Professional Documents
Culture Documents
Tn Nlkt Ko 10 Nghỉ Học Huhu
Tn Nlkt Ko 10 Nghỉ Học Huhu
Chương 5:
1. Chứng từ kế toán là:
a. Những giấy tờ và vật liên quan đến các hoạt động khác nhau trong doanh nghiệp.
b. Những giấy tờ, tài liệu để làm căn cứ ghi sổ kế toán.
c. Những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã
hoàn thành, làm căn cứ để ghi sổ kế toán.
d. Tất cả đáp án trên đều đúng.
2. Chứng từ mệnh lệnh dùng để:
a. Làm căn cứ ghi sổ kế toán trong kỳ.
b. Dùng để chỉ dẫn các chỉ tiêu đặc trưng của đơn vị.
c. Ghi nhận lệnh sản xuất kinh doanh đã được thực hiện.
d. Truyền đạt các lệnh sản xuất kinh doanh hoặc công tác nhất định
3. Chứng từ kế toán được xử lý theo quy trình nào sau đây:
a. Hoàn chỉnh, kiểm tra, tổ chức luân chuyển, lưu trữ - bảo quản.
b. Tổ chức luân chuyển, kiểm tra, hoàn chỉnh, lưu trữ - bảo quản.
c. Kiểm tra, tổ chức luân chuyển, lưu trữ - bảo quản, hoàn chỉnh.
d. Kiểm tra, hoàn chỉnh, tổ chức luân chuyển, lưu trữ - bảo quản.
4. Nếu phân loại sổ sách kế toán theo phương pháp ghi chép thì sổ Nhật ký
chung thuộc loại:
a. Sổ ghi theo thứ tự thời gian.
b. Sổ liên hợp.
c. Sổ ghi theo hệ thống.
d. Sổ tổng hợp.
5. Liên hệ trực tiếp đến chứng từ kế toán, một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu
hiệu yêu cầu:
a. Mọi nghiệp vụ ghi chép sổ sách phải dựa trên chứng từ.
b. Chứng từ phải được xét duyệt trước khi thực hiện.
c. Chứng từ phải được lưu trữ và bảo quản một cách an toàn và bảo mật.
d. Cả ba câu trên đều đúng.
6. Phát biểu nào sau đây không phản ảnh đúng ưu điểm của Nhật ký chuyên
dùng:
a. Cung cấp số liệu nhanh chóng, thuận lợi về một loại giao dịch xảy ra thường
xuyên.
b. Thuận tiện trong việc phân công trong bộ phận kế toán.
c. Cung cấp thông tin về từng đối tượng chi tiết của một tài khoản.
d. Giảm nhẹ khối lượng ghi chép kế toán.
7. Trong hình thức Nhật ký chung, báo cáo tài chính được lập dựa trên các sổ kế
toán sau:
a. Sổ cái.
b. Sổ cái, Sổ Nhật ký, Bảng tổng hợp chi tiết và Bảng cân đối tài khoản.
c. Sổ cái, Bảng tổng hợp chi tiết và Bảng cân đối tài khoản.
d. Sổ cái, Sổ chi tiết và Bảng cân đối tài khoản.
8. Hình thức kế toán gồm nội dung nào sau đây:
a. Số lượng sổ và kết cấu các loại sổ.
b. Trình tự và phương pháp ghi vào từng loại sổ.
c. Mối quan hệ giữa các loại sổ với nhau.
d. Tất cả đều đúng.
9. Khi tổ chức một bộ máy kế toán cho một đơn vị cần phải xem xét:
a. Quy mô của đơn vị.
b. Đặc điểm, điều kiện của đơn vị.
c. Cả hai đặc điểm a và b.
d. Không cần phụ thuộc vào điều kiện nào.
10. Nội dung nào dưới đây thuộc phạm vi công việc của tổ chức công tác kế toán:
a. Tổ chức chứng từ và sổ sách kế toán.
b. Tổ chức bộ máy kế toán.
c. Tổ chức hệ thống TK kế toán.
d. Bao gồm tất cả các nội dung trên.
11 Kế toán lập phiếu chi tiền mặt cho một nghiệp vụ chi tạm ứng Phiếu chi tiền
mặt được phân loại là:
a. Chứng từ gốc
b. Chứng từ ghi sổ
c. Chứng từ mệnh lệnh
d. Chứng từ gốc và chứng từ mệnh lệnh
12 Chứng từ nào sau đây được ghi vào sổ Nhật ký chung (trong hình thức sổ
sách kế toán Nhật Ký Chung):
a. Chứng từ mệnh lệnh
b. Chứng từ ghi sổ
c. Chứng từ chấp hành
d. Thẻ tài sản cố định
13. Trong hình thức Nhật Ký Chung, kế toán sẽ tham chiếu chứng từ (hoặc sổ
kế toán) nào để ghi vào sổ Cái:
a. Sổ chi tiết
b. Thẻ kế toán
c. Chứng từ kế toán
d. Sổ Nhật ký chung
14 Nội dung nào sau đây không cần thể hiện trên Hóa đơn mua hàng?
a. Chữ ký của người mua
b. Thời gian lập hóa đơn
c. Số hiệu của hóa đơn
d. Tên của người mua
15 Sổ cái kế toán nào sau đây giúp theo dõi sự biến động của hàng tồn kho ở cấp
độ tổng hợp?
a. Sổ nhật ký chung
b. Sổ nhật ký kho tổng hợp
c. Sổ cái TK hàng tồn kho
d. Sổ cái và sổ chi tiết hàng hóa
Thêm :
1.Khi ghi nhận một khoản doanh thu, thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có
liên quan tới việc tạo ra doanh thu đó, là nội dung của nguyên tắc :
A. Phù hợp
2.Một trong những mục đích của bảng cân đối kế toán là :
A. Theo dõi biến động tài sản và nguồn vốn
3.Khoản mục nào sau đây thuộc Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp :
Quỹ đầu tư phát triển, Quỹ dự phòng tài chính