You are on page 1of 13

PHÒNG GD&ĐT ĐĂK HÀ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

TRƯỜNG THCS XÃ ĐĂK LA Năm học: 2022 - 2023


Môn: Ngữ văn - lớp 7
Đề: 1 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

MA TRẬN
Mức độ nhận thức Tổng
Nội %

TT dung/đơn Nhận biết Vận dụng điểm
năng Thông hiểu Vận dụng
vị kiến thức cao

Văn bản
nghị luận xã 2 1 0 0
Đọc hội 50
1
hiểu
Viết đoạn
0 0 1 0
văn

Biểu cảm
Viết
2 về người 1* 1* 1* 1* 50
thân

Tổng số câu 2 1* 1 1* 1 1* 0 1* 5

Tổng điểm 2,5 1,5 1,5 1,5 1 1 1 10

Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%

* Ghi chú:
- Đề 100% tự luân.
- Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.

Đăk La, ngày 03 tháng 12 năm 2022


DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TTCM GVBM

Ngô Thị Phương Thảo Lê Thị Hiền


PHÒNG GD&ĐT ĐĂK HÀ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS XÃ ĐĂK LA Năm học: 2022 - 2023
Môn: Ngữ văn - lớp 7
Đề 1 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Số câu hỏi theo mức độ nhận
Nội thức
Kĩ dung/Đơn
TT Mức độ đánh giá Vận
năng vị kiến Nhận Thông Vận
dụng
thức biết hiểu dụng
cao
1. Đọc Văn bản * Nhận biết:
hiểu (văn bản - Xác định chủ đề của văn bản.
nghị luận .- Nhận biết phương thức biểu
xã hội) đạt chính của văn bản
* Thông hiểu:
- Hiểu chủ đề, thông điệp của văn
bản; nhận xét đặc điểm các nhân
vật trong văn bản
- Phân tích được giá trị biểu đạt
của từ ngữ, biện pháp tu từ, xác 2 1
1
định các thành tố
* Vận dụng:
- Thể hiện được ý kiến, quan
điểm về những vấn đề đặt ra
trong ngữ liệu.
- Nêu thông điệp rút ra từ câu
chuyện.
- Trình bày được những cảm nhận
sâu sắc và rút ra được những bài
học ứng xử cho bản thân.
2 Viết Biểu cảm Bày tỏ cảm xúc của em về một
về người người thân trong gia đình –
thân. người mà em có thể chia sẻ mọi
nỗi niềm, người tiếp thêm cho
em niềm tin, vững bước trong
cuộc sống.
Nhận biết: Viết được bài văn
biểu cảm
Thông hiểu: Trình bày theo trình 1*
1* 1* 1*
tự nhất định, có bố cục rõ ràng
Vận dụng: Thể hiện cảm xúc,
niềm tin cho bản thân trong cuộc
sống.
Vận dụng cao:
Viết được bài văn biểu cảm về
người thân. Lập luận mạch lạc,
biết kết hợp sử dụng yếu tố tự
sự, miêu tả
Tổng số câu 2+1* 1+1* 1+1* 1*
Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
* Ghi chú:
- Đề 100% tự luân.
- Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
PHÒNG GD&ĐT ĐĂK HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS XÃ ĐĂK LA Năm học: 2022-2023
Môn: Ngữ Văn - Lớp 7
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ: 01
ĐỀ BÀI
(Đề kiểm tra có 01 trang, gồm 05 câu)

I. ĐỌC HIỂU (5,0 điểm)


Đọc văn bản sau rồi thực hiện các yêu cầu bên dưới:
CHIẾC BÁNH MÌ CHÁY
Khi tôi lên 8 hay 9 tuổi gì đó, tôi nhớ thỉnh thoảng mẹ tôi vẫn nướng bánh mì cháy khét.
Một tối nọ, mẹ tôi về nhà sau một ngày làm việc dài và bà làm bữa tối cho cha con tôi. Bà dọn
ra bàn vài lát bánh mì nướng cháy, không phải cháy xén bình thường mà cháy đen như than.
Tôi ngồi nhìn những lát bánh mì và đợi xem có ai nhận ra điều bất thường của chúng và lên
tiếng hay không.
Nhưng cha tôi chỉ ăn miếng bánh của ông và hỏi tôi về bài tập cũng như những việc ở
trường học như mọi hôm. Tôi không còn nhớ tôi đã nói gì với ông hôm đó, nhưng tôi nhớ đã
nghe mẹ tôi xin lỗi ông vì đã làm cháy bánh mì.
Và tôi không bao giờ quên được những gì cha tôi nói với mẹ tôi: “Em à, anh thích bánh
mì cháy mà.”
Đêm đó, tôi đến bên chúc cha tôi ngủ ngon và hỏi có phải thực sự ông thích bánh mì
cháy. Cha tôi khoác tay qua vai tôi và nói:
“Mẹ con đã làm việc rất vất vả cả ngày và mẹ rất mệt. Một lát bánh mì cháy chẳng thể
làm hại ai con ạ, nhưng con biết điều gì thực sự gây tổn thương cho người khác không?
Những lời chê bai trách móc cay nghiệt đấy.”
Rồi ông nói tiếp: “Con biết đó, cuộc đời đầy rẫy những thứ không hoàn hảo và những
con người không toàn vẹn. Cha cũng khá tệ trong rất nhiều việc, chẳng hạn như cha chẳng thể
nhớ được sinh nhật hay ngày kỷ niệm như một số người khác.
Điều mà cha học được qua nhiều năm tháng, đó là học cách chấp nhận sai sót của người
khác và chọn cách ủng hộ những khác biệt của họ. Đó là chìa khóa quan trọng nhất để tạo nên
một mối quan hệ lành mạnh, trưởng thành, bền vững con ạ.
Cuộc đời rất ngắn ngủi để thức dậy với những hối tiếc và khó chịu. Hãy yêu quý những
người cư xử tốt với con, và hãy cảm thông với những người chưa làm được điều đó.”
(Nguồn: https://sachhay24h.com/nhung-cau-chuyen-qua-tang-cuoc-song)
Câu 1 (1 điểm) Xác định chủ đề và phương thức biểu đạt chính của văn bản trên.
Câu 2 (1,5 điểm) Tìm trạng ngữ là cụm danh từ trong câu dưới đây. Xác định danh từ trung
tâm và thành tố phụ là cụm chủ - vị trong mỗi cụm danh từ đó.
Khi tôi lên 8 hay 9 tuổi gì đó, tôi nhớ thỉnh thoảng mẹ tôi vẫn nướng bánh mì cháy khét.
Câu 3 (1,5 điểm) “Mẹ con đã làm việc rất vất vả cả ngày và mẹ rất mệt. Một lát bánh mì
cháy chẳng thể làm hại ai con ạ, nhưng con biết điều gì thực sự gây tổn thương cho người
khác không? Những lời chê bai trách móc cay nghiệt đấy.”.
Em hiểu gì về người cha qua câu nói trên của ông với đứa con?
Câu 4 (1,0 điểm) Viết đoạn văn ngắn (từ 6 đến 8 câu) nêu thông điệp có ý nghĩa nhất mà em
nhận được từ truyện trên.
II. VIẾT (5,0 điểm)
Câu 5 (5,0 điểm) Viết bài văn bày tỏ cảm xúc của em về một người thân trong gia đình –
người mà em có thể chia sẻ mọi nỗi niềm, người tiếp thêm cho em niềm tin, vững bước trong
cuộc sống.
-----------------------Hết-------------------------
Ghi chú:
+ Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài.
+ Giám thị không được giải thích gì thêm.
PHÒNG GD&ĐT ĐĂK HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS XÃ ĐĂK LA Môn: Ngữ văn 7
Năm học: 2022 - 2023
Đề 1 (Bảng hướng dẫn gồm 03 trang)

I. HƯỚNG DẪN CHUNG


- Bản hướng dẫn chấm chỉ định hướng các yêu cầu cơ bản cần đạt của đề, giáo viên
cần nắm vững đáp án, biểu điểm để đánh giá hợp lí các mức độ năng lực của học sinh. Chấp
nhận cách kiến giải khác với Hướng dẫn chấm nhưng hợp lí, thuyết phục, thể hiện được chính
kiến riêng;
- Cần đánh giá cao tính sáng tạo và năng khiếu bộ môn của học sinh; chú ý tính phân
hóa trong khi định mức điểm ở từng câu;
- Giáo viên có thể chi tiết hóa và thống nhất một số thang điểm ở các phần (nếu cần),
nhưng không được thay đổi biểu điểm từng câu/phần của Hướng dẫn chấm;
- Tổng điểm toàn bài là 10,0, điểm lẻ nhỏ nhất là 0,25.
- Cấu trúc đề gồm 5 câu tương ứng với 2 phần, cụ thể như sau:
+ Câu 1, câu 2, câu 3, câu 4: Phần đọc hiểu (5,0 điểm).
+ Câu 5: Phần viết (5,0 điểm).
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Phần Câu Nội dung Điểm
I ĐỌC HIỂU 6,0
1 - Chủ đề: gia đình. 1,0
- Phương thức biểu đạt chính: tự sự.
Hướng dẫn chấm:
- Trả lời như đáp án: 1,0 điểm
- HS chỉ trả lời ½ ý như đáp án: 0,5điểm
- HS trả lời sai: 0 điểm
2 - Trạng ngữ là cụm danh từ: Khi tôi lên 8 hay 9 tuổi gì đó. 1,5
- Danh từ trung tâm: tôi.
- Thành tố phụ là cụm C -V:
Khi tôi // lên 8 hay 9 tuổi gì đó.
C V
Hướng dẫn chấm:
- Trả lời như đáp án: 1,5 điểm
- HS chỉ trả lời 2/3 ý như đáp án: 1,0 điểm
- HS chỉ trả lời 1/3 ý như đáp án: 0,5 điểm
- HS trả lời sai: 0 điểm
3 HS có thể nêu cách hiểu khác nhau theo quan điểm của cá nhân, 1,5
nhưng cần đảm bảo ý:
- Những lời người cha nói với con đó là những lời dạy bảo con nhẹ
nhàng mà sâu sắc, nhắc nhở con trai hãy trân trọng những việc
không hoàn hảo mà người khác dành cho mình. Hãy sống thật bao
dung để cuộc đời được thanh thản.
=> Có thể thấy đây là người cha dịu dàng, ấm áp, biết yêu thương,
trân trọng những điều bình dị, chưa hoàn hảo trong
cuộc sống mà người khác dành cho mình.
Hướng dẫn chấm:
- Trả lời như đáp án: 1,5 điểm
- HS chỉ trả lời ½ ý như đáp án: 0,75 điểm
- HS trả lời sai: 0 điểm
4 1. Yêu cầu về hình thức:
- Đảm bảo thể thức của một đoạn văn. Đảm bảo số câu theo yêu cầu. 0.25
Hành văn mạch lạc, cảm xúc. Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu,
diễn đạt.

2. Yêu cầu về nội dung: Học sinh có thể viết theo những cách khác
nhau (theo cách diễn dịch hoặc quy nạp) song cần đảm bảo các ý:
- Hãy biết yêu thương, trân trọng những điều người khác dành cho 0.75
mình dù nó chưa hoàn hảo
- Hãy biết chấp nhận sai sót của người khác vì cuộc đời rất ngắn ngủi
để thức dậy với những hối tiếc và khó chịu
- Hãy yêu quý những người cư xử tốt với mình
- Hãy cảm thông với những người chưa làm được điều đó.
Hướng dẫn chấm:
- Trình bày thành đoạn văn thuyết phục: 0,75 điểm
- Trình bày được ý nhưng chưa đầy đủ, không diễn đạt thành đoạn văn: 0,5 điểm
- Trình bày chung chung, chưa rõ: 0,25 điểm
II VIẾT
5 Viết bài văn biểu cảm về người thân. 5,0
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn biểu cảm: có đầy đủ Mở bài, 0.25
Thân bài, Kết bài.
b. Xác định đúng nội dung biểu cảm: Biểu cảm theo nhiều cách, nhưng 0.25
cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp sử dụng yếu tố tự sự,
miêu tả; … yêu cầu lập luận rõ ràng, chọn lọc, tiêu biểu; chặt chẽ;
không mắc lỗi dùng từ, đặt câu…
c. Bài làm cần đạt những yêu cầu cơ bản sau: 4
c1. Mở bài
– Giới thiệu cảm nhận về người thân đó đối với em trong cuộc sống.
Hướng dẫn chấm:
+ Giới thiệu, cảm nhận xúc cảm hợp lí, rõ lí do, hay: 0,5 điểm
+ Chỉ giới thiệu nhưng không có phần dẫn nhập, không rõ lí do: 0,25 điểm
c2. Thân bài
- Miêu tả khái quát về ngoại hình, tính cách của người thân đó.
- Cảm nghĩ về tính cách của người thân đó.
- Chia sẻ câu chuyện, kỉ niệm giữa em và người thân đó.
Hướng dẫn chấm:
+ Thể hiện được 3 nội dung trên, rõ ràng, xác thực, cảm xúc 2,5 - 3,0 điểm
+ Trình bày được 2 nội dung nêu trên nhưng đôi chỗ chưa rõ ràng, xác thực, ít cảm
xúc 1,5 -2,0 điểm.
+ Trình bày được 1 nội dung nêu trên, nhưng chưa rõ: 1,0-1,75 điểm.
+Viết chung chung, tri thức chưa rõ ràng, xác thực: 0,25 điểm - 0,75 điểm
c3. Kết bài
- Cảm nhận của em về người thân đó.
Hướng dẫn chấm:
+ Cảm nhận, thái độ đúng, rõ ràng, thuyết phục: 0,5 điểm
+ Cảm nhận, thái độ chưa rõ ràng 0,25 điểm
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, lập luận 0,25
để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục.
PHÒNG GD&ĐT ĐĂK HÀ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS XÃ ĐĂK LA Năm học: 2022 - 2023
Môn: Ngữ văn - lớp 7
Đề: 2 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

MA TRẬN
Nội Mức độ nhận thức Tổng

TT dung/đơn Vận dụng %
năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
vị kiến thức cao điểm

1+1/2 1+1/2 0 0
Văn bản
Đọc
I nghị luận xã 50
hiểu
hội
0 0 1 0

Bài văn
II Viết thuyết 1* 1* 1* 1* 50
minh

Tổng số câu 1+1/2 1* 1+1/2 1* 1 1* 0 1* 5

Tổng điểm 2 2 2 1 1 1 0 1 10

Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%

* Ghi chú:
- Đề 100% tự luân.
- Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.

Đăk La, ngày 03 tháng 12 năm 2022


DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TTCM GVBM

Ngô Thị Phương Thảo Lê Thị Hiền


PHÒNG GD&ĐT ĐĂK HÀ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS XÃ ĐĂK LA Năm học: 2022 - 2023
Môn: Ngữ văn - lớp 7
Đề 2 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội
Kĩ dung/Đơn Vận
TT Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận
năng vị kiến dụng
biết hiểu dụng
thức cao
1. Đọc Văn bản * Nhận biết:
hiểu (văn bản - Xác định chủ đề của văn
nghị luận bản.
xã hội) .- Nhận biết phương thức
biểu đạt chính của văn bản.
- Nhận biết chủ đề
* Thông hiểu:
- Hiểu thông điệp của văn
bản; nhận xét đặc điểm các
nhân vật trong văn bản
- Phân tích được giá trị biểu
1+1/2 1+1/2
đạt của từ ngữ, biện pháp tu 1
từ, xác định các thành tố
* Vận dụng:
- Thể hiện được ý kiến,
quan điểm về những vấn đề
đặt ra trong ngữ liệu.
- Nêu thông điệp rút ra từ
câu chuyện.
- Trình bày được những
cảm nhận sâu sắc và rút ra
được những bài học ứng xử
cho bản thân.
2 Viết Bài văn Thuyết minh về một số quy 1* 1* 1 1*
thuyết tắc, luật lệ cho một hoạt 1*
minh. động hay trò chơi
Nhận biết:
Viết được bài văn thuyết
minh.
Thông hiểu: Trình bày theo
trình tự nhất định, có bố
cục, rõ ràng, giới thiệu
được chi tiết các quy tắc,
luật lệ của hoạt động/ trò
chơi theo một trật tự nhất
định …
Vận dụng: Thuyết minh hấp
dẫn, sinh động, thể hiện
cảm xúc trước hoạt động/
trò chơi.
Vận dụng cao:
Viết được bài văn thuyết
minh về một số quy tắc, luật
lệ cho một hoạt động. Lập
luận mạch lạc, biết kết hợp
sử dụng yếu tố miêu tả …
Tổng số câu 1+1/2+1* 1+1/2+1* 1+1* 1*
Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
* Ghi chú:
- Đề 100% tự luân.
- Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
PHÒNG GD&ĐT ĐĂK HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS XÃ ĐĂK LA Năm học: 2022-2023
Môn: Ngữ Văn - Lớp 7
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ: 02
ĐỀ BÀI
(Đề kiểm tra có 01 trang, gồm 06 câu)

I. ĐỌC HIỂU (5,0 điểm)


Đọc văn bản sau rồi thực hiện các yêu cầu bên dưới:
CÂU CHUYỆN CỦA HAI HẠT MẦM
Có hai hạt mầm nằm cạnh nhau trên một mảnh đất màu mỡ. Hạt mầm thứ nhất nói: Tôi
muốn lớn lên thật nhanh. Tôi muốn bén rễ sâu xuống lòng đất và đâm chồi nảy lộc xuyên qua
lớp đất cứng phía trên...
Tôi muốn nở ra những cánh hoa dịu dàng như dấu hiệu chào đón mùa xuân...Tôi muốn
cảm nhận sự ấm áp của ánh mặt trời và thưởng thức những giọt sương mai đọng trên cành lá.
Và rồi hạt mầm mọc lên. Hạt mầm thứ hai bảo:
- Tôi sợ lắm. Nếu bén những nhánh rễ vào lòng đất sâu bên dưới, tôi không biết sẽ gặp
phải điều gì ở nơi tối tăm đó. Và giả như những chồi non của tôi có mọc ra, đám côn trùng sẽ
kéo đến và nuốt ngay lấy chúng. Một ngày nào đó, nếu những bông hoa của tôi có thể nở ra
được thì bọn trẻ con cũng sẽ vặt lấy mà đùa nghịch thôi. Không, tốt hơn hết là tôi nên nằm ở
đây cho đến khi cảm thấy thật an toàn đã.
Và rồi hạt mầm nằm im và chờ đợi.
Một ngày nọ, một chú gà đi loanh quanh trong vườn tìm thức ăn, thấy hạt mầm nằm
lạc lõng trên mặt đất bèn mổ ngay lập tức.
Trong cuộc sống sẽ luôn có những cơ hội cho những ai dám chấp nhận mạo hiểm, trỉa
nghiệm những thử thách, mạnh dạn vượt qua những khuôn khổ lối mòn để bước lên những
con đường mới.
(Theo Hạt giống tâm hồn, Fisrt New và NXB Tổng hợp TP HCM)
Câu 1 (1,0 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? Văn bản trên viết
về sự việc gì?
Câu 2 (1,0 điểm): Sự khác nhau về quan điểm sống được thể hiện trong lời nói của hai hạt
mầm là như thế nào?
Câu 3 (2,0 điểm): Tìm phó từ trong câu sau. Cho biết chúng đi kèm từ loại nào và bổ sung ý
nghĩa gì cho từ trung tâm.
Một ngày nào đó, nếu những bông hoa của tôi có thể nở ra được thì bọn trẻ con cũng
sẽ vặt lấy mà đùa nghịch thôi.
Câu 4 (1,0 điểm): Viết đoạn văn ngắn (từ 6 đến 8 câu) trình bày suy nghĩ của em về con
đường để đạt được ước mơ.
II. VIẾT: (5,0 điểm)
Câu 5 (5,0 điểm): Viết bài văn thuyết minh về một số quy tắc, luật lệ cho một hoạt động hay
trò chơi mà em biết.
-----------------------Hết-------------------------
Ghi chú:
+ Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài.
+ Giám thị không được giải thích gì thêm.
PHÒNG GD&ĐT ĐĂK HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS XÃ ĐĂK LA Môn: Ngữ văn 7
Đề 2 Năm học: 2022 - 2023
(Bảng hướng dẫn gồm 03 trang)

I. HƯỚNG DẪN CHUNG


- Bản hướng dẫn chấm chỉ định hướng các yêu cầu cơ bản cần đạt của đề, giáo viên
cần nắm vững đáp án, biểu điểm để đánh giá hợp lí các mức độ năng lực của học sinh. Chấp
nhận cách kiến giải khác với Hướng dẫn chấm nhưng hợp lí, thuyết phục, thể hiện được chính
kiến riêng;
- Cần đánh giá cao tính sáng tạo và năng khiếu bộ môn của học sinh; chú ý tính phân
hóa trong khi định mức điểm ở từng câu;
- Giáo viên có thể chi tiết hóa và thống nhất một số thang điểm ở các phần (nếu cần),
nhưng không được thay đổi biểu điểm từng câu/phần của Hướng dẫn chấm;
- Tổng điểm toàn bài là 10,0, điểm lẻ nhỏ nhất là 0,2.
- Cấu trúc đề gồm 6 câu tương ứng với 2 phần, cụ thể như sau:
+ Câu 1, câu 2, câu 3, câu 4: Phần đọc hiểu (5,0 điểm).
+ Câu 5: Phần viết (5,0 điểm).
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Phần Câu Nội dung Điểm


I ĐỌC HIỂU 6,0
1 - Phương thức biểu đạt chính: tự sự 1,0
- Văn bản trên viết về sự lựa chọn cách sống và kết quả của cách
lựa chọn đó của hai hạt lúa
Hướng dẫn chấm:
- Trả lời như đáp án: 1,0 điểm
- HS chỉ trả lời ½ ý như đáp án: 0,5điểm
- HS trả lời sai: 0 điểm
2 - Sự khác nhau về quan điểm sống được thể hiện trong lời nói 1,0
của hai hạt mầm:
+ Hạt mầm thứ nhất: sống đầy mơ ước, khát khao hướng tới
những điều cao đẹp, dũng cảm đương đầu với thử thách.
+ Hạt mầm thứ hai: chọn cách sống an toàn, sống hèn nhát, thụ
động, luôn sợ hãi.
Hướng dẫn chấm:
- Trả lời như đáp án: 1,0 điểm
- HS chỉ trả lời ½ ý như đáp án: 0,5điểm
- HS trả lời sai: 0 điểm
3 a/- Phó từ : nhưng, có thể, được, cũng, sẽ 2,0
Hướng dẫn chấm:
- Trả lời như đáp án: 1,0 điểm
- HS trả lời 1/5 ý như đáp án : 0,2 điểm
- HS trả lời sai: 0 điểm
b/ - Phó từ đi kèm từ loại nào và bổ sung ý nghĩa gì cho từ trung
tâm.
+ những, đi kèm với danh từ bông hoa, chỉ số lượng.
+ có thể, đi kèm với động từ nở, bổ sung ý nghĩa về mặt khả
năng.
+ được, bổ sung ý nghĩa về kết quả.
+ cũng, bổ sung ý nghĩ về mặt tiếp diễn.
+ sẽ, đi kèm với động từ vặt, bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian.
Hướng dẫn chấm:
- Trả lời như đáp án: 1,0 điểm
- HS trả lời 1/5 ý như đáp án : 0,2 điểm
- HS trả lời sai: 0 điểm
4 1. Yêu cầu về hình thức:
- Đảm bảo thể thức của một đoạn văn nghị luận. Đảm bảo số câu 0.25
theo yêu cầu. Hành văn mạch lạc, cảm xúc. Không mắc lỗi chính
tả, dùng từ, đặt câu, diễn đạt.

2. Yêu cầu về nội dung: Học sinh có thể viết theo những cách 0,75
khác nhau song cần đảm bảo các ý:
- Giới thiệu về con đường để đạt được ước mơ

- Biểu hiện việc làm để đạt được ước mơ:

+ Chăm chỉ làm việc, khi gặp khó khăn không nản, luôn kiên trì,
bền bỉ với việc mình đang làm.
+ Nỗ lực học tập, không bỏ qua bắt cứ cơ hội học tập nào, trau
dồi, rèn luyện để hoàn thiện bản thân mình.
+ Biết đặt ra mục tiêu phấn đấu vì mục tiêu đó.
Hướng dẫn chấm:
- Trình bày thành đoạn văn thuyết phục: 0,75 điểm
- Trình bày được ý nhưng chưa đầy đủ, không diễn đạt thành đoạn văn: 0,5
điểm
- Trình bày chung chung, chưa rõ: 0,25 điểm
- Lạc đề hoàn toàn: 0 điểm
II VIẾT
5 Viết bài nghị luận 5,0
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn thuyết minh: có đầy đủ Mở 0.25
bài, Thân bài, Kết bài.
b. Xác định đúng nội dung thuyết minh: Thuyết minh theo nhiều 0.25
cách, nhưng cần vận dụng tốt tri thức chính xác, cô đọng, kết hợp
miêu tả sinh động hấp dẫn, chọn lọc, tiêu biểu; chặt chẽ; không
mắc lỗi dùng từ, đặt câu…
c. Bài làm cần đạt những yêu cầu cơ bản sau: 2,5
c1. Mở bài
– Giới thiệu hoạt động hay trò chơi mà em biết.
Hướng dẫn chấm:
+ Giới thiệu hợp lí, rõ, hay: 0,5 điểm
+ Chỉ giới thiệu trò chơi không có phần dẫn nhập, không rõ: 0,25 điểm
c2. Thân bài
- Giới thiệu chi tiết các quy tắc, luật lệ của hoạt động/ trò chơi
theo một trật tự nhất định:
+ Miêu tả cách chơi (quy tắc).
+ Miêu tả luật chơi.
+ Nêu tác dụng của trò chơi.
+ Nêu ý nghĩa của trò chơi.
Hướng dẫn chấm:
+ Thể hiện được ít nhất 3 - 4 nội dung trên, rõ ràng, xác thực, hợp lý, rõ, hay
2,5 - 3,0 điểm
+ Trình bày được 2 - 3 nội dung nêu trên nhưng phần giới thiệu đôi chỗ chưa
rõ ràng, chưa xác thực. 1,5 -2,0 điểm.
+ Trình bày được 1 - 2 nội dung nêu trên, chưa rõ ràng, chưa xác thực: 1,0 -
1,75 điểm.
+Viết chung chung, tri thức chưa rõ ràng, xác thực: 0,25 điểm - 0,75 điểm
c3. Kết bài
- Nêu giá trị và ý nghĩa của hoạt động/ trò chơi đó.
Hướng dẫn chấm:
+ Khẳng định giá trị, ý nghĩa và có thái độ đúng, rõ ràng, thuyết phục: 0,5
điểm
+ Khẳng định giá trị, ý nghĩa và có thái độ chưa rõ ràng 0,25 điểm
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, 0,25
lập luận để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục.

You might also like