You are on page 1of 8

CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ GIA Mã số tài liệu

CÔNG VÀ THỬ NGHIỆM VŨNG TÀU (Document No.)


VUNG TAU TESTING SERVICES J.S.C VTS-QT-TN-03-Rev.03
Số lần ban hành Ngày ban hành
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM ĐO ĐỘ CỨNG VICKER
(Revision:) (Date of Issued)
VICKER TEST PROCEDURE
03 27/09/2022

QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM ĐO ĐỘ CỨNG VICKER


VICKER TEST PROCEDURE
Tài liệu số: VTS-QT-TN-03
Document No.: VTS-QT-TN-03

Tài liệu này là tài liệu nội bộ của Công ty CPDV gia công và thử nghiệm Vũng Tàu
This is the documentation of Vung Tau Testing Services J.S.C.
Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép, in ấn, phân phối mà không được sự đồng ý bằng văn bản của công ty.
All copying, printing, distribution without the written consent of the company is prohibited.
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ GIA Mã số tài liệu:
CÔNG VÀ THỬ NGHIỆM VŨNG TÀU (Document No.)
VUNG TAU TESTING SERVICES J.S.C VTS-QT-TN-03-Rev.03
Số lần ban hành Ngày ban hành
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM ĐO ĐỘ CỨNG VICKER (Revision:) (Date of Issued)
VICKER TEST PROCEDURE 03 27/09/2022
Page: 1 of 7

BẢNG HIỆU ĐÍNH SỬA ĐỔI


HISTORY OF EDIT AND APPROVAL

Người soạn thảo Người kiểm tra Người phê duyệt


LBH Ngày Mô tả thay đổi Prepared by Reviewed by Approved by
Rev Date Description of Change Họ tên Ký tên Họ tên Ký tên Họ tên Ký tên
Name Signed Name Signed Name Signed
Phát hành cho kiểm tra
00 12/06/2015 V.D.T
(Issued for inspection)
Phát hành cho áp dụng
01 12/06/2015 V.D.T
(Issued for apply)
Cập nhật tiêu chuẩn
02 09/08/2022 theo version mới V.D.V P.V.T V.D.T
(Update)
Cập nhật song ngữ
03 27/09/2022 V.D.V P.V.T V.D.T
(Bilingual update)

Tài liệu này là tài liệu nội bộ của Công ty CPDV gia công và thử nghiệm Vũng Tàu
This is the documentation of Vung Tau Testing Services J.S.C.
Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép, in ấn, phân phối mà không được sự đồng ý bằng văn bản của công ty.
All copying, printing, distribution without the written consent of the company is prohibited
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ GIA Mã số tài liệu:
CÔNG VÀ THỬ NGHIỆM VŨNG TÀU (Document No.)
VUNG TAU TESTING SERVICES J.S.C VTS-QT-TN-03-Rev.03
Số lần ban hành Ngày ban hành
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM ĐO ĐỘ CỨNG VICKER (Revision:) (Date of Issued)
VICKER TEST PROCEDURE 03 27/09/2022
Page: 2 of 7

MỤC LỤC
TABLE OF CONTENTS
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................................... 3
REFERENCES ....................................................................................................................................... 3
1. PHẠM VI ÁP DỤNG / SCOPE OF APPLICATION .................................................................... 4
2. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM (TESTING EQUIPMENT) ................................................................. 4
3. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN (IMPLEMENTATION STEPS) ......................................................... 4
3.1 Nhận dạng mẫu (Identification specimens).............................................................................4
3.2 Chuẩn bị mẫu (Sample preparation) .......................................................................................5
3.3 Thực hiện chuẩn (Carry out standard) ....................................................................................5
3.4 Tiến hành thử nghiệm (Carrying out the test) ........................................................................5
4. ĐÁNH GIÁ VÀ XỬ LÝ KẾT QUẢ (ASSESSMENT AND PROCESSING RESULTS) .............. 7

Tài liệu này là tài liệu nội bộ của Công ty CPDV gia công và thử nghiệm Vũng Tàu
This is the documentation of Vung Tau Testing Services J.S.C.
Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép, in ấn, phân phối mà không được sự đồng ý bằng văn bản của công ty.
All copying, printing, distribution without the written consent of the company is prohibited
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ GIA Mã số tài liệu:
CÔNG VÀ THỬ NGHIỆM VŨNG TÀU (Document No.)
VUNG TAU TESTING SERVICES J.S.C VTS-QT-TN-03-Rev.03
Số lần ban hành Ngày ban hành
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM ĐO ĐỘ CỨNG VICKER (Revision:) (Date of Issued)
VICKER TEST PROCEDURE 03 27/09/2022
Page: 3 of 7

TÀI LIỆU THAM KHẢO


REFERENCES
TCVN 258-1: 2007: Vật liệu kim loại- Thử độ cứng Vickers
ASTM E384: 2017: Standard test methods for Knoop and Vickers Hardness of Materials.
ASTM A370-2020: Standard Test Method and Definitions of mechanical testing of steel
products.
JIS Z 2244: 2003 Method of Vickers hardness test.
DNV OS C401:2018: Fabrication and Testing of Offshore Structure
ABS Part 2: 2019: Rules for Materials and Welding.
ISO 6507-1: Metallic materials — Vickers hardness test
ISO 9015-1: Destructive tests on welds in metallic materials — Hardness testing

Tài liệu này là tài liệu nội bộ của Công ty CPDV gia công và thử nghiệm Vũng Tàu
This is the documentation of Vung Tau Testing Services J.S.C.
Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép, in ấn, phân phối mà không được sự đồng ý bằng văn bản của công ty.
All copying, printing, distribution without the written consent of the company is prohibited
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ GIA Mã số tài liệu:
CÔNG VÀ THỬ NGHIỆM VŨNG TÀU (Document No.)
VUNG TAU TESTING SERVICES J.S.C VTS-QT-TN-03-Rev.03
Số lần ban hành Ngày ban hành
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM ĐO ĐỘ CỨNG VICKER (Revision:) (Date of Issued)
VICKER TEST PROCEDURE 03 27/09/2022
Page: 4 of 7

1. PHẠM VI ÁP DỤNG / SCOPE OF APPLICATION


Quy trình áp dụng để thực hiện công việc đo độ cứng Vicker kim loại, mối hàn ở nhiệt độ phòng thí
nghiệm.
The procedure used to carrying out the work to measure the hardness of the metal, and welding test in
the room temperature.
2. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM (TESTING EQUIPMENT)
a) Máy đo độ cứng Vicker HV-120 MITUTOYO
a) Vicker Hardness Tester HV-120 MITUTOYO
b) Máy mài, đánh bóng.
b) Grinding machine, Polishing.

3. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN (IMPLEMENTATION STEPS)


3.1 Nhận dạng mẫu (Identification specimens)
Sau khi nhận được mẫu thử nghiệm từ khách hành, kỹ thuật viên phải thực hiện những công việc sau:
After receiving the test sample from the customer, the technican must perform the following tasks:
• Kiểm tra nhận dạng trên phôi thử: Tên mẫu thử, tên công ty, các vị trí cắt mẫu (nếu có).
Check information on the test pieces: Sample name, company name, the position of cutting (if any)
• Kỹ thuật viên tiến hành đo chiều dài, chiều dầy, đường kính (với ống). Tất cả những thông tin
được nhận dạng trên phôi thử phải phù hợp với Phiếu Yêu Cầu Thử Nghiệm.
Technicians measure length, thickness, diameter (with pipes). All information identified on the test
piece shall be in accordance with the Mechanical Test Request
• Xác định vị trí bắt đầu và kết thúc của mối hàn, các vị trí bên trên và bên dưới của phôi hàn,
các hướng rolling của vật liệu.
Determine the starting and ending position of the weld, the positions above and below the workpiece,
the rolling directions of the material.
• Khi mà thông tin trên phôi thử không phù hợp với Phiếu Yêu Cầu Thử Nghiệm hoặc không rõ
ràng thì kỹ thuật viên phải liên hệ với khách hàng để làm rõ.
When the information on the test piece does not match the Mechanical Test Request or is not clear, the
technician must contact the customer for clarification.
• Khi phôi thử chưa được đánh dấu vị trí cắt mẫu thì kỹ thuật viên phải kiểm tra với phiếu yêu
cầu thử nghiệm để xác định xem phôi thử được thực hiện theo tiêu chuẩn/Yêu cầu của khách
hàng như thế nào. Sau đó dựa vào tiêu chuẩn/Yêu cầu của khách hành để đánh dấu các vị trí cắt

Tài liệu này là tài liệu nội bộ của Công ty CPDV gia công và thử nghiệm Vũng Tàu
This is the documentation of Vung Tau Testing Services J.S.C.
Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép, in ấn, phân phối mà không được sự đồng ý bằng văn bản của công ty.
All copying, printing, distribution without the written consent of the company is prohibited
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ GIA Mã số tài liệu:
CÔNG VÀ THỬ NGHIỆM VŨNG TÀU (Document No.)
VUNG TAU TESTING SERVICES J.S.C VTS-QT-TN-03-Rev.03
Số lần ban hành Ngày ban hành
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM ĐO ĐỘ CỨNG VICKER (Revision:) (Date of Issued)
VICKER TEST PROCEDURE 03 27/09/2022
Page: 5 of 7

mẫu sao phù hợp với tiêu chuẩn/Yêu cầu của khách hàng. Yêu cầu của khách hàng là ưu tiên
đầu tiên sau đó mới đến tiêu chuẩn.
When the test piece has not been marked with the sample cutting position, the technician must check
with the test request sheet to determine how the test piece is performed according to the customer's
standard/requirements. Then, based on the customer's standards/requirements, to mark the cutting
positions in accordance with the customer's standards/requirements. Customer requirements come
first, then standards
• Mã kiểm soát của phòng thí nghiệm sẽ được đánh dấu cho từng loại mẫu thử. Sau khi nhận
dạng và xác định các vị trí cắt và mã hóa mẫu thử thì chuyển phôi thử đến khu vực gia công.
Khi chuyển phôi đi gia công kỹ thuật viên phải đính kèm các bản vẽ và các yêu cầu cụ thể về
dung sai, kích thước và các yêu cầu khác cho bên gia công, tuyệt đối không được để người thợ
gia công không hiểu rõ ràng các yêu cầu.
The laboratory control code will be marked for each specimen type. After identifying and determining
the cutting positions and coding the test piece, transfer the test piece to the machining area. When
transferring workpieces for processing, technicians must attach drawings and specific requirements on
tolerances, dimensions, and other requirements to the machining, absolutely not for the machinist to
understand clearly requirements
3.2 Chuẩn bị mẫu (Sample preparation)
Bề mặt phải phẳng, nhẵn, không có vẩy oxit trên bề mặt. Mẫu sau khi được gia công phay (nếu cần)
phải được mài bằng máy mài đến giấy mài 600 grit và đánh bóng nếu cần. Độ nhám bề mặt mẫu phải
nhỏ hơn Ra = 0.63m.
The surface must be flat, smooth, do not have scales oxide onthe surface side. The sample must be grinding
by grinding machine to paper grinding 600 grit and hit the polishing, if necessary, when being the milling.
The surface roughness of the sample must be less than Ra = 0.63  m

Khi chuẩn bị mẫu phải tránh làm thay đổi tính chất lớp bề mặt do bị nung nóng hay biến cứng chiều
dày tối thiểu của mẫu thử là 1.5 lần đường chéo vết lõm
When prepare the samples must avoid doing rather change properties of surface by heating or hardening.
The minimum test thickness variation is 1.5 times the line indentatione

3.3 Thực hiện chuẩn (Carry out standard)


Trước khi thực hiện mỗi lần đo kỹ thuật viên phải tiến hành thực hiện chuẩn máy trên mẫu calibration
block ít nhất là 3 lần. Dung sai của các lần đo không được phép vượt quá  5%.
Before performing each measurement, the technician must perform the calibration on the calibration
block sample at least 3 times. The tolerances of the measurements are not allowed to exceed  5%
3.4 Tiến hành thử nghiệm (Carrying out the test)
Mẫu thử phải được đặt chắc chắn trên giá đỡ mẫu, bề mặt cần thử phải nằm đối diện với đâm và vuông
góc với hướng đặt tải trọng. Mặt mẫu và giá đỡ phải sạch, không có dầu mỡ hoặc các vết bẩn khác.
Tài liệu này là tài liệu nội bộ của Công ty CPDV gia công và thử nghiệm Vũng Tàu
This is the documentation of Vung Tau Testing Services J.S.C.
Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép, in ấn, phân phối mà không được sự đồng ý bằng văn bản của công ty.
All copying, printing, distribution without the written consent of the company is prohibited
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ GIA Mã số tài liệu:
CÔNG VÀ THỬ NGHIỆM VŨNG TÀU (Document No.)
VUNG TAU TESTING SERVICES J.S.C VTS-QT-TN-03-Rev.03
Số lần ban hành Ngày ban hành
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM ĐO ĐỘ CỨNG VICKER (Revision:) (Date of Issued)
VICKER TEST PROCEDURE 03 27/09/2022
Page: 6 of 7

Trong quá trình thử, mẫu không xê dịch, khi dùng giá đỡ đặc biệt phải đảm bảo mẫu không bị uốn
cong trong quá tình thử.
The test specimen shall be securely placed on the specimen holder, the surface to be tested shall be
facing the puncture and perpendicular to the direction of loading. The specimen surface and holder
shall be clean, free of grease or other contamination. During the test, the specimen should not move.
When using special supports, ensure that the specimen does not bend during the test.
Đưa mũi thử tiếp xúc với bề mặt thử và tác dụng thẳng góc tới bề mặt thử, không giật cục, không va
đập hoặc rung động cho tới khi đạt trị số quy định. Thời gian khi bắt đầu đặt lực dến khi đạt đủ lực thử
nằm trong khoảng từ 2 giây đến 8 giây. Đối với thử độ cứng lực nhỏ và thử độ cứng tế vi, thời gian
này không được vượt quá 10 giây và vận tốc tiếp xúc của mẫu thử không vượt quá 0.2mm/s, thời gian
duy trì thử phải từ 10-15 giây.
Bring the head to apply force into contact with the test surface and apply it perpendicularly to the
surface, without jerks, shocks or vibrations until the specified value is reached. The time from starting
to apply force to reaching full test force ranges from 2 s to 8 s. For low force hardness test and micro
hardness test, this time should not exceed 10 seconds and contact speed of test piece should not exceed
0.2mm/s, test hold time should be 10-15 seconds.
Chú ý: Đối với vật liệu đặc biệt cần thời gian duy trì lực dài, thời gian này quy định với dung sai  2
giây.
Note: For special materials requiring a long force retention time, this time is specified with a
tolerance of  2 seconds.
Đo chiều dài 2 đường chéo vết lõm ghi nhận vào báo cáo, chênh lệch giữa 2 số đo không được vượt
quá 5%.
Measure the length of 2 diagonal indentations recorded in the report, the difference between the two
measurements should not exceed 5%
Tiếp tục di chuyển mẫu đến vị trí khác sao cho khoảng cách tâm đến mép mẫu hoặc vết lõm liền kê
không được nhỏ hơn 2,5d.
Continue to move the sample to another position so that the distance from the center to the edge of the
specimen or the adjacent indentation is not less than 2.5d.
Số vị trí đo không được nhỏ hơn 05, nếu mẫu không đủ vị trí đo thì phải có sự đồng ý của khách hàng.
The number of measuring positions must not be less than 05, if the sample does not have enough
measurement positions, the consent of the customer is required
Giá trị độ cứng Vicke được xác định dựa trên giá trị trung bình của 2 đường chéo theo bảng tương ứng
TCVN 258; ASTM E384.
The value of Vicke hardness is determined based on the average value of the two diagonals according
to the corresponding table TCVN 258; ASTM E384.
Tài liệu này là tài liệu nội bộ của Công ty CPDV gia công và thử nghiệm Vũng Tàu
This is the documentation of Vung Tau Testing Services J.S.C.
Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép, in ấn, phân phối mà không được sự đồng ý bằng văn bản của công ty.
All copying, printing, distribution without the written consent of the company is prohibited
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ GIA Mã số tài liệu:
CÔNG VÀ THỬ NGHIỆM VŨNG TÀU (Document No.)
VUNG TAU TESTING SERVICES J.S.C VTS-QT-TN-03-Rev.03
Số lần ban hành Ngày ban hành
QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM ĐO ĐỘ CỨNG VICKER (Revision:) (Date of Issued)
VICKER TEST PROCEDURE 03 27/09/2022
Page: 7 of 7

4. ĐÁNH GIÁ VÀ XỬ LÝ KẾT QUẢ (ASSESSMENT AND PROCESSING RESULTS)


Các giá trị và thông tin số lượng điểm đo và khoảng cách các điểm đo sẽ được ghi chép cụ thể vào báo
cáo: VTS/Form/Hardness/2015-Rev00
The Values and information about the number of measuring points and the distances of the measuring
points will be specifically recorded in the report: VTS/Form/Hardness/2015-Rev00

Tài liệu này là tài liệu nội bộ của Công ty CPDV gia công và thử nghiệm Vũng Tàu
This is the documentation of Vung Tau Testing Services J.S.C.
Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép, in ấn, phân phối mà không được sự đồng ý bằng văn bản của công ty.
All copying, printing, distribution without the written consent of the company is prohibited

You might also like