Professional Documents
Culture Documents
2) Aminoacyl-AMP + tARN
Aminoacyl-tARN + AMP
Aminoacyl hóa tARN
Câu hỏi:
20 loại tARN cho 20 loại aa?
20 loại tARN-aminoacyl synthetase cho 20 loại aa?
Aminoacyl hóa tARN
Chức năng
• Cung cấp sự liên hệ giữa mã di truyền (mARN) và
protein (aa), hoạt hóa aa trước khi nối vào protein
• Liên kết ester giữa aa & tARN cung cấp năng lượng
cho việc hình thành liên kết peptid trong dịch mã
Aminoacyl hóa tARN
Trong quá trình dịch mã, Rbs
Không xác định được tARN có gắn đúng với aa tương ứng hay
không
Chỉ đảm bảo sự ăn khớp giữa codon/mARN và anticodon/tARN,
nếu khớp thì aa/tARN
dù đúng hay sai đều được
nối vào chuỗi polypeptid.
Aminoacyl hóa tARN
“Bước đọc sửa sai” chỉ xảy ra ở giai đoạn aminoacyl hóa bởi
enzym aminoacyl-tARN synthetase. Tính chính xác của bước
này thể hiện ở việc nhận diện:
Aa qua kích thước, điện tích, cấu dạng
tARN nhờ nhánh gắn aa và vòng anticodon
tARN VÀ CODON KHỞI ĐẦU
Eukaryote
• Codon khởi đầu: AUG (~methionin = Met)
• Có 2 loại tARN mang Met đến kết hợp với codon
AUG/mARN
tARNiMet: dùng cho AUG mở đầu chuỗi polypeptid
tARNmMet: dùng cho AUG khác nằm trong chuỗi
polypeptid
tARN VÀ CODON KHỞI ĐẦU
Prokaryote
Codon khởi đầu: AUG, GUG (formyl-methionin = fMet)
2 loại tARN:
tARNfMet: AUG mở đầu chuỗi polypeptid (chuỗi
peptid ở Prokar được khởi đầu = formyl-methione)
tARNmMet: dùng cho codon AUG khác trong chuỗi
polypeptid
Các tARN & codon khởi đầu
Vi khuẩn TB nhân thật
Trình tự Kozak: tiểu đơn vị nhỏ 40S của rbs gắn vào đầu 5’
mARN di chuyển để “quét” tìm codon AUG trong 1 “ngữ cảnh”
đúng
KHỞI ĐẦU Eukaryote
1) Chuẩn bị TĐV 40S
eIF1A & eIF3 gắn vào TĐV nhỏ tại A và E
eIF1A giúp eIF5B-GTP gắn vào tđv nhỏ
eIF5B-GTP giúp phức eIF2-GTP với tARNiMet gắn vào, eIF5B-
GTP và eIF2-GTP định vị tARNiMet vào vị trí P/rbs 40S
2) Chuẩn bị mARN
eIF4E gắn chóp 5’ của mARN, giúp eIF4A và eIF4G gắn vào
mARN, 3 protein này tạo eIF4F hoàn chỉnh
eIF4B gắn trực tiếp vào và hoạt hóa hoạt tính helicase trên
eIF4F để loại bỏ cấu trúc bậc 2 ở đầu 5’ của mARN
KHỞI ĐẦU Eukaryote
3) eIF4F/B giúp tđv nhỏ gắn tARNiMet tiếp xúc với mARN từ chóp 5’
nhờ tương tác eIF4F và eIF3. Tđv nhỏ trượt trên mARN theo hướng
5’3’ đến khi codon AUG khởi đầu (trong trình tự Kozak) vào đúng vị
trí P. Sự trượt của mARN phụ thuộc ATP nhờ hoạt tính helicase trong
eIF4F
4) Sự bắt cặp chính xác giữa anticodon của tARNiMet và AUG dẫn
đến phóng thích eIF2 và eIF3, tạo điều kiện cho tđv lớn gắn vào tđv
nhỏ
5) Sự gắn tđv lớn sẽ phóng thích các yếu tố khởi đầu còn lại do kích
thích thủy giải GTP nhờ eIF5B
tARNiMet được đặt đúng vị trí P
Vị trí A sẵn sàng tiếp nhận các tARN đã hoạt hóa khác cho giai
đoạn nối dài
KHỞI ĐẦU Eukaryote
KHỞI ĐẦU Eukaryote
Tiến trình khởi đầu
Để thực hiện các phản ứng đặc biệt: hoạt hoá aa bằng cách
gắn chúng vào tARN
Cho 1 quá trình nào đó: tháo xoắn cấu trúc bậc 2 của mARN
hoặc cho sự chuyển dịch rbs trong các bước chuyển vị trong quá
trình nối dài
Duy trì các yếu tố ở trạng thái hoạt tính như EF - Tu
Cho sự biến dạng của ribosom: sau khi gắn kết aa – tARN vào
vị trí A
NHU CẦU NĂNG LƯỢNG CHO DỊCH MÃ