Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ-CƯƠNG-MÔN-HỌC CNXH
ĐỀ-CƯƠNG-MÔN-HỌC CNXH
1. Chủ nghiã xã hội không tưởng là gì ? Khái quát quá trình phát triển của
nó? Giá trị và hạn chế lịch sử của chủ nghĩa xã hội không tưởng. Chủ nghĩa xã hội
khoa học là gì ? Nó được hiểu theo mấy nghĩa? Vị trí của chủ nghĩa xã hội khoa
học trong hệ thống lý luận chủ nghĩa Mác – Lênin? Ý nghĩa nghiên cứu, học tập
chủ nghĩa xã hội khoa học ở Việt Nam hiện nay. Suy nghĩ và nhận thức của mình
về việc học môn này. Phân tích những giá trị và những hạn chế của chủ nghĩa xã
hội không tưởng ? nguyên nhân những hạn chế đó
2. Cống hiến của Chủ Tịch Hồ Chí Minh, của Đảng Cộng sản Việt Nam
trong việc vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học là gì? Những
thay đổi về chất lượng của giai cấp công nhân trong xã hội tư bản hiện nay có làm
thay đổi sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân không ? Hãy phê phán những
quan điểm đang tìm cách phủ định sứ mệnh lịch sử của giái cấp công nhân. Tại sao
nói Đảng cộng sản là nhân tố quyết định thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của
giái cấp công nhân.. Vì sao chuyển từ cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân lên
cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là tất yếu?
3. Hiện nay cách mạng xã hội chủ nghĩa có phải là tất yếu không? Vì sao?
Phân tích những xu thế của thời đại ngày nay. Ý nghĩa việc nghiên cứu vấn đề này
đối với chúng ta hiện nay ? Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ có những tác
động gì tới sự phát triển kinh tế – xã hội của Việt Nam hiện nay ? Vì sao nói Việt
Nam qúa độ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là tất yếu? Hãy
nêu những khó khăn và thuận lợi. Những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam trước thời kỳ đổi mới và sau thởi kỳ đổi mới có gì khác nhau ?
4. Hãy nêu và phân tích những thành tựu và hạn chế trong đổi mới hệ thống
chính trị xã hội chủ nghĩa và mở rộng dân chủ trong đời sống xã hội trong những
năm qua ở Việt Nam ? Xây dựng khối liên minh công – nông – trí thức ở Việt Nam
có những thuận lợi và khó khăn gì trong qúa trình cách mạng ? Giữa tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng cộng sản với xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghiã
có mâu thuẫn nhau không? Vì sao?
5. Hãy phân tích những đặc điểm quan hệ dân tộc ở việt Nam ? những đặc
điểm đó có thuận lợi và khó khăn gì trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc ở
Việt Nam ? Hai xu hướng của phong trào dân tộc hiện nay được biểu hiện như thế
nào? Chúng ta cần phải làm gì để đảm bảo sự thống nhất giữa hai xu hướng đó ?
6. Hãy phân tích luận điểm của Mác: “Tôn giáo là tiếng thở dài của chúng
sinh bị áp bức, là trái tim của một thế giới không có trái tim, là trạng thái tinh thần
của một thế giới không có tinh thần”…. Hãy trình bày những quan điểm của chủ
nghĩa Mác – Lênin trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo trong quá trình xây
dựng chủ nghĩa xã hộI.
7. Phân tích những định hướng cơ bản của việc xây dựng gia đình mới trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay. Hãy trình bày những nội
dung chủ yếu xây dựng gia đình ở Việt Nam hiện nay.
CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? TẠI SAO?
1. CNXHKH vừa độc lập vừa thống nhất so với các bộ phận khác trong CN
Mác - Lênin
2. CNXHKH là một mô hình vật chất
3. CNXHKH là học thuyết khác về chất so với các học thuyết không tưởng
4. Phương pháp nghiên cứu đặc thù trong nghiên cứu CNXHKH là logic -
lịch sử
5. Với tư cách là một giai cấp thì hiện tại trí thức sẽ làm nhiệm vụ lịch sử
thay gccn
6. Chỉ có giai cấp công nhân mới có sứ mệnh lịch sử
7 CNXHKH chính là CN Mác Lênin
8. Dân chủ là phạm trù lịch sử
9. Dân chủ XHCN khác về chất so với các hình thức dân chủ khác
10. Ở VN hiện nay có tồn tại công nhân nông nghiệp và công nhân dịch vụ
11. Sứ mệnh lịch sử của gccn VN nặng nề hơn công nhân quốc tế
12.Tiêu chí về phương thức lao động của gccn là bất biến
13. Tiêu chí địa vị của gccn là khả biến
14. Thời kỳ quá độ lên CNXH có sự đan xen giữa yếu tố XHCN và yếu tố
phi XHCN
15. Xét về quan hệ sở hữu thì CNXH hoàn toàn công hữu về TLSX
16. Đến CNCS gccn vẫn là giai cấp thống trị
17. Nhà nước XHCN là nhà nước “không còn nguyên nghĩa” của nó nữa
18. CNXH là 1 hình thái kinh tế - xã hội.
19. Hình thái KTXH CSCN gồm 3 giai đoạn là thời kỳ quá độ, CNXH và
CNCS
20. Có thể xem dân chủ là 1 chế độ nhà nước
21. Cách mạng xã hội chủ nghĩa do giai cấp công nhân thực hiện là cuộc
cách mạng không ngừng
22. Trong điều kiện CNTB thì giai cấp công nhân là hàng hóa đặc biệt
23. Sự ra đời của CNXHKH là một tất yếu
24. Phát hiện ra CNDVLS và học thuyết giá trị thặng dư chính là cơ sở để
CNXH từ không tưởng trở thành khoa học
25. Nhà nước xã hội chủ nghĩa là nền tảng để xây dựng và phát huy dân chủ
xã hội chủ nghĩa
26. Có 2 hình thức dân chủ là dân chủ đại diện và dân chủ gián tiếp
27. Dân chủ XHCN là dân chủ triệt để, toàn diện
28. Dân chủ XHCN khác về bản chất so với dân chủ tư sản
29. Dân tộc chỉ có thể hiểu theo nghĩa tộc người
30. Vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp có sự thống nhất với nhau
31. Dân tộc mang tính đặc thù còn vấn đề nhân loại mang tính phổ quát
32. Đặc trưng quan trọng nhất của dân tộc là ý thức tự giác tộc người
33. Quá độ lên CNXH là quá độ từ CNTB lên CNXH
34. Thực chất của quá độ lên CNXH là thực hiện chuyên chính vô sản
35. Dân giàu, nước mạnh là đặc trưng quan trọng nhất, bao trùm nhất trong
quan niệm của Đảng ta về CNXH
36. 2 khái niệm "nhân dân lao động" và "nhân dân" là một
37. Nhà nước pháp quyền XHCN là 1 kiểu nhà nước đặc biệt
38. Nhà nước pháp quyền XHCN là 1 hình thức đặc biệt của nhà nước
39. Mọi chế độ xã hội đều gắn liền với chế độ dân chủ nhất định
40 Dân chủ trong chế độ phong kiến là bước lùi so với dân chủ trong chế độ
chiếm hữu nô lệ
41. Chủ nghĩa duy vật biện chứng, Học thuyết về giá trị thặng dư, Học
thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân là ba phát hiện vĩ
đại của V.I.Lênin
42. Chủ nghĩa không tưởng ở Anh và Pháp là một trong 3 tiền đề lý luận cơ
bản dẫn đến sự xuất hiện của CNXHKH
43. Phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ănghen – “Học thuyết về giá trị thặng
dư”
là sự khẳng định về phương diện triết học sự sụp đổ của CNTB và sự thắng lợi của
CNXH đều tất yếu như nhau
44. Phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph. Ănghen – “Chủ nghĩa duy vật lịch sử”
là sự khẳng định về phương diện kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của chủ
nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội
45. Phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ănghen – “Học thuyết về sứ mệnh lịch
sử
toàn thế giới của giai cấp công nhân” là sự khẳng định vềphương diện chính trị - xã
hội sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của chủ
nghĩa xã hội
46. Chủ nghĩa xã hội khoa học đã sử dụng phương pháp luận chung nhất là
chủ nghĩa duy vật lịch sử của triết học Mác – Lênin để luận giải đúng đắn, khoa
học về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
47. Đối tượng nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa là Sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân, những điều kiện, những con đường để giai cấp công nhân hoàn
thành sứ mệnh lịch sử của mình
48. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của Chủ nghĩa xã hội khoa học là
giác ngộ và hướng dẫn giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình để
đấu tranh chống lại sự thống trị của giai cấp tư sản
49. Phương pháp nghiên cứu nào được xem là phương pháp có tính đặc thù
của
Chủ nghĩa xã hội khoa học là phương pháp luận chung nhất là Chủ nghĩa duy vật
biện chứng và Chủ nghĩa duy vật lịch sử
50. Xét trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, địa vị của giai cấp công
nhân
được xác định là trực tiếp hay gián tiếp vận hành máy móc có tính chất công
nghiệp ngày càng hiện đại
51. Nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực hiện thắng
lợi
sứ mệnh lịch sử của mình là sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân
52. Đặc trưng cơ bản phân biệt người công nhân hiện đại với người thợ thủ
công trình độ của giai cấp công nhân
53. Trong Tuyên ngôn của Đảng cộng sản, C.Mác và Ph.Ăngghen khẳng
định, cơ sở chính trị - xã hội của Đảng cộng sản là nhân dân lao động
54. C.Mác và Ph.Ăngghen viết: “trong quá trình thống trị giai cấp chưa đầy
thếkỷ, đã tạo ra những lực lượng sản xuất nhiều hơn và đồ sộ hơn lực lượng sản
xuất của tất cả các thế hệ trước gộp lại”. Đó là nhận xét về giai cấp công nhân.
55. Điều gì khiến cho giai cấp công nhân trở thành giai cấp đối kháng với
giai cấp tư sản là giai cấp chiếm số đông trong dân cư
56. Đặc điểm chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam là gắn bó mật thiết
với các tầng lớp nhân dân trong xã hội
57. Theo V.I.Lênin, trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân
hiện
đại chỉ có thể sống với điều kiện là kiếm được việc làm, và chỉ kiếm được việc
làm, nếu lao động của họ làm tăng thêm tư bản
58. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân khác so với sứ mệnh lịch của
các giai cấp trước đó là thay thế chế độ sở hữu tư nhân này bằng một chế độ sở hữu
tư nhân khác
59. Quan điểm: “Giai cấp vô sản là một giai cấp xã hội hoàn toàn chỉ kiếm
sống
bằng việc bán lao động của mình, chứ không phải sống bằng lợi nhuận của bất cứ
tư bản nào...” của Ph.Ăngghen được trích trong tác phẩm “Những nguyên lý của
chủ nghĩa cộng sản”.
60. Phát hiện ra giai cấp công nhân là một trong những cống hiến vĩ đại của
C.Mác và Ph.Ăngghen
61. Theo V.I.Lênin:“Điểm chủ yếu trong học thuyết của Mác là ở chỗ nó
làm sáng rõ vai trò lịch sử thế giới của quần chúng nhân dân là người xây dựng chủ
nghĩa xã hội”.
62. Công nhân ở nước Đức được xem là đứa con đầu lòng của nền công
nghiệp hiện đại
63. Trong chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội, với nền sản xuất đại công
nghiệp ngày càng phát triển, thì lực lượng sản xuất hàng đầu của toàn nhân loại là
đội ngũ trí thức
64. Khái niệm giai cấp công nhân được các nhà kinh điển xác định
trên hai
phương diện cơ bản là kinh tế và chính trị
65. Giai cấp công nhân là giai cấp tiên phong cách mạng vì họ đại biểu cho
trình độ nhận thức tiên tiến và gắn bó với phong trào công nhân quốc tế
66. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân thật sự mang tính chất
chính trị khi và chỉ khi giai cấp công nhân trực tiếp tiếp thu lý luận khoa học và
cách mạng.
67. Phạm trù được coi là phạm trù trung tâm, nguyên lý xuất phát của Chủ
nghĩa xã hội khoa học là chuyên chính vô sản
68. Những điều kiện thuộc về nhân tố chủ quan để giai cấp công nhân hoàn
thành
sứ mệnh lịch sử của mình sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số
lượng và chất lượng
69. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân sở dĩ được thực hiện được là bởi
giai cấp công nhân là giai cấp nghèo khổ, không có tài sản
70. Điều kiện quyết định giai cấp công nhân chiến thắng trong cuộc đấu
tranh chống lại giai cấp tư sản là thủ tiêu các giai cấp đối kháng
71. Theo V.I.Lênin, chính Đảng của giai cấp công nhân được hình thành từ
sự kết hợp giữaChủ nghĩa Mác với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
72. Sự thay thế hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa bằng hình thái
kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa, được thực hiện thông qua Cách mạng xã hội
73. Theo quan điểm của C. Mác và Ph. Ăngghen hình thái kinh tế - xã hội
cộng sản chủ nghĩa trải qua các giai đoạn Chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
74. Theo V. I. Lênin: “cần phải có thời kỳ quá độ khá lâu dài từ chủ nghĩa tư
bản lên chủ nghĩa xã hội” đối với những nước đã trở thành chủ nghĩa tư bản phát
triển”
75. Cách mạng vô sản là cuộc cách mạng của giai cấp công nhân và nhân
dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, trên thực tế được thực hiện
bằng con đường giáo dục thuyết phục
76. Cách mạng vô sản là cuộc cách mạng của giai cấp công nhân và nhân
dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, về mặt lý thuyết cũng có thể
được tiến hành bằng con đường kinh tế
77. Giai đoạn đầu (giai đoạn thấp) của hình thái kinh tế - xã hội công sản
chủ nghĩa có 7 đặc trưng cơ bản
78. Trong điều kiện mới của đời sống chính trị - xã hội thế giới đầu thế kỷ
XX, đồng thời từ thực tiễn của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước Nga
Xô - Viết, V.I.Lênin đã cho rằng, mục đích cao nhất, cuối cùng của những cải tạo
xã hội chủnghĩa là thực hiện nguyên tắc làm theo năng lực, hưởng theo hiệu quả
công việc
79. Quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản trải qua những hình
thức trực tiếp và đột biến
80. Đặc điểm thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội về
phương diện chính trị, là việc thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản mà thực
chất của nó là sự thống trị về chính trị của giai cấp công nhân với chức năng thực
hiện bạo lực cách mạng với giai cấp tư sản
81. Đại hội IX của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định, quá độ lên chủ nghĩa
xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam là bỏ qua những yếu tố là sự áp
bức bóc lột và những thành tựu khoa học kỹ thuật của chủ nghĩa tư bản
82. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
(bổ sung, phát triển năm 2011) đã phát triển mô hình chủ nghĩa xã hội Việt Nam
với 6 đặc trưng
83. Đặc điểm của thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội,
xét trên phương diện kinh tế là thời kỳ còn tồn tại nền kinh tế tri thức, lấy tri thức
làm động lực cho sự tăng trưởng kinh tế
84. Đặc điểm của thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội,
xét trên phương diện tư tưởng – văn hóa là thời kỳ còn tồn tại nhiều tư tưởng khác
nhau, chủ yếu là tư tưởng vô sản và tư tưởng tư sản
85. Đặc trưng thể hiện thuộc tính bản chất của chủ nghĩa xã hội là do nhân
dân lao động làm chủ.
86. Mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội là giải phóng con người trên cơ
sở điều kiện kinh tế - xã hội phát triển, mà xét đến cùng là trình độ phát triển cao
của lực lượng sản xuất.
87.Sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công
nhân là tiền đề kinh tế - xã hội dẫn tới sự sụp đổ không tránh khỏi của chủ nghĩa tư
bản?
88. Chủ nghĩa xã hội ra đời ra do mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của
lực lượng sản xuất với chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa đối với tư liệu
sản xuất.
89. Trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa cộng sản cùng với việc từng bước
xác lập chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, để nâng cao năng suất lao động cần
phải tổ chức lao động theo một trình độ cao hơn, tổ chức chặt chẽ và kỷ luật lao
động nghiêm
90. Nền dân chủ xuất hiện đầu tiên trong lịch sử nhân loại là dân chủ
nguyên thủy
91. Căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của
nhà nước xã hội chủ nghĩa được chia thành Chức năng giai cấp và chức năng xã
hội
92. Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của
nhà nước xã hội chủ nghĩa được chia thành Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa,
xã hội
93. Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước
xã hội chủ nghĩa được chia thành Chức năng đối nội và Chức năng đối ngoại
94. Bản chất dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam được thực hiện thông qua
các Hình thức dân chủ trực tiếp, gián tiếp và đại diện
95. Dưới góc độ chính trị dân chủ được xem là một thành tựu văn hoá, một
quá trình sáng tạo văn hoá, thể hiện khát vọng tự do được sáng tạo và phát triển
của con người
96. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ mà Dân chủ và pháp luật
nằm trong sự thống nhất biện chứng
97. Xét về bản chất chính trị, đâu là nền dân chủ vừa có bản chất giai cấp
công nhân, vừa có tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sắc là dân chủ tư sản
98. Thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế
độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu. Đây là bản chất kinh tế của
nền dân chủ tư sản
99. Nội dung chủ yếu và mục đích cuối cùng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
là trấn áp phần tử chống đối bảo vệ nhà nước xã hội chủ ngĩa
100. Khác biệt về chất giữa sự thống trị của giai cấp vô sản và sự thống trị
của các giai cấp bóc lột trước đây là sự thống trị của thiểu số đối với tất cả các giai
cấp, tầng lớp nhân dân lao động trong xã hội nhằm bảo vệ và duy trì địa vị của
mình
101. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về chất so với
nền dân
102. Sự khác biệt của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam so
với
các nhà nước pháp quyền khác là mang bản chất giai cấp công nhân, phục vụ lợi
ích cho nhân dân
103. Nhà nước xã hội chủ nghĩa là kiểu nhà nước mới, có bản chất khác với
bản chất của các kiểu nhà nước bóc lột trong lịch sử. Tính ưu việt về mặt bản chất
của nhà nước xã hội chủ nghĩa được thể hiện ở chỗ: Bản chất của nhà nước xã hội
chủ nghĩa chịu sự quy định của cơ sở kinh tế của xã hội xã hội chủ nghĩa, đó là chế
độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu
104. Xét về chính trị, tính ưu việt về mặt bản chất của nhà nước xã hội chủ
nghĩa được thể hiện Là sự thống trị của thiểu số đối với tất cả các giai cấp, tầng lớp
nhân dân lao động
105. V.I.Lênin cho rằng, giai cấp vô sản sau khi giành được chính quyền,
xác lập địa vị thống trị cho đại đa số nhân dân lao động, thì vấn đề quan trọng
không chỉ là trấn áp lại sự phản kháng của giai cấp bóc lột, mà điều quan trọng hơn
cả là chính quyền mới tạo ra được năng suất sản xuất cao hơn chế độ xã hội cũ,
nhờ đó mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho đại đa số các giai cấp, tầng lớp nhân
dân lao động
106. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin xét trên phương diện chế
độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là Một nguyên tắc - nguyên tắc dân
chủ
107. Nhà nước xã hội chủ nghĩa thực hiện chức năng trấn áp đối với giai cấp
và đối tượng là Nhân dân và những phần tử chống đối để bảo vệ thành quả cách
mạng, giữ vững an ninh chính trị, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế -
xã hội
108. Nền dân chủ vô sản hay còn gọi là nền dân chủ xã hội chủ nghĩa chính
thức
được xác lập khi thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Pháp và Công xã Pari năm 1871
109. Cơ cấu xã hội nào có vị trí quan trọng hàng đầu, chi phối các loại hình
cơ cấu xã hội khác là Cơ cấu xã hội - dân cư
110. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế
111. Theo C.Mác và Ph.Ăngghen, nhiều cuộc đấu tranh của giai cấp công
nhân ở châu Âu, nhất là ở nước Anh và Pháp từ giữa thế kỷ XIX thất bại là do
không tổ chức liên minh với tầng lớp trí thức
112. Trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản, giai cấp công nhân phải liên minh với Giai cấp nông dân và các tầng lớp nhân
dân lao động
113. V.I.Lênin đã xem liên minh giữa Giai cấp công nhân với giai cấp nông
dân và các tầng lớp xã hội khác là một hình thức liên minh đặc biệt trong giai đoạn
giành chính quyền và xây dựng chủ nghĩa xã hội
114.Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cơ cấu xã hội - giai cấp biến
đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất bình
đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau.
115. Nội dung kinh tế của liên minh là nội dung cơ bản quyết định nhất, là
cơ sở vật chất – kỹ thuật của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
116. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, nhiệm vụ trung
tâm là phát triển kinh tế, tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Vậy giai cấp .
Giai cấp công nhân là lực lượng đi đầu thực hiện quá trình này
117. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, Cơ cấu xã hội – giai cấp
biến
đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới là Tầng lớp doanh
nhân, tiểu chủ, tầng lớp những người giàu có và trung lưu trong xã hội…
118. Thanh niên là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng trong
tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế,
xây dựng kinh tế tri thức, phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản
sắc dân tộc?
119. Yếu tố lợi ích quyết định mối quan hệ hợp tác và gắn bó chặt chẽ với
nhau giữa các giai cấp, tầng lớp, các nhóm xã hội trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội?
120. Xét dưới góc độ chính trị, trong một chế độ xã hội nhất định để tập hợp
lực lượng trong cuộc đấu tranh giai cấp của các giai cấp có lợi ích đối lập nhau đặt
ra nhu cầu tất yếu khách quan mỗi giai cấp đứng ở vị trí trung tâm đều phải liên
minh với các giai cấp, tầng lớp xã hội khác mang lại lợi ích cho mình
121. Những tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng Pháp có những giá trị
nhất định và không ít hạn chế
122. Những đặc điểm của giai cấp công nhân chính là phẩm chất cần thiết để
giai cấp công nhân có vai trò lãnh đạo cách mạng
123. Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội xét về phương
diện chính trị là thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản
124. Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước thì chức năng nhà nước
chia thành chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
125. Mặt chính trị của tôn giáo biểu hiện sự khác nhau về niềm tin, về mức
độ tin giữa những người có tin ngưỡng tôn giáo và những người không theo tôn
giáo.
126. Sự lớn mạnh của phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân là điều
kiện kinh tế - xã hội dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
127. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân chính là những nhiệm
vụ mà giai cấp công nhân phải thực hiện với tư cách là giai cấp tiên phong trong
cuộc cách mạng xác lập hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
128. Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản
xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất là chủ yếu là đặc trưng về
phương diện kinh tế của chủ nghĩa xã hội
129. Nhà nước xã hội chủ nghĩa không còn là nhà nước theo đúng nghĩa mà
là “nhà nước nửa nhà nước”
130. Nghiên cứu vấn đề dân tộc, Lênin đã phát hiện ra 2 xu hướng khách
quan trong sự phát triển quan hệ dân tộc
131. Một trong những đặc điểm cơ bản của sứ mệnh lịch sử giai cấp công
nhân là xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất
132. Chế độ TBCN cũng góp phần giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc,
giải phóng xã hội nhưng không triệt để như chủ nghĩa xã hội
133. Sự phát triển của nền dân chủ XHCN phụ thuộc hoàn toàn vào năng lực
lãnh đạo của Đảng cộng sản
134. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, mặc dù đã trở thành giai cấp lãnh đạo
nhưng giai cấp công nhân vẫn bị bóc lột giá trị thặng dư
135. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa khác về chất so với nhà nước
pháp quyền tư sản
136. Hiện nay chất lượng cuộc sống đã được nâng cao nên giai cấp công
nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa không còn bị bóc lột giá trị thặng dư như trước
đây
137. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ra đời từ những tiền đề kinh tế
- xã hội của nền sản xuất mang tính xã hội hóa
138. Hình thức quá độ gián tiếp lên CNXH phức tạp hơn hình thức quá độ
trực tiếp
139. Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ tuyệt đối nên tiến bộ hơn các nền
dân chủ khác trong lịch sử
140. Về kinh tế, bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa chịu sự quy định
của chế độ sở hữu xã hội (chế độ công hữu về TLSX là chủ yếu).