Professional Documents
Culture Documents
Ngu Van 12day Dukhong Can Chinh
Ngu Van 12day Dukhong Can Chinh
@ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến: vang lên trong giờ phút thử thách đặc biệt của
dân tộc.
@ Nhật kí trong từ: ghi chép trung thực để động viên tinh thần chiến đấu trong hoàn
cảnh tù đày.
- Các tác phẩm hiện lên vẻ đẹp của một nhà thơ, nhà văn, cũng là một người chiến sĩ.
- Người chiến sĩ kiên định ấy có lòng “ham muốn tột bậc” là “nước nhà được độc lập,
dân ta được tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành”
tính chân thực, tính dân tộc của tác phẩm văn học. Đồng thời, phát huy được sự sáng tạo,
thể hiện trí tưởng tượng phong phú của người nghệ sĩ.
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm 3. Phong cách nghệ thuật:
hiểu về phong cách nghệ thuật thơ văn
của Bác.
+ GV: Giải thích khái niệm Phong cách
nghệ thuật
@ Là những đặc điểm riêng biệt về tư
tưởng và hình thức nghệ thuật của nhà văn
trong cách nhìn, cảm nhận cuộc sống và
con người, trong cách chọn đề tài, chủ đề,
cấu trúc tác phẩm…
@ Mỗi nhà văn tài năng đều có phong
cách riêng, càng là nhà văn lớn, phong
cách càng đậm nét.
+ GV: Ta có thể nhận định chung như * Nhận định chung:
thế nào về phong cách nghệ thuật thơ văn - Độc đáo, đa dạng;
của Bác?
+ HS: trả lời.
+ GV: Giải thích thêm: - Bắt nguồn từ:
@ Ngay từ nhỏ, HCM đã được sống + Truyền thống gia đình, hoàn cảnh sống,
trong không khí của văn chương cổ điển quá trình hoạt động CM, chịu ảnh hưởng và
VN và TQ, của thơ Đường, thơ Tống… chủ động tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới.
Trong thời gian hoạt động CM ở nước
ngoài, sống ở Pa-ri, Luân Đôn, Oa-sinh-
tơn, Ca-li-phoóc-ni-a, Hồng Kông… tiếp
xúc và chịu ảnh hưởng tư tưởng nghệ
thuật của nhiều nhà văn Âu. Mĩ và nền văn
+ GV: Cơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn - Mở đầu bằng cách trích dẫn hai bản
độc lập này là gì? tuyên ngôn của Pháp và Mĩ làm cơ sở pháp
+ HS: phát biểu cá nhân. lí:
+ Tuyên ngôn độc lập của Mỹ:
“Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền
bình đẳng. Tạo hoá cho họ những quyền
không ai có thể xâm phạm được; trong
những quyền ấy, có quyền được sống, quyền
tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.”
+ Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền
của Cách mạng Pháp năm 1791:
“Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về
quyền lợi; và phải luôn luôn được tự do và
bình đẳng về quyền lợi.”
- Ý nghĩa:
+ GV: Theo em, việc Bác trích dẫn lời + Vừa khôn khéo: Tỏ ra tôn trọng những
của hai bản tuyên ngôn này thể hiện sự khôn tuyên ngôn bất hủ của cha ông kẻ xâm lược
khéo như thế nào? vì những điều được nêu là chân lí của nhân
+ HS: Trao đổi, trả lời. loại
+ GV: Việc trích dẫn này cũng thể hiện + Vừa kiên quyết: Dùng lập luận Gậy ông
được sự kiên quyết như thế nào? đập lưng ông , lấy chính lí lẽ thiêng liêng
của tổ tiên chúng để phê phán và ngăn chặn
âm mưu tái xâm lược của chúng.
+ GV: Từ ý nghĩa trên, em hiểu được là + Ngầm gửi gắm lòng tự hào tự tôn dân tộc:
Bác trích dẫn hai bản tuyên ngôn này nhằm đặt ba cuộc cách mạng, ba bản tuyên ngôn,
mục đích gì? ba dân tộc ngang hàng nhau.
+ HS: Trao đổi và trả lời.
- Trích dẫn sáng tạo:
+ GV: Theo em, việc Bác trích dẫn như + Từ quyền bình đẳng, tự do, mưu cầu hạnh
vậy để từ đó suy rộng ra điều gì? phúc của con người (tuyên ngôn của Mĩ và
+ HS: Phát biểu Pháp)
+ Bác suy rộng ra, nâng lên thành quyền
bình đẳng, tự do của các dân tộc trên thế
giới
+ GV: người tuyên bố với toàn thể nhân - Tuyên bố với thế giới về nền độc lập của
dân trên thế giới điều gì? dân tộc Việt Nam: “Nước Việt Nam có
quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã
thành một nước tự do độc lập.”
Những từ ngữ trang trọng: “trịnh trọng
tuyên bố”, “có quyền hưởng”, sự thật đã
thành” vang lên mạnh mẽ, chắc nịch như lời
khẳng định một chân lí.
+ GV: Người còn nêu lên quyết tâm gì - Bày tỏ ý chí bảo vệ nền độc lập của cả
của dân tộc? dân tộc: “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết
+ HS: Đọc dẫn chứng và phát biểu. đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng
và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập
ấy.”
+ GV: Lưu ý: trong bản tuyên ngôn, đây Lời văn đanh thép như một lời thề, thể
mới là đoạn văn tràn đầy khí phách dân tộc hiện ý chí, quyết tâm của cả dân tộc.
Việt Nam, thể hiện ý chí sắt đá nhất, yêu
cầu hòa bình nhưng không sợ chiến tranh,
sẵng sàng đón nhận phong ba bão táp.
- Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh tìm 4. Nghệ thuật:
hiểu những yếu tố thành công, mẫu mực
của bản tuyên ngôn.
+ GV: Nêu nhận định chung. Là áng văn chính luận mẫu mực, thể hiện rõ
phong cách nghệ thuật trong văn chính luận
của Bác:
+ GV: Em hãy chứng minh điều đó qua - Lập luận: chặt chẽ, thống nhất từ đầu
nhận xét về lập luận của bản tuyên ngôn? đến cuối (dựa trên lập trường quyền lợi tối
+ HS: Lần lượt trả lời. cao của các dân tộc)
+ GV: Bản tuyên ngôn được xây dựng - Lí lẽ: xuất phát từ tình yêu công lí, thái
bằng những lí lẽ như thế nào? độ tôn trọng sự thật, dựa vào lẽ phải và
+ HS: Lần lượt trả lời. chính nghĩa của dân tộc.
+ GV: Nhận xét về những dẫn chứng mà - Dẫn chứng: xác thực, lấy ra từ sự thật
Bác đưa vào bản tuyên ngôn? lịch sử
+ HS: Lần lượt trả lời.
+ GV: Ngôn ngữ của bản tuyên ngôn thể - Ngôn ngữ: đanh thép, hùng hồn, chan
được những tình cảm gì của Bác? chứa tình cảm, cách xưng hô bộc lộ tình
+ HS: Lòng yêu nước thương dân nồng cảm gần gũi.
nàn, sâu sắc.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng III. Tổng kết:
kết giá trị nội dung và nghệ thuật của bản
tuyên ngôn.
+ GV: Qua việc tìm hiểu, em có nhận xét Ghi nhớ (SGK)
gì về giá trị của bản Tuyên ngôn độc lập?
+ HS:
- Là một văn kiện chính trị lớn, tổng kết cả
* Đề 3: Phân tích tuyên ngôn độc lập để làm rõ hệ thống lập luận chặt chẽ của tác
phẩm.
Gợi ý:
- Khái quát : giá trị văn chính luận Hồ Chí Minh nói chung và Tuyên ngôn độc lập nói
riêng.
- Hệ thống lập luận là một trong những giá trị nổi bật của tác phẩm.
- Phân tích hệ thống lập luận:
Phân tích theo ba phần của bản tuyên ngôn, chỉ ra tính logic trong trình tự triển khai
các luận điểm (hệ thống luận cứ)
* Cơ sở pháp lí:
- Dẫn lời của bản tuyên ngôn Pháp và Mĩ
- Suy rộng ra.
- Khẳng định
* Cơ sở thực tế:
- Kể tội thực dân Pháp:
+ Chính trị.
+ Kinh tế.
+ Văn hóa, …
- Lên án và phủ nhận vai trò bảo hộ của Pháp:
+ Năm 1940.
+ 9 tháng 3 năm 1945.
+ 5 năm bán nước ta 2 lần cho Nhật.
- Vạch rõ thái độ phản bội Đồng minh
- Tuyên bố cắt đứt các mối quan hệ với Pháp và khai sinh nước VNDCCH
* Khẳng định và thể hiện quyết tâm lớn của dân tộc Việt Nam
- Tổng hợp vấn đề:
+ Hệ thống lập luận chặt chẽ là một đặc điểm nổi bật không chỉ ở Tuyên ngôn độc lập
mà trong tất cả các tác phẩm văn chính luận của Hồ Chí Minh.
+ Hệ thống lập luận chặt chẽ kết hợp với lí lẽ sắc sảo, dẫn chứng chân xác, hùng hồn…
tạo nên vị trí áng văn chính luận xuất sắc cho Tuyên ngôn độc lập.
* Đề 4: Phong cách nghệ thuật văn chính luận của Hồ Chí Minh qua bản Tuyên
ngôn độc lập.
Gợi ý
* Đề 5: Lí giải vì sao bản tuyên ngôn độc lập từ khi ra đời cho đến nay là một áng
văn chính luận có sức lay động sâu sắc hàng chục triệu trái tim con người?
Gợi ý:
- Có giá trị lịch sử lớn lao.
- Chứa đựng tình ảm yêu nước, thương dân nồng nàn, niềm tự hào sâu sắc cảu chủ tịch
Hồ Chí Minh.
- Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, bằng chứng xác thực, ngôn ngữ chuẩn xác, giọng văn
khi hùng hồn đanh thép, khi chan chứa tình cảm, giàu sức thuyết phục.
2. Hướng dẫn soạn bài: "Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân
tộc"
Câu hỏi:
- Tìm hệ thống luận điểm, luận cứ trong bài viết của tác giả Phạm Văn Đồng?
- Trong phần mở bài, tác giả nhận định như thế nào về Nguyễn Đình Chiểu?
- Theo tác giả, những lí do nào khiến cho ngôi sao Nguyễn Đình Chiểu chưa sáng tỏ trên
bầu trời văn nghệ dân tộc?
- Trong phần thân bài, tác giả đã giới thiệu những gì về con người và sự nghiệp văn
chương của Nguyễn Đình Chiểu? Tác giả muốn nhấn mạnh vào đặc điểm nào trong con
người Nguyễn Đình Chiểu?
- Tại sao khi nói về thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu, tác giả Phạm Văn Đồng
lại tái hiện lại thời Nguyễn Đình Chiểu sống? Văn thơ Nguyễn Đình Chiểu đã phản ánh
lại thời kì này như thế nào?
- Thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu phản ánh những gì?
- Trong phần tìm hiểu Truyện Lục Vân Tiên, tác giả nêu lên những lí do nào khiến cho
tác phẩm này là “lớn nhất” của Nguyễn Đình Chiểu? Cũng theo tác giả, hạn chế của tác
phẩm này là gì?
- Trong phần kết bài, tác giả khẳng định những gì về tác giả Nguyễn Đình Chiểu?
Ñoïc theâm:
MẤY Ý NGHĨ VỀ THƠ – N. Đình Thi
ĐÔ-XTÔI-ÉP-XKI – X.Xvai-Gơ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức về văn bản nghị luận
- Học tập các thao tác lập luận trong văn bản nghị luận về một vấn đề văn học
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Thiết kế dạy học Ngữ văn 12 – tập 1.
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12 – tập 1.
- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1
- Giáo án lên lớp cá nhân
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
Bài : NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU, NGÔI SAO SÁNG TRONG VĂN NGHỆ DÂN TỘC
Câu hỏi:
- Cách giới thiệu về con người Nguyễn Đình Chiểu có gì khác lạ, nhằm mục đích gì?
- Thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu thể hiện điều gì? Có tính chiến đấu như
thế nào?
- Nhận xét về cách viết của tác giả trong bài văn nghị luận này?
2. Tiến trình bài dạy:
Vào bài: Trực tiếp.
TÂY TIẾN
Quang Dũng
+ GV: Ẩn sau ngoại hình đó là tinh thần, - Vừa hùng: không né tránh hiện thực khốc
khí phách gì của những người lính Tây kiệt của chiến tranh nhưng qua cái nhìn lãng
Tiến? Tinh thần, khí phách đó được thể mạn
hiện ở những từ ngữ nào? + “đoàn binh không mọc tóc”: “đoàn binh”
chứ không phải “đoàn quân” hào hùng,
hình ảnh những anh “vệ trọc” nổi tiếng một
thời
+ “Quân xanh màu lá” nhưng vẫn “dữ oai
hùm” tính cách anh hùng, nét oai phong
dữ dằn như chúa tể chốn rừng thiêng
+ GV chuyển ý. * Hai câu tiếp: Giấc mộng lãng mạn của
người lính.
“Mắt trừng gởi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm”
+ GV: Ánh mắt trừng là ánh mắt, cái nhìn - “Mắt trừng”: cái nhìn nẩy lửa đối với kẻ
như thế nào khi các chiến sĩ Tây Tiến nhìn thù
về kẻ thù bên kia biên giới? Cái nhìn ấy thể thể hiện nét oai phong, lòng quyết tâm
hiện điều gì nơi họ? đánh giặc đến cùng
- “gởi mộng qua biên giới”: chiến đấu dũng
cảm nhưng cũng rất nhớ quê hương
+ GV: Trong giấc ngủ của mình, những - Nỗi nhớ trong giấc mơ:
chàng trai Tây Tiến hào hoa đã mơ về “Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm” :
những gì? Giấc mơ ấy diễn tả điều gì về + Nhớ người yêu, những cô gái Hà Thành
tâm hồn của họ? duyên dáng, xinh đẹp
đằng sau vẻ ngoài dữ dằn, oai nghiêm là
trái tim khao khát yêu thương đầy chất nghệ
sĩ (họ mang trong mình một bóng hình lãng
mạn)
+ GV: Những giấc mơ chấp chới dáng kiều + Diễn tả đúng thế giới tâm hồn bên trong
thơm trở thành động lực để giúp người lính đầy mộng mơ của họ
Tây Tiến vượt qua mọi khó khăn, gian khổ,
là lời thúc giục họ tiến lên phía trước, cũng
là niềm tin mang họ vượt qua bom đạn trở
về.
+ GV chốt lại ý chính => Cảm hứng có bi nhưng không luỵ: ta thấy
cái gian khổ của chiến tranh nhưng cũng cảm
nhận được vẻ oai hùng, lãng mạn của người
lính
+ GV: Chuyển ý. * Bốn câu tiếp: Cái chết bi tráng và sự bất
tử:
“Rải rác biên cương mồ viễn xứ
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành”
+ GV: Trong hai câu thơ đầu, Quang Dũng - Miêu tả cái chết nhưng không bi luỵ:
miêu tả điều gì? Những từ ngữ mà nhà thơ + Những từ Hán Việt cổ kính: “Rải rác
sử dụng có sắc thái như thế nào? Thể hiện biên cương mồ viễn xứ”
được điều gì? tạo không khí trang trọng, thiêng liêng,
làm giảm nhẹ cái bi thương của hình ảnh
những nấm mồ chiến sĩ rải rác nơi rừng
hoang biên giới lạnh lẽo, xa xôi.
+ GV: Lí tưởng, khát vọng lớn lao của + Phủ định từ “chẳng” (khác với không-
người lính Tây Tiến được thể hiện trong hai sắc thái trung tính) và cách nói hoán dụ
câu thơ là gì? “Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh”
thái độ kiên quyết hi sinh vì Tổ quốc, lí
tưởng quên mình thật cao đẹp làm vơi đi cái
đau thương
+ GV: Phân tích: “Chiến trường đi chẳng
tiếc đời xanh” là một hình ảnh hoán dụ:
Đời xanh, tuổi trẻ của họ còn ở phía trước.
Nhưng có gì quý hơn là Tổ quốc thân yêu,
có tình yêu nào cao hơn tình yêu Tổ quốc.
Họ khao khát được ra đi, được dâng hiến,
được xả thân vì Tổ quốc.
Hào khí thời đại đã được thể hiện trong
hai câu thơ. Nó gợi đến cái âm vang hào
sảng của một lời thề “quyết tử cho Tổ quốc
quyết sinh”:
“Đoàn vệ quốc quân một lần ra đi
Nào có sá chi đâu ngày trở về
Ra đi ra đi bảo tồn sông núi
Ra đi ra đi thà chết không lùi”
VIỆT BẮC
(Trích)
TỐ HỮU
LUẬT THƠ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
- Nắm được một số quy tắc về số câu, số tiếng,vần, nhịp, thanh…của một số thể thơ
truyền thống (lục bát, song thất lục bát, ngũ ngôn và thất ngôn Đường luật), từ đó hiểu
thêm về những đổi mới, sáng tạo của thơ hiện đại
- Biết lĩnh hội và phân tích thơ theo những quy tắc của luật thơ
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn,
phân tích, diễn giảng, …
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nội dung chính của các tập thơ Tố Hữu?
- Hãy trình bày những hiểu biết của em về phong cách thơ Tố Hữu?
2. Tiến trình dạy:
+ GV: Cho hs tự rút ra luật thơ của thể b. Thất ngôn bát cú:
thất ngôn bát cú qua bài thơ sau:
QUA ĐÈO NGANG
Bước tới Đèo Ngang/ bóng xế tà - Số tiếng: 7, số dòng: 8 (4 phần: đề, thực,
Cỏ cây chen đá/, lá chen hoa luận, kết).
Lom khom dưới núi/, tiều vài chú, - Vần: vần chân, độc vận ở các câu 1, 2, 4,
Lác đác bên sông/, chợ mấy nhà. 6, 8
Nhớ nước đau lòng/, con quốc quốc, - Nhịp: 4/3
Thương nhà mỏi miệng/ cái gia gia. - Hài thanh: theo mô hình trong sgk.
Dừng chân đứng lại/, trời, non, nước,
Môt mảnh tình riêng/, ta với ta
- Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh tìm 5. Các thể thơ hiện đại:
hiểu Các thể thơ hiện đại
VIỆT BẮC
(Tiếp theo)
TỐ HỮU
ĐẤT NƯỚC
(Trích trường ca Mặt đường khát vọng. )
Nguyễn Khoa Điềm
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
- Thấy thêm một cái nhìn mới mẻ về đất nước qua cách cảm nhận của nhà thơ Nguyễn
Khoa Điềm: đất nước là sự hội tụ và kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân.
Nhân dân là người làm ra đất nước.
- Nghệ thuật: Giọng thơ trữ tình - chính luận, sự vận dụng sáng tạo nhiều yếu tố của văn
hóa và văn học dân gian làm sáng tỏ thêm tư tưởng Đất Nước của nhân dân
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân
tích, diễn giảng, …
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là phát biểu theo chủ đề?
- Muốn phát biểu theo chủ đề, ta phải chuẩn bị những gì?
- Phát biểu cho chủ đề “Tác hại của việc tàn phá rừng”: Nội dung 1.
2. Tiến trình dạy:
Đọc thêm:
ĐẤT NƯỚC
(Nguyễn Đình Thi)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Cảm nhận được những xúc cảm và suy nghĩ của nhà thơ về ĐN qua những hình ảnh
mùa thu và hình ảnh ĐN đau thương bất khuất, anh hùng trong cuộc kháng chiến chống
Pháp.
- Thấy được những đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân
tích, diễn giảng, …
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tác giả cảm nhận Đất Nước theo phương diện nào?
- Cơ sở tác giả xác định “ Đất Nước của Nhân Dân”?
2. Tiến trình dạy:
LUẬT THƠ
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
Nắm được một số phép tu từ ngữ âm thường dùng trong văn bản và có kĩ năng phân tích,
sử dụng chúng.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân
tích, diễn giảng, …
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tác giả có cảm xúc như thế nào về hai mùa thu của đất nước?
- Hình ảnh con người, dân tộc Việt Nam trong chiến đấu được miêu tả như thế nào?
2. Tiến trình dạy:
Đọc thêm :
DỌN VỀ LÀNG
Nông Quốc Chấn
Đọc thêm :
TIẾNG HÁT CON TÀU
Chế Lan Viên
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Cảm nhận khát vọng về với nhân dân của Chế Lan Viên.
- Giọng thơ giàu chất triết lí, hình ảnh sáng tạo.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân
tích, diễn giảng, …
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cuộc sống nhân dân Cao Bắc Lạng, tội ác của Pháp được diễn tả như thế nào?
- Niềm vui về làng được thể hiện có gì đặc biệt?
- Nghệ thuật của bài thơ mang màu sắc dân tộc như thế nào?
2. Tiến trình dạy:
Vào bài: Khát vọng xây dựng đất nước sau khi miền Bắc giành được độc lập của một
tâm hồn nghệ sĩ giàu tình yêu quê hương.
Đọc thêm :
ĐÒ LÈN
Nguyễn Duy
SÓNG
Xuân Quỳnh
ĐỌC THÊM:
NHỮNG NGÀY ĐẦU CỦA NƯỚC VIỆT NAM MỚI
(Trích Những năm tháng không thể nào quên)
Võ Nguyên Giáp
VỢ CHỒNG A PHỦ
(Trích)
Tô Hoài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cầu cần đạt
* Hoạt động 1: Phân tích các ngữ I. Phân tích ngữ liệu:
liệu
- Thao tác 1: Tìm hiểu ngữ liệu 1. Ngữ liệu 1:
1.
+ GV: Gọi 1 HS đọc ngữ liệu 1 và
các yêu cầu
+ GV: Hoạt động giao tiếp trên có a) Hoạt động giao tiếp trên có những nhân vật
những nhân vật giao tiếp nào? giao tiếp là: Tràng, mấy cô gái và "thị".
Những nhân vật đó có đặc điểm Những nhân vật đó có đặc điểm :
như thế nào về lứa tuổi, giới tính, - Về lứa tuổi: Họ đều là những người trẻ tuổi.
tầng lớp xã hội? - Về giới tính: Tràng là nam, còn lại là nữ.
- Về tầng lớp xã hội: Họ đều là những người dân
lao động nghẹ đói.
+ GV: Các nhân vật giao tiếp b) Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai người
chuyển đổi vai người nói, vai nói, vai người nghe và luân phiên lượt lời như sau:
Tiết 2
* Hoạt động 3: Luyện tập III. Luyện tập:
- Thao tác 1: Tìm hiểu Bài tập 1 1. Bài tập 1:
+ GV gọi HS đọc đoạn trích.
+ GV gợi ý, hướng dẫn phân tích.
+ HS thảo luận, trình bày.
+ GV nhận xét, nhấn mạnh những
GV: Trang 234 Năm học: 201 __- 201__
Giá o á n Ngữ Văn 12 cơ bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cầu cần đạt
điểm cơ bản. Anh Mịch Ông Lí
Vị thế xã Kẻ dưới- nạn Bề trên- thừa
hội nhân bị bắt đi lệnh quan bắt
xem đá bóng. người đi xem đá
bóng.
Van xin, nhún Hách dịch, quát
Lời nói nhường (gọi nạt (xưng hô mày
ông, lạy…) tao, quát, câu
lệnh…)
Đề 1: Anh (chị) hiểu thế nào về ý kiến sau của nhà thơ Xuân Diệu: "Thơ là hiện
thực, thơ là cuộc đời, thơ còn là thơ nữa".
Gợi ý:
Bài viết cần có những luận điểm sau:
- Thơ là hiện thực.
- Thơ là cuộc đời.
- Mối quan hệ giữa thơ với hiện thực, cuộc đời.
+ Thơ còn là thơ nữa. Tức là thơ còn có những đặc trưng riêng: cảm xúc, hình
tượng, ngôn ngữ, nhạc điệu,…
Đề 3: Phân tích đoạn thơ sau trong bài Việt Bắc của Tố Hữu:
Những đường Việt Bắc của ta,
Đêm đêm rầm rập như là đất rung.
Quân đi điệp điệp trùng trùng,
ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan.
Dân công đỏ đuốc từng đoàn,
Bước chân nát đá muôn tàn lửa bay.
Nghìn đêm thăm thẳm sương dày,
Đèn pha bật sáng như ngày mai lên.
Tin vui chiến thắng trăm miền,
Hòa Bình, Tây Bắc, Điện Biên vui về.
Vui từ Đồng Tháp, An Khê,
Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng
(Việt Bắc, NXB Văn học, Hà Nội 1962)
Gợi ý:
- Đoạn thơ mang âm hưởng sử thi, miêu tả khí thế chiến thắng của dân tộc ta trong
kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Chú ý khai thác các thủ pháp nghệ thuật:
VỢ NHẶT
Kim Lân
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM, MỘT ĐOẠN TRÍCH VĂN XUÔI
RỪNG XÀ NU
Nguyễn Trung Thành
- Thao tác 2: Tìm hiểu xuất xứ và 2. Xuất xứ và hoàn cảnh ra đời tác phẩm:
hoàn cảnh ra đời tác phẩm:
a. Xuất xứ:
+ GV: cho biết xuất xứ của truyện ngắn Rừng xà nu (1965) ra mắt lần đầu tiên trên
Rừng xà nu? Tạp chí văn nghệ quân giải phóng miền Trung
+ HS: nêu xuất xứ của truyện ngắn Trung bộ (số 2- 1965), sau đó được in trong tập
Rừng xà nu Trên quê hương những anh hùng Điện Ngọc.
+ GV: bằng việc tham khảo tài liệu và b. Hoàn cảnh ra đời:
hiểu biết lịch sử, cho biết hoàn cảnh ra - Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, hiệp định
đời của truyện ngắn Rừng xà nu? Giơ-ne-vơ được kí kết, đất nước chia làm hai
+ HS: nêu hoàn cảnh ra đời của truyện miền. Kẻ thù phá hoại hiệp định, khủng bố,
ngắn Rừng xà nu. thảm sát. Cách mạng rơi vào thời kì đen tối.
+ GV điều chỉnh, nhận xét và cho - Đầu năm 1965, Mĩ đổ quân vào miền Nam
những HS khác phát biểu bổ sung. và tiến hành đánh phá ác liệt ra miền Bắc.
- Rừng xà nu được viết vào đúng thời điểm cả
ĐỌC THÊM:
BẮT SẤU RỪNG U MINH HẠ
(Trích Hương rừng Cà Mau)
Sơn Nam
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Hướng dẫn HS:
- Cảm nhận những nét riêng của thiên nhiên và con người vùng U Minh Hạ.
- Phân tích tính cách, tài nghệ của nhân vật Năm Hên.
- Chú ý những đặc điểm kể chuyện, sử dụng ngôn ngữ đậm màu sắc Nam bộ của Sơn
Nam.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
SGK, Sách giáo viên, tài liệu tham khảo và thiết kế bài dạy
C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
Giáo viên gợi ý, nêu câu hỏi, hướng dẫn học sinh thảo luận và trả lời.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
- Thao tác 2: Tìm hiểu Tác phẩm 2. Tác phẩm Những đứa con trong gia đình:
Những đứa con trong gia đình.
+ GV: Yêu cầu HS giới thiệu khái a. Xuất xứ:
quát về Những đứa con trong gia Tác phẩm được viết ngay trong những ngày
đình của Nguyễn Thi. chiến đấu ác liệt khi ông công tác với tư cách là
một nhà văn - chiến sĩ ở Tạp chí Văn nghệ Quân
giải phóng (tháng 2 năm 1966). Sau được in
trong Truyện và kí, NXB Văn học Giải phóng,
1978.
+ GV: Yêu cầu HS tóm tắt đọan trích b. Tóm tắt tác phẩm:
Những đứa con trong gia đình của Những hồi ức của Việt trong lần tỉnh dậy thứ
Nguyễn Thi. tư:
- Cảm thấy cô đơn, sợ ma cụt đầu, muốn bò
tìm nơi súng nổ để về với đồng đội.
- Nhớ lại chuyện hai chị em giành nhau đi bộ
đội, bàn bạc việc nhà đêm trước ngày nhập ngũ.
- Sáng hôm sau đó, hai chị em khiêng bàn thờ
mẹ gởi sang nhà chú Năm để lên đường.
* Hoạt động 2: Tổ chức đọc- hiểu II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:
văn bản
- Thao tác 1: Tìm hiểu Nghệ thuật 1. Nghệ thuật kể chuyện:
kể chuyện của tác giả.
* Hoạt động 6: Ra đề bài làm văn số VI. VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 6- NGHỊ
6 ở nhà LUẬN VĂN HỌC:
- GV có thể vận dụng theo đề bài GỢI Ý MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO
trong SGK hoặc tự ra đề cho phù với Đề 1: Trong truyện ngắn Những đứa con
đối tượng học sinh. trong gia đình của Nguyễn Thi có nêu lên quan
- GV ấn định thời gian sẽ thu bài. niệm: “Chuyện gia đình cũng dài như sông,
mỗi thế hệ phải ghi vào một khúc. Rồi trăm con
sông của gia đình lại cùng đổ về một biển, "mà
biển thì rộng lắm […], rộng bằng cả nước ta và
ra ngoài cả nước ta".
Chứng minh rằng, trong thiên truyện của
+ GV: Nghệ sĩ phát hiện ra điều gì trong a. Phát hiện thứ nhất về khung cảnh thiên
buổi sáng tinh sương? nhiên hoàn mĩ:
- Để có tấm lịch nghệ thuật về thuyền và
biển theo yêu cầu của trưởng phòng, Phùng đã
tới một vùng biển từng là chiến trường cũ của
anh.
- Phùng đã dự tính bố cục, đã “phục kích”
mấy buổi sáng để chụp được một cảnh thật
ưng ý.
+ GV: Cảnh được miêu tả thế nào? - Người nghệ sĩ đã phát hiện ra một vẻ đẹp
trên mặt biển mờ sương, như “một bức tranh
mực tàu của một danh hoạ thời cổ”:
+ “Mũi thuyền in một nét mơ hồ loè nhoè
vào bầu sương mù màu trắng sữa có pha đôi
chút màu hồng do ánh mặt trời chiếu vào”
+ “Vài bóng người lớn lẫn trẻ con ngồi im
phăng phắt như tượng trên chiếc mui khum
khum, đang hướng mặt vào bờ”
+ “toàn bộ khung cảnh từ đường nét đến
ánh sáng đều hài hoà và đẹp”, “một vẻ đẹp
thực đơn giản và toàn bích”
+ GV: Vì sao Phùng gọi đây là một Cảnh “đắt” trời cho, vẻ đẹp mà cả đời anh
“cảnh đắt trời cho”? chỉ có diễm phúc bắt gặp được một lần.
+ GV: Người nghệ sĩ đã có những cảm - Tâm trạng, cảm nhận của người nghệ sĩ:
nhận gì khi được chiêm ngưỡng bức ảnh + “bối rối”, cảm thấy “trong trái tim như có
nghệ thuật của tạo hoá? cái gì bóp thắt vào”
+ “khám phá thấy cái chân lí của sự toàn
diện, khám phá cái khoảnh khắc trong ngần
của tâm hồn…”, “phát hiện ra bản thân cái
đẹp chính là đạo đức”.
+ GV: Vì sao trong lúc cảm nhận vẻ đẹp hạnh phúc chất ngất, cảm nhận được cái
của bức tranh, anh lại nghĩ đến câu nói: Thiện, cái Mĩ của cuộc đời, cảm thấy tâm hồn
“bản thân cái đẹp chính là đạo đức”? mình như được thanh lọc, trở nên trong trẻo,
tinh khiết.
b. Phát hiện thứ hai về hiện thực nghiệt ngã
của con người:
+ GV: Người nghệ sĩ đã kinh ngạc phát - Phùng đã chứng kiến cảnh tượng: một
hiện được điều gì khi thuyền cập bến? người đàn ông đánh vợ dã man.
- Cảnh chiếc thuyền ngư phủ đẹp như mơ ><
gia đình thuyền chài:
+ Từ chiếc thuyền bước ra một người đàn
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn học 4. Làm bài tập trắc nghiệm :
sinh giải bài tập trắc nghiệm (SGK
trang 81)
- GV gọi học sinh chọn 1 đáp án mà em Chọn câu D: Tùy ngữ cảnh mà sử dụng một
cho là đúng và lý giải vì sao chọn đáp án hay phối hợp các cách thức trên.
ấy.
- HS: Phát biểu.
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn học 5. Tóm tắt :
sinh tóm tắt kiến thức đã học.
- GV: Theo em điều kiện nào để việc sử - Điều kiện để việc sử dụng hàm ý có hiệu
dụng hàm ý có hiệu quả ? quả:
+ Người nói ( người viết) có ý thức đưa
hàm ý vào câu nói. Nắm được năng lực giải
đoán hàm ý của người nghe.
+ Người nghe (người đọc) có năng lực
giải đoán hàm ý. Có thái độ cộng tác.
- GV : Em hãy nêu hàm ý được sử dụng - Sử dụng :
như thế nào trong đời sống và trong văn + Trong đời sống : giao tiếp có văn hóa.
học ? + Trong văn học : “ý tại ngôn ngoại”.
- Nếu còn thời gian sẽ cho học sinh nêu
ví dụ trong văn học có sử dụng hàm ý.
ĐỌC THÊM:
- Thao tác 2: GV tổ chức cho HS 2. Diễn biến tâm trạng của ông Bằng và chị
tìm hiểu cảnh sum họp gia đình Hoài trong cảnh gặp lại:
trước giờ cúng tất niên bằng các - Ông Bằng:
câu hỏi. + “nghe thấy xôn xao tin chị Hoài lên”,
+ GV: Phân tích diễn biến tâm lí + "ông sững lại khi nhìn thấy Hoài, mặt thoáng
nhân vật ông Bằng trong cảnh gặp một chút ngơ ngẩn. Rồi mắt ông chớp liên hồi, môi
lại trước giờ cúng tất niên. ông bật bật không thành tiếng, có cảm giác ông sắp
ĐỌC THÊM:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc - II. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:
hiểu văn bản 1. Nhân vật cô Hiền:
1. GV tổ chức cho HS suy nghĩ, thảo a) Tính cách, phẩm chất:
luận, phát biểu nhận xét, bổ sung để - Cô Hiền cũng như những người Hà Nội khác,
hoàn chỉnh các vấn đề sau: cô đã cùng Hà Nội, cùng đất nước trải qua nhiều
a) Tính cách cô Hiền- nhân vật trung biến động thăng trầm nhưng vẫn giữ được cốt
tâm của truyện, đặc biệt là suy nghĩ, cách người Hà Nội.
cách ứng xử của cô trong từng thời - Cô sống thẳng thắn, không giấu giếm quan
đoạn của đất nước. điểm, thái độ với mọi hiện tượng xung quanh.
+ Việc hôn nhân: thời còn trẻ, cô giao thiệp
với nhiều loại người, nhưng cô chọn bẳntm năm
“là một ông giáo cấp Tiểu học hiền lành, chăm
chỉ”
+ Việc sinh con: Sinh năm đứa con, đến con
gái út, cô quyết định “chấm dứt chuyện sinh đẻ
để sau này có thể lo cho các con chu đáo.
+ Việc dạy con: Cô dạy cho con cháu cách
sống làm người Hà Nội lịch sự , tế nhị, hào hoa,
biết giữ gìn phẩm chất, giá trị của người Hà Nội.
+ Chiêm nghiệm lẽ đời: Trước niềm vui thắng
lợi, cô Hiền nhận xét “vui hơi nhiều, nói cũng
hơi nhiều”, “chính phủ can thiệp vào nhiều việc
THUỐC
Lỗ Tấn
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Hiểu được Thuốc là hồi chuông cảnh báo về sự mê muội, đớn hèn của người Trung
Hoa vào cuối thế kỉ XIX và sự cấp thiết phải có phương thuốc chữa bệnh cho quốc dân :
làm cho người dân giác ngộ cách mạng và cách mạng gắn bó với nhân dân.
- Nắm được cách viết cô đọng, súc tích, giàu hình ảnh mang tính biểu tượng của Lỗ Tấn
trong tác phẩm này.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
SGK, SGV, Giáo án, một số tranh ảnh về Lỗ Tấn và xã hội Trung Quốc cuối thế kỉ
XIX.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Bài dạy kết hợp phương pháp phát vấn, diễn giảng, nêu vấn đề…
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Hai bài đọc thêm: Mùa lá rụng trong vườn, Một người Hà Nội.
Câu hỏi:
- Vì sao mọi người trong gia đình ông Bằng đều yêu quý chị Hoài, dù chị đã đi lấy
chồng, đã có gia đình mới từ lâu?
- Bà cô Hiền có những phẩm chất gì tiêu biểu cho người Hà Nội? Vì sao tác giả lại ví
bà như “hạt bụi vàng” của Hà Nội?
- Nhận xét về giọng điệu và lời văn của Nguyễn Khải trong truyện “Một người Hà
Nội”?
3. Giảng bài mới:
Vào bài: Lỗ Tấn được đánh giá là ngọn cờ của cuộc vận động văn hoá mới Trung
Quốc, người mở đường cho văn nghệ. Ông không ngừng phê phán văn hoá cũ, xây dựng
văn hoá mới. Để hiểu thêm điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu tác phẩm Thuốc của ông.
* Hoạt động 2: Tổ chức đọc- hiểu II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:
văn bản.
- Thao tác 1: GV định hướng để 1. Hoàn cảnh và tâm trạng của Xô-cô-lốp
HS phân tích Hoàn cảnh và tâm sau chiến tranh và trước khi gặp bé Va-ni-a:
trạng của Xô-cô-lốp sau chiến
tranh và trước khi gặp bé Va-ni-a
+ GV: Cuộc đời của nhân vật Xô – - Bản thân anh chịu nhiều cay đắng:
cô – lốp có những đau khổ, bất hạnh + Bị thương hai lần, hai năm bị đoạ đày trong
nào? trại tù binh Đức.
Tiết 2
2. Dặn dò:
- Tìm đọc truyện dân gian Hồn Trương Ba da hàng thịt. Thử so sánh những yếu tố kế thừa
và sáng tạo của Lưu Quang Vũ?
- Chuẩn bị bài học mới: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc - Trần Đình Hượu.
- Câu hỏi chuẩn bị:
+ Đọc Tiểu dẫn và tóm tắt những ý chính.
+ Tìm hiểu: về quan niệm sống, quan niệm về lí tưởng, về cái đẹp mà tác giả đặt ra trong
văn bản?
+ Trong bài viết, tác giả Trần Đình Hượu đã xem đặc điểm nổi bật nhất của sáng tạo văn
hóa Việt Nam là gì?
+ Theo anh (chị) văn hóa truyền thống có thế mạnh và hạn chế gì?
+ Những tôn giáo nào có ảnh hưởng mạnh đến văn hóa truyền thống Việt Nam?
+ Người Việt Nam đã tiếp nhận tư tưởng của các tôn giáo này theo hướng nào để tạo nên
bản sắc văn hóa dân tộc?
+ Qua bài viết này, theo anh (chị) việc tìm hiểu truyền thống văn hóa dân tộc có ý nghĩa
gì trong đời sống hiện nay của cộng đồng nói chung và mỗi cá nhân nói riêng?
PHÁT BIỂU TỰ DO
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Có những hiểu biết đầu tiên về phát biểu tự do (khái niệm, những điểm giống nhau
và khác nhau so với phát biểu theo chủ đề).
- Nắm được một số nguyên tắc và yêu cầu của phát biểu tự do.
- Bước đầu vận dụng những kiến thức và kĩ năng đó vào công việc phát biểu tự do
về một chủ đề mà các em thấy hứng thú và có mong muốn được trao đổi ý kiến với
người nghe.
B- PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học:
Bài học kết hợp lí thuyết và thực hành. Cần khai thác tính tích cực, chủ động của học
sinh. Có thể cho học sinh thảo luận, gợi cho học sinh tưởng tượng và luyện tập cách phát
biểu tự do.
2. Phương tiện dạy học
SGK, GA, phiếu học tập ...
C- NỘI DUNG, TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Hoạt động 2: Tổ chức tổng kết về II. TỔNG KẾT VỀ PHONG CÁCH NGÔN
phong cách ngôn ngữ văn bản. NGỮ VĂN BẢN
- GV hướng dẫn HS kẻ bảng và điền
vào những thông tin đã học.
- HS làm việc cá nhân và trình bày
trước lớp. Các HS khác nhận xét, bổ
sung.
3. Ý nghĩa biểu tượng trong 3. Đoạn trích Ông già và biển cả của Hê-
đoạn trích Ông già và biển cả ming-uê
của Hê-ming-uê? Ý nghĩa biểu tượng trong đoạn trích Ông già
(GV yêu cầu HS xem lại bài và biển cả của Hê-ming-uê
Ông già và biển cả, trên cơ sở + Ông lão và con cá kiếm. Hai hình tượng
đó để thảo luận. HS làm việc mang một vẻ đẹp song song tương đồng trong
cá nhân và phát biểu, thảo một tình huống căng thẳng đối lập.
luận)
+ Ông lão tượng trưng cho vẻ đẹp của con
người trong việc theo đuổi ước mơ giản dị nhưng
rất to lớn của đời mình.
+ Con cá kiếm là đại diện cho tính chất kiêu
hùng vĩ đại của tự nhiên.
+ Trong mối quan hệ phức tạp của thiên nhiên
với con người không phải lúc nào thiên nhiên
cũng là kẻ thù. Con người và thiên nhiên có thể
vừa là bạn vừa là đối thủ. Con cá kiếm là biểu
tượng của ước mơ vừa bình thường giản dị
nhưng đồng thời cũng rất khác thường, cao cả
mà con người ít nhất từng theo đuổi một lần
trong đời.