You are on page 1of 9

PHÓNG XẠ

MỤC AI CŨNG PHẢI LÀM


Câu 1 (CĐ 2007): Phóng xạ β- là
A. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
B. phản ứng hạt nhân không thu và không toả năng lượng.
C. sự giải phóng êlectrôn (êlectron) từ lớp êlectrôn ngoài cùng của nguyên tử.
D. phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
Câu 2 (ĐH 2007): Phát biểu nào là sai?
A. Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
B. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng có số nơtrôn (nơtron) khác nhau gọi là đồng vị.
C. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số nơtrôn khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau.
D. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Câu 3 (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Khi nói về tia , phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia  phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s.
B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia  bị lệch về phía bản âm của tụ điện.
C. Khi đi trong không khí, tia  làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng.
D. Tia  là dòng các hạt nhân heli ( 24 He ).

Câu 4 (CĐ 2008): Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ.
B. Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
C. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
D. Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.
Câu 5 (CD 2009): Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A. Trong phóng xạ , hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ.
B. Trong phóng xạ -, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau.
C. Trong phóng xạ , có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn.
D. Trong phóng xạ +, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau.
Câu 6 (ĐH 2014): Tia 
A. có vận tốc bằng vận tốc ánh sáng trong chân không. B. là dòng các hạt nhân 42 He .
C. không bị lệch khi đi qua điện trường và từ trường. D. là dòng các hạt nhân nguyên tử hiđrô.
Câu 7 (ĐH 2013): Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ?
A. Tia . B. Tia +. C. Tia . D. Tia X
Câu 8 (ĐH 2011): Khi nói về tia  , phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia  không phải là sóng điện từ.
B. Tia  không mang điện.
C. Tia  có tần số lớn hơn tần số của tia X.
D. Tia  có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X.
Câu 9 (QG 2015): Cho 4 tia phóng xạ: tia ; tia +; tia - và tia  đi vào miền có điện trường đều theo phương
vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là:
A. tia  B. tia - C. tia + D. tia 
Câu 10 (QG 2017): Tia α là dòng các hạt nhân
A. 21 H . B. 31 H . C. 42 He . D. 23 H .
Câu 11 (CĐ 2013): Trong không khí, tia phóng xạ nào sau đây có tốc độ nhỏ nhất?
A. Tia . B. Tia . C. Tia +. D. Tia -.

Câu 12 (CĐ 2013): Trong phản ứng hạt nhân: 19


9 F  p 16
8 O  X , hạt X là

A. êlectron. B. pôzitron. C. prôtôn. D. hạt .


Câu 13 (ÐH 2008): Hạt nhân 226
88 Ra biến đổi thành hạt nhân 222
86 Rn do phóng xạ

A.  và -. B. -. C. . D. +
Câu 14 (CĐ 2014): Một chất phóng xạ X có hằng số phóng xạ . Ở thời điểm t0 = 0, có N0 hạt nhân X. Tính từ
t0 đến t, số hạt nhân của chất phóng xạ X bị phân rã là
A. N0 e-t. B. N0(1 – et). C. N0(1 – e-t). D. N0(1 - t).
MỤC TIÊU 7+ THÌ LÀM
Câu 15 (CĐ 2011): Trong khoảng thời gian 4 h có 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng xạ bị phân
rã. Chu kì bán rã của đồng vị đó là
A. 2 h. B. 1 h. C. 3 h. D. 4 h.
Câu 16 (ĐH 2009): Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì
số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy?
A. 0,5T. B. 3T. C. 2T. D. T.
Câu 17 (ÐH 2009): Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân
ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là
N0 N0 N0 N0
A. . B. C. D.
16 9 4 6
Câu 18 (ĐH 2010)Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì bán rã T. Sau
khoảng thời gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
N0 N0 N0
A. . B. . C. . D. N0 2 .
2 2 4
Câu 19 (ĐH 2013) : Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N0 hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất
phóng xạ này là T. Sau thời gian 4T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ
này là
15 1 1 1
A. N0 B. N0 C. N0 D. N0
16 16 4 8
Câu 20 (CĐ 2012): Giả thiết một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là  = 5.10-8s-1. Thời gian để số hạt nhân
chất phóng xạ đó giảm đi e lần (với lne = 1) là
A. 5.108s. B. 5.107s. C. 2.108s. D. 2.107s.
Câu 21 (CĐ 2012): Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu (t=0), một mẫu chất phóng xạ X có số hạt là
N0. Sau khoảng thời gian t=3T (kể từ t=0), số hạt nhân X đã bị phân rã là
A. 0,25N0. B. 0,875N0. C. 0,75N0. D. 0,125N0
Câu 22 (CĐ 2007): Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m0 , chu kì bán rã của chất này
là 3,8 ngày. Sau 15,2 ngày khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại là 2,24 g. Khối lượng m0 là
A. 5,60 g. B. 35,84 g. C. 17,92 g. D. 8,96 g.
Câu 23 (CD 2009): Gọi  là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau
thời gian 2 số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?
A. 25,25%. B. 93,75%. C. 6,25%. D. 13,5%.
Câu 24 (CĐ 2008): Ban đầu có 20 gam chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X còn lại sau
khoảng thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu bằng
A. 3,2 gam. B. 2,5 gam. C. 4,5 gam. D. 1,5 gam.
Câu 25 (ĐH 2007): Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ
còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng
A. 2 giờ. B. 1,5 giờ. C. 0,5 giờ. D. 1 giờ.
Câu 26 (CĐ 2013): Hạt nhân 210
84 Po phóng xạ  và biến thành hạt nhân 206
82 Pb . Cho chu kì bán rã của 210
84 Po
210 210
là 138 ngày và ban đầu có 0,02 g 84 Po nguyên chất. Khối lượng 84 Po còn lại sau 276 ngày là
A. 5 mg. B. 10 mg. C. 7,5 mg. D. 2,5 mg.

84 Po  Z Pb   . Cho chu kỳ bán rã của Pôlôni T = 138


Câu 27: Phương trình phóng xạ của Pôlôni có dạng: 210 A

ngày. Giả sử khối lượng ban đầu m0 = 1g. Hỏi sau bao lâu khối lượng Pôlôni chỉ còn 0,707g?
A. 59 ngày B. 69 ngày C. 79 ngày D. 89 ngày
Câu 28: Chất phóng xạ Poloni 210
84 Po có chu kì bán rã T = 138 ngày phóng ra tia  và biến thành đồng vị chì
206
82 Pb ,ban đầu có 0,168g poloni. Hỏi sau 414 ngày đêm có bao nhiêu nguyên tử poloni bị phân rã?
A. 4,2.1020nguyên tử B. 3,2.1020nguyên tử
C. 2,2.1020nguyên tử D. 5,2.1020nguyên tử
Câu 29: Hạt nhân 224
88 Ra phóng ra một hạt  , một photon  và tạo thành ZA Rn . Một nguồn phóng xạ 224
88 Ra có
224
khối lượng ban đầu m0 sau 14,8 ngày khối lượng của nguồn còn lại là 2,24g. Cho biết chu kỳ phân rã của 88 Ra
là 3,7 ngày. Hãy tìm m0
A. 35g B. 35g C. 35,84 g D. 35,44 g
Câu 30: Hạt nhân 224
88 Ra phóng ra một hạt  , một photon  và tạo thành ZA Rn . Một nguồn phóng xạ 224
88 Ra có
224
khối lượng ban đầu m0 sau 14,8 ngày khối lượng của nguồn còn lại là 2,24g. Cho biết chu kỳ phân rã của 88 Ra
là 3,7 ngày và số Avôgađrô NA=6,02.1023mol-1. Hãy tìm số hạt nhân Ra đã bị phân rã?
A. 0,903.1022nguyên tử B. 0,903.1021nguyên tử
C. 0,903.1023nguyên tử D. 0,903.1024nguyên tử
Câu 31 (ĐH 2010): Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t 1 mẫu chất phóng
xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ
còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 50 s. B. 25 s. C. 400 s. D. 200 s.
KHỐI LƯỢNG,SỐ HẠT CỦA HẠT NHÂN CON
MỤC NÀY 7+ NHÉ
Câu 32: Một chất phóng xạ X có chu kì bán ra T biến thành hạt nhân con Y. Sau thời gian t = 3T kể từ thời
điển ban đầu, tỉ số giữa số hạt nhân con Y với số hạt nhân của chất phóng xạ X còn lại
A. 7 B. 3 C. 1/3 D. 1/7
Câu 33: Đồng vị 24
11
Na là chất phóng xạ β- tạo thành hạt nhân magiê 12 Mg.
24
Ban đầu có 12gam Na và chu kì

bán rã là 15 giờ. Sau 45 h thì khối lượng Mg tạo thành là


A. 10,5g B. 5,16 g C. 51,6g D. 0,516g
Câu 34: Chất phóng xạ Poloni 210
84 Po có chu kì bán rã T = 138 ngày phóng ra tia  và biến thành đồng vị chì
206
82 Pb , ban đầu có 0,168g poloni. Hỏi sau 414 ngày đêm khối lượng chì hình thành
A. 0,147g B. 0,244g C. 0,344g D. 0,544g
Câu 35: Côban 60
27Co là đồng vị phóng xạ phát ra tia   và  với chu kì bán rã T = 71,3 ngày. Có bao nhiêu
hạt  được giải phóng sau 1h từ 1g chất Co tinh khiết.
A. 4,06.1018 hạt B. 5,06.1018 hạt
C. 7,06.1018 hạt D. 8,06.1018 hạt
Câu 36: Hạt nhân 224
88 Ra phóng ra một hạt  , một photon  và tạo thành A
Z Rn . Một nguồn phóng xạ 224
88 Ra có

khối lượng ban đầu m0 sau 14,8 ngày khối lượng của nguồn còn lại là 2,24g. Cho biết chu kỳ phân rã của 224
88 Ra

là 3,7 ngày và số Avôgađrô NA = 6,02.1023mol-1. Hãy tìm khối lượng hạt nhân mới tạo thành?
A. 11g B. 22g C. 33,6g D. 44,6g
A1 A2
Câu 37 (ÐH 2008) : Hạt nhân Z1 X phóng xạ và biến thành một hạt nhân Z2 Y bền. Coi khối lượng của hạt nhân
A1
X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ Z1 X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một
A1
khối lượng chất Z1 X , sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là

A1 A2 A2 A1
A. 4 B. 4 C. 3 D. 3
A2 A1 A1 A2
TỪ CÂU NÀY ĐẾN HẾT LÀ 8+
Câu 38 (ĐH 2011): Chất phóng xạ pôlôni 210
84 Po phát ra tia  và biến đổi thành chì 206
82 Pb . Cho chu kì bán rã

của 210
84 Po là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t 1, tỉ số giữa số hạt nhân

1
pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là . Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số
3
hạt nhân chì trong mẫu là
1 1 1 1
A. . B. . C. . D. .
15 16 9 25
Câu 39 (QG 2017): Một chất phóng xạ α có chu kì bán rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở
lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ này phát ra 8n hạt α. Sau 414 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong
1 phút mẫu chất phóng xạ chỉ phát ra n hạt α. Giá trị của T là
A. 3,8 ngày. B. 138 ngày. C. 12,3 ngày. D. 0,18 ngày.
Câu 40 (QG 2017): Chất phóng xạ pôlôni 210
84 Po phát ra tia α và biến đổi thành chì. Cho chu kì bán rã cùa

pôlôni là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất, sau khoảng thời gian t thì tỉ số giữa khối lượng chì
sinh ra và khối lượng pôlôni còn lại trong mẫu là 0,6. Coi khối lượng nguyên từ bằng số khối của hạt nhân của
nguyên tử đó tính theo đơn vị u. Giá trị của t là
A. 95 ngày. B. 105 ngày. C. 83 ngày. D. 33 ngày.
Câu 41 (MH 18): Hạt nhân X phóng xạ biến đổi thành hạt nhân bền Y. Ban đầu (t = 0), có một mẫu chất X
nguyên chất. Tại thời điểm t1 và t2, tỉ số giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X ở trong mẫu tương ứng là 2 và 3.
Tại thời điểm t3 = 2t1 + 3t2, tỉ số đó là
A. 17 B. 575 C. 107 D. 72
Câu 42 (QG 2018): Pôlôni 210
84 Po là chất phóng xạ α. Ban đầu có một mẫu 210
84 Po nguyên chất . Khối lượng

trong mẫu 210


84 Po ở các thời điểm t = t0, t = t0+2t và t = t0+ 3t (t >0 ) có giá trị lần lượt là m0, 8 g và 1 g.Giá

trị của m0 là :
A. 256 g. B. 128 g C. 64 g D.512 g
Câu 43 (QG 2018): Chất phóng xạ pôlôni 210
84 Po phát ra tia α và biến đổi thành chì 206
82 Pb . Gọi chu kì bán rã

của pôlôni là T. Ban đầu (t = 0) có một mẫu 210


84 Po nguyên chất. Trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 2T, có

126 mg 210
84 Po trong mẫu bị phân rã. Lấy khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị u bằng số khối của hạt nhân của

nguyên tử đó. Trong khoảng thời gian từ t = 2T đến t = 3T, lượng 206
82 Pb được tạo thành trong mẫu có khối

lượng là
A. 10,5 mg. B. 20,6 mg. C. 41,2 mg. D. 61,8 mg.
Câu 44 (QG 2018): Chất phóng xạ pôlôni 210
84 Po phát ra tia α và biến đổi thành chì 206
82 Pb .Gọi chu kì bán rã

của pôlôni là T. Ban đầu (t = 0) có một mẫu 210


84 Po nguyên chất. Trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 2T, có

63 mg 210
84 Po trong mẫu bị phân rã. Lấy khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị u bằng số khối của hạt nhân của
nguyên tử đó. Trong khoảng thời gian từ t = 2T đến t = 3T, lượng 206
82 Pb được tạo thành trong mẫu có khối
lượng là
A. 72,1 mg. B. 5,25 mg. C. 73,5 mg. D. 10,3 mg.
Câu 45 (QG 2018): Hạt nhân X phóng xạ β− và biến đổi thành hạt nhân bền Y. Ban đầu (t = 0) có một mẫu
chất phóng xạ X nguyên chất. Tại các thời điểm t = t0 (năm) và t = t0 + 24,6 (năm), tỉ số giữa số hạt nhân X còn
1 1
lại trong mẫu và số hạt nhân Y đã sinh ra có giá trị lần lượt là 3 và 15. Chu kì bán rã của chất X là

A. 10,3 năm. B. 12,3 năm. C. 56,7 năm. D. 24,6 năm.


Câu 46 (QG 2015): Đồng vị phóng xạ 210
84 Po phân rã , biến thành đồng vị bền 206
82 Pb với chu kỳ bán rã 138

84 Po tinh khiết. Đền thời điểm t, tổng số hạt  và hạt nhân 82 Pb ( được tạo ra) gấp
ngày. Ban đầu có môt mẫu 210 206

14 lần số hạt nhân 210


84 Po còn lại. Giá trị của t bằng:

A. 552 ngày B. 414 ngày C. 828 ngày D. 276 ngày


Câu 47 (ĐH 2012): Hạt nhân urani U sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì
238
92
206
82 Pb . Trong quá

trình đó, chu kì bán rã của U biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có
238
92

chứa 1,188.1020 hạt nhân U và 6,239.1018 hạt nhân


238
92
206
82 Pb . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì

và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của U . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
238
92

A. 3,3.108 năm. B. 6,3.109 năm. C. 3,5.107 năm. D. 2,5.106 năm.


Câu 48 (ĐH 2013): Hiện nay urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ 235
U và 238
U , với tỷ lệ số hạt 235
U và
7
số hạt 238
U là . Biết chu kì bán rã của 235
U và 238
U lần lượt là 7,00.108 năm và 4,50.109 năm. Cách đây
1000
3
bao nhiêu năm, urani tự nhiên có tỷ lệ số hạt 235
U và số hạt 238 U là ?
100
A. 2,74 tỉ năm. B. 2,22 tỉ năm. C. 1,74 tỉ năm. D. 3,15 tỉ năm.

Câu 49 (MH2 17): Ban đầu, một lượng chất iôt có số nguyên tử của đồng vị bền 127
53 I và đồng vị phóng xạ 131
53 I lần

lượt chiếm 60% và 40% tổng số nguyên tử trong khối chất. Biết chất phóng xạ 131
53 I phóng xạ β− và biến đổi thành

xenon 131
54 Xe với chu kì bán rã là 9 ngày. Coi toàn bộ khí xenon và êlectron tạo thành đều bay ra khỏi khối chất iôt.

Sau 9 ngày (kể từ lúc ban đầu), so với tổng số nguyên tử còn lại trong khối chất thì số nguyên tử đồng vị phóng xạ
131
53 I còn lại chiếm

A. 25%. B. 20%. C. 15%. D. 30%.

Câu 50. Một bệnh nhân điều trị bằng đồng vị phóng xạ, dùng tia γ để diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếu xạ lần
đầu là Δt = 23 phút, cứ sau 25 ngày thì bệnh nhân phải tới bệnh viện khám bệnh và tiếp tục chiếu xạ. Biết
đồng vị phóng xạ đó có chu kỳ bán rã T = 3 tháng (coi Δt << T và một tháng gồm 30 ngày) và vẫn dùng
nguồn phóng xạ trong lần đầu. Hỏi lần chiếu xạ thứ ba phải tiến hành trong bao lâu để bệnh nhân được chiếu
xạ với lượng tia γ bằng nửa lúc đầu như lần đầu?
A. 33,8 phút. B. 24,2 phút. C. 22,4 phút. D. 16,9 phút.
Câu 51. (Nguyễn Du Thanh Oai – Hà Nội). Poloni 210
Po là chất phóng xạ α để tạo thành hạt nhân bền với
chu kì bán rã 138 ngày. Một mẫu 210
Po nguyên chất có khối lượng ban đầu là 0,01 g. Các hạt α phát ra đều
được hứng lên một bản của tụ điện phẳng có điện dung 2μF(ban đầu không tích điện), bản còn lại nối đất.
Biết rằng tất cả các hạt α sau khi đập vào bản tụ tạo thành nguyên tử He. Cho N A = 6,02.1023 mol-1. Sau 5
phút hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là
A. 3,2V. B. 80 V. C. 20 V. D. 40 V.

ĐỒ THỊ PHÓNG XẠ

Câu 1. Đồ thị nào dưới đây mô tả tốt nhất sự phụ thuộc vào thời gian t của số hạt nhân đã bị phân rã N của
một lượng chất phóng xạ cho trước
N N N N

t t t t

Hình I Hình I I Hình I II Hình I V

A. Hình I B. Hình II C. Hình III D. Hình IV

Câu 2. Trong đồ thị bên


A. N0 là số hạt nhân lúc ban đầu (t = 0) của khối chất phóng xạ và N
là số hạt nhân của khối chất phóng xạ đã phân rã tính đến thời điểm t
B. N0 là số hạt nhân lúc ban đầu của khối chất phóng xạ và N là số
hạt nhân còn lại của khối chất phóng xạ tính đến thời điểm t
C. N0 là khối lượng ban đầu của khối chất phóng xạ và N là số khối
lượng của các hạt nhân đã phân rã tính đến thời điểm t
D. N0 là khối lượng ban đầu của khối chất phóng xạ và N là số khối
lượng của các hạt nhân còn lại tính đến thời điểm t

Câu 3. Các đồ thị trên hình biểu diễn sự phóng xạ của một mẫu chất
phóng xạ X vừa được chế tạo biến thành đồng vị bền Y. Chu kì bán rã
của X bằng T. Đường cong biểu diễn số nguyên tử X và số nguyên tử Y
phụ thuộc thời gian cắt nhau ở thời điểm τ. Giá trị của τ tính theo chu kì
T là:

A. T. B. 0,5T.

T
C. ln D. lnT
2
Câu 4. Một nhà vật lí hạt nhân làm thí nghiệm xác định chu kì bán rã
T của một chất phóng xạ bằng cách dùng máy đếm xung để đo tỉ lệ
giữa số hạt bị phân rã ∆N và số hạt ban đầu N0. Dựa vào kết quả thực
nghiệm đo được trên hình vẽ, hãy tính T ?
A. 138 ngày
B. 5,6 ngày
C. 3,8 ngày
D. 8,8 ngày

Câu 5 (Hà Tĩnh 2018). Hạt nhân mẹ X phóng xạ tạo thành hạt nhân con Y. Sự
Số hạt
phụ thuộc số hạt nhân X và Y theo thời gian được cho bởi đồ thị. Tỷ số hạt
NY
NY
nhân tại thời điểm t 0 gần giá trị
NX

nào nhất sau đây ?


NX t
A. 9,3. B. 7,5. O t0
C. 8,4. D. 6,8.
Câu 6 (Sở Bình Phước lần 2 năm 2018). Đồng vị Po210 phóng xạ α và N
biến thành hạt nhân chì Pb206 bền. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự thay
đổi số hạt nhân Poloni (NPo) và số hạt nhân chì (NPb) theo thời gian t. NPb

Tỉ số khối lượng của hạt nhân chì so với hạt nhân Poloni vào thời điểm NP

t2 = 2t1 gần bằng o t


t1
A.9,10. B. 2,17.
C. 2,13. D. 8,91.
2
N(10
4)
Câu 7: Số hạt nhân phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ giảm dần theo 3
2
thời gian theo quy luật được mô tả như đồ thị hình bên. Tại thời điểm

t = 32 ngày, số hạt nhân phóng xạ đã bị phân rã là


A. 30.1024 hạt. B. 28.1024 hạt.
C. 4.10 24 hạt. D. 2.10 24 hạt.
1 3
Câu 8. Hai mẫu chất phóng xạ: Mẫu 1 chứa hai chất phóng xạ (1) và (2); 6 2

Mẫu 2 chứa hai chất phóng xạ (3) và (4). Tại thời điểm t = 0, số hạt nhân của
hai chất phóng xạ trong một nhóm là bằng nhau. Gọi N1, N2, N3 và N4 lần
lượt là số hạt nhân của chất 1, 2, 3 và 4 ở cùng một thời điểm t. Hình vẽ là
N1 N
đồ thị phụ thuộc thời gian của (đường 1) và 3 (đường 2). Chọn
N2 N4
phương án đúng
A. A + B = 2,21. B. A – B = 0,61.
C. A + B = 2,12. D. A – B = 0,81.

You might also like