You are on page 1of 55

CÁC LOẠI ARN

Ths. Nguyễn Thanh Tố Nhi


KHÁI NIỆM ARN

Vì sao ADN mang thông tin di truyền, nhưng không trực tiếp chỉ
huy quá trình sinh tổng hợp protein?
ADN nhiễm sắc thể chỉ mang một bản sao duy nhất cho mỗi gen
Các gen khác nhau sẽ biểu hiện khác nhau
Việc biểu hiện gen cần đáp ứng các điều kiện môi trường

Cần cơ chế trung gian để khuếch đại và kiểm soát sự


biểu hiện gen theo nhu cầu TB
ARN C
Là phân tử trung gian trong quá trình biểu hiện gen Á
C
Sản phẩm của phiên mã
L
Được tổng hợp trong nhân (eukaryote), vào TBC O

tham gia tổng hợp Protein
I
A
R
N
ARN ARN

 Mạch đơn polyribonucleotid (trừ ARN 1 số virus)


 Đường ribose (5C), gốc phosphat
Các base nitơ: Adenin, Guanin, Cytosin và Uracil
VAI TRÒ ARN

Tham gia cấu tạo ribosom: rARN


Vận chuyển acid amin đến ribosom trong
quá trình sinh tổng hợp protein: tARN
Trung gian truyền thông tin di truyền đến
bộ máy sinh tổng hợp protein: mARN (ARN mã hóa)
Chất xúc tác RNAse P
 ARN tham gia vào quá trình sinh tổng hợp protein

4
CÁC LOẠI ARN ARN

mRNA – messenger RNA - ARN thông tin


rRNA – ARN ribosom
tRNA – transfer RNA - ARN vận chuyển
Pre-rRNA (tiền rARN): sau khi được cắt nối sẽ thành rARN
hnRNA – tiền mRNA: heterogeneous nuclear RNA - ARN nhân
không đồng nhất
snRNA – small nuclear - ARN nhân nhỏ
scRNA – small cytoplasmic - ARN tế bào chất nhỏ
rRNA – ARN ribosom CÁC ARN

Chiếm 75% ∑ARN


Là thành phần cấu tạo ribosom
Có 3 loại ribosom, phân biệt dựa vào hệ số lắng (Svedberg):
VK, lục lạp: 70S
Tế bào nhân thật: 80S
Ty thể động vật có vú: 50S
rRNA – ARN ribosom CÁC ARN

Vai trò: cấu tạo nên ribosom:


Gồm 2 tiểu đơn vị
Có thể tách ra ([Mg2+] giảm)và gắn lại ([Mg2+] tăng)
tùy [Mg2+]
Tiểu đơn vị: rARN + protein
rRNA – ARN ribosom CÁC ARN

rRNA của tế bào nhân nguyên thủy và tế bào nhân thật


rRNA – ARN ribosom CÁC ARN

Tiểu đơn Protei


Tế bào Ribosom rARN
vị n
Nhân 23S
Lớn 50S 31
nguyên 70S 5S
thủy Nhỏ 30S 16S 21
28S
Nhân Lớn 60S 5,8S 49
80S 5S
thật
Nhỏ 40S 18S 33
rRNA – ARN ribosom CÁC ARN
Cấu trúc của rARN

Cấu trúc bậc 1: metyl hóa nucleotit, xảy ra sau phiên mã


biến đổi bản sao sơ cấp của rARN

S-Adenosyl Methionin (SAM) + rARN ARN metyl-rARN


methylase
rARN TBNNT & các bào quan: metyl hóa ở base khởi đầu (5-
methylcytosin)
rARN TBC TBNT: metyl hóa vị trí 2’-ribose (2’ – O-
methyladenosyl)
Vị trí methyl hóa được bảo tồn
rRNA – ARN ribosom CÁC ARN

Cấu trúc của rARN

Cấu trúc bậc 2: vai trò trong lắp ráp ribosom, lưu
trữ tốt trong quá trình tiến hóa
ARN ribosom E.coli
Sự biến đổi
Pre-rARN RNAse III rARN

8
ARN ribosom TBNT
Sự biến đổi

Gen mã
hóa cho
rARN có
nhiều bản
sao

ITS: internal transcribed spacer


ETS: external transcribed sequence 11
tRNA – ARN vận chuyển CÁC ARN
Là chất nối trung gian, gắn với aminoacid, mang đến
ribosom gắn với mARN để tổng hợp protein
Mỗi tARN chỉ vận chuyển 1 aminoacid xác định (vì
trên tARN chỉ có 1 vị trí gắn aa)
Mỗi aminoacid được vận chuyển bởi 1 số tARN khác
nhau (codon đồng nghĩa)
tRNA – ARN vận chuyển CÁC ARN

CÂU HỎI:
1 loại tARN có thể mang nhiều loại aa khác nhau?
Mỗi aa được vận chuyển bởi 1 tARN?
tRNA – ARN vận chuyển CÁC ARN

Phản ứng chủ yếu trong sinh tổng hợp Protein


Aminoacyl hóa: tARN + aminoacid aminoacyl-tARN aminoacyl -
synthetase
tARN
Formyl hóa tARN mở đầu (Prokaryote)
Gắn những yếu tố nối dài
Gắn ribosom
Nhận diện codon - anticodon
tRNA – ARN vận chuyển CÁC ARN

Cấu trúc:
Chiều dài: 73 – 93 nucleotit
Gấp cuộn thành cấu trúc
“lá chẻ 3”
Vị trí gắn acid amin: đầu
3’OH - trình tự kết thúc CCA
Vòng anticodon
Vòng DHU: nhận diện
aminoacyl tARN synthetase
Vòng T ψC
tRNA – ARN vận chuyển CÁC ARN

Sự biến đổi


Có nhiều bản sao của gen tARN trên NST
Được phiên mã thành pre-tARN
pre-tARN RNAse P tARN
Biến đổi base
mRNA – ARN thông tin CÁC ARN

Mang thông tin quy định trình tự protein đến ribosom


mARN nguyên vẹn của Prokar & Eukar chứa trình tự Nu nhiều
hơn số được dùng để mã hóa Protein

Cấu trúc:
Vùng 5’ không mã
hóa – 5’UTR
Vùng mã hóa
Vùng 3’ không mã
hóa – 3’UTR
UTR: untranslated region
mRNA – ARN thông tin CÁC ARN

Thời gian tồn tại ngắn: Prokar: 2’, Eukaryote: 30’ – 24h
UTR: giúp ARN tồn tại lâu hơn trong TBC trước khi bị
thoái hóa tổng hợp nhiều Pro hơn , thúc đẩy dịch
mã hiệu quả hơn
mRNA – ARN thông tin CÁC ARN

Sự biến đổi mARN tế bào nhân thật


Xảy ra sau khi phiên mã hoàn tất
Gắn chóp đầu 5’
Gắn đuôi đầu 3’
Cắt, nối
Biến đổi các đầu 5’, 3’ CÁC ARN

Biến đổi đầu 5’: Giai đoạn gắn chóp


Bảo vệ ARN
Vị trí để ribosom nhận diện gắn vào khi dịch mã

Gắn Guanin vào đầu 5’ nhờ E. guanintransferase


Giai đoạn gắn chóp CÁC ARN

Phản ứng methyl hóa chóp xảy ra theo 1 trong 3 cách


Chóp 0: ở G7, xảy ra ở tất
cả mARN nhân thật
Chóp 1: ở 2’-OH đường
ribose của nucleotid đầu tiên,
xảy ra ở hầu hết mARN
nhân thật
Chóp 2: ở nucleotid thứ 2, tỉ lệ
10-15%.
Biến đổi đầu 3’ – gắn đuôi polyA CÁC ARN

Đuôi poly A (50 – 250 base ở ĐVCV, 100 base ở NM) gắn vào
pre-mARN có trình tự nhận diện AAUAAA nhờ poly A
polymerase
 Vai trò: bảo vệ ARN, vận chuyển mARN từ nhân ra TBC, vòng
hóa mARN giúp tái sử dụng ribosom
Quá trình cắt, nối
Bản sao nguyên thủy giống ADN: gồm intron và exon
 Exon mang mã di truyền của protein
 Intron xen giữa các exon
Cắt nối để loại bỏ intron, nối các exon
Xúc tác bởi ARN (snRNP = protein + snARN)
Nguyên tắc cắt nối pre-mARN: GU - AG
GU luôn tận cùng đầu 5’ của intron: vị trí cho
AG luôn tận cùng đầu 3’ của intron: vị trí nhận
Vị trí nhánh UACUAAC ở nấm men hay 1 trình tự chung
ít bảo tồn ở intron của ĐV có vú
20
Quá trình cắt, nối CÁC ARN

21
So sánh mARN TBNT & TBNNT CÁC ARN

 Nhân nguyên thủy:  Nhân thật


 mARN là polycistron  mARN là monocistron
 Dịch mã xảy ra ngay khi  Dịch mã xảy ra sau khi
đang phiên mã phiên mã hoàn tất
 mARN có tuổi đời ngắn  mARN có tuổi đời dài (30
(2 phút) phút - 24 giờ)
 Hầu như không bị biến đổi  Pre-mARN bị biến đổi:
· Gắn chóp
· Gắn đuôi
· Cắt nối
mARN ngược CÁC ARN

Trình tự bổ sung với trình tự mARN


Ngăn cản dịch mã

mARN ngược
ADN ARN PROTEIN
Các snARN & các scARN CÁC ARN

Ở tế bào nhân thật


Phức hợp với các Pro đặc hiệu tạo nên các hạt
ribonucleoprotein (RNP): snRNP, scRNP, dài ≈ 90 – 300 Nu
Spliceosom: các snRNP, biến đổi pre-mRNA thành mARN
7 loại snRNP U1 – U7.U1, U2 : sửa đổi hnARN thành mARN
hoàn chỉnh, U3: sửa đổi pre-rARN thành rARN TBC.
ARN có khả năng xúc tác: ribozym
Các snRNA & các scARN CÁC ARN

scRNP liên quan đến việc xử lý tín hiệu xuất và xuất


protein vào lưới nội chất
SỰ PHIÊN MÃ & MÃ DI TRUYỀN
Nguyên tắc chung SỰ PHIÊN MÃ
Đa số chỉ 1 trong 2 mạch ADN được phiên mã:
phiên mã bất đối xứng
ARN polymerase phụ thuộc ADN bám vào ADN làm
tách mạch, di chuyển theo hướng 3’ – 5’ trên ADN,
ARN được tổng hợp theo hướng 5’  3’
5'-GTCACCCATGGAGG-3' Sợi không phiên mã
3'-CAGTGGGTACCTCC-5' Sợi phiên mã (khuôn)
5'-GUCACCCAUGGAGG-3' mRNA
mRNA
3' 5'
5' 3' DNA
3' 5' DNA
5'mRNA 3' 5'mRNA 3' 5'mRNA 3'
Nguyên tắc chung SỰ PHIÊN MÃ

Không cần mồi


Cơ chất: ribonucleotide-5’triphosphate ATP, GTP, CTP, UTP
Co-factor: Mg2+ hoặc Mn2+
 ARN polymerase không có hoạt tính sửa sai (tuổi thọ ARN
ngắn, nếu PM sai  không di truyền được)
Đặc điểm phiên mã ở tế bào nhân nguyên thủy
 Chỉ một loại ARN polymerase tổng hợp tất cả các
loại ARN.
 mARN thường chứa thông tin nhiều gen nối tiếp
nhau (polycistron mARN).
 Phiên mã và dịch mã xảy ra đồng thời.
PHIÊN MÃ Ở TBNNT SỰ PHIÊN MÃ

ARN polymerase của E.coli


Toàn bộ enzym đgl
holoenzym chứa các tiểu đơn vị
α2ββ’σ
σ: nhận diện, định hướng vào
promoter, được tách ra thuận
nghịch từ holoenzym
ααββ’σ ααββ’ + σ

Nhận diện, gắn vào


Kéo dài chuỗi ARN promoter, khởi động PM
PHIÊN MÃ Ở TBNNT SỰ PHIÊN MÃ

Promoter: trình tự /ADN khởi động phiên mã

Vùng -10: Hộp Pribnow, hộp TATA (TATAAT)


Vùng -35: TTGACA, gắn khởi đầu ARN polymerase
Vị trí bắt đầu PM (+1): 1 base purin thuộc trình tự TAC
PHIÊN MÃ Ở TBNNT SỰ PHIÊN MÃ
Promoter
Sai lệch nhỏ so với trình tự chung
Kiểm soát tần suất khởi động phiên mã
Yếu tố điều hòa phiên mã chính ở vi khuẩn
Điểm xuất
Promoter - 35 - 10
phát

TATAAT
Consensus TTGACA
TATGTT
lac P TTTACA18 bp  6 bp
TATGGT
Gal P1 (ức chế đồng  A
TATGCT
hoá) 6A
TGTCA
Gal P2 (ức chế dị hoá) GTCAC 16 6A
T
AraC CTGACA 17 6G
TACTG
AraBAD CTGACG 18 8A
T
Trp TTGACA 17 7A
TTAACT
PHIÊN MÃ Ở TBNNT SỰ PHIÊN MÃ
Khởi đầu
Holoenzyme ARN
polymerase (yếu tố σ)
gắn vào promoterphức
hợp khởi động đóng
Phức hợp đóng bị cắt liên
kết hydro  phức hợp mở
tạo bong bóng phiên mã.

ARN pol chỉ bắt đầu tổng hợp mARN từ vị trí +1 có base thuộc
trình tự TAC sau chỗ bám về phía đầu 5’
PHIÊN MÃ Ở TBNNT SỰ PHIÊN MÃ
Nối dài chuỗi ARN
NTP đầu tiên được kết nối,
hình thành cặp base tại +1
ARN di chuyển dọc ADN theo
chiều 3’  5’, kéo dài mạch
ARN do hình thành liên kết
phosphodiester giữa Nu mới và
mạch đang được tổng hợp
Kết dính được 12 Nu vào
chuỗi σ tách ra, đầu 5’
mARN tách khỏi ADN
PHIÊN MÃ Ở TBNNT
Kết thúc

Độc lập yếu tố ρ


Điểm kết thúc (terminator): Trình tự giàu
GC/ADN (đối xứng 2 bên, kèm thêm 5 – 6 Adenin)

•Trình tự kết thúc /ADN được phiên mã


 Tạo cấu trúc kẹp tóc
Liên kết yếu giữa oligoA-oligoU
giúp ARN tách khỏi ADN
PHIÊN MÃ Ở TBNNT SỰ PHIÊN MÃ
Kết thúc
Độc lập yếu tố ρ
PHIÊN MÃ Ở TBNNT SỰ PHIÊN MÃ
Kết thúc
Phụ thuộc yếu tố ρ

Cần nút kẹp tóc, không cần oligo A /ADN


ρ là 1 protein gồm 6 tiểu đơn vị giống
nhau, ái lực cao với ARN
Nhận diện trình tự giàu C, nghèo G
ρ gắn vào ARN, dùng hoạt tính helicase
(thủy giải ATP) tách ARN ra khỏi ADN
PHIÊN MÃ Ở TBNNT SỰ PHIÊN MÃ
PHIÊN MÃ TB NHÂN THẬT
 Xảy ra trong nhân
 Nhiều loại enzym ARN polymerase

Loại Vị trí Phiên mã


ARN polymerase I Nhân con rARN
ARN polymerase II Dịch nhân mARN
ARN polymerase III Dịch nhân tARN, 5S rARN, snARN, scARN

 Cơ chế tương tự TB nhân nguyên thủy nhưng phức


tạp hơn: Bản phiên mã đầu tiên pre-ARN phải qua
biến đổi  dịch mã
PHIÊN MÃ Ở TBNT SỰ PHIÊN MÃ

Phiên mã do ARN polymerase II


ARN pol không trực tiếp gắn vào promoter
Các yếu tố phiên mã nhận diện promoter  khởi động
phiên mã  ARN pol gắn vào vị trí xuất phát
mARN chứa thông tin của 1 gen (monocistron)
Phiên mã hoàn tất  biến đổi mARN  dịch mã
PHIÊN MÃ Ở TBNT SỰ PHIÊN MÃ

Phiên mã do ARN pol II


Promoter
Hộp TATA (hộp Goldberg-Hogness): TATAAT, vị trí -25,
định hướng cho ARN polymerase bắt đầu phiên mã
Hộp CAAT: GGCAATCT, vị trí -80
Hộp GC: GGGCCGGG, vị trí thay đổi
PHIÊN MÃ Ở TBNT SỰ PHIÊN MÃ
Phiên mã do ARN pol II
Biến đổi sau phiên mã
Sau phiên mã  pre-mARN (hn ARN không đồng nhất)
 Gắn chóp đầu 5’ (CAP) là 7-methylguanosine

 Đuôi polyadenin dài 100-200 nucleotid đầu 3’

 Cắt nối: loại intron, nối exon


PHIÊN MÃ – SAO CHÉP SỰ PHIÊN MÃ
Giống nhau
Có nhiều protein liên quan
Có điểm khởi đầu xác định
Có ba giai đoạn: khởi đầu, nối dài, kết thúc
Sự phiên mã khác với sao chép:
Có vị trí khởi đầu biến thiên
Không cần có đoạn mồi
Chỉ có một sợi ADN làm khuôn mẫu
Điểm kết thúc được xác định trước
PHIÊN MÃ NGƯỢC Ở RETROVIRUS SỰ PHIÊN MÃ

Vật liệu di truyền: ARN mạch đơn(vd: HIV)


Tổng hợp ADN từ ARN khuôn: enzym phiên mã ngược
(reversetranscriptase)
Cần mồi: tARN tế bào chủ, gắn vào 3’-retrovirus
Tạo chuỗi lai ARN-ADN
RNAse H hủy ARN virus
Tổng hợp chuỗi kép ADN, tích hợp vào ADN ký chủ
PHIÊN MÃ NGƯỢC Ở RETROVIRUS SỰ PHIÊN MÃ
MÃ DI TRUYỀN

Codon = đơn vị mã hóa: 3 nucleotid kế tiếp nhau


Codon vô nghĩa (không mã hóa cho aa) = codon kết thúc:
UAA, UAG, UGA
Codon đồng nghĩa: mã hóa cho cùng 1 aa
Tính suy thoái: 1 aa có nhiều codon mã hóa, trừ methionin &
tryptophan
1 codon chỉ mã hóa cho 1 loại aa
Tính phổ biến cho tất cả SV
MÃ DI TRUYỀN
Bản sao ARN có thể được biến đổi
 Xảy ra sau khi phiên mã hoàn tất
 Được kiểm soát bởi trình tự gen
 Xảy ra đối với tất cả mARN ở eukaryote
 Chỉ xảy ra với tARN và rARN ở vi khuẩn
 Cần thiết để ARN có chức năng đúng

You might also like