You are on page 1of 5

KHUNG MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II, LỚP 10

MÔN NGỮ VĂN - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT


(Kèm theo Công văn số ……./SGDKHCN-GDTrH-TX ngày …./9/2022 của Sở GDKHCN)
(DỰ THẢO)

I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II


Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao %
TT Kĩ năng Thời Thời Thời Thời Số Thời Tổng
Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ
gian gian gian gian câu gian điểm
(%) ( %) (%) (%)
(phút) (phút) (phút) (phút) hỏi (phút)

1 Đọc hiểu 15 5 15 5 10 10 0 0 06 20 40
2 Làm văn 25 10 15 10 10 20 10 30 01 70 60
Tổng 40 15 30 15 20 30 10 30 07 90 100
Tỉ lệ % 40 30 20 10 100
Tỉ lệ chung 70 30 100

Lưu ý:
- Tất cả các câu hỏi trong đề kiểm tra là câu hỏi tự luận.
- Cách tính điểm của mỗi câu hỏi được quy định chi tiết trong Đáp án và hướng dẫn chấm.
II. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Nội dung Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Đơn vị kiến
TT kiến thức/ kĩ năng cần kiểm tra, Nhận Thông Vận Vận dụng Tổng
thức/kĩ năng
kĩ năng đánh giá biết hiểu dụng cao
ĐỌC - Văn bản Nhận biết:
HIỂU nghị luận - Xác định được
(Ngữ liệu phương thức biểu đạt,
ngoài sách thể loại của văn bản.
giáo khoa). - Xác định được bối
cảnh lịch sử, bối cảnh
văn hoá xã hội; mục
đích, quan điểm, lí lẽ và
bằng chứng của tác giả;
các yếu tố biểu cảm
trong văn bản.
1 - Chỉ ra thông tin trong
3 2 1 6
văn bản.
- Nhận diện đặc trưng
của phong cách ngôn
ngữ chính luận thể hiện
trong văn bản.
Thông hiểu:
- Hiểu được đặc sắc về
nội dung của văn bản:
chủ đề, tư tưởng, ý
nghĩa của hình tượng
2

Nội dung Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Đơn vị kiến
TT kiến thức/ kĩ năng cần kiểm tra, Nhận Thông Vận Vận dụng Tổng
thức/kĩ năng
kĩ năng đánh giá biết hiểu dụng cao
nhân vật, ý nghĩa của
văn bản…
- Hiểu được đặc sắc về
nghệ thuật của văn bản:
lập luận, lí lẽ, bằng
chứng thuyết phục, thể
hiện rõ quan điểm
người viết; vai trò của
các yếu tố biểu cảm, bối
cảnh lịch sử, văn hoá,
xã hội từ văn bản.
- Hiểu được một số đặc
trưng của văn nghị luận
thể hiện trong văn bản.
Vận dụng:
- Nhận xét giá trị của
các yếu tố nội dung,
hình thức trong văn
bản.
- Rút ra được thông
điệp, bài học cho bản
thân từ nội dung văn
bản.
- Văn bản Nhận biết:
thông tin - Xác định được
(Ngữ liệu phương thức biểu đạt,
ngoài sách thể loại của văn bản.
giáo khoa) - Xác định được đề tài;
đối tượng thông tin, các
chi tiết tiêu biểu, trong
văn bản.
- Chỉ ra thông tin trong
văn bản.
- Nhận diện đặc điểm
của hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ, các
chức năng của ngôn
ngữ trong giao tiếp, các
nhân tố tham gia giao
tiếp thể hiện trong văn
bản.
Thông hiểu:
- Hiểu được đặc sắc về
nội dung của văn bản:
chủ đề, tư tưởng, ý
nghĩa của sự việc chi
tiết tiêu biểu, ý nghĩa
của văn bản…
- Hiểu được đặc sắc về
3

Nội dung Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Đơn vị kiến
TT kiến thức/ kĩ năng cần kiểm tra, Nhận Thông Vận Vận dụng Tổng
thức/kĩ năng
kĩ năng đánh giá biết hiểu dụng cao
nghệ thuật của văn bản:
sự kết hợp linh hoạt
thuyết minh với các yếu
tố: miêu tả, biểu cảm,
tự sự, nghị luận; sự kết
hợp sinh động giữa các
phương tiện ngôn ngữ
và phi ngôn ngữ.
- Hiểu được một số đặc
trưng của của văn bản
thông tin thể hiện trong
văn bản.
Vận dụng:
- Nhận xét giá trị của
các yếu tố nội dung,
hình thức trong văn
bản.
- Rút ra được thông
điệp, bài học cho bản
thân từ nội dung văn
bản.
LÀM VĂN - Viết bài Nhận biết:
luận phân - Xác định được kiểu
tích, đánh bài nghị luận, vấn đề
giá một văn cần nghị luận.
bản tự sự. - Giới thiệu thông tin về
(Văn bản thời đại, tác giả, tác
ngoài sách phẩm. (nếu có)
giáo khoa) - Xác định được tình
huống, cốt truyện, mâu
thuẫn, xung đột, các sự
việc tiêu biểu, hệ thống
nhân vật, ngôi kể, lời
thoại; tính xác thực của
sự kiện, chi tiết;... trong
2 văn bản.
1*
Thông hiểu:
- Phân tích, đánh giá
được những giá trị về
nội dung của văn bản:
chủ đề, tư tưởng, tình
cảm, ý nghĩa của các
chi tiết, ý nghĩa của văn
bản,…
- Phân tích, đánh giá
được những giá trị nghệ
thuật của văn bản: tình
huống, cốt truyện, mâu
thuẫn, xung đột, các sự
4

Nội dung Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Đơn vị kiến
TT kiến thức/ kĩ năng cần kiểm tra, Nhận Thông Vận Vận dụng Tổng
thức/kĩ năng
kĩ năng đánh giá biết hiểu dụng cao
việc tiêu biểu, hệ thống
nhân vật, ngôi kể, lời
thoại; tính xác thực của
sự kiện, chi tiết;...
Vận dụng:
Vận dụng những kĩ
năng tạo lập văn bản,
kiến thức về thể loại và
tác phẩm để viết được
bài văn nghị luận hoàn
chỉnh theo yêu cầu của
đề.
Vận dụng cao:
- Liên hệ, so sánh với
các tác phẩm khác để
đánh giá, làm nổi bật
vấn đề nghị luận; vận
dụng kiến thức lí luận
văn học để phát hiện
những vấn đề sâu sắc,
độc đáo trong văn bản.
- Diễn đạt sáng tạo,
giàu hình ảnh, có giọng
điệu riêng.
- Đánh giá được vai trò,
ý nghĩa của thông điệp
trong văn bản đối với
cuộc sống, xã hội hiện
tại.
- Viết bài Nhận biết:
luận phân - Xác định được kiểu
tích, đánh bài nghị luận, vấn đề
giá một văn cần nghị luận
bản thơ Việt - Nêu được thông tin về
Nam. tác giả, tác phẩm.
(Văn bản - Nêu nội dung cảm
ngoài sách hứng, hình tượng nhân
giáo khoa) vật trữ tình, đặc điểm
nghệ thuật nổi bật... của
bài thơ.
Thông hiểu:
- Phân tích, đánh giá ý
nghĩa, giá trị của chủ đề
bài thơ.
- Phân tích, đánh giá
được một sô nét đặc sắc
về hình thức nghệ thuật
như dạng thức xuất hiện
của chủ thể trữ tình, kết
5

Nội dung Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Đơn vị kiến
TT kiến thức/ kĩ năng cần kiểm tra, Nhận Thông Vận Vận dụng Tổng
thức/kĩ năng
kĩ năng đánh giá biết hiểu dụng cao
cấu, từ ngữ, hình ảnh,
vần, nhịp, biện pháp tu
từ,… của văn bản.
Vận dụng:
Vận dụng các kĩ năng
tạo lập văn bản; kiến
thức đã học về thơ để
viết bài văn nghị luận
đáp ứng yêu cầu của đề
bài.
Vận dụng cao:
- Liên hệ, so sánh với
các tác phẩm khác để
đánh giá, làm nổi bật
vấn đề nghị luận; vận
dụng kiến thức lí luận
văn học để có những
phát hiện sâu sắc, mới
mẻ về vấn đề nghị luận.
- Diễn đạt sáng tạo,
giàu hình ảnh, có giọng
điệu riêng.
- Đánh giá được vai trò,
ý nghĩa của thông điệp
trong bài thơ đối với
cuộc sống, xã hội hiện
tại.
Tổng 7
Tỉ lệ % 40 30 20 10
Tỉ lệ chung 70 30
Lưu ý:
- Đối với các câu hỏi ở phần Đọc hiểu, mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của Mức độ kiến
thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá tương ứng (một chỉ báo là một gạch đầu dòng)
- Những đơn vị kiến thức/kĩ năng của các bài học Tiếng Việt, Làm văn, Lí luận văn học, Lịch
sử văn học được tích hợp trong kiểm tra, đánh giá ở phần Đọc hiểu và Làm văn.
- (1*) Một bài văn đánh giá 4 mức độ nhận thức (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng
cao); tỉ lệ điểm cho từng mức độ được thể hiện trong đáp án và hướng dẫn chấm.
---Hết---

You might also like