You are on page 1of 2

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II CÔNG DÂN 8

I/ Trắc nghiệm : ( 6 điểm ). Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Việc làm nào dưới đây là đúng?
A. Đồng ý nhận lời người lạ chuyển gói hàng
B. Vận động mọi người không trồng cây thuốc phiện
C. Thấy người buôn bán ma túy thì lờ đi coi như không biết
D. An rủ Bình vào quán chơi điện tử ăn tiền
Câu 2: Ý kiến nào đúng về tệ nạn xã hội?
A. Tệ nạn xã hội nào cũng gây hậu quả xấu cho bản thân, gia đình
B. Tệ nạn ảnh hưởng xấu cho cá nhân, không gây hậu quả xấu cho xã hội
C. Tệ nạn gây hậu quả xấu cho xã hội, không gây ảnh hưởng xấu cho cá nhân
D. Tệ nạn gây ảnh hưởng xấu cho gia đình, không ảnh hưởng gì đến cá nhân
Câu 3: Tú rủ An hít thử hê-rô-in cho biết. Em hãy giúp An chọn cách ứng xử đúng trong tình
huống này?
A. Tránh xa và lờ đi B. Từ chối dứt khoát
C. Rủ các bạn khác cùng hít D. Hít thử cho biết
Câu 4: Hà và Ly là bạn thân . Hà nhờ Ly mang hộ gói đồ đến địa điểm vắng vẻ. Ly hỏi là thứ
gì thì Hà ấp úng, ngập ngừng không trả lời. Trong tình huống này, Ly nên:
A. Đồng ý và làm việc này ngay B. Nhờ bạn khác làm hộ mình
C. Không nhận lời làm việc này D. Đồng ý nhưng Hà phải trả tiền công
Câu 5: Thấy có người rủ bạn mình dùng thử ma túy, em sẽ:
A. Thử cùng bạn B. Không quan tâm
C. Ngăn cản bạn D. Ba đáp án đều đúng
Câu 6: Virus gây suy giảm miễn dịch ở người là:
A. AIDS B. AIDS/HIV C. HIV D. HIV/AIDS
Câu 7: HIV/AIDS có nguồn gốc từ tệ nạn xã hội nào?
A. Đánh bạc, cá độ bóng đá B. Uống rượu, hút thuốc
C. Ma túy, mại dâm D. Đua xe trái phép, mê tín dị đoan
Câu 8: Hành vi cố ý truyền HIV/AIDS cho người khác bị phạt tù bao lâu?
A. 3 năm đến 10 năm B. 4 năm đến 10 năm
C. 5 năm đến 10 năm D. 2 năm đến 10 năm
Câu 9: An không dám đến nhà Hà chơi vì chị của Hà bị AIDS. Ý nào dưới đây là đúng?
A. An hiểu sai. Vì AIDS không lây qua tiếp xúc thông thường
B. An hiểu đúng. Nếu An đến nhà Hà sẽ bị lây nhiễm HIV/AIDS
C. An hiểu sai. Vì AIDS không thể lây giữa những người cùng giới tính
D. An hiểu đúng. Vì AIDS sẽ lây nhanh hơn giữa những người cùng giới tính
Câu 10: Quyền sở hữu tài sản gồm mấy quyền?
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 11: Việc ông L cho con thừa kế 1 mảnh đất đứng tên mình là ông thực hiện quyền nào?
A. Quyền sử dụng B. Quyền định đoạt
C. Quyền chiếm hữu D. Quyền tranh chấp
Câu 12: Bà P là chủ tịch công ti Z, bà trực tiếp quản lí số cổ đông và điều hành hoạt động công
ti. Bà P có quyền sở hữu tài sản nào?
A. Quyền chiếm hữu B. Quyền sử dụng
C. Quyền định đoạt D. Ba đáp án đều đúng
Câu 13: Y cho rằng việc công dân đăng ký quyền sở hữu là cách để cá nhân tự bảo vệ tài sản
của mình. P đồng ý và bổ sung thêm đó cũng là cách để nhà nước có cơ sở, căn cứ pháp lý bảo
vệ tài sản cho công dân khi bị xâm phạm. Q đồng tình với Y. Bạn nào có ý kiến đúng?
A. Bạn Y B. Bạn Q C. Bạn Y, bạn Q, bạn P D. Bạn P
Câu 14: L nhặt được 1 chiếc ví trong có tiền và các giấy tờ tùy thân. Do đánh mất tiền đóng
học, L chỉ giữ lại tiền và vứt các giấy tờ có trong ví. Hành động của L là:
A. Đúng. Vì L không lấy giấy tờ tùy thân của người khác
B. Đúng. Vì L đánh mất tiền đóng học nên cần lấy tiền trong ví
C. Sai. Vì L đã lấy tiền là xâm phạm tài sản của người khác
D. Sai. Vì L chưa biết tôn trọng tài sản của người khác
Câu 15: P và Q tranh luận với nhau. P cho rằng quyền chiếm hữu là quyền chỉ chủ sở hữu tài
sản mới có. Q phản đối và đưa ra ý kiến quyền định đoạt mới là quyền phân biệt chủ sở hữu
với những người khác. H đồng tình với Q và T tán thành với P. Bạn nào có quan diểm đúng?
A. Bạn P, bạn T B. Bạn T, bạn Q
C. Bạn H, bạn P D. Bạn Q, bạn H
Câu 16: Ý nào sau đây không phải biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội?
A. Bản thân nhận thức được tác hại của tệ nạn xã hội
B. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phòng, chống tệ nạn xã hội
C. Sống giản dị, lành mạnh, biết giữ mình tránh xa tệ nạn xã hội
D. Chú trọng công việc làm ăn kinh tế hơn việc giáo dục con cái
Câu 17: Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch:
A. Chuẩn mực xã hội B. Qui định của tập thể
C. Tập quán của cộng đồng D. Thói quen của xã hội
Câu 18: Để phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật nước ta đưa ra mấy quy định?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
II: Tự luận
Câu 1: Thế nào là quyền tự do ngôn luận của công dân? Cho ví dụ.
Quyền tự do ngôn luận của công dân là quyền của công dan được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng
góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước và xã hội.
VD: Học sinh thảo luận biện pháp giữ gìn và bảo vệ môi trường.
Câu 2: Xử lý tình huống.
Nhà ông T gần trạm bơm của xã. Ông đã câu trộm điện của trạm bơm để sử dụng. Do không
biết cách sử dụng nên các thiết bị điện trong gia đình ông bị cháy. Lúc đó, người ta mới phát hiện
được ông câu trộm điện của trạm bơm. Theo em:
a. Ông T đã vi phạm điều gì?
- Ông T đã vi phạm pháp luật hình sự khi đã câu trộm điện của nhà nước – tài sản của nhà
nước.
b. Người phát hiện ra hành vi câu trộm điện của ông T phải làm gì với hành đó. Vì sao?
- Người phụ trách trạm bơm phải tố cáo hành vi của ông T để pháp luật xử lí, thể hiện trách
nhiệm và nghĩa vụ của công dân trong việc tôn trọng tài sản lợi ích công cộng
Câu 3: Xử lí tình huống
Giờ ra chơi, các bạn nam lớp 8B rủ nhau đá bóng trong sân trường. Đang hăng say, Hùng sút
mạnh, quả bóng bay chệch về phía lớp học làm vỡ cửa kính. Thấy thế cả đám liền bỏ chạy.
a. Em có nhận xét gì về hành vi của các bạn nam lớp 8B. Vì sao?
- Hành vi của các bạn nam lớp 8B là sai. Vì đã vi phạm nội quy trường, không tôn trọng tài
sản của nhà trường
b. Nếu em là bạn cùng lớp, em sẽ :
- Khuyên các bạn hãy tự kiểm điểm, nhận lỗi vì hành vi của mình.
- Báo cáo cô giáo chủ nhiệm.

You might also like