You are on page 1of 3

Tuần 1:

BÀI 1: tính tiền thuế xuất khẩu và nhập khẩu trong những trường hợp sau

1. Ngày 02/06 nhập khẩu 2.000 tấn nguyên liệu, giá CIF 150 USD/tấn, thuế suất
thuế nhập khẩu 25%.
2. Ngày 10/6 xuất khẩu 20.000 spA, giá CIF 20 USD/sp, thuế suất thuế xuất
khẩu 6%.
3. Ngày 15/6 nhập khẩu 15.000 spB, giá CIF 40 USD/sp, thuế suất thuế nhập
khẩu 20%.
4. Ngày 21/6 nhập khẩu 3.000 tấn nguyên liệu, giá FOB 400 USD/tấn, thuế suất
thuế nhập khẩu là 15%.
5. Ngày 28/6 xuất khẩu 25.000 spC, giá CIF 22 USD/sp, thuế suất thuế xuất khẩu
là 10%.

Biết rằng:

Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế đối với tất cả các sản phẩm và nguyên vật liệu là 3

USD/sản phẩm hoặc 1 tấn.

Tỷ giá giữa VND và USD do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố là 22.000 (từ 1/6
đến 10/6), 22.050 (từ 11/6 đến 20/6) và 22.080 (từ 21/6 đến 30/6).

BÀI 2: Tính tiền thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu mà công ty ABC phải nộp
trong những trường hợp cụ thể sau:

1. Xuất khẩu trực tiếp sản phẩm A sang Châu Âu với tổng giá trị lô hàng theo
giá CIF là 300.000 USD. Thuế suất thuế xuất khẩu là 10%.
2. Nhận ủy thác xuất khẩu sản phẩm B cho công ty XYZ, giá FOB, tổng giá trị lô
hàng là 1.000.000.000 đồng. Thuế suất thuế xuất khẩu là 8%.
3. Nhập khẩu trực tiếp 50 tấn nguyên vật liệu từ một công ty tại Thái Lan, giá FOB
là 50.000.000 VND/tấn nguyên vật liệu. Thuế suất thuế nhập khẩu là 15%.
4. Nhập khẩu 20.000 sản phẩm C theo ủy thác của công ty M&N theo giá CIF là
100.000 VND/sp. Thuế suất thuế nhập khẩu là 30%.

Biết rằng:

Chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế trong tất cả các trường hợp trên là 10.000
USD/lô hàng.

Tỷ giá giữa VND và USD theo công bố của NHNN VN trong thời gian xảy ra các
giao dịch trên không thay đổi (1 USD = 22.000 VND).

Bài 3: Tính số thuế nhập khẩu công ty R phải nộp

Tháng 9, công ty xuất nhập khẩu R có tình hình sau

1. Ngày 1, nhập khẩu 16.000 sản phẩm. Giá CIF 350.000 đồng/sản phẩm.
2. Ngày 5, nhập khẩu 20.000 sp. Giá FOB 500.000 VND/sp
3. Ngày 12, nhận ủy thác nhập khẩu 15.000 sản phẩm. Giá F0B qui đổi ra tiền Việt
Nam là 300.000 đồng/sp.
4. Ngày 25, mua của công ty QL trong nước 10.000 sản phẩm. Giá 250.000 đồng /
sản phẩm.
5. Ngày 26, nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu; tổng giá CIF của nguyên
liệu nhập là 40.000 USD.

Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế đối với hàng công ty nhập khẩu là 18.000 đồng/sản
phẩm. Thuế suất thuế nhập khẩu 30%.

Tỷ giá ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố ở thời điểm kê khai: 22.000 VND/USD.

Bài 4: Tính số thuế xuất nhập khẩu công ty HK phải nộp

Trong tháng 10/200x, công ty xuất nhập khẩu HK có tình hình sau:
1. Ngày 5, xuất khẩu 15.000 spA. Giá CIF 550.000 đồng/sp. Phí vận tải và bảo
hiểm quốc tế 50.000 đồng/sản phẩm.
2. Ngày 6, nhập khẩu 30.000 kg vật tư để gia công hàng xuất khẩu đã ký kết theo
hợp đồng. Giá F0B 100.000 đồng/kg. (I+F) là 8.000 đồng/kg.
3. Ngày 7, nhập khẩu 10.000 sản phẩm B. Giá F0B qui đổi ra tiền Việt Nam là
220.000 đồng/sản phẩm. (I+F) là 30.000 đồng/sản phẩm.
4. Ngày 19, xuất khẩu 20.000 sản phẩm C. Giá FOB 680.000 đồng/sản phẩm. Phí
vận tải và bảo hiểm quốc tế 60.000 đồng/sản phẩm.
5. Ngày 20, ủy thác xuất khẩu 9.000 sản phẩm A. Giá CIF 490.000 đồng/sản phẩm.
Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế là 40.000 đồng /sản phẩm.
6. Ngày 21, xuất khẩu 10.000 sản phẩm D. Giá CIF 400.000 đồng/sản phẩm. (I+F)
là 30.000 đồng /sản phẩm. Số hàng này có chứng từ đã nộp thuế nhập khẩu
nguyên vật liệu hết 200 triệu đồng.
7. Ngày 25, nhập khẩu 50.000 sản phẩm E. Giá CIF 150.000 đồng/sản phẩm. (I+F)
là 20.000 đồng/sản phẩm. Khi kiểm tra lô hàng, hải quan xác định thiếu 4.000
sản phẩm E so với chứng từ.

Thuế suất nhập khẩu vật tư & spB là 15%, spE là 25%.

Thuế suất xuất khẩu hàng A là 6%, C là 3%, D là 8%

You might also like