You are on page 1of 26

LỜI NÓI ĐẦU

Bạn đọc thân mến!


Tôi là Tân Phương, là “sinh viên đầu bạc” học ngữ học giảng dạy ngôn ngữ
Anh tại Đại học KHXH & NV TP.HCM, tôi đã dạy và công tác liên quan tới
mảng dịch thuật hơn 8 năm, và trong ngần ấy thời gian tôi nhận thấy rằng
nhiều bạn học viên có một khó khăn chung đó là ngữ pháp. Thật sự mà nói
ngữ pháp tiếng Anh dễ học nhưng vấn đề của nó là khó nhớ và áp dụng.
Việc học ngữ pháp mà không có hệ thống, không liên kết sẽ làm cho chúng
ta cảm thấy đang “bơi”, “chơi vơi” giữa dòng chảy ngôn ngữ, và sự nản lòng,
sự bỏ cuộc dường như chỉ còn vấn đề thời gian. Để cho các bạn thấy rằng
Ngữ pháp tiếng Anh thú vị, và cũng như có thêm tài liệu thiết thực phục vụ

Ấn phẩmphát hành nửa tháng một lần


nhu cầu học tập, tôi đã biên soạn và cho ra mắt các Tập san này. Trong này
mỗi câu sẽ có mục “Phân tích”, cái mà sẽ giúp cho chúng ta biết chủ điểm
ngữ pháp liên quan đến câu đó là gì, để có thể tiện tra sách hơn. Mục
“Tips”, đây là mục tôi thích nhất và cũng được nhiều học viên hưởng ứng
nhất, đơn giản là nó cô đọng và dễ nhớ, dễ sử dụng. Mục “Tạm dịch”, mục
này sẽ cho bạn hiểu thêm câu đó hơn. Và cuối cùng mục IPA (BrE), mục này
sẽ giúp các bạn đọc được từ chính xác hơn.
Trong quá trình biên soạn không trách khỏi những sai sót. Rất mong nhận
được ý kiến đóng góp của các bạn. Tôi – THÀNH TÂM LẮNG NGHE.
Hi vọng tài liệu này giúp ích cho bạn ở một giai đoạn, sát na nào đó trong
quá trình chinh phục TOEIC.
Tân Phương – Together, we will fly so high.
Link fb cá nhân: https://www.facebook.com/phuongeco/

Khi học TOEIC/ENGLISH nếu có thắc mắc, khó khăn gì cần,


các bạn cứ tự do nhắn tin hỏi, tôi là người thích nghe học
trò hỏi, hỏi càng hay càng thích. Tất nhiên các bạn cũng
không nên lạm dụng ý tốt này.

1 ách
Hãy cho tôi biết nếu tài liệu này giúp bạn đạt được mục tiêu TOEIC bằng cách
nhắn tin cho tôi, đây là niềm động lực to lớn để tôi có thể soạn giải thêm.
Cám ơn.
"Thấu hiểu từng học viên” là phương châm trong giảng dạy của tôi. Ở các
lớp học, tôi truyền đạt cho học viên ngoài các kiến thức nhận được, còn
khơi dậy trong họ niềm yêu thích học tiếng Anh. Tất cả các lớp học dù ở
cấp độ nào đi chăng nữa bắt buộc phải học phát âm một cách bài bản, ngữ
pháp được giảng dạy dưới sơ đồ tư duy (mindmap) giúp cho học viên dễ
nhớ hơn.
Mỗi một học viên luôn được nhận kết quả chấm phát âm cho bài tập nói của
mình và nhận được góp ý trực tiếp từ người dạy, từ đó có thể nhận ra
khuyết điểm của mình và biết cách khắc phục điểm còn yếu của người học.
Ngoài ra, tất cả các học viên đều được chỉ dẫn cách khai thác, tra cứu và sử
dụng từ điển hiệu quả cho quá trình học của học viên.

Ấn phẩmphát hành nửa tháng một lần

2 ách
Hãy cho tôi biết nếu tài liệu này giúp bạn đạt được mục tiêu TOEIC bằng cách
nhắn tin cho tôi, đây là niềm động lực to lớn để tôi có thể soạn giải thêm.
Cám ơn.
101. The event planner Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới tính từ.
determined that Tips: [ (mạo từ) + tính từ + danh từ]
Tuesday‟s forum will Chỗ trống nằm giữa ngoại động từ “require” và
require ----- chairs. danh từ đếm được số nhiều “chairs” nên cần
(A) addition điền tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “chairs”
(B) additions hoặc điền một danh từ để hình thành nên danh
(C) additional từ ghép. Dựa vào ngữ cảnh, phương án (C)
(D) additionally additional kết hợp với danh từ “chairs” tạo
thành cụm mang nghĩa “những chiếc ghế
thêm/bổ sung” là đáp án. Loại phương án từ

Ấn phẩmphát hành nửa tháng một lần


loại danh từ vì “addition” không tạo thành danh
từ ghép với “chairs”.
Tạm dịch: Các nhà tổ chức sự kiện xác định
rằng diễn đàn hôm thứ Ba sẽ cần những
chiếc ghế thêm/bổ sung.
IPA (BrE): /ðiː ɪˈvent ˈplænə dɪˈtɜːmɪnd ðæt ˈtjuːzdɪz ˈfɔːrəm wɪl rɪˈkwaɪə əˈdɪʃənl ʧeəz/
Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.

102. Ms. Hu will check the Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới từ
storage closet before she vựng động từ.
----- more office supplies. Tips: [chủ ngữ + ngoại động từ + tân ngữ]
(A) contains Chỗ trống cần điền một ngoại động từ phù hợp
(B) orders về mặt ngữ nghĩa có chủ ngữ là “she” và tân
(C) writes ngữ là “more office supplies”. Dựa vào ngữ
(D) copies cảnh, (B) orders là đáp án.
[Ms. Hu will check the storage closet]: mệnh đề
chính.
[before she orders more office supplies.] Mệnh
đề phụ/mệnh đề trạng ngữ.
Tạm dịch: Cô Hu sẽ kiểm tra tủ đựng đồ
trước khi đặt thêm đồ dùng văn phòng.
IPA (BrE): /Ms. Hu wɪl ʧek ðə ˈstɔːrɪʤ ˈklɒzɪt bɪˈfɔː ʃiː ˈɔːdəz mɔː ˈɒfɪs səˈplaɪz/
Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.

3 ách
Hãy cho tôi biết nếu tài liệu này giúp bạn đạt được mục tiêu TOEIC bằng cách
nhắn tin cho tôi, đây là niềm động lực to lớn để tôi có thể soạn giải thêm.
Cám ơn.
103. All sales staff are Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới danh
asked to acknowledge từ.
their ----- in Monday‟s Tips: [tính từ sở hữu + danh từ + (giới từ)]
workshop. Chỗ trống cần điền một danh từ hình thành nên
(A) participate cụm danh từ làm chức năng tân ngữ của ngoại
(B) participates động từ “acknowledge” (thừa nhận). Do đó, (D)
(C) participated participation là đáp án (hậu tố danh từ -tion)
(D) participation Tạm dịch: Tất cả nhân viên bán hàng được
yêu cầu xác nhận sự tham gia hội thảo của
họ vào hôm thứ Hai.
IPA (BrE): /ɔːl seɪlz stɑːf ə ɑːskt tʊ əkˈnɒlɪʤ ðeə pɑːˌtɪsɪˈpeɪʃən ɪn ˈmʌndɪz ˈwɜːkʃɒp/

Ấn phẩmphát hành nửa tháng một lần


Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.

104. The commercial for Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới trạng
Zhou‟s Cafe was ----- từ.
Sunn Agency's best Tips: [trạng từ + danh/tính từ (nhấn mạnh)] ~
advertisement of the year. Emphasising superlatives: nhấn mạnh so sánh nhất
(A) easy Nhận thấy đây là một câu đã hoàn chỉnh, với chủ
ngữ là “The commercial for Zhou‟s Café”, động từ
(B) ease
liên kết “was” và bổ ngữ cho chủ ngữ là “Sunn
(C) easiest
Agency's best advertisement of the year.”. Do đó,
(D) easily
chỗ trống là vị trí dư, nên điền từ loại trạng từ.
Trạng từ (D) easily, được sử dụng để nhấn mạnh
cách diễn đạt so sánh nhất với nghĩa là „rõ ràng,
chắc chắn (certainly)‟.
This is easily the most memorable event in my life.
Rõ ràng đây là sự kiện đáng nhớ nhất trong đời tôi.
For me, Venice is easily the most beautiful city in
Europe.
Đối với tôi, Venice chắc chắn là thành phố đẹp nhất
ở châu Âu.
Tạm dịch: Quảng cáo của Zhou's Café rõ ràng
là quảng cáo tốt nhất của Sun Agency trong
năm nay.
IPA (BrE): /ðə kəˈmɜːʃəl fə Zhou's ˈkæfeɪ wəz ˈiːzɪlɪ sʌn ˈeɪʤənsɪz best ədˈvɜːtɪsmənt əv
ðə jɪə/
Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.

4 ách
Hãy cho tôi biết nếu tài liệu này giúp bạn đạt được mục tiêu TOEIC bằng cách
nhắn tin cho tôi, đây là niềm động lực to lớn để tôi có thể soạn giải thêm.
Cám ơn.
105. Use coupon code Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới từ
SAVE20 to purchase ----- vựng tính từ.
perfume or cologne for 20 Tips: [hạn định từ + danh từ]
percent off. Chỗ trống đứng giữa ngoại động từ “purchase”
(A) any với danh từ không đếm được “perfume or
(B) few cologne”, nên cần điền một hạn định từ phù
(C) single hợp.
(D) many (B) few (ít) + danh từ đếm được số nhiều => loại
E.g: Few people understand the difference.
Ít người hiểu được sự khác biệt.
(D) many (nhiều) + danh từ đếm được số nhiều

Ấn phẩmphát hành nửa tháng một lần


=> loại
E.g: Many people feel that the law should be
changed.
Nhiều người cảm thấy rằng luật nên được thay
đổi.
(C) single (đơn, duy nhất) thường theo cấu trúc:
“a single + danh từ số ít” => loại
E.g: They won the game by a single point.
Họ đã giành chiến thắng trong trò chơi với một
điểm duy nhất.
Tạm dịch: Sử dụng mã phiếu giảm giá
SAVE20 để mua bất kỳ loại nước hoa hoặc
nước hoa co-lô-nhơ nào với mức giảm giá
20%.
IPA (BrE): /juːz ˈkuːpɒn kəʊd SAVE20 tə ˈpɜːʧəs ˈenɪ ˈpɜːfjuːm ə kəˈləʊn fə 20 pəˈsent ɒf/
Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.

5 ách
Hãy cho tôi biết nếu tài liệu này giúp bạn đạt được mục tiêu TOEIC bằng cách
nhắn tin cho tôi, đây là niềm động lực to lớn để tôi có thể soạn giải thêm.
Cám ơn.
106. Talk-Talk Cell Phone Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới danh
Company will soon be từ.
merging with its main -----. Tips: [tính từ sở hữu + tính từ chính + danh
(A) competitor từ]
(B) competing - its (tính từ sở hữu) + main (tính từ chính)
(C) competitive Chỗ trống cần điền từ loại danh từ để hình
(D) competitively thành cụm danh từ, đóng vai trò làm tân ngữ
của giới từ “with”. Do đó, (A) competitor là đáp
án.
Tạm dịch: Talk-Talk Công ty điện thoại di
động sẽ sớm hợp nhất với một đối thủ cạnh

Ấn phẩmphát hành nửa tháng một lần


tranh chính của mình.
IPA (BrE): /Talk-Talk sel fəʊn ˈkʌmpənɪ wɪl suːn biː ˈmɜːʤɪŋ wɪð ɪts meɪn kəmˈpetɪtə/
Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.

107. Ms. Ellis designed Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới tính từ.
one of the most ----- Tips: [tính từ + (cụm) danh từ]
marketing campaigns the Chỗ trống cần điền một tính từ bổ nghĩa cho
department had seen. cụm danh từ “marketing campaigns” phía sau.
(A) create Do đó, (C) creative là đáp án (hậu tố tính từ -
(B) creation ive).
(C) creative Tạm dịch: Cô Ellis đã thiết kế một trong
(D) creatively những chiến dịch tiếp thị sáng tạo nhất mà
bộ phận từng thấy.
IPA (BrE): /Ms. Ellis dɪˈzaɪnd wʌn əv ðə məʊst kriːˈeɪtɪv ˈmɑːkɪtɪŋ kæmˈpeɪnz ðə
dɪˈpɑːtmənt həd siːn/
Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.

6 ách
Hãy cho tôi biết nếu tài liệu này giúp bạn đạt được mục tiêu TOEIC bằng cách
nhắn tin cho tôi, đây là niềm động lực to lớn để tôi có thể soạn giải thêm.
Cám ơn.
108. Last month we Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới từ
received numerous ----- vựng tính từ.
comments from Tips: [tính từ + danh từ + (giới từ)]
customers on our blog. Chỗ trống cần điền một tính từ bổ nghĩa cho
(A) eventual danh từ “comments”, và dựa vào ngữ nghĩa
(B) probable chọn (D) positive (tích cực).
(C) close - (A) eventual (adj): sau cùng
(D) positive - (B) probable (adj): có thể có
- (C) close (adj): gần
Tạm dịch: Tháng trước, chúng tôi đã nhận
được rất nhiều nhận xét tích cực từ khách

Ấn phẩmphát hành nửa tháng một lần


hàng trên blog của chúng tôi.
IPA (BrE): /lɑːst mʌnθ wi rɪˈsiːvd ˈnjuːmərəs ˈpɒzətɪv ˈkɒments frɒm ˈkʌstəməz ɒn ˈaʊə
blɒg/
Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.

109. Beginning on August Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới từ
1, patients will be asked vựng giới từ.
to complete a short Tips: [giới từ + (cụm) danh từ/danh động từ]
survey ----- each visit. Phía sau chỗ trống là cụm danh từ “each visit”
(A) inside nên chỗ trống cần điền một giới từ và giới từ
(B) after này phải phù hợp về mặt ngữ nghĩa. Do đó, (B)
(C) where after (sau) là đáp án.
(D) whenever (A) inside (prep): vào trong, bên trong
(C) where (adv, conj): đâu
(D) whenever (adv, conj): bất cứ lúc nào
Tạm dịch: Từ ngày 1 tháng 8, bệnh nhân sẽ
được yêu cầu điền vào bảng câu hỏi ngắn
sau mỗi lần khám.
IPA (BrE): /bɪˈgɪnɪŋ ɒn ˈɔːgəst wʌn ˈpeɪʃənts wɪl biː ɑːskt tə kəmˈpliːt ə ʃɔːt ˈsɜːveɪ ˈɑːftə
iːʧ ˈvɪzɪt/
Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.

7 ách
Hãy cho tôi biết nếu tài liệu này giúp bạn đạt được mục tiêu TOEIC bằng cách
nhắn tin cho tôi, đây là niềm động lực to lớn để tôi có thể soạn giải thêm.
Cám ơn.
110. Viewing the beautiful Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới trạng
landscape outside her từ.
door ----- inspires Elia Tips: Chủ ngữ + trạng từ + động từ
Colao to paint. Trong câu này, vị trí trống chỉ có thể điền 1
(A) continually trạng từ, lúc này xảy ra 2 trường hợp:
(B) continue (1) “continually” bổ nghĩa cho danh động từ
(C) continual “Viewing”
(D) continued Dịch: Ngắm nhìn phong cảnh tuyệt đẹp bên
ngoài cửa nhà một cách liên tục //// truyền
cảm hứng cho Elia Colao vẽ tranh.
(2) “continually” bổ nghĩa cho động từ chính

Ấn phẩmphát hành nửa tháng một lần


“inspires”.
Dịch: Ngắm nhìn phong cảnh tuyệt đẹp bên
ngoài cửa nhà //// liên tục truyền cảm hứng
cho Elia Colao vẽ tranh.
Tuy nhiên, theo quy tắc tương cận (the rule of
proximity) có quy định rằng, khi một yếu tố mô
tả nghĩa cho một từ nào, thì nó phải được đặt
gần từ đó nhất có thể để làm cho câu văn rõ
ràng hơn về mặt ý nghĩa (In order to make our
meaning perfectly clear, an adverb must be
placed as near as possible to the word it
modifies.). Do đó chọn (2).
Tạm dịch: Ngắm nhìn phong cảnh tuyệt đẹp
bên ngoài cửa nhà //// liên tục truyền cảm
hứng cho Elia Colao vẽ tranh.
IPA (BrE): /ˈvjuːɪŋ ðə ˈbjuːtəfʊl ˈlænskeɪp ˈaʊtˈsaɪd hɜː dɔː kənˈtɪnjʊəlli ɪnˈspaɪəz Elia
Colao tə peɪnt/
Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.

8 ách
Hãy cho tôi biết nếu tài liệu này giúp bạn đạt được mục tiêu TOEIC bằng cách
nhắn tin cho tôi, đây là niềm động lực to lớn để tôi có thể soạn giải thêm.
Cám ơn.
111. Although the parts Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới từ
are made in China, the ---- vựng danh từ.
- of Jamy bicycles is done Tips: mạo từ + danh từ + giới từ
in Canada. Chỗ trống đứng sau mạo từ xác định “the” và
(A) vision trước giới từ “of” nên cần điền một danh từ,
(B) meeting danh từ này làm chủ ngữ cho động từ “is done”.
(C) approach Dựa vào ngữ cảnh chọn (D) assembly (việc lắp
(D) assembly ráp).
E.g: Each component is carefully checked
before assembly.
Mỗi bộ phận đều được kiểm tra kỹ trước khi

Ấn phẩmphát hành nửa tháng một lần


lắp ráp.
- assembly line (compound noun): dây chuyền
lắp ráp
(A) vision (n): sự nhìn; sức nhìn
(B) meeting (n): cuộc gặp gỡ, cuộc hội họp
(C) approach (n): cách tiếp cận, phương pháp
Tạm dịch: Mặc dù các bộ phận được sản xuất
tại Trung Quốc, nhưng việc lắp ráp xe đạp
Jamy được thực hiện ở Canada.
IPA (BrE): /ɔːlˈðəʊ ðə pɑːts ə meɪd ɪn ˈʧaɪnə ðiː əˈsemblɪ əv Jamy ˈbaɪsɪklz ɪz dʌn ɪn
Canada/
Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.

9 ách
Hãy cho tôi biết nếu tài liệu này giúp bạn đạt được mục tiêu TOEIC bằng cách
nhắn tin cho tôi, đây là niềm động lực to lớn để tôi có thể soạn giải thêm.
Cám ơn.
112. Many businesses Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới động từ
promote carpooling ----- không giới hạn (verbals) _To-infinitive.
traffic congestion. Vì câu đã có đầy đủ chủ ngữ “Many businesses”,
(A) is prevented động từ giới hạn/chính là ngoại động từ
(B) prevent “promote” và tân ngữ trực tiếp là danh từ
(C) to prevent “carpooling”, nên thành phần từ chỗ trống trở
(D) prevented về sau được xem như một trạng từ (adverb),
được sử dụng để diễn tả mục đích, làm rõ ràng
hơn, ta gọi cụm này là (adverbial infinitive).
Như vậy, chỗ trống có thể điền một động từ
nguyên mẫu có “to” (to-infinitive) đóng vai trò

Ấn phẩmphát hành nửa tháng một lần


như một trạng từ để chỉ mục đích.
Lưu ý thêm: Có thể sử dụng “in order to” hoặc
“so as to” với ý nghĩa tương tự.
We used the computer in order/so as/to save
time.
=> Chúng tôi đã sử dụng máy tính để tiết kiệm
thời gian.
Một số lưu ý với “promote”
“promote” là một ngoại động từ, trong đề thi
thường xuất hiện ở những dạng thức sau:
(1) ~ encourage (v) khuyến khích, thúc đẩy
E.g: Fertilizer promotes leaf growth.
Phân bón thúc đẩy sự phát triển của lá.
(2) ~ raise (v) được thăng chức
E.g: Helen was promoted to senior manager.
Helen được thăng chức quản lý cấp cao.
(3) ~ sell (v) quảng cáo/quảng bá (cái gì) để
bán
E.g: She‟s in London to promote her new book.
Cô ấy đang ở London để quảng cáo cho cuốn
sách mới của mình.
Tạm dịch: Nhiều doanh nghiệp khuyến khích
đi chung xe để tránh tắc đường.
IPA (BrE): /ˈmenɪ ˈbɪznɪsɪz prəˈməʊt ˈkɑːˌpuː.lɪŋ tə prɪˈvent ˈtræfɪk kənˈʤesʧən/
Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.
10ách
Hãy cho tôi biết nếu tài liệu này giúp bạn đạt được mục tiêu TOEIC bằng cách
nhắn tin cho tôi, đây là niềm động lực to lớn để tôi có thể soạn giải thêm.
Cám ơn.
113. ----- the repairs are Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới liên từ -
complete, only essential mệnh đề trạng ngữ.
personnel are allowed in Tips: [liên từ + mệnh đề trạng ngữ, mệnh đề
the building. chính]
(A) Despite Sau chỗ trống là một mệnh đề hoàn chỉnh nên
(B) Finally cần điền một liên từ vào chỗ trống. Do đó (C)
(C) Until Until (cho đến khi) vừa là giới từ (prep) vừa là
(D) During liên từ (conj).
The holidays last until September. (Prep)
Ngày nghỉ hè kéo dài cho đến tận tháng chín.
He waited until she had finished speaking.

Ấn phẩmphát hành nửa tháng một lần


(Conj)
Anh đợi cho đến khi cô nói xong.
(A) Despite (prep): mặc dù – vì là giới từ nên
sau nó phải là danh/danh động từ/đại từ tân
ngữ -> loại
(B) Finally (adv): cuối cùng – là trạng từ nên
không thể nối 2 mệnh đề với nhau được -> loại
(D) During (prep): trong lúc, trong thời gian -
vì là giới từ nên sau nó phải là danh/danh động
từ/đại từ tân ngữ -> loại
Tạm dịch: Cho đến khi việc sửa chữa hoàn
tất, chỉ những nhân viên thiết yếu mới được
phép vào tòa nhà.
IPA (BrE): /ənˈtɪl ðə rɪˈpeəz ə kəmˈpliːt ˈəʊnlɪ ɪˈsenʃəl ˌpɜːsəˈnel ə əˈlaʊd ɪn ðə ˈbɪldɪŋ/
Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.

11ách
Hãy cho tôi biết nếu tài liệu này giúp bạn đạt được mục tiêu TOEIC bằng cách
nhắn tin cho tôi, đây là niềm động lực to lớn để tôi có thể soạn giải thêm.
Cám ơn.
114. We apologize for Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới danh
having used the wrong từ.
colors on the Slarott Tips: [ngoại động từ + tân ngữ (danh/đại từ)]
Architecture brochures Chỗ trống đứng sau ngoại động từ “deliver” nên
and will deliver ----- on cần điền một danh từ làm chức năng tân ngữ
Friday. trực tiếp cho nó (deliver sth). Do đó, (D)
(A) replacing replacements: vật thay thế, người thay thế
(B) replaces Tạm dịch: Chúng tôi xin lỗi vì đã sử dụng sai
(C) replaced màu trên tài liệu quảng cáo của Kiến trúc
(D) replacements Slarott và sẽ giao hàng thay thế vào thứ Sáu.
IPA (BrE): /wi əˈpɒləʤaɪz fə ˈhəvɪŋ juːst ðə rɒŋ ˈkʌləz ɒn ðiː Slarott ˈɑːkɪtekʧə ˈbrəʊʃjʊəz

Ấn phẩmphát hành nửa tháng một lần


ənd wɪl dɪˈlɪvə rɪˈpleɪsmənts ɒn ˈfraɪdɪ/
Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.

115. Employees must Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới từ
store all tools ----- at the vựng trạng từ.
end of the shift. Tips: [ngoại động từ + tân ngữ + trạng từ]
(A) properly ngoại động từ “store”, tân ngữ (all tools)
(B) restfully Chỗ trống cần điền một trạng từ phù hợp về
(C) truly ngữ nghĩa, (A) properly: đúng cách là đáp án.
(D) finely (B) restfully (adv) yên tĩnh
(C) truly (adv) chân thành, thành thật
(D) finely (adv) tế nhị, tinh vi
Tạm dịch: Nhân viên phải bảo quản tất cả các
dụng cụ đúng cách vào cuối ca làm việc.
IPA (BrE): /ˌemplɔɪˈiːz mʌst stɔː ɔːl tuːlz ˈprɒpəlɪ ət ðiː end əv ðə ʃɪft/
Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.

12ách
Hãy cho tôi biết nếu tài liệu này giúp bạn đạt được mục tiêu TOEIC bằng cách
nhắn tin cho tôi, đây là niềm động lực to lớn để tôi có thể soạn giải thêm.
Cám ơn.
116. An ----- to renovate Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới từ vựng
the old factory was danh từ.
submitted to the city Tips: [mạo từ + danh từ + giới từ]
council. Chỗ trống cần điền một danh từ làm chủ ngữ của
(A) application động từ “was submitted”, và danh từ này được bổ
nghĩa bởi “to renovate the old factory”. Vì cả 4
(B) establishment
phương án đều thuộc từ loại danh từ nên dựa vào
(C) experience
ngữ nghĩa, và (A) application: đơn xin là đáp án.
(D) accomplishment
(B) establishment (n) sự thành lập
(C) experience (n) kinh nghiệm
(D) accomplishment (n) sự hoàn thành, sự làm
xong

Ấn phẩmphát hành nửa tháng một lần


Tạm dịch: Đơn xin sửa chữa nhà máy cũ đã
được đệ trình lên hội đồng thành phố.
IPA (BrE): /ən ˌæplɪˈkeɪʃən tə ˈrenəʊveɪt ðiː əʊld ˈfæktərɪ wəz səbˈmɪtɪd tə ðə ˈsɪtɪ
ˈkaʊnsl/
Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.

117. Customers ----- wish Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới đại từ
to return a defective item quan hệ - mệnh đề tính ngữ.
may do so within twenty Nhận thấy trong câu có 2 động từ giới
days of the date of hạn/chính/được chia là “wish” và “may do”, và
purchase. không nhận thấy sự xuất hiện của liên từ kết
(A) whose hợp (FANBOYS) nên chỗ trống có thể điền đại từ
(B) who quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ của động từ
(C) which “wish”, và vì tiền ngữ (antecedent) đang là danh
(D) whichever từ chỉ người “Customers” nên chọn “who” loại
“which”. Đối với “whose” thì phải được kẹp giữa
bởi 2 danh từ (Noun 1 + whose + Noun 2), nên
loại “whose”.
Tạm dịch: Khách hàng [người mà] muốn trả
lại một mặt hàng bị lỗi có thể làm như vậy
trong vòng hai mươi ngày kể từ ngày mua.
IPA (BrE): /ˈkʌstəməz huː wɪʃ tə rɪˈtɜːn ə dɪˈfektɪv ˈaɪtəm meɪ duː səʊ wɪˈðɪn ˈtwentɪ ˈdeɪz
əv ðə deɪt əv ˈpɜːʧəs/
Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.

13ách
Hãy cho tôi biết nếu tài liệu này giúp bạn đạt được mục tiêu TOEIC bằng cách
nhắn tin cho tôi, đây là niềm động lực to lớn để tôi có thể soạn giải thêm.
Cám ơn.
118. The Golubovich Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới từ
House will be open ----- vựng giới từ.
a special living-history Tips: [giới từ + danh/cụm danh từ/đại từ tân
program on Sunday. ngữ]
(A) from Sau chỗ trống là cụm danh từ (a special living-
(B) around history program) nên cần điền một giới từ vào
(C) for chỗ trống, và giới từ này kết hợp với cụm danh
(D) by từ phía sau hình thành nên cụm giới từ nhằm
để bổ nghĩa cho “will be open”, thể hiện mục
đích của việc mở cửa. Do đó, (C) for: cho, là đáp
án.

Ấn phẩmphát hành nửa tháng một lần


Tạm dịch: Golubovich House sẽ mở cửa vào
Chủ Nhật cho một chương trình hồi ký đặc
biệt.
IPA (BrE): /ðiː Golubovich haʊs wɪl biː ˈəʊpən fər ə ˈspeʃəl ˈlɪvɪŋ ˈhɪstərɪ ˈprəʊgræm ɒn
ˈsʌndɪ/
Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.

14
ách
Hãy cho tôi biết nếu tài liệu này giúp bạn đạt được mục tiêu TOEIC bằng cách
nhắn tin cho tôi, đây là niềm động lực to lớn để tôi có thể soạn giải thêm.
Cám ơn.
119. Mr. Wijaya is Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới Verbals
reviewing the resumes to – động tính từ.
select the candidate best - Tips: [trạng từ + tính từ]
---- for the position. Chỗ trống cần điền một tính từ, tính từ này bổ
(A) qualify nghĩa cho cụm danh từ “the candidate” ở trước
(B) qualifications và tính từ này được bổ ngữ bởi trạng từ “best”.
(C) qualifying Câu đầy đủ: Mr. Wijaya is reviewing the
(D) qualified resumes to select the candidate who is best ----
- for the position. Trong 4 phương án, chỉ có 2
phương án phù hợp từ loại tính từ đó là (C)
qualifying (động tính từ hiện tại) và (D)

Ấn phẩmphát hành nửa tháng một lần


qualified (động tính từ quá khứ). (D) qualified là
một tính từ mang nghĩa đủ tư cách; đủ khả
năng; đủ điều kiện, phù hợp với danh từ
“candidate”.
Lưu ý thêm: tính từ “qualified” thường được sử
dụng với giới từ “for” hoặc “to”.
(1) be qualified for sth
She's qualified for the job.
Cô ấy có đủ điều kiện cho công việc.
(2) be qualified to + verb
I'm not qualified to give advice on such
matters.
Tôi không đủ khả năng để đưa ra lời khuyên về
những vấn đề như vậy.
Tạm dịch: Ông Wijaya đang xem xét hồ sơ để
chọn ra ứng viên đủ tiêu chuẩn nhất cho vị
trí này.
IPA (BrE): /Mr. Wijaya ɪz rɪˈvjuːɪŋ ðiː rɪˈzjuːmz tə sɪˈlekt ðə ˈkændɪdɪt best ˈkwɒlɪfaɪd fə ðə
pəˈzɪʃən/
Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.

15ách
Hãy cho tôi biết nếu tài liệu này giúp bạn đạt được mục tiêu TOEIC bằng cách
nhắn tin cho tôi, đây là niềm động lực to lớn để tôi có thể soạn giải thêm.
Cám ơn.
120. Tourists praise Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới liên từ.
Navala City‟s world-class Tips: A + as well as + B (vừa A vừa B)
beaches ----- its historical N/Adj/Adv/Prepositional phrase + as well as +
attractions. N/Adv/Adj/Prepositional phrase.
(A) as well as => Hai thành phần trước và sau các cụm từ này
(B) yet phải tương đương về từ loại.
(C) so that Phía trước chỗ trống là một cụm danh từ
(D) when “Navala City‟s world-class beaches” và sau chỗ
trống cũng là một cụm danh từ “its historical
attractions”. Do đó, cần điền một liên từ phù
hợp ngữ nghĩa để nối. Vậy (A) as well as (vừa …

Ấn phẩmphát hành nửa tháng một lần


vừa) là đáp án. Đây là lối nói bao hàm
(inclusive) kết hợp 2 ý trong câu lại làm một
thông qua một số thành ngữ như: not only A
but also B (không những A mà còn B), A + as
well as + B (vừa A vừa B)…
Lưu ý cách sử dụng “as well as” (theo từ điển
Merriam-Webster)
(1) As well as (conj): A + as well as B ~ A and B:
vừa A vừa B
She is intelligent as well as clever. (Adj-Adj)
(Cô ấy vừa thông minh lại vừa khéo léo).
(2) As well as (prep) ~ Besides: [ngoài … ra, thì
…cũng]
The coach, as well as the team, is ready.
Ngoài huấn luyện viên ra, thì đội cũng đã sẵn
sàng.
Tạm dịch: Khách du lịch vừa chiêm ngưỡng
các địa danh lịch sử của Thành phố Navala
vừa [chiêm ngưỡng] các bãi biển đẳng cấp
thế giới.
IPA (BrE): /ˈtʊərɪsts preɪz Navala ˈsɪtɪz wɜːld klɑːsˈbiːʧɪz æz wel æz ɪts hɪsˈtɒrɪkəl
əˈtrækʃənz/
Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.

16ách
Hãy cho tôi biết nếu tài liệu này giúp bạn đạt được mục tiêu TOEIC bằng cách
nhắn tin cho tôi, đây là niềm động lực to lớn để tôi có thể soạn giải thêm.
Cám ơn.
121. Mr. Chandling will Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới liên từ -
cover any time-sensitive mệnh đề trạng ngữ.
work ----- Mr. Tan is on Tips: [mệnh đề chính + liên từ + mệnh đề trạng
vacation. ngữ]
(A) along Phía trước là mệnh đề chính hoàn chỉnh và sau
(B) besides chỗ trống cũng là một mệnh đề hoàn chỉnh. Do
(C) while đó, chỗ trống cần điền một liên từ để nối 2
(D) then mệnh đề này lại với nhau. (C) while (trong khi)
là đáp án.
- time-sensitive work: có thể hiểu là công việc
gấp/công việc có thời hạn sắp phải được hoàn

Ấn phẩmphát hành nửa tháng một lần


thành
Tạm dịch: Ông Chandling sẽ giải quyết bất
cứ công việc nào gấp/có thời hạn ngắn/gần
tới trong khi ông Tan đi nghỉ.
IPA (BrE): /Mr. Chandling wɪl ˈkʌvə ˈenɪ taɪm ˈsensɪtɪv wɜːk waɪl Mr. Tan ɪz ɒn vəˈkeɪʃən/
Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.

122. Laura Gless Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới từ
promotes faculty-led vựng danh từ.
study programs in ----- Tips: [giới từ + danh/danh động từ/đại từ tân
such as France and Italy. ngữ]
(A) destinations Chỗ trống cần điền một danh từ làm tân ngữ
(B) ambitions của giới từ “in”. Dựa vào ngữ nghĩa chọn (A)
(C) purposes destinations (điểm đến).
(D) intentions (B) ambitions (n) tham vọng
(C) purposes (n) mục đích, ý định
(D) intentions (n) ý định, mục đích
Tạm dịch: Laura Gles quảng bá các chương
trình học tập do giảng viên hướng dẫn tại
các địa điểm như Pháp và Ý.
IPA (BrE): /Laura Gless prəˈməʊts ˈfækəltɪd ˈstʌdɪ ˈprəʊgræmz ɪn ˌdestɪˈneɪʃənz sʌʧ æz
frɑːns ənd ˈɪtəli/
Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.

17ách
Hãy cho tôi biết nếu tài liệu này giúp bạn đạt được mục tiêu TOEIC bằng cách
nhắn tin cho tôi, đây là niềm động lực to lớn để tôi có thể soạn giải thêm.
Cám ơn.
123. Mr. Stafford e-mailed Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới liên từ -
the clients to ask ----- mệnh đề danh ngữ.
there is a train station Tips: [ngoại động từ + liên từ + mệnh đề hoàn
near their office. chỉnh]
(A) so Chỗ trống là vị trí của một liên từ, và mệnh đề
(B) about danh ngữ bắt đầu bằng “whether” này đóng vai
(C) whether trò làm tân ngữ của ngoại động từ “ask”.
(D) of Tạm dịch: Stafford đã gửi email cho khách
hàng và hỏi xem liệu có ga tàu nào gần văn
phòng của họ không.
IPA (BrE): /Mr. Stafford emailed ðə ˈklaɪənts tʊ ɑːsk ˈweðə ðeə ɪz ə treɪn ˈsteɪʃən nɪə ðeə

Ấn phẩmphát hành nửa tháng một lần


ˈɒfɪs/
Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.

124. Last year, the city ---- Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới từ
- nearly 500 building vựng động từ.
permits to small-business Tips: [chủ ngữ + ngoại động từ + tân ngữ]
owners. Chỗ trống cần điền một ngoại động từ với chủ
(A) regarded ngữ (the city) và tân ngữ là (nearly 500
(B) issued building permits). Dựa vào ngữ nghĩa chọn (B)
(C) performed issued (cấp).
(D) constructed (A) regarded (v) coi như, xem như
(C) performed (v) thi hành; thực hiện
(D) constructed (v) làm xây dựng (nhà cửa...)
Tạm dịch: Năm ngoái, thành phố đã cấp gần
500 giấy phép xây dựng cho các doanh
nghiệp nhỏ.
IPA (BrE): /lɑːst jɪə ðə ˈsɪtɪ ˈɪʃuːd ˈnɪəlɪ 500 ˈbɪldɪŋ ˈpɜːmɪts tʊ smɔːl ˈbɪznɪs ˈəʊnəz/
Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.

18ách
Hãy cho tôi biết nếu tài liệu này giúp bạn đạt được mục tiêu TOEIC bằng cách
nhắn tin cho tôi, đây là niềm động lực to lớn để tôi có thể soạn giải thêm.
Cám ơn.
125. Local merchants are Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới đại từ - đại
hopeful that if this new từ sở hữu.
business succeeds, ----- Tips: [đại từ sở hữu/đại từ nhân xưng chủ ngữ +
will also benefit. động từ chính]
(A) theirs Chỗ trống cần điền một đại từ đóng vai trò chủ ngữ
của động từ “will benefit”, trong 4 phương án chỉ
(B) them
có (A) theirs là phù hợp. “theirs” thay thế cho their
(C) their
(local merchants‟) business.
(D) themselves (B) them: đại từ nhân xưng tân ngữ đứng sau ngoại
động từ hoặc giới từ => loại
(C) their: tính từ sở hữu đứng trước danh từ => loại
(D) themselves: đại từ phản thân thường làm tân ngữ

Ấn phẩmphát hành nửa tháng một lần


hoặc để nhấn mạnh, không làm chủ ngữ => loại
Tạm dịch: Các thương gia địa phương trong
lĩnh vực hy vọng rằng nếu hoạt động kinh
doanh mới này thành công thì hoạt động
kinh doanh của họ sẽ được lợi.
IPA (BrE): /ˈləʊkəl ˈmɜːʧənts ə ˈhəʊpfʊl ðæt ɪf ðɪs njuː ˈbɪznɪs səkˈsiːdz ðeəz wɪl ˈɔːlsəʊ
ˈbenɪfɪt/
Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.

126. Following the Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới từ vựng
retirement of Mr. Whalen, động từ.
the company ----- a search Tips: [chủ ngữ + ngoại động từ + tân ngữ]
for a new CEO. Chỗ trống cần điền một ngoại động từ với chủ ngữ
(A) connected của nó là “the company”, tân ngữ “a search”. Dựa
vào ngữ cảnh chọn (B) launched: bắt đầu một hoạt
(B) launched
động nào đó.
(C) persuaded
(A) connected (v) kết nối
(D) treated
(C) persuaded (v) thuyết phục
(D) treated (v) đối xử
Tạm dịch: Sau khi ông Waylon nghỉ hưu,
công ty đã bắt đầu hoạt động tìm kiếm một
giám đốc điều hành mới.
IPA (BrE): /ˈfɒləʊɪŋ ðə rɪˈtaɪəmənt əv Mr. Whalen ðə ˈkʌmpənɪ lɔːnʧt ə sɜːʧ fər ə njuː
CEO/

Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.

19ách
Hãy cho tôi biết nếu tài liệu này giúp bạn đạt được mục tiêu TOEIC bằng cách
nhắn tin cho tôi, đây là niềm động lực to lớn để tôi có thể soạn giải thêm.
Cám ơn.
127. Ms. Travaglini filed Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới từ
the paperwork with the vựng giới từ.
facilities department ----- a Tips: [giới từ + danh/danh động từ/đại từ tân
week ago. ngữ]
(A) beyond Chỗ trống cần điền một giới từ và vì 4 phương
(B) over án đều là giới từ nên cần dựa vào ngữ nghĩa, và
(C) past “over a week ago” ~ hơn một tuần trước => phù
(D) through hợp, nên là đáp án.
(A) beyond (prep) muộn hơn một thời điểm
nào đó
(C) past (prep) quá, muộn hơn

Ấn phẩmphát hành nửa tháng một lần


(D) through (prep) suốt
Tạm dịch: Bà Travaglini đã nộp tài liệu cho
bộ phận cơ sở vật chất hơn một tuần trước
rồi.
IPA (BrE): /Ms. Travaglini faɪld ðiː ˈpeɪpəwɜːk wɪð ðə fəˈsɪlɪtɪz dɪˈpɑːtmənt ˈəʊvə ə wiːk
əˈgəʊ/
Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.

128. After the lease -----, Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới thì.
customers have the Tips: [liên từ + S + V, S + V....]
option of purchasing the Mệnh đề trạng ngữ phía trước đã có chủ ngữ là
car or returning it to their “the lease” nhưng chưa có động từ chính/giới
local dealer. hạn, nên chỗ trống cần điền vào từ loại động từ
(A) expired chính/giới hạn. Và vì động từ chính/giới hạn
(B) is expiring trong mệnh đề chính phía sau đang chia ở hiện
(C) will be expiring tại (have) nên cần điền vào chỗ trống động từ ở
(D) expires hiện tại đơn. Do đó, (D) expires là đáp án.
Tạm dịch: Sau khi hợp đồng thuê hết hạn,
khách hàng có thể mua xe hoặc trả lại cho
văn phòng kinh doanh địa phương của họ.
IPA (BrE): /ˈɑːftə ðə liːs ɪksˈpaɪəz ˈkʌstəməz həv ðiː ˈɒpʃən əv ˈpɜːʧəsɪŋ ðə kɑː ə rɪˈtɜːnɪŋ
ɪt tə ðeə ˈləʊkəl ˈdiːlə/
Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.

20ách
Hãy cho tôi biết nếu tài liệu này giúp bạn đạt được mục tiêu TOEIC bằng cách
nhắn tin cho tôi, đây là niềm động lực to lớn để tôi có thể soạn giải thêm.
Cám ơn.
129. The Jones News Hour Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới từ vựng
is broadcast ----- on radio trạng từ.
and television. Tips: [trợ động từ + động từ (-ing/p.p) + trạng từ]
(A) instinctively Chỗ trống cần điền một trạng từ để bổ nghĩa cho
(B) simultaneously “is broadcast” (thể bị động). Lưu ý rằng động từ
(C) collectively “broadcast” không thay đổi hình thức dù thì quá
(D) mutually khứ (past tense) hay quá khứ phân từ (past
participle). Dựa vào ngữ nghĩa chọn (B)
simultaneously: đồng thời.
(A) instinctively (adv) theo bản năng
(C) collectively (adv) chung, tập thể
(D) mutually (Adv) lẫn nhau, qua lại

Ấn phẩmphát hành nửa tháng một lần


broadcast (something) on something:
The Pope‟s speech will be broadcast on all
channels at 6.00 this evening.
Bài phát biểu của Đức Giáo hoàng sẽ được phát
sóng trên tất cả các kênh lúc 6.00 tối nay.
Tạm dịch: Jones News Hour được phát sóng
đồng thời trên đài phát thanh và truyền hình.
IPA (BrE): / The Jones News Hour ɪz ˈbrɔːdkɑːst ˌsɪməlˈteɪnjəsli ɒn ˈreɪdɪəʊ ənd
ˈtelɪˌvɪʒən/
Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.

130. Ms. Choi would have Phân tích: Dạng câu hỏi liên quan tới câu
been at the keynote điều kiện.
address if her train ----- on Tips: [If + past perfect, + would/could + have +
time. p.p]
(A) arrives Câu điều kiện loại 3 được sử dụng để diễn đạt
(B) will arrive điều kiện không có thật hoặc không thể xảy ra
(C) had arrived trong quá khứ.
(D) arriving Tạm dịch: Giá như hồi đó chuyến tàu đến
đúng giờ, thì bà Choi đã có thể tham dự bài
phát biểu quan trọng.
IPA (BrE): / Ms. Choi wʊd həv biːn ət ðə ˈkiːnəʊt əˈdres ɪf hɜː treɪn həd əˈraɪvd ɒn taɪm/
Tập san TOEIC Part 5 - By: Tân Phương - Thấu hiểu từng học viên.

21ách
Hãy cho tôi biết nếu tài liệu này giúp bạn đạt được mục tiêu TOEIC bằng cách
nhắn tin cho tôi, đây là niềm động lực to lớn để tôi có thể soạn giải thêm.
Cám ơn.
Ấn phẩmphát hành nửa tháng một lần

22
ách
Hãy cho tôi biết nếu tài liệu này giúp bạn đạt được mục tiêu TOEIC bằng cách
nhắn tin cho tôi, đây là niềm động lực to lớn để tôi có thể soạn giải thêm.
Cám ơn.

You might also like