Professional Documents
Culture Documents
Tailieuxanh Sinh Hoc Phan Tu Nhi Arn Phienma 2547
Tailieuxanh Sinh Hoc Phan Tu Nhi Arn Phienma 2547
Vì sao ADN mang thông tin di truyền, nhưng không trực tiếp chỉ
huy quá trình sinh tổng hợp protein?
ADN nhiễm sắc thể chỉ mang một bản sao duy nhất cho mỗi gen
Các gen khác nhau sẽ biểu hiện khác nhau
Việc biểu hiện gen cần đáp ứng các điều kiện môi trường
4
CÁC LOẠI ARN ARN
Cấu trúc bậc 2: vai trò trong lắp ráp ribosom, lưu
trữ tốt trong quá trình tiến hóa
ARN ribosom E.coli
Sự biến đổi
Pre-rARN RNAse III rARN
8
ARN ribosom TBNT
Sự biến đổi
Gen mã
hóa cho
rARN có
nhiều bản
sao
CÂU HỎI:
1 loại tARN có thể mang nhiều loại aa khác nhau?
Mỗi aa được vận chuyển bởi 1 tARN?
tRNA – ARN vận chuyển CÁC ARN
Cấu trúc:
Chiều dài: 73 – 93 nucleotit
Gấp cuộn thành cấu trúc
“lá chẻ 3”
Vị trí gắn acid amin: đầu
3’OH - trình tự kết thúc CCA
Vòng anticodon
Vòng DHU: nhận diện
aminoacyl tARN synthetase
Vòng T ψC
tRNA – ARN vận chuyển CÁC ARN
Cấu trúc:
Vùng 5’ không mã
hóa – 5’UTR
Vùng mã hóa
Vùng 3’ không mã
hóa – 3’UTR
UTR: untranslated region
mRNA – ARN thông tin CÁC ARN
Thời gian tồn tại ngắn: Prokar: 2’, Eukaryote: 30’ – 24h
UTR: giúp ARN tồn tại lâu hơn trong TBC trước khi bị
thoái hóa tổng hợp nhiều Pro hơn , thúc đẩy dịch
mã hiệu quả hơn
mRNA – ARN thông tin CÁC ARN
Đuôi poly A (50 – 250 base ở ĐVCV, 100 base ở NM) gắn vào
pre-mARN có trình tự nhận diện AAUAAA nhờ poly A
polymerase
Vai trò: bảo vệ ARN, vận chuyển mARN từ nhân ra TBC, vòng
hóa mARN giúp tái sử dụng ribosom
Quá trình cắt, nối
Bản sao nguyên thủy giống ADN: gồm intron và exon
Exon mang mã di truyền của protein
Intron xen giữa các exon
Cắt nối để loại bỏ intron, nối các exon
Xúc tác bởi ARN (snRNP = protein + snARN)
Nguyên tắc cắt nối pre-mARN: GU - AG
GU luôn tận cùng đầu 5’ của intron: vị trí cho
AG luôn tận cùng đầu 3’ của intron: vị trí nhận
Vị trí nhánh UACUAAC ở nấm men hay 1 trình tự chung
ít bảo tồn ở intron của ĐV có vú
20
Quá trình cắt, nối CÁC ARN
21
So sánh mARN TBNT & TBNNT CÁC ARN
mARN ngược
ADN ARN PROTEIN
Các snARN & các scARN CÁC ARN
TATAAT
Consensus TTGACA
TATGTT
lac P TTTACA18 bp 6 bp
TATGGT
Gal P1 (ức chế đồng A
TATGCT
hoá) 6A
TGTCA
Gal P2 (ức chế dị hoá) GTCAC 16 6A
T
AraC CTGACA 17 6G
TACTG
AraBAD CTGACG 18 8A
T
Trp TTGACA 17 7A
TTAACT
PHIÊN MÃ Ở TBNNT SỰ PHIÊN MÃ
Khởi đầu
Holoenzyme ARN
polymerase (yếu tố σ)
gắn vào promoterphức
hợp khởi động đóng
Phức hợp đóng bị cắt liên
kết hydro phức hợp mở
tạo bong bóng phiên mã.
ARN pol chỉ bắt đầu tổng hợp mARN từ vị trí +1 có base thuộc
trình tự TAC sau chỗ bám về phía đầu 5’
PHIÊN MÃ Ở TBNNT SỰ PHIÊN MÃ
Nối dài chuỗi ARN
NTP đầu tiên được kết nối,
hình thành cặp base tại +1
ARN di chuyển dọc ADN theo
chiều 3’ 5’, kéo dài mạch
ARN do hình thành liên kết
phosphodiester giữa Nu mới và
mạch đang được tổng hợp
Kết dính được 12 Nu vào
chuỗi σ tách ra, đầu 5’
mARN tách khỏi ADN
PHIÊN MÃ Ở TBNNT
Kết thúc