Professional Documents
Culture Documents
đò án an toàn điện - nguyễn quốc huy
đò án an toàn điện - nguyễn quốc huy
Từ nhữ ng yêu cầ u thự c tiễn đó , nhiều ngườ i đã bỏ rấ t nhiều thờ i gian quý
bá u củ a mình cho cô ng tá c nghiên cứ u này và họ cũ ng gặ t há i đượ c khô ng ít thà nh
cô ng. Điển hình là sự thà nh cô ng từ rấ t sớ m củ a B.Franklin (nă m 1750), sau đó là
hà ng loạ t cá c đầ u thu tiên đạ o sớ m tiện ích và hiệu quả lầ n lượ t ra đờ i.
1
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU
Sau khi đạ t độ cao nhấ t định (khoả ng và i kilô met trở lên, vù ng nhiệt độ â m)
luồ ng khô ng khí ẩ m này bị lạ nh đi, hơi nướ c ngưng tụ thà nh nhữ ng giọ t nướ c li ti
hoặ c thà nh cá c tinh thể bă ng và tạ o thà nh cá c đá m mâ y giô ng.
Thô ng thườ ng, điện tích â m tậ p trung trong mộ t khu vự c hẹp vớ i mậ t độ cao
hơn, cò n điện tích dương phâ n bố rả i rá c ở xung quanh, chủ yếu ở phía trên khu
vự c có điện tích â m.
Quá trình tậ p trung điện tích sẽ là m cho cườ ng độ điện trườ ng củ a tụ điện
mâ y – đấ t tă ng dầ n và nếu tạ i điểm nà o đó đạ t tớ i trị số tớ i hạ n 25 30 kV/cm thì
khô ng khí bị ion hoá và bắ t đầ u trở nên dẫ n điện.
2
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
+ Trong giai đoạ n phó ng điện thứ ba củ a sét sẽ kết thú c sự di chuyển cá c
điện tích củ a mâ y mà từ đó bắ t đầ u phó ng điện và sự ló e sá ng dầ n dầ n biến mấ t.
Thô ng thườ ng, phó ng điện củ a sét bao gồ m mộ t loạ t phó ng điện liên tiếp
nhau do sự dịch chuyển điện tích từ cá c phầ n khá c nhau củ a đá m mâ y. Tiên đạ o
củ a nhữ ng lầ n phó ng sau đi theo dò ng đã bị ion hó a ban đầ u vì vậ y chú ng phá t
triển liên tụ c và đượ c gọ i là tiên đạ o dạ ng mũ i tên.
Biên độ củ a dò ng điện sét khô ng vượ t quá 200 300 kA, rấ t hiếm trườ ng
hợ p dò ng điện sét bằ ng và lớ n hơn 100 kA. Do đó theo tầ m quan trọ ng củ a vậ t
đượ c bả o vệ, trong tính toá n thườ ng lấ y giá trị dò ng điện sét từ 50 100 kA.
3
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Khi có mộ t đá m mâ y mang điện tích đi qua trên đỉnh mộ t kim thu sét (có
chiều cao tương đố i so vớ i mặ t đấ t và có điện thế bằ ng điện thế đấ t, xem như bằ ng
khô ng) nhờ có cả m ứ ng tĩnh điện thì đỉnh cộ t kim thu lô i sẽ nạ p đầ y điện tích
dương. Do đỉnh cộ t thu lô i nhọ n nên cườ ng độ điện trườ ng trong vù ng này khá
lớ n. Điều nà y dễ dà ng tạ o nên mộ t kênh phó ng điện từ đầ u cộ t thu lô i đến đá m
mâ y điện tích trá i dấ u (â m) do đó sẽ có dò ng điện phó ng từ đá m mâ y xuố ng đấ t.
4
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
+ Thờ i gian xung sét ả nh hưở ng đến vấn đề quá điện á p xung trên cá c thiết
bị, ả nh hưở ng đến độ bền cơ họ c củ a cá c thiết bị hay cô ng trình bị sét đá nh.
Nhiều khi sét khô ng phó ng trự c tiếp cũ ng gâ y nguy hiểm. Lý do là khi dò ng
điện sét đi qua mộ t vậ t nố i đấ t, nó gâ y nên mộ t sự chênh lệch điện thế khá lớ n tạ i
nhữ ng vù ng đấ t gầ n nhau. Khi ngườ i hoặ c gia sú c trú mưa khi có giô ng dướ i cá c
câ y cao ngoà i cá nh đồ ng, nếu câ y bị sét đá nh thì có thể điện á p bướ c sẽ gâ y ra
nguy hiểm cho ngườ i hoặ c gia sú c. Trong thự c tế đã có nhữ ng trườ ng hợ p hàng
tră m con bò bị chết vì sét đá nh.
5
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
1.3 Tiêu chuẩn Việt Nam về thực hiện bảo vệ chống sét
6
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Bả o vệ cho nhữ ng bộ phậ n kết cấ u nhô cao lên khỏ i mặ t má i phả i bố trí cá c
kim hoặ c đai thu sét. Nhữ ng kim hoặ c đai này phả i đượ c nố i vớ i bộ phậ n thu sét
củ a cô ng trình.
Trườ ng hợ p bề dà y má i kim loạ i nhỏ hơn cá c trị số qui định trên, phả i đặ t
bộ phậ n thu sét riêng để bả o vệ, chỉ đượ c sử dụ ng má i để dẫ n sét và cũ ng phả i
đả m bả o yêu cầ u dẫ n điện liên tụ c như trên.
7
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Trườ ng hợ p có lợ i về kinh tế thì đượ c phép đặ t bộ phậ n thu sét ngay trên
cô ng trình, nhưng bộ phậ n nố i đấ t phả i đặ t cá ch mó ng cô ng trình và cử a ra và o
mộ t khoả ng cá ch ít nhấ t 5 m. Nếu khô ng đả m bả o đượ c khoả ng cá ch nó i trên, khi
đặ t xong bộ phậ n nố i đấ t phả i phủ lấ p lên trên mộ t lớ p đá dă m (hoặ c sỏ i) nhự a
đườ ng có chiều dà y từ 100 mm trở lên, kèm theo nên đặ t mộ t biển bá o phò ng
ngừ a.
Đố i vớ i kim hay dâ y thu sét: từ mỗ i kim hoặ c dâ y thu sét phả i có ít nhấ t hai
dâ y xuố ng. Đố i vớ i lướ i thu sét: là m bằ ng thép trò n, kích thướ c mỗ i ô lướ i khô ng
đượ c lớ n hơn 5 – 5 m, cá c mắ t lướ i phả i đượ c hà n nố i vớ i nhau.
8
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Ở nhữ ng vù ng đấ t có trị số điện trở suấ t nhỏ hơn hoặ c bằ ng 3.10 4 đượ c
phép sử dụ ng cố t thép trong cá c loạ i mó ng bằ ng bê tô ng cố t thép để là m bộ phậ n
nố i đấ t, vớ i điều kiện kỹ thuậ t thi cô ng phả i đả m bả o đượ c sự dẫ n điện liên tụ c
củ a cá c cố t thép trong cá c loạ i mó ng nó i trên.
Trườ ng hợ p thự c hiện khoả ng cá ch qui định trên gặ p nhiều khó khă n và
khô ng hợ p lý về kinh tế – kỹ thuậ t thì đượ c phép nố i chú ng và cả cá c bộ phậ n kim
loạ i khô ng mang điện củ a cá c thiết bị điện vớ i thiết bị chố ng sét, trừ cá c phò ng có
nguy cơ gâ y ra chá y nổ , và phả i thự c hiện thêm cá c phương á n sau:
9
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
10
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
+ Xem xét có chỗ nà o trên nó c nhà nhô lên cao hơn vị trí điện cự c thu sét.
+ Xem xét cô ng trình xây dự ng có bị thấ m nướ c (qua má i nhà ) hay khô ng?
+ Xem xét nhữ ng chỗ trên má i nhà mà con ngườ i thườ ng hay đi lạ i.
11
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Phầ n dẫ n điện củ a hệ thố ng thu sét (dâ y tiếp đấ t) phả i có tiết diện cầ n thiết
thỏ a mã n điều kiện ổ n định nhiệt khi có dò ng điện sét đi qua.
12
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Điểm cuố i cù ng đá ng nhớ là phả i định kỳ kiểm tra mạ ng lướ i chố ng sét,
nhấ t là và o nhữ ng kỳ trướ c mù a mưa.
1.5.1 Đón bắt sét đánh trên những đầu thu sét đặt trong không trung
Vai trò củ a đầ u thu trong khô ng trung là khi có dấ u hiệu sét đá nh thì nó sẽ
phó ng mộ t dò ng dẫ n đưa lên phía trên để đó n bắ t sét mộ t cá ch hiệu quả .
13
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
này ở mộ t số nơi trên thế giớ i, ở khu vự c nhiều sét nhấ t đã chứ ng tỏ kết quả đạ t
đượ c rấ t cao.
Hình 1-3 giớ i thiệu 3 hình vẽ sử dụ ng theo phương phá p chố ng sét kiểu
dù ng cộ t thu lô i Franklin (hình a), kiểu lướ i dâ y chố ng sét hay gọ i là kiểu lồ ng
Faraday (hình b) và kiểu dù ng quả cầ u Dyna á p dụ ng thà nh tự u nghiên cứ u mớ i
(hình c).
a b c
Hình 1.3
1.5.2 Truyền dẫn dòng điện sét đi xuống đất một cách đảm bảo
14
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Loạ i dâ y bọ c này cũ ng có thể đượ c dấ u kín khi đặ t ở bên trong tườ ng.
15
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
+ Là m hà i lò ng về mỹ quan.
1.5.3 Hệ thống nối đất có điện trở thấp làm tiêu tán năng lượng sét vào
trong đất dễ dàng
16
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
1.5.4 Việc loại trừ các vòng mạch (lưới) nằm trong đất và sự chênh lệch
điện thế đất bằng cách tạo nên một tổng trở thấp, hệ thống nối đất đẳng thế.
17
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
18
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
1.5.5 Bảo vệ trang thiết bị được nối đến các đường dây điện lực khỏi bị ảnh
hưởng tăng vọt và quá trình quá độ, đề phòng hư hỏng trang thiết bị và đình
trệ sản xuất.
1.5.6 Bảo vệ các mạch điện thoại, mạch dữ liệu và mạch tín hiệu đưa đến
khỏi bị ảnh hưởng tăng vọt và quá trình quá độ, đề phòng hư hỏng thiết bị
và ngừng phục vụ
19
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Phương phá p thiết kế rấ t phổ biến đượ c cá c nhà thiết kế bả o vệ chố ng sét
theo tậ p quá n củ a Franklin sử dụ ng là phương phá p “quả cầ u lă n”. Phương phá p
này sẽ đượ c mô tả ở phầ n sau. Đâ y là quả cầ u tưở ng tượ ng: nó đượ c lă n qua cấ u
trú c củ a cô ng trình (như hình 1-4).
Hình 1-4
20
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
dẫ n đến tình trạ ng khá tố n kém và có thể đưa đến trạ ng thá i quá mứ c yêu cầ u, do
đó có thể gâ y lã ng phí.
21
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
+ Dễ dà ng trong á p dụ ng.
23
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
CHƯƠNG II
THIẾT KẾ
- Sét đánh làm hư hỏng các thiết bị cách điện, gây gián đoạn sự cung cấp điện, làm
thiệt hại nền kinh tế, gây nguy hiểm đến tính mạng con người…Vì vậy khi thiết kế hệ
thống điện, trạm biến áp, tòa nhà phải được bảo vệ chống sét đánh trực tiếp một cách
có hiệu quả và tin cậy
- Chân của các kết cấu có đặt cột thu sét phải được nối theo đường ngắn nhất vào hệ
thống nối đất của tòa nhà tại giao điểm của các thanh cân bằng đế
Về mặt kinh tế
- Chi phí đầu tư xây dựng hệ thống thu sét bé nhất
24
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
- Bộ phận dẫn dòng điện sét: được tạo thành bởi bản thân kết cấu thép hoặc bê tông
cốt thép của công trình hay bằng dây thép có tiết diện không nhỏ hơn 50mm2
- Bộ phận nối đất: hệ thống cột, thanh bằng đồng, thép được nối liền với nhau được
chôn trong đất có điện trở tản bé để dòng điện sét tản một cách dễ dàng trong đất
p- hệ số phụ thuộc
Phạm vi bảo vệ của hai kim thu sét có độ cao bằng nhau
Hai cột thu sét có cùng độ cao, đặt cách nhau một khoảng a, tại trung tâm giữa hai cột
hình thành một cột giả h0, khi đó phạm vi bảo vệ ở độ cao hx
25
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
h 1−h 2
r1 = 1,6.h1.p .r
h 1+h 2 1
Khi đó cột giả ho được tạo ra từ hai cột có độ cao bằng nhau là h2,h3 với khoảng cách
giữa h2 và h3 là a’ = a – r1. Độ cao hx nằm giữa h2 và h3 được bảo vệ nếu thoả a’ 7(h2
- ho). Với
Phạm vi bảo vệ của hai cột h1 và h2 có độ cao không bằng nhau cho độ cao hx
Vùng bảo vệ 3 cột thu sét tạo nên một tam giác
Trong đó:
p:
hệ số hiệu chỉnh
26
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Kim thu sét đặ t trên tầ ng má i cao nhấ t củ a tò a nhà và chiều cao cộ t thu sét 5m,
Xá c định phạ m vi bả o vệ bên ngoà i củ a cộ t thu sét cho chiều cao hx = 83,65m
h−h x 87−82
r =1,6 h =1,6 × 87 × =4,06 m
h+ h x 89+ 82
Chọ n kim thu sét đặ t ở độ cao 90m, nằ m trong khoả ng 9(30-50)m, Vậ y chiều cao
củ a phạ m vi bả o vệ củ a cộ t thu sét là :
h ’= h-Δh
Vậy độ cao 89m chọn kim thu sét có bán kính bảo vệ 66, 4m tò a nhà đượ c bả o
vệ hoà n toà n.Vì tò a nhà cao nên trên cộ t thu sét có gắ n thêm đèn bá o khô ng. Trên
thị trườ ng có nhiều loạ i và nhiều nhà sà n xuấ t:
2.2 Phương pháp hiện đại (sử dụng đầu thu sét phát tia tiên đạo sớm ESE)
2.2.1 Lý thuyết
27
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
điện trườ ng tạ i chỗ , tạ o thờ i điểm kích hoạ t sớ m, tă ng khả năng phá t xạ ion, nhờ
đó tạ o đượ c nhữ ng điều kiện lí tưở ng cho việc phá t triển phó ng điện sét.
Cấ u tạ o ESE:
+ Đầ u thu: có hệ thố ng thô ng gió nhằ m tạ o dò ng lưu chuyển khô ng khí giữ a
đỉnh và thâ n ESE. Đầ u thu cò n là m nhiệm vụ bả o vệ thâ n kim.
* Sự kích thích á p điện: khi xuấ t hiện đá m mâ y giô ng mang điện tích, điện
trườ ng khí quyển ở trạ ng thá i tĩnh, kết hợ p vớ i hiện tượ ng cộ ng hưở ng xả y ra
trong bả n thâ n kim ESE, do á p lự c đượ c tạ o trướ c, trong bộ kích sẽ sinh ra nhữ ng
á p lự c biến đổ i ngượ c nhau. Kết quả là tạ i cá c đầ u nhọ n, Phá t xạ ion sẽ tạ o ra điện
thế cao, do đó tạ i đâ y sinh ra mộ t lượ ng lớ n ion (7,65.1010 ở mứ c điện á p 2,56,5
kV). Nhữ ng ion nà y ion hó a dò ng khí quyển xung quanh và phía trên đầ u thu nhờ
28
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
hệ thố ng lưu chuyển khô ng khí gắ n trong đầ u thu. Điều này giú p là m giả m điện á p
ngưỡ ng phó ng điện đồ ng thờ i là m gia tă ng vậ n tố c phó ng điện củ a nó .
* Điểm thu sớ m nhấ t: khả nă ng gia tă ng sự kích thích ở trườ ng tĩnh điện
thấ p (khả năng phá t xạ sớ m) tă ng cườ ng khả năng thu củ a kim thu sét. Nhờ đó nó
trở thà nh điểm thu sớ m nhấ t so vớ i cá c điểm khá c củ a tò a nhà cầ n bả o vệ. Cá c kim
thu sét nà y hoạ t độ ng ngay cả vớ i dò ng sét có cườ ng độ thấ p (25 kA ứ ng vớ i cá c
khoả ng kích hoạ t D nhỏ D = 10.I2/3 vớ i I là cườ ng độ dò ng sét tính bằ ng kA).
Hiện nay, nhữ ng trườ ng hợ p giả m độ tin cậ y củ a kim thu sét Franklin đã
đượ c giả i thích rõ rà ng nhờ và o lý thuyết mô hình điện hình họ c. Thờ i gian gầ n
đâ y, sự xuấ t hiện củ a cá c loạ i đầ u thu sét phá t xạ sớ m (ESE – The Early Streamer
Emisson) – mà trong thự c tế vậ n hà nh cho thấ y đã khắ c phụ c phầ n lớ n nhữ ng
nhượ c điểm củ a kim thu sét Franklin – lạ i chưa có mộ t cá ch giả i thích hợ p lý về
phạ m vi bả o vệ và điều kiện tồ n tạ i phạ m vi bả o vệ củ a nó . Ứ ng dụ ng lý thuyết mô
hình điện hình họ c để giả i quyết vấn đề trên là nộ i dung chính củ a phầ n trình bà y
này.
29
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
I = 25.Q0,7 (2.5)
D = 6,72.I0,8 (2.6)
Trong đó :
Như vậ y, khi tiên đạ o sét từ trên mâ y giô ng tích điện phá t triển xuố ng cò n
cá ch bề mặ t mặ t đấ t hoặ c cá c cao trình trên bề mặ t mặ t đấ t mộ t khoả ng cá ch đú ng
bằ ng khoả ng cá ch phó ng điện thì sự phó ng điện sẽ diễn ra. Nếu ta giả thiết đầ u
tiên đạ o sét là tâ m củ a mộ t hình cầ u có bá n kính bằ ng khoả ng cá ch phó ng điện thì
gầ n như mọ i điểm nằ m trên hình cầ u đều có khả năng “bị sét đá nh”. Tạ i nơi thự c
tế diễn ra sự phó ng điện chính là điểm tiếp xú c giữ a hình cầ u và bộ phậ n liên kết
điện tích (trá i dấ u) vớ i mặ t đấ t.
Khá c vớ i kim Franklin, đầ u thu ESE có khả năng phá t ra tia tiên đạ o chủ
độ ng đó n bắ t tiên đạ o xuấ t phá t từ đá m mâ y giô ng tích điện hình thà nh dò ng sét.
Độ dà i tia tiên đạ o phá t ra từ đầ u thu đượ c gọ i là độ lợ i khoả ng cá ch, kí hỉệu là
(m). Do đó , tiên đạ o sét sẽ phó ng điện và o đỉnh cộ t thu sét vớ i khoả ng cá ch (+ D)
tính đến đỉnh thu sét, thay vì khoả ng cá ch D như đố i vớ i kim Franklin.
30
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Trên hình 2-10, khi tiên đạ o sét xuấ t hiện trên đoạ n EF hoặ c GH, quá trình
phó ng điện sẽ hướ ng trự c tiếp xuố ng mặ t đấ t; cò n nếu xuấ t hiện trên cung FG,
tiên đạ o sét sẽ hướ ng đến đỉnh thu sét. Trên lý thuyết, tia tiên đạ o có thể phó ng từ
đỉnh đầ u thu theo mọ i hướ ng để đó n bắ t tiên đạ o sét. Do vậ y, để tìm vù ng bả o vệ
củ a đầ u thu phá t xạ sớ m, có thể mô hình khả năng phó ng tiên đạ o củ a ESE bằ ng
hình cầ u có bá n kính bằ ng vớ i độ lợ i khoả ng cá ch gắ n và o đỉnh cộ t thu sét. Tiến
Hình 2-10
hà nh khả o sá t chú ng trong khô ng gian có “quả cầ u” bá n kính D khá c – có tâ m
tượ ng trưng cho đầ u tiên đạ o sét – xuấ t hiện ngẫ u nhiên ở mọ i vị trí. Nếu cho quả
cầ u bá n kính D tiếp xú c đượ c vớ i cả mặ t đấ t và hình cầ u bá n kính nó i trên, ta sẽ
thu đượ c vù ng bả o vệ củ a ESE.
Cho cộ t thu sét trang bị đầ u thu (ESE) có chiều cao tổ ng h. Trong khô ng
gian, hình cầ u tưở ng tượ ng có tâ m gắ n ở đỉnh thu sét, bá n kính tượ ng trưng cho
độ dà i tia tiên đạ o do đầ u thu phá t ra. Điểm mà tiên đạ o sét xuấ t hiện, ở đó có xá c
suấ t phó ng điện xuố ng mặ t đấ t và đến đỉnh thu sét là như nhau chính là điểm F
(hoặ c G) trên hình 2-10. Đó chính là điểm gầ n vớ i mặ t đấ t và cộ t thu sét nhấ t mà
tiên đạ o sét có thể tiến đến trướ c khi có sự phó ng điện xả y ra. Vù ng bả o vệ củ a
thu sét trong trườ ng hợ p nà y sẽ là hình trò n xoay mà đườ ng sinh củ a nó bao gồ m
2 phầ n
* Trườ ng hợ p D = h:
31
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Trong đó :
Rp là bá n kình bả o vệ củ a kim
D – khoả ng cá ch phó ng điện, phụ thuộ c điện tích mâ y giô ng và cự c tính sét
– độ lợ i khoả ng cá ch
Vù ng thể tích hấ p thu củ a kim thu sét đượ c hiểu là vù ng khô ng gian mà nếu
tiên đạ o sét phá t triển từ mâ y giô ng xuố ng “xâ m nhậ p” và o, khả năng “đó n bắ t”
củ a kim thu sét là rấ t lớ n.
x2 + (y – h)2 = ∆ L2 (C’)
32
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
x 20 h−∆ L
y 0= + (2.14)
2(∆ L+ h) 2
Cá c hình sau minh hoạ vù ng thể tích hấ p thu củ a đầ u thu (ESE), tương ứ ng
vớ i cá c trườ ng hợ p h < (hình 2-17), h = (hình 2-18) và h > (hình 2-19).
33
Hìn
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Hình 2.18: Vùng thể tích hấp thu của ESE trong trường hợp h = ∆ L
Hình 2.19: Vùng thể tích hấp thu của ESE trong trường hợp h > ∆ L
Từ hình 2-19, nhậ n thấ y rằ ng: hình trò n bá n kính Dmin tiếp xú c vớ i (C’) và
(d’) có tâ m thuộ c cộ t thu lô i. Giá trị Dmin trong trườ ng hợ p này xá c định như sau:
Thậ t ra, giá trị Dmin ở trên thu đượ c khi chỉ khả o sá t tầ m “đó n bắ t” tiên đạ o sét củ a
đỉnh kim. Vấ n đề đặ t ra ở đâ y là thâ n cộ t cũ ng có khả nă ng bị tiên đạ o sét phó ng
điện và o mộ t khi đỉnh kim khô ng cò n tá c dụ ng bả o vệ – chỉ trong trườ ng hợ p h > .
Quan sá t lạ i hình 2-16, ta thấ y khi khoả ng cá ch phó ng điện chỉ cầ n nhỏ hơn giá trị
tung độ củ a giao điểm giữ a (P) đượ c biểu diễn bở i phương trình (2.14) và đườ ng
thẳ ng y = x thì sét sẽ đá nh và o thâ n cộ t. Lú c nà y, cộ t thu lô i có trang bị ESE trở
34
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Do đó , giá trị khoả ng cá ch phó ng điện nhỏ nhấ t D min đượ c chọ n theo (2.15). Giá trị
này có đượ c khi h > . Khi h < , khô ng có trườ ng hợ p sét đá nh và o cộ t thu lô i.
Trong khả o sá t trên, đã xem khoả ng cá ch phó ng điện D khô ng phụ thuộ c
và o độ cao thu sét h. Biểu thứ c (2.8) là biểu thứ c thự c nghiệm ở thậ p niên 60.
Nhữ ng nă m gầ n đâ y, có cá c cô ng trình thự c nghiệm chính xá c hơn, chẳ ng hạ n như
mô hình củ a Eriksson đề nghị: D = 0,67h0,6I0,74, hoặ c theo mô hình củ a IEEE khi
tính khoả ng cá ch phó ng điện củ a tiên đạ o sét đến mặ t đấ t đã đề nghị cô ng thứ c: D
= 0,9.8I0,65, trong khi khoả ng cá ch để có đượ c sự phó ng điện đố i vớ i cao trình trên
mặ t đấ t là : D = 8I0,65. Điều đó có nghĩa là khoả ng cá ch phó ng điện thay đổ i, ứ ng
vớ i vị trí củ a tiên đạ o sét đố i vớ i cao độ cộ t thu lô i và vớ i mặ t đấ t. Như vậ y, sẽ có
mộ t và i thay đổ i nhỏ trong biểu thứ c tính bá n kính bả o vệ (RP, rx) nhưng khô ng
thay đổ i dạ ng củ a phạ m vi bả o vệ. Do vậ y, cá c kết quả đã đượ c đề xuấ t vẫn có thể
chấ p nhậ n.
2.2.1.5 Một số nét về thiết bị chống sét tạo tia tiên đạo Prevectron 2
35
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
+ Kim thu sét trung tâ m bằ ng đồ ng điện phâ n hoặ c thép khô ng gỉ. Kim có
tá c dụ ng tạ o mộ t đườ ng dẫ n dò ng sét liên tụ c từ tiên đạ o sét xuố ng đấ t theo dâ y
dẫ n sét. Kim đượ c gắ n trên mộ t trụ đỡ cao tố i thiểu 2 m.
Trong trườ ng hợ p giô ng bã o xảy ra, điện trườ ng khí quyển gia tă ng nhanh
chó ng (khoả ng và i nghìn vô n/met), đầ u thu sét Prevectron 2 sẽ thu nă ng lượ ng
điện trườ ng khí quyển bằ ng hệ thố ng điện cự c phía dướ i. Nă ng lượ ng nà y đượ c
tích trữ trong thiết bị ion hó a.
36
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Trướ c khi xả y ra hiện tượ ng phó ng dò ng điện sét (mà ta thườ ng gọ i là “sét
đá nh”), có mộ t sự gia tă ng nhanh chó ng và độ t ngộ t củ a điện trườ ng khí quyển,
ả nh hưở ng nà y tá c độ ng là m thiết bị ion hó a giả i phó ng năng lượ ng đã tích lũ y
dướ i dạ ng cá c ion, tạ o ra mộ t đườ ng dẫ n tiên đạ o về phía trên – chủ độ ng dẫ n sét.
+ Điều khiển sự giả i phó ng ion đú ng thờ i điểm. Thiết bị ion hó a cho phép
ion phá t ra trong khoả ng thờ i gian rấ t ngắ n và tạ i thờ i điểm thích hợ p đặ c biệt, chỉ
và i phầ n củ a giâ y trướ c khi có phó ng điện sét. Do đó đả m bả o dẫ n sét kịp thờ i,
chính xá c và an toà n.
Dự a theo đặ c điểm số lượ ng cá c điện cự c phía trên (hoặ c phía dướ i) và thờ i
gian phá t tiên đạ o sớ m (T) mà Prevectron 2 có nă m loạ i đầ u thu, ký hiệu như sau:
TS 2.25; TS 3.40; S 3.40; S 4.50 và S 6.60.
Ví dụ :
37
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Mỗ i loạ i tù y thuộ c và o chấ t liệu củ a kim thu sét đượ c chia là m 2 nhó m:
h (m) 2 3 4 5 6 7 8 10 15 20 45 60
Mứ c bả o vệ cao (D = 20 m)
S 6.60 31 47 63 79 79 79 79 79 80 80
S 4.50 27 41 55 68 69 69 69 69 70 70
S 3.40 23 35 46 58 58 59 59 59 60 60
TS 3.40 23 35 46 58 58 59 59 59 60 60
TS 2.25 17 25 34 42 43 43 43 44 45 45
Mứ c bả o vệ trung bình (D = 45 m)
10
S 6.60 39 58 78 97 97 98 99 101 102
5
38
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
S 4.50 34 52 69 86 87 87 88 90 92 95
S 3.40 30 45 60 75 76 77 77 80 81 85
TS 3.40 30 45 60 75 76 77 77 80 81 85
TS 2.25 23 34 46 57 58 59 61 63 65 70
Mứ c bả o vệ chuẩ n (D = 60 m)
10 11 12
S 6.60 43 64 85 107 107 108 113
9 9 0
10 11
S 4.50 38 57 76 95 96 97 98 102
9 0
10
S 3.40 33 5 67 84 84 85 87 92 99
0
10
TS 3.40 33 50 67 84 84 85 87 92 99
0
TS 2.25 26 39 52 65 66 67 69 75 84 85
+ Bá n kính bả o vệ rộ ng.
39
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
+ Hoạ t độ ng tin cậ y, an toà n, đã đượ c kiểm tra thử nghiệm trong phò ng thí
nghiệm cao á p bở i Trung tâ m nghiên cứ u Khoa họ c Quố c gia Phá p và kiểm tra
trong điều kiện sét thự c tế bở i Hộ i đồ ng nă ng lượ ng nguyên tử Phá p.
R p =h ( 2 Dh ) + L(2 D+ L)
Trong đó :
vớ i
Theo tiêu chuẩ n xâ y dự ng – TCXD 46: 1984 “Chố ng sét cho cá c cô ng trình
xâ y dự ng: tiêu chuẩ n thiết kế – thi cô ng” – Nhà xuấ t bả n Xâ y dự ng Hà Nộ i 2003,
tò a nhà đượ c yêu cầ u chố ng sét cấ p III. Đố i vớ i cá c cô ng trình cấ p III cầ n phả i đặ t
thiết bị chố ng sét ngay trên cô ng trình, chỉ đượ c phép đặ t thiết bị chố ng sét độ c
lậ p vớ i cô ng trình trong nhữ ng trườ ng hợ p đặ c biệt có lợ i về kỹ thuậ t và kinh tế.
40
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Vậ y kim thu sét tạ o tia tiên đạ o Prevectron 2 loạ i TS 2.25 vớ i chiều cao 5 m
đã bả o vệ hoà n toà n cô ng trình xâ y dự ng
+ Dễ đặ t trên cô ng trình.
Qua so sá nh trên và kết quả thiết kế thự c tế như đã trình bà y, ta nên chọ n
đầ u thu tiên đạ o sớ m Prevectron 2 loạ i TS 2.25 là m thiết bị chố ng sét cho Tò a nhà
KẾT LUẬN
42
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
Sau thờ i gian thự c hiện đề tà i luậ n vă n tố t nghiệp “Thiết kế chố ng sét cho
Tò a Nhà ”, tô i đã rú t ra đượ c nhiều kinh nghiệm quý bá u cho bả n thâ n từ nhữ ng
vấn đề thự c tế và từ sự giú p đỡ củ a Thầ y hướ ng dẫ n Nguyễn Hữ u Thịnh. Nó sẽ là
hà nh trang theo tô i trên suố t đoạ n đườ ng cò n lạ i củ a em. Qua đề tà i nà y, em đã
biết cá ch lự a chọ n đầ u thu chố ng sét cho phù hợ p vớ i điều kiện thự c tế, cũ ng như
sự tính toá n hệ thố ng nố i đấ t chố ng sét đầ y phứ c tạ p.
43
ĐỒ Á N AN TOÀ N ĐIỆ N
SVTT : NGUYỄ N QUỐ C HUY
44