You are on page 1of 6

Đề thi cuối kì 1 Hóa học 9 năm 2022 - 2023

Ma trận đề thi học kì 1 Hóa 9

ND
Mức độ nhận thức Cộng
KT
Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
- Tính chất hóa
học chung của - Quan sát thí
bazơ, tính chất nghiệm rút ra
Tính - Tính khối - Tính khối
riêng của bazơ được tính chất
chất lượng hoặc lượng hoặc
không tan trong của bazơ, tính
hóa thể tích dung thể tích các
nước. chất riêng của
học dịch bazơ chất tham
bazơ không
của tham gia gia phản
- Viết được các tan.
bazơ phản ứng. ứng.
PTHH minh hoạ
tính chất hoá
học của bazơ.
Biết được:
- Tiến hành
- Tính chất hóa
được một số
học của muối
thí nghiệm,
- Tính khối - Tính khối
quan sát giải
Tính - Khái niệm lượng hoặc lượng hoặc
thích hiện
chất phản ứng trao thể tích dung thể tích
tượng, rút ra
hóa đổi và điều kiện dịch muối dung dịch
được tính chất
học để phản ứng trong phản muối trong
hoá học của
của trao đổi thực ứng. phản ứng.
muối.
muối hiện được.

- Viết được các - Nhận biết


được một số
PTHH minh họa
muối cụ thể.
tính chất hóa
học của muối.
Mối Biết được mối Viết được các Lập được sơ Tính thành
quan quan hệ giữa PTHH minh đồ mối quan phần % về
hệ oxit, axit, bazơ, họa mối quan hệ giữa các khối lượng
giữa muối. hệ giữa các loại hợp chất hoặc thể
các HCVC vô cơ. tích của hỗn
loại hợp chất
hợp Nhận biết rắn, hỗn
chất được một số hợp lỏng,
vô cơ
hỗn hợp
hợp chất vô
khí.
cơ cụ thể.

Tính nồng
Viết được các
Nhận biết độ theo
Biết được các PTHH minh
được một số khối lượng
tính chất vật lý, họa tính chất
Kim kim loại cụ hoặc thể
tính chất hóa hóa học của
loại thể tích của các
học của kim kim loại theo
chất tạo
loại sơ đồ chuyển
thành sau
hóa
phản ứng.
Đề thi học kì 1 Hóa 9 

Biết: Ba = 137, Na = 23, K = 39, Fe = 56, C = 12, H =1, O= 16, S = 32, Cl


=35,5, Mg =24, Al =27; Zn = 65, Cu = 64

Phần 1. Trắc nghiệm khách quan

Chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây

Câu 1. Dung dịch H2SO4 tác dụng với dãy chất là:

A. Fe, CaO, HCl, BaCl2

B. Cu, BaO, NaOH, Na2CO3

C. Mg, CuO, HCl, NaCl

D. Zn, BaO, NaOH, Na2CO3

Câu 2. Phản ứng không tạo ra muối Fe(III):

A. Fe tác dụng với dd HCl

B. Fe2O3 tác dụng với dd HCl

C. Fe3O4 tác dụng với dd HCl

D. Fe(OH)3 tác dụng với dd H2SO4

Câu 3. Khí lưu huỳnh đioxit SO2 được tạo thành từ cặp chất là

A. K2SO4 và HCl.

B. K2SO4 và NaCl.

C. Na2SO4 và CuCl2

D. Na2SO3 và H2SO4

Câu 4. Dung dịch của chất X có pH >7 và khi tác dụng với dung dịch kali
sunfat tạo ra chất không tan. Chất X là.

A. BaCl2 B. NaOH C. Ba(OH)2 D. H2SO4.

Câu 5. Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2; CO2). Người ta cho hỗn
hợp đi qua dung dịch chứa:
A. HCl B. Na2SO4 C. NaCl D. Ca(OH)2.

Câu 6. Có những chất khí sau: CO2; H2; O2; SO2; CO. Khi nào làm đục nước
vôi trong.

A. CO2 B. CO2; CO; H2 C. CO2; SO2 D. CO2; CO; O2

Câu 7. Nhỏ vài giọt dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch
NaOH, thấy xuất hiện:

A. chất không tan màu nâu đỏ

B. chất không tan màu trắng

C. chất tan không màu

D. chất không tan màu xanh lơ

Câu 8. Cho dãy các kim loại sau : Fe, W, Hg, Cu kim loại trong dãy có nhiệt
độ nóng chảy thấp nhất:

A. W B. Cu C. Hg D. Fe

Phần 2. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:

Al → Al2O3 → NaAlO2 → Al(OH)3 → Al2(SO4)3 → AlCl3 → Al(NO3)3

Câu 2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí
nghiệm sau:

a) Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO4

b) Sục khí CO2 vào nước vôi trong

Câu 3. Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Chỉ
dùng quỳ tím và chính các chất này để xác định các dung dịch trên.

Câu 4. Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl
14,6% (vừa đủ) thu được 7,84 lít khí (đktc) và dung dịch Y.

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp X.
Đáp án đề thi Hóa 9 học kì 1

Phần 1. Trắc nghiệm

1D 2A 3D 4C
5D 6C 7A 8C

Phần 2. Tự luận

Câu 1.

1) 4Al + 3O2 → 2Al2O3

2) Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

3) NaAlO2 + 2H2O → NaOH + Al(OH)3

4) 2Al(OH)3 + 3ZnSO4 → Al2(SO4)3 + 3Zn(OH)2

5) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4

6) AlCl3 + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3AgCl

Câu 2.

a) Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO4

Hiện tượng: đinh sắt tan dần, màu xanh của dung dịch đồng sunfat nhạt dần.
Sau 1 thời gian lấy đinh sắt ra thì thấy 1 lớp kim loại màu đỏ gạch bám ngoài
(đó chính là đồng).

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

b) Sục khí CO2 vào nước vôi trong

Hiện tượng: Khi sục khí CO2 vào nước vôi trong Ca(OH)2 xuất hiện kết tủa
trắng CaCO3

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

c) Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4

Hiện tượng: Khi cho từ từ dung dịch dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa
dung dịch H2SO4 sau phản ứng xuất hiện kết tủa trắng

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl


Câu 3. Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Chỉ
dùng quỳ tím và chính các chất này để xác định các dung dịch trên.

Trích mẫu thuốc thử và đánh số thứ tự

HCl Na2SO4 NaCl Ba(OH)2


Quỳ Quỳ chuyển Quỳ không Quỳ không Quỳ chuyển sang
tím sang màu đỏ chuyển màu chuyển màu màu xanh
Không phản
Na2SO4 - - Kết tủa trắng
ứng
Không phản
NaCl - - Không phản ứng
ứng

Dấu (-) đã nhận biết được

Phương trình phản ứng xảy ra:

Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH

Câu 4.

a) Phương trình hóa học:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (2)

b) nH2= 0,35 mol

Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Mg

Theo đề bài ta có:

27x + 24y = 7,5 (3)

Dựa vào phương trình (1), (2) ta có: 3/2x + y = 0,35 (4)

Giải hệ phương trình ta được: x = 0,1; y = 0,2

mAl = 27.0,1 = 2,7 gam => %mAl = (2,7/7,5).100 = 36%

%mMg = 100% - 36% = 64 %

You might also like