Professional Documents
Culture Documents
Đồ án trạm biến áp
Đồ án trạm biến áp
Từ nhữ ng yêu cầ u thự c tiễn đó , nhiều ngườ i đã bỏ rấ t nhiều thờ i gian quý
bá u củ a mình cho cô ng tá c nghiên cứ u này và họ cũ ng gặ t há i đượ c khô ng ít thà nh
cô ng. Điển hình là sự thà nh cô ng từ rấ t sớ m củ a B.Franklin (nă m 1750), sau đó là
hà ng loạ t cá c đầ u thu tiên đạ o sớ m tiện ích và hiệu quả lầ n lượ t ra đờ i.
1
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
MỤ C LỤ C
NHẬ N XÉ T CỦ A GIẢ NG VIÊ N HƯỚ NG DẪ N.........................................................................................2
CHƯƠNG I: GIỚ I THIỆ U........................................................................................................................7
1.1 Giới thiệu về công trình:...............................................................................................................7
1.2 Nhiệm vụ bảo vệ chống sét, nối đất an toàn..........................................................................8
1.3 Các thành phần của hệ thống....................................................................................................10
2
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
3
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
4
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
5
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
6
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
là : h x = 48m
7
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Mặ t cắ t đứ ng tò a nhà
Hệ thố ng tiếp đấ t cho điện nhẹ và chố ng sét lan truyền có giá trị điện
trở đấ t khô ng lớ n hơn 1Ω.
Hệ thố ng tiếp đấ t cho chố ng sét trự c tiếp có giá trị điện trở đấ t khô ng
lớ n hơn 10Ω.
Hệ thố ng tiếp đấ t an toà n và chố ng sét lan truyền có giá trị điện trở
đấ t khô ng lớ n hơn 4 Ω.Vì tính chấ t cô ng trình nên điện trở phả i < 1Ω.
1.2 Nhiệm vụ bảo vệ chống sét, nối đất an toàn
Nhằ m mụ c đích chố ng sét đá nh trự c tiếp và o tò a nhà , sét cả m ứ ng lan
truyền gâ y nguy hiểm cho con ngườ i và là m hư hỏ ng cá c thiết bị điện – điện tử ….,
chú ng ta cầ n sử dụ ng cá c thiết bị chố ng sét.
+ Thờ i gian xung sét ả nh hưở ng đến vấn đề quá điện á p xung trên cá c thiết
bị, ả nh hưở ng đến độ bền cơ họ c củ a cá c thiết bị hay cô ng trình bị sét đá nh.
8
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Nhiều khi sét khô ng phó ng trự c tiếp cũ ng gâ y nguy hiểm. Lý do là khi dò ng
điện sét đi qua mộ t vậ t nố i đấ t, nó gâ y nên mộ t sự chênh lệch điện thế khá lớ n tạ i
nhữ ng vù ng đấ t gầ n nhau. Khi ngườ i hoặ c gia sú c trú mưa khi có giô ng dướ i cá c
câ y cao ngoà i cá nh đồ ng, nếu câ y bị sét đá nh thì có thể điện á p bướ c sẽ gâ y ra
nguy hiểm cho ngườ i hoặ c gia sú c. Trong thự c tế đã có nhữ ng trườ ng hợ p hàng
tră m con bò bị chết vì sét đá nh.
9
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Để chố ng sét có hiệu quả cho cô ng trình Tò a nhà và cá c thiết bị mạ ng má y
tính, nên sử dụ ng giả i phá p chố ng sét như sau:
+ Xem xét có chỗ nà o trên nó c nhà nhô lên cao hơn vị trí điện cự c thu sét.
+ Xem xét cô ng trình xây dự ng có bị thấ m nướ c (qua má i nhà ) hay khô ng?
10
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
+ Xem xét nhữ ng chỗ trên má i nhà mà con ngườ i thườ ng hay đi lạ i.
11
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Điểm cuố i cù ng đá ng nhớ là phả i định kỳ kiểm tra mạ ng lướ i chố ng sét,
nhấ t là và o nhữ ng kỳ trướ c mù a mưa.
Bả o vệ cho nhữ ng bộ phậ n kết cấ u nhô cao lên khỏ i mặ t má i phả i bố trí cá c
kim hoặ c đai thu sét. Nhữ ng kim hoặ c đai này phả i đượ c nố i vớ i bộ phậ n thu sét
củ a cô ng trình.
12
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Trườ ng hợ p bề dà y má i kim loạ i nhỏ hơn cá c trị số qui định trên, phả i đặ t
bộ phậ n thu sét riêng để bả o vệ, chỉ đượ c sử dụ ng má i để dẫ n sét và cũ ng phả i
đả m bả o yêu cầ u dẫ n điện liên tụ c như trên.
13
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Trườ ng hợ p có lợ i về kinh tế thì đượ c phép đặ t bộ phậ n thu sét ngay trên
cô ng trình, nhưng bộ phậ n nố i đấ t phả i đặ t cá ch mó ng cô ng trình và cử a ra và o
mộ t khoả ng cá ch ít nhấ t 5 m. Nếu khô ng đả m bả o đượ c khoả ng cá ch nó i trên, khi
đặ t xong bộ phậ n nố i đấ t phả i phủ lấ p lên trên mộ t lớ p đá dă m (hoặ c sỏ i) nhự a
đườ ng có chiều dà y từ 100 mm trở lên, kèm theo nên đặ t mộ t biển bá o phò ng
ngừ a.
Đố i vớ i kim hay dâ y thu sét: từ mỗ i kim hoặ c dâ y thu sét phả i có ít nhấ t hai
dâ y xuố ng. Đố i vớ i lướ i thu sét: là m bằ ng thép trò n, kích thướ c mỗ i ô lướ i khô ng
đượ c lớ n hơn 5 – 5 m, cá c mắ t lướ i phả i đượ c hà n nố i vớ i nhau.
Ở nhữ ng vù ng đấ t có trị số điện trở suấ t nhỏ hơn hoặ c bằ ng 3.10 4 đượ c
phép sử dụ ng cố t thép trong cá c loạ i mó ng bằ ng bê tô ng cố t thép để là m bộ phậ n
nố i đấ t, vớ i điều kiện kỹ thuậ t thi cô ng phả i đả m bả o đượ c sự dẫ n điện liên tụ c
củ a cá c cố t thép trong cá c loạ i mó ng nó i trên.
14
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Trườ ng hợ p thự c hiện khoả ng cá ch qui định trên gặ p nhiều khó khă n và
khô ng hợ p lý về kinh tế – kỹ thuậ t thì đượ c phép nố i chú ng và cả cá c bộ phậ n kim
loạ i khô ng mang điện củ a cá c thiết bị điện vớ i thiết bị chố ng sét, trừ cá c phò ng có
nguy cơ gâ y ra chá y nổ , và phả i thự c hiện thêm cá c phương á n sau:
+ Xem xét có chỗ nà o trên nó c nhà nhô lên cao hơn vị trí điện cự c thu sét.
+ Xem xét cô ng trình xây dự ng có bị thấ m nướ c (qua má i nhà ) hay khô ng?
+ Xem xét nhữ ng chỗ trên má i nhà mà con ngườ i thườ ng hay đi lạ i.
16
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
trạ m biến á p hay dâ y chố ng sét treo trên cộ t điện. Nhưng khi có sét đá nh, dò ng
điện sét sinh ra điện á p rơi trên điện trở nố i đấ t và gâ y sự phó ng điện ngượ c. Bở i
vậ y từ hệ thố ng thu sét đến cá c cô ng trình phả i có mộ t khoả ng cá ch đủ để khô ng
bị ả nh hưở ng củ a sự phó ng điện ngượ c. Ngoà i ra, cá ch điện củ a cá c cô ng trình
phả i cao và điện trở tả n củ a điện trở nố i đấ t phả i nhỏ . Cộ t thu sét có thể đặ t độ c
lậ p hoặ c đặ t ngay trên cá c thiết bị bả o vệ. Nhữ ng cộ t độ c lậ p là m bằ ng thép ố ng,
nếu độ cao lớ n hơn 20 m thì là m bằ ng cộ t hà n khung mắ t cá o. Nếu dù ng cộ t bê
tô ng cố t thép thì rẻ hơn, thậ m chí có thể dù ng cộ t bằ ng tre hoặ c gỗ . Nếu cộ t thép
thì dù ng ngay nó là m đườ ng dẫ n dò ng điện xuố ng đấ t, nếu cộ t tre, gỗ thì phả i
dù ng dâ y dẫ n dò ng sét xuố ng đấ t. Để đả m bả o dâ y khô ng bị phá hủ y khi có dò ng
điện sét đi qua thì tiết diện củ a dâ y khô ng đượ c nhỏ hơn 50 mm 2. Để trá nh hiện
tượ ng mang điện thế cao ra nhữ ng vù ng nố i đấ t xấ u, khô ng đượ c dù ng cá c dâ y
néo để giữ cá c cộ t thu sét. Nhữ ng cô ng trình có má i lợ p bằ ng tô n khô ng cầ n có thu
sét. Trong trườ ng hợ p này má i nhà sẽ là m nhiệm vụ thu sét, do đó cầ n phả i nố i
đấ t tố t má i nhà ở hai điểm. Nếu nhà dà i hơn 20 m thì phả i có nhữ ng dâ y dẫ n dò ng
sét phụ thêm. Cá c tượ ng, đà i kỷ niệm có độ cao lớ n cũ ng phả i đượ c chố ng sét tố t.
Thườ ng thì ngay trong quá trình xâ y dự ng đặ t dâ y và o trong tượ ng.Nhữ ng má i
nhà khô ng dẫ n điện đượ c bả o vệ bằ ng lướ i thép vớ i ô kích thướ c 5 – 5 m, cá c chỗ
tiếp xú c phả i hà n tố t. Mạ ng lướ i nà y phả i đượ c nố i đấ t tố t và dâ y dù ng là m lướ i
phả i có =7,8mm. Đố i vớ i cá c cô ng trình điện á p thấ p hơn việc đặ t hệ thố ng thu sét
trên cô ng trình sẽ khó khă n và khô ng hợ p lý về mặ t kinh tế kỹ thuậ t. Trong
trườ ng hợ p này cầ n thiết kế hệ thố ng thu sét đặ t cá ch ly vớ i cô ng trình. Khi đặ t
cá ch ly giữ a cô ng trình và cộ t thu lô i phả i có khoả ng cá ch nhấ t định, nếu khoả ng
cá ch nà y quá bé sẽ có khả nă ng phó ng điện trong khô ng khí cũ ng như từ hệ thố ng
thu sét tớ i cô ng trình và như vậ y sẽ khô ng kém phầ n nguy hiểm so vớ i sét đá nh
trự c tiếp. Phầ n dẫ n điện củ a hệ thố ng thu sét (dâ y tiếp đấ t) phả i có tiết diện cầ n
thiết thỏ a mã n điều kiện ổ n định nhiệt khi có dò ng điện sét đi qua. Nó i chung phả i
hà n tạ i cá c chỗ tiếp xú c,nếu dù ng bulô ng để giữ thì ít nhấ t chỗ nố i phả i có tiết diện
gấ p đô i tiết diện dâ y. Để trá nh ă n mò n và han gỉ, cá c dâ y dẫ n cầ n đượ c sơn hoặ c
trá ng kẽm.
17
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Điểm cuố i cù ng đá ng nhớ là phả i định kỳ kiểm tra mạ ng lướ i chố ng sét,
nhấ t là và o nhữ ng kỳ trướ c mù a mưa.
18
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Trong phâ n tử nướ c, ion hydro dương (H+) và nhó m hydroxyl â m (OH)– tạ o
thà nh mộ t lưỡ ng cự c. Do nhữ ng tá c độ ng bên ngoà i, ví dụ lự c hú t củ a trá i đấ t, cá c
luồ ng gió ,… cá c phầ n trá i dấ u củ a lưỡ ng cự c có thể bị tá ch ra. Lự c hú t kéo phầ n
nặ ng hơn xuố ng phía dướ i, và trong nhữ ng điều kiện nhấ t định có thể hình thà nh
mâ y dô ng (xem H.2.1a). Thô ng thườ ng, điện tích â m tậ p trung trong mộ t khu vự c
hẹp vớ i mậ t độ cao hơn, cò n điện tích dương phâ n bố rả i rá c ở xung quanh, chủ
yếu ở phía trên khu vự c có điện tích â m.
Trong mộ t thờ i gian rấ t ngắ n, chỉ khoả ng mộ t phầ n vạ n củ a giâ y, phả i trung
hò a toà n bộ số điện tích, cho nên dò ng điện sẽ rấ t lớ n. Theo kết quả đo đượ c thì
trị số cự c đạ i củ a dò ng điện có thể đạ t tớ i hai, ba tră m kA (kilo ampere). Nhiệt độ
19
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Trong quá trình hình thà nh, có thể có nhiều đá m mâ y dô ng ở gầ n nhau cho
nên thườ ng xả y ra phó ng điện nhiều lầ n. Như nhữ ng kết quả nghiên cứ u sét cho
thấ y số lầ n phó ng điện có thể thay đổ i từ 2, 3 đến 20, 30 lầ n. Vì vậ y, ta thườ ng
nghe thấ y mộ t loạ t tiếng nổ liên tụ c. (Chú ý là do độ dà i củ a tia phó ng điện rấ t lớ n,
do sự phả n xạ nhiều lầ n só ng â m thanh từ cá c đá m mâ y hoặ c nhữ ng địa hình nhấ t
định cũ ng có thể tạ o cho chú ng ta cả m giá c sấ m rền).
Hình 2.1a: Hình ảnh thực tế hiện tượng phóng điện sét
20
Vù ng tậ p trung
điệ n tích
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
(A) Hình thành mây dông với những vùng mang điện tích trái dấu; (B) Dòng tiên đạo phát triển; (C)(D)
Sét hình thành bằng phóng điện ngược; (E)(F ) Phóng điện sét lặp lại cho đến khi xả hết điện tích âm
Hình 2.1c: Hình minh họa hiện tượng phóng điện sét
Nhiều khi sét khô ng phó ng điện trự c tiếp cũ ng gâ y nguy hiểm. Lý do là khi
dò ng điện sét đi qua mộ t vậ t nố i đấ t, nó gâ y nên mộ t sự chênh lệch thế khá lớ n tạ i
nhữ ng vù ng đấ t gầ n nhau, hay nó i mộ t cá ch khá c là có mộ t gradient điện thế lớ n.
Nếu ngườ i hoặ c gia sú c đứ ng trú mưa khi có dô ng dướ i cá c câ y cao ngoà i cá nh
đồ ng, nếu câ y bị sét đá nh, có thể điện á p bướ c sẽ gâ y nguy hiểm. Trong thự c tế đã
có nhữ ng trườ ng hợ p hà ng tră m con bò bị chết vì sét đá nh.
21
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Theo phương thứ c bả o vệ trọ ng điểm, chỉ nhữ ng bộ phậ n thườ ng hay bị sét
đá nh mớ i phả i bả o vệ. Đố i vớ i cô ng trình má i bằ ng, trọ ng điểm bả o vệ là bố n gó c,
xung quanh tườ ng chắ n má i và cá c kết cấ u nhô cao lên khỏ i mặ t má i. Đố i vớ i cá c
cô ng trình má i dố c, trọ ng điểm là cá c đỉnh hồ i, bờ nó c, bờ chả y, cá c gó c diềm má i
và cá c kết cấ u nhô cao lên khỏ i mặ t má i - nếu cô ng trình lớ n thì thêm cả xung
quanh diềm má i, như (H.2.2). Bả o vệ cho nhữ ng trọ ng điểm trên đâ y có thể đặ t
cá c kim thu sét ngắ n (200 đến 300 mm) cá ch nhau khoả ng 5 đến 6 m tạ i nhữ ng
trọ ng điểm bả o vệ hoặ c đặ t nhữ ng đai thu sét diềm lên nhữ ng trọ ng điểm bả o vệ
đó .
22
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Kim thu sét đượ c phá t minh bở i Benzamin Franklin, mộ t nhà khoa họ c Mỹ, từ
nă m 1751 và đượ c á p dụ ng nă m 1753. Khả nă ng bả o vệ củ a cộ t thu sét sử dụ ng
kim xuấ t phá t từ đặ c điểm sét thườ ng dễ phó ng điện và o nhữ ng vậ t cao hơn và có
dạ ng mũ i nhọ n vì trong quá trình tiên đạ o cá c vị trí nà y có cườ ng độ điện trườ ng
lớ n nhấ t.
23
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Để đơn giả n hơn trong khi sử dụ ng ngườ i ta thườ ng thay thế đườ ng cong
bậ c hai rx = f(hx) bằ ng mộ t đườ ng thẳ ng gã y khú c vớ i cá c phương trình đơn giả n
sau:
2
(
Khi h x < h :r x =1,5h . 1−
3
hx
0,8 h
p ) (2.5)
2
(
Khi h x > h :r x =0,75. 1−
3
hx
h
p ) (2.6)
Hình 2.5: Phạm vi bảo vệ của cột thu sét với cách vẽ đơn giản hóa
24
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
cá ch giữ a hai cộ t.
Hình 2.6: Phạm vi bảo vệ của 2 cột thu sét bằng nhau
D ≤ 8 ( h−h x ) p (2.7)
25
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
1
P= (a12 +a23 +a 13)
2
D - đườ ng kính đườ ng trò n ngoạ i tiếp tam giá c hoặ c đa giá c mà cá c
đỉnh là cá c cộ t
hx - độ cao củ a thiết bị cầ n bả o vệ
Hình 2.7: Phạm vi bảo vệ ở độ cao hx của ba cột thu sét có độ cao bằng nhau
Hình 2.8 vẽ phạ m vi bả o vệ củ a hai cộ t thu sét có độ cao khá c nhau. Khi đó , bá n
kính bả o vệ rx củ a cộ t thấ p xá c định theo khoả ng cá ch a’ bằ ng khoả ng cá ch giữ a
cộ t thấ p h1 và cộ t tưở ng tượ ng h’1 có độ cao bằ ng nó . Vị trí cộ t h’1 đượ c xá c định
như trên hình 2.8.
26
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Hình 2.8: Phạm vi bảo vệ của hai kim thu sét có độ cao không bằng nhau
c. Bảo vệ bằng cột thu sét sử dụng đầu thu sét phát tia tiên đạo sớm (ESE:
Early Streamer Emission)
Cách lắp đặt: Đầ u ESE có thể đượ c lắ p đặ t trên cộ t độ c lậ p hoặ c trên kết cấ u
cô ng trình đượ c bả o vệ, sao cho đỉnh kim cao hơn cá c độ cao cầ n bả o vệ.
Hình 2.9: Cách lắp đặt đầu ESE bảo vệ chống sét trực tiếp cho công trình
Đầ u thu: có hệ thố ng thô ng gió nhằ m tạ o dò ng lưu chuyển khô ng khí giữ a
đỉnh và thâ n ESE. Đầ u thu cò n là m nhiệm vụ bả o vệ thâ n kim.
27
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Sự kích thích áp điện: Khi xuấ t hiện đá m mâ y dô ng mang điện tích, điện
trườ ng khí quyển ở trạ ng thá i tĩnh, kết hợ p vớ i hiện tượ ng cộ ng hưở ng xả y ra
trong bả n thâ n kim ESE, do á p lự c đượ c tạ o trướ c, trong bộ kích thích sẽ sinh
ra nhữ ng á p lự c biến đổ i ngượ c nhau. Kết quả là tạ i cá c đầ u nhọ n phá t xạ ion
sẽ tạ o ra điện thế cao, do đó , tạ i đâ y sinh ra mộ t lượ ng lớ n ion (7,65.10 10 ở
mứ c điện á p 2,5 đến 6,5kV). Nhữ ng ion này ion hó a dò ng khí quyển xung
quanh và phía trên đầ u thu nhờ hệ thố ng lưu chuyển khô ng khí gắ n trong đầ u
thu. Điều nà y giú p là m giả m điện á p ngưỡ ng phó ng điện, đồ ng thờ i là m gia
tă ng vậ n tố c phó ng điện corona.
28
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
(6.8)
D(m) phụ thuộ c cấ p bả o vệ I, II, III
h - chiều cao đầ u thu sét tính từ đỉnh kim đến bề mặ t đượ c bả o vệ.
Bảng 2.1: Bán kính bảo vệ của đầu thu sét hiệu Saint – Elmo
1. Vẽ phạ m vi bả o vệ
29
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
c.2- Đườ ng sinh giớ i hạ n phạ m vi bả o vệ tạ i điểm thấ p nhấ t củ a dâ y thu sét
30
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
fmax = độ võ ng lớ n nhấ t củ a dâ y
Hình 2.11a: Phạm vi bảo vệ của một dây thu sét đứng riêng rẽ
31
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Hình 2.11b: Phạm vi bảo vệ của hai dây thu sét có chiều cao khác nhau
Bả o vệ cấ p I, d= √6 2+ 82=10 m
Vì tò a nhà cá ch mặ t đấ t 48m, kim đặ t ở trên đỉnh tò a nhà , nên ta chọ n kim thu sét
cao 5m.
32
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Thô ng số ban đầ u:
Vớ i:
Rc =
100
(
2 π 2.4
ln
2 ×2.4 1 4 ×2.3+2.4
+ ln
0.016 2 4 × 2.3−2.4
=31Ω )
Số cọ c lý thuyết
RC 31
N ¿= = =60 cọ c
R YC 0.5
33
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Chọ n N = 800 cọ c
Điện trở cọ c đượ c tính lạ i
Rc 31
Rc = = =0.48 Ω
N . η 80 × 0.8
34
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
35
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
36
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
L - C - mạ ch lọ c
37
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
F1-1 - điện trở phi tuyến loạ i Movtec (MT - 135K - A) là m nhiệm vụ bả o vệ sơ cấ p
1+2.87 × 0.1
Rn =61.8× =6.6 Ω
12
38
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
2
160 6.46 ×64
Rd = × ln =3.2Ω
2× 3.14 ×64 0.8 ×11
1 1
Rđ = = =2.5 Ω
1 1 1 1
+ +
R n Rd 6.6 3.2
L: chiều dà i điện cự c nố i đấ t m
Rce−rod =
1
2× 3.14 ×24 ( [
× 0.15 × ln
0.12
0.016
+160 × ln
8× 2.4
0.12 ( ) ])
−1 =5.7 Ω
Như vậ y để đạ t đượ c điện trở 0, 48 Ω cầ n 48 bao hó a chấ t giả m điện trở GEM25A
củ a hã ng ERICO – Mỹ rả i xung quanh điện cự c tiếp đấ t,12 cọ c tiếp địa D16 mm2
dà i 2,4m chô n sâ u 0,8m liên kết vớ i nhau bằ ng dâ y đồ ng trầ n cu 70mm2 bở i cá c
mố i hà n hó a nhiệt.Dù ng dâ y cu/pvc 240mm2 đặ c trong ố ng pvc chố ng chá y về tủ
đấ u nố i kiểm tra và từ tủ đấ u nố i kiểm tra về tủ MSB là dâ y cu/pvc 240mm2 bọ c
trong ố ng pvc chố ng chá y.
39
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
40
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Hình 3.3: Mặt bằng bãi tiếp địa chống sét lan truyền
41
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
- Hình thà nh mạ ch khép kín nguồ n á p tạ o nên dò ng điện chạ y qua cơ thể
ngườ i. Dò ng có giá trị đủ lớ n và tồ n tạ i vớ i thờ i gian đủ lâ u.
Hình 4.1a: Chạm trực tiếp Hình 4.1b: Chạm gián tiếp
Is: dòng do chạm trực tiếp Id: dòng do chạm vỏ
42
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
4.1.3 Tác hại của dòng điện khi chạy qua người
Khi ngườ i tiếp xú c trự c tiếp hoặ c giá n tiếp vớ i phầ n tử mang điện á p, sẽ xuấ t
hiện dò ng điện Ing chạ y qua cơ thể, Ing có thể gâ y nên nhữ ng phả n ứ ng sinh họ c
phứ c tạ p như là m tê liệt cá c cơ thịt, sưng mà ng phổ i, rố i loạ n nhịp tim, hủ y hoạ i
hệ thầ n kinh điều khiển... Mứ c độ nguy hiểm đố i vớ i nạ n nhâ n bị tai nạ n điện là
mộ t hà m phụ thuộ c biên độ dò ng điện, đườ ng đi qua cơ thể ngườ i củ a Ing, thờ i
gian tồ n tạ i...
43
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Hiện tượng nghẹt tâm thất (ventricular fibrillation) làm tim không hoạt
động bình thường được và do đó làm ngừng quá trình tuần hoàn máu khiến nạn
nhân có thể chết sau thời gian ngắn.
Ing càng lớn, nạn nhân càng bị nguy hiểm, khả năng bị tổn thương nặng
hoặc tử vong càng cao.
44
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
U ng U tx
I ng= ≅
Zng Z ng
Ing phụ thuộc Ung tức điện áp đặt lên cơ thể và tổng trở người (Zng).
Zng gồ m lớ p da tiếp xú c bên ngoà i và cá c thà nh phầ n trong cơ thể như thịt,
má u, mỡ , xương, dịch... Sơ đồ thay thế củ a Zng như sau:
Cá c đặ c điểm:
Khi mấ t lớ p da: .
- Rng là mộ t đạ i lượ ng khô ng ổ n định. Rng phụ thuộ c và o nhiều yếu tố như: tình
trạ ng sứ c khỏ e củ a con ngườ i, mô i trườ ng chung quanh, độ ẩ m củ a lớ p da chỗ
tiếp xú c vớ i điện, điều kiện tổ n thương, điện á p tiếp xú c, thờ i gian tồ n tạ i dò ng
điện qua ngườ i...
45
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
- Điện á p tiếp xú c (Utx) lớ n, dò ng điện qua ngườ i tă ng cao, trong cơ thể ngườ i
xả y ra hiện tượ ng điện phâ n và mồ hô i toá t ra là m R ng giả m. Mặ t khá c, khi Utx
- Thờ i gian tiếp xú c (ttx) lâ u, Rng bị giả m thấ p do quá trình phâ n hủ y lớ p da và
hiện tượ ng điện phâ n phá t triển.
- Diện tích tiếp xú c tă ng, Rng giả m vì đườ ng đi củ a dò ng Ing có kích thướ c lớ n
hơn.
- Trạ ng thá i củ a ngườ i cũ ng là yếu tố quan trọ ng là m thay đổ i Rng. Ví dụ: Ngườ i
là m việc mệt ra nhiều mồ hô i, tim đậ p mạ nh hoặ c ngườ i say rượ u bị bệnh thầ n
kinh, bị ướ t... đều có Rng thấ p hơn so vớ i ngườ i bình thườ ng và dễ bị tử vong
khi có tai nạ n về điện.
Rng()
Utx(V) Da mỏng Da ẩm bình Da khô
và rất ẩm thường
25 1750 3250 6100
50 1450 2625 4375
75 1250 2200 3500
100 1200 1875 3200
125 1125 1625 2875
220 1000 1350 2125
700 750 1100 1550
1000V 700 1050 1500
Cá c giá trị khá c 650 750 850
5% dâ n số 50% dâ n số 45% dâ n số
46
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Giá trị Utx phụ thuộ c và o tình trạ ng tiếp xú c, điện á p và cấ u trú c củ a mạ ng
điện.
Điện á p tiếp xú c cho phép đố i vớ i ngườ i phụ thuộ c thờ i gian tiếp xú c và loạ i
nguồ n điện AC, DC, theo tiêu chuẩ n IEC 364-4-4.1 như sau:
Utx tỉ lệ vớ i Ung, khi Utx lớ n, Rng sẽ bị ả nh hưở ng, do đó Ing có thể đủ lớ n gâ y nguy
hiểm.
47
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Kết luậ n:
- Chạm trực tiếp: Ung có thể bằng hoặc khác điện áp mạng điện, phụ thuộc
điện trở nền dưới chân nạn nhân.
- Chạm gián tiếp: Ung có thể nhỏ hơn điện áp mạng điện, phụ thuộc vào
cách nối đất vỏ thiết bị, cách nối đất trung tính mạng.
Do đó , khi bị điện giậ t, nguy hiểm nhấ t là chạ m và o tay phả i và dò ng điện đi
qua châ n vì lượ ng dò ng Ing đi qua tim lớ n nhấ t có thể là m rố i loạ n nhịp tim hoặ c
là m ngưng nhịp tim dễ gâ y tử vong.
48
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Giả i thích:
- Khi đặt điện áp một chiều lên các tế bào, các phân tử trong tế bào bị phân
cực thành các ion trái dấu và bị hút ra phía ngoài tế bào. Do đó, các phân
tử bị phân cực hóa và kéo dài thành ngẫu cực. Các chức năng hóa sinh của
tế bào bị phá hoại ở một mức độ xác định phụ thuộc độ lớn điện áp DC và
thời gian tồn tại.
- Khi đặt nguồn áp AC lên tế bào, các ion cũng chạy theo hai chiều khác
nhau ra phía ngoài màng tế bào. Nhưng do điện AC đổi chiều theo thời
gian nên các ion sẽ chuyển động theo chiều ngược lại. Ứng với một tần số
nào đó (theo thí nghiệm f = 50-60 Hz), tốc độ của ion đủ để trong một
chu kỳ điện, các ion này chạy được hai lần bề rộng của tế bào. Do đó, số
lần va đập vào màng tế bào trong trường hợp này lớn nhất và sẽ làm cho
các chức năng hóa sinh của tế bào bị phá hủy nhiều nhất.
49
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
- Khi tần số nguồn điện tăng lên đường đi của các ion rút ngắn, mức độ phá
hủy tế bào giảm đi. Khi tần số rất cao, các ion hầu như không chuyển
động kịp theo sự biến thiên của nguồn điện, các tế bào hầu như không bị
phá hủy.
Utx = Ung Up khô ng phụ thuộ c tình trạ ng vậ n hà nh củ a mạ ng điện (có tả i hay
khô ng tả i) và tình trạ ng nố i đấ t củ a nguồ n.
U ng
I ng= (4.1)
R p+ Rng + RN
U ng
thườ ng Rdâ y = Rp+RN << Rng nên có thể bỏ qua I ng ≅ (4.2)
Rng
50
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Nếu Rng = 2k; Ing = = 110mA >> 10mA = IcpAC rấ t nguy hiểm.
51
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Rcđ U
I ng=I Ʃ × =
R cđ + Rng R cđ × R ng Rcđ
R cđ + ×
Rcđ + Rng Rcđ + Rng
Do đó : Rcđ 2Rng
* Chạm vào một dây khi dây còn lại bị ngắn mạch xuống đất
Ví dụ: Up = 220V, Rng = 2k, Rnền = 10k, Ing = = 18mA > 10mA. Ngườ i
vẫn có thể bị nguy hiểm.
52
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Up Rcđ ( R nền+ R ng )
IƩ= U tx =I Ʃ .
R cđ (Rnền + Rng ) Rcđ + Rnền + R ng
RdP + R nđ +
R cđ + Rnền + Rng
Khi RdP và Rnđ rấ t bé hơn Rnền, nên có thể bỏ qua: (RdP + Rnđ) ~ 0
(4.6)
53
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
U tx =U p
(4.7)
Do đó : Ing =
Ví dụ mạ ng 220V 5%Utx = 11V < Ucp = 50V nên thườ ng khô ng gâ y nguy
hiểm chết ngườ i.
Hiện tượ ng xả điện tích khi tiếp xú c vớ i đườ ng dâ y sau khi cắ t nguồ n.
54
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Khi cắ t nguồ n do lượ ng q tích đượ c nên điện á p trên cá c dâ y tạ i thờ i điểm
cắ t nguồ n khá c 0 và bằ ng Udư Udư tắ t dầ n theo hà m mũ .
R ng
- Ngườ i chạ m và o mộ t dâ y, ví dụ dâ y 1
Hình 4.16: Chạm vào một dây sau khi cắt nguồn
55
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Ing thườ ng khô ng nguy hiểm do thờ i gian tồ n tạ i thườ ng rấ t ngắ n phụ thuộ c
Rng và C11, C12 mà có thể nguy hiểm do nhiệt lượ ng sinh ra lớ n là m đố t nó ng thâ n
thể.
W= (J) (4.11)
Ing = (4.12)
56
Hình 4.18: Chạm một dây trong mạng AC có điện dung lớn
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Gọ i (4.13)
Dò ng điện dung phụ thuộ c chủ yếu và o điện á p củ a mạ ng, khi U lớ n trị số IC
sẽ rấ t lớ n gâ y nguy hiểm cho con ngườ i.
Dò ng điện nà y chạ y liên tụ c qua cơ thể ngườ i trong suố t quá trình ngườ i
chạ m và o mộ t dâ y bấ t kỳ củ a mạ ng này.
57
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Trong hai trườ ng hợ p nà y, dò ng điện sự cố sẽ chạ y giữ a vị trí chạ m đấ t hoặ c điện
cự c nố i đấ t, tỏ a ra mô i trườ ng đấ t xung quanh để trở về nguồ n hoặ c đi qua điện
cự c nố i đấ t khá c.
(4.22)
58
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Do x3 < x2 < x1 nên Ux1 và Ux2 < Ux3 Utx1, Utx2 > Utx3.
Định nghĩa: Điện á p bướ c là điện á p giá ng giữ a hai châ n ngườ i khi ngườ i đi và o
vù ng đấ t có điện.
(4.23)
Chú ý: Khi x 20 m, Ub 0
59
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
B1 Bảo vệ phụ
60
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
RCD 0 ,nếu dò ng rò vượ t quá giá trị ngưỡ ng In thiết bị nà y điều khiển tự
độ ng cắ t nguồ n điện.
P N P N
ĐK ĐK
cắt cắt
I1 I2 I1 I2
I3 Ingười I3
(a) (b)
Test
Hình 4.32a: Nguyên lý làm việc của RCD loại một pha
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Thời gian cho phép tồn tại Thời gian cho phép tồn tại
Utx (s) (s)
Ucp = 50 V Ucp =25 V
(V) Điện AC Điện DC Điện AC Điện DC
< 50 5,00 5,0 5,00 5,00
50 5,00 5,0 0,48 5,00
75 0,60 5,0 0,30 2,00
90 0,45 5,0 0,25 0,80
120 0,34 5,0 0,18 0,50
150 0,27 1,0 0,12 0,25
220 0,17 0,4 0,05 0,06
62
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
A
B
C
Rnđll Rnđll
RnđHT
- Cá c đặ c điểm
Độ tin cậy cung cấp điện, nhiễu điện từ và phòng cháy : khi hỏ ng cá ch điện
dò ng chạ m vỏ rấ t lớ n (và i kA), độ sụ t á p nguồ n, nhiễu điện từ thườ ng cao .
Sơ đồ TN-C khô ng dù ng nơi có khả nă ng chá y nổ cao vì khi nố i cá c vậ t dẫ n
tự nhiên củ a tò a nhà vớ i dâ y PEN, dò ng chạ m vỏ lớ n dễ gâ y hiểm họ a chá y.
63
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
A
B
C
RnđHT
CB, cầ u chì sẽ đả m nhậ n vai trò này, hoặ c RCD, vì khi chạ m vỏ dò ng
sự cố chạ y trên dâ y PE khá c vớ i ngắ n mạ ch pha - pha hoặ c pha - trung tính.
- Quá điện áp,tính liên tục cung cấp điện, nhiễu điện từ, phòng cháy: tương tự sơ
đồ TN-C
Sơ đồ TN-C-S
64
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Hình 4.37: Sơ đồ TT
Là m việc bình thườ ng, trên dâ y PE khô ng có điện á p rơi nên khô ng gâ y nhiễu cho
thiết bị. Khi bị hỏ ng cá ch điện, xung điện á p xuấ t hiện trên PE thườ ng thấ p và cá c
nhiễu có thể bỏ qua.
65
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
- Bố trí bảo vệ chống chạm điện gián tiếp: Utxmax Ichạ mx Rnđ có giá trị lớ n , cầ n tự
độ ng ngắ t điện khi có sự cố hỏ ng cá ch điện bằ ng CB hoặ c cầ u chì (CC) hoặ c
RCD ; RCD thườ ng đượ c lắ p thêm dướ i dạ ng rơle và o CB và dướ i dạ ng RCCB
và o cầ u chì.
Rnđ thiết bị
Hình 4.39a: Cách điện pha- Hình 4.39b: Tổng trở tương
đất đương với tổng trở cách điện
66
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Bộ hạn chế
quá áp OL
(Overvoltag
- Quá á p: Trong điều kiện bình thườ ng, dâ y trung tính, vỏ thiết bị và cự c nố i đấ t
có điện thế bằ ng 0. Chạ m vỏ điểm thứ nhấ t, cá c thiết bị tiếp tụ c là m việc bình
thườ ng và thế củ a dâ y PE (thế củ a đấ t) chính là thế củ a pha bị chạ m vỏ , điện
á p dâ y sẽ xuấ t hiện giữ a pha khô ng bị chạ m và vỏ thiết bị. Cá ch điện củ a thiết
bị điện cầ n đượ c chọ n theo điều kiện này tứ c là bằ ng Udâ y.
- Thiết bị chố ng dò ng rò cũ ng có thể đượ c dù ng. Nếu hai nơi trên cù ng lướ i sử
dụ ng sơ đồ IT có cá c điện cự c nố i đấ t củ a chú ng tá ch biệt nhau thì RCD cầ n
phả i đượ c đặ t trên từ ng đầ u và o củ a chú ng.
67
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
- Cá c nhâ n viên bả o trì đượ c huấ n luyện để có khả năng định vị đú ng và loạ i
trừ sự cố điểm thứ nhấ t.
68
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
mộ t điểm. Hình 4.41 Điện áp thấp được lấy từ máy biến áp cách
ly an toàn như đ định nghĩa trong IEC742
Bả o vệ chố ng chạ m điện trự c tiếp thườ ng cầ n phả i đượ c lắ p đặ t trừ khi thiết
bị đượ c đặ t ở vù ng có nố i đẳ ng thế hoặ c ở mứ c điện á p định mứ c khô ng vượ t quá
25 V (trị hiệu dụ ng) và thiết bị đượ c đặ t ở nơi khô rá o, khô ng có khả năng tiếp xú c
vớ i cơ thể con ngườ i trên phạ m vi rộ ng. Trong tấ t cả cá c trườ ng hợ p khá c, 6 V là
trị số điện á p lớ n nhấ t cho phép (trị hiệu dụ ng), trườ ng hợ p này khô ng cầ n bả o vệ
chố ng chạ m điện trự c tiếp.
Chú ý: Nhữ ng điều kiện như vậ y thườ ng có thể thấ y khi mạ ch này chứ a cá c
thiết bị (má y biến á p, relays, cô ng tắ c tơ, cô ng tắ c điều khiển từ xa...) mà chú ng có
mứ c cá ch điện khô ng đủ so vớ i mạ ch ở phía điện á p cao hơn.
69
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
- Hầu hết các thiết bị cầm tay hoặc bán cố định, ví dụ vài loại đèn, máy
biến áp được thiết kế với mức cách điện đôi. Điều quan trọng là phải bảo trì
cẩn thận đối với thiết bị cách điện cấp II và kiểm tra định kỳ để tránh trường
hợp hư hỏng cách điện ví dụ hỏng lớp vỏ bọc, ... các thiết bị điện tử, radio, vô
tuyến truyền hình (TV) có mức cách điện tương đương cấp II hay ví dụ đơn
giản như việc đi cáp trong ống PVC.
70
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
- Lối vào phòng đặt thiết bị điện đang xét phải được bố trí sao cho người từ
ngoài bước vào không bị nguy hiểm, ví dụ một người đứng ở một sàn dẫn
điện ngoài phòng không thể chạm vào phần vỏ kim loại của các thiết bị
của phòng này qua lối cửa chính, chẳng hạn như các công tắc đèn treo
trong hộp kín bằng vỏ kim loại.
Hình 4.44: Bảo vệ bằng cách đặt các thiết bị ngoài tầm tay
với hoặc ngăn cách các thiết bị bằng vật chắn cách điện
Cần thiết phải có các thiết bị đặc biệt để kiểm tra cách điện do khi có hư hỏng về
cách điện không có dòng sự cố xuất hiện trong mạng kiểu này
Hình 4.45: Bảo vệ bằng cách đặt các thiết bị trên sàn đẳng
thế
71
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Điện trở nố i đấ t nhỏ hơn 1Ω,như vậ y cá c thô ng số cọ c tiếp địa ,dâ y nố i liên kết giữ
cá c điện cự c cũ ng như số lượ ng hó a chấ t…. lấ y từ bã i nố i đấ t cho hệ thố ng nố i đấ t
an toà n
72
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Hình 4.46: Bãi tiếp địa cho hệ thống nối đất an toàn
73
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Sau thờ i gian thự c hiện đồ á n “Thiết kế chố ng sét cho Tò a Nhà ”, em đã rú t ra đượ c
nhiều kinh nghiệm quý bá u cho bả n thâ n từ nhữ ng vấ n đề thự c tế và từ sự giú p
đỡ củ a Thầ y hướ ng dẫ n Nguyễn Quố c Thịnh. Nó sẽ là hà nh trang theo tô i trên
suố t đoạ n đườ ng cò n lạ i củ a em. Qua đề tà i nà y, em đã biết cá ch lự a chọ n đầ u thu
chố ng sét cho phù hợ p vớ i điều kiện thự c tế, cũ ng như sự tính toá n hệ thố ng nố i
đấ t chố ng sét đầ y phứ c tạ p.
74
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
75