You are on page 1of 24

11/23/21

HƯỚNG DẪN
MỘT SỐ BÀI TẬP CƠ BẢN MÔN HỌC
VẬT LIỆU XÂY DỰNG

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

CHƯƠNG 1
Các tính chất cơ lý chủ yếu của VLXD

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

1
11/23/21

CHƯƠNG 1 – CÁC TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA VLXD

CÔNG THỨC LƯU Ý


KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH: m
ρv = ( g/cm3, kg/l, t/m3, ...)
Vo
KHỐI LƯỢNG RIÊNG: mk
ρ= ; g/cm3, kg/l, t/m3 ...
Va
ĐỘ RỖNG V
r = r × 100%
Vo
⎛ ρ ⎞
r = ⎜⎜1 − v ⎟⎟ × 100%
⎝ ρ ⎠
λ.F .Δt.τ
ĐỘ ẨM mn mw − mk Q= ; Kcal/m.h.oC
W = × 100% = × 100% TÍNH DẪN NHIỆT a
mk mk
ĐỘ HÚT NƯỚC
HỆ SỐ DẪN NHIỆT Ở 25°C λ = 0, 0196 + 0, 22 ρvk2 − 0,14 ; Kcal/m.h.oC
mn mw − mk
Hp = × 100% = × 100% λt = λ0 (1+0,002 t)
mk mk
Trong đó :
λ0- hệ số dẫn nhiệt ở 0°C;
Vn m mn / m k λt - hệ số dẫn nhiệt ở nhiệt độ bình quân t.
Hv = × 100% = n × 100% = × 100%
Vo ρ nVo ρ nVo / m k
ρ tc NHIỆT DUNG – NHIỆT Q = Cm(t 2 − t1 ) ; Kcal
Hv = H p × v DUNG RIÊNG
ρn
ĐỘ BÃO HOÀ NƯỚC C k + 0,01WC n
mnbh m bh − m k CW =
p =
H bh × 100% = × 100% 1 + 0,01W
mmk mk

Vnbh m bh mnbh / m k
H vbh = × 100% = n × 100% = × 100%
Vo ρ nVo ρ Vo / m k
ρ vtc
H vbh = H bh
p ×
ρn

Vnbh V bh / Vo H bh
Cbh = × 100% = n × 100% = v × 100%
Vr Vr / Vo r
TÍNH THẤM NƯỚC Vn a
K th =
F ( p1 − p2 )τ

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

CHƯƠNG 1 – CÁC TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA VLXD

CÔNG THỨC LƯU Ý


* Xác định cường độ nén Rn : mẫu thí nghiệm thường có dạng hình khối lập
phương, cạnh từ 2 đến 30cm. P
P
Rn =
F
trong đó : P - tải trọng phá hoại
F - diện tích mặt cắt ngang
* Xác định cường độ chịu kéo Rk : mẫu thí nghiệm có hình lăng trụ , hình sô 8.
P
Rk =
F
P P F
trong đó : P - tải trọng phá hoại
F - diện tích mặt cắt ngang

* Xác định cường độ chịu uốn Ru : mẫu thí nghiệm thường có dạng thanh (dầm), tiết
diện chữ nhật, đặt trên 2 gối tựa rồi tác dụng lên thanh một hay hai tải trọng tập trung.
+ Sơ đồ 1 tải : Trường hợp đặt một tải trọng ở giữa :
P
M 3Pl
Rn = = h
W 2bh 2
l b

+ Sơ đồ 2 tải : Trường hợp đặt hai tải bằng nhau P/2 P/2
đối xứng với điểm giữa của thanh: // // //
M Pl 3 3 3
Rn = = h
W bh 2 b
l

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

2
11/23/21

CHƯƠNG 1 – CÁC TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA VLXD

Bài 1: Một mẫu đá cân trong không khí được 215 g, sau khi bọc bề mặt bằng parafin cân
được 218 g, sau đem cân trong nước được 132 g. Xác định khối lượng thể tích của mẫu đá?
Biết khối lượng riêng của parafin là 0,93 g/cm3; của nước là 1,02 g/cm3.

HƯỚNG DẪN

T
FA

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

CHƯƠNG 1 – CÁC TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA VLXD

HƯỚNG DẪN

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

3
11/23/21

CHƯƠNG 1 – CÁC TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA VLXD

HƯỚNG DẪN

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

CHƯƠNG 1 – CÁC TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA VLXD

Bài 4: Một mẫu đá khô nặng 270g, sau khi ngâm nước đến bão hoà cân được
275,4g. Khối lượng thể tích khô là 2480kg/m3. Xác định độ hút nước bão hoà
(theo khối lượng và thể tích), độ rỗng và khối lượng riêng của mẫu đó. Biết
hệ số bão hoà Cbh=0,85.

HƯỚNG DẪN

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

4
11/23/21

CHƯƠNG 1 – CÁC TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA VLXD

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

CHƯƠNG 1 – CÁC TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA VLXD

HƯỚNG DẪN

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

5
11/23/21

CHƯƠNG 1 – CÁC TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA VLXD

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

CHƯƠNG 1 – CÁC TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA VLXD

HƯỚNG DẪN

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

6
11/23/21

CHƯƠNG 1 – CÁC TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA VLXD

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

CHƯƠNG 1 – CÁC TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA VLXD

HƯỚNG DẪN

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

7
11/23/21

CHƯƠNG 1 – CÁC TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA VLXD

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

CHƯƠNG 1 – CÁC TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA VLXD

HƯỚNG DẪN

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

8
11/23/21

CHƯƠNG 1 – CÁC TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA VLXD

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

CHƯƠNG 1 – CÁC TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA VLXD

Bài 9: Một mẫu vật liệu ở trạng thái tự nhiên có khối lượng thể tích là 1950 kg/
m3, độ ẩm là 3%.

Hỏi khi đặt mẫu có diện tích là 850 cm2, chiều dày 8 cm vào thiết bị thí
nghiệm có nhiệt độ ở hai mặt mẫu là 293oK và 383oK thì sau thời gian 150 phút
có bao nhiêu nhiệt lượng truyền qua?
HƯỚNG DẪN

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

9
11/23/21

CHƯƠNG 1 – CÁC TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA VLXD

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

CHƯƠNG 1 – CÁC TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA VLXD

Bài 11: Một thanh thép có chiều dài l = 1,5m phải có đường kính là bao nhiêu nếu chịu tải
trọng khi kéo P = 5T. Hãy tính độ dãn dài tuyệt đối của thanh thép đó khi làm việc? Cho
biết ứng suất cho phép của thép R = 1800kG/cm2; môđun đàn hồi E = 2.106kG/cm2.
HƯỚNG DẪN

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

10
11/23/21

BÀI TẬP
CHƯƠNG CHẤT KẾT DÍNH VÔ CƠ

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

BÀI TẬP CHẤT KẾT DÍNH VÔ CƠ

Bài 1: Cần bao nhiêu đá vôi có hàm lượng CaCO3 là 95% và độ ẩm 2% để sản xuất
14 tấn CaO. Khi nhiệt trị của than là Ns=6200 kCal/kg, khối lượng than cần là bao
nhiêu? Giả thiết bỏ qua lượng nhiệt mất vô ích và sự cháy không hoàn toàn.

HƯỚNG DẪN

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

11
11/23/21

BÀI TẬP CHẤT KẾT DÍNH VÔ CƠ

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

BÀI TẬP CHẤT KẾT DÍNH VÔ CƠ

HƯỚNG DẪN

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

12
11/23/21

BÀI TẬP CHẤT KẾT DÍNH VÔ CƠ

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

BÀI TẬP CHẤT KẾT DÍNH VÔ CƠ

Bài 3: Hãy xác định khối lượng thể tích và độ rỗng của đá xi măng đã rắn
chắc từ xi măng Pooc lăng? Biết lượng nước nhào trộn là 28,0%, lượng
nước tham gia vào quá trình thủy hóa là 20,0% (so với khối lượng xi
măng), khối lượng riêng của xi măng là 3,10 g/cm3, khối lượng riêng của
nước là 1,05 g/cm3, Trong hồ xi măng có 0% bọt khí; khi đá xi măng
rắn chắc co thể tích 2,0% sau khi rắn chắc toàn bộ lượng nước tự do
đều bay hơi hết.
HƯỚNG DẪN
Gọi lượng dùng xi măng là: m (g)
--> Lượng nước nhào trộn là: 0,28m (g)
--> Lượng nước thủy hoá là: 0,20m (g)

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

13
11/23/21

BÀI TẬP CHẤT KẾT DÍNH VÔ CƠ

2,078
1,88m

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

BÀI TẬP
CHƯƠNG BÊ TÔNG XI MĂNG

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

14
11/23/21

BÀI TẬP CHƯƠNG BÊ TÔNG XI MĂNG

Lượng sót riêng biệt (g) trên sàng d (mm)


Loại đá
70 40 20 10 5
D1 200 1750 2550 400 50

D2 0 450 2650 1750 150

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

BÀI TẬP CHƯƠNG BÊ TÔNG XI MĂNG

HƯỚNG DẪN

Để kiểm tra thành phần hạt và độ lớn của đá dăm của hai loại đá này, chúng ta cần
phải tính đượcLượng sót riêng phần và lượng sót tích luỹ theo công thức sau:
mi
ai = ×100%
M à  Tìm Dmax và Dmin
Và so sánh với tiêu chuẩn

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

15
11/23/21

BÀI TẬP CHƯƠNG BÊ TÔNG XI MĂNG

HƯỚNG DẪN

Để kiểm tra thành phần hạt và độ lớn của đá dăm của hai loại đá này, chúng ta cần
phải tính đượcLượng sót riêng phần và lượng sót tích luỹ theo công thức sau:

Lựa chọn Dmax

o  Đảm bảo phù hợp quá trình thi công và làm việc của kết cấu

► Chiều dày kết cấu



Đối với kết cấu bản mỏng

► Khoảng cách 2 cốt thép chịu lực

► Đối với trường hợp thi công thủ công

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

BÀI TẬP CHƯƠNG BÊ TÔNG XI MĂNG

HƯỚNG DẪN

Để kiểm tra thành phần hạt và độ lớn của đá dăm của hai loại đá này, chúng ta cần
phải tính được Lượng sót riêng phần và lượng sót tích luỹ theo công thức sau:

Đá 1:
Lượng1sót1riêng1biệt1(g)1trên1sàng1d1(mm)
Loại1đá 70 40 20 10 5
mi 200 1750 2550 400 50
ai 4 35 51 8 1

 Ai 4 39 90 98 99

Dmax= 70 mm
Dmin= 20 mm

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

16
11/23/21

BÀI TẬP CHƯƠNG BÊ TÔNG XI MĂNG

HƯỚNG DẪN
Để kiểm tra thành phần hạt và độ lớn của đá dăm của hai loại đá này, chúng ta cần
phải tính được Lượng sót riêng phần và lượng sót tích luỹ theo công thức sau:
Đá 1:
Lượng1sót1riêng1biệt1(g)1trên1sàng1d1(mm)
Loại1đá 70 40 20 10 5
mi 200 1750 2550 400 50
ai 4 35 51 8 1
Ai 4 39 90 98 99

Dmax= 70 mm
Dmin= 20 mm

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

BÀI TẬP CHƯƠNG BÊ TÔNG XI MĂNG

HƯỚNG DẪN
Để kiểm tra thành phần hạt và độ lớn của đá dăm của hai loại đá này, chúng ta cần
phải tính được Lượng sót riêng phần và lượng sót tích luỹ theo công thức sau:
Đá 1: Dmax= 70 mm
Dmin= 20 mm

Lựa chọn Dmax

o  Đảm bảo phù hợp quá trình thi công và làm việc của kết cấu


 ► Chiều dày kết cấu

Đối với kết cấu bản mỏng ½*10=5cm < Dmax


► Khoảng cách 2 cốt thép chịu lực ¾ *6= 4.5cm < Dmax

► Đối với trường hợp thi công thủ công

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

17
11/23/21

BÀI TẬP CHƯƠNG BÊ TÔNG XI MĂNG

Bài 2: Thành phần vật liệu của một mẻ trộn bê tông để thử độ sụt và cường
độ như sau: x = 3,84 kg, n = 2,45 lít; c = 6,86 kg; đ = 16,2 kg. Để đảm bảo Mác
của bê tông thiết kế, cần phải tăng thêm 10% lượng dùng xi măng. Tính lượng
dùng cho 1m3 bê tông trước và sau khi điều chỉnh? Biết khối lượng riêng của
các vật liệu thành phần: xi măng ρX = 3,05 g/cm3; nước ρN = 1,0 g/cm3; cát ρC
= 2,65 g/cm3; đá ρĐ = 2,60 g/cm3.

HƯỚNG DẪN

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

BÀI TẬP CHƯƠNG BÊ TÔNG XI MĂNG

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

18
11/23/21

BÀI TẬP CHƯƠNG BÊ TÔNG XI MĂNG

HƯỚNG DẪN

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

BÀI TẬP CHƯƠNG BÊ TÔNG XI MĂNG

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

19
11/23/21

BÀI TẬP CHƯƠNG BÊ TÔNG XI MĂNG

TB

HƯỚNG DẪN

Tra bảng:

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

BÀI TẬP CHƯƠNG BÊ TÔNG XI MĂNG

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

20
11/23/21

BÀI TẬP CHƯƠNG BÊ TÔNG XI MĂNG

Bài 5: Hãy thiết lập công thức xác định hệ số dư vữa? Áp dụng tính hệ
số dư vữa cho một loại hỗn hợp bê tông có khối lượng thể tích là 2432
kg/m3, cấp phối thiết kế theo khối lượng là 1 : x : y (z) = 1 : 2,0 : 4,0
(0,60). Biết cốt liệu lớn dùng đá dăm có khối lượng thể tích ρv = 1500
kg/m3; và khối lượng riêng ρ = 2600 kg/m3
HƯỚNG DẪN

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

BÀI TẬP CHƯƠNG BÊ TÔNG XI MĂNG

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

21
11/23/21

BÀI TẬP CHƯƠNG BÊ TÔNG XI MĂNG

Bài 6 : Một công trình xây dựng cần 650 m3 bê tông mác M25 với cấp phối thiết kế
là 1: x : y (z) = 1 : 2 : 4 (0,5). Hỗn hợp bê tông có ρv = 2445 kg/m3. Do thay đổi
tiến độ thi công nên công trình sẽ khai thác cường độ ở tuổi 90 ngày.
Trong trường hợp đó, hỏi có thể tiết kiệm được bao nhiêu xi măng cho công trình?
Biết khối lượng riêng của xi măng là 3,1 g/cm3

Trước khi điều chỉnh

- Rb28 = 25 Mpa = 250kG/cm2

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

BÀI TẬP CHƯƠNG BÊ TÔNG XI MĂNG

Sau khi điều chỉnh

SAI

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

22
11/23/21

BÀI TẬP CHƯƠNG VẬT LIỆU GỖ

Bài 1: Một mẫu gỗ có kích thước 2x2x3 cm bị phá hoại dưới tải
trọng nén dọc thớ là 1340 kG ở độ ẩm 23%. Khối lượng thể tích ở
độ ẩm 15% là 680 kg/m3. Hãy xác định hệ số phẩm chất của mẫu
gỗ trên. Cho biết Ko=0,5, α=0,04.
HƯỚNG DẪN

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

BÀI TẬP CHƯƠNG VẬT LIỆU GỖ

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

23
11/23/21

BÀI TẬP CHƯƠNG VẬT LIỆU GỖ


Bài 2: Một mẫu gỗ có tiết diện 2x2cm cao 3cm. Ở độ ẩm 12% mẫu
bị phá hoại ở tải trọng 2240 kG. Hãy xác định cường độ nén dọc ở
các độ ẩm W=15, 20, 25, 35, 40. Biết độ ẩm bão hòa thớ của gỗ này
là 34%, αnd=0,04.
HƯỚNG DẪN

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

BÀI TẬP CHƯƠNG VẬT LIỆU GỖ

BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

24

You might also like