Professional Documents
Culture Documents
- Vị trí, cấu hình lớp electron ngoài cùng; tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi trong phòng
thí nghiệm, trong công nghiệp, ứng dụng của oxi.
Oxi-Ozon - Ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện tạo thành ozon, ozon trong tự nhiên và ứng dụng của
ozon; ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
- Oxi và ozon đều có tính oxi hóa rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp
chất vô cơ và hữu cơ).
- Vị trí, cấu hình electron lớp electron ngoài cùng của nguyên tử Lưu huỳnh.
- Tính chất vật lí: Hai dạng thù hình phổ biến (tà phương, đơn tà) của lưu huỳnh, quá trình nóng
Lưu huỳnh
chảy đặc biệt của lưu huỳnh, ứng dụng của Lưu huỳnh.
- Lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa (tác dụng với kim loại, với hiđro), vừa có tính khử (tác dụng với
oxi, chất oxi hóa mạnh).
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính axit yếu, ứng dụng của H2S.
H2S
- Tính chất hóa học của H2S (tính khử mạnh)
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất oxit axit
SO2, SO3 - Ứng dụng, phương pháp điều chế SO2, SO3.
- Tính chất hóa học của SO2 (tính chất oxit axit; vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử).
- Công thức cấu tạo, tính chất vật lí của H2SO4, ứng dụng và sản xuất H2SO4.
- Tính chất của muối sunfat, nhận biết ion sunfat.
H2SO4 - H2SO4 có tính axit mạnh (tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ, muối của axit yếu, ...)
- H2SO4 đặc, nóng có tính háo nước và tính oxi hóa mạnh (oxi hóa hầu hết kim loại, nhiều phi
kim và hợp chất).
(11) (12)
(14) (16) (18) (19)
FeS SO2 K2SO3 KHSO3 K2SO4 BaSO4
(13) (15) (17)
2. Cho các chất: quặng pirit sắt, muối ăn và nước. Viết các PTHH xảy ra khi điều chế các chất sau từ các chất đã cho
ban đầu: Fe(OH)3, Na2SO3, Na2SO4?
3. Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học xảy ra để giải thích?
a) Sục từ từ khí lưu huỳnh đioxit đến dư vào dung dịch nước Brom.
b) Dẫn khí Lưu huỳnh đioxit từ từ đến dư vào dung dịch Kalipemanganat.
c) Cho từ từ khí SO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong.
d) Tại sao có thể điều chế nước Clo nhưng không thể điều chế nước Flo?
4. Tại sao khi điều chế H2S từ muối sunfua người ta thường dùng dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng mà không dùng
axit H2SO4 đặc hay axit HNO3? Viết PTHH chứng minh?
5. Hỗn hợp X gồm Fe, Al. Cho 15,15 gam X tác dụng hết với 500 gam dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 13,44
lít khí SO2 (đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong X?
b. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào 300 gam dung dịch NaOH 11,4% thu được a gam muối. Tính a?
6. Cho 6,72 lít hỗn hợp X (O2 và Cl2 ) có tỉ khối so với H2 là 22,5 tác dụng vừa đủ với hỗn hợp Y (Al và Mg ) thu
được 23,7 gam hỗn hợp muối clorua và oxit của hai kim loại . Tính % về khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
7. Dẫn 6,72 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 800 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam
chất rắn. Tính a?
8. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí SO2 (đktc ) vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,8M thu được m gam kết tủa trắng. Tính
giá trị m?
9. Cho V lít khí SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được 13,02 gam kết tủa màu trắng.
Tính V?
10. Dẫn 5,6 lít khí Hiđrosunfua (đktc) đi chậm vào bình đựng 350 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối sinh ra
khi phản ứng kết thúc?
11. Cho 6,48 gam hỗn hợp A gồm FeO, Ag tác dụng hết với 800 ml dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,344 lít khí
SO2 (đktc) và a gam muối.
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong A? Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng?
b. Cho a gam muối trên cho tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1,25 M. Tính nồng độ mol các chất thu được
sau phản ứng, giả sử sự pha trộn làm thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
12. Cho a (gam) hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 13,44 lít khí (đktc) và
9,6 gam chất rắn. Mặt khác, cho a (gam) hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nguội thu được 7,84 lít
khí (đktc). Tính a? Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
13. Cho 14,2 gam hỗn hợp A gồm 3 kim loại đồng, nhôm và sắt tác dụng với 1500 ml dung dịch axit HCl a(M) dư. Sau
khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc) và 3,2 gam một chất rắn.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A?
b) Tìm a? Biết dung dịch axit HCl đã dùng dư 30% so với lượng phản ứng?
c) Cho b (gam) hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với Clo thì thu được 13,419 (gam) hỗn hợp các muối khan. Tìm b?
Biết hiệu suất phản ứng là 90%.
III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Trong nhóm oxi, khả năng oxi hóa của các chất luôn
A. tăng dần từ oxi đến Telu B. tăng dần từ Lưu huỳnh đến Telu trừ Oxi
C. giảm dần từ Telu đến Oxi D. giảm dần từ Oxi đến Telu
2. Khí oxi bị lẫn một ít tạp chất là khí clo. Hóa chất tốt nhất để loại bỏ khí clo là:
A. H2O B. KOH
C. SO2 D. KI
3. Đốt 4,8 gam Lưu huỳnh trong 5,6 lít oxi (đktc) được hỗn hợp khí X. Tỷ khối của X đối với Hiđro là:
A. 32 B. 56
C. 28,8 D. 28
4. Từ KMnO4, H2O2 (với khối lượng bằng nhau) điều chế oxi. Lượng oxi thu được nhiều nhất từ:
A. KMnO4 B. KClO3
C. H2O2 D. KClO3, H2O2
5. Dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí thường có hiện tượng gì xảy ra?
A. Chuyển thành màu nâu đỏ B. Bị vẩn đục, màu vàng
C. Vẫn trong suốt không màu D. Xuất hiện chất rắn màu đen
6. Hòa tan 9,0 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 500 ml dung dịch H2SO4 1M. Kết thúc phản ứng thu được 10,08 lít
H2 (đktc). Khối lượng Mg và Al trong hỗn hợp X là:
A. 2,4 gam và 6,6 gam B. 5,4 gam và 3,6 gam
C. 4,8 gam và 4,2 gam D. 4,2 gam và 4,8 gam
7. Hòa tan hoàn toàn 42 gam kim loại R trong axit sunfuric đặc nóng dư được 25,2 lít khí SO2 (đktc). Kim loại R là:
A. Mg B. Al
C. Fe D. Zn
8. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí Hiđrosunfua (đktc) vào 200ml dung dịch KOH 1,25M thu được dung dịch A. Cho
dung dịch CuCl2 dư vào dung dịch A. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 4,8 gam B. 14,4 gam
C. 9,6 gam D. 18,6 gam
9. Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 150,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4.
Cho X phản ứng hết với dung dịch axit H2SO4 đặc nóng thu được 13,44 lít khí SO2 (đktc). Tính m?
A. 112 gam B. 22,4 gam
C. 44,8 gam D. 50,6 gam
10. Đốt cháy a gam hỗn hợp các kim loại Al, Mg, Cu, Zn cần dùng 11,2 lít khí oxi (đktc). Cho a gam hỗn hợp kim loại
trên tan hết trong dung dịch axit sunfuric đặc nóng dư thu được bao nhiêu lít khí SO2 (đktc)?
A. 2,8 lít B. 8,4 lít
C. 33,6 lít D. 22,4 lít