gì con người
sáng tạo (văn hóa lúa nước, văn hóa
cồng chiêng,…)
- Ngày nay, ta thường nói: văn hóa ăn
(ẩm thực), văn hóa mặc, văn hóa ứng
xử, văn hóa đọc,… thì đó đều là những
giá trị mà con người đã sáng tạo ra qua
trường kì lịch sử.
Định hướng chung của bài viết:
- Đây là bài nghiên cứu về vốn văn hoá
dân tộc. Dù tác giả là người có uy tính,
chuyên sâu, dù những vấn đề ông đưa
ra tương đối chuẩn xác nhưng tác giả
có nói: đây chưa phải là những kết luận
khoa học của các ngành chuyên môn
mà chỉ là một số nhận xét . Nghĩa là
vấn đề còn phải tiếp tục nghiên cứu
- Tác giả cũng chưa khẳng định đây là
những đặc sắc văn hoá của dân tộc mà
chỉ có liên quan gần gũi với nó. Những
vấn đề này cần được khẳng định thêm.
* Hoạt động 2: Tổ chức đọc- hiểu II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:
văn bản
- Thao tác 1: Tìm hiểu về Những đặc 1. Những đặc điểm của văn hóa Việt
điểm của văn hóa Việt Nam về vật Nam về vật chất và tinh thần:

GV: Trang 342 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
chất và tinh thần
+ GV: Về tôn giáo, nền văn hoá của ta - Về tôn giáo:
có những ưu điểm gì? + không cuồng tín, không cực đoan
+ dung hoà các tôn giáo khác nhau để tạo
nên sự hài hoà nhưng không tìm sự siêu thoát,
siêu việt về tinh thần bằng tôn giáo.
+ GV: Người Việt ta đã sáng tạo được - Về nghệ thuật (kiến trúc, hội hoạ, văn
những thành quả nghệ thuật như thế học):
nào? Quy mô của chúng như thế nào? + Người Việt sáng tạo được những tác
phẩm tinh tế
+ Nhưng không có quy mô lớn, không
mang vẻ đẹp kì vĩ, tráng lệ, phi thường.
+ GV: Về cách ứng xử, văn hoá ứng - Về ứng xử (giao tiếp cộng đồng, tập
xử của ta có ưu điểm gì, nhược điểm quán):
gì? + Người Việt trọng nghĩa tình
+ khôn khéo gỡ các khó khăn,
+ không kì thị, cực đoan, thích yên ổn
+ Nhưng không chú ý nhiều đến trí, dũng
+ GV: Trong sinh hoạt hằng ngày, - Về sinh hoạt (ăn, ở, mặc):
người Việt ưa chuộng lối sinh hoạt như Người Việt ưa sự chừng mực, vừa phải
thế nào?
(Khéo co thì ấ m, Thái quá bất cập…)
- Thao tác 2: Tìm hiểu Đặc điểm nổi 2. Đặc điểm nổi bật của sáng tạo văn hóa
bật của sáng tạo văn hóa Việt Nam. Việt Nam:
+ GV: Trong bài viết, tác giả Trần - Văn hoá Việt Nam giàu tính nhân bản,
Đình Hựu đã xem đặc điểm nổi bật hướng tới tính chất "thiết thực, linh hoạt,
nhất của sáng tạo văn hóa Việt Nam là dung hòa" trên mọi phương diện (tôn giáo,
gì? nghệ thuật, ứng xử, sinh hoạt)
- Ví dụ :
+ GV: Tôn giáo của ta có những biểu + Về tôn giáo:
hiện như thế nào về tính thiết thực, linh Việt Nam có nhiều tôn giáo, nhiều dân tộc
hoạt, dung hoà? tồn tại trên lãnh thổ, nhưng hầu như không
xảy ra những cuộc tranh biện giữa các tín đồ,
không xảy ra xung đột dữ dội về tôn giáo và
sắc tộc
+ GV: Các công trình nghệ thuật của ta + Về nghệ thuật:
có tính thiết thực, linh hoạt và dung Các công trình kiến trúc nghệ thuật (chùa
hoà như thế nào? chiền, nhà thờ, tháp, đài…) thường có quy mô
nhỏ vừa nhưng vẫn tinh tế, hài hoà với thiên
nhiên (chùa Tây Phương, chùa Một Cột, Tháp
Rùa…).
+ GV: Cách ứng xử của người Việt thể + Về sinh hoạt ứng xử:
hiện về tính thiết thực, linh hoạt, dung Người Việt coi trọng sự hiền lành, chất phác,
hoà như thế nào? lối sống trọng nghĩa tình, trọng những gì
thiết thực, gần gũi.

GV: Trang 343 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
+ GV: Nêu ví dụ về cung cách sinh Ví dụ:
hoạt đó của dân tộc đã được nhắc đến o Ca dao, tục ngữ :
trong ca dao, tục ngữ? “Người làm ra của, của không làm ra người”
“Cái nết đánh chết cái đẹp”,
“Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”
“Tham vàng phụ nghĩa ai ơi
Vàng thì rơi mất nghĩa tôi vẫn còn”
“Muối ba năm muối hãy còn mặn
Gừng chín tháng gừng hãy còn cay
Đôi ta nghĩa nặng tình dày…”
+ GV: Lối sống này còn được thể hiện o Truyện cổ:
trong những câu truyện cổ nào? “Truyện An Dương Vương và Mị Châu,
Trọng Thuỷ”
“Thạch Sanh”
“Cây khế”
+ GV: Nhân dân ta thường quý mến o Trong tâm trí nhân dân thường có Thần, Bụt
Thần, Bụt mà không quá yêu mến các mà không có Tiên.
vị Tiên. Vì sao?
- Thao tác 3: Tìm hiểu Những điểm 3. Những điểm hạn chế của văn hoá dân
hạn chế của văn hoá dân tộc. tộc:
+ GV: Tác giả đã chỉ ra những điểm - “Giữa các dân tộc, chúng ta không thể tự
hạn chế nào trong nền văn hoá dân tộc? hào là nền văn hoá của ta đồ sộ, có những
cống hiến lớn lao cho nhân loại, hay có
những đặc sắc nổi bật”
“Chưa bao giờ trong lịch sử dân tộc, một
ngành văn hoá nào đó trở thành đài danh dự
thu hút, quy tụ cả nền văn hoá”
+ GV: Hạn chế này nghĩa là gì? Do  Do quan niệm “dĩ hoà vi quý” trong mọi
dâu? lĩnh vực đời sống vật chất và tinh thần, nên
văn hoá Việt chưa có tầm vóc lớn lao, chưa
có vị trí quan trọng, chưa nổi bật và chưa có
khả năng tạo được ảnh hưởng sâu sắc đến các
nền văn hoá khác.
+ GV: Trong việc tiếp thu cái mới, văn - “Đối với cái dị kỉ, cái mới, không dễ hoà
hoá của ta cũng có hạn chế, đó là gì? hợp nhưng cũng không cự tuyệt đến cùng,
chấp nhận cái gì vừa phải, hợp với mình
nhưng cũng chần chừ, dè dặt, giữ mình”
 gây ra sự cản trở phát triển mạnh mẽ và
những cách tân táo bạo, phi thường (điều kiện
để tạo nên tầm vóc lớn lao của các giá trị văn
hoá).
+ GV: Tác giả đã lần lượt chỉ ra cụ thể - Tác giả chỉ ra hạn chế cụ thể trên mọi
hạn chế ở mọi phương diện, em hãy phương diện:
nêu những nhận định đó? + “Tôn giáo hay triết học cũng đều không
phát triển”

GV: Trang 344 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
+ “Không có một ngành khoa học, kĩ thuật,
giả khoa học nào phát triển thành truyền
thống. Âm nhạc, hội hoạ, kiến trúc đều không
phát triển đến tuyệt kĩ”, “Không có công
trình kiến trúc nào, kể cả của vua chúa, nhằm
vào sự vĩnh viễn”.
+ “Không chuộng trí mà cũng không
chuộng dũng. Dân tộc chống ngoại xâm liên
tục nhưng không thượng võ”
+ GV: Những nhận định này còn cho  Bản chất của nền văn hoá: “Đó là văn
ta biết được bản chất nền văn hoá của hoá của nông nghiệp định cư, không có nhu
người việt là gì? cầu lưu chuyển, trao đổi, không có sự kích
thích của đô thị”
+ GV: Tác giả còn chỉ ra nguyên nhân - Nguyên nhân: Điều kiện địa lí , lịch sử :
của những hạn chế này, hãy nêu những + Đất nước nhỏ, tài nguyên chưa thật phong
nguyên nhân đó? phú và phân tán;
+ Luôn chịu nạn ngoại xâm, đất nước không
ổn định;
+ Đời sống vật chất nghèo nàn, lạc hậu, khoa
học kĩ thuật không phát triển, không tạo tiềm
năng cho kinh tế và mở mang văn hoá
 Tạo nên tâm lí ưa sự thu hẹp sao cho vừa
đủ và ngại sự giao lưu, thay đổi, đồng thời
ngăn cản khả năng kiến tạo và khám phá các
giá trị văn hoá lớn lao
(Thắt lưng buộc bụng, Một vừa hai phải;
Đóng cửa bảo nhau, Trâu ta ăn cỏ đồng ta).
Ví dụ:
+ GV: Nêu ví dụ những hạn chế này - Trong phạm vi tôn giáo: có rất nhiều chùa
trong phạm vi tôn giáo, đời sống vật thờ Phật, mỗi làng đều có ngôi chùa nhưng
chất? không có những ngôi chùa bề thế, kiến trúc
độc đáo như ở Cam-pu-chia, Thái Lan…
- Trong phạm vi đời sống văn hoá vật chất,
lao động, sản xuất:
+ Thường canh tác, đánh bắt ở quy mô nhỏ,
buôn bán không phát triển mặc dù đường bờ
biển rất dài nhưng không có cảng biển lớn,
không vươn ra khám phá đại dương (không
như các nước Hy Lạp cổ đại và các nước châu
Âu)
+ Suốt mấy ngàn năm, Việt Nam không có
các đô thị lớn (trung tâm kinh tế, văn hoá) có
thể giao lưu với khu vực và thế giới như các
quốc gia Châu Âu, Trung Đông…

GV: Trang 345 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
+ GV: Từ những hạn chế đó, theo em - Định hướng xây dựng nền văn hoá mới:
để xây dựng nền văn hoá mới là gì? phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu.
- Thao tác 4: Tìm hiểu Những tôn 4. Những tôn giáo có ảnh hưởng mạnh
giáo có ảnh hưởng mạnh đến văn đến văn hóa truyền thống Việt Nam:
hóa truyền thống Việt Nam.
+ GV: Những tôn giáo nào có ảnh - Những tôn giáo có ảnh hưởng mạnh là
hưởng mạnh đến văn hóa truyền thống Phật giáo và Nho giáo:
Việt Nam? Nêu nhận định của tác giả? Phật giáo và Nho giáo tuy từ ngoài du
nhập vào nhưng đều để lại dấu ấn sâu sắc
trong bản sắc dân tộc.
+ GV: Người Việt Nam đã tiếp nhận tư - Người Việt tiếp nhận các tôn giáo này
tưởng của các tôn giáo này theo hướng theo tinh thần: thiết thực, linh hoạt, dung hoà
nào để tạo nên bản sắc văn hóa dân
tộc?
+ GV: Cho một vài ví dụ cụ thể? - Ví dụ:
+ Phật giáo không được tiếp nhận ở khía
cạnh trí tuệ, cầu giải thoát
 Thờ Phật là để hướng thiện, chứ không
để đạt giác ngộ, siêu thoát (Thứ nhất là tu tại
gia, thứ nhì tu chợ, thứ ba tu chùa); đặc biệt
phê phán thái độ quay lưng với nghĩa vụ, bổn
phận gia đình và xã hội (trốn việc quan đi ở
chùa)
(Thời Lí - Trần: Các vị sư tích cực nhập
thế, giúp vua trị nước: Quốc tộ - Đỗ Pháp
Thuận, Quốc tự - Nguyễn Vạn Hạnh; các vị
vua sau khi hoàn thành trách nhiệm với nứơc
với dân lại gởi mình nơi cửa Phật để tĩnh tâm
tu hành, cầu cho quốc thái dân an)
+ Nho giáo cũng không được tiếp nhận ở
khía cạnh nghi lễ tủn mủn, giáo điều khắc
nghiệt
 Không trở thành tư tưởng cực đoan mà
dung hoà với các tôn giáo khác
(Tư tưởng trung quân ái quốc, tôn sư trọng
đạo được Việt hoá phù hợp, tâm niệm Nhất tự
vi sư bán tự vi sư nhưng vẫn nhắc nhở Học
thầy không tày học bạn
Ý thức rõ Đất của vua, chùa của làng;
Chấp nhận tư tưởng Phép vua thua lệ làng
Tư tưởng nhân nghĩa  tạo nên sức mạnh
tinh thần cho dân tộc: Bình Ngô đại cáo, Văn
tế nghĩa sĩ Cần Giuộc)
- Thao tác 5: Tìm hiểu nhận định 5. Nhận định “Tinh thần chung của văn
“Tinh thần chung của văn hoá Việt hoá Việt Nam là thiết thực, linh hoạt, dung

GV: Trang 346 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Nam là thiết thực, linh hoạt, dung hoà”:
hoà”
- Điểm tích cực:
+ GV: Nhận định này có điểm tích cực + Tính thiết thực: sáng tạo và tiếp biến các
là gì? Tính thiết thực được thể hiện như giá trị văn hoá khiến cho văn hoá Việt gắn bó
thế nào? với đời sống cộng đồng.
(Ví dụ: nhà chùa không chỉ là thánh đường
tôn nghiêm mà con là nơi liên kết cộng đồng
trong nhiều sinh hoạt thế tục như ma chay,
cưới hỏi, nuôi nấng trẻ em cơ nhỡ)
+ GV: Tính linh hoạt được thể hiện + Tính linh hoạt: tiếp biến nhiều nguồn giá trị
như thế nào? văn hoá cho phù hợp với đời sống bản địa
của người Việt
(Phật giáo, Nho giáo, Đạo giáo, Ki tô giáo,
Hồi giáo… đều có chỗ đứng trong văn hoá
Việt)
+ GV: Tính dung hoà được thể hiện + Tính dung hoà: các giá trị văn hoá thuộc
như thế nào? nhiều nguồn khác nhau nhưng không loại trừ
nhau  chọn lọc, kế thừa để tạo nên sự hài
hoà, bình ổn  Chính vì thế văn hoá Việt
giàu giá trị nhân bản, không sa vào cực đoan,
cuồng tín
+ GV: Nhận định này cũng đề cập đến - Hạn chế:
hạn chế của văn hoá Việt. Những hạn + Vì quá thiếu sáng tạo lớn trong quá trình
chế đó là gì? tiếp thu nên không đạt đến những giá trị phi
phàm, kì vĩ.
+ Vì luôn dung hoà nên văn hoá Việt không
có những giá trị đặc sắc nổi bật - thường gắn
với tư tưởng tôn giáo quan niệm xã hội ít
nhiều cực đoan
(Các công trình kiến trúc phục vụ cho chính
trị, tôn giáo trong văn hoá Hy Lạp, La Mã cổ
đại, văn hoá Ki-tô giáo, văn hoá Trung Hoa)
 Nhưng do hoàn cảnh thực tế của Việt Nam
nên tính thiết thực, linh hoạt, dung hoà này
đảm bảo cho sự tồn tại của văn hoá Việt qua
những gian nan và bất trắc của lịch sử.
- Thao tác 6: Tìm hiểu con đường 6. Con đường hình thành bản sắc văn hoá
hình thành bản sắc văn hoá dân tộc. dân tộc:
+ GV: Con đường hình thành bản sắc - “Con đường hình thành bản sắc dân tộc
dân tộc của văn hóa Việt Nam, theo tác của văn hoá không chỉ trông cậy vào sự tạo
giả là gì? tác của chính dân tộc đó mà còn trông cậy
vào khả năng chiếm lĩnh, khả năng đồng
hoá những giá trị văn hoá bên ngoài”
 Ý nghĩa:

GV: Trang 347 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
+ GV: Em hiểu như thế nào về câu nói + Các giá trị văn hoá của người Việt không
này? chỉ là thành quả sàn tạo của cộng đồng các
+ GV: Giải thích: dân tộc Việt Nam mà còn là kết quả của quá
. Khái niệm "tạo tác" ở đây là khái trình tiếp nhận có chọn lọc và biến đổi những
niệm có tính chất quy ước, chỉ những giá trị lớn của các nguồn văn hoá khác.
sáng tạo lớn, những sáng tạo mà không
dân tộc nào có hoặc có mà không đạt
được đến tầm vóc kì vĩ, gây ảnh hưởng
mạnh mẽ đến xung quanh, tạo thành
những mẫu mực đáng học tập.
. Khái niệm "đồng hóa" vừa chỉ vị
thế tồn tại nghiêng về phía tiếp nhận
những ảnh hưởng từ bên ngoài, những
ảnh hưởng lan đến từ các nguồn văn
minh, văn hóa lớn, vừa chỉ khả năng
tiếp thu chủ động của chủ thể tiếp
nhận- một khả năng cho phép ta biến
những cái ngoại lai thành cái của mình,
trên cơ sở gạn lọc và thu giữ.
. Khái niệm "dung hợp" vừa có
những mặt gần gũi với khái niệm
"đồng hóa" vừa có điểm khác. Với khái
niệm này, người ta muốn nhấn mạnh
đến khả năng "chung sống hòa bình"
của nhiều yếu tố tiếp thu từ nhiều
nguồn khác nhau, có thể hài hòa được
với nhau trong một hệ thống, một tổng
thể mới.)
+ GV: Tại sao nền văn hoá của ta + Dân tộc trải qua thời gian dài bị đô hộ,
không chỉ trông chờ vào sự tạo tác? đồng hoá  văn hoá bản địa phần nhiều bị
mai một  không thể chỉ trông cậy vào sự
tạo tác.
+ GV: Nếu không có nền tảng, nội lực + Nếu không có tạo tác  nền văn hoá
thì nền văn hoá sẽ như thế nào? không có nội lực bề vững.
+ GV: Nếu có nội lực mà không mở + Có nội lực mà không mở rộng, tiếp thu
cửa để tiếp thu thì sẽ mất đi điều kiện văn hoá  không thừa hưởng tinh hoa và tiến
gì? bộ của văn hoá nhân loại  văn hoá không
thể phát triển và toả rạng.
- Ví dụ:
+ GV: Ví dụ về phương diện chữ viết? + Chữ viết (một giá trị văn hoá quan trọng
của nhân loại): Sáng tạo chữ Nôm trên cơ sở
chữ Hán, sáng tạo ra chữ Quốc ngữ để tạo
nên các tác phẩm văn học mang đậm tâm hồn
Việt Nam

GV: Trang 348 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
+ GV: Ví dụ về phương diện văn học? + Văn học: Sáng tạo các thể thơ dân tộc đi
đôi với việc vận dụng, Việt hoá các thể thơ
Đường luật của Trung Quốc, thơ tự do của
phương Tây. (cách vận dụng đề tài, thi liệu
trong Truyện Kiều, thơ Nguyễn Khuyến, thơ
Trần Tế Xương…)
* Hoạt động 3: Tổ chức tổng kết III. TỔNG KẾT:
- GV tổ chức cho HS tổng hợp lại Chủ đề:
những vấn đề đã tìm hiểu, phân tích, từ Từ những hiểu biết sâu sắc về vốn văn hoá
đó viết phần tổng kết ngắn gọn. dân tộc, tác giả phân tích, khẳng định mặt tích
- GV: Qua bài viết này, tác giả muốn cực và hạn chế của văn hoá truyền thống,
nêu lên điều gì? giúp chúng ta phát huy điểm mạnh, khắc phục
hạn chế để hội nhập với thế giới trong thời
đại ngày nay.
* Hoạt động 4: Tổ chức luyện tập IV. LUYỆN TẬP:
- Thao tác 1: Giáo viên hướng dẫn 1. Bài tập 1:
bài tập 1. - Giải thích.
- Phân tích sự phát triển, biến đổi của tư
tưởng trong lịch sử dân tộc.
- Nêu biểu hiện: những tốt đẹp và mặt trái của
vấn đề.
- Nêu suy nghĩ bản thân.
- Thao tác 2: Giáo viên hướng dẫn 2. Bài tập 2:
bài tập 2. - Trình bày đặc điểm của phong tục, nghi lễ,
giá trị văn hoá của chúng trong ngày Tết.
- Phân tích nguồn gốc, ý nghĩa, giá trị của các
phong tục, nghi lễ (tục cúng Táo quân, lễ
chùa đầu năm, trò chơi dân gian, lễ hội hoa
xuân)
- Nêu suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- Thao tác 3: Giáo viên hướng dẫn 3. Bài tập 3:
bài tập 3. - Trình bày đặc điểm của văn hoá truyền
thống.
- Ý nghĩa quan trọng của mặt tích cực.
- Tác hại của những hạn chế trong văn hoá
truyền thống.
- Trình bày suy nghĩ bản thân.
V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
- Những đặc điểm nội bật của văn hoá truyền thống?
- Sự sáng tạo văn hoá của ta còn những hạn chế nào?
- Làm thế nào để giữ gìn và phát huy văn hoá dân tộc?
2. Dặn dò:
- Tham khảo các tài liệu về vấn đề văn hóa Việt Nam.
- Chuẩn bị bài học mới: Phong cách ngôn ngữ hành chính.

GV: Trang 349 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
- Yêu cầu chuẩn bị:

GV: Trang 350 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: .


Lớp: 12. Môn: Đọc văn. Tiết thứ:

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH


A.MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Nắm vững đặc điểm của ngôn ngữ dựng trong các văn bản hành chính để phân biệt
với các phong cách ngôn ngữ khác : chính luận khoa học và nghệ thuật.
- Có kỹ năng hoàn chỉnh văn bản theo mẫu in sẵn của nhà nước, hoặc có thể tự soạn
thảo những văn bản thông dụng như : đơn từ, biên bản, .... khi cần thiết.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Sách giáo khoa, sách giáo viên
- Thiết kế bài học.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Giáo viên tổ chức giờ học theo cách kết hợp gợi tìm , vấn đáp , trao đổi thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


Hoạt động 1: Tìm hiểu một số văn I. NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH LÀ GÌ?
bản
GV lần lượt chỉ định từng HS đọc 1. Tìm hiểu văn bản
to các văn bản trong SGK, sau đó a) Các văn bản cùng loại với 3 văn bản trên:
nêu câu hỏi tìm hiểu: + Văn bản 1 là nghị định của Chính phủ (Ban
a) Kể thêm các văn bản cùng loại hành điều lệ bảo hiểm y tế). Gần với nghị định là
với các văn bản trên. các văn bản khác của các cơ quan Nhà nước
b) Điểm giống nhau và khác nhau (hoặc tổ chức chính trị, xã hội) như: thông tư,
giữa các văn bản trên là gì? thông cáo, chỉ thị, quyết định, pháp lệnh, nghị
quyết,…
+ Văn bản 2 là giấy chứng nhận của thủ trưởng
một cơ quan Nhà nước (Giấy chứng nhận tốt
nghiệp THPT- tạm thời). Gần với giấy chứng
nhận là các loại băn bản như: văn bằng, chứng
chỉ, giấy khai sinh,…
+ Văn bản 3 là đơn của một công dân gửi một
cơ quan Nhà nước hay do Nhà nước quản lí
(Đơn xin học nghề). Gần với đơn là các loại văn
bản khác như: bản khai, báo cáo, biên bản,…
b) Điểm giống nhau và khác nhau giữa các văn
bản:
+ Giống nhau: Các văn bản đều có tính pháp
lí, là cơ sở để giải quyết những vấn đề mang tính

GV: Trang 351 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
hành chính, công vụ.
+ Mỗi loại văn bản thuộc phạm vi, quyền hạn
khác nhau, đối tượng thực hiện khác nhau.
Hoạt động 2: Tổ chức tìm hiểu 2. Ngôn ngữ hành chính trong văn bản
ngôn ngữ hành chính trong văn hành chính
bản hành chính + Về trình bày, kết cấu: Các văn bản đều được
GV yêu cầu HS tìm hiểu ngôn ngữ trình bày thống nhất. Mỗi văn bản thường gồm 3
được sử dụng trong các văn bản: phần theo một khuôn mẫu nhất định:
a) Đặc điểm kết cấu, trình bày. - Phần đầu: các tiêu mục của văn bản.
b) Đặc điểm từ ngữ, câu văn. - Phần chính: nội dung văn bản.
- Phần cuối: các thủ tục cần thiết (thời gian,
- HS làm việc cá nhân (khảo sát các địa điểm, chữ kí,…).
văn bản) và trình bày trước lớp. Các + Về từ ngữ: Văn bản hành chính sử dụng
HS khác có thể nhận xét, bổ sung những từ ngữ toàn dân một cách chính xác.
(nếu cần). Ngoài ra, có một lớp từ ngữ hành chính được sử
dụng với tần số cao (căn cứ…, được sự ủy nhiệm
của…, tại công văn số…, nay quyết định, chịu
quyết định, chịu trách nhiệm thi hành quyết định,
có hiệu lực từ ngày…, xin cam đoan…
+ Về câu văn: có những văn bản tuy dài nhưng
chỉ là kết cấu của một câu (Chính phủ căn cứ….
Quyết định: điều 1, 2, 3,…). Mỗi ý quan trọng
thường được tách ra và xuống dòng, viết hoa đầu
dòng.
VD:
Tôi tên là:…
Sinh ngày:…
Nơi sinh:…
Nhìn chung, văn bản hành chính cần chính xác
bởi vì đa số đều có giá trị pháp lí. Mỗi câu, chữ,
con số dấu chấm dấu phảy đều phải chính xác để
khỏi gây phiền phức về sau. Ngôn ngữ hành
chính không phải là ngôn ngữ biểu cảm nên các
từ ngữ biểu cảm hạn chế sử dụng. Tuy nhiên, văn
bản hành chính cần sự trang trọng nên thường sử
dụng những từ Hán- Việt.
Hoạt động 3: Tổ chức tìm hiểu 3. Ngôn ngữ hành chính là gì?
khái niệm phong cách ngôn ngữ Ngôn ngữ hành chính là ngôn ngữ dùng trong
hành chính các văn bản hành chính để giao tiếp trong phạm
Từ việc tìm hiểu các văn bản trên, vi các cơ quan Nhà nước hay các tổ chức chính
GV hướng dẫn HS rút ra khái niệm trị, xã hội (gọi chung là cơ quan), hoặc giữa cơ
phong cách ngôn ngữ hành chính. quan với người dân và giữa người dân với cơ
quan, hay giữa những người dân với nhau trên cơ
sở pháp lí.
Hoạt động 4: Tổ chức luyện tập II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Hãy kể tên một số loại Bài tập 1: Một số loại văn bản hành chính
văn bản hành chính thường liên thường liên quan đến công việc học tập trong

GV: Trang 352 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
quan đến công việc học tập trong nhà trường: Đơn xin nghỉ học, Biên bản sinh
nhà trường của anh (chị) hoạt lớp, Đơn xin vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh,
GV gợi ý, tổ chức cho HS các nhóm Giấy chứng nhận, Sơ yếu lí lịch, Bằng tốt nghiệp
thi xem nhóm nào kể được nhiều và THCS, Giấy khai sinh, Học bạ, Giấy chứng nhận
đúng. trúng tuyển vào lớp 10, Bản cam kết…, Giấp
mời họp,…
Bài tập 2: Hãy nêu những đặc điểm Bài tập 2: Những đặc điểm tiêu biểu:
tiêu biểu về trình bày văn bản, về từ + Trình bày văn bản: 3 phần
ngữ, câu văn của văn bản hành - Phần đầu gồm: tên hiệu nước, tên cơ quan ra
chính (lược trích- SGK). quyết định, số quyết định, ngày… tháng…
Trên cơ sở nội dung bài học, GV năm…, tên quyết định.
gợi ý để HS phân tích. - Phần chính: Bộ trưởng… căn cứ… theo đề
nghị… quyết định: điều 1…, điều 2…, điều 3…
- Phần cuối: người kí (kí tên đóng dấu), nơi
nhận.
+ Từ ngữ: dùng những từ ngữ hành chính
(quyết định về việc…, căn cứ nghị định…, theo
đề nghị của,… quyết định, ban hành kèm theo
quyết định, quy định trong chỉ thị, quyết định có
hiệu lực, chịu trách nhiệm thi hành quyết định,…
+ Câu: sử dụng câu văn hành chính (toàn bộ
phần nội dung chỉ có một câu).

GV: Trang 353 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: .


Lớp: 12. Môn: Đọc văn. Tiết thứ:

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Xem tiết học trước.
II- CHUẨN BỊ
- HS nghiên cứu trước những ví dụ ở phần bài học và các bài tập ở phần luyện tập
trong SGK.
- GV sưu tầm thêm một số văn bản hành chính, chuẩn bị các ngữ liệu để trình chiếu
trên máy cho HS quan sát (nếu có).
III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
A. ỔN ĐỊNH LỚP- KIỂM TRA BÀI CŨ
- Ổn định nề nếp.
- Kiểm tra:
+ Kiểm tra bài Phong cách ngôn ngữ hành chính (tiết học trước) hoặc
kiểm tra tổng hợp kiến thức về đặc trưng các phong cách ngôn ngữ đã học.
+ Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà.
- Giới thiệu bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu đặc II. ĐẶC TRƯNG CỦA PHONG CÁCH
trưng của phong cách ngôn ngữ NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH
hành chính 1. Tính khuôn mẫu
1. GV yêu cầu HS đọc lại các văn bản Tính khuôn mẫu thể hiện ở kết cấu 3 phần
ở tiết học trước và phân tích tính thống nhất:
khuôn mẫu của các văn bản đó. a) Phần mở đầu gồm:
- HS làm việc cá nhân và trình bày + Quốc hiệu và tiêu ngữ.
trước lớp. + Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
- GV nhận xét và chốt lại một số nội + Địa điểm, thời gian ban hành văn bản.
dung, lưu ý HS một số vấn đề. + Tên văn bản- mục tiêu văn bản.
b) Phần chính: nội dung văn bản.
c) Phần cuối:
+ Địa điểm, thời gian (nếu chưa đặt ở phần
đầu).
+ Chữ kí và dấu (nếu có thẩm quyền).
Chú ý:
+ Nếu là đơn từ, kê khai thì phần cuối nhất
thiết phải có chữ kí, họ tên đầy đủ của người làm
đơn hoặc k khai.
+ Kết cấu 3 phần có thể "xê dịch" một vài
điểm nhỏ tùy thuộc vào những loại văn bản khác
nhau, song nhìn chung đều mang tính khuôn mẫu

GV: Trang 354 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
thống nhất.
2. GV đặt câu hỏi để HS thảo luận: 2. Tính minh xác
Câu hỏi: Tính minh xác của văn bản Tính minh xác thể hiện ở:
hành chính thể hiện ở những điểm + Mỗi từ chỉ có một nghĩa, mỗi câu chỉ có một
nào? Nếu không đảm bảo tính minh ý. Tính chính xác về ngôn từ đòi hỏi đến từng
xác thì điều gì sẽ xảy ra? dấu chấm, dấu phẩy, con số, ngày tháng, chữ kí,
- HS thảo luận và phát biểu ý kiến. …
- GV nhận xét và khắc sâu một số ý + Văn bản hành chính không được dùng từ địa
cơ bản. phương, từ khẩu ngữ, không dùng các biện pháp
tu từ hoặc lối biểu đạt hàm ý, không xóa bỏ, thay
đổi, sửa chữa.
Chú ý:
Văn bản hành chính cần đảm bảo tính minh
xác bởi vì văn bản được viết ra chủ yếu để thực
thi. Ngôn từ chính là "chứng tích pháp lí".
VD: Nếu văn bằng mà không chính xác về gày
sinh, họ, tên, đệm, quê,… thì bị coi như không
hợp lệ (không phải của mình).
Trong xã hội vẫn có hiện tượng mạo chữ kí,
làm dấu giả để làm các giấy tờ giả: bằng giả,
chứng minh thư giả, hợp đồng giả,…
3. GV đặt câu hỏi để HS thảo luận: 3. Tính công vụ
Câu hỏi: Tính công vụ thể hiện như Tính công vụ thể hiện ở:
thế nào trong văn bản hành chính? + Hạn chế tối đa những biểu đạt tình cảm cá
Trong đơn xin nghỉ học, điều gì là nhân.
quan trọng- cảm xúc của người viết + Các từ ngữ biểu cảm nếu dùng cũng chỉ
hay xác nhận của cha mẹ, bệnh viện? mang tính ước lệ, khuôn mẫu.
- HS thảo luận và phát biểu ý kiến. VD: kính chuyển, kính mong, trân trọng kính
- GV nhận xét và khắc sâu một số ý cơ mời,…
bản. + Trong đơn từ của cá nhân, người ta chú
trọng đến những từ ngữ biểu ý hơn là các từ ngữ
biểu cảm.
VD: trong đơn xin nghỉ học, xác nhận của cha
mẹ, bệnh viện có giá trị hơn những lời trình bày
có cảm xúc để được thông cảm.
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1 và bài tập 2: Bài tập 1 và bài tập 2:
- GV yêu cầu HS xem lại bài học để Nội dung cần đạt:
trả lời đầy đủ, chính xác. Xem lại mục 1- phần III- Nội dung bài học.
- HS làm việc cá nhân, xem lại bài,
phát biểu ý kiến. Các HS khác nhận
xét, bổ sung (nếu cần).
Bài tập 3 và bài tập 4: Bài tập 3 và bài tập 4:
Bài tập thực hành nên HS có thể Bài tập 3:
chuẩn bị trước ở nhà, trên cơ sở nội Yêu cầu của biên bản một cuộc họp: chính xác
dung bài học ở lớp, HS có thể điều về thời gian, địa điểm, thành phần. Nọi dung

GV: Trang 355 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
chỉnh, sửa chữa (nếu cần) cuộc họp cần ghi vắn tắt nhưng rõ ràng. Cuối
biên bản cần có chữ kí của chủ tọa và thư kí cuộc
họp.
Bài tập 4:
Yêu cầu của đơn xin gia nhập Đoàn TNCS Hồ
Chí Minh:
+ Tiêu đề.
+ Kính gửi (Đoàn cấp trên).
+ Lí do xin gia nhập Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh.
+ Những cam kết.
+ Địa điểm, ngày… tháng… năm…
+ Người viết kí và ghi rõ họ tên.

GV: Trang 356 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: .


Lớp: 12. Môn: Đọc văn. Tiết thứ:

PHÁT BIỂU TỰ DO
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Có những hiểu biết đầu tiên về phát biểu tự do (khái niệm, những điểm giống nhau
và khác nhau so với phát biểu theo chủ đề).
- Nắm được một số nguyên tắc và yêu cầu của phát biểu tự do.
- Bước đầu vận dụng những kiến thức và kĩ năng đó vào công việc phát biểu tự do
về một chủ đề mà các em thấy hứng thú và có mong muốn được trao đổi ý kiến với
người nghe.
B- PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học:
Bài học kết hợp lí thuyết và thực hành. Cần khai thác tính tích cực, chủ động của học
sinh. Có thể cho học sinh thảo luận, gợi cho học sinh tưởng tượng và luyện tập cách phát
biểu tự do.
2. Phương tiện dạy học
SGK, GA, phiếu học tập ...
C- NỘI DUNG, TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


Hoạt động 1: Tìm hiểu những tình I. TÌM HIỂU VỀ PHÁT BIỂU TỰ DO
huống nảy sinh phát biểu tự do. 1. Những trường hợp được coi là phát biểu
1- GV nêu yêu cầu: tự do.
Hãy tìm một vài ví dụ ở đời sống + Trong buổi giao lưu: "chát với 8X" của đài
quanh mình để chứng tỏ rằng: trong truyền hình kĩ thuật số, khi được người dẫn
thực tế, không phải lúc nào con người chương trình gợi ý: "trong chuyến đi châu Âu, kỉ
cũng chỉ phát biểu những ý kiến mà niệm nào anh nhớ nhất?", một khách mời (nhạc
mình đã chuẩn bị kĩ càng, theo những sĩ) đã phát biểu: "Có rất nhiều kỉ niệm đáng nhớ
chủ đề định sắn. trong chuyến đi ấy: chụp ảnh lưu niệm với bạn
- HS dựa vào phần gợi ý trong SGK bè; những buổi biểu diễn; gặp gỡ bà con Việt
để tìm ví dụ. Kiều;… Nhưng có lẽ kỉ niệm đáng nhớ nhất
- GV nhận xét và nêu thêm một số ví trong chuyến đi ấy, vâng, tôi nhớ ra rồi, đó là
dụ khác. đêm biểu diễn cho bà con Việt kiều ta ở Pa-ri…
". Và cứ thế, vị khách mời đã phát biểu rất say
sưa những cảm nhận của mình về đêm biểu diễn
ấy: nhạc sĩ biểu diễn ra sao, bà con cảm động thế
nào, những người nước ngoài có mặt hôm ấy đã
phát biểu những gì,…
+ Một bạn học sinh khi được cô giáo nêu vấn
đề: "Hãy phát biểu những hiểu biết của em về
thơ mới Việt Nam giai đoạn 30- 45" đã giơ tay
xin ý kiến: "Thưa cô, em chỉ xin phát biểu về

GV: Trang 357 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
mảng thơ tình thôi được không ạ". Được sự đồng
ý của cô giáo, bạn học sinh ấy đã phát biểu một
cách say sưa, hào hứng (tuy có phần hơi lan
man) về mảng thơ tình trong phong trào thơ mới:
những nhà thơ có nhiều thơ tình, những bài thơ
tình tiêu biểu, những cảm nhận về thơ tình,…
+ Trong buổi Đại hội chi đoàn, mặc dù không
được phân công tham luận nhưng ngay sau khi
nghe bạn A phát biểu về phong trào "học tập và
làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", bạn
B đã xin phát biểu và bạn đóng góp nhiều ý kiến
rất hay, rất bổ ích, thậm chí còn hơn cả bài phát
biểu chuẩn bị sẵn của bạn A.
Trên đây là những ví dụ về phát biểu tự do.
2- GV nêu vấn đề: 2. Nhu cầu được (hay phải) phát biểu tự do.
Từ những ví dụ nêu trên, anh (chị) + Trong quá trình sống, học tập và làm việc,
hãy trả lời câu hỏi: Vì sao con người con người có rất nhiều điều say mê (hay buộc
luôn có nhu cầu được (hay phải) phát phải tìm hiểu). Tri thức thì vô cùng mà hiểu biết
biểu tự do? của mỗi người có hạn nên chia sẻ và được chia
- HS dựa vào ví dụ và tình huống nêu sẻ là điều vẫn thường gặp.
ra trong SGK để phát biểu. + "Con người là tổng hòa các mối quan hệ xã
hội". Vì vậy, phát biểu tự do là một nhu cầu
(muốn người khác nghe mình nói) đồng thời là
một yêu cầu (người khác muốn được nghe mình
nói). Qua phát biểu tự do, con người sẽ hiểu
người, hiểu mình và hiểu đời hơn.
3- GV nêu câu hỏi trắc nghiệm: 3. Cách phát biểu tự do
Làm thế nào để phát biểu tự do thành + Phát biểu tự do là dạng phát biểu trong đó
công? người phát biểu trình bày với mọi người về một
a) Không được phát biểu về những gì điều bất chợt nảy sinh do mình thích thú, say mê
mình không hiểu biết và thích thú. hoặc do mọi người yêu cầu.
b) Phải bám chắc chủ đề, không để bị + Vì bất ngờ, ngẫu nhiên, ngoài dự tính nên
xa đề hoặc lạc đề. người phát biểu không thể tức thời xây dựng lời
c) Phải tự rèn luyện để có thể nhanh phát biểu thành một bài hoàn chỉnh có sự chuẩn
chónh tìm ý và sắp xếp ý. bị công phu.
d) Nên xây dựng lời phát biểu thành + Người phát biểu sẽ không thành công nếu
một bài hoàn chỉnh. phát biểu về một đề tài mà mình không hiểu biết
e) Chỉ nên tập trung vào những nội và thích thú. Vì có hiểu biết mới nói đúng, có
dung có khả năng làm cho người nghe thích thú mới nói hay. Nhưng hứng thú không dễ
cảm thấy mới mẻ và thú vị. đến, hiểu biết thì có hạn, càng không thể đến một
g) Luôn luôn quan sát nét mặt, cử chỉ cách bất ngờ. Muốn tạo hứng thú và có vốn hiểu
của người nghe để có sự điều chỉnh biết, không có cách gì hơn là say mê học tập, tìm
kịp thời. hiểu, sống nhiệt tình và say mê với cuộc đời.
- HS dựa vào kinh nghiệm bản thân và + Phát biểu dù là tự do cũng phải có người nghe.
những điều tìm hiểu trên đây để có Phát biểu chỉ thực sự thành công khi thực sự
những lựa chọn thích hợp. hướng tới người nghe. Người phát biểu phải
chọn đề tài phù hợp, có cách nói phù hợp với

GV: Trang 358 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
người nghe. Trong quá trình phát biểu cần quan
sát nét mặt, cử chỉ,… của người nghe để có sự
điều chỉnh kịp thời. Thành công của phát biểu tự
do chỉ thực sự có được khi hứng thú của người
nói bắt gặp và cộng hưởng với hứng thú của
người nghe. Dĩ nhiên, không người nghe nào
hứng thú với những gì đã làm họ nhàm chán trừ
khi điều không mới được phát biểu bằng cách
nói mới.
Như vậy, trong tất cả các phương án trên, chỉ
có phương án (d) là không lựa chọn còn lại đều
là những cách khiến phát biểu tự do thành công.
Lưu ý: đọc kĩ phần ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập II. LUYỆN TẬP
1- GV có thể đưa mục (4) trong SGK 1. Luyện tập tình huống phát biểu tự do
vào phần luyện tập để khắc sâu những (mục 4- SGK)
điều cần ghi nhớ ở mục (3). Bước 1: Chọn chủ đề cụ thể.
- Trên cơ sở mục (3), HS cụ thể hóa Bước 2: Kiểm tra nhanh xem vì sao mình chọn
những điều đặt ra ở mục (4). chủ đề ấy (tâm đắc? được nhiều người tán thành?
chủ đề mới mẻ?... hay là tất cả những lí do đó?).
Bước 3: Phác nhanh trong óc những ý chính
của lời phát biểu và sắp xếp chúng theo thứ tự
hợp lí.
Bước 4: Nghĩ cách thu hút sự chú ý của người
nghe (nhấn mạnh những chỗ có ý nghĩa quan
trọng; đưa ra những thông tin mới, bất ngờ, có
sức gây ấn tượng; lồng nội dung phát biểu vào
những câu chuyện kể lí thú, hấp dẫn; tìm cách
diễn đạt dễ tiếp nhận và trong hoàn cảnh thích
hợp có thêm sự gợi cảm hay hài hước; thể iện sự
hào hứng của bản thân qua ánh mắt, giọng nói,
điệu bộ; tạo cảm giác gần gũi, có sự giao lưu
giữa người nói và người nghe).
2. GV hướng dẫn HS thực hiện các 2. Phần luyện tập trong SGK
bài luyện tập trong SGK. + Tiếp tục sưu tầm những lời phát biểu tự do
đặc sắc (Bài tập 1).
+ Ghi lại lời phát biểu tự do về một cuốn sách
đang được giới trẻ quan tâm, yêu thích và phân
tích:
- Đó đã thật sự là phát biểu tự do hay vẫn là
phát biểu theo chủ đề định sẵn?
- So với những yêu cầu đặt ra cho những ý
kiến phát biểu tự do thì lời phát biểu của bản
thân có những ưu điểm và hạn chế gì?
Lưu ý: cần bán sát khái niệm, những yêu cầu
và cách phát biểu tự do để phân tích.
3. GV có thể chọn một chủ đề bất ngờ 3. Thực hành phát biểu tự do

GV: Trang 359 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
và khuyến khích những học sinh có Có thể chọn một trong các đề tài sau:
hứng thú và hiểu biết thực hành- cả + Dòng nhạc nào đang được giới trẻ ưa thích?
lớp nghe và nhận xét, góp ý. + Quan niệm thế nào về "văn hóa game"?
+ Tình yêu tuổi học đường- nên hay không
nên?
+ Chương trình truyền hình mà bạn yêu thích?
v. v…

GV: Trang 360 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: .


Lớp: 12. Môn: Đọc văn. Tiết thứ:

VĂN BẢN TỔNG KẾT


A- MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS :
- Hiểu được mục đích yêu cầu, nội dung và phương pháp thể hiện của văn bản tổng kết
thông thường.
- Biết cách lập dàn ý, từ đó viết được một văn bản tổng kết có nội dung đơn giản, phù
hợp với trình độ HS THPT.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Tài liệu tham khảo.
- Thiết kế bài học.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Hướng dẫn tìm hiểu ví dụ, thảo luận rút ra kiến thức và kỹ năng thực hành.
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Trình bày khái niệm ngôn ngữ hành chính và phong cách ngôn ngữ hành chính.
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách viết I. CÁCH VIẾT VĂN BẢN TỔNG KẾT
văn bản tổng kết
1- GV yêu cầu HS đọc văn bản tổng 1. Tìm hiểu ví dụ
kết trong SGK và trả lời các câu hỏi: a) Bố cục của văn bản tổng kết trên đây có 3
a) Đọc các đề mục và nội dung của phần:
văn bản trên, anh (chị) có nhận xét gì + Phần mở đầu:
về bố cục và những nội dung chính - Quốc hiệu hoặc tên tổ chức (Đoàn TNCS Hồ
của một văn bản tổng kết? Chí Minh- Trường ĐHSPHN- Đội thanh niên
b) Về diễn đạt, văn bản tổng kết có tình nguyện số 2).
cách dùng từ, đặt câu như thế nào? - Địa điểm, ngày… tháng… năm (Hà Nội,
- HS làm việc cá nhân với văn bản ngày 15 tháng 9 năm 2007).
rồi phát biểu ý kiến. Các HS khác - Tiêu đề (Báo cáo kết quả hoạt động tình
nghe, nhận xét và bổ sung. nguyện tại các trung tâm điều dưỡng thương
binh, bệnh binh nặng và người có công với
nước).
+ Phần nội dung báo cáo gồm:
- Tình hình tổ chức: địa điểm hoạt động (…),
thời gian (…), số lượng tham gia (…).
- Kết quả hoạt động (Hoạt động chăm sóc
thương bệnh binh và người có công với nước;
Hoạt động giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể thao;
Vệ sinh môi trường, tôn tạo cảnh quan; Hoạt

GV: Trang 361 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
động tổ chức ôn tập văn hóa và sinh hoạt hè cho
con em thương binh, bệnh binh; Hoạt động xây
dựng công trình thanh niên và tặng quà thương
binh, bệnh binh).
- Đánh giá chung.
+ Phần kết thúc: người viết báo cáo kí tên
(Nguyễn Văn Hiếu).
b) Về diễn đạt, văn bản tổng kết có cách dùng
từ, đặt câu ngắn gọn, chính xác, rõ ràng, mỗi
việc một đề mục, mỗi ý một lần xuống dòng,
gạch đầu dòng, các câu sử dụng thường lược chủ
ngữ.
2- GV yêu cầu HS từ việc tìm hiểu 2. Yêu cầu đối với văn bản tổng kết
VD trên hãy cho biết yêu cầu đối với - Văn bản tổng kết nhằm nhìn nhận, đánh giá
văn bản tổng kết. kết quả và rút ra những bài học kinh nghiệm khi
- HS tự rút ra kết luận. kết thúc một công việc hay một giai đoạn công
- GV nhận xét và cho 1 HS đọc phần tác.
Ghi nhớ để khắc sâu. - Muốn viết được văn bản tổng kết, cần:
+ Tập hợp tư liệu, số liệu đầy đủ, chính xác.
+ Lần lượt viết các phần: mở đầu; nội dung
báo cáo (tình hình và kết quả thực hiện công
việc, bài học kinh nghiệm và kiến nghị); kết
thúc.
+ Diễn đạt ngắn gọn, chính xác và rõ ràng.
Hoạt động 2: Luyện tập II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Đọc văn bản (SGK) và trả Bài tập 1:
lời câu hỏi: a) Văn bản trên đã đạt được một số yêu cầu
a) Văn bản trên đã đạt được những của một văn bản tổng kết. Đó là:
yêu cầu nào của một văn bản tổng - Đảm bảo bố cục 3 phần: mở đầu; nội dung
kết? báo cáo và kết thúc.
b) Người trích lược đi một vài đoạn, - Diễn đạt ngắn gọn, chính xác và rõ ràng.
một vài ý trong văn bản (…). Anh b) T rong những đoạn bị lược, tác giả dẫn ra
(chị) đoán xem trong các đoạn bị những sự việc, tư liệu, số liệu:
lược đi ấy, tác giả dẫn ra những sự - kết quả của công tác giáo dục chính trị tư
việc, tư liệu, số liệu gì? tưởng.
c) Đối chiếu với yêu cầu của một văn - Số đăng kí phấn đấu trong học tập và kết quả
bản tổng kết nói chung, văn bản trên đạt được.
thiếu nội dung nào cần bổ sung? - Số tình nguyện tham gia phong trào chống tệ
- GV có thể cho HS quan sát trên nạn xã hội và kết quả đạt được.
màn hình máy chiếu. - Số tình nguyện chung sức cùng cộng đồng
- HS đọc và thảo luận, có thể bổ tham gia công tác xã hội và kết quả đạt được.
sung (bằng cách soạn thảo kiểu chữ - Công tác phát triển đoàn viên.
khác) vào những chỗ bị lược (…). c) Đối chiếu với yêu cầu của một văn bản tổng
- GV cho HS quan sát tiếp văn bản kết nói chung, văn bản trên thiếu một số nội
hoàn chỉnh để HS đối chiếu, tự đánh dung cần bổ sung:
giá. - Tên hiệu của Đoàn, tên đoàn trường và tên
chi đoàn.

GV: Trang 362 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
- Mục II và mục IV nên cho vào một mục
chung là: Kết quả công tác đoàn.
- Đánh giá chung.
Bài tập 2: Nếu được giao nhiệm vụ Bài tập 2:
viết một bản tổng kết phong trào học a) Chuẩn bị tư liệu: tư liệu về kết quả xếp loại
tập và rèn luyện của lớp trong năm học tập và kết quả xếp loại hạnh kiểm,…
học vừa qua, anh (chị) sẽ thực hiện b) Dàn ý:
những công việc gì? Phần đầu:
a) Chuẩn bị tư liệu ra sao? - Quốc hiệu, tên trường, lớp.
b) Lập dàn ý văn bản thế nào? - Địa điểm, ngày… tháng… năm…
Sau khi lập dàn ý, hãy viết vài đoạn - Tiêu đề báo cáo: Báo cáo tổng kết phong trào
thuộc phần thân bài của văn bản ấy. học tập và rèn luyện- lớp (…)- năm học (…).
- GV hướng dẫn, gợi ý. Phần nội dung:
- HS suy nghĩ và viết. - Đặc điểm tình hình lớp.
- GV nhận xét. - Kết quả học tập.
- Kết quả rèn luyện.
- Bài học kinh nghiệm.
- Đánh giá chung.
Phần kết: kí tên.
Chú ý: người viết nên chọn nội dung cơ bản
(kết quả học tập và kết quả rèn luyện) để viết
thành những đoạn văn bản.
Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn D. Củng cố, hướng dẫn học ở nhà
học ở nhà
- GV củng cố lại toàn bài và hướng 1) Củng cố:
dẫn công việc ở nhà. Văn bản tổng kết được viết để nhìn nhận, đánh
- HS ghi chép để thực hiện. giá kết quả khi kết thúc một công việc nào đó.
Muốn viết được văn bản tổng kết cần có tư liệu,
cần diễn đạt đúng đặc trưng văn bản hành chính
và cần tuân thủ theo 3 phần.
2) Hướng dẫn học ở nhà
- Tiếp tục hoàn thành bài tập (2).
- Tìm hiểu một số hoạt động đã qua của
trường, lớp để viết báo cáo.

GV: Trang 363 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: .


Lớp: 12. Môn: Đọc văn. Tiết thứ:

TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT:


HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
a. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
(tiếng Việt) đã được học trong trương trình Ngữ văn từ lớp 10 đến lớp 12.
- Nâng cao thêm năng lực giao tiếp bằng tiếng Việt ở 2 dạng nói và viết, và ở 2 quá
trình tạo lập và lĩnh hội văn bản.
b. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Thiết kế bài học.
- Tài liệu tham khảo.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Hệ thống hoá kiến thức, vấn đáp, thảo luận .
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
thức
GV hệ thống hóa kiến thức bằng 1. Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
cách nêu một số câu hỏi để HS trả + Giao tiếp là hoạt động trao đổi thông tin của
lời: con người, được tiến hành chủ yếu bằng phương
1) Giao tiếp là gì? Thế nào là hoạt tiện ngôn ngữ, nhằm thực hiện những mục đích
động giao tiếp bằng ngôn ngữ? về nhận thức, tình cảm, hành động.
2) Phân biệt sự khác biệt giữa ngôn + Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ là hoạt
ngữ nói và ngôn ngữ viết? động bao gồm hai quá trình: quá trình tạo lập văn
3) Thế nào là ngữ cảnh? Ngữ cảnh bản do người nói hay người viết thực hiện; quá
bao gồm những nhân tố nào? trình lĩnh hội văn bản do người nghe hay người
4) Nhân vật giao tiếp có vai trò và đọc thực hiện. Hai quá trình này có thể diễn ra
đặc điểm gì? đồng thời tại cùng một địa điểm (hội thoại), cũng
5) Tại sao nói ngôn ngữ là tài sản có thể ở các thời điểm và khoảng không gian
chung của xã hội và lời nói là sản cách biệt (qua văn bản viết).
phẩm của cá nhân? 2. Nói và viết
6) Thế nào là nghĩa của câu? Câu Hai dạng nói và viết có sự khác biệt:
có mấy thành phần nghĩa? Là + Về điều kiện để tạo lập và lĩnh hội văn bản.
những thành phần nào? Đặc điểm + Về đường kênh giao tiếp.
của mỗi thành phần? + Về loại tín hiệu (âm thanh hay chữ viết).
7) Làm thế nào để giữ gìn sự trong + Về các phương tiện phụ trợ (ngữ điệu, nét
sáng của tiếng Việt? mặt, cử chỉ điệu bộ đối với ngôn ngữ nói và dấu
- HS ôn tập lại những kiến thức cơ câu, các kí hiệu văn tự, mô hình bảng biểu đối
bản về hoạt động giao tiếp bằng với ngôn ngữ viết).
ngôn ngữ trên cơ sở câu hỏi và + Về dùng từ, đặt câu và tổ chức văn bản,…

GV: Trang 364 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
những gợi ý của GV. 3. Ngữ cảnh
+ Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở
cho việc sử dụng ngôn ngữ và tạo lập văn bản
đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội thấu đáo văn
bản.
+ Ngữ cảnh bao gồm các nhân tố: nhân vật
giao tiếp, bối cảnh rộng (bối cảnh văn hóa), bối
cảnh hẹp (bối cảnh tình huống), hiện thực được
đề cập đến và văn cảnh.
4. Nhân vật giao tiếp
Nhân vật giao tiếp là nhân tố quan trọng nhất
trong ngữ cảnh. Các nhân vật giao tiếp đều phải
có cả năng lực tạo lập và năng lực lĩnh hội văn
bản. Trong giao tiếp ở dạng nói, họ thường đổi
vai cho nhau hay luân phiên lượt lời.
Các nhân vật giao tiếp có những đặc điểm về
các phương diện: vị thế xã hội, quan hệ thân sơ,
lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp, tầng lớp xã hội,
vốn sống, văn hóa,… Những đặc điểm đó luôn
chi phối nội dung và cách thức giao tiếp bằng
ngôn ngữ.
5. Ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội và
lời nói là sản phẩm của cá nhân
Khi giao tiếp, các nhân vật giao tiếp sử dụng
ngôn ngữ chung của xã hội để tạo ra lời nói-
những sản phẩm cụ thể của cá nhân. Trong hoạt
động đó, các nhân vật giao tiếp vừa sử dụng
những yếu tố của hệ thống ngôn ngữ chung và
tuân thủ những quy tắc, chuẩn mực chung, đồng
thời biểu lộ những nét riêng trong năng lực ngôn
ngữ của cá nhân. Cá nhân sử dụng tài sản chung
đồng thời cũng làm giàu thêm cho tài sản ấy.
6. Nghĩa của câu
Trong hoạt động giao tiếp, mỗi câu đều có
nghĩa.
+ Nghĩa của câu là nội dung mà câu biểu đạt.
+ Mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa:
nghĩa sự việc và nghĩa tình thái. Nghĩa sự việc
ứng với sự việc mà câu đề cập đến. Nghĩa tình
thái thể hiện thái độ, tình cảm, sự nhìn nhạn,
đánh giá của người nói đối với sự việc hoặc đối
với người nghe.
7. Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các
nhân vật giao tiếp cần có ý thức, thói quen và kĩ
năng giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt:
+ Mỗi cá nhân cần nắm vững các chuẩn mực

GV: Trang 365 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
ngôn ngữ, sử dụng ngôn ngữ đúng chuẩn mực.
+ Vận dụng linh hoạt, sáng tạo ngôn ngữ theo
các phương thức chung.
+ Khi cần thiết có thể tiếp nhận những yếu tố
tích cực của các ngôn ngữ khác, tuy cần chống
lạm dụng tiếng nước ngoài.
Hoạt động 2: Luyện tập II. LUYỆN TẬP
- Gv yêu cầu Hs đọc đoạn trích 1. Sự đổi vai và luân phiên lượt lời trong hoạt
(SGK) và phân tích theo các yêu động giao tiếp giữa lão Hạc và ông giáo:
cầu: Lão Hạc (nói) Ông giáo (nói)
1) Phân tích sự đổi vai và luân - Cậu vàng đi đời rồi, - Cụ bán rồi?
phiên lượt lời trong hoạt động giao ông giáo ạ!
tiếp trên. Những đặc điểm của hoạt - Bán rồi! Họ vừa bắt - Thế nó cho bắt a?
động giao tiếp ở dạng ngôn ngữ xong.
nói thể hiện qua những chi tiết - Khốn nạn… nó - Cụ cứ tưởng thế …
nào? (lời nhân vật và lời tác giả). không ngờ tôi nỡ tâm để cho nó làm kiếp
lừa nó! khác.
2) Các nhân vật giao tiếp có vị thế - Ông giáo nói phải!... - Kiếp ai cũng thế
xã hội, quan hệ thân sơ và những như kiếp tôi chẳng thôi… hơn chăng?
đặc điểm gì riêng biệt? Phân tích hạn!
sự chi phối của những điều đó đến - Thế thì… kiếp gì cho
nội dung và cách thức nói trong thật sung sướng?
lượt lời nói đầu tiên của lão Hạc. Những đặc điểm của hoạt động giao tiếp ở
dạng ngôn ngữ nói thể hiện qua những chi tiết:
3) Phân tích nghĩa sự việc và nghĩa + Hai nhân vật: lão Hạc và ông giáo luân phiên
tình thái trong câu: "Bấy giờ cu đổi vai lượt lời. Lão Hạc là người nói trước và
cạu mới biết là cu cậu chết!". kết thúc sau nên số lượt nói của lão là 5 còn số
lượt nói của ông giáo là 4. Vì tức thời nên có lúc
4) Trong đoạn trích có hoạt động ông giáo chưa biết nói gì, chỉ "hỏi cho có
giao tiếp ở dạng nói giữa hai nhân chuyện" (Thế nó cho bắt à?)
vật, đồng thời khi người đọc đọc + Đoạn trích rất đa dạng về ngữ điệu: ban đầu
đoạn trích lại có một hoạt động lão Hạc nói với giọng thông báo (Cậu vàng đi
giao tiếp nữa giữa họ và nhà văn đời rồi, ông giáo ạ!), tiếp đến là giọng than thở,
Nam Cao. Hãy chỉ ra sự khác biệt đau khổ, có lúc nghẹn lời (…), cuối cùng thì
giữa hai hoạt động giao tiếp đó. giọng đầy chua chát (…). Lúc đầu, ông giáo hỏi
với giọng ngạc nhiên (- Cụ bán rồi?), tiếp theo là
- HS đọc kĩ đoạn trích, thảo luận giọng vỗ về an ủi và cuối cùng là giọng bùi ngùi.
về các yêu cầu đặt ra, phát biểu ý + Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
kiến và tranh luận trước lớp. nói ở đoạn trích trên, nhân vật giao tiếp còn sử
- Sau mỗi câu hỏi, GV nhận xét và dụng các phương tiện hỗ trợ, nhất là nhân vật lão
nêu câu hỏi tiếp theo. Hạc: lão "cười như mếu", "mặt lão đột nhiên co
dúm lại. Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho
nước mắt chảy ra… ).
+ Từ ngữ dùng trong đoạn trích khá đa dạng
nhất là những từ mang tính khẩu ngữ, những từ
đưa đẩy, chêm xen (đi đời rồi, rồi, à, ư, khốn
nạn, chả hiểu gì đâu, thì ra,…).
GV: Trang 366 Năm học: 201 __- 201__
Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
+ Về câu, một mặt đoạn trích dùng những câu
tỉnh lược (Bán rồi! Khốn nạn…Ông giáo ơi!),
mặt khác nhiều câu lại có yếu tố dư thừa, trùng
lặp (Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn!
Thì ra tôi bằng này tuổi đầu rồi còn đánh lừa
một con chó., …).
2. Các nhân vật giao tiếp có vị thế xã hội, quan
hệ thân sơ và những đặc điểm riêng biệt chi phối
đến nội dung và cách thức giao tiếp:
+ Lão Hạc là một lão nông nghèo khổ, cô đơn.
Vợ chết. Anh con trai bỏ đi làm ăn xa. Lão Hạc
chỉ có "cậu vàng" là "người thân" duy nhất.
Ông giáo là một trí thức nghèo sống ở nông
thôn. Hoàn cảnh của ông giáo cũng hết sức bi
đát.
Quan hệ giữa ông giáo và lão Hạc là quan hệ
hàng xóm láng giềng. Lão Hạc có việc gì cũng
tâm sự, hỏi ý kiến ông giáo.
+ Những điều nói trên chi phối đến nội dung
và cách thức nói của các nhân vật. Trong đoạn
trích, ở lời thoại thứ nhất của lão Hạc ta thấy rất
rõ:
- Nội dung của lời thoại: Lão Hạc thông báo
với ông giáo về việc bán "cậu vàng".
- Cách thức nói của lão Hạc: "nói ngay", nói
ngắn gọn, thông báo trước rồi mới hô gọi (ông
giáo ạ!) sau.
- Sắc thái lời nói: Đối với sự việc (bán con
chó), lão Hạc vừa buồn vừa đau (gọi con chó là
"cậu vàng", coi việc bán nó là giết nó: "đi đời
rồi"). Đối với ông giáo, lão Hạc tỏ ra rất kính
trọng vì mặc dù ông giáo ít tuổi hơn nhưng có vị
thế hơn, hiểu biết hơn (gọi là "ông" và đệm từ
"ạ" ở cuối).
3. Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong câu:
"Bấy giờ cu cạu mới biết là cu cậu chết!":
- Nghĩa sự việc: thông báo việc con chó biết
nó chết (c8u cậu biết là cu cậu chết).
- Nghĩa tình thái:
+ Người nói rất yêu quý con chó (gọi nó là "cu
cậu".
+ Việc con chó biết nó chết là một bất ngờ
(bấy giờ… mới biết là…).
4. Trong đoạn trích có hoạt động giao tiếp ở
dạng nói giữa hai nhân vật, đồng thời khi người
đọc đọc đoạn trích lại có một hoạt động giao tiếp
nữa giữa họ nhà văn Nam Cao:

GV: Trang 367 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
+ Hoạt động giao tiếp ở dạng nói giữa hai
nhân vật là hoạt động giao tiếp trực tiếp có sự
luân phiên đổi vai lượt lời, có sự hỗ trợ bởi ngữ
điệu, cử chỉ, ánh mắt,… Có gì chưa hiểu, hai
nhân vật có thể trao đổi qua lại.
+ Hoạt động giao tiếp giữa nhà văn Nam Cao
và bạn đọc là hoạt động giao tiếp gián tiếp (dạng
viết). Nhà văn tạo lập văn bản ở thời điểm và
không gian cách biệt với người đọc. Vì vậy, có
những điều nhà văn muốn thông báo, gửi gắm
không được người đọc lĩnh hội hết. Ngược lại, có
những điều người đọc lĩnh hội nằm ngoài ý định
tạo lập của nhà văn.

GV: Trang 368 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: .


Lớp: 12. Môn: Đọc văn. Tiết thứ:

ÔN TẬP PHẦN LÀM VĂN


a. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Hệ thống hoá tri thức về cách viết các kiểu văn bản được học ở THPT.
- Viết được các kiểu văn bản đã học, đặc biệt là văn bản nghị luận.
b. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Thiết kế bài học.
- Tài liệu tham khảo.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
1. Hướng dẫn HS chuẩn bị ở nhà :
Giao cho 4 tổ chuẩn bị 4 nội dung
Tổ 1 : Các kiểu văn bản được học ở THPT.
Tổ 2 : Các bước của quá trình viết một văn bản nói chung.
Tổ 3 : Viết văn bản nghị luận.
Tổ 4 : Viết nghị luận xã hội và nghị luận văn học.
2. Tổ chức ôn tập trên lớp theo cách trình bày và thảo luận
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập I. ÔN TẬP CÁC TRI THỨC CHUNG
các tri thức chung
1- GV yêu cầu HS nhớ lại và thống 1. Các kiểu loại văn bản
kê các kiểu loại văn bản đã học a) Tự sự: Trình bày các sự việc (sự kiện) có
trong chương trình Ngữ văn THPT quan hệ nhân- quả dẫn đến kết cục nhằm biểu
và cho biết những yêu cầu cơ bản hiện con người, đời sống, tư tưởng, thái độ,…
của các kiểu loại đó. b) Thuyết minh: Trình bày thuộc tính, cấu tạo,
- HS làm việc theo nhóm (mỗi nguyên nhân, kết quả,… của sự vật, hiện tượng,
nhóm thống kê một khối lớp) và cácvấn đề,… giúp gười đọc có tri thức và thái độ
nhóm lần lượt trình bầy. đúng đắn đối với đối tượng được thuyết minh.
- GV đánh giá quá trình làm việc c) Nghị luận: Trình bày tư tưởng, quan điểm,
của HS và nhấn mạnh một số kiến nhận xét, đánh giá,… đối với các vấn đề xã hội
thức cơ bản. hoặc văn học qua các luận điểm, luận cứ, lập
luận có tính thuyết phục.
Ngoài ra, còn có các loại văn bản: Kế hoạch cá
nhân, quảng cáo, bản tin, văn bản tổng kết,…
2- GV nêu câu hỏi: 2. Cách viết văn bản
Để viết được một văn bản cần thực Để viết được một văn bản cần thực hiện những

GV: Trang 369 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
hiện những công việc gì? công việc:
- HS nhớ lại những kiến thức đã học + Nắm vững đặc điểm kiểu loại văn bản và
để trả lời. mục đích, yêu cầu cụ thể của văn bản.
+ Hình thành ý và sắp xếp thành dàn ý cho văn
bản.
+ Viết văn bản: Mỗi câu trong văn bản tập
trung thể hiện một chủ đề và triển khai chủ đề đó
một cách trọn vẹn. Các câu trong văn bản có sự
liên kết chặt chẽ, đồng thời cả văn bản được xây
dựng theo một kết cấu mạch lạc. Mỗi văn bản có
dấu hiệu biểu hiện tính hoàn chỉnh về nội dung
và tương ứng với nội dung là hình thức thích
hợp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập II. ÔN TẬP CÁC TRI THỨC VĂN NGHỊ
các tri thức về văn nghị luận LUẬN
1- GV nêu câu hỏi để HS ôn lại đề 1. Đề tài cơ bản của văn nghị luận trong
tài cơ bản của văn nghị luận: nhà trường.
a) Có thể chia đề tài của văn nghị a) Có thể chia đề tài của văn nghị luận trong
luận trong nhà trường thành những nhà trường thành 2 nhóm: nghị luận xã hội (các
nhóm nào? đề tài thuộc lĩnh vực xã hội) và nghị luận văn
b) Khi viết nghị luận về các đề tài học (các đề tài thuộc lĩnh vực văn học)
đó, có những điểm gì chung và khác b) Khi viết nghị luận về các đề tài đó, có
biệt? những điểm chung và những điểm khác biệt:
- HS suy nghĩ và trả lời + Điểm chung:
- Đều trình bày tư tưởng, quan điểm, nhận xét,
đánh giá,… đối với các vấn đề nghị luận.
- Đều sử dụng các luận điểm, luận cứ, các thao
tác lập luận có tính thuyết phục.
+ Điểm khác biệt:
- Đối với đề tài nghị luận xã hội, người viết
cần có vốn sống, vốn hiểu biết thực tế, hiểu biết
xã hội phong phú, rộng rãi và sâu sắc.
- Đối với đề tài nghị luận văn học, người viết
cần có kiến thức văn học, khả năng lí giải các
vấn đề văn học, cảm thụ các tác phẩm, hình
tượng văn học.
2- GV nêu câu hỏi ôn tập về lập 2. Lập luận trong văn nghị luận
luận trong văn nghị luận: a) Lập luận là đưa ra các lí lẽ, bằng chứng
a) Lập luận gồm những yếu tố nào? nhằm dẫn dắt người đọc (người nghe) đến một
b) Thế nào là luận điểm, luận cứ và kết luận nào đó mà người viết (người nói) muốn
phương pháp lập luận? Quan hệ đạt tới. Lập luận gồm những yếu tố: luận điểm,
giữa luận điểm và luận cứ? luận cứ, phương pháp lập luận.
c) Yêu cầu cơ bản và cách xác định b) Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan
luận cứ cho luận điểm. điểm của người viết (nói) về vấn đề nghị luận.
d) Nêu các lỗi thường gặp khi lập Luận điểm cần chính xác, minh bạch. Luận cứ là
luận và cách khắc phục. những lí lẽ và bằng cứ được dùng để soi sáng
đ) Kể tên các thao tác lập luận cơ cho luận điểm.

GV: Trang 370 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
bản, cho biết cách tiến hành và sử c) Yêu cầu cơ bản và cách xác định luận cứ
dụng các thao tác lập luận đó trong cho luận điểm:
bài nghị luận. + Lí lẽ phải có cơ sở, phải dựa trên những
- HS nhớ lại kiến thức đã học và chân lí, những lí lẽ đã được thừa nhận.
trình bày lần lượt từng vấn đề. Các + Dẫn chứng phải chính xác, tiêu biểu, phù
học sinh khác có thể nhận xét, bổ hợp với lí lẽ.
sung nếu chưa đủ hoặc thiếu chính + Cả lí lẽ và dẫn chứng phải phù hợp với luận
xác. điểm, tập trung làm sáng rõ luận điểm.
d) Các lỗi thường gặp khi lập luận và cách
khắc phục:
+ Nêu luận điểm không rõ ràng, trùng lặp,
không phù hợp với bản chất của vấn đề cần giải
quyết.
+ Nêu luận cứ không đầy đủ, thiếu chính xác,
thiếu chân thực, trùng lặp hoặc quá rườm rà,
không liên quan mật thiết đến luận điểm cần
trình bày.
+ Lập luận mâu thuẫn, luận cứ không phù hợp
với luận điểm.
đ) Các thao tác lập luận cơ bản:
+ Thao tác lập luận phan tích.
+ Thao tác lập luận so sánh.
+ Thao tác lập luận bác bỏ.
+ Thao tác lập luận bình luận.
Cách tiến hành và sử dụng các thao tác lập
luận trong bài nghị luận: sử dụng một cách tổng
hợp các thao tác lập luận.
3- GV nêu câu hỏi ôn tập về bố cục 3. Bố cục của bài văn nghị luận
bài nghị luận: a) Mở bài có vai trò nêu vấn đề nghị luận, định
a) Mở bài có vai trò như thế nào? hướng cho bài nghị luận và thu hút sự chú ý của
Phải đạt những yêu cầu gì? Cách người đọc (người nge).
mở bài cho các kiểu nghị luận. Yêu cầu của mở bài: thông báo chính xác,
b) Vị trí phần thân bài? Nội dung ngắn gọn về đề tài; hướng người đọc (người
cơ bản? Cách sắp xếp các nội dung nghe) vào đề tài một cách tự nhiên; gợi sự hứng
đó? Sự chuyển ý giữa các đoạn? thú với vấn đề được trình bày trong văn bản.
c) Vai trò và yêu cầu của phần kết Cách mở bài: có thể nêu vấn đề một cách trực
bài? Cách kết cho các kiểu nghị tiếp hoặc gián tiếp.
luận đã học? b) Thân bài là phần chính của bài viết. Nội
- HS khái quát lại kiến thức đã học dung cơ bản của phần thân bài là triển khai vấn
và trình bày lần lượt từng vấn đề. đề thành các luận điểm, luận cứ với cách sử dụng
Các học sinh khác có thể nhận xét, các phương pháp lập luận thích hợp.
bổ sung nếu chưa đủ hoặc thiếu Các nội dung trong phần thân bài phải được
chính xác. sắp xếp một cách có hệ thống, các nội dung phải
có quan hệ lôgíc chặt chẽ.
Giữa các đoạn trong thân bài phải có sự chuển
ý để đảm bảo tính liên kết giữa các ý, các đoạn.
c) Kết bài có vai trò thông báo về sự kết thúc

GV: Trang 371 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
của việc trình bày đề tài, nêu đánh giá khái quát
của người viết về những khía cạnh nổi bật nhất
của vấn đề; gợi liên tưởng rộng hơn, sâu sắc hơn.
4- GV nêu câu hỏi ôn tập về diễn 4. Diễn đạt trong văn nghị luận
đạt trong văn nghị luận: + Lựa chọn các từ ngữ chính xác, phù hợp với
a) Yêu cầu của diễn đạt? Cách dùng vấn đề cần nghị luận, tránh dùng từ khẩu ngữ
từ, viết câu và giọng văn? hoặc những từ ngữ sáo rỗng, cầu kì; Kết hợp sử
b) Các lỗi về diễn đạt và cách khắc dụng những biện pháp tu từ từ vựng (ẩn dụ, hoán
phục. dụ, so sánh,…) và một số từ ngữ mang tính biểu
- HS khái quát lại kiến thức đã học cảm, gợi hình tượng để bộc lộ cảm xúc phù hợp.
và trình bày lần lượt từng vấn đề. + Phối hợp một số kiểu câu trong đoạn, trong
Các học sinh khác có thể nhận xét, bài để tránh sự đơn điệu, nặng nề, tạo nên giọng
bổ sung nếu chưa đủ hoặc thiếu điệu linh hoạt, biểu hiện cảm xúc: câu ngắn, câu
chính xác. dài, câu mở rộng thành phần, câu nhiều tầng bậc,
…Sử dụng các biện pháp tu từ cú pháp để tạo
nhịp điệu, nhấn mạnh rõ hơn thái độ, cảm xúc:
lặp cú pháp, song hành, liệt kê, câu hỏi tu từ,…
+ Giọng điệu chủ yếu của lời văn nghị luận là
trang trọng, nghiêm túc. Các phần trong bài văn
có thể thay đổi giọng điệu sao cho thích hợp với
nội dung cụ thể: sôi nổi, mạnh mẽ, trầm lắng, hài
hước,…
+ Các lỗi về diễn đạt thường gặp: dùng từ ngữ
thiếu chính xác, lặp từ, thừa từ, dùng từ ngữ
không đúng phong cách; sử dụng câu đơn điệu,
câu sai ngữ pháp; sử dụng giọng điệu không phù
hợp với vấn đề nghị luận,…
Hoạt động 2: Luyện tập II. LUYỆN TẬP
- GV yêu cầu 1 HS đọc 2 đề văn 1. Đề văn (SGK).
(SGK) và hướng dẫn HS thực hiện 2. Yêu cầu luyện tập:
các yêu cầu luyện tập. a) Tìm hiểu đề:
a) Tìm hiểu đề: + Kiểu bài: nghị luận xã hội (đề 1), nghị luận
- Hai đề bài yêu cầu viết kiểu bài văn học (đề 2).
nghị luận nào? + Thao tác lập luận: cả 2 đề đều vận dụng tổng
- Các thao tác lập luận cần sử dụng hợp các thao tác lập luận. Tuy nhiên, đề 1 chủ
để làm bài là gì? yếu vận dụng thao tác bình luận; đề 2 chủ yếu
- Những luận điểm cơ bản nào cần vận dụng thao tác phân tích.
dự kiến cho bài viết? + Những luận điểm cơ bản cần dự kiến cho bài
viết:
- Với đề 1: Trước hết cần khẳng định câu nói
của Xô-cơ-rát với người khách và giải thích tại
sao ông lại nói như vậy? Sau đó rút ra bài học từ
câu chuyện và bình luận.
- Với đề 2: Trước hết cần chọn đoạn thơ để
phân tích. Sau đó căn cứ vào nội dung tư tưởng
và hình thức nghệ thuật của đoạn để chia thành
các luận điểm.

GV: Trang 372 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
b) Lập dàn ý cho bài viết. b) Lập dàn ý cho bài viết:
Trên cơ sở tìm hiểu đề, GV chia HS Tham khảo sách Bài tập Ngữ văn 12 hoặc Dàn
thành hai nhóm, mỗi nhóm tiến bài làm văn 12
hành lập dàn ý cho một đề bài. Mỗi
nhóm cử đại diện trình bày trên
bảng để cả lớp phân tích, nhận xét.

GV: Trang 373 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: .


Lớp: 12. Môn: Đọc văn. Tiết thứ:

GIÁ TRỊ VĂN HỌC VÀ TIẾP NHẬN VĂN HỌC


A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Hiểu được những giá trị cơ bản của văn học.
- Nắm vững những nét bản chất của hoạt động tiếp nhận văn học.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- - Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- - Tài liệu tham khảo.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Nêu vấn đề, thảo luận .
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
- 1. Kiểm tra bài cũ
- 2. Bài mới.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu I. GIÁ TRỊ VĂN HỌC
các giá trị văn học.
1- GV nêu câu hỏi: 1. Khái quát chung
Thế nào là giá trị văn học? Văn học + Giá trị văn học là sản phẩm kết tinh từ quá
có những giá trị cơ bản nào? trình văn học, đáp ứng những nhu cầu khác nhau
- HS dựa vào nội dung SGK và nhận của cuộc sống con người, tác động sâu sắc tới
thức cá nhân để trả lời câu hỏi. con người và cuộc sống.
+ Những giá trị cơ bản:
- Giá trị nhận thức.
- Giá trị giáo dục.
- Giá trị thẩm mĩ.
2- Một HS đọc mục 1 (phần I- SGK). 2. Giá trị nhận thức
- GV nêu yêu cầu: + Cơ sở:
Hãy nêu vắn tắt cơ sở xuất hiện và nội - Tác phẩm văn học là kết quả của quá trình
dung của giá trị nhận thức và cho ví nhà văn khám phá, lí giải hiện thực đời sống rồi
dụ. chuyển hóa những hiểu biết đó vào nội dung tác
- HS đọc- hiểu, tóm tắt thành những ý phẩm. Bạn đọc đến với tác phẩm sẽ được đáp
chính. Nêu ví dụ cho từng nội dung ứng nhu cầu nhận thức.
giá trị nhận thức. - Mỗi người chỉ sống trong một khoảng thời
- GV nhận xét và nhấn mạnh những ý gian nhất định, ở những không gian nhất định
cơ bản. với những mối quan hệ nhất định. Văn học có
khả năng phá vỡ giới hạn tồn tại trong thời gian,
không gian thực tế của mỗi cá nhân, đem lại khả
năng sống cuộc sống của nhiều người, nhiều
thời, nhiều nơi.

GV: Trang 374 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
- Giá trị nhận thức là khả năng của văn học có
thể đáp ứng được yêu cầu của con người muốn
hiểu biết cuộc sống và chính bản thân, từ đó tác
động vào cuộc sống một cách có hiệu quả.
+ Nội dung:
- Quá trình nhận thức cuộc sống của văn học:
nhận thức nhiều mặt cuộc sống với những thời
gian, không gian khác nhau (quá khứ, hiện tại,
tương lai, các vùng đất, các dân tộc, phong tục,
tập quán,…). Ví dụ (…).
- Quá trình tự nhận thức của văn học: người
đọc hiểu được bản chất của con người nói chung
(mục đích tồn tại, tư tưởng, khát vọng, sức mạnh,
… của con người), từ đó mà hiểu chính bản thân
mình. Ví dụ (…).
3- Một HS đọc mục 2 (phần I- SGK). 3. Giá trị giáo dục
- GV nêu yêu cầu: + Cơ sở:
Hãy nêu vắn tắt cơ sở xuất hiện và nội - Con người không chỉ có nhu cầu hiểu biết mà
dung của giá trị giáo dục và cho ví còn có nhu cầu hướng thiện, khao khát cuộc sống
dụ. tốt lành, chan hòa tình yêu thương.
- HS đọc- hiểu, tóm tắt thành những ý - Nhà văn luôn bộc lộ tư tưởng- tình cảm, nhận
chính. Nêu ví dụ cho từng nội dung xét, đánh giá, … của mình trong tác phẩm. Điều
giá trị giáo dục. đó tác động lớn và có khả năng giáo dục người
- GV nhận xét và nhấn mạnh những ý đọc.
cơ bản. - Giá trị nhận thức luôn là tiền đề của giá trị
giáo dục. Giá trị giáo dục làm sâu sắc thêm giá
trị nhận thức.
+ Nội dung:
- Văn học đem đến cho con người những bài
học quý giá về lẽ sống. Ví dụ (…).
- Văn học hình thành trong con người một lí
tưởng tiến bộ, giúp họ có thái độ và quan điểm
đúng đắn về cuộc sống. Ví dụ (…).
- Văn học giúp con người biết yêu ghét đúng
đắn, làm cho tâm hồn con người trở nên lành
mạnh, trong sáng, cao thượng hơn. Ví dụ (…).
- Văn học nâng đỡ cho nhân cách con người
phát triển, giúp cho họ biết phân biệt phải- trái,
tốt- xấu, đúng- sai, có quan hệ tốt đẹp và biết gắn
bó cuộc sống của cá nhân mình với cuộc sống
của mọi người. Ví dụ (…).
+ Đặc trưng giáo dục của văn học là từ con
đường cảm xúc tới nhận thức, tự giáo dục (khác
với pháp luật, đạo đức,…). Văn học cảm hóa con
người bằng hình tượng, bằng cái thật, cái đúng,
cái đẹp nên nó giáo dục một cách tự giác, thấm
sâu, lâu bền. Văn học không chỉ góp phần hoàn

GV: Trang 375 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
thiện bản thân con người mà còn hướng con
người tới những hành động cụ thể, thiết thực, vì
một cuộc đời ngày càng tốt đẹp hơn. Ví dụ (…).
4- Một HS đọc mục 3 (phần I- SGK). 4. Giá trị thẩm mĩ
- GV nêu yêu cầu: + Cơ sở:
Hãy nêu vắn tắt cơ sở xuất hiện và nội - Con người luôn có nhu cầu cảm thụ, thưởng
dung của giá trị thẩm mĩ và cho ví dụ. thức cái đẹp.
- HS đọc- hiểu, tóm tắt thành những ý - Thế giới hiện thực đã có sẵn vẻ đẹp nhưng
chính. Nêu ví dụ cho từng nội dung không phải ai cũng có thể nhận biết và cảm thụ.
giá trị thẩm mĩ. Nhà văn, bằng năng lực của mình đã đưa cái đẹp
- GV nhận xét và nhấn mạnh những ý vào tác phẩm một cách nghệ thuật, giúp người
cơ bản. đọc vừa cảm nhận được cái đẹp cuộc đời vừa
cảm nhận được cái đẹp của chính tác phẩm.
- Giá trị thẩm mĩ là khả năng của văn học có
thể đem đến cho con người những rung động
trước cái đẹp (cái đẹp cuộc sống và cái đẹp của
chính tác phẩm).
+ Nội dung:
- Văn học đem đến cho con người những vẻ
đẹp muôn hình, muôn vẻ của cuộc đời (thiên
nhiên, đất nước, con người, cuộc đời, lịch sử,…).
Ví dụ (…).
- Văn học đi sâu miêu tả vẻ đẹp con người
(ngoại hình, nội tâm, tư tưởng- tình cảm, những
hành động, lời nói,… ). Ví dụ (…).
- Văn học có thể phát hiện ra vẻ đẹp của những
sự vật rất nhỏ bé, bình thường và cả vẻ đẹp đồ
sộ, kì vĩ. Ví dụ (…).
- Hình thức đẹp của tác phẩm (kết cấu, ngôn
ngữ,…) cũng chính là một nội dung quan trọng
của giá trị thẩm mĩ. Ví dụ (…).
5- GV nêu câu hỏi: 5. Mối quan hệ giữa các giá trị văn học
3 giá trị của văn học có mối quan hệ + 3 giá trị có mối quan hệ mật thiết, không
với nhau như thế nào? tách rời, cùng tác động đến người đọc (khái niệm
- HS bằng năng lực kái quát, liên chân- thiện- mĩ của cha ông).
tưởng, suy nghĩ cá nhân và trình bày. + Giá trị nhận thức luôn là tiền đề của giá trị
- GV nhận xét và nhấn mạnh mối giáo dục. Giá trị giáo dục làm sâu sắc thêm giá
quan hệ của 3 giá trị. trị nhận thức. Giá trị thẩm mĩ khiến cho giá trị
nhận thức và giá trị giáo dục được phát huy.
Không có nhận thức đúng đắn thì văn học không
thể giáo dục được con người vì nhận thức không
chỉ để nhận thức mà nhận thức là để hành động.
Tuy nhiên, giá trị nhận thức và giá trị giáo dục
chỉ có thể phát huy một cách tích cực nhất, có
hiệu quả cao nhất khi gắn với giá trị thẩm mĩ- giá
trị tạo nên đặc trưng của văn học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu II. TIẾP NHẬN VĂN HỌC

GV: Trang 376 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
tiếp nhận văn học.
1- Một HS đọc mục 1 và 2 (phần II- 1. Tiếp nhận trong đời sống văn học
SGK). Tiếp nhận văn học là quá trình người đọc hòa
- GV nêu câu hỏi: mình vào tác phẩm, rung động với nó, đắm chìm
1) Tiếp nhận văn học là gì? trong thế giới nghệ thuật được dựng lên bằng
2) Phân tích các tính chất trong tiếp
ngôn từ, lắng tai nghe tiếng nói của tác giả,
nhận văn học. thưởng thức cái hay, cái đẹp, tài nghệ của người
- HS đọc- hiểu, tóm tắt thành những ý
nghệ sĩ sáng tạo. Bằng trí tưởng tượng, kinh
chính- nêu khái niệm, phân tích tínhnghiệm sống, vốn văn hóa và bằng cả tâm hồn
chất- có ví dụ. mình, người đọc khám phá ý nghĩa từng của câu
- GV nhận xét và nhấn mạnh những ý chữ, cảm nhận sức sống của từng hình ảnh, hình
cơ bản. tượng, nhân vật,… làm cho tác phẩm từ một văn
bản khô khan biến thành một thế giới sống động,
đầy sức cuốn hút.
Tiếp nhận văn học là hoạt động tích cực của
cảm giác, tâm trí người đọc nhằm biến văn bản
thành thế giới nghệ thuật trong tâm trí mình.
+ Phân biệt tiếp nhận và đọc: tiếp nhận rộng
hơn đọc vì tiếp nhận có thể bằng truyền miệng
hoặc bằng kênh thính giác (nghe).
2. Tính chất tiếp nhận văn học
Tiếp nhận văn học thực chất là một quá trình
giao tiếp (tác giả và người tiếp nhận, người nói
và người nghe, người viết và người đọc, người
bày tỏ và người chia sẻ, cảm thông). Vì vậy, gặp
gỡ, đồng điệu hoàn toàn là điều khó. Điều này
thể hiện ở 2 tính chất cơ bản sau:
+ Tính chất cá thể hóa, tính chủ động, tích cực
của người tiếp nhận. Các yếu tố thuộc về cá nhân
có vai trò quan trọng: năng lực, thị hiếu, sở thích,
lứa tuổi, trình độ học vấn, kinh nghiệm sống,…
Tính khuynh hướng trong tư tưởng, tình cảm,
trong thị hiếu thẩm mĩ làm cho sự tiếp nhận
mang đậm nét cá nhân. Chính sự chủ động, tích
cực của gười tiếp nhận đã làm tăng thêm sức
sống cho tác phẩm. Ví dụ (…).
+ Tính đa dạng, không thống nhất: cảm thụ,
đánh giá của công chúng về một tác phẩm rất
khác nhau, thậm chí cùng một người ở nhiều thời
điểm có nhiều khác nhau trong cảm thụ, đánh
giá. Nguyên nhân ở cả tác phẩm (nội dung phong
phú, hình tượng phức tạp, ngôn từ đa nghĩa,…)
và người tiếp nhận (tuổi tác, kinh nghiệm, học
vấn, tâm trạng,…). Ví dụ (…).
3- Một HS đọc mục 3 (phần II- SGK). 3. Các cấp độ tiếp nhận văn học
- GV nêu câu hỏi: a) Có 3 cấp độ tiếp nhận văn học:
a) Có mấy cấp độ tiếp nhận văn học? + Cấp độ thứ nhất: cảm thụ chỉ tập trung vào

GV: Trang 377 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
b) Làm thế nào để tiếp nhận văn học nội dung cụ thể, nội dung trực tiếp của tác phẩm.
có hiệu quả thực sự? Đây là cách tiếp nhận đơn giản nhưng khá phổ
- HS đọc- hiểu, tóm tắt thành những ý biến.
chính (có ví dụ). + Cấp độ thứ hai: cảm thụ qua nội dung trực
- GV nhận xét và nhấn mạnh những ý tiếp để thấy được nội dung tư tưởng của tác
cơ bản. phẩm.
+ Cấp độ thứ ba: cảm thụ chú ý đến cả nội
dung và hình thức để thấy được cả giá trị tư
tưởng và giá trị nghệ thuật của tác phẩm.
b) Để tiếp nhận văn học có hiệu quả thực sự,
người tiếp nhận cần:
+ Nâng cao trình độ.
+ Tích lũy kinh nghiệm.
+ Trân trọng tác phẩm, tìm cách hiểu tác phẩm
một cách khách quan, toàn vẹn.
+ Tiếp nhận một cách chủ động, tích cực, sáng
tạo, hướng tới cái hay, cái đẹp, cái đúng.
+ Không nên suy diễn tùy tiện.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. III. LUYỆN TẬP
- GV hướng dẫn, gợi ý để HS tự làm ở
nhà.
Bài tập 1: Có người cho giá trị cao Bài tập 1:
quý nhất của văn chương là nuôi + Đây chỉ là cách nói để nhấn mạnh giá trị
dưỡng đời sống tâm hồn con người, giáo dục của văn chương, không có ý xem nhẹ
hay nói như Thạch Lam là "làm cho các giá trị khác.
lòng người được trong sạch và phong + Cần đặt giá trị giáo dục trong mối quan hệ
phú hơn". Nói như vậy có đúng không thể tách rời với các giá trị khác.
không? Vì sao?
Bài tập 2: Phân tích một tác phẩm văn Bài tập 2:
học cụ thể (tự chọn) để làm sáng tỏ Tham khảo các ví dụ trong SGK và trong bài
các giá trị (hoặc các cấp độ) trong tiếp giảng của thầy.
nhận văn học.
Bài tập 3: Thế nào là cảm và hiểu Bài tập 3:
trong tiếp nhận văn học. Đây là cách nói khác về các cấp độ khác nhau
trong tiếp nhận văn học: cảm là cấp độ tiếp nhận
cảm tính, hiểu là cấp độ tiếp nhận lí tính.

GV: Trang 378 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: .


Lớp: 12. Môn: Đọc văn. Tiết thứ:

TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT:


LỊCH SỬ, ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH VÀ CÁC
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
a. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản từ lớp 10 đến lớp 12 về lịch sử, đặc điểm loại
hình và các phong cách ngôn ngữ.
- Nâng cao hơn nữa kĩ năng sử dụng Tiếng Việt phù hợp với những đặc điểm loại hình
và từng phong cách ngôn ngữ.
b. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Thiết kế bài học.
- Tài liệu tham khảo.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Hệ thống hoá kiến thức, vấn đáp , thảo luận .
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


Hoạt động 1: Tổ chức tổng kết về I. TỔNG KẾT VỀ NGUỒN GỐC, LỊCH SỬ
nguồn gốc, lịch sử phát triển của PHÁT TRIỂN CỦA TIẾNG VIỆT VÀ ĐẶC
tiếng Việt và đặc điểm của loại ĐIỂM CỦA LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ ĐƠN
hình ngôn ngữ đơn lập. LẬP.
- GV hướng dẫn HS kẻ bảng và điền
vào những thông tin đã học.
- HS làm việc cá nhân và trình bày
trước lớp. Các HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bảng ôn tập
Nguồn gốc và lịch sử phát triển Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập
a) Nguồn gốc: Tiếng Việt thuộc: a) Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Về mặt
- Họ: ngôn ngữ Nam Á. ngữ âm, tiếng là âm tiết; về mặt sử dụng, tiếng
- Dòng: Môn- Khmer. có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ.
- Nhánh: Tiếng Việt Mường chung. b) Từ không biến đổi hình thái.
b) Các thời kì trong lịch sử: c) Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ
- Tiếng Việt trong thời kì dựng nước. pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử
- Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc dụng các hư từ.

GV: Trang 379 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
và chống Bắc thuộc.
- Tiếng Việt trong thời kì độc lập tự
chủ.
- Tiếng Việt trong thời kì Pháp
thuộc.
- Tiếng Việt trong thời kì từ sau cách
mạng tháng Tám đến nay.

Hoạt động 2: Tổ chức tổng kết về II. TỔNG KẾT VỀ PHONG CÁCH NGÔN
phong cách ngôn ngữ văn bản. NGỮ VĂN BẢN
- GV hướng dẫn HS kẻ bảng và điền
vào những thông tin đã học.
- HS làm việc cá nhân và trình bày
trước lớp. Các HS khác nhận xét, bổ
sung.

Bảng thứ nhất:


Tên các phong cách ngôn ngữ và các thể loại văn bản tiêu biểu cho từng phong cách.
PCNG PCNG PCNG PCNG PCNG PCNG
sinh hoạt nghệ báo chí chính khoa học hành
thuật luận chính
Thể -Dạng -Thơ - Thể -Cương - Các loại văn -Nghị
loại nói (độc ca, hò loại lĩnh bản khoa học định,
văn thoại, vè,… chính: - Tuyên chuyên sâu: thông tư,
bản đối - Bản tin, bố. chuyên khảo, thông cáo,
tiêu thoại) truyện, Phóng -Tuyên luận án, luận chỉ thị,
biểu -Dạng tiểu sự, Tiểu ngôn, lời văn, tiểu luận, quyết
viết thuyết, phẩm. kêu gọi, báo cáo khoa định, pháp
(nhật kí, kí,… - Ngoài hiệu học,… lệnh, nghị
hồi ức cá -Kịch ra: thư triệu. - Các văn bản quyết,…
nhân, bản,… bạn đọc, -Các bài dùng để giảng -Giấy
thư từ. phỏng bình dạy các môn chứng
-Dạng vấn, luận, xã khoa học: giáo nhận, văn
lời nói quảng luận. trình, giáo khoa, bằng,
tái hiện cáo, bình -Các báo thiết kế bài dạy, chứng chỉ,
(trong luận thời cáo, … giấy khai
tác phẩm sự,… tham - Các văn bản sinh,…
văn học) luận, phổ biến khoa -Đơn, bản
phát biểu học: sách phổ khai, báo
trong các biến khoa học kĩ cáo, biên
hội thảo, thuật, các bài bản,…
hội nghị báo, phê bình,
chính trị, điểm sách,…

Bảng thứ hai:


GV: Trang 380 Năm học: 201 __- 201__
Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Tên các phong cách ngôn ngữ và đặc trưng cơ bản của từng phong cách
PCNG PCNG PCNG PCNG PCNG PCNG
sinh nghệ thuật báo chí chính luận khoa học hành
hoạt chính
Đặc - Tính -Tính hình -Tính - Tính công -Tính -Tính
trưng cụ thể tượng. thông tin khai về quan trừu khuôn
cơ -Tính -Tính thời sự. điểm chính trị. tượng, mẫu.
bản cảm xúc. truyền -Tính - Tính chặt chẽ khái -Tính
- Tính cá cảm. ngắn trong diễn đạt quát. minh xác.
thể -Tính cá gọn. và suy luận. -Tính lí -Tính
thể hóa. -Tính - Tính truyền trí, lôgíc. công vụ.
sinh cảm, thuyết -Tính
động, phục. phi cá
hấp dẫn. thể.

Hoạt động 3: Luyện tập III. LUYỆN TẬP


Bài tập 1: So sánh hai phần văn bản Bài tập 1: Hai phần văn bản đều có chung đề
(mục 4- SGK), xác định phong cách tài (trăng) nhưng được viết với hai phong cách
ngôn ngữ và đặc điểm ngôn ngữ của ngôn ngữ khác nhau:
hai văn bản. + Phần văn bản (a) được viết theo phong cách
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức ngôn ngữ khoa học nên ngôn ngữ dùng thể hiện
để xác định và phân tích. tính trừu tượng, khái quát, tính lí trí, lôgíc, tính
- HS thảo luận theo nhóm học tập, phi cá thể.
cử đại diện trình bày và tham gia + Phần văn bản (b) được viết theo phong cách
tranh luận với các nhóm khác. ngôn ngữ nghệ thuật nên ngôn ngữ dùng thể hiện
tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hóa.
Bài tập 2: Đọc văn bản lược trích Bài tập 2:
(mục 5- SGK) và thực hiện các yêu a) Văn bản được viết theo phong cách ngôn
cầu: ngữ hành chính.
a) Xác định phong cách ngôn ngữ b) Ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản có
của văn bản. đặc điểm:
b) Phân tích đặc điểm về từ ngữ, + Về từ ngữ: văn bản sử dụng nhiều từ ngữ
câu văn, kết cấu văn bản. thường gậưp trong phong cách ngôn ngữ hành
c) Đóng vai một phóng viên báo chính như: quyết định, căn cứ, luật, nghị định
hàng ngày và giả định văn bản trên 299/HĐBT, ban hành điều lệ, thi hành quyết
vừa được kí và ban hành một vài định này,…
giờ trước, anh (chị) hãy viết một tin + Về câu: văn bản sử dụng kiêểu câu thường
ngắn theo phong cách báo chí (thể gặp trong quyết định (thuộc văn bản hành chính):
loại bản tin) để đưa tin về sự kiện ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội căn cứ… căn
ban hành văn bản. cứ… xét đề nghị… quyết định I… II… III…
- GV hướng dẫn HS thực hiện các IV… V… VI…
yêu cầu trên. + Về kết cấu: văn bản có kết cấu theo khuôn
- HS làm việc cá nhân và trình bày mẫu 3 phần:
kết quả trước lớp để thảo luận. - Phần đầu: quốc hiệu, cơ quan ra quyết định,
ngày thánh năm, tên quyết định.
- Phần chính: nội dung quyết định.
- Phần cuối: chữ kí, họ tên (góc phải), nơi
GV: Trang 381 Năm học: 201 __- 201__
Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
nhận (góc trái).
c) Tin ngắn:
Cách đây chỉ mới vài tiếng đồng hồ, bà Trần
Thị Tâm Đan thay mặt UBND thành phố Hà Nội
đã kí quyết định thành lập Bảo hiểm Y tế Hà Nội.
Quyết định ngoài việc nêu rõ chức năng, quyền
hạn, nhiệm vụ, tổ chức, cơ cấu phòng ban,… còn
quy định địa điểm cho Bảo hiểm Y tế Hà Nội và
các cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm thi hành.

GV: Trang 382 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS:
- Nắm vững nội dung cơ bản của cả ba phần: Văn, Tiếng Việt, Làm văn trong SGK
Ngữ văn 12, chủ yếu ở tập hai.
- Biết cách vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách tổng
hợp, toàn diện để đạt kết quả tốt theo hình thức kiểm tra, đánh giá mới.
II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Về việc tổ chức ra đề
GV (nhà trường) có thể tự ra đề hoặc do cấp quản lí tổ chức ra đề riêng. Đề kiểm tra
tổng hợp cuối năm, lại là cuối cấp nên ra đề theo hướng đổi mới, phối hợp cả trắc
nghiệm và tự luận. Chú ý, dù ở hình thức nào, đề kiểm tra cũng phải có đủ khả năng
đánh giá một cách trung thực chất lượng HS. Muốn vậy, phải bám sát yêu cầu của
chương trình và nội dung SGK, tránh ra đề quá dễ hoặc quá khó, không phản ánh đầy đủ
trình độ HS.
2. Về nội dung kiến thức
Kiến thức của cả ba phần trong chương trình lớp 12, chú trọng hơn ở học kì hai. GV
hướng dẫn HS ôn tập một số trọng tâm sau:
a) Phần văn gồm:
+ Phần văn học Việt Nam: chủ yếu là những tác phẩm văn xuôi, kịch và một số văn
bản nhật dụng.
+ Phần văn học nước ngoài: Thuốc (Lỗ Tấn), Số phận con người (Sô-lô-khốp), Ông
già và biển cả (Hê-ming-uê).
+ Phần lí luận văn học.
b) Phần tiếng Việt: Nhân vật giao tiếp, Thực hành về hàm ý, Phong cách ngôn ngữ
hành chính.
c) Phần làm văn: Mở bài và kết bài, Hành văn trong văn nghị luận, phát biểu tự do
và các bài làm văn số 5, số 6.
3) Về kĩ năng.
Kĩ năng làm bài trắc nghiệm và đề tự luận theo hướng phát huy tính sáng tạo.
4) Về tổ chức kiểm tra.
Có hai hình thức tổ chức:
+ Tổ chức kiểm tra tập trung trong toàn trường: HS được xếp phòng thi theo thứ tự
a, b. c, mỗi phòng thi 24 HS với nhiều phiên bản đề khác nhau.
+ GV tự ra đề và tổ chức kiểm tra trong 90 phút (2 tiết) với nhiều phiên bản đề khác
nhau.
III. GIỚI THIỆU MỘT SỐ ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN THAM KHẢO.
A. ĐỀ.
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện nội dung nhân đạo của truyện
ngắn Vợ nhặt (Kim Lân)?
A- Niềm khát khao tổ ấm gia đình.
B- Tình thương yêu giữa những người nghèo khổ.
C- Một tình huống đặc biệt: vui mà tội nghiệp, mừng mà vừa tủi vừa lo.
D- Số phận bi thảm của người nông dân trước cách mạng tháng Tám.
Câu 2: Nhận xét nào sau đây nêu đầy đủ chủ đề truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân?
A- Truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân kể về người vợ nhặt được của anh Tràng.

GV: Trang 383 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
B- Truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân không chỉ miêu tả số phận bi thương của
người nông dân trong nạn đói 1945 mà còn khẳng định sức sống kì diệu của họ.
C- Truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân thể hiện niềm khát khao về tổ ấm gia đình và
tình yêu thương đùm bọc lẫn nhau của những người nông dân trước cách mạng.
D- Truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân miêu tả số phận bi thương của người nông
dân trong nạn đói năm 1945.
Câu 3: Thành công chủ yếu về nghệ thuật của truyện Vợ chồng A Phủ (Tô Hoài) thể
hiện ở phương diện nào?
A- Khắc họa tâm lí nhân vật và tạo màu sắc dân tộc đậm đà.
B- Khắc họa tâm lí nhân vật và xây dựng tình huống truyện.
C- Xây dựng tình huống truyện và khắc họa tính cách nhân vật.
D- Tạo màu sắc dân tộc đậm đà và xây dựng tình huống truyện.
Câu 4: Cất sử thi trong Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành thể hiện ở những yếu
tố nào?
A- Ca ngợi con người anh hùng.
B- Miêu tả thiên nhiên hùng vĩ.
C- Xây dựng nhân vật và sử dụng ngôn ngữ.
D- Lựa chọn chủ đề, xây dựng cốt truyện và nhân vật, sử dụng giọng điệu và ngôn
ngữ.
Câu 5: Nhận định: "Hành trình sáng tác của nhà văn Nguyễn Minh Châu chia làm
hai giai đoạn với hai thiên hướng rõ rệt: trữ tình lãng mạn và cảm hứng về thế sự với
những vấn đề đạo đức và triết học." đúng hay sai?
A- Đúng.
B- Sai.
Câu 6: Hình tượng rừng xà nu trong truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Trung Thành
có ý nghĩa tượng trưng gì?
A- Sức sống tuyệt vời của thiên nhiên Việt Nam.
B- Cuộc đấu tranh bất khuất của dân làng Xô Man và các dân tộc Tây Nguyên.
C- Sự bất lực của bom đạn đế quốc Mĩ.
D- Sức sống và phẩm chất tốt đẹp của dân làng Xô Man và các dân tộc Tây
Nguyên.
Câu 7: Tác giả Ông già và biển cả là ai?
A- Mác Tu-ên.
B- Hê-ming-êu
C- Giắc Lân-đơn.
D- O Hen-ri.
Câu 8: Sự trong sáng của tiếng Việt được biểu hiện ở những phương diện nào?
A- Chuẩn mực trong việc dùng từ, đặt câu và dựng đoạn.
B- Không dùng nhiều từ vay mượn, cách diễn đạt không quen thuộc với tiếng Việt.
C- Biểu hiện nội dung tư tưởng, tình cảm một cách sáng rõ và mạch lạc.
D- Tính chuẩn mực, không lai căng pha tạp, tính lịch sự văn hóa trong lời nói, sự
sáng rõ, mạch lạc trong việc biểu hiện nội dung tư tưởng, tình cảm.
Câu 9: Đoạn văn sau có những đặc sắc gì về diễn đạt?
Tôi quyết rằng trong lịch sử thi ca Việt Nam chưa bao giờ có một thời đại phong
phú như thời đại này. Chưa bao giờ người ta thấy xuất hiện cùng một lúc một hồn thơ
rộng mở như Thế Lữ, mơ màng như Lưu Trọng Lư, hùng tráng như Huy Thông, trong

GV: Trang 384 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
sáng như Nguyễn Nhược Pháp, ảo não như Huy Cận, quê mùa như Nguyễn Bính, kì dị
như Chế Lan Viên… và thiết tha, rạo rực, băn khoăn như Xuân Diệu.
(Hoài Thanh- Hoài Chân, Thi nhân Việt Nam)
A- Dùng từ chính xác, độc đáo; văn viết giàu hình ảnh.
B- Viết văn giàu hình ảnh, sử dụng biện pháp liệt kê.
C- Dùng từ chính xác, độc đáo sử dụng phép liệt kê, phép điệp từ, điệp cấu trúc.
D- Sử dụng phép điệp từ, điệp cấu trúc, liệt kê.
Câu 10: Đoạn văn sau đây sử dụng phép tu từ nào?
Làng ở trong tầm đại bác của đồn giặc. Chúng nó bắn đã thành lệ, mỗi ngày hai
lần, hoặc buổi sáng sớm và xế chiều, hoặc đứng bóng và sẩm tối, hoặc nửa đêm và trở
gà gáy. Hầu hết đạn đại bác đều rơi vào ngọn đồi xà nu cạnh con nươc lớn. Cả rừng xà
nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Có những cây bị chặt đứt ngang
nửa thân mình, đổ ào ào như nmột trận bão. ở chỗ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề,
thơm ngào ngạt, long lanh nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc quyện lại
thành từng cục máu lớn.
(Nguyễn Trung Thành- Rừng xà nu)
A- Lặp cú pháp, liệt kê.
B- Lặp cú pháp, chêm xen.
C- Liệt kê, chêm xen.
D- Sử dụng nhiều kiểu câu, liệt kê.
Câu 11: Đọc đoạn trích sau và cho biết tại sao lập luận đưa ra lại bị phe đối lập bác
lại?
Dựa vào số liệu thống kê từ năm 1945 đến nay, mỗi ngày có 12 cuộc chiến xảy ra,
bao gồm các cuộc chiến tranh quốc tế hay nội chiến nhỏ. Xin hỏi mọi người, đó là trạng
thái hòa bình hay không?
Bên đối lập đã bác lại:
Từ 1945 đến nay, mỗi gày nổ ra 12 cuộc chiến tranh. Con số này nêu ra không
chính xác. Sự thật là những năm 60, tổng cộng đã nổ ra khoảng 30 cuộc chiến tranh, còn
đến năm 80 thì cả thảy nổ ra chưa đến 10 cuộc. Điều này chẳng nói lên một xu thế hòa
bình hay sao?
A- Luận cứ không đầy đủ.
B- Luận cứ không chính xác.
C- Luận cứ không tiêu biểu.
D- Luận cứ mâu thuẫn.
Câu 12: Lập luận sau mắc lỗi gì?
Nam Cao viết nhiều về nông thôn. Lão Hạc ăn bả chó tự tử để tránh đói. Anh cu
Phúc chết lặng trong xó nhà ẩm ướt trước những đôi mắt "dại đi vì đói" của hai đứa
con. Bà cụ Tí chết vì một bữa no, tức là một kiểu chết vì quá đói. Lại có cảnh đám cưới,
nhưng cưới để chạy đói.
A- Luận cứ không tiêu biểu.
B- Kết luận không rõ ràng.
C- Luận cứ mâu thuẫn.
D- Luận cứ không phù hợp với kết luận.
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Đề 1:
Câu 1: Giới thiệu khái quát về Lỗ Tấn và truyện ngắn Thuốc.

GV: Trang 385 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Câu 2: Phân tích tình huống truyện Vợ nhặt của Kim Lân từ đó nêu lên giá trị hiện
thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm.
Đề 2:
Câu 1: Giới thiệu khái quát về Hê-ming-uê và tiểu thuyết Ông già và biển cả.
Câu 2: Phân tích nhân vật Mị trong truyện ngẵn Vợ chồng A Phủ (Tô Hoài) để thấy
được giá trị nhân đạo sâu sắc của tác phẩm.
B. ĐÁP ÁN
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm- mỗi câu đúng được 0.25 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án đúng C B A D A D B D C C B D
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Đề 1:
Câu 1:
+ Yêu cầu về nội dung kiến thức: Phần Tiểu dẫn bài Thuốc (Lỗ Tấn).
+ Yêu cầu hình thức: Một bài viết ngắn có hai phần, giới thiệu về Lỗ Tấn và giới
thiệu về truyện ngắn Thuốc.
Câu 2:
Bài viết cần đảm bảo những ý cơ bản sau:
1) Giới thiệu tác giả, tác phẩm và tình huống truyện:
- Kim Lân là nhà văn một lòng một dạ đi về với "đất", với "người", với "thuần hậu
nguyên thủy" của cuộc sống nông thôn.
- Nạn đói năm 1945 đã đi vào nhiều trang viết của các nhà văn, nhà thơ trong đó có
Vợ nhặt của Kim Lân.
- Vợ nhặt xây dựng tình huống truyện độc đáo. Qua tình huống truyện, tác phẩm thể
hiện giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo sâu sắc.
2) Bối cảnh xây dựng tình huống truyện.
+ Bối cảnh nạn đói khủng khiếp năm 1945 mà kết quả là hơn hai triệu người chết.
+ Cái chết hiện hình trong tác phẩm tạo nên một không khí ảm đạm, thê lương.
Những người sống luôn bị cái chết đe dọa.
3) Trong bối cảnh ấy, Tràng, nhân vật chính của tác phẩm "nhặt" được vợ. Đó là
một tình huống độc đáo
+ Ở Tràng hội tụ nhiều yếu tố khiến nguy cơ "ế" vợ rất cao (Ngoại hình xấu, thô,
tính tình có phần không bình thường, ăn nói cộc cằn, thô lỗ, nhà nghèo, đi làm thuê nuôi
mình và mẹ già, nạn đói đe dọa, cái chết đeo bám).
+ Tràng lấy vợ là lấy cho mình thêm một tai họa (theo lô gíc tự nhiên).
+ Việc Tràng lấy vợ là một tình huống bất ngờ
- Cả xóm ngụ cư ngạc nhiên.
- Bà cụ Tứ cũng hết sức ngạc nhiên
- Bản thân Tràng có vợ rồi vẫn còn " ngờ ngợ".
+ Tình huống truyện bất ngờ nhưng rất hợp lí
- Nếu không phải năm đói khủng khiếp thì "người ta" không thèm lấy một người
như Tràng.
- Tràng lấy vợ theo kiểu "nhặt" được.
4) Giá trị hiện thực: tình cảnh thê thảm của con người trong nạn đói
+ Cái đói dồn đuổi con người.
+ Cái đói bóp méo cả nhân cách.
+ Cái đói khiến cho hạnh phúc thật mỏng manh, tội nghiệp.

GV: Trang 386 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
+ Vợ nhặt có sức tố cáo mạnh mẽ tội ác của bọn thực dân, phát xít.
5) Giá trị nhân đạo:
+ Tình người cao đẹp thể hiện qua cách đối xử với nhau của các nhân vật.
- Tràng rất trân trọng người "vợ nhặt" của mình.
- Thiên chức, bổn phận làm vợ, làm dâu được đánh thức nơi người "vợ nhặt"
- Tình yêu thương con của bà cụ Tứ.
+ Con người huôn hướng đến sự sống và luôn hi vọng, tin tưởng ở tương lai:
- Tràng lấy vợ là để duy trì sự sống.
- Bà cụ Tứ, một người già lại luôn miệng nói về ngày mai với những dự định thiết
thực tạo niềm tin cho dâu con vào một cuộc sống tốt đẹp.
- Đoạn kết tác phẩm với hình ảnh lá cờ đỏ và đoàn người phá kho thóc Nhật.
Đề 2
Câu 1:
+ Yêu cầu về nội dung kiến thức: Phần Tiểu dẫn bài Ông già và biển cả (Hê-ming-
uê).
+ Yêu cầu hình thức: Một bài viết ngắn có hai phần, giới thiệu về Hê-ming uê và
giới thiệu về tiểu thuyết Ông già và biển cả.
Câu 2:
Bài viết cần đảm bảo những ý cơ bản sau:
1) Giới thiệu đôi nét về nhà văn Tô Hoài, tập truyện Tây Bắc và truyện ngắn Vợ
chồng A Phủ. Giới thiệu nhân vật Mị và giá trị nhân đạo của tác phẩm.
3) Phân tích nhân vật Mị:
+ Đoạn giới thiệu: "Ai ở xa về …" Mị xuất hiện không phải ở phía chân dung ngoại
hình mà ở phía thân phận- một thân phận quá nghiệt ngã- một con người bị xếp lẫn với
những vật vô tri giác (tảng đá, tàu ngựa,…)- một thân phận đau khổ, éo le.
+ Mị trước khi bị bắt làm con dâu gạt nợ nhà Thống lí:
- Mị trẻ đẹp, yêu đời.
- Mị có khát vọng tình yêu, hạnh phúc.
- Mị là một người con hiếu thảo.
+ Mị từ khi bị bắt làm con dâu gạt nợ nhà Thống lí:
- Mị đau đớn, uất ức, phản kháng.
- Mị bị tê liệt dần về ý thức, cảm xúc,…
- Mị chỉ còn là một công cụ, một con vật biết chịu sự sai khiến, Mị vô cảm, không
khát vọng, thậm chí không còn biết khổ đau.
- Cảm hứng của tác giả: xót thương.
+ Sức trỗi dậy của Mị:
- Sự tác động của hoàn cảnh: không khí mùa xuân (thiên nhiên, cảnh sinh hoạt),
rượu (Mị ngửa cổ uống ừng ực từng bát một), đặc biệt là tiếng sáo gọi bạn (tác giả dụng
công miêu tả tiếng sáo như một thủ pháp nghệ thuật lay tỉnh tâm hồn Mị).
- Những chuyển biến trong tâm hồn Mị: Mị nhớ lại quá khứ, niềm ham sống, khát
sống trở lại, Mị muốn chết.
- Từ những chuyển biến trong tâm hồn đến hành động: bỏ thêm mỡ vào đĩa dầu,
quấn lại tóc, với tay lấy chiếc váy hoa, vùng bước đi,…
+ Hành động cởi trói cho A Phủ:
- Những ngày đầu Mị tỏ ra vô cảm.
- Khi nhìn thấy dòng nước mắt của A Phủ, cảm xúc trong Mị sống lại.
- Mị cắt dây trói cho A Phủ, một hành động vừa tự phát vừa tự giác.

GV: Trang 387 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
- Mị vùng chạy theo A Phủ.
3) Giá trị nhân đạo sâu sắc của tác phẩm:
- Cảm thông sâu sắc đối với người dân.
- Phê phán gay gắt bọn chúa đất phong kiến miền núi.
- Ngợi ca những gì tốt đẹp, trân trọng, đề cao những khát vọng chính đáng của con
người, đặc biệt là sức sống tiềm tàng của những con người chịu nhiều đau khổ bất hạnh.
- Chỉ ra con đường giải phóng người lao động có cuộc đời tăm tối và số phận thê
thảm.
4) Nghệ thuật xây dựng nhân vật.
Nhân vật sinh động, có cá tính đậm nét (với Mị, tác giả ít miêu tả hành động, dùng
thủ pháp lặp lại có chủ ý một số nét chân dung gây ấn tượng sâu đậm), đặc biệt tác giả có
tài miêu tả tâm lí, dòng ý nghĩ, tâm tư, nhiều khi là tiềm thức chập chờn,…

TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM


a. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Phát hiện và bổ sung những mặt còn yếu về kiến thức và kỹ năng.
- Rút được kinh nghiệm bổ ích để chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT.
b. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- Sách giáo khoa, sách giáo viên
- Bài làm của HS
- Thiết kế bài học
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- HS thảo luận, bày tỏ ý kiến, phân tích sai sót và khẳng định câu trả lời đúng.
- Giáo viên tổng kết các kinh nghiệm làm bài kiểm tra tổng hợp, chốt lại các kiến thức, kĩ
năng cơ bản.
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


Hoạt động 1: Nhận xét, I. Nhận xét, đánh giá kết quả
đánh giá kết quả Nhận xét các nội dung sau:
GV căn cứ vào kết quả chấm - Về kiến thức.
để nhận xét - Về kĩ năng.
- Những ưu điểm và nhược điểm chung.
- Những ưu điểm và nhược điểm riêng.
Hoạt động II: Rút kinh II. Rút kinh nghiệm
nghiệm - Cá nhân xem kĩ toàn bài, tự đánh giá bản
- GV trả bài. thân.
- HS xem lại bài, đổi bài cho - Trao đổi bài cho nhau để thảo luận.
nhau để thảo luận, rút kinh - Phát hiện và sửa chữa các lỗi trong bài.
nghiệm. - Trình bày những kinh nghiệm về làm một bài
kiểm tra tổng hợp.
Hoạt động 3: Xây dựng dàn III. Xây dựng dàn bài cho đề tự luận
bài cho đề tự luận. Nội dung cần đạt theo đúng đáp án của đề
GV và HS cùng xây dựng kiểm tra (tham khảo bài soạn Bài kiểm tra tổng
thành dàn bài chi tiết trên hợp cuối năm).
bảng.

GV: Trang 388 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản

ÔN TẬP VĂN HỌC


A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Tổng kết, ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam
(truyện và kịch từ cách mạng tháng 8 – 1945 đến cuối thế kỷ XX) và văn học nước ngoài
đã học trong SGK ngữ văn lớp 12 tập II ; vận dụng một cách linh hoạt và sáng tạo những
kiến thức đó.
- Rèn năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ : tác phẩm, hình tượng, ngôn ngữ văn
học ....
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- Sách giáo khoa, sách giáo viên
- Thiết kế bài học.
- Tài liệu tham khảo
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- GV Hướng dẫn HS chuẩn bị ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong SGK.
- Ngoài ra ôn lại các tác phẩm trên các vấn đề cơ bản sau :
+ Giới thiệu tác giả, hoàn cảnh sáng tác của từng tác phẩm
+ Tóm tắt cốt truyện
+ Học thuộc một số đoạn văn hay, tiêu biểu
+ Nắm được chủ đề, nội dung chính đặt ra trong tác phẩm
- Hướng dẫn HS thảo luận, trình bày, trao đổi, góp ý trên lớp. Giáo viên tổng kết, nhấn
mạnh những điểm cần thiết.
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt


Hoạt động 1: Tổ chức ôn I. ÔN TẬP VĂN HỌC VIỆT NAM
tập văn học Việt Nam
1. Những phát hiện khác nhau 1. Vợ nhặt (Kim Lân) và Vợ chồng A Phủ (Tô
về số phận và cảnh ngộ của Hoài)
người dân lao động trong các Vợ nhặt Vợ chồng A Phủ
tác phẩm Vợ nhặt (Kim Lân) Số Tình cảnh thê Số phận bi thảm
và Vợ chồng A Phủ (Tô phận thảm của người của người dân
Hoài). Phân tích nét đặc sắc và cảnh dân lao động miền núi Tây Bắc
trong tư tưởng nhân đạo của ngộ của trong nạn đói dưới ách áp bức,
mỗi tác phẩm. con năm 1945. bóc lột của bọn
(GV hướng dẫn HS lập bảng người phong kiến trước
so sánh. HS phát biểu từng cách mạng.
khía cạnh. GV nhận xét và Tư Ngợi ca tình Ngợi ca sức sống
hoàn chỉnh bảng so sánh) tưởng người cao đẹp, tiềm tàng của con
nhân khát vọng sống người và con
đạo của và hi vọng vào đường họ tự giải
tác một tương lai phóng, đi theo
phẩm tươi sáng. cách mạng.
2. Các tác phẩm Rừng xà nu 2. Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành,
của Nguyễn Trung Thành, Những đứa con trong gia đình của Nguyễn Thi
Những đứa con trong gia Cần so sánh trên một số phương diện tập trung

GV: Trang 389 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
đình của Nguyễn Thi đều viết thể hiện chủ nghĩa anh hùng cách mạng:
về chủ nghĩa anh hùng cách + Lòng yêu nước, căm thù giặc.
mạng. Hãy so sánh để làm rõ + Tinh thần chiến đấu kiên cường, bất khuất
những khám phá, sáng tạo chống kẻ thù xâm lược.
riêng của từng tác phẩm trong + Đời sống tâm hồn, tình cảm cao đẹp.
việc thể hiện chủ đề chung + Những nét đặc sắc về nghệ thuật thể hiện:
đó. nghệ thuật kể chuyện, nghệ thuật xây dựng nhân
(GV hướng dẫn HS so sánh vật, nghệ thuật xây dựng hình tượng và những
trên một số phương diện. HS chi tiết nghệ thuật giàu ý nghĩa,...
thảo luận và phát biểu ý kiến)
3. Quan niệm nghệ thuật của 3. Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh
Nguyễn Minh Châu được gửi Châu
gắm qua truyện ngắn Chiếc Quan niệm nghệ thuật của Nguyễn Minh Châu
thuyền ngoài xa? được gửi gắm qua truyện ngắn Chiếc thuyền
(GV gợi cho HS nhớ lại bài ngoài xa rất phong phú và sâu sắc:
học. HS suy nghĩ và phát + Cuộc sống có những nghịch lí mà con người
biểu). buộc phải chấp nhận, "sống chung" với nó.
+ Muốn con người thoát ra khỏi cảnh đau khổ,
tăm tối, man rợ cần có những giải pháp thiết thực
chứ không phải chỉ là thiện chí hoặc các lí thuyết
đẹp đẽ nhưng xa rời thực tiễn.
+ Nhan đề Chiếc thuyền ngoài xa giống như
một gợi ý về khoảng cách, về cự li nhìn ngắm
đời sống mà người nghệ sĩ cần coi trọng. Khi
quan sát từ "ngoài xa", người nghệ sĩ sẽ không
thể thấy hết những mảng tối, những góc khuất.
Chủ nghĩa nhân đạo trong nghệ thuật không thể
xa lạ với số phận cụ thể của con người. Nghệ
thuật mà không vì cuộc sống con người thì nghệ
thuật phỏng có ích gì. Người nghệ sĩ khi thực sự
sống với cuộc sống, thực sự hiểu con người thì
mới có những sáng tạo nghệ thuật có giá trị đích
thực góp phần cải tạo cuộc sống.
4. Phân tích đoạn trích vở 4. Đoạn trích vở kịch Hồn Trương Ba, da
kịch Hồn Trương Ba, da hàng hàng thịt của Lưu Quang Vũ
thịt của Lưu Quang Vũ để Cần tập trung phân tích những điểm cơ bản
làm rõ sự chiến thắng của sau:
lương tâm, đạo đức đối với 1) Phân tích hoàn cảnh trớ trêu của Hồn
bản năng của con người. Trương Ba qua độc thoại nội tâm, đối thoại với
(GV định hướng cho HS các nhân vật đặc biệt là đối thoại với xác anh
những ý chính cần phân tích hàng thịt.
và giao việc cho các nhóm, + Trương Ba bây giờ không còn là Trương Ba
mỗi nhóm chuẩn bị một ý- đại ngày trước.
diện nhóm phân tích. GV + Trương Ba bây giờ vụng về, thô lỗ, phũ
nhận xét, khắc sâu những ý phàng.
cơ bản). + Mọi người xót xa trước tình cảnh của
Trương Ba, xác anh hàng thịt cười nhạo Trương

GV: Trang 390 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Ba, bản thân Trương Ba vô cùng đau khổ, dằn
vặt.
2) Phân tích thái độ, tâm trạng của Hồn
Trương Ba trong cuộc đối thoại với Đế Thích và
quyết định cuối cùng của Hồn Trương Ba để rút
ra chủ đề, ý nghĩa tư tưởng của đoạn trích nói
riêng và vở kịch nói chung.
+ Cuộc đối thoại với Đế Thích, đặc biệt lời
thoại mang ý nghĩa tư tưởng của tác phẩm.
+ Cái chết của cu Tị và những hình dung của
Hồn Trương Ba khi Hồn nhập vào xác cu Tị.
+ Quyết định cuối cùng của Hồn Trương Ba:
xin cho cu Tị sống và mình chết hẳn- ý nghĩ
nhân văn của quyết định ấy.
3) Tổng hợp những điều đã phân tích, đánh giá
chiều sâu triết lí và ý nghĩa tư tưởng của vở kịch:
sự chiến thắng của lương tâm, đạo đức đối với
bản năng của con người.
Hoạt động 2: Tổ chức ôn II. ÔN TẬP VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI
tập văn học Nước ngoài 1. Số phận con người của Sô-lô-khốp
1. Ý nghĩa tư tưởng và đặc + Ý nghĩa tư tưởng:
sắc nghệ thuật của truyện Số phận con người của Sô-lô-khốp đã khiến ta
ngắn Số phận con người của suy nghĩ nhiều hơn đến số phận của từng con
Sô-lô-khốp. người cụ thể sau chiến tranh. Tác phẩm đã khẳng
(GV yêu cầu HS xem lại phần định một cách viết mới về chiến tranh: không né
tổng kết bài Số phận con tránh mất mát, không say với chiến thắng mà
người, trên cơ sở đó để phát biết cảm nhận chia sẻ những đau khổ tột cùng
biểu thành 2 ý lớn. HS làm của con người sau chiến tranh. Từ đó mà tin yêu
việc cá nhân và phát biểu) hơn đối với con người. Số phận con người khẳng
định sức mạnh của lòng nhân ái, tinh thần trách
nhiệm, nghị lực con người. Tất cả những điều đó
sẽ nâng đỡ con người vượt lên số phận.
+ Đặc sắc nghệ thuật:
Số phận con người có sức rung cảm vô hạn
của chất trữ tình sâu lắng. Nhà văn đã sáng tạo ra
hình thức tự sự độc đáo, sự xen kẽ nhịp nhàng
giọng điệu của người kể chuyện (tác giả và nhân
vật chính). Sự hoà quyện chặt chẽ chất trữ tình
của tác giả và chất trữ tình của nhân vật đã mở
rộng, tăng cường đến tối đa cảm xúc nghĩ suy và
những liên tưởng phong phú cho người đọc.
2. Trong truyện ngắn Thuốc, 2. Truyện ngắn Thuốc của Lỗ Tấn
Lỗ Tấn phê phán căn bệnh gì + Lỗ Tấn phê phán những căn bệnh của người
của người Trung Quốc đầu Trung Quốc đầu thế kỉ XX:
thế kỉ XX? Đặc sắc nghệ
- Bệnh u mê lạc hậu của người dân.
thuật của tác phẩm?

GV: Trang 391 Năm học: 201 __- 201__


Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
(GV yêu cầu HS xem lại phần - Bệnh xa rời quần chúng của những người
tổng kết bài Thuốc, trên cơ sở cách mạng tiên phong.
đó để phát biểu thành 2 ý lớn. + Đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm:
HS làm việc cá nhân và phát
biểu) - Cốt truyện đơn giản nhưng hàm súc.
- Các chi tiết, hình ảnh đều giàu ý nghĩa tượng
trựng. Đặc biệt là hình ảnh chiếc bánh bao tẩm
máu, hình ảnh con đường, hình ảnh vòng hoa
trên mộ Hạ Du,...
- Không gian, thời gian của truyện là một tín
hiệu nghệ thuật có ý nghĩa .

3. Ý nghĩa biểu tượng trong 3. Đoạn trích Ông già và biển cả của Hê-
đoạn trích Ông già và biển cả ming-uê
của Hê-ming-uê? Ý nghĩa biểu tượng trong đoạn trích Ông già
(GV yêu cầu HS xem lại bài và biển cả của Hê-ming-uê
Ông già và biển cả, trên cơ sở + Ông lão và con cá kiếm. Hai hình tượng
đó để thảo luận. HS làm việc mang một vẻ đẹp song song tương đồng trong
cá nhân và phát biểu, thảo một tình huống căng thẳng đối lập.
luận)
+ Ông lão tượng trưng cho vẻ đẹp của con
người trong việc theo đuổi ước mơ giản dị nhưng
rất to lớn của đời mình.
+ Con cá kiếm là đại diện cho tính chất kiêu
hùng vĩ đại của tự nhiên.
+ Trong mối quan hệ phức tạp của thiên nhiên
với con người không phải lúc nào thiên nhiên
cũng là kẻ thù. Con người và thiên nhiên có thể
vừa là bạn vừa là đối thủ. Con cá kiếm là biểu
tượng của ước mơ vừa bình thường giản dị
nhưng đồng thời cũng rất khác thường, cao cả
mà con người ít nhất từng theo đuổi một lần
trong đời.

GV: Trang 392 Năm học: 201 __- 201__

You might also like