Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ THI HSG-01
ĐỀ THI HSG-01
CO2 + hỗn hợp Ba(OH)2 và NaOH thì thứ tự phản ứng như sau:
MCln
Câu 4. (5,0 điểm)
1. Cho sơ đồ:
Xác định A, B… và viết các phương trình hóa học xảy ra. Biết: G là chất vô cơ, các chất còn
lại đều là hữu cơ, A là khí có nhiều trong khí biogaz, D tác dụng được với natri sinh ra khí không màu.
2. Cho 3 chất hữu cơ mạch hở A, B, C, mỗi chất ứng với một trong các công thức phân tử sau:
C3H4O2, C3H4O, C3H6O. Biết rằng A và C phản ứng được với Na kim loại, giải phóng H 2; A và B tác
dụng với H2 dư (xúc tác Ni, to) tạo thành cùng một sản phẩm; cho hơi của A qua CuO nung nóng thu
được B. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Hỗn hợp khí X gồm metan, etan, etilen, propen, axetilen và 0,6 mol H 2. Đun nóng X với Ni
một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 10. Đốt cháy hết Y, thu được 1,8 mol
CO2 và 2,6 mol H2O. Nếu sục Y vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3, kết thúc phản ứng, thu được m
gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br 2 1M. Tìm giá trị của
m.
4. Đốt cháy hết 7,12 gam hỗn hợp A gồm ba chất hữu cơ đơn chức X, Y, Z (đều chứa C, H,
O), thu được 0,3 mol CO2 và 0,32 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 3,56 gam hỗn hợp A phản ứng hết với
Na, thu được 0,0125 mol H2. Biết 3,56 gam hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol
NaOH, thu được một chất hữu cơ và 3,28 gam một muối. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z.
Cho: H=1; C=12; O=16; Na=23; Al=27; S=32; K=39; Fe=56; Cu=64; Ag=108; Ba=137.
----------------- HẾT -----------------
Thí sinh được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC HSG VĂN HÓA LỚP 9 THCS
NĂM HỌC: 2021 – 2022 Môn thi: HÓA HỌC
(Hướng dẫn chấm có 4 trang)
Câu Ý Nội dung Điểm
Câu 1
Phản ưng điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm:
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2
Hỗn hợp khí thu được gồm: CO2, HCl(kh), H2O (h).
Tách H2O (hơi nước):
- Cho hỗn hợp khi đi qua P2O5 dư H2O bị hấp thụ.
1 P2O5 + 3H2O 2H3PO4
Tách khí HCl:
- Hỗn hợp khí sau khi đi qua P2O5 dư tiếp tục cho đi qua dung dịch AgNO3 dư.
AgNO3 + HCl AgCl + HNO3
Chất khí còn lại sau khi đi qua P2O5 và dung dịch AgNO3 dư, không bị hấp thụ
là CO2 tinh khiết.
3Cl2 + 2FeBr2 2 FeCl3 + 2Br2
Có thể có: 5Cl2 + Br2 + 6H2O 10HCl + 2HBrO3
Cl2 + H2O HCl + HClO
2NO2 + 2KOH KNO2 + KNO3 + H2O
2 Có thể có: 3NO2 + H2O 2HNO3 + NO
4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3
Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2O
3Cl2 + 6KOH 5 KCl + KClO3 + 3H2O
Ta có: n(H2) = 0,03 mol, n(SO2) = 0,11 mol
Do X + NaOH H2 Al dư X gồm Al dư, Fe và Al2O3
3FexOy + 2yAl 3x Fe + yAl2O3 (1)
Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa, đó chính là Al(OH)3
Cho X và NaOH dư, thu được H2 ⇒ Al dư⇒ oxit sắt là phản ứng hết.
Vậy X gồm Al2O3, Al dư và Fe. Chất không tan Z là Fe.
3 Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Al ta được:
nAl phản ứng + nAl dư = nAl (Al(OH)3)
⇒nAl phản ứng = 0,1 - 0,02 = 0,08 mol ⇒ nAl2O3 = 0,04 mol
Vì oxit sắt phản ứng hết, Al dư nên lượng O có trong oxit sắt đã cùng với Al
phản ứng đi hết vào trong Al2O3
Phương pháp bảo toàn nguyên tố trong hóa học vô cơ hay, chi tiết, có lời giải
Do đó tổng số mol Fe là nFe = 2a + b = 0,09 mol
Vậy m = mFe +mO =0,09.56 + 0,12.16 = 6,96 gam.
Câu 2
MxOy + H2 M + H2O
MxOy + 2y HCl xMCl2y/x + yH2O
1 2M + 2nHCl 2MCln + nH2
2MxOy + (2xm - 2y)H2SO4 xM2(SO4)m + (xm -2y)SO2 + (2xm - 2y) H2O
2M + 2mH2SO4 M2(SO4)m + mSO2 + 2mH2O
2 Dùng thuốc thử là dung dịch HNO3 loãng, dư cho tác dụng với từng mẫu thử:
- Chất rắn hòa tan, có bọt khí bay ra là K2CO3 hoặc hỗn hợp KCl và K2CO3
K2CO3 + 2HNO3 2KNO3 + H2O + CO2
Lấy dung dịch thu được trong mỗi trường hợp đem thử với dung dịch AgNO3
+ Nếu tạo kết tủa trắng thì chất rắn ban đầu là hỗn hợp KCl và K2CO3.
+ Nếu không tạo kết tủa trắng thì chất rắn ban đầu là K2CO3
KCl + AgNO3 AgCl + KNO3
- Hai chất chỉ tan trong dung dịch HNO3 loãng, không thoát khí là KCl, KNO3.
Câu Ý Nội dung Điểm
Thử dung dịch thu được với dung dịch AgNO3
+ Nếu tạo kết tủa trắng thì chất rắn ban đầu là NaCl.
+ Nếu không tạo kết tủa trắng thì chất rắn ban đầu là NaNO3.
CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 (1)
FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4 (2)
Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 (3)
Cu(OH)2 CuO + H2O (4)
1
Fe(OH)2 + 2 O2 Fe2O3 + H2O (5)
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O (6)
3
CuO + CO Cu + CO2 (7)
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 (8)
64 x60 12,8
mS 12,8( gam) nS 0,4(mol )
3 x100 ; 32
Ta nhận thấy: nO = 4nS nO = 1,6 mol mO = 1,6x16 = 25,6 gam
Tất cả các oxit trong Y đều bị khử thành kim loại
mkim loại = 60 – 25,6 – 12,8 = 21,6 gam
Câu 3
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2
1 2FeCl3 + Fe 3FeCl2
Ba + 2H2O H2 + Ba(OH)2
Ba(OH)2 + CuSO4 BaSO4+ Cu(OH)2
3
Câu Ý Nội dung Điểm
Câu 4
+) Hỗn hợp ba chất hữu cơ chứa C, H, O đều đơn chức, tác dụng với Na giải
phóng H2 nên trong hỗn hợp có chứa rượu hoặc axit.
Mặt khác ba chất hữu cơ tác dụng với NaOH chỉ thu được một chất hữu cơ và
một muối nên hỗn hợp A gồm một axit, một rượu và một este của axit và rượu
trên.
6,72 5,76
+) Khi đốt cháy 7,12 gam, thu được: nCO2 = 22,4 = 0,3 mol, nH2O = 18 = 0,32 mol
Do nH2O > nCO2 phải có ít nhất chỉ chứa lk đơn là rượu no, mạch hở.
+) Trong 3,56 gam hỗn hợp A, gọi công thức của:
Rượu là CnH2n +1OH có a mol,
Axit là CxHyCOOH có b mol
và este CxHyCOOCnH2n +1 c mol
+) Các phương trình hoá học:
2CxHyCOOH + 2Na 2CxHyCOONa + H2 (1)
b b b/2
Câu Ý Nội dung Điểm
2CnH2n +1OH + 2Na 2CnH2n +1ONa + H2 (2)
a a a/2
a b 0,28
+) Số mol H2: 2 + 2 = 22,4 = 0,0125 mol a + b = 0,025 mol (I)
+) Cho 3,56 gam hỗn hợp A tác dụng với NaOH:
CxHyCOOH + NaOH CxHyCOONa + H2O (3)
*Hỗn hợp ba chất hữu cơ chứa C, H, O đều đơn chức, tác dụng với Na giải phóng H2 nên trong hỗn
hợp có chứa rượu hoặc axit.
*Do A + NaOH chỉ thu được một chất hữu cơ và một muối
KẾT LUẬN: A gồm một axit, một rượu và một este của axit và rượu trên.
6,72 5,76
+) Khi đốt cháy 7,12 gam, thu được: nCO2 = 22,4 = 0,3 mol, nH2O = 18 = 0,32 mol
Do nH2O > nCO2 phải có ít nhất chỉ chứa lk đơn là rượu no, mạch hở.