You are on page 1of 15

CHỦ ĐỀ 5: DỰ TOÁN TỔNG THỂ DOANH NGHIỆP

Bài 1: Một xí nghiệp sản xuất đồ gỗ chuẩn bị lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch vật liệu và
nhân công dựa vào kết quả dự báo tiêu thụ trong năm N. Vật liệu và nhân công dự tính để
sản xuất một bộ bàn ghế như sau:

Chỉ tiêu Số lượng Đơn giá


Gỗ 1 m3 1.000.000
Vecni 1 lít 25.000
Số giờ máy 3 giờ 30.000
Số giờ đánh bóng 8 giờ 10.000
Công ty dự tính hàng tồn kho vào cuối mỗi quý chiếm khoảng 40% doanh thu dự tính
trong quý kế tiếp. Vật liệu tồn kho dự tính chiếm 30% nhu cầu sản xuất quý tới. Số dư
tồn kho vào ngày 1/1/N như sau:

Gỗ 1260 m3 Vecni: 1260 lít Bộ bàn ghế: 1200 bộ


Doanh thu dự báo từng quý như sau: (bộ bàn ghế)
Qúy 1: 3.000 Qúy 3: 4.000
Qúy 2: 6.000 Qúy 4: 2.000
Yêu cầu:
1. Lập dự toán sản xuất ba quý đầu năm N
2. Lập dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và dự toán cung ứng nguyên vật liệu cho
hai quý đầu năm N
3. Lập dự toán chi phí nhân công trực tiếp hai quý đầu năm N

Bài 2: Công ty ABC lập dự toán theo năm. Số liệu về hàng tồn kho dự toán cho năm N
như sau:

Chỉ tiêu 01/1/N 31/12/N


1. Vật liệu (kg) 30.000 35.000
2. Sản phẩm dở dang (cái) 12.000 12.000
3. Thành phẩm (cái) 80.000 50.000

1
Biết rằng, để sản xuất 1 sản phẩm cần 2 kg vật liệu. Sản phẩm dở dang được đánh giá
theo chí phí vật liệu trực tiếp.
Yêu cầu:

1. Nếu công ty dự toán tiêu thụ 450.000 thành phẩm trong năm thì công ty cần phải sản
xuất bao nhiêu sản phẩm trong năm?

2. Tính số vật liệu cần mua để công ty có thể tiêu thụ được 450.000 thành phẩm mà vẫn
đảm bảo mức dự trữ như đã xác định.

Bài 3: Công ty A dự báo số lượng sản phẩm tiêu thụ trong năm N+1 như sau:

Quý 1: 20.000sp Quý 3: 40.000 sp

Quý 2: 25.000 sp Quý 4: 30.000 sp

Số lượng tiêu thụ dự báo của quý 1 năm N+2 là 35.000 sp. Đinh mức vật liệu để sản
xuất mỗi sản phẩm là 1,5 kg với đơn giá mua là 4.000 đồng/kg. Công ty dự tính thành
phẩm tồn kho chiếm 30% so với số lượng hàng bán trong quý đến, và vật liệu dự tồn kho
chiếm 20% nhu cầu vật tư cần sử dụng trong qúy đến. Vật liệu tồn kho cuối quý 4 năm
N+1 dự tính là 3.000 kg.
Các khoản nợ phải trả được thanh toán trong quý sau quý mua hàng. Số dư nợ phải trả
vào ngày 31/12/N là 65.000.000 đồng. Số lượng tồn kho vào ngày 31/12/N gồm 6.000
sản phẩm và 4.300 kg vật liệu.

Yêu cầu:

1. Lập dự toán sản xuất


2. Lập dự toán vật liệu
3. Lập dự toán tiền chi mua hàng

Bài 4: Một công ty lập kế hoạch vay ngắn hạn ngân hàng. Để thực hiện công việc này, kế
toán lập dự toán vốn bằng tiền thông qua dự toán các khoản thu, chi tại đơn vị. (đơn vị
tính: 1.000 đồng)

1. Dự toán doanh thu 8 tháng cuối năm N:

2
Tháng 5 180.000 Tháng 9 720.000
Tháng 6 180.000 Tháng 10 360.000
Tháng 7 360.000 Tháng 11 360.000
Tháng 8 540.000 Tháng 12 90.000

Công ty dự tính thu tiền bán hàng như sau: thu trong tháng bán hàng là 10%, tháng kế
tiếp là 75% và hai tháng sau là 15%.

2. Dự toán chi phí nhân công và vật liệu hàng tháng như sau:

Tháng 5 90.000 Tháng 9 306.000


Tháng 6 90.000 Tháng 10 234.000
Tháng 7 126.000 Tháng 11 162.000
Tháng 8 882.000 Tháng 12 90.000

Việc thanh toán tiền công và tiền vật liệu xảy ra sau một tháng khi các chi phí này phát
sinh.
3. Dự toán chi phí hoạt động khác:

- Lương bộ phận quản lý vào khoảng 27.000/tháng.


- Tiền thuê theo hợp đồng thuê dài hạn là 9.000/tháng
- Chi phí KH TSCĐ là 36.000/tháng.
- Các khoản chi khác là 2.700/tháng.
4. Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp ngân sách vào tháng 9 và tháng 12 là 63.000. Công
ty đang đầu tư XDCB với khoản thanh toán theo hợp đồng là 180.000 vào tháng 10.
5. Tồn quỹ tiền vào ngày 30/6/N là 132.000 và tồn quỹ tiền mong muốn là 90.000 trong
kỳ dự toán đến.
Yêu cầu:

1. Lập dự toán vốn bằng tiền trong sáu tháng cuối năm N và lên phương án
vay nếu thấy cần thiết. Giả sử, tiền thu do đi vay nhận từ đầu tháng, việc thanh toán tiền
lãi khi trả nợ gốc và vào cuối mỗi tháng.

3
2. Giả sử, tiền thu về đồng nhất trong tháng (nghĩa là phiếu thu hoặc giấy báo
Có nhận được theo tỷ lệ 1/30); trong khi các khoản chi xảy ra vào ngày thứ năm hàng
tháng. Khi đó dự toán tiền lập ở trên có còn giá trị nữa không? Nếu không, bạn có thể làm
gì để dự toán trên vào thời điểm căng thẳng nhất có hiệu lực? (Chú ý là không yêu cầu
lập bảng tính toán khi trả lời câu hỏi này)

Bài 5:
Công ty A là một doanh nghiệp chuyên kinh doanh bán lẻ và áp dụng chính sách tín dụng
bán hàng. Hóa đơn bán hàng được lập mỗi tháng hai lần: vào ngày 10 hàng tháng cho số
lượng hàng bán của nửa sau tháng trước, ngày 20 hàng tháng cho số lượng hàng bán của
nửa đầu tháng hiện tại. Điều khoản tín dụng bán hàng là 2/10, n/30. Kinh nghiệm cho
thấy việc thu tiền của công ty như sau:
Thu tiền trong thời kỳ được hưởng chiết khấu: 80%
Thu tiền trong 30 ngày của kỳ tín dụng: 18%
Không thu được tiền hàng 2%
Số liệu doanh thu thực tế trong tháng 5 và dự báo trong 4 tháng đến như sau (đvt: ngàn
đồng)
Tháng 5: 500.000 Tháng 8: 700.000
Tháng 6: 600.000 Tháng 9: 400.000
Tháng 7: 700.000
Tỷ lệ lãi gộp của công ty bình quân là 20%. Dự trữ tồn kho mỗi tháng chiếm
khoảng 25% của lượng hàng bán trong tháng đến. Các khoản mua hàng đều có kỳ tín
dụng là 30 ngày. Công ty A thanh toán một nửa tiền mua hàng trong tháng mua hàng,
phần còn lại thanh toán trong tháng sau.

Yêu cầu:

1. Dự toán tiền thu từ khoản phải thu trong tháng 7


2. Dự toán tiền thu tháng 9 từ doanh thu bán hàng trong tháng 8.
3. Xác định giá trị tồn kho vào ngày 31/8
4. Xác định giá trị hàng cần mua trong tháng 6
5. Xác định số tiền dự tính thanh toán cho nhà cung cấp trong tháng 8

4
CHỦ ĐỀ 6: DỰ TOÁN LINH HOẠT

Bài 1:

Một xí nghiệp đã xây dựng hệ thống định mức cho hoạt động sản xuất và lập dự toán chi
phí sản xuất chung hàng tháng của năm NN như sau (đvt: đồng):

Biến phí sản xuất chung: 20.000.000


Điện 4.000.000
Vật liệu phụ 2.000.000
Chi phí khác 14.000.000
Định phí sản xuất chung: 60.000.000
Khấu hao nhà xưởng 10.000.000
Khấu hao MMTB 18.000.000
Chi phí khác 32.000.000
Tổng chi phí 80.000.000
Tổng giờ công lao động trực tiếp 20.000
Xí nghiệp lập dự toán linh hoạt cho các mức hoạt động 80%, 90%, 100% và 110% so
mức dự toán đã lập hàng tháng. Số liệu dự tính cho sản xuất một sản phẩm tại xí nghiệp
như sau:

Vật liệu 2 kg x 15.000 đ = 30.000 đ


Lao động 1 giờ x 10.000 đ = 10.000 đ
Biến phí sản xuất chung 1 giờ x 1.000 đ = 1.000 đ
(Biến phí sản xuất chung phân bổ theo số giờ công lao động trực tiếp)

Tình hình sản xuất thực tế tháng 7/NN như sau:

Dở dang đầu kỳ: 0 sản phẩm


Bắt đầu sản xuất trong kỳ: 19.800 sản phẩm
Hoàn thành trong kỳ: 19.000 sản phẩm
Dở dang cuối kỳ: 800 sản phẩm

5
(sản phẩm dở dang được đánh giá có mức độ hoàn thành 25% chi phí chế biến)
Tổng hợp các số liệu tháng 7/NN tại phòng kế toán như sau:
1. Mua 40.000 kg vật liệu với giá 15.100 đ/kg
2. Nguyên liệu xuất dùng cho sản xuất là 39.620 kg
3. Tổng giờ công lao động trực tiếp là 19.250 với đơn giá là 11.250đ/giờ
4. Tổng chi phí sản xuất chung là 77.200.000đ, trong đó định phí là 60.000.000đ
5. Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho sản phẩm hoàn thành theo tỷ lệ định trước.
Yêu cầu:
1. Lập dự toán linh hoạt đối với chi phí sản xuất chung
2. Đánh giá tình hình biến động chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất
chung tại doanh nghiệp trên.
3. Ảnh hưởng của nhân tố lượng và giá trong các phân tích trên có ý nghĩa gì trong công
tác quản trị ở doanh nghiệp.
Bài 2:

Có tài liệu về dự toán linh hoạt biến phí sản xuất chung của một công ty như sau:

Khoản mục Chi phí trên Dự toán chi phí theo số giờ máy hoạt động
một giờ máy 10.000 giờ 18.000 giờ 24.000 giờ
Chi phí điện năng 1.200 12.000.000 21.600.000 28.800.000
Chi phí vật liệu phụ 300 3.000.000 5.400.000 7.200.000
Chi phí bảo trì 2400 24.000.000 43.200.000 57.600.000
Chi phí sửa chữa 600 6.000.000 10.800.000 14.400.000
Tổng cộng 1500 45.000.000 81.000.000 108.000.000
Trong kỳ, công ty đã sử dụng 16.000 giờ máy. Biến phí sản xuất chung thực tế đối
với điện năng là 20.000.000 đồng, vật liệu phụ là 4.700.000 đồng; bảo trì là 35.200.000
đồng và chi phí sửa chữa là 12.300.000 đồng.

Yêu cầu:

1. Lập báo cáo để phân tích biến động biến phí sản xuất chung trong kỳ.

6
2. Đánh giá ý nghĩa của những biến động.

Bài 3: Báo cáo chi phí sản xuất của công ty A trong tháng vừa qua như sau (đvt: 1.000
đồng)

Chỉ tiêu Dự toán Thực hiện Chênh lệch


1. Sản lượng sản xuất 50.000 44.000
2. Biến phí 422.500 385.000 -37.500
- Vật liệu trực tiếp 100.000 90.000 -10.000
Nhân công trực tiếp 250.000 230.000 -20.000
- Biến phí sản xuất chung 72.500 65.000 -7.500
3. Định phí 20.500 20.800 +300
Lương quản lý 12.500 12.500 0
Khấu hao tài sản cố định 5.000 5.100 +100
Chi phí bảo hiểm 1.000 1.000 0
Chi phí khác 2.000 2.200 +200
4. Tổng chi phí sản xuất 443.500 405.800 -37.200

Ông phó giám đốc phụ trách sản xuất hài lòng với số liệu báo cáo ở trên, ngoại trừ một số
biến động không khả quan về định phí sản xuất. Tuy nhiên, giám đốc công ty lại cho rằng
báo cáo phân tích chưa làm sáng tỏ biến động chi phí.

Yêu cầu:

1. Lập dự toán linh hoạt dựa trên sản lượng sản xuất thực tế
2. Dựa trên kết quả ở yêu cầu 1, hãy làm sáng tỏ những yêu cầu của giám đốc đơn vị
3. Xây dựng công thức lập dự toán tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Nếu kỳ
đến, sản lượng dự toán là 60.000 sản phẩm thì tổng chi phí sản xuất dự toán là bao
nhiêu?

7
Bài 4: Một doanh nghiệp dự tính bán trên thị trường một loại sản phẩm với đơn giá
3.000đ, biến phí đơn vị là 2.000đ. Báo cáo thu nhập theo phương pháp tính giá trực tiếp
được lập tại đơn vị như sau:

BÁO CÁO THU NHẬP


Ngày 31/12/NN (đvt: 1.000đ)
Dự toán Thực tế Chênh lệch
Chỉ tiêu
(250. 000sp) (200.000sp)

Doanh thu thuần 750.000 620.000 (130.000)


Biến phí 500.000 450.000 (50.000)
Số dư đảm phí 250.000 170.000 (80.000)
Định phí 100.000 100.000 0
Lợi nhuận thuần 150.000 70.000 (80.000)
Yêu cầu:
1. Hãy lập báo cáo thu nhập dự toán theo mức bán thực tế của doanh nghiệp.
2. Hãy phân tích biến động doanh thu của doanh nghiệp.
3. Dựa vào kết quả ở yêu cầu 1, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khoản
giảm về lợi nhuận 80.000.000đ theo báo cáo thu nhập ở trên.

8
CHỦ ĐỀ 7: THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VỚI VIỆC RA
QUYẾT ĐỊNH

Bài 1:
Một doanh nghiệp có dây chuyền sản xuất một loại vật tư X phục vụ cho hoạt động sản
xuất tại đơn vị. Chi phí sản xuất đơn vị tại dây chuyền này với mức sản xuất 50.000
sản phẩm như sau: (đvt: đồng)

Nguyên liệu trực tiếp 7.000


Nhân công trực tiếp 8.000
Biến phí sản xuất chung 4.000
Định phí sản xuất chung 8.000
Giá thành đơn vị 27.000

Một phần tư trong tổng định phí sản xuất chung là chi phí chung, nghĩa là chi phí đó
được phân bổ cho dây chuyền sản xuất hiện tại. Phần định phí còn lại là định phí
trực tiếp và một nửa số định phí đó có thể loại bỏ nếu loại vật tư nói trên mua ngoài
thay vì sản xuất. Một nhà cung cấp loại vật tư này chào hàng với giá 23.000đ và có
thể cung cấp đủ 50.000 vật tư X.
Yêu cầu:
1. Có nên mua ngoài vật tư này không nếu doanh nghiệp không có phương án sử
dụng mặt bằng nhà xưởng hiện đang sử dụng cho dây chuyền sản xuất vật tư X?
2. Nếu mặt bằng cho thuê với giá 75.000.000đ/năm thì doanh nghiệp có nên chấp
nhận phương án mua ngoài không?

Bài 2:
Phòng kỹ thuật đang lập kế hoạch thay thế máy móc thiết bị sản xuất một số phụ tùng cho
sản phẩm sản xuất tại công ty. Hiện tại, máy móc thiết bị dùng cho sản xuất các phụ tùng
của sản phẩm quá cũ kỹ, cần thay thế máy mới. Nếu thay thế thì máy móc thiết bị cũ
không có giá trị thanh lý. Tuy nhiên, tại cuộc họp đầu tuần, ông trưởng phòng kỹ thuật
thông báo: công ty có thể mua các phụ tùng cho sản xuất sản phẩm chứ không nhất thiết
mua máy mới. Chi phí theo hai phương án: mua hay tự sản xuất phụ tùng được thu thập
như sau:

9
Theo phương án tự sản xuất: Công ty phải mua thiết bị mới có chi phí là
3.600.000.000đ và thời gian hữu dụng là 5 năm. Thiết bị mới được khấu hao theo phương
pháp đường thẳng và sẽ không có giá trị thanh lý. Hàng năm, công ty cần 48.000 phụ
tùng và giá thành đơn vị của phụ tùng theo báo cáo sản xuất năm qua như sau:
Nguyên liệu trực tiếp: 33.000đ
Nhân công trực tiếp: 48.000đ
Chi phí sản xuất chung:
Biến phí 7.200đ
Định phí 43.800đ, trong đó khấu hao thiết bị cũ: 10.800đ
Giá thành đơn vị: 132.000 đ
Nếu thay thế thiết bị mới thì biến phí nhân công và sản xuất chung để sản xuất một
phụ tùng sẽ giảm 25%, còn biến phí đơn vị nguyên liệu và định phí sản xuất chung ngoại
trừ chi phí khấu hao không thay đổi. Với thiết bị mới thì công ty có thể sản xuất tối đa
72.000 phụ tùng/ năm và không cần thêm nhà xưởng.
Theo phương án mua: Công ty có thể mua phụ tùng tương đương chất lượng từ
một nhà cung cấp đáng tin cậy với đơn giá là 86.000đ. Nhà cung cấp muốn ký một hợp
đồng bảo đảm rằng giá trên sẽ không thay đổi trong vòng 5 năm tới.
Yêu cầu: Nếu là nhà phân tích, anh /chị có đề xuất gì theo các trường hợp sau:
1. Giả sử, công ty cần 48.000 phụ tùng/ năm. Công ty nên mua phụ tùng hay tự sản xuất?
2. Trường hợp công ty cần 72.000 phụ tùng/năm. Quyết định của anh/chị có thay đổi
không?
3. Giả sử nhà xưởng cho máy móc thiết bị hoạt động có thể cho thuê trong 5 năm với tiền
thuê hàng năm là 160.000.000đ. Tình hình này có ảnh hưởng đến quyết định của công
ty không?
4. Theo anh/chị, có những thông tin phi tài chính nào sẽ được sử dụng khi phân tích
quyết định mua hay tự sản xuất phụ tùng?

Bài 3:
Một doanh nghiệp sản xuất bốn loại sản phẩm A, B, C và D với tổng chi phí là
75.000.000đ. Doanh nghiệp có thể bán các sản phẩm này với đơn giá bán lần lượt là
10.000đ, 8.000đ, 9.000đ và 12.000đ. Những sản phẩm này có thể tiếp tục chế biến và tiêu
thụ với chi phí bổ sung và giá bán như sau:
Sản phẩm Chi phí chế biến bổ sung (đ) Đơn giá (đ)
A 12.000 20.000

10
B 14.000 24.000
C 22.000 35.000
D 6.000 14.000

Yêu cầu: Anh/chị hãy giúp doanh nghiệp xác định sản phẩm nào nên tiếp tục chế biến và
sản phẩm nào nên bán sau điểm chia cắt?

Bài 4:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty P năm N như sau:

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


năm NN (đvt: 1000 đ)
Doanh thu: (90.000 sp x 4/sp) 360.000
Giá vốn hàng bán: 278.000
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 90.000
Chi phí nhân công trực tiếp 90.000
Chi phí sản xuất chung 98.000
Biến phí 18.000
Định phí 80.000
Lợi nhuận gộp 82.000
98.000
Chi phí bán hàng 61.600
- Biến phí 21.600
+ Hoa hồng 18.000
+ Vận chuyển 3.600
- Định phí
Quảng cáo, tiền lương … 40.000
Chi phí quản lý doanh nghiệp: 24.900
- Biến phí: 4.500
- Định phí 20.400
Lợi nhuận trước thuế -4.500

Hoa hồng được trả dựa vào doanh thu. Các chi phí biến đổi khác tuỳ thuộc vào số
lượng sản phẩm tiêu thụ. Công ty có năng lực sản xuất 150.000 sản phẩm/năm. Kết quả
năm NN làm thất vọng các nhà quản lý. Các nhà quản lý cấp cao công ty muốn tìm

11
các giải pháp để cải tiến tình hình trong năm đến NN+1.
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp cho công ty
PP năm NN.
2. Nhà quản lý của công ty đang quan tâm đến 2 quyết định:
a. Dựa vào nghiên cứu maketting năm NN+1, công ty dự tính giảm giá bán 15% thì
sẽ tăng sản lượng tiêu thụ bằng với năng lực của công ty.
b. Tăng giá bán 25% để tăng chi phí quảng cáo thêm 150.000 và tăng chi phí hoa hồng
lên 10% doanh thu. Trong trường hợp này, nhà quản lý tin rằng, số lượng sản phẩm tiêu
thụ sẽ tăng 50%.
Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho mỗi trường hợp trong năm NN+1.
Giả sử các định phí khác không đổi, ngoại trừ định phí quảng cáo.
3. Ông tổng giám đốc không muốn tăng giá bán. Chi phí quảng cáo có thể tăng thêm là
bao nhiêu để có thể sản xuất và tiêu thụ 130.000 sản phẩm mà vẫn đạt được lợi nhuận
trước thuế mong muốn là 5% doanh thu?
4. Một khách hàng sẵn sàng đặt mua 60.000 sản phẩm của công ty P nếu giá cả phải
chăng. Công ty không phải trả hoa hồng cho 60.000 sản phẩm tiêu thụ này. Khách hàng
sẽ đến nhận hàng tại công ty. Tuy nhiên, công ty phải giảm giá 24.000.000 đồng cho
lô hàng này. Ngoài ra, công ty còn được yêu cầu phải thay đổi bao bì nhằm thuận lợi
cho việc vận chuyển và chi phí dự tính cho 60.000 sản phẩm này sẽ chi tốn khoản
100 đồng/sp. Với giá nào, công ty P có thể chấp nhận cho khách hàng để đảm bảo hoà
vốn vào năm NN+1? Khi thực hiện điều này, anh chị có đưa ra giả thuyết gì không?
5. Tổng giám đốc công ty cho rằng bao bì mới sẽ tăng nhận thức của khách hàng về
sản phẩm và có thể làm tăng số lượng tiêu thụ. Hiện tại chi phí cho việc đóng gói
mỗi sản phẩm bao gồm: 50 đồng nguyên vật liệu trực tiếp, 40 đồng chi phí lao động trực
tiếp. Chi phí cho việc đóng gói mới dự tính hết 300 đồng chi phí nguyên vật liệu và
130 đồng chi phí nhân công cho mỗi sản phẩm. Giả sử các chi phí khác không đổi.
Công ty phải tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm để có được lợi nhuận trước thuế là
20.000.000 đồng.

Bài 5: Một doanh nghiệp đang dự định mua một thiết bị mới với giá 34.000.000 đ.
Thiết bị này có thời gian hữu dụng là 5 năm, với giá trị thanh lý ước tính là
4.000.000đ. Dự án này thực hiện sẽ tạo ra dòng tiền vào ròng và lãi ròng là 14 triệu

12
đồng hàng năm, chưa tính đến chi phí khấu hao thiết bị và thuế thu nhập doanh
nghiệp. Thuế suất thu nhập là 20%. Lợi nhuận sau thuế khi tính đến khấu hao như sau:
Lợi nhuận trước thuế và khấu hao 14.000.000
Khấu hao MMTB (pp đường thẳng) 6.000.000
Lợi nhuận trước thuế 8.000.000
Thuế thu nhập 1.600.000
Lợi nhuận sau thuế 6.400.000
Yêu cầu:
1. Xác định thời gian hoàn vốn cho thiết bị này
2. Xác định hiện giá thuần của dự án, giả sử tỷ lệ chiết khấu dòng tiền cho dự án này
là 12%.

Bài 6:
Một doanh nghiệp đang cân nhắc giữa hai phương án đầu tư: nên mua một thiết bị vận
hành thủ công hay thiết bị tự động để phục vụ hoạt động sản xuất tại đơn vị. Phòng kỹ
thuật và phòng kế toán đã phối hợp và tập hợp các số liệu sau:

Thu nhập hàng năm theo thời gian hữu dụng của hai loại thiết bị như nhau. Chi
phí giữa hai phương án dự tính như sau:

TB tự động TB thủ công


Đầu tư ban đầu (đồng) 12.000.000 10.000.000

Vật liệu cần thiết (đồng/năm) 2.000.000 1.000.000

Chi bảo trì (đồng/năm) 150.000 100.000


Giá trị thu hồi (đồng) 2.000.000 1.000.000
Chi sửa chữa lớn (đồng)

Cuối năm thứ hai 500.000

Cuối năm thứ ba 1.000.000

Thời gian hữu dụng của cả hai loại thiết bị là 5 năm. Chi phí vốn là 16%.
Yêu cầu:
1. Hãy áp dụng phương pháp thích hợp để quyết định doanh nghiệp nên mua loại thiết bị
nào?
2. Khi ra quyết định này, bạn có đặt giả thuyết gì không?

13
Phụ lục 1: Hiện giá một đồng tiền kép xảy ra vào cuối các thời kỳ

1% 2% 4% 6% 8% 10% 11% 12% 13% 14% 15% 16% 18% 20%


1 0.9901 0.9804 0.9615 0.9434 0.9259 0.9091 0.9009 0.8929 0.8850 0.8772 0.8696 0.8621 0.8475 0.8333
Thời
2 1.9704 1.9416 1.8861 1.8334 1.7833 1.7355 1.7125 1.6901 1.6681 1.6467 1.6257 1.6052 1.5656 1.5278
kỳ 3 2.9410 2.8839 2.7751 2.6730 2.5771 2.4869 2.4437 2.4018 2.3612 2.3216 2.2832 2.2459 2.1743 2.1065
4 3.9020 3.8077 3.6299 3.4651 3.3121 3.1699 3.1024 3.0373 2.9745 2.9137 2.8550 2.7982 2.6901 2.5887
5 4.8534 4.7135 4.4518 4.2124 3.9927 3.7908 3.6959 3.6048 3.5172 3.4331 3.3522 3.2743 3.1272 2.9906
6 5.7955 5.6014 5.2421 4.9173 4.6229 4.3553 4.2305 4.1114 3.9975 3.8887 3.7845 3.6847 3.4976 3.3255
7 6.7282 6.4720 6.0021 5.5824 5.2064 4.8684 4.7122 4.5638 4.4226 4.2883 4.1604 4.0386 3.8115 3.6046
8 7.6517 7.3255 6.7327 6.2098 5.7466 5.3349 5.1461 4.9676 4.7988 4.6389 4.4873 4.3436 4.0776 3.8372
9 8.5660 8.1622 7.4353 6.8017 6.2469 5.7590 5.5370 5.3282 5.1317 4.9464 4.7716 4.6065 4.3030 4.0310
10 9.4713 8.9826 8.1109 7.3601 6.7101 6.1446 5.8892 5.6502 5.4262 5.2161 5.0188 4.8332 4.4941 4.1925
11 10.3676 9.7868 8.7605 7.8869 7.1390 6.4951 6.2065 5.9377 5.6869 5.4527 5.2337 5.0286 4.6560 4.3271
12 11.2551 10.5753 9.3851 8.3838 7.5361 6.8137 6.4924 6.1944 5.9176 5.6603 5.4206 5.1971 4.7932 4.4392
13 12.1337 11.3484 9.9856 8.8527 7.9038 7.1034 6.7499 6.4235 6.1218 5.8424 5.5831 5.3423 4.9095 4.5327
14 13.0037 12.1062 10.5631 9.2950 8.2442 7.3667 6.9819 6.6282 6.3025 6.0021 5.7245 5.4675 5.0081 4.6106
15 13.8651 12.8493 11.1184 9.7122 8.5595 7.6061 7.1909 6.8109 6.4624 6.1422 5.8474 5.5755 5.0916 4.6755
16 14.7179 13.5777 11.6523 10.1059 8.8514 7.8237 7.3792 6.9740 6.6039 6.2651 5.9542 5.6685 5.1624 4.7296
17 15.5623 14.2919 12.1657 10.4773 9.1216 8.0216 7.5488 7.1196 6.7291 6.3729 6.0472 5.7487 5.2223 4.7746
18 16.3983 14.9920 12.6593 10.8276 9.3719 8.2014 7.7016 7.2497 6.8399 6.4674 6.1280 5.8178 5.2732 4.8122
19 17.2260 15.6785 13.1339 11.1581 9.6036 8.3649 7.8393 7.3658 6.9380 6.5504 6.1982 5.8775 5.3162 4.8435
20 18.0456 16.3514 13.5903 11.4699 9.8181 8.5136 7.9633 7.4694 7.0248 6.6231 6.2593 5.9288 5.3527 4.8696
21 18.8570 17.0112 14.0292 11.7641 10.0168 8.6487 8.0751 7.5620 7.1016 6.6870 6.3125 5.9731 5.3837 4.8913
22 19.6604 17.6580 14.4511 12.0416 10.2007 8.7715 8.1757 7.6446 7.1695 6.7429 6.3587 6.0113 5.4099 4.9094
23 20.4558 18.2922 14.8568 12.3034 10.3711 8.8832 8.2664 7.7184 7.2297 6.7921 6.3988 6.0442 5.4321 4.9245
24 21.2434 18.9139 15.2470 12.5504 10.5288 8.9847 8.3481 7.7843 7.2829 6.8351 6.4338 6.0726 5.4509 4.9371
25 22.0232 19.5235 15.6221 12.7834 10.6748 9.0770 8.4217 7.8431 7.3300 6.8729 6.4641 6.0971 5.4669 4.9476
26 22.7952 20.1210 15.9828 13.0032 10.8100 9.1609 8.4881 7.8957 7.3717 6.9061 6.4906 6.1182 5.4804 4.9563
27 23.5596 20.7069 16.3296 13.2105 10.9352 9.2372 8.5478 7.9426 7.4086 6.9352 6.5135 6.1364 5.4919 4.9636
28 24.3164 21.2813 16.6631 13.4062 11.0511 9.3066 8.6016 7.9844 7.4412 6.9607 6.5335 6.1520 5.5016 4.9697
29 25.0658 21.8444 16.9837 13.5907 11.1584 9.3696 8.6501 8.0218 7.4701 6.9830 6.5509 6.1656 5.5098 4.9747
30 25.8077 22.3965 17.2920 13.7648 11.2578 9.4269 8.6938 8.0552 7.4957 7.0027 6.5660 6.1772 5.5168 4.9789

14
Phụ lục 2. Hiện giá một đồng tiền phát sinh vào cuối mỗi thời kỳ
1% 2% 4% 6% 8% 10% 11% 12% 13% 14% 15% 16% 18% 20%
1 0.9901 0.9804 0.9615 0.9434 0.9259 0.9091 0.9009 0.8929 0.8850 0.8772 0.8696 0.8621 0.8475 0.8333
Thời
2 0.9803 0.9612 0.9246 0.8900 0.8573 0.8264 0.8116 0.7972 0.7831 0.7695 0.7561 0.7432 0.7182 0.6944
kỳ 3 0.9706 0.9423 0.8890 0.8396 0.7938 0.7513 0.7312 0.7118 0.6931 0.6750 0.6575 0.6407 0.6086 0.5787
4 0.9610 0.9238 0.8548 0.7921 0.7350 0.6830 0.6587 0.6355 0.6133 0.5921 0.5718 0.5523 0.5158 0.4823
5 0.9515 0.9057 0.8219 0.7473 0.6806 0.6209 0.5935 0.5674 0.5428 0.5194 0.4972 0.4761 0.4371 0.4019
6 0.9420 0.8880 0.7903 0.7050 0.6302 0.5645 0.5346 0.5066 0.4803 0.4556 0.4323 0.4104 0.3704 0.3349
7 0.9327 0.8706 0.7599 0.6651 0.5835 0.5132 0.4817 0.4523 0.4251 0.3996 0.3759 0.3538 0.3139 0.2791
8 0.9235 0.8535 0.7307 0.6274 0.5403 0.4665 0.4339 0.4039 0.3762 0.3506 0.3269 0.3050 0.2660 0.2326
9 0.9143 0.8368 0.7026 0.5919 0.5002 0.4241 0.3909 0.3606 0.3329 0.3075 0.2843 0.2630 0.2255 0.1938
10 0.9053 0.8203 0.6756 0.5584 0.4632 0.3855 0.3522 0.3220 0.2946 0.2697 0.2472 0.2267 0.1911 0.1615
11 0.8963 0.8043 0.6496 0.5268 0.4289 0.3505 0.3173 0.2875 0.2607 0.2366 0.2149 0.1954 0.1619 0.1346
12 0.8874 0.7885 0.6246 0.4970 0.3971 0.3186 0.2858 0.2567 0.2307 0.2076 0.1869 0.1685 0.1372 0.1122
13 0.8787 0.7730 0.6006 0.4688 0.3677 0.2897 0.2575 0.2292 0.2042 0.1821 0.1625 0.1452 0.1163 0.0935
14 0.8700 0.7579 0.5775 0.4423 0.3405 0.2633 0.2320 0.2046 0.1807 0.1597 0.1413 0.1252 0.0985 0.0779
15 0.8613 0.7430 0.5553 0.4173 0.3152 0.2394 0.2090 0.1827 0.1599 0.1401 0.1229 0.1079 0.0835 0.0649
16 0.8528 0.7284 0.5339 0.3936 0.2919 0.2176 0.1883 0.1631 0.1415 0.1229 0.1069 0.0930 0.0708 0.0541
17 0.8444 0.7142 0.5134 0.3714 0.2703 0.1978 0.1696 0.1456 0.1252 0.1078 0.0929 0.0802 0.0600 0.0451
18 0.8360 0.7002 0.4936 0.3503 0.2502 0.1799 0.1528 0.1300 0.1108 0.0946 0.0808 0.0691 0.0508 0.0376
19 0.8277 0.6864 0.4746 0.3305 0.2317 0.1635 0.1377 0.1161 0.0981 0.0829 0.0703 0.0596 0.0431 0.0313
20 0.8195 0.6730 0.4564 0.3118 0.2145 0.1486 0.1240 0.1037 0.0868 0.0728 0.0611 0.0514 0.0365 0.0261
21 0.8114 0.6598 0.4388 0.2942 0.1987 0.1351 0.1117 0.0926 0.0768 0.0638 0.0531 0.0443 0.0309 0.0217
22 0.8034 0.6468 0.4220 0.2775 0.1839 0.1228 0.1007 0.0826 0.0680 0.0560 0.0462 0.0382 0.0262 0.0181
23 0.7954 0.6342 0.4057 0.2618 0.1703 0.1117 0.0907 0.0738 0.0601 0.0491 0.0402 0.0329 0.0222 0.0151
24 0.7876 0.6217 0.3901 0.2470 0.1577 0.1015 0.0817 0.0659 0.0532 0.0431 0.0349 0.0284 0.0188 0.0126
25 0.7798 0.6095 0.3751 0.2330 0.1460 0.0923 0.0736 0.0588 0.0471 0.0378 0.0304 0.0245 0.0160 0.0105
26 0.7720 0.5976 0.3607 0.2198 0.1352 0.0839 0.0663 0.0525 0.0417 0.0331 0.0264 0.0211 0.0135 0.0087
27 0.7644 0.5859 0.3468 0.2074 0.1252 0.0763 0.0597 0.0469 0.0369 0.0291 0.0230 0.0182 0.0115 0.0073
28 0.7568 0.5744 0.3335 0.1956 0.1159 0.0693 0.0538 0.0419 0.0326 0.0255 0.0200 0.0157 0.0097 0.0061
29 0.7493 0.5631 0.3207 0.1846 0.1073 0.0630 0.0485 0.0374 0.0289 0.0224 0.0174 0.0135 0.0082 0.0051
30 0.7419 0.5521 0.3083 0.1741 0.0994 0.0573 0.0437 0.0334 0.0256 0.0196 0.0151 0.0116 0.0070 0.0042

15

You might also like