You are on page 1of 27

第 5 课 多项定语的翻译

在越南语里,有的 定语放在中心语之前(前置定语),有的放在 中心语之后


(后置定语),而且这些年来,后置定语有越写越长的趋势。这有时会为翻译带来
一定的困难。

1. 前置定语

前置定语主要有三项:一是表 示全部的意思;二是表示数量;三是表示计算
单位。这三项前置定语的排列顺序是:表示计算单位的定语紧靠中心语,表示数量
的定语居中,表示全部意义的定语离中心语最远。

例如,在“tất cả ba ngôi nhà ấy”这个名词性偏正词组里,“nhà”是中心语,


“ngôi”是表示计算单位的前置定语,“tất cả”是表示全部意思的前置定语,“ấy”
则表示限定意义的后置定语。由于这三项前置定语的排列顺序与汉语同类定语的排
列顺序是一致的,所以翻译时只需按原有顺序,从前到后逐项译出即可。但对于表
示限定意义的后置定语“ấy”则必须按照汉语的表达方式,移到中心语的前边去,
放在表示全部意思的定语之后。因此这词组应译为:“所有那三幢房子”。

2. 后置定语

可以把越南语的后置定语分成三大类:

(1)分类性定语:其中有表示质料的,如 nhà gạch(砖房),表示用途的,


如 phòng họp (会议室)等等。

(2)描绘性定语,如 những thiết bị cũ rích ( 那些 陈旧 的 设备 )、một tòa


nhà vững chãi (一座坚固的大楼)

(3)限定性定语:其中有表示时间的,如 lịch sử cổ đại ( 古代史 ),表示


处所的,如 thành phố ven biển ( 沿海城市 ),表示次序,如 thế kỷ 21 ( 21 世
纪),表示所属,如 lợi ích của dân tộc (民族的利益),表示范围的,如 việc này
(这件事)、bức tranh kia (那幅画)等等。

我们翻译多项定语前必须首先理清句子的结构关系,特别是定语本身的结构
关系和各种语义关系,然后再按照汉语的表达方式灵活处理。例如:

(1) Tất cả những bài học lịch sử quý giá của nhân loại mà chúng ta đã học tập
đó

1
前置定语 后置定语
中心语
全部 数量 分类性 描绘性 限定性
của nhân loại

Tất cả những bài học lịch sử quý giá mà chúng ta đã học tập

đó

翻译时先译离中心语最远的限定性定语,然后由远及近译描绘性定语,最后
译最靠近中心语的分类性定语。其中由指示代词“ đó”充当的限定性定语,译成汉语
时位置比较灵活。整个词组可以译为:

译文 1:所有那些我们已经学习过的人类的宝贵的历史教训

译文 2:所有我们已经学习过的人类的那些宝贵的历史教训

(2)Những ngày đói, lở, rét, ốm, mưa phùn liên miên trên núi rừng trùng điệp

前置定语 后置定语
中心语
全部 数量 分类性 描绘性 限定性
đói,

lở,
trên núi rừng
trùng điệp
Những ngày rét,

ốm,

mưa phùn liên miên

译文:在深山密林中那些饥寒交迫、疥疮肆虐、疾病缠身、阴雨连绵的日子

(3)Ngôi nhà gạch để nghỉ mát mới làm của công đoàn thợ mỏ

2
矿工工会新盖的度假砖房

译文:

例(2)中有五项并列的描绘性定语,翻译时可以互 换位置。但是我 们翻 译
一些政治性较强的文章时,译文应尽量保持原有的排列顺序,不要变动它们的位置。
因为这种顺序往往反映出某些事物之间的内在联系或作者对某些问题的重视程度。
例如:

(4)Xây dựng Campuchia thành một nước hòa bình, độc lập, trung lập, không
liên kết, có quan hệ hữu nghị với tất cả các nước.

译文:把柬埔寨建设成为一个和平、独立、中立、不结盟,并与所有各国友
谊相处的国家。

(5)Điều mong muốn cuối cùng của tôi là: Toàn đảng, toàn dân ta đoàn kết phấn
đấu, xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh,
và góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới.

译文:

一、汉译越

(一)课文

第四届联合 国环 境大 会于 2019 年 Hội nghị Môi trường Liên Hợp Quốc lần thứ 4
3 月 11 日至 15 日在肯尼亚内罗毕 được tổ chức tại trụ sở của Chương trình Môi
联合国环境署总部召开,来自 170 trường Liên Hợp Quốc (UNEP) tại Nairobi,
Kenya từ ngày 11 đến 15 tháng 3 năm 2019.
多个国家、国际组织和非政府组织
Hội nghị thu hút hơn 5000 đại biểu đến từ hơn
的 5000 余名代表出席会议。 170 quốc gia, các tổ chức quốc tế và tổ chức
● 联 合 国 环 境 大 会 : Hội nghị phi chính phủ.(拆句法、转换、)
Môi trường Liên Hợp Quốc
● 联合国环境署总部: trụ sở của
Chương trình Môi trường
Liên Hợp Quốc (UNEP)

United Nations Environment


Programme

3
大会主 题 是 “ 寻 求 创 新解 决办 法, Với chủ đề “Tìm kiếm các giải pháp sáng tạo
应对环境挑战并实现可持续消费与 nhằm ứng phó với những thách thức từ môi
生产”,讨论海洋塑料 污 染和微塑 trường, thực hiện tiêu dùng và sản xuất bền
vững”, hội nghị đã thảo luận các chính sách
料、一次性塑料产品、化学品和废
môi trường toàn cầu và tiến trình quản trị ô
物无害化管理等全球环境政策和治 nhiễm rác thải nhựa đại dương và vi nhựa, sản
理进程,听取全球环境状况最新评 phẩm nhựa dùng một lần, quản lý xử lý hóa
估 报 告 ,对推 进 后 续 工作 做出 25 chất và chất thải, lắng nghe các báo cáo đánh
项决议。会议通过部长宣言,呼吁 giá mới nhất về tình hình môi trường toàn cầu,
各国加快全球对自然资源管理、资 đưa ra 25 nghị quyết nhằm đẩy mạnh các
源效率、能源、化 学 品和 废 物管 công tác tiếp theo. Hội nghị cũng đã thông qua
tuyên ngôn Bộ trưởng, kêu gọi các nước đẩy
理、可持续商业发展及其他相关领
nhanh tiến trình quản trị toàn cầu đối với việc
域的治理进程。 quản lý tài nguyên thiên nhiên, quản lý hiệu
quả tài nguyên, năng lượng, hóa chất và chất
● 海洋塑料污染和微塑料: ô nhiễm
thải, phát triển thương mại bền vững và các lĩnh
rác thải nhựa đại dương và vi
vực liên quan khác.(增译、)
nhựa
● 听取……报告:lắng nghe các báo cáo
● 一次性塑料 产 品 : sản phẩm
nhựa dùng một lần ● 对……做出……决议:đưa ra nghị
quyết
● 化学品和废物无害化管理: quản
lý xử lý hóa chất và chất thải ● 推进后续工作:đẩy mạnh các công tác

● 可持 续 商 业发 展 : phát triển ● 呼吁:kêu gọi


thương mại bền vững
● 加 快 … … 治 理 进 程 : đẩy nhanh
tiến trình quản trị

代表团长、生态环境部有关负责同 Phát biểu tại Hội nghị, đại diện Bộ Môi trường
志在高级别会上发言。他指出,中 sinh thái kiêm trưởng đoàn đại biểu TQ cho
国政府将形成可持续消费和生产方 biết, Chính phủ TQ sẽ xây dựng phương thức
tiêu dùng và sản xuất bền vững, coi đó là nội
式作为推动生态文明建设和绿色发
dung quan trọng nhằm thúc đẩy xây dựng văn
展的重要内容,发布实施了一系政 minh sinh thái và phát triển xanh. TQ cũng đã
策措施,取得积极进展。他呼吁各 ban hành và thực hiện hàng loạt các biện
方携手努力共同构建人类命运共同 pháp chính sách và đã giành được một bước
体,建设清洁美丽的地球家园。代 tiến tích cực. Ông kêu gọi các nước chung tay
表团全面参与各议题谈判,为促进 nỗ lực xây dựng một cộng đồng chung vận
达成共识发挥积极、建设性作用。 mệnh nhân loại, xây dựng một thế giới xanh,
sạch, đẹp. Đoàn đại biểu TQ đã tham gia đầy
đủ các chủ đề đàm phán, có đóng góp tích cực
và mang tính xây dựng nhằm thúc đẩy đạt được
4
nhận thức chung giữa các bên.(合并法、(拆
局、增译)
会议期间,生态环境部有关负责同 Tại Hội nghị, đại diện Bộ Môi trường sinh thái
志 与环 境署代理 执 行主任共同 宣 TQ cùng Giám đốc điều hành UNEP tuyên bố
布,中国将主办 2019 年世界环 境 TQ sẽ đăng cai tổ chức Ngày môi trường thế
日,聚焦“空气污染”主题。此外, giới 2019 với chủ đề “Ô nhiễm không khí”.
还应邀出席了法国政府和肯尼亚政 Ngoài ra, ông còn nhận lời tham dự Hội nghị
府联合举办的“一个星球”峰会和金 thượng đỉnh Một hành tinh và Hội nghị môi
砖国家环境协调会议。 trường khối BRICS do chính phủ Pháp và
Kenya đồng tổ chức.(增译、
● 环境署:

词语提示:

1. 联合国环境署 Chương trình môi trường LHQ

2. 海洋塑料污染 Ô nhiễm rác thải nhựa đại dương

3. 微塑料 Vi nhựa

4. 人类命运共同体 Cộng đồng cùng chung vận mệnh nhân loại

5. 聚焦……主题 Tập trung vào chủ đề…

6. 金砖国家 Khối các nền kinh tế mới nổi Brazil, Russia, India, China
and South Africa

(二)练习

1. 美国佐治亚大学的詹娜·詹姆贝克等人当天在美国《科学》杂志上报告说,本次
研 究的分析 对象是 约 190 个 沿海 国家和地 区 ,根据 这 些地方在 2010 年距海岸线
50 公里以内的人口密度、每年人均废弃物数量、废弃物中塑料垃圾比例、塑料垃
圾处理不当的比例等数据,计算出每年进入海洋的塑料垃圾量。结果表明,这些沿
海国家和地区在 2010 年共产生 2.75 亿吨塑料垃圾,估计其中约 800 万吨进入海
洋。

美 国 佐治 亚 大 学 的詹娜 ·詹姆 贝 克等人 Bà Jenna James Baker và các nhà

5
当天在美国《科学》杂志 上报告说,本 nghiên cứu từ Đại học Georgia của
次研究的分析对象是约 190 个沿海国家 Mỹ đã báo cáo trên tạp chí "Khoa
học", đối tượng phân tích của
和地 区 , 根据 这 些地方 在 2010 年距海 nghiên cứu này là 190 quốc gia
岸线 50 公里以内的人口密度、每年人 vùng lãnh thổ ven biển. Căn cứ
均 废 弃物 数 量 、 废 弃物中塑料 垃 圾 比 vào số liệu năm 2010 mật độ dân số
例、塑料垃圾处理不当的比例等数据, trong vòng 50 km đường bờ biển,
lượng rác thải bình quân theo đầu
计算出每年进入海洋的塑料垃圾量。结 người hàng năm, tỉ lệ rác thải nhựa
果表明, 这 些沿海 国 家和地 区 在 2010 trong tổng lượng rác thải và các
年共 产 生 2.75 亿吨 塑料 垃 圾, 估计其 biện pháp xử lý rác thải nhựa
中约 800 万吨进入海洋。 không đúng cách ở các nơi này,
các nhà nghiên cứu tính ra trung
bình lượng rác thải nhựa thải ra
● 废弃 Fèiqì: bị bỏ rơi đại dương mỗi năm. Kết quả cho
thấy, năm 2010, các quốc gia và
● 人口密度: mật độ dân số
khu vực này đã thải ra tổng cộng
275 triệu tấn rác thải nhựa, trong
đó ước tính khoảng 8 triệu tấn đã
đổ ra đại dương.

2. 海洋中最大的塑料垃圾是废弃的鱼网,它们有的长达几英里,被渔民们称为“鬼
网”。在洋流的作用下,这些鱼网绞在一起,成为海洋哺乳动物的“死亡陷阱”,它
们每年都会缠住和淹死数千只海豹、海狮和海豚等。其他海洋生物则容易把一些塑
料制品误当食物吞下,例如海龟就特别喜欢吃酷似水母的塑料袋;海鸟则偏爱打火
机和牙刷,因为它们的形状很像小鱼,可是当它们想将这些东西吐出来返哺幼鸟时,
弱小的幼鸟往往被噎死。塑料制品在动物体内无法消化和分解,误食后会引起胃部
不适、行动异常、生育繁殖能力下降,甚至死亡。海洋生物的死亡最终导致海洋生
态系统被打乱。

海洋中最大的塑料垃圾 是废弃的鱼网, Loại rác thải nhựa lớn nhất ở đại


它们 有的 长达 几英里,被 渔 民 们称为 dương chính là lưới đánh cá bỏ
“鬼网”。在洋流的作用下,这些鱼网绞 đi, độ dài của chúng có thể dài
tới vài dặm. Chúng thường được
在一起,成为海洋哺乳 bǔrǔ 动 物 的“死
ngư dân gọi là lưới quỷ. Dưới tác
亡陷 阱 ” , 它们 每年都 会 缠 住 和淹死数 động của dòng hải lưu, các loại
千只海豹、海狮和海豚 hǎitún 等。其他 lưới này mắc/xoắn vào nhau,
海洋生物则容易 把一些塑料制品误 当食 biến thành “bẫy tử thần” đối với
động vật có vú ở đại dương. Mỗi
物吞 Tūn 下,例如海 龟 就特 别 喜 欢 吃酷
năm hàng nghìn con báo biển,

6
似水母的塑料袋;海鸟则偏爱打火机和 sư tử biển, cá heo bị mắc vào lưới
牙刷,因为它们的形状很像小鱼,可是 này và khiến chúng chết chìm.
当它们 想 将这 些 东 西吐出 来 返哺幼 鸟 Những sinh vật biển khác lại dễ
时 ,弱小的幼 鸟 往往被 噎 Yē 死。塑料 nuốt nhầm các chế phẩm nhựa
制品在动物体内无法消化和分解,误食 này vì chúng tưởng là thức ăn.
Ví dụ, rùa biển thường ăn nhầm
后会引起胃部不适、行动异常、生育繁 túi nilong vì trông chúng
殖能力下降,甚至死亡。海洋生物的死 giống sứa biển. Chim biển hay
亡最终导致海洋生态系统被打乱。 ăn phải bật lửa và bàn chải
● 哺乳动物: động vật có vú đánh răng vì chúng giống như
con cá nhỏ. Nếu như chúng nhả
● 死亡陷阱: cửa tử ra để mớm cho chim non, những
con chim non sẽ bị chết nghẹn.
● 噎死: chết nghẹn
Cơ thể các loài động vật không
thể tiêu hóa và phân hủy các
chế phẩm nhựa. Sau khi nuốt
nhầm những thứ này sẽ khiến
cho dạ dày khó chịu, hành vi dị
thường, khả năng sinh sản giảm
sút thậm chí là tử vong. Cái
chết của các sinh vật biển cuối
cùng sẽ dẫn tới mất cân bằng
sinh thái biển/ đảo lộn hệ sinh
thái biển.

3. 世界上第一艘由废弃塑料制成的独桅帆船“拖鞋号”今天在肯尼亚东南部著名的
海港小 镇拉穆 (Lamu) 启航, 前往坦桑尼 亚旅游胜地桑 给巴尔。在 500 公里的航
程中,“拖鞋号”毫无疑问将以一种“现身说法”的方式,提请人们关注一次性塑料污
染给海洋环境造成的危害,同时为联合国环境署的“清洁海洋运动”助力。“拖鞋号”
是一艘绝无仅有的独桅帆船。这艘船完全由在肯尼亚拉穆海岸捡到的废弃塑料制成,
其中绝大部分是 废弃拖鞋。 制作“拖鞋号”使用了 10 吨塑料垃圾,而这只是全世
界每年冲入大海中的 1200 万吨塑料垃圾中很小的一部分。

世界上第一艘由废弃塑料制成的独桅帆 Hôm nay, chiếc thuyền buồm đầu


船“拖鞋号”今天在肯尼亚东南部著名的 tiên trên thế giới được làm từ
海港小镇拉穆 (Lamu)启航, 前往坦桑 nhựa phế thải có tên là “Dép lê”
尼亚旅游胜地桑给巴尔。在 500 公里的 đã bắt đầu ra khơi từ thị trấn Cảng

7
航程中,“拖鞋 号 ”毫无疑 问将以一种 Lamu ở vùng Đông Nam Kenya
“现身说法”的方式,提请人们关注一次 và đích đến là thánh địa du lịch
性塑料污染 给海洋环境造成的危害,同 Zanzibar ở Tanzania. Trong hải
时为联合国环境署的“清洁海洋运动” 助 trình 500 km, sự xuất hiện/
力。“拖鞋号”是一艘绝无仅有的独桅帆 hình ảnh của con thuyền đã
船。这艘船完全 由在肯尼亚拉穆海岸捡 nhắc nhở con người về nguy cơ/
到的 废 弃塑料 制成, 其中 绝 大部分 是 tác hại mà rác thải nhựa một
废弃拖鞋。 制作“拖鞋号”使用了 10 吨 lần ảnh hưởng tới đại dương,
塑料垃圾,而这只 是全世界每年冲入大 đồng thời, hỗ trợ “ Hoạt động/
海中的 1200 万 吨 塑料 垃 圾中很小的 一 Chiến dịch làm sạch đại
部分。 dương”của chương trình Môi
trường Liên hợp quốc. “Dép lê”
là chiếc thuyền buồm độc nhất
vô nhị, được làm hoàn toàn bằng
nhựa phế thải vớt ngoài khơi
Lamu, Kenya. Trong đó phần lớn
là các loại dép bỏ đi. Con
thuyền này được làm từ 10 tấn
rác thải nhựa và đây chỉ là một
phần rất nhỏ trong 12 triệu tấn
rác thải nhựa trên thế giới thải
ra đại dương mỗi năm.

4. 荒漠化使土地退化,生产力下降,直接导致农产品和畜产品平均单位面积产量
减少,破坏了当地农牧民的粮食生产基础,因而导致贫困、饥饿、疾病的发生,结
果是造成人员外流,进一步加剧了荒漠化。世界各国对治理荒漠化土地投入的资金
相当可观,据 1991 年统计,20 年来治理荒漠化土地所花费用达 2130 亿美元。中
国每年因荒漠化造成的直接经济损失达 540 亿元,间接损失更是难以估计。

荒漠化使土地退化,生产力下降,直接 Hoang mạc hóa khiến cho đất bị


导致农产品和畜产品平均单位面积产量 thoái hóa, hoạt động sản xuất
减少,破坏了当地农牧民的 粮食生产基 giảm sút đã trực tiếp dẫn tới
sản xuất nông nghiệp và sản
础,因而 导 致 贫 困、 饥饿 、疾病的 发
phẩm chăn nuôi giảm. Từ đó sẽ
生,结果是造成人员外流,进一步加剧 phá hoại nền sản xuất lương thực
了荒漠化。世界各国对治理荒漠化土地 của nông dân địa phương, dẫn tới
投 入 的 资 金 相 当 可 观 , 据 1991 年 统

8
计,20 年 来 治理荒漠化土地所 花 费 用 nghèo đói và bệnh tật. Kết quả
达 2130 亿 美元。中 国 每年因荒漠化造 là hình thành nên làn sóng di cư, làm
成的直接经济损失达 540 亿元,间接损 trầm trọng thêm tình trạng
失更是难以估计。 hoang mạc hóa. Các quốc gia
trên thế giới đã đầu tư kinh phí
đáng kể vào việc kiểm soát tình
trạng hoang mạc hóa. Theo
thống kê năm 1991, trong 20
năm trở lại đây, 213 tỷ đô la Mỹ
đã được chi trả cho việc xử lý
hoang mạc hóa. Mỗi năm, hoang
mạc hóa ở Trung Quốc đã trực
tiếp ảnh hưởng đến 54 tỷ nhân
dân tệ. Còn những ảnh hưởng
gián tiếp thì khó có thể dự
đoán được.

5. 荒漠化对环境的影响是多方面的,如表土流失、土壤养分流失、植被荒废、动物
栖息地受到破坏等,生态系统、生物种及遗传因子受到失去多样性的威胁。小麦、
大麦、玉米等世界主要作物因干旱地的荒漠化而难于生长; 野生种的遗传因子是
未来品种改良、药品开发的重要财产,一旦消失就会失去对人类有宝贵作用的可能
性。由于荒漠化,出现了地表日光反射率增加,二氧化碳吸收受到影响,植被减少
造成风速加大、土壤水分结构变化、沙尘等气候现象,致使地表面的水收支和热收
支异常,又进一步促进了荒漠化。

荒漠化对环境的影响是多方面的,如表 Hoang mạc hóa ảnh hướng rất lớn tới môi
土流失、土壤养分流失、植被荒废、动 trường trên nhiều phương diện. Ví dụ như
物栖息地受到破坏等,生态系统、生物 lớp đất bề mặt bị xói mòn, lớp chất dinh
dưỡng đất bị mất đi/rửa trôi, thảm thực vật
种及遗传因子受到失去多样性的威胁。
bị thu hẹp, môi trường sống của động vật
小麦、大麦、玉米等世界主要作物因干 bị tàn phá. Hệ sinh thái, các loài sinh vật
旱地的荒漠化而难于生长; 野生种的 và gen di truyền của chúng bị đe dọa, mất
遗传因子是未来品种改良、药品开发的 đi tính đa dạng. Các loại cây lương thực
重要财产,一旦消失就会失去对人类有 chính trên thế giới như tiểu mạch, đại
宝贵作用的可能性。由于荒漠化,出现 mạch và ngô do sa mạc hóa ở vùng đất
了地表日光反射率增加,二氧化碳吸收 khô cằn nên rất khó sinh trưởng; các yếu
tố di truyền của các loài hoang dã là tài

9
受到影响,植被减少造成风速加大、土 sản quan trọng để cải thiện giống và chế
壤水分结构变化、沙尘等气候现象,致 tạo thuốc trong tương lai. Khi chúng biến
使地表面的水收支和热收支异常,又进 mất con người sẽ không được hưởng giá
trị quý báu mà chúng mang lại. Sa mạc
一步促进了荒漠化。
hóa đã làm cho phản xạ mặt trời lên bề
mặt Trái đất tăng lên, sự hấp thụ carbon
● 表土:lớp đất bề mặt dioxide(CO2) bị ảnh hưởng, và thảm thực
● 植被: thảm thực vật vật bị thu hẹp. Điều này dẫn đến tăng tốc
● 栖息地 Qīxī dì: môi trường sống độ gió, thay đổi cấu trúc độ ẩm của đất, cát
● 土壤水分结构: cấu trúc độ ẩm của và các hiện tượng khí hậu khác, dẫn đến
đất lượng nước và lượng nhiệt trao đổi bất
● 沙尘:Shā chén:cát thường trên bề mặt đất, từ đó càng đẩy
nhanh tốc độ hoang mạc hóa.

● 水 收 支 和 热 收 支 :lượng nước và
lượng nhiệt trao đổi trên bề mặt đất

6. 荒漠化的治理是一项复杂的系统工程,涉及生态、经济、社会等多方面的问题,
不可能一蹴而就,因此,在今后的防治中必须把握好经济效益、生态效益和社会效
益相兼顾,因地制宜,做到长远规划、科学规划。

● 兼顾:Jiāngù tính đến

Giải quyết/ Kiểm soát tình trạng sa mạc hóa là một công việc/quá trình phức tạp mang
tính hệ thống, liên quan đến nhiều vấn đề như sinh thái, kinh tế, xã hội,chứ không thể giải
quyết trong chốc lát. Vì vậy, trong công tác phòng chống, cần chú trọng đến lợi ích kinh
tế, lợi ích sinh thái và lợi ích xã hội, có biện pháp điều chỉnh phù hợp với điều kiện địa
phương, quy hoạch khoa học và lâu dài.

  防治荒漠化主要对策包括:Cátc chính sách phòng chống sa mạc hóa bao gồm

  1. 植树造林,防沙防风;trồng cây gây rừng để chắn gió chắn cát

  2. 土壤保护;bảo vệ thổ thưỡng

  3. 水资源的开发与管理;phát triển và quản lý tài nguyên nước

10
    4. 能源资源的开发与管理;phát triển và quản lý năng lượng

  5. 粮食生产;sản xuất lương thực

  6. 植被的保护与恢复;phục hồi và bảo vệ thảm thực vật

    7. 改善畜牧业经营;cải thiện hoạt động chăn nuôi

8. 治理社会经济环境;等等。quản lý môi trường kinh tế xã hội

7. “健康星球 健康人类”报告的数据显示,2012 年,大约 1260 万人由于环境问题


死亡,占全球死亡人数的四分之一,每年因环境恶化而过早死亡的人数比冲突致死
的人数要高 234 倍。空气污染、气候变化、化学品暴露以及水污染是导致人类死亡
的重要环境因素。报告说,每年世界各地约 700 万人死于空气污染,其中 430 万人
的死因与室内空气污染有关。每年约有 10.7 万人死于石棉中毒,2010 年约 65.4 万
人死于铅中毒。

“健康星球 健康人类 ”报告的数据显 Theo số liệu báo cáo của “Hành tinh khỏe
示,2012 年,大约 1260 万人由于环境 mạnh, con người khỏe mạnh”, năm 2012
问题死亡,占全球死亡人数的四分之 có khoảng 12,6 triệu người chết vì vấn đề
一,每年因环境恶化而过早死亡的人数 môi trường, chiếm ¼ tổng số người chết
比冲突致死的人数要高 234 倍。空气污 trên toàn thế giới. Mỗi năm số người chết
染、气候变化、化学品暴露以及水污染 sớm do suy thoái môi trường nhiều hơn
是导致人类死亡的重要环境因素。报告 234 lần số người chết vì xung đột. Theo
说,每年世界各地约 700 万人死于空气 báo cáo, mỗi năm có khoảng 7 triệu người
污染,其中 430 万人的死因与室内空气 chết vì ô nhiễm không khí , trong đó có
污染有关。每年约有 10.7 万人死于石棉 khoảng 4,3 triệu người chết liên quan đến
中 毒 , 2010 年 约 65.4 万 人 死 于 铅 中 ô nhiễm không khí trong nhà, 107 nghìn
người chết do nhiễm độc amiăng. Năm
毒。
2010 có khoảng 654 nghìn người chết vì
nhiễm độc chì.

8. 报告还指出,自 1995 年《联合国气候变化框架公约》第一次缔约方会议以来,


有 60.6 万人因气象灾害失踪,每年还有 84.2 万人死于水污染造成的腹泻病。报告
还显示,在东南亚和西太平洋地区的死亡人口中,因环境问题而死亡的人所占比例
相对较高,分别为 28%和 27%。这一比例在撒哈拉以南非洲地区和地中海东部地
区分别为 23%和 22%,美洲和欧洲地区的这一比例则相对较低。

11
报告还指出,自 1995 年《联合国气候 Báo cáo chỉ ra rằng, kể từ năm 1995 lần
变化框架公约》第一次缔约方会议以 đầu tiên tổ chức cuộc họp kí kết Công ước
来,有 60.6 万人因气象灾害失踪,每年 khung Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu,
还有 84.2 万人死于水污染造成的腹泻 có 606 nghìn người mất tích do thảm họa
病。报告还显示,在东南亚和西太平洋 thiên nhiên, 842 nghìn người chết vì bệnh
地区的死亡人口中,因环境问题而死亡 tiêu chảy do ô nhiễm nguồn nước. Báo cáo
的人所占比例相对较高,分别为 28%和 còn cho biết,tỉ lệ người chết liên quan tới
27%。这一比例在撒哈拉以南非洲地区 vấn đề môi trường tại Đông Nam Á và khu
和地中海东部地区分别为 23%和 22%, vực Tây Thái Bình Dương khá cao, lần
美洲和欧洲地区的这一比例则相对较 lượt chiếm 28% và 27%. Tỷ lệ này ở Châu
低。 Phi cận Sahara là 23% và ở Đông Địa
Trung Hải là 22%, còn ở Châu Mỹ và
Châu Âu là tương đối thấp.
● 腹泻病 Fùxiè bìng: bệnh tiêu chảy

9. 为了构建健康的地球,联合国环境规划署提倡人们在生活和工作中去除或减轻有
害物质对环境的影响;利用可再生能源,减少碳燃料的使用,从而削减二氧化碳排
放量;改变生活方式,在进行必要的经济活动时减少资源消耗、浪费、污染以及对
环境的破坏。报告还说,采用绿色的生产生活方式给人类带来的长远利益显而易见。

为了构建健康的地球,联合国环境规划 Để xây dựng trái đất lành mạnh, Chương


trình Môi trường Liên hợp quốc(UNEP)
署提倡人们在生活和工作中去除或减轻
khuyến khích mọi người trong quá trình
有害物质对环境的影响;利用可再生能 sống và làm việc nên loại bỏ hoặc giảm
tác động của các chất độc hại lên môi
源,减少碳燃料的使用,从而削减
trường; sử dụng năng lượng tái tạo và
Xuējiǎn 二 氧 化 碳 排 放 量 ; 改 变 生 活 方 giảm sử dụng nhiên liệu carbon, từ đó
giảm lượng khí thải CO2, cải thiện chất
式,在进行必要的经济活动时减少资源
lượng cuộc sống. Trong các hoạt động
消耗、浪费、污染以及对环境的破坏。 kinh tế cần giảm tiêu thụ, lãng phí, ô
nhiễm tài nguyên và những yếu tố gây hại
报告还说,采用绿色的生产生活方式给
đối với môi trường. Báo cáo cũng cho biết
人类带来的长远利益显而易见。 việc áp dụng lối sống và sản xuất xanh rõ
ràng đem lại lợi ích lâu dài cho con người.
● 二氧化碳:CO2

12
● 再生能源:năng lượng tái tạo
● 碳燃料:nhiên liệu carbon
● 排放量: lượng khí thải
● 消耗 Xiāohào:
● 削减二氧化碳排放量:giảm lượng
khí thải CO2

10. 联合国环境规划署的报告说,逐步淘汰近 100 种消耗臭氧层的物质,意味着截


至 2030 年,每年高达 200 万例皮肤癌和数百万例白内障会因臭氧层恢复而避免;
在全球消除汽油所含的铅,预计每年可避免 100 万人过早死亡;如果减少黑碳(由
生物质和化石燃料等不充分燃烧所产生)和甲烷等短期污染物,到 2030 年,每年
可避免 240 万人因空气污染而死亡。

联合国环境规划署的报告说,逐步淘汰 Báo cáo của UNEP cho biết, việc dần loại
近 100 种消耗臭氧层的物质,意味着截 bỏ gần 100 chất làm thủng tầng ôzôn đồng
至 2030 年,每年高达 200 万例皮肤癌 nghĩa với việc tính đến năm 2030, mỗi
năm có khoảng 2 triệu người có thể tránh
和数百万例白内障会因臭氧层恢复而避 bệnh ung thư da và hàng triệu người tránh
免;在全球消除汽油所含的铅,预计每 được bệnh đục thủy tinh thể do sự phục
年可避免 100 万人过早死亡;如果减少 hồi của tầng ôzôn. Việc loại bỏ chì trong
黑碳(由生物质和化石燃料等不充分燃 xăng trên toàn cầu có thể ngăn chặn
烧所产生)和甲烷等短期污染物,到 khoảng 1 triệu ca tử vong sớm mỗi năm.
2030 年,每年可避免 240 万人因空气污 Nếu giảm chất gây ô nhiễm ngắn hạn như
carbon đen (sinh ra do quá trình đốt cháy
染而死亡。 không hết nhiên liệu hóa thạch và sinh vật)
và mêtan, đến năm 2030 có thể ngăn chặn
● 臭氧层:chòuyǎngcéng: tầng ôzôn
được 2,4 triệu ca tử vong do ô nhiễm
● 皮肤癌 Pífū ái: ung thư da không khí.
● 白内障:đục thủy tinh thể
● 黑碳: carbon đen
● 甲烷 Jiǎwán: metan

13
副课文
越南制定垃圾管理计划 盼 2030 年海洋塑胶垃圾减少 75%
Việt Nam đặt ra kế hoạch xử lý rác tải: Kỳ vọng đến năm 2030 sẽ giảm 75% rác thải
nhựa ở biển và đại dương
据“中央社”报道,日前,越南政府制定海洋塑料垃圾管理行动计划,希望到
2030 年减少 75%的海洋塑胶垃圾。100%的沿海旅游服务区不使用一次性塑胶用品
和不易被分解塑胶袋等。

据“中央社”报道,日前,越南政府 Theo tờ thông tấn xã trung ương, hiện nay


chính phủ Việt Nam đã đặt ra kế hoạch xử
制定海洋塑料垃圾管理行动计划,希望 lý rác thải nhựa ở biển với hy vọng đến
到 2030 年 减 少 75% 的 海 洋 塑 胶 垃 năm 2030 rác thải nhựa ở biển sẽ giảm
75%. 100% khu dịch vụ du lịch ven biển
圾。100%的沿海旅游服务区不使用一 sẽ không sử dụng sản phẩm nhựa dùng 1
次性塑胶用品和不易被分解塑胶袋等。 lần hoặc túi nilong khó phân hủy.

根据这项 4 日制定的行动计划,越南将聚焦有效落实越方所参加或签署有关解
决塑胶垃圾问题的国际倡议和承诺。其中,减少海洋塑胶垃圾最受重视,确保遏制
从内地和海上作业时,向海洋丢弃塑胶垃圾的行为,努力让越南成为区域内减少海
洋塑胶垃圾的领先国家。

根据这项 4 日制定的行动计划,越 Theo kế hoạch, Việt Nam sẽ tập trung thực


南将聚焦有效落实越方所参加或签署有 hiện hiệu quả các đề xuất và cam kết mà
关解决塑胶垃圾问题的国际倡议和承 Việt Nam đã tham gia hoặc ký kết về vấn
đè giải quyết rác thải nhựa. Trong đó,
诺。其中,减少海洋塑胶垃圾最受重
quan trọng nhất là việc giảm thải rác thải
视 ,确保 遏制 èzhì 从 内地和 海上 作 业 nhựa ra biển, bảo đảm hạn chế hành vi xả
时,向海洋丢弃塑胶垃圾的行为,努力 rác thải nhựa ra biển trong khi làm việc
让越南成为区域内减少海洋塑胶垃圾的 trên đất liền hoặc trên biển, phấn đấu đưa
领先国家。 Việt Nam trở thành quốc gia dẫn đầu về
giảm thiểu rác thải nhựa ra biển trong khu
● 遏制 èzhì:ngăn chặn vực.

越南政府表示,通过展开上述海洋塑胶垃圾管理行动计划,推动垃圾分类和
资源回收,提高社会对一次性塑胶用品和不易被分解塑胶袋的环保意识。
14
Chính phủ Việt Nam cũng cho biết, thông qua triển khai kế hoạch xử lý rác thải nhựa ra
biển kể trên, đẩy mạnh việc phân loại rác và tái chế năng lượng đã nâng cao ý thức bảo
vệ môi trường của xã hội đối với việc sản phẩm nhựa sử dụng 1 lần và túi ni lông khó
phân hủy.
行动计划的具体目标是,希望越南到 2030 年减少 75%的海洋塑胶垃圾,停止
把废弃渔具丢入海里的行为,以及 100%回收废弃的渔具。100%的沿海旅游服务区
不使用一次性塑胶用品和不易被分解塑胶袋。100%的海洋保护区没有塑胶垃圾,
扩大监测范围,以及定期 5 年一次在一些主要河流入海口与岛屿周围海域,评估海
洋塑胶垃圾丢弃情况的报告等。

行动计划的具体目标是,希望越南 Mục tiêu cụ thể của kế hoạch là đến năm


到 2030 年减少 75%的海洋塑胶垃圾, 2030 Việt Nam hi vọng sẽ giảm được 75%
停止把废弃渔具丢入海里的行为,以及 rác thải nhựa ra biển, ngăn chặn các hành
vi bỏ các ngư cụ trôi trên biển cùng với
100%回收废弃的渔具。100%的沿海旅
việc tái chế 100% các ngư cụ đã sử dụng.
游服务区不使用一次性塑胶用品和不易 100% khu dịch vụ du lịch không sử dụng
被分解塑胶袋。100%的海洋保护区没 sản phẩm nhựa dung 1 lần và túi nilong
有塑胶垃圾,扩大监测范围,以及定期 khó phân hủy. 100% khu bảo vệ biển
5 年一次在一些主要河流入海口与岛屿 không có rác thải nhựa, mở rộng phạm vi
giám sát cùng với báo cáo định kỳ 5 năm 1
周围海域,评估海洋塑胶垃圾丢弃情况
lần về đánh giá lượng rác thải nhựa biển
的报告等。 tại các vùng biển xung quanh một số cửa
sông lớn và hải đảo.

为实现减少海洋塑胶垃圾的目标,这项行动计划提出 5 大主要任务,包括加强
宣传以提高民众对海洋塑胶垃圾的意识,与改变使用和丢弃习惯。推动沿海和海上
作业废弃塑胶垃圾分类和资源回收,从源头减量以减少塑胶垃圾流入海洋,加强海
洋塑胶垃圾管理的国际合作,调查与建立有关海洋塑胶垃圾管理的政策、机制和法
律等。

为实现减少海洋塑胶垃圾的目标, Để thực hiện mục tiêu giảm thải lượng rác


这项行动计划提出 5 大主要任务,包括 thải nhựa ra biển, kế hoạch này gồm 5
加强宣传以提高民众对海洋塑胶垃圾的 nhiệm vụ chính, bao gồm tuyên truyền
rộng rãi tới người dân để nâng cao ý thức
意识,与改变使用和丢弃习惯。推动沿
về rác thải nhựa ra biển cùng với thay đổi
海和海上作业废弃塑胶垃圾分类和资源 thói quen sử dụng và vứt rác. Thúc đẩy
回收,从源头减量以减少塑胶垃圾流入 phân loại và tái chế tài nguyên rác thải
海洋,加强海洋塑胶垃圾管理的国际合 nhựa trong các hoạt động khai thác ven

15
作,调查与建立有关海洋塑胶垃圾管理 biển và ngoài khơi, giảm thiểu rác thải
的政策、机制和法律等。 nhựa tại nguồn để giảm dòng chảy rác thải
nhựa ra đại dương, tăng cường hợp tác
quốc tế trong quản lý rác thải nhựa biển,
điều tra xây dựng chính sách, cơ chế, pháp
luật liên quan đến quản lý rác thải nhựa
biển

越南环保意识日益加强,当地政府最近也借鉴 Jièjiàn 马来西亚和菲律宾等国,


将采取严格监控措施。同时要求清查存放逾 90 天的废料货柜,不符环保标准货物
必须运出。
● 借鉴:học hỏi
Ý thức bảo vệ môi trường của Việt Nam ngày càng được nâng cao, chính quyền địa
phương đã học hỏi các nước như Malaysia, Philippines và sẽ áp dụng các biện pháp giám
sát chặt chẽ. Đồng thời, yêu cầu kiểm tra các container phế liệu lưu giữ quá 90 ngày,
hàng không đảm bảo tiêu chuẩn bảo vệ môi trường buộc phải xuất ra ngoài.

16
课文(二)

Xử lý rác thải nhựa là việc làm cấp bách 处理塑料垃圾是当务之急


Giải quyết cuộc khủng hoảng rác thải nhựa
只靠禁止使用塑料吸管就不能解决
không chỉ đơn giản là không dùng ống hút 塑料垃圾危机。我们在被垃圾包围/
nhựa. Chúng ta đang chết chìm trong rác thải 淹没。如果人类不尽快改变自己的
行为,到 2050 年海洋中的塑料垃圾
nhựa và nếu không sớm thay đổi hành vi của
将比鱼还多/超过鱼类的重量。(拆
mình, số rác thải nhựa sẽ nhiều hơn số cá 句法)
trong các đại dương vào năm 2050.

● chết chìm trong: 被 ..... 包 围 / 淹 没 人类需要将塑料高开采、低利用、


Yānmò 高排放的经济模式改为塑料产品封
闭式循环经济模式。(减译)
Con người cần một sự thay đổi về mô hình,
chuyển từ một nền kinh tế chỉ biết “khai thác,
sử dụng và thải loại rác thải nhựa” sang một
nền kinh tế tuần hoàn khép kín các sản phẩm
từ nhựa. 
● kinh tế tuần hoàn khép kín: 封闭式循 塑料垃圾是/成为当前许多东盟国家
环经济 迫切需要解决的热点问题。据数据
显示,印度尼西亚、菲律宾、泰
国、越南和中国是世界上塑料污染
最严重的海洋污染者,来自这些国
Hiện rác thải nhựa đã trở thành vấn đề nóng
家的海洋塑料垃圾占大洋中的
cần giải quyết của nhiều nước Đông Nam Á.
60%。主要原因在于基础设施不健
Các số liệu cho thấy Indonesia, Philippines,
全,财务状况不佳,回收政策得不
Thái Lan và Việt Nam cùng với Trung Quốc
到严格实施,工业发展缺乏整体规
là những nước gây ô nhiễm nhựa nghiêm
划。(增译)
trọng nhất thế giới, chiếm tới hơn 60% rác thải
nhựa trong các đại dương. Nguyên nhân ● 哪国引起世界上塑料污染国
chính dẫn tới tình trạng này bao gồm cơ sở hạ 家
tầng và tài chính kém, các chính sách tái chế ● 在于~引起这些情况的主要原
không được thực thi nghiêm túc và phát triển 因
công nghiệp thiếu quy hoạch.  
● cơ sở hạ tầng và tài chính kém: 基础设
越南海洋塑料垃圾占全球的 6%。本
施不健全,财务状况不佳
月初,越南政府总理阮春福已发布
17
● tái chế:回收
到 2030 年海洋塑料垃圾管理的国家
行动计划。据此,越南期望/盼望未
来 10 年减少 75%海洋塑料垃圾,在
沿海旅游度假区不使用一次性塑料
渔具和塑料产品。(拆局)

Tại Việt Nam, nước chiếm tới 6% lượng rác


thải nhựa trong đại dương toàn cầu, Thủ tướng
Nguyễn Xuân Phúc hồi đầu tháng này đã ban 越南和其他国家的许多颇具创意的
hành Kế hoạch hành động quốc gia về quản 做法表明,塑料垃圾可以变成有价
lý rác thải nhựa đại dương đến năm 2030, đặt 值的资源。
mục tiêu đầy tham vọng là cắt giảm tới 75%
rác thải nhựa trên biển và đại dương, đồng
thời nói không với các ngư cụ và sản phẩm “我们有足够的能力创造一个塑料
nhựa dùng một lần tại các khu du lịch ven biển 不变成垃圾的世界,为了能实现
trong 10 năm tới.  它,我们要携手行动”。

● 盼望>期望 (亚洲公益创投网络主席、首席执
行官苏萘娜)
● 禁止使用~不使用:

Ngày càng nhiều sáng kiến xuất hiện tại Việt


Nam và các nước khác cho thấy nhựa có thể
biến từ một loại rác thải thành thứ tài nguyên
có khả năng đem lại lợi nhuận tài chính. 

“Một thế giới mà nhựa không trở thành rác


thải nằm hoàn toàn trong khả năng của chúng
ta, nhưng để nó trở thành hiện thực, chúng ta
phải cùng nhau bắt tay làm điều đó”. (Naina
Subberwal Batra-chủ tịch kiêm giám đốc điều
hành Mạng lưới thiện doanh mạo hiểm châu
Á AVPN)
● nằm trong khả năng của: 有足够的能力

18
● cùng nhau bắt tay làm:携手行动
词语提示:

1. rác thải nhựa : 塑料垃圾

2. chết chìm trong :被……包围

3. nền kinh tế tuần hoàn khép kín :封闭式循环经济

4. vấn đề nóng :热点问题

5. tái chế :回收

6. nằm trong khả năng của… :有足够的能力……

练习(二)
1. Con người đã tác động quá nhiều đến môi trường, khai thác đến mức cạn kiệt các
nguồn tài nguyên, thải nhiều chất độc làm cho môi trường không còn khả năng tự tái
sinh. Điều đó khiến thiên nhiên ngày một xấu đi, khí hậu ngày càng khắc nghiệt, mưa bão
thất thường, suy giảm nguồn tài nguyên rừng, ô nhiễm môi trường xảy ra trên diện rộng,
hàng loạt loài động vật bị tuyệt chủng hay đứng trước bờ vực tuyệt chủng, biến đổi khí
hậu ngày càng nghiêm trọng,…Điều đó đồng nghĩa với việc cuộc sống của con người sẽ
thêm khó khăn hơn.

Con người đã tác động quá nhiều đến môi 人类对环境产生太多负面影响,过度开


trường, khai thác đến mức cạn kiệt các 采使资源枯竭 Kūjié,大量排放毒素使环
nguồn tài nguyên, thải nhiều chất độc làm
cho môi trường không còn khả năng tự tái 境无法/失去自我再生,大自然进一步
sinh. Điều đó khiến thiên nhiên ngày một 恶化,气候严峻,暴雨异常,森林资源
xấu đi, khí hậu ngày càng khắc nghiệt, 减少,污染环境更加严重/大规模出
mưa bão thất thường, suy giảm nguồn tài
nguyên rừng, ô nhiễm môi trường xảy ra 现,许多动物物种已面临灭绝危机,气
trên diện rộng, hàng loạt loài động vật bị 候变化日益加剧/恶化,意味着人类的
tuyệt chủng hay đứng trước bờ vực tuyệt

19
chủng, biến đổi khí hậu ngày càng 生活更加艰难。
nghiêm trọng,…Điều đó đồng nghĩa với 濒临灭绝边缘:đứng trước bờ vực tuyệt
việc cuộc sống của con người sẽ thêm khó
khăn hơn. chủng

2. Môi trường không chỉ là không gian sống của con người và sinh vật. Mà môi
trường còn là nơi cung cấp những tài nguyên thiên nhiên như rừng, khoáng sản, động
thực vật quý hiếm,… phục vụ cho cuộc sống của con người. Chính vì thế, bảo vệ môi
trường là nhiệm vụ tất yếu không chỉ của riêng ta. Bảo vệ môi trường từ những hành
động nhỏ nhất. Những hành động giữ cho môi trường xanh, sạch, đẹp. Đảm bảo sự cân
bằng sinh thái. Ngăn chặn và khắc phục các hậu quả con người gây ra cho môi trường và
thiên nhiên.

Môi trường không chỉ là không gian sống 环境不仅是人类和生物的生存空间/栖


của con người và sinh vật. Mà môi trường
息地而且还给人类生活提供森林、矿产
còn là nơi cung cấp những tài nguyên
thiên nhiên như rừng, khoáng sản, động 和珍稀动植物等自然资源。因此,保护
thực vật quý hiếm,… phục vụ cho cuộc
环境是我们的不可或缺的任务。我们可
sống của con người. Chính vì thế, bảo vệ
môi trường là nhiệm vụ tất yếu không chỉ 从最小的行动开始,如维持绿色、清
của riêng ta. Bảo vệ môi trường từ những
洁、美丽的环境、确保生态平衡、阻止
hành động nhỏ nhất. Những hành động giữ
cho môi trường xanh, sạch, đẹp. Đảm bảo 处理人类破坏自然环境所造成的后果
sự cân bằng sinh thái. Ngăn chặn và khắc
(负面影响)。
phục các hậu quả con người gây ra cho
môi trường và thiên nhiên. ● 禁止……行为
● 处理……后果
● 栖息地

3. Hiện thế giới đang phải đối mặt với khoảng hơn 9,1 tỉ tấn rác thải nhựa tích tụ trên
trái đất. Lượng rác thải nhựa khổng lồ được thải ra môi trường sẽ mất từ 400 năm đến
1.000 năm để có thể phân huỷ hoàn toàn, thực sự là mối đe doạ tới môi trường cũng như

20
sức khỏe của con người trên khắp hành tinh. Những cảnh báo về ô nhiễm rác thải nhựa
liên tục được nâng lên mức cao hơn, dù các quốc gia đã và đang nỗ lực giải quyết vấn đề
từ rác thải nhựa và tái chế.

Hiện thế giới đang phải đối mặt với 目前全球有大概 91 亿吨塑料垃圾。这
khoảng hơn 9,1 tỉ tấn rác thải nhựa tích tụ 大量是放到环境需要 400 年到 1000 年
trên trái đất. Lượng rác thải nhựa khổng lồ
được thải ra môi trường sẽ mất từ 400 năm 的时间才可以完全分解/降解,对环境
đến 1.000 năm để có thể phân huỷ hoàn 和人类健康构成真正的威胁。虽然各国
toàn, thực sự là mối đe doạ tới môi trường 一直努力解决塑料垃圾和回收问题但是
cũng như sức khỏe của con người trên
有关塑料污染的警告也不断提高。
khắp hành tinh. Những cảnh báo về ô
nhiễm rác thải nhựa liên tục được nâng lên ● 对……造成/构成威胁
mức cao hơn, dù các quốc gia đã và đang
nỗ lực giải quyết vấn đề từ rác thải nhựa
và tái chế.

4. Chất thải nhựa ngay cả khi được thu gom và chôn lấp lẫn vào đất vẫn tồn tại hàng
trăm năm, làm thay đổi tính chất vật lý của đất, gây xói mòn đất, làm cho đất không giữ
được nước, dinh dưỡng, ngăn cản oxy đi qua đất làm ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây
trồng… Bên cạnh đó, 13 triệu tấn chất thải nhựa đã đổ ra đại dương, gây tổn thương hệ
san hô, đe dọa môi trường sống của các loài động, thực vật biển khiến 1,5 triệu động vật
trên đại dương chết vì ngộ độc chất thải nhựa mỗi năm.

Chất thải nhựa ngay cả khi được thu gom 塑料垃圾即使在土壤中被收集并掩埋但


và chôn lấp lẫn vào đất vẫn tồn tại hàng 仍然数百年存在,改变了土壤的物理性
trăm năm, làm thay đổi tính chất vật lý của
đất, gây xói mòn đất, làm cho đất không 质,导致水土流失,使土壤无法保持水
giữ được nước, dinh dưỡng, ngăn cản oxy 分、养分,阻止氧气。此外,倒入海洋
đi qua đất làm ảnh hưởng đến sinh trưởng 的 1300 万吨塑料垃圾已破坏珊瑚礁,
của cây trồng… Bên cạnh đó, 13 triệu tấn
威胁到海洋动植物的栖息地,每年大约
chất thải nhựa đã đổ ra đại dương, gây tổn
有 150 万个海洋动物因塑料垃圾而死

21
thương hệ san hô, đe dọa môi trường sống 亡。
của các loài động, thực vật biển khiến 1,5
triệu động vật trên đại dương chết vì ngộ
độc chất thải nhựa mỗi năm.

5. Các nhà khoa học cũng cảnh báo rằng, do quá trình phân hủy nhựa diễn ra từ từ,
các hạt vi nhựa sẽ xâm nhập vào chuỗi thức ăn và kết tụ ở con người. Những nghiên cứu
mới đây cho thấy dấu vết độc hại của nhựa trong chất thải của con người ở cả châu Âu và
châu Á. Nguy hiểm hơn, ước tính chỉ có 9% số rác thải nhựa được tái chế, khoảng 12%
được đốt cháy, còn lại 79% vẫn đang tồn đọng trong các bãi chôn lấp, bãi rác và trong
môi trường tự nhiên.

Các nhà khoa học cũng cảnh báo rằng, do 科学家还警报,由于塑料垃圾的分解速


quá trình phân hủy nhựa diễn ra từ từ, các 度很慢,微塑料会进入食物链并在人体
hạt vi nhựa sẽ xâm nhập vào chuỗi thức ăn 中集聚。 最近的研究表明,欧洲人和
và kết tụ ở con người. Những nghiên cứu 亚洲人的排泄物中都含有微塑料痕迹。
mới đây cho thấy, dấu vết độc hại của 更危险的是,估计只有 9%的塑料垃圾
nhựa trong chất thải của con người ở cả 被回收利用,约 12%被焚烧,其余的
châu Âu và châu Á. Nguy hiểm hơn, ước 79%还堆积在垃圾填埋场和垃圾场或流
tính chỉ có 9% số rác thải nhựa được tái 入自然环境里。
chế, khoảng 12% được đốt cháy, còn lại
79% vẫn đang tồn đọng trong các bãi chôn
lấp, bãi rác và trong môi trường tự nhiên.
● tồn đọng:堆积

6. Châu Âu được xem là khu vực đi đầu trong nỗ lực giảm thiểu rác thải nhựa khi
Liên minh châu Âu (EU) ngày 28/5/2018 đã đề xuất cấm các sản phẩm bằng nhựa dùng
một lần, đồng thời kêu gọi thu gom hầu hết các loại chai nhựa vào năm 2025. Nhiều nước

22
phương Tây cũng đã có những động thái cụ thể. Thủ tướng New Zealand Jacinda Ardern
đã tuyên bố từ năm 2019 nước này sẽ cấm sử dụng túi nilon dùng một lần để giảm ô
nhiễm môi trường. Chính phủ Cộng hòa Séc cũng đã thông qua một điều luật sửa đổi
nhằm hạn chế việc sử dụng túi nilon của người dân, đáp ứng những tiêu chuẩn của Liên
minh châu Âu (EU).

Châu Âu được xem là khu vực đi đầu 欧盟 (EU) 于 2018 年 5 月 28 日提议


trong nỗ lực giảm thiểu rác thải nhựa khi 禁止使用一次性塑料产品,并呼吁到
Liên minh châu Âu (EU) ngày 28/5/2018
đã đề xuất cấm các sản phẩm bằng nhựa 2025 年收集大多数塑料瓶。大部分西
dùng một lần, đồng thời kêu gọi thu gom 方国家也采取具体措施。 新西兰总理
hầu hết các loại chai nhựa vào năm 2025. 杰辛达·阿德恩宣布,从 2019 年起,为
Nhiều nước phương Tây cũng đã có những
了减少环境污染,该国将禁止使用一次
động thái cụ thể. Thủ tướng New Zealand
Jacinda Ardern đã tuyên bố từ năm 2019 性塑料袋。 捷克政府也通过一项修正
nước này sẽ cấm sử dụng túi nilon dùng 律条,限制人们使用塑料袋,符合欧盟
một lần để giảm ô nhiễm môi trường.
(EU) 的标准。
Chính phủ Cộng hòa Séc cũng đã thông
qua một điều luật sửa đổi nhằm hạn chế
việc sử dụng túi nilon của người dân, đáp
ứng những tiêu chuẩn của Liên minh
châu Âu (EU).

7. Lối sống bền vững được định nghĩa là cách sống nhằm giảm thiểu dấu chân
carbon (carbon footprint) của mỗi người lên trái đất. Nói cách khác, lối sống bền vững là
hình thức giảm thiểu những gánh nặng mà mỗi người đặt lên thiên nhiên và các tài
nguyên khác của trái đất. Những người theo đuổi lối sống này thường thay đổi thói quen
hằng ngày của họ, gồm phương tiện đi lại, chế độ ăn uống và hình thức mua sắm. Họ đặt
mục tiêu "không rác thải" (zero waste), tức tái chế, tái sử dụng chất thải nhằm giảm thiểu
số rác thải bị mang đi chôn, đốt hay đổ xuống biển. Tuy nhiên, con số "không" tuyệt đối
là gần như không thể và rất khó để thực hiện.

23
Lối sống bền vững được định nghĩa là 可持续性生活被定义为一种减轻每个人
cách sống nhằm giảm thiểu dấu chân 对大自然资源负担的生活方式。 追求
carbon (carbon footprint) của mỗi người
lên trái đất. Nói cách khác, lối sống bền 这种生活方式的人一般会改变他们的日
vững là hình thức giảm thiểu những gánh 常习惯如交通、饮食和购物方式。 他
nặng mà mỗi người đặt lên thiên nhiên và 们设定“零废物”的目标,即回收利用,
các tài nguyên khác của trái đất. Những
以最大限度减少掩埋、焚烧或倾倒海中
người theo đuổi lối sống này thường thay
đổi thói quen hằng ngày của họ, gồm 的废物量。 然而,绝对的“零”几乎是
phương tiện đi lại, chế độ ăn uống và hình 不可能的,也很难实现。
thức mua sắm. Họ đặt mục tiêu "không rác
thải" (zero waste), tức tái chế, tái sử dụng
chất thải nhằm giảm thiểu số rác thải bị
mang đi chôn, đốt hay đổ xuống biển. Tuy
nhiên, con số "không" tuyệt đối là gần như
không thể và rất khó để thực hiện.

8. Mấu chốt của việc giảm thiểu dấu chân carbon là tái sử dụng những gì đã có, tránh
tạo ra rác thải mới. Nếu nhà đã có túi nilông từ lần đi siêu thị trước, các bạn có thể mang
theo và tái sử dụng, không việc gì phải vội vàng đi mua những chiếc túi vải, túi canvas để
đi chợ. Thay vì mua chai nước suối mỗi khi khát nước, nhiều người mang bình nước của
mình để ngay cả khi vào quán mua nước mang đi cũng có bình của mình và không cần
dùng đến ly nhựa của quán. Những người sống xanh cũng chọn cách mua sắm quần áo
"bền vững", tức tìm đến những nhãn hiệu thân thiện với môi trường, thay vì tiếp tục mua
sắm tại các nhãn hiệu thời trang nhanh.

Mấu chốt của việc giảm thiểu dấu chân 减少碳足迹的关键是将已有的东西再


carbon là tái sử dụng những gì đã có, tránh 生、避免造成新垃圾。如家里已有前次
tạo ra rác thải mới. Nếu nhà đã có túi
nilông từ lần đi siêu thị trước, các bạn có 去超市的塑料包,你可以带着并再生,
thể mang theo và tái sử dụng, không việc 不要赶紧去买帆布包。与其每次渴时买
gì phải vội vàng đi mua những chiếc túi 一只水瓶不如带着自己的水瓶,进店买

24
vải, túi canvas để đi chợ. Thay vì mua chai 水时不要使用店里的塑料杯子。以绿色
nước suối mỗi khi khát nước, nhiều người 方式生活的人也选择买“可持续”的衣
mang bình nước của mình để ngay cả khi
vào quán mua nước mang đi cũng có bình 服,他们找环境友好的品牌,不支持快
của mình và không cần dùng đến ly nhựa 时装品牌。
của quán. Những người sống xanh cũng
chọn cách mua sắm quần áo "bền vững",
tức tìm đến những nhãn hiệu thân thiện
với môi trường, thay vì tiếp tục mua sắm
tại các nhãn hiệu thời trang nhanh.

9. Nhiều người cho rằng thực phẩm có thể phân hủy nên không bị xem là "rác". Tuy
nhiên, đây cũng là một quan điểm sai lệch vì chính thức ăn bị bỏ phí cũng góp phần vào
sự thay đổi khí hậu. Lãng phí thực phẩm không chỉ là sự lãng phí tiền bạc mà còn làm tổn
hại đến khí hậu, thiên nhiên và môi trường. Trên thực tế, thực phẩm tác động đến môi
trường ngay khi chúng được gieo hạt. Quan trọng hơn hết, khi chúng được chôn xuống
đất để phân huỷ, chúng sẽ tiết ra khí mêtan, một dạng khí gây hiệu ứng nhà kính gấp 25
lần khí carbon. 

Nhiều người cho rằng thực phẩm có thể 许多人认为不应将可分解的食物视为


phân hủy nên không bị xem là "rác". Tuy “垃圾”。这却是一个错误的观点因为浪
nhiên, đây cũng là một quan điểm sai lệch
vì chính thức ăn bị bỏ phí cũng góp phần 费的食物也是造成气候变化的原因之
vào sự thay đổi khí hậu. Lãng phí thực 一。食物浪费不仅是金钱浪费而直接伤
phẩm không chỉ là sự lãng phí tiền bạc mà 害气候、自然及环境。实际上,被播种
còn làm tổn hại đến khí hậu, thiên nhiên
的食物已对环境产生影响,被掩埋到土
và môi trường. Trên thực tế, thực phẩm tác
động đến môi trường ngay khi chúng được 里时,它将排放甲烷气——一种比 C02
gieo hạt. Quan trọng hơn hết, khi chúng 造成温室效应高 25 倍的气。
được chôn xuống đất để phân huỷ, chúng
sẽ tiết ra khí mêtan, một dạng khí gây hiệu
ứng nhà kính gấp 25 lần khí carbon. 

25
10. Mức ô nhiễm không khí ở nhiều quốc gia đã được cải thiện, đồng thời lỗ hổng
tầng ozon ở Nam Cực đang liền lại. Nguyên nhân là do lượng hóa chất độc hại thải ra từ
xe cộ và các hoạt động công nghiệp giảm mạnh trên toàn cầu dưới tác động của lệnh
phong tỏa chống Covid-19. Tuy nhiên, đây có thể chỉ là những cải thiện tạm thời. Nhân
loại cần một biện pháp mang tính bền vững cho vấn đề môi trường.

Mức ô nhiễm không khí ở nhiều quốc gia 多国的的空气污染程度已改善,同时南


đã được cải thiện, đồng thời lỗ hổng tầng 极的臭氧层孔穴在恢复由于在新冠疫情
ozon ở Nam Cực đang liền lại. Nguyên
nhân là do lượng hóa chất độc hại thải ra 的背景下,从交通工具及工业活动排出
từ xe cộ và các hoạt động công nghiệp 的毒害花制品在全球上大量减少。其却
giảm mạnh trên toàn cầu dưới tác động 只是暂时改善点,人类需要解决环境问
của lệnh phong tỏa chống Covid-19. Tuy
题的可持续办法。
nhiên, đây có thể chỉ là những cải thiện
tạm thời. Nhân loại cần một biện pháp
mang tính bền vững cho vấn đề môi
trường.

副课文(二)
Chung tay bảo vệ môi trường biển
Theo nghiên cứu của các tổ chức khoa học quốc tế, trái đất - ngôi nhà chung của
nhân loại, đang phải chịu nhiều tác động nghiêm trọng do suy thoái, ô nhiễm môi trường
và biến đổi khí hậu gây ra; trong đó, ô nhiễm môi trường biển đang ở mức báo động đỏ.
Vì thế, khắc phục, hạn chế ô nhiễm môi trường biển đã, đang là vấn đề được nhiều quốc
gia, tổ chức quốc tế quan tâm.
Đối với nước ta, cùng với các hoạt động hưởng ứng Ngày Đại dương thế giới,
Tuần lễ biển và hải đảo Việt Nam, ngày 26-6 vừa qua, tại thành phố Đà Nẵng, Bộ Tài
nguyên và Môi trường phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng, các tổ chức
quốc tế tổ chức lễ phát động Chương trình “Chung tay bảo vệ đại dương”. Đây là hoạt
động hưởng ứng kỳ họp Đại hội đồng Quỹ Môi trường toàn cầu lần thứ 6 (GEF6) - cuộc
26
họp toàn cầu quan trọng nhất về môi trường trong năm 2018 và được tổ chức lần đầu tiên
tại Việt Nam.
Với sự tham gia của hơn 1.500 đại biểu, gồm các bộ trưởng phụ trách môi trường
và các quan chức cấp cao khác của 183 quốc gia thành viên, cùng lãnh đạo các cơ quan
Liên hợp quốc, ngân hàng phát triển khu vực, tổ chức chính trị - xã hội và lãnh đạo doanh
nghiệp,… kỳ họp Đại hội đồng Quỹ Môi trường toàn cầu lần này không chỉ truyền đi
thông điệp về sự cần thiết phải có các biện pháp bảo vệ môi trường toàn cầu, mà còn
khẳng định những nỗ lực và cam kết mạnh mẽ của Việt Nam về bảo vệ môi trường, phát
triển bền vững.
Theo đó, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các tổ chức quốc tế kêu gọi các bộ,
ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tại Việt Nam tích cực phối hợp, tham
gia cùng ngành Tài nguyên và Môi trường trong việc thực hiện thường xuyên, hiệu quả
các chiến dịch làm sạch bãi biển, nhằm gìn giữ môi trường biển cho hôm nay và các thế
hệ mai sau.
Cũng trong khuôn khổ của Chương trình, các hoạt động mít tinh, thực hành trồng
cây xanh, thu gom rác thải trên bãi biển,… đã được tổ chức tại nhiều nơi trên cả nước.
Qua đó, Việt Nam tiếp tục khẳng định là một quốc gia có trách nhiệm trong cộng đồng
quốc tế, cam kết chung tay cùng các quốc gia và các tổ chức quốc tế trong việc giải quyết
những thách thức về môi trường toàn cầu.

27

You might also like