You are on page 1of 10

Bài 4: Dịch các câu sau sang Tiếng Anh.

1. Internet là một phát minh quan trọng của loài người.


invention: phát minh
Internet is the important invention of human beings
............................................................................................... human beings: loài người

...............................................................................................

2. Trẻ em ở thành phố thường có nhiều cơ hội để học


opportunity: cơ hội
tập và phát triển bản thân. develop: phát triển
Cities children often have many opportunities to study and develop themselves
...............................................................................................

...............................................................................................

3. Ô nhiễm môi trường đã trở thành một vấn đề cấp bách


environmental pollution: ô
trong những năm gần đây. nhiễm môi trường
urgent issue: vấn đề cấp bách
Environmental pollution has become an
...............................................................................................
urgent issue in recent years
...............................................................................................

4. Các nhà khoa học đang cố gắng tìm ra giải pháp để A measure to do sth: giải pháp để
tái chế rác một cách hiệu quả. làm gì
waste: rác thải
...............................................................................................

scientists are trying to find a measure to recycle waste effectively


...............................................................................................

5. Điện thoại thông minh đang dần thay thế báo giấy
gradually: dần dần
và máy chụp ảnh bởi vì chúng rất tiện lợi. printed newspapers: báo giấy

...............................................................................................
Smartphones are gradually changing printed newspaper and cameras since it is extremely convenient
...............................................................................................

8
6. Trong năm 2006, số phần trăm nữ giới độc thân ở percentage: số phần trăm
single: độc thân
Việt Nam là khoảng 12.6%.

...............................................................................................

In 2006 ,single woman percentages in VN is about ten percents


...............................................................................................

7. Nhiều người dự báo rằng số phần trăm nữ giới độc


predict: dự đoán
thân tại Việt Nam sẽ tiếp tục tăng lên 20% vào năm continue: tiếp tục
2025.

many people predict that single woman percentages in vn will continue increasing to 20 percent in 2025
...............................................................................................

...............................................................................................

8. Môi trường sống của nhiều loài động vật quý hiếm
habitat: môi trường sống
đang biến mất và các nguồn tài nguyên thiên nhiên animal species: loài động vật
đang trở nên cạn kiệt. natural resources: tài nguyên
thiên nhiên
............................................................................................... exhausted: cạn kiệt
habitat of special animals are disappearing and natural resources are exhausting
...............................................................................................

9. Vùng nông thôn ở các quốc gia này đã từng không có electricity: điện
điện. Tuy nhiên, ngày nay, điện đã trở nên phổ biến hơn. popular: phổ biến

...............................................................................................
the countryside in countries was no electricity. However,today , electricity has become more popular
...............................................................................................

10. Ý thức của người dân về bảo vệ môi trường đã Awareness: ý thức
được nâng cao kể từ khi chính phủ ban hành đạo luật raise: nâng cao

mới vào năm ngoái.

People's awareness about environmental protection was raised when the government has promulgated new
...............................................................................................
law last year
...............................................................................................

9
Bài 5: Hai hình vẽ dưới đây miêu tả sự thay đổi vào năm 2025 trong khuôn viên một
trường đại học. Dịch các câu miêu tả dưới đây sang tiếng Anh.

2015 2025
The campus of a university in the year 2015 and 2025

1. Sẽ có sự thay đổi lớn trong cách bố trí của sân


layout: cách bố trí
trường của trường đại học trong năm 2025. campus: sân trường

...............................................................................................
there will have a big change in the campus layout of a university in 2025

...............................................................................................

2. Cả nhà A và nhà B sẽ được mở rộng vào năm 2025. Both … and …: Cả … và …


be expanded: được mở rộng
Both A and B houses will be expanded in 2025
...............................................................................................

3. Trong năm 2015, thư viện đã được đặt ở góc đông


be located in: được đặt ở
bắc của khuôn viên trường, nhưng một trung tâm thể North east: phía đông bắc
thao với bể bơi sẽ thay thế nó vào năm 2025. replace: thay thế

...............................................................................................

In 2015, the library was been located in the Northeast of campus, but a sport central with a pool will replace
...............................................................................................
it in 2025

4. Người ta sẽ dỡ bỏ phòng hội thảo ở phía Đông của sân demolish: dỡ bỏ


trường để nhường chỗ cho nhà D vào năm 2025. make way for: nhường chỗ cho …

...............................................................................................

People will demolish the conference room in the east of campus to make way for D house in 2025

10
...............................................................................................

5. Một khu vực học tập sẽ được xây dựng ở nơi mà be constructed: được xây dựng
căng tin đã được đặt vào năm 2015. where: ở nơi mà…
be situated + giới từ: được
............................................................................................... đặt ở đâu đó

A study area will be constructed where the cafeteria was situated in 2015
...............................................................................................

6. Người ta sẽ thu hẹp căng tin ở phía Tây Bắc của sân narrow: thu hẹp
trường. cafeteria: căng tin
Northwest: phía tây
............................................................................................... bắc

They will narrow the cafeteria in the northwest of campus


...............................................................................................

7. Vào năm 2015, đã không có tòa nhà nào ở giữa


building: tòa nhà
quán ăn tự phục vụ và bãi đỗ xe, nhưng 10 năm sau, position: vị trí
nhà H sẽ được xây tại vị trí đó.

...............................................................................................

in 2015 , there were not any buildings between a buffet restaurant and a parking , but after 10 years , h
...............................................................................................
building will build at this position

8. Một số cơ sở vật chất như ký túc xá, bãi đỗ xe và ao facilities: cơ sở vật chất
sẽ không đổi trong khoảng thời gian từ 2015 đến 2025. stay unchanged: không
đổi period: khoảng thời
............................................................................................... gian

Some facilities as dormitory, parking and lake will stay unchanged in period from 2015 to 2025
...............................................................................................

11
Bài 6: Dịch các câu phát triển ý cho đề bài sau:

Đề bài

Why are young people becoming more inactive?

Vì sao người trẻ đang ít vận động hơn?


Bài làm

Nhiều người trẻ đang theo đuổi một lối sống ít vận động, và
engage in: tham gia vào
có một số lí do cho điều này.Thứ nhất, sinh viên đại học physical activities: các
hoạt động thể chất
thường quá bận rộn với việc học tập và những người đã tốt
considerable: đáng kể
nghiệp thường phải làm việc toàn thời gian tại chỗ làm.Do recreational center:
đó, họ không có đủ thời gian để tập thể dục và tham gia các trung tâm giải trí
shopping mall: trung tâm
hoạt động thể chất khác.Thứ hai, số lượng các trung tâm giải thương mại
trí như rạp chiếu phim hoặc trung tâm thương mại đã tang workplace: chỗ làm
sedentary lifestyle: lối
trong những năm gần đây.Những người trẻ tuổi thường đến sống lười vận động
những địa điểm này thay vì tham gia các hoạt động thể thao.
Dịch sang tiếng Anh
many young people are following a sedentary lifestyle, and there are some reasons
.....................................................................................................................................................................
for this one.Firstly, students in universities are often too busy with their studies and
gradutes frequently work full time in workplaces.Which means, they do not have
.....................................................................................................................................................................
time to exercise and engage in physical activities.Secondly, the number of
recreation centers as cinemas or shopping malls has increased considerably in
.....................................................................................................................................................................
recent years . Young people often come to this place instead of engaging in sport
activites.
.....................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................

12
Bài 3: Viết lại các câu sau, sử dụng từ gợi ý trong ngoặc và gợi ý đầu câu sao cho
nghĩa của câu không thay đổi:
1. High school students in some Asian countries must wear uniform every day. (have)

 High school students in some Asian countries have to wear uniform every day.

2. University students can choose to study any subjects that they want to. (allowed)

Universitystudents.................................................................................................................
were allowed to choose to study any subjects that they want to
3. Children nowadays are able to use handheld devices to do their schoolwork. (can)

Children can use handheld devices to do their schoolwork

...............................................................................................................................................

4. It is advised that parents balance their work to spend more time educating their
children. (should)

Parents ......................................................................................................................................................
should spend more time educating their children
.....................................................................................................................................................................

5. The unemployment rate among fresh graduates may increase next year. (likely)

.....................................................................................................................................................................

The unemployment rate among fresh graduates is likely to increase next year
.....................................................................................................................................................................

The majority of homeschooled children cannot develop their communication skills effectively.
(unable)

.....................................................................................................................................................................
The majority of homeschooled children are unable to develop their communication skills
.....................................................................................................................................................................
effectively.
University students have to do team assignments and make presentations. (required)
.....................................................................................................................................................................
University students required to do team assignments and make presentations
.....................................................................................................................................................................

School administrators should cooperate with teachers instead of putting too much pressure on
them. (ought)

.....................................................................................................................................................................
School administrators ought to cooperate with teachers instead of putting too much pressure on
.....................................................................................................................................................................
them

20
Bài 4: Cho đề bài:

The chart below shows information on the estimated number of students who will be
admitted and the predicted minimum scores to four different majors at a university next
year.
600 560 38

500 36 36
400
34.5
400 350 34
students

33
300 32
200
200 30 30

100 28

0 26
Maths Physic Literature Englis
s h
Major

Number of students Minimum scores

Dịch các câu dưới đây sang tiếng Anh.

1. Trường đại học sẽ có thể sẽ nhận 560 học sinh chuyên Tiếng
admit: nhận
Anh và chỉ 200 học sinh chuyên Ngữ Văn. probably: có thể
English–majored:
..........................................................................................................................
chuyên tiếng Anh
universities may probably admit 560 English-major students and only 200 literature-majored
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

2. Số lượng học sinh chuyên Toán có khả năng gấp hai lần số the number of + N:
lượng học sinh chuyên Ngữ Văn. số lượng

..........................................................................................................................

the number of math-majored students is twice as likely as the number of literature students
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

3. Số lượng học sinh chuyên Tiếng Anh sẽ xấp xỉ bằng tổng số học approximately: xấp xỉ
be equal to: bằng
sinh chuyên Vật Lý và học sinh chuyên Ngữ văn.

the number of english-majored students will be approximately equal to the sum of the number of
..........................................................................................................................
physical-majored and literature-majored students

21
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

4. Để được nhận vào trường đại học, học sinh chuyên ngành Tiếng above: trên
achieve: đạt được
Anh được yêu cầu đạt được trên 34,5 điểm.

..........................................................................................................................

to admit in universities , English-majored students required to achieve above 34.5 points


..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

5. Nếu một học sinh đạt trên 36, học sinh đó có khả năng học chuyên If: nếu
major in…: học
Toán tại trường đại học này. chuyên ngành…

..........................................................................................................................

if a student achieves above 36 points, this student likely to major in math at this university
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

6. Chỉ những học sinh với số điểm lớn hơn 34,5 mới được phép

đăng ký vào chuyên ngành Tiếng Anh.

..........................................................................................................................
only students with scores above 34.5 points are allowed to sign up in English-majored

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

Bài 5: Dịch các câu dưới đây sang Tiếng Anh với đề
bài sau: Đề bài

Many graduates are unemployed or have to do the job they dislike to earn a living.
What are the causes and what solutions can be suggested?
Nhiều sinh viên đã tốt nghiệp đang không có việc làm hoặc phải làm việc họ không
thích để kiế sống. Nguyên nhân của điều này là gì và giải pháp?

22
Bài làm
Nguyên nhân
Việc học quá nhiều môn học mang tính học thuật có thể lack: thiếu
dẫn đến việc học sinh thiếu kỹ năng mềm. soft skills: kỹ năng mềm
stable: ổn định
Các bậc cha mẹ tin rằng con cái của họ phải học một vocational course: khóa học
số môn học nhất định để có một công việc ổn định nghề
choice of jobs: lựa chọn nghề
trong tương lai. nghiệp
Việc có rất ít khóa học nghề sẽ làm hạn chế các lựa
chọn nghề nghiệp cho học sinh cấp ba.

Dịch sang tiếng Anh


......................................................................................................................................................................

since students study many academic subjects , they can lack some soft skills.One of many
......................................................................................................................................................................
reasons is parents believe that their children must study some certain subjects to have a stable
work in the future.Which means, the lack of vocational courses will limit the choice of jobs of
......................................................................................................................................................................
high school students

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

Giải pháp
Nhà trường nên tổ chức các hoạt động ngoại khóa để include: bao gồm
extracurricular activities:
cung cấp cho học sinh cơ hội học các kĩ năng công
các hoạt động ngoại khóa
việc. Cha mẹ nên thường xuyên trò chuyện với con cái desire: mong muốn
academic results: kết quả
để hiểu những mong muốn của chúng thay vì chỉ quan
học tập
tâm đến kết quả học tập. provide: cung cấp
school leaver: học sinh đã
Chính phủ cần cung cấp thêm nhiều khóa học nghề
hoàn thành học tập và rời
cho học sinh rời trường THPT. trường

Dịch sang tiếng Anh


......................................................................................................................................................................

schools should organize extracurricular activities to provide opportunities to learn job


......................................................................................................................................................................
skills.Parents should converse with their children to understand their children's desires
instead of only caring about academic results.The government should introduce more
vocational courses for school leavers

23
......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

24

You might also like