Professional Documents
Culture Documents
ChÆ°Æ¡ng 4
ChÆ°Æ¡ng 4
1
I. Khái niệm, vai trò và phân loại đầu tư phát triển trong
doanh nghiệp.
1. Khái niệm:
Đầu tư trong doanh nghiệp là hoạt động sử dụng các nguồn
lực trong hiện tại nhằm duy trì sự hoạt động và làm tăng
thêm tài sản mới cho doanh nghiệp, tạo việc làm, phát
triển nguồn nhân lực và nâng cao đời sống các thành viên
trong đơn vị.
2. Vai trò
Quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
I. Khái niệm, vai trò và phân loại đầu tư phát triển
trong doanh nghiệp.
3. Phân loại
• Theo nội dung:
- ĐT xây dựng cơ bản
- ĐT hàng tồn trữ
- ĐT phát triển nguồn nhân lực
- ĐT phát triển khoa học công nghệ
- ĐT cho hoạt động marketing
I. Khái niệm, vai trò và phân loại đầu tư phát triển
trong doanh nghiệp.
3. Phân loại
• Theo quá trình hình thành và thực hiện đầu tư:
- ĐT cho hoạt động chuẩn bị đầu tư
- ĐT trong quá trình thực hiện đầu tư
- ĐT trong giai đoạn vận hành
I. Khái niệm, vai trò và phân loại đầu tư phát triển
trong doanh nghiệp.
3. Phân loại
• Theo góc độ tài sản
- ĐT tài sản hữu hình (TSCĐ hữu hình và TSLĐ hữu
hình): có trước, tạo ra giá thành
- ĐT tài sản vô hình
+ Đầu tư hướng nội
+ Đầu tư hướng ngoại
Ví dụ Vinamilk
- Vốn hóa thị trường của công ty 2017: 9,9 tỷ USD
- Tổng tài sản trên sổ sách tính đến đến cuối quý II/2017:
1,37 tỷ USD
Phần chênh giữa giá trị thị trường và số sách là giá trị
TSVH
Nếu giá trị thương hiệu= 27% giá trị TSVH giá trị
thương hiệu của Vinamilk= 2,3 tỷ USD >>> giá trị tổng
tài sản trên sổ sách
I. Khái niệm, vai trò và phân loại đầu tư phát triển
trong doanh nghiệp.
3. Phân loại
• Theo phương thức thực hiện đầu tư
- ĐT theo chiều rộng
- ĐT theo chiều sâu
II. Quy trình đầu tư của doanh nghiệp
Tín dụng thuê mua là hình thức huy động vốn trung và
dài hạn cho doanh nghiệp thông qua việc đi thuê mua
tài chính đối với tài sản thay vì mua trực tiếp thiết bị
2. Nguồn vốn nợ
2.3 Nguồn vốn tín dụng thuê mua:
Các hình thức tín dụng thuê mua:
- Cho thuê vận hành: thời gian thuê < tuổi thọ thiết bị
- Cho thuê tài chính: thời gian thuê > tuổi thọ thiết bị
- Bán và tái thuê : bên có tài sản sẽ bán lại tài sản đó và
chỉ thuê lại trong thời gian nhất định
2. Nguồn vốn nợ
2.4 Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển
- Vốn NS cấp
- Vốn viện trợ của các tổ chức từ thiện, tổ chức quốc tế
và các nguồn vốn khác.
IV. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu
tư của DN
Tăng quy mô sản lượng tăng vốn đầu tư (và ngược lại)
IV. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu
tư của DN
-> Là điều kiện tiên quyết để phát triển hoạt động sản xuất kinh
doanh của DN
1. Đầu tư xây dựng cơ bản (Đầu tư vào TSCĐ)
Phân loại:
- Xét theo nội dung đầu tư
+ Đầu tư xây dựng nhà xưởng, công trình kiến trúc, nhà kho, bến
bãi, phương tiện vận chuyển…
+ Đầu tư mua sắm lắp đặt máy móc thiết bị
+ Đầu tư sửa chữa, nâng cấp, cải tạo TSCĐ
+ Đầu tư TSCĐ khác: Thiết bị văn phòng, thiết bị dụng cụ dùng
cho quản lý…
1. Đầu tư xây dựng cơ bản (Đầu tư vào TSCĐ)
- Xét theo khoản mục chi phí
+ Chi phí ban đầu liên quan đến đất đai
+ Chi phí xây dựng
+ Chi phí mua sắm máy móc thiết bị, phương tiện vận
tải
+ Chi phí lắp đặt máy móc thiết bị
+ Chi phí sửa chữa TSCĐ.
2. Đầu tư vào hàng tồn trữ
Đầu tư vào hàng tồn trữ là hoạt động đầu tư nhằm tạo
ra hoặc tăng thêm tài sản lưu động cho doanh nghiệp
-> Đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được
diễn ra liên tục, hiệu quả.
2. Đầu tư vào hàng tồn trữ
Chi phí tồn trữ bao gồm:
- Chi phí cho khoản mục tồn trữ: Chi phí mua hoặc chi
phí sản xuất của khoản mục dự trữ
- Chi phí đặt hàng
- Chi phí dự trữ hàng: những chi phí có liên quan đến
hàng đang dự trữ trong kho
3. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực
Hoạt động đầu tư này nhằm hiện đại hóa công nghệ và
trang thiết bị, cải thiện đổi mới sản phẩm hàng hóa, dịch
vụ.
Nâng cao năng lực cạnh tranh về sản phẩm hàng hóa, tạo
ra những công nghệ mới trong các ngành và doanh nghiệp
Nội dung đầu tư
- Đầu tư nghiên cứu khoa học
- Đầu tư cho máy móc thiết bị, chuyển giao công nghệ để
phát triển sản phẩm mới
5. Đầu tư cho hoạt động marketing
Là hoạt động đầu tư cho các nội dung quảng cáo, xúc
tiến thương mại, xây dựng thương hiệu
là hoạt động cần thiết cho sự thành công của doanh
nghiệp
5. Đầu tư cho hoạt động marketing
Nội dung đầu tư:
- Đầu tư cho hoạt động quảng cáo:
+ Chi phí cho các chiến dịch quảng cáo
+ Chi phí truyền thông
5. Đầu tư cho hoạt động marketing
Đầu tư xúc tiến thương mại:
+ Đầu tư trưng bày giới thiệu hàng hóa, dịch vụ.
+ Chi phí tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại
+ Chi phí các đoàn xúc tiến và giới thiệu sản phẩm ở nước
ngoài
- Đầu tư phát triển thương hiệu:
+ Đầu tư xây dựng thương hiệu
+ Đầu tư đăng ký bảo hộ thương hiệu trong và ngoài
nước…