You are on page 1of 284

detail

Bốn (tên số đếm).

Chữ gian [閒], nghĩa là khoảng, thì thường viết là [間].

Mưa. Nguyễn Trãi [阮薦] : Chung tiêu thính vũ thanh (

Dưới, đối lại với chữ thượng [上]. Phàm cái gì ở dưới

Độc giả.##Độc thư

Nửa. Vật chia đôi mỗi bên một nửa gọi là bán. Như bá

Trăm.##Nhiều. Như bách tính [百姓] trăm họ.##Gấp tr

Con gái.##Sao nữ.##Một âm là nứ. Gả con gái cho ngư

Nước.##Sông, ngòi, khe, suối, phàm cái gì bởi nước m

Mùa. Như tứ thì [四時] bốn mùa.##Thì. Như bỉ nhất th


Tốt lành.##Nghỉ ngơi. Phép nhà Đường, các người làm

Đồ để ăn. Các loài thóc gạo để ăn cho sống người gọi là

Mỗi##every

Nghìn, mười trăm là một nghìn.##Rất mực. Như thiên

Phương nam.##Tên bài nhạc. Như chu nam [周南], triệ

Phương bắc.##Trái, cùng ngang trái nhau. Như sĩ vô ph

Sáu, số đếm.

Giản thể của chữ 來

Danh, đối lại với chữ thực. Như nói cai quát cả mọi vật

Bạn, cùng lòng cùng chí chơi với nhau gọi là hữu. Nướ

Cái xe.##Hàm răng. Như phụ xa tương y [輔車相依] m


Mặt trời.##Ngày, một ngày một đêm gọi là nhất nhật [

Giữa, chỉ vào bộ vị trong vật thể. Như trung ương [中央

Sách.##Ghi chép, viết.##Thư tín. Như thướng thư [上書

Ra ngoài, đối lại với chữ nhập [入] vào.##Mở ra. Như x

Dài. So hai đầu với nhau, bên nào thừa hơn gọi là trườ

Phương tây.##Thái tây [泰西] chỉ về châu Âu, châu Mỹ

Chớp, điện. Là một cái sức cảm ứng của muôn vật đều

Núi, giữa chỗ đất phẳng có chỗ cao gồ lên, hoặc toàn đ

Cái cùm chân.##Tranh, thi. Như khảo giáo [考校] thi kh

Đất. Như niêm thổ [黏土] đất thó, sa thổ [沙土]đất cát

Viên mãn,##Tiền yên Nhật


Cao. Trái lại với thấp. Như sơn cao thủy thâm [山高水

Loài kim. Phàm các vật lấy ở các mỏ mà có thể nấu chả

Mặt trăng.##Tháng.

Sao, gì, lời nói vặn lại. Như hà cố [何故] cớ gì ? hà dã [

Ngoài, phàm cái gì ở bề ngoài đều gọi là ngoại, không p

Không khí, khí chất.##Khí khái, khí phách.##spirit, m

Lửa.##Cháy, nhà cửa bị lửa cháy gọi là hỏa tai [火災].#

Nhỏ.##Hẹp hòi. Như khí tiểu dị doanh [器小易盈] đồ h

Người, giống khôn nhất trong loài động vật.##Tiếng đố

Sống, đối lại với tử [死].##Còn sống. Như bình sanh [平

Chín, tên số đếm.##Một âm là cưu [九] họp. Luận ngữ


Nghe thấy. Như phong văn [風聞] mảng nghe, truyền v

Giản thể của chữ 國

Bảy, tên số đếm.##Có nghĩa chỉ về thể văn. Như lối văn

Chi Ngọ, chi thứ bảy trong 12 chi. Từ 11 giờ sáng đến 1

Sắc trắng.##Sạch. Như thanh bạch [清白] trong sạch.#

Tám, số đếm.

Trước.##Người đã chết gọi là tiên. Như tiên đế [先帝]

Ba, tên số đếm.##Một âm là tám. Hai ba lần, đọc đi đọ

Con. Bất luận trai gái đều gọi là tử.##Nhà thầy, đàn ôn

Dòng nước, nước ở trong núi dũa đất chảy ra gọi là xu

Con trai.##Con trai đối với cha mẹ thì tự xưng mình là


Năm, tên số đếm.

Mẹ.##Phàm vật gì làm cốt để sinh ra các cái đều gọi là

Hai, tên số đếm.

Bên trái, phàm cái gì ở bên tay trái đều gọi là tả. Như h

Vào, đối lại với chữ xuất [出] ra.##Dùng vào, buộc vào

Giản thể của chữ 學

Lời nói, phàm các lời nói tầm thường đều gọi là thoại.

Một, là số đứng đầu các số đếm. Phàm vật gì chỉ có mộ

Thấy, mắt trông thấy.##Ý biết, như kiến địa [見地] chỗ

Năm.##Tuổi.##Người đỗ cùng khoa gọi là đồng niên [同

Muôn, cũng như chữ vạn [萬].##Một âm là Mặc. Như l


Cây, cây to dùng làm nhà cửa đồ đạc được gọi là kiều m

Gốc, một cây gọi là nhất bổn [一本].##Cỗi rễ, cỗi nguồn

Bên phải.##Giúp, cũng như chữ hữu [佑]. Như bảo hữ

Nói, nói nhỏ. Như ngẫu ngữ [偶語] câu nói ngẫu nhiên

Nay, hiện nay, bây giờ gọi là kim [今].

Trên. phàm ở trên đều gọi là thượng. Như thượng bộ

Bầu trời.##Cái gì kết quả tự nhiên, sức người không th

Trước. Như đình tiền [庭前] trước sân.##Cái trước. Nh

Phương đông, tục gọi người chủ là đông. Nước Trịnh n

Bước đi, bước chân đi.##Làm ra, thi hành ra.##Đi. Như

Mười.##Đủ hết. Như thập thành [十成], thập toàn [十


Cha, bố.##Phụ lão [父老] tiếng gọi tôn các người già.##

Lớn.##Tiếng nói gộp. Như đại phàm [大凡] hết thẩy, đ

Sau. Nói về địa vị trước sau thì dùng chữ tiền hậu [前後
mean kanji
TỨ 四
GIAN 間
VŨ 雨
HẠ 下
ĐỘC 読
BÁN 半
BÁCH 百
NỮ 女
THỦY 水
THÌ 時
HƯU 休
THỰC 食
MỖI 毎
THIÊN 千
NAM 南
BẮC 北
LỤC 六
LAI 来
DANH 名
HỮU 友
XA 車
NHẬT 日
TRUNG 中
THƯ 書
XUẤT 出
TRƯỜNG 長
TÂY 西
ĐIỆN 電
SAN 山
GIÁO 校
THỔ 土
VIÊN 円
CAO 高
KIM 金
NGUYỆT 月
HÀ 何
NGOẠI 外
KHÍ 気
HỎA 火
TIỂU 小
NHÂN 人
SANH 生
CỬU 九
VĂN 聞
QUỐC 国
THẤT 七
NGỌ 午
BẠCH 白
BÁT 八
TIÊN 先
TAM 三
TỬ 子
XUYÊN 川
NAM 男
NGŨ 五
MẪU 母
NHỊ 二
TẢ 左
NHẬP 入
HỌC 学
THOẠI 話
NHẤT 一
KIẾN 見
NIÊN 年
VẠN 万
MỘC 木
BỔN 本
HỮU 右
NGỮ 語
KIM 今
THƯỢNG 上
THIÊN 天
TIỀN 前
ĐÔNG 東
HÀNH 行
THẬP 十
PHỤ 父
ĐẠI 大
HẬU 後
kun

よ よ.つ よっ.つ よん

あいだ ま あい

あめ あま- -さめ

した しも もと さ.げる さ.がる くだ.る くだ.り くだ

よ.む -よ.み

なか.ば

もも

おんな め

みず みず-

とき -どき
やす.む やす.まる やす.める

く.う く.らう た.べる は.む

ごと -ごと.に

みなみ

きた

む む.つ むっ.つ むい

く.る きた.る きた.す き.たす き.たる き こ

な -な

とも

くるま
ひ -び -か

なか うち あた.る

か.く -が.き -がき

で.る -で だ.す -だ.す い.でる い.だす

なが.い おさ

にし

null

やま

null

つち

まる.い まる まど まど.か まろ.やか


たか.い たか -だか たか.まる たか.める

かね かな- -がね

つき

なに なん なに- なん-

そと ほか はず.す はず.れる と-

いき

ひ -び ほ-

ちい.さい こ- お- さ-

ひと -り -と

い.きる い.かす い.ける う.まれる うま.れる う.まれ

ここの ここの.つ
き.く き.こえる

くに

なな なな.つ なの

うま

しろ しら- しろ.い

や や.つ やっ.つ よう

さき ま.ず

み み.つ みっ.つ

こ -こ ね

かわ

おとこ お
いつ いつ.つ

はは も

ふた ふた.つ ふたたび

ひだり

い.る -い.る -い.り い.れる -い.れ はい.る

まな.ぶ

はな.す はなし

ひと- ひと.つ

み.る み.える み.せる

とし

よろず
き こ-

もと

みぎ

かた.る かた.らう

いま

うえ -うえ うわ- かみ あ.げる -あ.げる あ.がる -あ.が

あまつ あめ あま-

まえ -まえ

ひがし

い.く ゆ.く -ゆ.き -ゆき -い.き -いき おこな.う おこ

とお と
ちち

おお- おお.きい -おお.いに

のち うし.ろ うしろ あと おく.れる


on

カン ケン

カゲ

ドク トク トウ

ハン

ヒャク ビャク

ジョ ニョ ニョウ

スイ


キュウ

ショク ジキ

マイ

セン

ナン ナ

ホク

ロク リク

ライ タイ

メイ ミョウ

ユウ

シャ
ニチ ジツ

チュウ

ショ

シュツ スイ

チョウ

セイ サイ ス

デン

サン セン

コウ キョウ

ドト

エン
コウ

キン コン ゴン

ゲツ ガツ

ガイ ゲ

キケ

ショウ

ジン ニン

セイ ショウ

キュウ ク
ブン モン

コク

シチ

ハク ビャク

ハチ

セン

サン ゾウ

シスツ

セン

ダン ナン

ニジ

サ シャ

ニュウ ジュ

ガク

イチ イツ

ケン

ネン

マン バン
ボク モク

ホン

ウ ユウ

コン キン

ジョウ ショウ シャン

テン

ゼン

トウ

コウ ギョウ アン

ジュウ ジッ ジュッ

ダイ タイ

ゴ コウ
detail

Tim, đời xưa cho tim là vật để nghĩ ngợi, cho nên cái g

Học đi học lại. Như giảng tập [講習], học tập [學習], v.

Mùa xuân, từ tháng giêng đến tháng ba gọi là mùa xuâ

Ít.##Tạm chút. Như thiểu khoảnh [少頃] tí nữa.##Chê,

Ruộng đất cầy cấy được gọi là điền [田].##Đi săn.##Trố

Chia. Như khu biệt [區別] phân biệt ra từng thứ.##Ly b

Con mắt.##Lườm, nhìn kỹ (trố mắt nhìn). Như cực mụ

Cùng cực, kết cục. Như cứu cánh [究竟] xét cùng.##Xé

Cơm.##Một âm là phãn. Ăn cơm.##Cho giống súc ă

Nghiệp. Ngày xưa cắt miếng gỗ ra từng khớp để ghi cá


Việc.Trần Nhân Tông [陳仁宗] : Khách lai bất vấn nhân

Giản thể của chữ [寫].

Giản thể của chữ 晝

Thử. Như thí dụng [試用] thử dùng.##Thi, so sánh tài n

Nói, tự mình nói ra gọi là ngôn [言]. Đáp hay thuật ra g

Nhiều thứ. Vật có nhiều thứ nên gọi là vật phẩm hay p

An lạc, lạc thú, âm nhạc.##music, comfort, ease

Giản thể của chữ [醫].

Hồi quy.##homecoming, arrive at, lead to, result in

Kíp. Như khẩn cấp [緊急], nguy cấp [危急], v.v.##Phàm

Bởi, từ. Như sinh hữu tự lai [生有自來] sinh có từ đâu


Đền thờ thổ địa. Như xã tắc [社稷], xã là thần đất, tắc

Ý chí. trong lòng toan tính gì gọi là ý. Trong văn thơ có

Xoay vần, vật gì cứ noi một lối quay đi, hết vòng lại tới

Mua, lấy tiền đổi lấy đồ là mãi. Bạch Cư Dị [白居易] : T

Nhấc lên. Như chấn tác tinh thần [振作精神].##Làm, là

Tính. Phàm tính gộp các môn lại để xem số nhiều hay í

Màu xanh, một trong năm màu, hòa với màu đỏ thì th

Đường cái thẳng.##Đạo lý, là một cái lẽ nhất định ai cũ

Vuông, vật gì hình thể ngay thẳng đều gọi là phương. N

Đưa đi. Như vận tống [運送] vận tải đi.##Tiễn đi. Như

Đo đắn, lường tính, liệu. Như liêu lượng [料畫] liệu lư


Mở. Trái lại với chữ bế [閉].##Nở ra. Như hoa khai [花

Hoa các loài cây cỏ.##Vật gì tốt đẹp khác thường đều g

Con cá. Có rất nhiều thứ, mà thường dùng để làm đồ ă

Con chó. Tào Đường [曹唐] : Nguyện đắc hoa gian hữu

Mạnh. Như cường quốc [強國] nước mạnh. Cũng như

Chia.##Tách ghẽ. Như ngũ cốc bất phân [五榖不分] kh

Con trâu đực.##Một muông sinh gọi là đặc.##Riêng mộ

Lấy.##Làm. Như thị kỳ sở dĩ [視其所以] coi thửa sự làm

Số quan. Như thiết quan nhược can viên [設官若干員]

To. Chỗ vua đóng đô gọi là kinh sư [京師] nghĩa là chỗ

Gần, đường đất cách nhau gần gọi là cận.##Thời gian c


Ốm, bệnh.##Tức giận. Như bệnh chi [病之] lấy làm giậ

Nhà ở.##Mui xe. Như hoàng ốc tả đạo [黃屋左纛] mui

Thể chất, cái bản thể của các vật đều gọi là chất. Như k

Vua, vua coi sóc tất cả việc nước nên gọi là chủ [主].##

Vòng khắp. Cùng nghĩa với chữ chu [周].##Một tuần lễ

Em gái.

Đồng. Như khoáng dã [曠野] đồng ruộng. Nguyễn Du [

Bóng sáng mặt trời.##Mặt trời, mặt trăng, sao đều gọi

Đen, hắc ám

Khiến, sai khiến người ta gọi là sử.##Giả sử, lời đặt điề

Ngợi hát. Như ca thi [歌詩] ngâm thơ.##Khúc hát, khú


Phải, là chánh đáng. Như chánh thức [正式] khuôn phé

Biết, tri thức. Phàm cái gì thuộc về tâm mình nhận biết

Ga, ga tàu##Station

Anh.##Cùng chơi với nhau cũng gọi là huynh. Như nhâ

Gió, không khí động mạnh thành ra gió.##Cái mà tục đ

Bản đồ, đồ án, địa đồ

Nhiều.##Khen tốt. Như đa kỳ hữu lễ [多其有禮] ngườ

Có.##Lấy được.##Đầy đủ.##Lời nói trợ từ. Như nhà Ng

Đồ uống. Như rượu, tương gọi là ẩm. Luận ngữ [論語]

Nghĩ ngợi, phàm các sự tác dụng thuộc về tâm như tưở

Mùa thu. Theo lịch tây thì từ mồng 8 tháng 8 đến mồn
Dùng như chữ chân [眞].

Loài, dòng dõi, con cháu cùng một liêu thuộc với nhau

Thọ khảo, già nua.##Bố đã chết rồi gọi là khảo. Các tiên

Gian nhà chính giữa, cái nhà để làm lễ.##Rực rỡ. Như

Quảng trường.##Quảng đại.##wide, broad, spacious

Đợi. Nguyễn Du [阮攸] : Sơn nguyệt giang phong như h

Đồ đo, các đồ như trượng thước dùng để đo dài ngắn

Hoa, hoa của cây cỏ. Như cúc hoa [菊花] hoa cúc.##Tụ

Một dạng của chữ ác [惡].

Sửa ngọc, làm ngọc.##Sửa sang, trị. Như lí sự [理事] là

Tiếng, tiếng phát lộ ra có điệu trong đục cao thấp gọ


Thôi. Như viên thanh đề bất trụ [猿聲啼不住] tiếng vư

Như chữ nghiên [揅].

Thí nghiệm, hiệu nghiệm.##Kinh nghiệm.##verification

Hết. Như chung nhật bất thực [終日不食] hết ngày chẳ

Dừng lại. Như chỉ bộ [止步] dừng bước.##Thôi. Như cấ

Văn tự, bắt chước hình trạng từng loài mà đặt gọi là vă

Mới. Như thôi trần xuất tân [推陳出新] đẩy cũ ra mới

Đất, đựng chứa muôn vật cõi đời gọi là địa.##Địa vị, cá

Văn vẻ. Như văn thạch [文石] vân đá (đá hoa).##Văn t

Cõi, mốc. Quyền hạn được giữ đất đến đâu trồng cột l

Cây chè (trà); lá dùng chế ra các thứ chè uống.##Sơn tr


Mới, trước.##Một âm là thí. Tiếng trợ ngữ. Như vị thí

Nặng. Đem hai vật so sánh với nhau gọi là khinh trọng

Chuyển động

Cùng như một. Như tư vu sự phụ dĩ mẫu như ái đồng [

Công dùng, đối lại với chữ thể [體]. Về phần bản năng

Đứng thẳng.##Gây dựng. Như lập đức [立德] gây dựng

Mùa đông. Theo lịch ta từ tháng mười đến tháng chạp

Các loài sinh ở trong trời đất đều gọi là vật cả. Thông t

Bể, cái chỗ trăm sông đều đổ nước vào, gần đất thì gọi

Con bò. Thủy ngưu [水牛] con trâu.##Sao Ngưu.

Vay mượn, mình vay của người hay mình cho người va
Vay, cho vay.##Rộng tha cho. Như nghiêm cứu bất thả

Thương mại

Giản thể của chữ [會].

Cố sức.##Gắng gỏi. Như miễn lệ [勉勵] gắng gỏi cho ng

Dậy, cất mình lên, trổi dậy. Như khởi lập [起立] đứng d

Bạc (Argentum, Ag); một loài kim sắc trắng dùng để đú

Chân, chân người và các giống vật đều gọi là túc cả.##C

Quan. Như xuất sĩ [出仕] ra làm quan, trí sĩ [致仕] về h

Giản thể của chữ [著].

Giấy. Sái Luân [蔡倫] nhà Hán sáng tạo ra phép làm giấ

Lời phân biệt, trong câu văn có chữ giả là để phân biệt
Áo mặc. Như lễ phục [禮服] áo lễ, thường phục [常服]

Đời, ba mươi năm là một đời, hết đời cha đến đời con

Sớm, sáng mai. Từ sáng sớm đến lúc ăn cơm sáng xong

Đổi. Như hàn thử điệt đại [寒暑迭代] rét nóng thay đổ

Cái trán. Tục mán miền nam ngày xưa hay chạm trổ và

Yên. Như bình an [平安], trị an [治安], v.v.##Định, khô

Đi, tự đây mà đi tới kia gọi là khứ.##Bỏ. Như khứ thủ [

Rỗng không, hư không.##Trời. Như cao không [高空],

Cầm, giữ. Như trì tiết [持節] giữ tiết, thao trì [操持] giữ

Dựng lên, đặt.##Chuôi sao trỏ vào đâu gọi là kiến. Như

Sân, sửa chỗ đất không cho phẳng phắn gọi là tràng.##
Sắc đỏ. Sắc đỏ là sắc rực rỡ nhất, cho nên gọi tấm lòng

Tường bao chung quanh. Nhà ở có tường thấp bao chu

Báo đáp, đáp lại.##Trả lời lại.

Thịt. Là do chất như lòng trắng trứng gà cấu tạo nên, là

Buổi chiều tối. Lý Thương Ẩn [李商隱] : Tịch dương vô

Sáng. Như minh tinh [明星] sao sáng, minh nguyệt [明

Đậu. Đàn chim đậu ở trên cây gọi là tập, chim đang bay

Ban đêm.##Đi đêm.##Dạ Xoa [夜叉]. Xem chữ xoa [叉

Sớm ngày. Như tảo xan [早餐] bữa cơm sớm.##Trước

xuất phát, phát kiến,##Phát hiện,##Phát ngôn

Chị gái
Cũng như chữ giáo [敎].

Sao Thai. Tam thai [三台] sao Tam Thai. Sách thiên văn

Bể lớn.##Dương dương [洋洋] mênh mang.##Tục gọi n

Khéo, làm việc khéo gọi là công.##Người thợ. Phàm ng

Chết. Như báo tử lưu bì, nhân tử lưu danh [豹死留皮,

Cái nhà. Như cự thất [巨室] nhà lớn, chỉ gia đình quyề

Chạy, cất chân đi lại đều gọi là tẩu. Vì thế cho nên lo vi

Cắt. Như thiết đoạn [切斷] cắt đứt.##Khắc. Sách Đại H

Em trai. Nguyễn Du [阮攸] : Cố hương đệ muội âm hao

Hỏi, cái gì không biết đi hỏi người khác gọi là vấn.##Tr

Bộ hành,##Tiến bộ
Lữ, năm trăm quân kết làm một toán gọi là lữ.##Khách

Sắc, màu. Là cái hiện tượng của bóng sáng nó chiếu và

Rót, nước chảy rót vào một chỗ gọi là chú.##Chuyên ch

Mốc ruộng, bờ cõi ruộng. Phép tính đất 36 thước vuô

Loài chim, con chim.

Sông Hán.##Sông Thiên Hà (sông Thiên Hà trên trời).##

Cũng như chữ hoạch [畫].##Giản thể của chữ [畫].

Riêng, cái gì không phải là của công đều gọi là tư. Như

Động, bất cứ vật gì, không bàn là tự sức mình, hay do s

Ở. Như thiếp gia Hà Dương [妾家河陽] (Văn tuyển Biệ

Quán trọ.##Cho ở, để ở.##Tên các sở quan. Như nhà Đ


Công, không tư túi gì, gọi là công. Như công bình [公平

Cái miệng. Phép tính sổ đinh, một nhà gọi là nhất hộ [一

Tay.##Làm. Như hạ thủ [下手] bắt tay làm, nhập thủ [入

Thông suốt. Từ đây đến kia không có cái gì mắc míu gọ

Tiệm, chỗ để chứa đồ cầm đồ. Tục gọi nhà trọ là khách

Ánh sáng giọi lại. Đỗ Phủ [杜甫] : Ánh giai bích thảo tự

Chính là chữ bản [笨] nặng nề, tục mượn viết thay chữ

Mùi. Chua, đắng, ngọt, cay, mặn là năm mùi (ngũ vị [五

Mới. Đầu năm vua mới lên ngôi gọi là nguyên niên [元

Sức, khoa học nghiên cứu về sức tự động của các vật v

Mùa hè, lịch tây định từ 6 tháng 5 đến 8 tháng 8 là mù


Ngày xưa.##Không xu phu thói đời. Như cổ đạo [古道]

Chẳng. Như bất khả [不可] không thể, bất nhiên [不然

Tới luôn, quen. Như thân ái [親愛] thân yêu.##Vì thế n


mean kanji
TÂM 心
TẬP 習
XUÂN 春
THIỂU 少
ĐIỀN 田
BIỆT 別
MỤC 目
CỨU 究
PHẠN 飯
NGHIỆP 業
SỰ 事
TẢ 写
TRÚ 昼
THÍ 試
NGÔN 言
PHẨM 品
LẠC 楽
Y 医
QUY 帰
CẤP 急
TỰ 自
XÃ 社
Ý 意
VẬN 運
MÃI 買
TÁC 作
KẾ 計
THANH 青
ĐẠO 道
PHƯƠNG 方
TỐNG 送
LIÊU 料
KHAI 開
ANH 英
NGƯ 魚
KHUYỂN 犬
CƯỜNG 強
PHÂN 分
ĐẶC 特
DĨ 以
VIÊN 員
KINH 京
CẬN 近
BỆNH 病
ỐC 屋
CHẤT 質
CHỦ 主
CHU 週
MUỘI 妹
DÃ 野
DIỆU 曜
HẮC 黒
SỬ 使
CA 歌
CHÁNH 正
TRI 知
DỊCH 駅
HUYNH 兄
PHONG 風
ĐỒ 図
ĐA 多
HỮU 有
ẨM 飲
TƯ 思
THU 秋
CHÂN 真
TỘC 族
KHẢO 考
ĐƯỜNG 堂
QUẢNG 広
ĐÃI 待
ĐỘ 度
HOA 花
ÁC 悪
LÍ 理
ÂM 音
TRỤ 住
NGHIÊN 研
NGHIỆM 験
CHUNG 終
CHỈ 止
TỰ 字
TÂN 新
ĐỊA 地
VĂN 文
GIỚI 界
TRÀ 茶
THỦY 始
TRỌNG 重
CHUYỂN 転
ĐỒNG 同
DỤNG 用
LẬP 立
ĐÔNG 冬
VẬT 物
HẢI 海
NGƯU 牛
TÁ 借
THẢI 貸
MẠI 売
HỘI 会
MIỄN 勉
KHỞI 起
NGÂN 銀
TÚC 足
SĨ 仕
TRỨ 着
CHỈ 紙
GIẢ 者
PHỤC 服
THẾ 世
TRIÊU 朝
ĐẠI 代
ĐỀ 題
AN 安
KHỨ 去
KHÔNG 空
TRÌ 持
KIẾN 建
TRÀNG 場
XÍCH 赤
VIỆN 院
ĐÁP 答
NHỤC 肉
TỊCH 夕
MINH 明
TẬP 集
DẠ 夜
TẢO 早
PHÁT 発
TỈ 姉
GIÁO 教
THAI 台
DƯƠNG 洋
CÔNG 工
TỬ 死
THẤT 室
TẨU 走
THIẾT 切
ĐỆ 弟
VẤN 問
BỘ 歩
LỮ 旅
SẮC 色
CHÚ 注
ĐINH 町
ĐIỂU 鳥
HÁN 漢
HỌA 画
TƯ 私
ĐỘNG 動
GIA 家
QUÁN 館
CÔNG 公
KHẨU 口
THỦ 手
THÔNG 通
ĐIẾM 店
ÁNH 映
THỂ 体
VỊ 味
NGUYÊN 元
LỰC 力
HẠ 夏
CỔ 古
BẤT 不
THÂN 親
kun

こころ -ごころ

なら.う なら.い

はる

すく.ない すこ.し

わか.れる わ.ける

め -め ま-

きわ.める

めし

わざ
こと つか.う つか.える

うつ.す うつ.る うつ- うつ.し

ひる

こころ.みる ため.す

い.う こと

しな

たの.しい たの.しむ この.む

い.やす い.する くすし

かえ.る かえ.す おく.る とつ.ぐ

いそ.ぐ いそ.ぎ

みずか.ら おの.ずから おの.ずと


やしろ

null

はこ.ぶ

か.う

つく.る つく.り -づく.り

はか.る はか.らう

あお あお- あお.い

みち

かた -かた -がた

おく.る

null
ひら.く ひら.き -びら.き ひら.ける あ.く あ.ける

はなぶさ

うお さかな -ざかな

いぬ いぬ-

つよ.い つよ.まる つよ.める し.いる こわ.い

わ.ける わ.け わ.かれる わ.かる わ.かつ

null

もっ.て

null

みやこ

ちか.い
や.む -や.み やまい

たち ただ.す もと わりふ

ぬし おも あるじ

null

いもうと

の の-

null

くろ くろ.ずむ くろ.い

つか.う つか.い -つか.い -づか.い

うた うた.う
ただ.しい ただ.す まさ まさ.に

し.る し.らせる

null

あに

かぜ かざ- -かぜ

え はか.る

おお.い まさ.に まさ.る

あ.る

の.む -の.み

おも.う おもえら.く おぼ.す

あき とき
ま ま- まこと

null

かんが.える かんが.え

null

ひろ.い ひろ.まる ひろ.める ひろ.がる ひろ.げる

ま.つ -ま.ち

たび -た.い

はな

わる.い わる- あ.し にく.い -にく.い ああ いずくに

ことわり

おと ね
す.む す.まう -ず.まい

と.ぐ

あかし しるし ため.す ためし

お.わる -お.わる おわ.る お.える つい つい.に

と.まる -ど.まり と.める -と.める -ど.め とど.める と

あざ あざな -な

あたら.しい あら.た あら- にい-

null

ふみ あや

null

null
はじ.める -はじ.める はじ.まる

え おも.い おも.り おも.なう かさ.ねる かさ.なる お

ころ.がる ころ.げる ころ.がす ころ.ぶ まろ.ぶ うた

おな.じ

もち.いる

た.つ -た.つ た.ち- た.てる -た.てる た.て- たて- -た.

ふゆ

もの もの-

うみ

うし

か.りる
か.す か.し- かし-

う.る う.れる

あ.う あ.わせる あつ.まる

つと.める

お.きる お.こる お.こす おこ.す た.つ

しろがね

あし た.りる た.る た.す

つか.える

き.る -ぎ き.せる -き.せ つ.く つ.ける

かみ

もの
null

よ さんじゅう

あさ

か.わる かわ.る かわ.り か.わり -がわ.り -が.わり か

null

やす.い やす.まる やす やす.らか

さ.る -さ.る

そら あ.く あ.き あ.ける から す.く す.かす むな.し

も.つ -も.ち も.てる

た.てる た.て -だ.て た.つ


あか あか- あか.い あか.らむ あか.らめる

null

こた.える こた.え

しし

ゆう

あ.かり あか.るい あか.るむ あか.らむ あき.らか あ

あつ.まる あつ.める つど.う

よ よる

はや.い はや はや- はや.まる はや.める さ-

た.つ あば.く おこ.る つか.わす はな.つ

あね はは
おし.える おそ.わる

うてな われ つかさ

null

null

し.ぬ し.に-

むろ

はし.る

き.る -き.る き.り -き.り -ぎ.り き.れる -き.れる き.

おとうと

と.う と.い とん

ある.く あゆ.む
たび

いろ

そそ.ぐ さ.す つ.ぐ

まち

とり

null

えが.く かく.する かぎ.る はかりごと はか.る

わたくし わたし

うご.く うご.かす

いえ や うち

やかた たて
おおやけ

くち

て て- -て た-

とお.る とお.り -とお.り -どお.り とお.す とお.し -ど

みせ たな

うつ.る うつ.す は.える -ば.え

からだ かたち

あじ あじ.わう

もと

ちから

なつ
ふる.い ふる- -ふる.す

null

おや おや- した.しい した.しむ


on

シン

シュウ ジュ

シュン

ショウ

デン

ベツ

モク ボク

キュウ ク

ハン

ギョウ ゴウ
ジズ

シャ ジャ

チュウ

ゲン ゴン

ヒン ホン

ガク ラク ゴウ

キュウ

ジシ
シャ

ウン

バイ

サク サ

ケイ

セイ ショウ

ドウ トウ

ホウ

ソウ

リョウ
カイ

エイ

ギョ

ケン

キョウ ゴウ

ブン フン ブ

トク

イン

キョウ ケイ キン

キン コン
ビョウ ヘイ

オク

シツ シチ チ

シュ ス シュウ

シュウ

マイ

ヤ ショ

ヨウ

コク


セイ ショウ

エキ

ケイ キョウ

フウ フ

ズト

ユウ ウ

イン オン

シュウ
シン

ゾク

コウ

ドウ

コウ

タイ

ド ト タク

カケ

アク オ

オン イン -ノン
ジュウ ヂュウ チュウ

ケン

ケン ゲン

シュウ

シン

チジ

ブン モン

カイ

チャ サ

ジュウ チョウ

テン

ドウ

ヨウ

リツ リュウ リットル

トウ

ブツ モツ

カイ

ギュウ

シャク
タイ

バイ

カイ エ

ベン

ギン

ソク

シジ

チャク ジャク

シャ
フク

セイ セ ソウ

チョウ

ダイ タイ

ダイ

アン

キョ コ

クウ

ケン コン

ジョウ チョウ
セキ シャク

イン

トウ

ニク

セキ

メイ ミョウ ミン

シュウ

ソウ サッ

ハツ ホツ


キョウ

ダイ タイ

ヨウ

コウ ク グ

シツ

ソウ

セツ サイ

テイ ダイ デ

モン

ホブフ
リョ

ショク シキ

チュウ

チョウ

チョウ

カン

ガ カク エ カイ

ドウ

カケ

カン
コウ ク

コウ ク

シュ ズ

ツウ ツ

テン

エイ

タイ テイ

ゲン ガン

リョク リキ リイ

カガゲ

フブ

シン
detail

Quan sát,Tham quan

Cũng như chữ hiệu [號].##Giản thể của chữ [號].

Tan. Như vân tán [雲散] mây tan.##Buông, phóng ra. Như thí tán [施散] phóng ra cho n
Như tán muộn [散悶] giãn sự buồn, giải buồn.##Một âm là tản. Rời rạc. Như tản mạn vô
mác không có phép tắc gì.##Nhàn rỗi. Như tản nhân [散人] người thừa (người không dù
tự nói nhún mình là kẻ vô dụng gọi là xư tản [樗散].##Tên khúc đàn. Như Quảng Lăng tả
Quảng Lăng.##Thuốc tán, thuốc đem tán nhỏ gọi là tản.

Nhiều, đông đúc. Như chỗ đô hội trong nước gọi là kinh sư [京師] nghĩa là chỗ to rộng v
người.##Phép nhà binh ngày xưa định cứ 2500 người gọi là một sư. Lý Hoa [李華] : Toà
師而還] (Điếu cổ chiến trường văn [弔古戰場文]) Toàn quân trở về.##Dạy người ta học
vấn gọi là sư. Như sư phạm giáo khoa [師範教科] khóa dạy đạo làm thầy.##Có một cái s
nghề gì cũng gọi là sư. Như họa sư [畫師] thầy vẽ.##Bắt chước. Như hỗ tương sư pháp
cùng bắt chước.##Người trùm. Như bốc sư [卜師] quan trùm về việc bói, nhạc sư [樂師
âm nhạc, v.v.
Cái khánh ngọc.Quả tròn. Như địa cầu [地球] quả đất, bì cầu [皮球] quả bóng, v.v.##Ngọ
đẹp.

Qua, vượt qua. Như độ lượng tương việt [度量相越] độ lượng cùng khác nhau.##Sự gì
việt.##Rơi đổ. Như vẫn việt [隕越] xô đổ, nói việc hỏng mất.##Tan, phát dương ra. Như
việt [精神放越] tinh thần phát dương ra, thanh âm thanh việt [聲音清越] tiếng tăm tron
gọi lá cờ phấp phới, bóng sáng lập lòe là việt cả.##Nước Việt, đất Việt.##Giống Việt, ngà
Giang, Chiết, Mân, Việt đều là nói của giống Việt ở gọi là Bách Việt [百越]. Như giống Âu
Chiết Giang [浙江], Mân Việt [閩越] thì ở Phúc Kiến [福建], Dương Việt [陽越] thì ở Gian
Việt [南越] thì ở Quảng Đông [廣東], Lạc Việt [駱越] thì ở nước ta, đều là Bách Việt cả. C
[粵].##Một âm là hoạt cái lỗ dưới đàn sắt.

Múa, cầm cái quạt hay cái nhịp múa theo âm nhạc gọi là vũ.##Cầm đồ binh diễn các môn
là vũ. Như vũ kiếm [舞劍] múa gươm.##Hưng khởi. Nhân cái gì nó cảm xúc đến mình m
khởi gọi là cổ vũ [鼓舞] khua múa. Thủ vũ túc đạo [手舞足蹈] múa tay dậm chân, v.v.##
tường phượng vũ [龍翔鳳舞] rồng bay phượng múa.##Khí tượng hớn hở gọi là phi vũ [
vũ [眉飛色舞] mặt mày hớn hở.##Biến đổi, lật lọng, làm cho điên đảo thị phi, khiến cho
vặn vào đâu được gọi là vũ. Như vũ văn [舞文] dùng văn chương hiểm hóc mà điên đảo
Lìa. Như cửu vi [久違] ly biệt đã lâu.##Trái. Như vi mệnh [違命] trái mệnh, vi pháp [違法
hay du di không quả quyết gọi là y vi [依違].##Lánh.##Lầm lỗi.

Bàn bạc, xem xét sự vật, rồi nói cho rõ phải trái gọi là luận. Như công luận [公論] lời bàn
đông người, dư luận [輿論] lời bàn của xã hội công chúng.##Lối văn luận, đem một vấn
cho rõ lợi hại nên chăng gọi là bài luận.##Xử án.##Nghĩ.##Kén chọn.##So sánh. Cũng đọc

Đám đông, bao gồm

Quen. Như tập quán [習慣] tập quen.

Ngờ, lòng chưa tin đích gọi là nghi.##Giống tựa. Như hiềm nghi [嫌疑] hiềm rằng nó giố
ngờ).##Lạ, lấy làm lạ.##Sợ.##Cùng nghĩa với chữ nghĩ [擬].##Cùng nghĩa với chữ ngưng

Sự thực, chân thực

Cong, lẽ không được thẳng cứng gọi là khúc.##Ủy khúc, chỗ cong queo chật hẹp. Như hư
chỗ làng xóm nhỏ hẹp, tâm khúc [心曲] cái chất chứa ở trong lòng (khúc lòng).##Uyển c
chi thuyết [曲為之說] uyển chuyển nói hộ.##Khúc nhạc.##Chỗ bẻ cong. Như hà khúc [河
uốn cong.##Việc nhỏ, thiên một bên.

Đắng. Như khổ qua [苦瓜] mướp đắng.##Khốn khổ, tân khổ. Phàm những gì khó nhịn đ
Như khổ cảnh [苦境] cảnh khổ, khổ huống [苦况] nỗi khổ, người ít từng trải gọi là bất tr
苦] không biết ngọt đắng. Nguyễn Du [阮攸]: Tảo hàn dĩ giác vô y khổ [早寒已覺無衣苦
Lạnh sơ đã khổ phần không áo.##Lo quá, vì cảnh ngoài bách đến làm cho khó chịu gọi là
[苦寒] rét khổ, khổ nhiệt [苦熱] nóng khổ.##Chịu khó. Như khắc khổ [刻苦], khổ tâm cô
khổ lòng một mình tới.##Rất, mãi. Như khổ khẩu [苦口] nói mãi, khổ cầu [苦求] cầu mã
âm là cổ. Xấu xí.

Trốn. Như đào nạn [逃難] trốn nạn, lánh nạn, đào trái [逃債] trốn nợ v.v.##Bỏ. Như Mạ
đào Mặc tất quy ư Dương [逃墨必歸於楊] bỏ họ Mặc tất về họ Dương.##Lánh.
Khó, trái lại với dị [易] dễ.##Một âm là nạn. Tai nạn, sự lo sợ nguy hiểm gọi là nạn. Như
phải tai nạn, tị nạn [避難] lánh nạn, v.v.##Căn vặn. Như vấn nạn [問難] hỏi vặn lẽ khó kh
gì không đúng khiến cho kẻ hỏi được rõ ràng gọi là phát nạn [發難].
Cái chén.
Nên, thành tựu, phàm làm công việc gì đến lúc xong đều gọi là thành. Như làm nhà xong
[落成], làm quan về hưu gọi là hoạn thành [宦成], v.v.##Thành lập. Như đại khí vãn thàn
lớn muộn thành. Tuổi cao đức trọng lại duyệt lịch nhiều gọi là lão thành [老成].##Nên, s
gọi là thành. Như thủ thành [守成] cứ giữ lấy cơ nghiệp trước.##Cái gì nghĩ tới trước m
đổi dời được gọi là thành. Như thành tâm [成心], thành kiến [成見], v.v.##Trọn, hết. Hế
gọi là nhất thành [一成].##Hòa bình. Cầu hòa gọi là cầu thành [求成] hay hành thành [行
mười dặm gọi là thành.##Phần số đã thành. Như một cái gì chia ra làm mười phần thì p
thất thành [七成], phần số tám gọi là bát thành [八成], v.v.##Béo tốt.##Hẳn chắc.

Tạnh, lúc không mưa gọi là tình.

Cái hòm xe, trong xe đóng một cái ngăn để chứa đồ gọi là xa tương [車箱].##Cái kho. Nh
vạn tương [千倉萬箱] ngàn vựa muôn kho, ý nói thóc nhiều lắm.##Cái hòm. $ Ta quen đ

Dị dạng của chữ [说].

Tuyết. Mưa gặp lúc rét quá rơi lại từng mảng gọi là tuyết. Khi tuyết sa xuống nó tỏa ra n
nên gọi là tuyết hoa [雪花]. Nguyễn Du [阮攸] : Nhất thiên phong tuyết độ Hoàng Hà [一
(Từ Châu đạo trung [徐州道中]) Một trời gió tuyết, qua sông Hoàng Hà.##Rửa. Như tuy
rửa nhục. Vạch tỏ nỗi oan ra gọi là chiêu tuyết [昭雪].##Lau.

Cái thuyền, chữ để gọi chung các thuyền. Nguyễn Trãi [阮廌] : Cố sơn tạc dạ triền thanh
Bình Than tửu mãn thuyền [故山昨夜纏清夢, 月滿平灘酒滿船] (Mạn hứng [漫興]) Núi
vấn mộng, Trăng ngập đầy sông (Bình Than); rượu ngập thuyền.

Tai, dùng để nghe.##Nghe. Như cửu nhĩ đại danh [久耳大名] nghe tiếng cả đã lâu, nhĩ th
lỏm.##Hàng chắt của chắt mình là nhĩ tôn [耳孫] tức là cháu xa tám đời.##Phàm cái gì có
bên như hai tai người đều gọi là nhĩ. Như đỉnh nhĩ [鼎耳] cái quai vạc.##Nhĩ môn [耳門]
vậy, vậy. Tiếng nói dứt lời. Tô Mạn Thù [蘇曼殊] : Đãn tri kì vi tể quan nhĩ [但知其為宰官
linh nhạn kí [斷鴻零雁記]) Chỉ biết rằng ông ấy là một vị tể quan mà thôi.

Tục dùng như chữ từ [辭].##Giản thể của chữ 辭

Mất. Như tam sao thất bản [三抄失本] ba lần chép lại thì đã làm mất hết cả gốc, ý nói m
mỗi lần sai đi.##Lỗi.##Bỏ qua.##Có khi dùng như chữ dật [佚].
Đốt cháy. Như nhược hỏa chi thủy nhiên [若火之始然] (Mạnh Tử [孟子]) như lửa chưng
là chữ nhiên [燃].##Ưng cho. Như nhiên nặc [然諾] ừ cho.##Như thế. Như khởi kì nhiên
thửa như thế ư !##Lời đáp lại (phải đấy). Như thị Lỗ Khổng Khâu chi đồ dư ? Viết nhiên
? 曰然] gã ấy có phải là đồ đệ ông Khổng Khâu ở nước Lỗ không ? Phải đấy.##Dùng làm
du nhiên tác vân [油然而雲] ùn vậy nổi mây.##Lời thừa trên tiếp dưới. Như nhiên hậu [
mới, nhiên tắc [然則] thế thời, nhiên nhi [然而] nhưng mà, v.v.
Chia từng đoạn, vải lụa định mấy thước cắt làm một, mỗi tấm gọi là đoạn.##Phàm vật g
bộ đều gọi là đoạn. Như địa đoạn [地段] đoạn đất, thủ đoạn [手段] phương pháp làm v
cái ý từng thứ đoạn lạc cả.##Cùng nghĩa với chữ đoạn [毈].

Cầm. Như trị kì lộ vũ [値其鷺羽] cầm thửa cánh cò.##Đang. Như trị niên [値年] đang nă
đang ngày, nghĩa là phải làm mọi việc năm ấy, ngày ấy vậy.##Đánh giá (giá tiền với đồ xứ
Thức [蘇軾] : Xuân tiêu nhất khắc trị thiên kim [春宵一刻値千金] Đêm xuân một khắc đ
vàng.##Gặp. Nguyễn Trãi [阮廌] : Thiên trung cộng hỉ trị giai thần [天中共喜値佳辰] (Đo
日]) Tiết Thiên trung (Đoan ngọ) ai cũng mừng gặp buổi đẹp trời.

Đường cái, đường đi lại. Như hàng lộ [航路] đường đi bể.##Địa vị. Như Mạnh tử [孟子]
đương lộ ư tề [夫子當路於齊] nhà thầy ở vào cái địa vị trọng yếu ở nước Tề.##Phương
đối với bốn phương thì chia làm đông lộ [東路] mặt đông, tây lộ [西路] mặt tây, nam lộ
bắc lộ [北路] mặt bắc.##Phàm cái gì cứ phải noi thế mà làm đều gọi là lộ. Như lễ môn ng
cửa lễ đường nghĩa, ý nói lễ như cái cửa, nghĩa như con đường, không cửa không ra vào
không chỗ đi lại vậy.##Ngành thớ như làm văn có tứ lộ [思路] lối nghĩ, phép gửi ý tứ vào
bút, phép bút.##To lớn, vua ở chỗ nào lấy sự to lớn làm hiệu, nên cửa nhà vua gọi là lộ m
vua ngủ gọi là lộ tẩm [路寢], v.v.##Cái xe, ngày xưa các thiên tử có năm thứ xe đi là ngọ
[金路], tượng lộ [象路], cách lộ [革路], mộc lộ [木路] gọi là ngũ lộ [五路].

Việc. Như thứ vụ [庶務] các việc.##Chuyên, chăm. Như tham đa vụ đắc [貪多務得] chỉ c
nhiều, vụ bản [務本] cốt chăm cái căn bản.##Tất dùng. Như vụ khất [務乞] cần xin, vụ tấ
thế.##Sở thu thuế cũng gọi là vụ.##Một âm là vũ, cũng nghĩa như chữ [侮].
Lạc. Như mê lộ [迷路] lạc đường.##Lầm mê. Dùng thuốc hay dùng thuật làm cho người
mê. Như mê dược [迷藥] thuốc mê.##Lờ mờ. Tinh thần lờ mờ không được thanh sảng g
Tâm say mê về một sự gì gọi là mê. Như mê tín [迷信] tin nhảm, trầm mê [沈迷] mê mả
Chơi, tới chỗ cảnh đẹp ngắm nghía cho thích gọi là du. Như du sơn [遊山] chơi núi, du v
vườn, v.v.##Đi xa cũng gọi là du. Như du học [遊學] đi học xa.##Chơi bời, đi lại chơi bời
Như giao du thậm quảng [交遊甚廣] chơi bạn rất rộng.##Đặt ra những lời đáng mừng đ
người dễ xiêu lòng nghe mình gọi là du thuyết [遊說].##Có khi dùng lầm như chữ du [游

Cái khuôn tròn.##Khuôn phép. Như quy tắc [規則] khuôn phép.##Khuôn xử, lấy phép kh
khỏi sai lạc gọi là quy. Như quy gián [規諫] khuyên can.##Mưu toan. Như quy hoạch [規
kế.##Cái lệ đã thành rồi. Như cách trừ lậu quy [革除陋規] trừ bỏ các lệ hủ lậu.##Chia vạ

Lạnh.##Nhạt nhẽo. Như lãnh tiếu [冷笑] cười nhạt, lãnh ngữ [冷語] nói đãi bôi, v.v.##Th
lãnh quan [冷官] chức quan nhàn, ít bổng.##Lặng lẽ. Như lãnh lạc [冷落] đìu hiu, lãnh tĩ
ngắt, v.v.##Lại như nói bàn không tục tĩu gọi là lãnh tuấn [冷雋]. Có khi viết là [泠].
Qua, từ bờ này sang bờ kia gọi là độ. Nguyễn Du [阮攸] : Vạn lý đan xa độ Hán quan [萬
(Nam Quan đạo trung [南關道中]) Trên đường muôn dặm, chiếc xe lẻ loi vượt cửa ải nh
Chỗ bến đò để chở người qua sông gọi là độ khẩu [渡口].##Cứu vớt cho người qua cơn
độ [濟渡].##Giao phó.

Siêng.##Ân cần [殷勤] tiếp đãi thân thiết tỏ ý hậu đãi. Cũng có khi dùng chữ ân cần [慇懃

Ắt hẳn, lời nói quyết định. Như tất nhiên [必然] sự tất thế.##Mong được hy vọng mà có
được. Như vô ý vô tất [毋意毋必] đừng cứ ý riêng mình, đừng cầu ắt phải thế.##Hẳn. N
thưởng [有功必賞] có công ắt hẳn được thưởng.
Khách, đối lại với chủ [主].##Gửi, trọ, ở ngoài đến ở nhờ gọi là khách.##Mượn tạm. Như
sự [客氣用事] mượn cái khí hão huyền mà làm việc, nghĩa là dùng cách kiêu ngạo hão h
không phải là chân chính.##Tục cho sự giả bộ ngoài mặt không thực bụng là khách khí [客
gọi là làm khách vậy.
Đóng cửa. Trái lại với chữ khai [開] mở thông. Như không được khai thông gọi là bế tắc
mang ra gọi là bế tàng [閉藏], không đi lại gì với ai gọi là bế quan tự thủ [閉關自守]. Ngu
Nhàn trung tận nhật bế thư trai [閑中盡日閉書齋] (Mộ xuân tức sự [暮春即事]) Trong l
ngày đóng cửa phòng văn.##Cửa ngạch, các cửa nhỏ bên then cửa lớn.##Che đậy.##Lấp
lập đông gọi là bế.##Họ Bế.
Sửa. Tô Thức [蘇軾] : Dư chí Phù Phong chi minh niên, thủy trị quan xá [余至扶風之明年
đình kí [喜雨亭記]) Tôi đến Phù Phong năm trước thì năm sau mới sửa lại quan nha.##T
là trị. Sửa trị. Như tràng trị cửu an [長治久安] (Minh sử [明史]) trị yên lâu dài.##Chỗ qu
phương đóng gọi là trị. Như tỉnh trị [省治], huyện trị [縣治], v.v. Dân đối với quan gọi là
quyền cai trị.##So sánh.
Ở. Như tại hạ vị nhi bất ưu [在下位而不憂] ở ngôi dưới mà chẳng lo.##Còn. Như phụ m
[父母在不遠遊] cha mẹ còn sống không chơi xa.##Lời trợ ngữ, chỉ vào chỗ nào gọi là tại
thiện [在止於至善] ở hẳn vào nơi chí thiện.

Tin, không sai lời hẹn là tín. Như trung tín [忠信] tin thực.##Không ngờ gì. Như tương tí
nhau, tín dụng [信用] tin dùng, tín thí [信施] người tin đạo Phật biết đem của bố thí cún
đến hai lần gọi là tín.##Dấu hiệu để làm tin. Như ấn tín [印信], tín phiếu [信票] cái vé làm
bạc.##Tin tức. Như thư tín [書信] cái thư hỏi thăm.##Tiêu tức. Như phong tín [風信] tin
信] tin sương, nghĩa bóng là tin tức ở ngoài đưa đến.##Tên thứ đá độc, thạch tín [石信]
người, sản ở Tín châu, ta thường gọi là nhân ngôn.

Biết, phân biệt, thấy mà nhận biết được.##Hiểu biết. Như tri thức [知識], kiến thức [見識
là chí. Cùng nghĩa với chữ chí [誌] ghi nhớ.##Khoản chí [欵識] những chữ đúc vào chuôn
lồi ra ngoài gọi là khoản [欵], chữ đúc lõm vào gọi là chí [識].
Buộc, bó lại. Như thúc thủ [束手] bó tay.##Bó. Như thúc thỉ [束失] bó tên, thúc bạch [束
v.v.##Gói. Mười cái nem buộc làm một gọi là nhất thúc [一束] một thúc. Đời xưa dùng n
gọi là thúc tu [束脩] vì thế tục mới gọi món tiền lễ thầy học là thúc tu.##Một âm là thú. H
thú [約束] cùng hẹn ước hạn chế nhau, nay thường dùng về nghĩa cai quản coi sóc. Như
nghiêm [約束不嚴] coi sóc không nghiêm (thầy dạy học trò không nghiêm).

Rượu, phàm các thứ dùng để uống mà có chất say đều gọi là tửu. Nguyễn Trãi [阮廌] : N
tiêu trần lự [一壺白酒消塵慮] (Hạ nhật mạn thành [夏日漫成]) Một bầu rượu trắng tiêu
tục.

Đi bộ. Lính bộ binh cũng gọi là đồ. Như công đồ tam vạn [公徒三萬] bộ binh nhà vua tam
đi cũng gọi là đồ. Như đồ ngự bất kinh [徒御不驚] xe vua chẳng sợ.##Lũ. Như thực phồn
徒] thực có lũ đông. Đời xưa có quan tư đồ [司徒] chủ về việc coi các dân chúng.##Học t
dã [非吾徒也] không phải là học trò của ta vậy. Tục gọi học trò là đồ đệ [徒弟], đồng đả
] đều do nghĩa ấy.##Không, Đồ thủ [徒手] tay không.##Những. Như đồ thiện bất túc dĩ v
以為政] những thiện không đủ làm chính trị.##Lại là tiếng trợ ngữ. Như đồ tự khổ nhĩ [徒
chỉ tự làm khổ thôi vậy.##Tội đồ. Ngày xưa hễ kẻ nào có tội bắt làm tôi tớ hầu các nha ở
gọi là tội đồ. Bây giờ định ra tội đồ có ký và tội đồ không có ký, đều là tội phạt giam và b

Đều, cùng, lời nói tóm cả mọi cái mọi sự.##Khắp.

Hội họa
Biến hóa. Biến đổi vô hình. Như hóa thân [化身], hóa trang [化粧] nghĩa là biến đổi hình
ai biết. Phật vì muốn cứu chúng sinh, phải hóa xuống làm thân người gọi là hóa thân.##P
mà vật kia sinh ra gọi là hóa. Như hủ thảo hóa vi huỳnh [腐草化為螢] cỏ thối hóa làm đo
xác bay lên tiên gọi là vũ hóa [羽化].##Dần dần ít đi, có rồi lại không cũng gọi là hóa. Nh
tiêu tan vật chất hóa ra chất khác, phần hóa [焚化] lấy lửa đốt cho tan mất, dung hóa [溶
cho tan ra.##Khoa học về vật chất chia ghẽ các vật ra từng chất, hay pha lẫn mấy chất là
gọi là hóa học [化學].##Hóa sinh. Như ta gọi trời đất là tạo hóa [造化], là hóa công [化工
được muôn vật.##Cảm hóa. Chuyển di tính chất, cải lương dân tục gọi là hóa. Như giáo
dẫn bảo chúng, cấm ngăn chúng, khiến cho chúng thuận tòng vậy. Lấy ân nghĩa mà cảm g
化], lấy chánh trị mà cảm gọi là phong hóa [風化], lấy lễ giáo mà cảm gọi là văn hóa [文化
cõi ngoài, không theo sự giáo hóa của mình gọi là hóa ngoại [化外], bị mình cảm hóa cũn
gọi là đồng hóa [同化].##Cầu xin. Như hóa mộ [化募], hóa duyên [化緣] nghĩa là lấy nhờ
cảm hóa, khiến cho người sinh lòng từ thiện mà cho mà giúp.

Phó thác. Như khả dĩ kí bách lí chi mệnh [可以寄百里之命] có thể phó thác cho công việ
dặm được. Vì thế nên chịu gánh vác công việc phòng thủ ngoại cõi nước gọi là cương kí
kí tín [寄信] gửi tín. Cao Bá Quát [高伯适] : Hạo ca kí vân thủy [浩歌寄雲水] (Quá Dục T
]) Hát vang gửi mây nước.##Nhờ. Như kí cư [寄居] ở nhờ.##Truyền đạt.

Khơi, tháo.##Vỡ đê.##Xử chém (trảm quyết). Như xử quyết [處決] xử tử.##Quyết đoán
Như quyết ý [決意], quyết tâm [決心], v.v.##Cắn.##Dứt, quyết liệt.##Dị dạng của chữ [决

Hôm qua. Như tạc nhật [昨日] ngày hôm qua, tạc dạ [昨夜] đêm qua, tạc niên [昨年] nă
v.v.##Ngày xưa. Nguyễn Trãi [阮廌] : Giang sơn như tạc anh hùng thệ [江山如昨英雄逝
hải khẩu [過神苻海口]) Non sông vẫn như xưa mà anh hùng thì đã mất.##Mới rồi.
Nàng. Con gái trẻ tuổi gọi là nương tử [娘子] hay cô nương [姑娘] cô nàng.##Mẹ cũng g
nguyên là chữ nương [嬢].##Tiếng gọi tôn các bà. Như các cung phi gọi hoàng hậu là nư
Tục thường gọi đàn bà là đại nương [大娘].
Tham muốn.##Tình dục.##Yêu muốn.##Muốn mong. Như đởm dục đại [膽欲大] mật mu
to.##Sắp muốn. Như thiên dục vũ [天欲雨] trời sắp muốn mưa.##Mềm mại, tả cái vẻ nh
thụ.
Hòa, cùng ăn nhịp với nhau.##Vừa phải, không thái quá không bất cập gọi là hòa. Mưa g
thiên hòa [天和].##Không trái với ai gọi là hòa. Như hòa khí [和氣].##Thuận hòa. Như h
hòa hiếu [和好], v.v. Đang tranh giành mà xử cho yên vui gọi là hòa. Như hai nước đánh
thì phải bàn với nhau ước với nhau thôi không đánh nhau nữa gọi là hòa nghị [和議], hò
nhau lại giàn hòa với nhau gọi là hòa giải [和解], hòa tức [和息], v.v.##Vui, nhân dân ai n
làm ăn thỏa thuận gọi là hòa. Như chánh thông nhân hòa [政通人和] chánh trị thông đạ
hòa.##Bằng, đều. Làm cho giá đồ đều nhau gọi là hòa giá [和價].##Pha đều. Như hòa ca
canh, hòa dược [和藥] hòa thuốc, v.v.##Cái chuông xe, cũng có khi gọi là loan [鸞], cho n
chuông xe là hòa loan [和鸞].##Tấm ván đầu áo quan, đời xưa gọi là tiền hòa [前和], bâ
đầu [和頭].##Nước Nhật Bản gọi là Hòa quốc [和國], nên chữ Nhật Bản gọi là hòa văn [和
[和較] danh từ về môn số học. Số này so với số kia thì số tăng lên gọi là số hòa, số sút đi
hiệu.##Hòa-nam [和南] dịch âm tiếng Phạn nghĩa là chắp tay làm lễ, là giốc lòng kính lễ.
尚] dịch âm tiếng Phạn, nghĩa là chính ông thầy dạy mình tu học.##Cùng. Như ngã hòa n
mày.##Một âm là họa. Họa lại, kẻ xướng lên trước là xướng [唱], kẻ ứng theo lại là họa
xướng họa [唱和], phụ họa [附和], v.v.

Mất đi, hết.##Tan, tả ra.##Mòn dần hết. Như tiêu hóa [消化] đồ ăn tan biến thành chất
làm mất hẳn đi, v.v.##Tiêu tức [消息] tiêu là diệt đi, tức là tăng lên, thời vận tuần hoàn,
xuống gọi là tiêu tức, cũng có nghĩa là tin tức.

Phép chế, phép gì đã đặt nhất định rồi gọi là chế. Như pháp chế [法制] phép chế, chế độ
định cho kẻ làm việc theo.##Lời của vua nói cũng gọi là chế. Như chế thư [制書], chế sác
v.v.##Làm. Như chế lễ tác nhạc [制禮作樂] chế làm lễ nhạc.##Cầm. Như chế kì tử mệnh
cái sống chết của người.##Để tang ba năm gọi là thủ chế [守制], theo lễ ngày xưa chế ra
giờ hễ có chua chữ chế, ấy là người đang để tang ba năm.##Cai quản. Như thống chế [統
] đều có nghĩa là cai quản cả.##Giản thể của chữ [製].

Bực. Như xuất giáng nhất đẳng [出降一等] (Luận ngữ [論語]) giáng xuống một bực, thư
bực trên nhất, trung đẳng [中等] bực giữa, hạ đẳng [下等] bực dưới nhất (hạng bét); v.v
ngang. Như mạc dữ đẳng luân [莫與等倫] chẳng ai cùng ngang với mình.##Lũ. Như công
ông, bộc đẳng [僕等] lũ tôi, v.v.##So sánh. Như đẳng nhi thượng chi [等而上之] bằng ấy
(so còn hơn).##Cái cân tiểu ly.##Đợi chờ. Như đẳng đãi [等待], đẳng hậu [等後] đều ngh
cả.##Sao, dùng làm trợ từ.

Tối, lúc mặt trời sắp lặn gọi là mộ. Nguyễn Trãi [阮廌] : Nhiễm nhiễm hàn giang khởi mộ
煙 (Thần Phù hải khẩu [神苻海口]) Trên sông lạnh khói chiều từ từ bốc lên.##Già, cuối.
] tuổi già, tuế mộ [歲暮] cuối năm, mộ khí [暮氣] hơi tàn (nói lúc ý khí đã suy kém); v.v.
Ngủ, nhắm mắt. Vi Ứng Vật [韋應物] : Sơn không tùng tử lạc, U nhân ưng vị miên [山空
眠] Núi không trái tùng rụng, Người buồn chưa ngủ yên.##Các loài sâu bọ mới lột nằm y
miên.##Vật gì bày ngang cũng gọi là miên.##Cây cối đổ rạp.

Cái áo ngoài.##Ở ngoài. Như hải biểu [海表] ngoài bể.##Tỏ rõ, tuyên bố ý kiến mình cho
gọi là biểu. Như đại biểu [代表] người thay mặt của ai để tỏ hộ ý của người ấy ra. Trong
một người thay mặt đi hội họp một hội nào có quan hệ đến cả một đám đông ấy gọi là đ
hiệu, đặt riêng một cái dấu hiệu để cho người ta dễ biết gọi là biểu. Người nào có dáng d
là dị biểu [異表] hay biểu biểu [表表].##Tiêu biểu, nêu tỏ. Như tinh biểu tiết nghĩa [旌表
tiết nghĩa ra cho vẻ vang. Cái bia dựng ở mộ gọi là mộ biểu [墓表], đều là theo cái ý nêu
người đều biết mà nhớ mãi không quên cả.##Lối văn biểu, là một thể văn bày tỏ tấm lòn
người trên, như văn tâu với vua, với thần thánh đều gọi là biểu cả.##Ghi chép sự vật gì
từng hạng xếp thành hàng lối để lúc tra cho tiện cũng gọi là biểu. Như thống kê biểu [統
gộp tất cả.##Họ ngoại. Như con cô con cậu gọi là biểu huynh đệ [表兄弟].

Bao dong chịu đựng. Như hưu hưu hữu dong [休休有容] lồng lộng có lượng bao dong, n
rộng lớn bao dong cả được mọi người. Cái vật gì chứa được bao nhiêu gọi là dong lượn
dong (dáng dấp).##Lời nói giúp lời. Như vô dong [無容] không cần.##Nên, hoặc là, có lẽ
hữu chi [容或有之] có lẽ có đấy. $ Cũng đọc là dung.
Vẫy.##Vời lại. Nay ta gọi là cái dấu hiệu cửa hàng là cái chiêu bài [招牌], tờ quảng cáo là
cũng là do cái ý vời lại cả.##Vời lấy. Như chiêu tai [招災] tự vời lấy vạ, chiêu oán [招怨]
oán.##Có tội tự xưng ra cũng gọi là chiêu.##Một âm là thiêu. Vạch tỏ ra.##Lại một âm nữ
nghĩa với chữ thiều [韶].

Hơi thở. Mũi thở ra hít vào một lượt gọi là nhất tức [一息], thở dài mà than thở gọi là t
息].##Nghỉ. Như hưu tức [休息] nghỉ ngơi, an tức [安息] yên nghỉ, v.v.##Con cái, con tra
là nhược tức [弱息].##Lãi. Tiền vốn gọi là mẫu [母], số lãi ở tiền vốn ra gọi là tức [息].##

Giản thể của chữ [參].

Giản thể của chữ [寢].

Dị dạng của chữ [絕].

Nhanh chóng. Như cấp tốc [急速] gấp rút, thần tốc [神速] cực mau lẹ.##Mời. Như bất tố
之客] người khách không mời mà đến. Nay trong danh thiếp thường viết thứ tốc [恕速]
mời lần nữa.##Tốc độ. Như quang tốc [光速] tốc độ ánh sáng.##Vết chân hươu.
Tốt, hay.##Cùng thân. Bạn bè chơi thân với nhau gọi là tương hảo [相好].##Xong. Tục ch
việc là hảo.##Một âm là hiếu. Nghĩa là yêu thích.
Vượt. Hơn. Như quá độ [過度] quá cái độ thường.##Lỗi, làm việc trái lẽ gọi là quá. Như
lỗi. Văn quá [文過] có lỗi lại còn nói che lấp đi mà cãi rằng phải.##Đã qua. Như quá khứ
đời đã qua.##Trách.##Một âm là qua. Từng qua. Như qua môn bất nhập [過門不入] từn
không vào.##Dị dạng của chữ 过
Ta, tôi. Tiếng xưng của mình đối với người. Nguyễn Trãi [阮廌] : Bần bệnh dư lân nhữ, S
[貧病予憐汝, 疏狂汝似予] (Tặng hữu nhân [贈友人]) Ta thương anh nghèo và bệnh, Ng
giống ta.##Một âm là dữ [予]. Cho.
Giận. Cảm thấy một sự gì trái ý mà nổi cơn cáu tức lên gọi là chấn nộ [震怒] nghĩa là đùn
như sét, phần nhiều chỉ về sự giận của người tôn quý.##Phấn phát, khí thế mạnh dữ khô
là nộ. Như nộ trào [怒潮] sóng dữ, nộ mã [怒馬] ngựa bất kham, thảo mộc nộ sinh [草木
tung, v.v.##Oai thế.

Treo. Như quải phàm [掛帆] treo buồm, quải niệm [掛念] lòng thắc mắc, quải hiệu [掛號
đảm.##Dị dạng của chữ [挂]

Muốn. Lòng mong cầu gọi là tâm nguyện [心願]. Đem cái quyền lợi mình muốn được hư
pháp luật định cho gọi là thỉnh nguyện [請願].##Nguyện, dùng làm trợ từ, ý nói lòng mu
ông Mạnh Tử [孟子] nói bất cảm thỉnh nhĩ cố sở nguyện dã [不敢請耳固所願也] chẳng
vẫn muốn thế vậy. Như ta nói tình nguyện [情願] thực tình muốn thế, phát nguyện [發願
thế, thệ nguyện [誓願] thề xin muốn được như thế, đều một ý ấy cả.##Khen ngợi, hâm m
chữ [愿].
Bên kia. Là tiếng trái lại với chữ thử. Như bất phân bỉ thử [不分彼此] chẳng phân biệt đ
đây.##Kẻ khác, kẻ kia.##Lời nói coi xa không thiết gì.

Kinh tế, cứu tế

Đến nơi. Như đáo gia [到家] về đến nhà.##Khắp đủ. Như chu đáo [周到].

Con ngựa. Nguyễn Du [阮攸] : Thùy gia lão mã khí thành âm [誰家老馬棄城陰] (Thành h
馬]) Con ngựa già nhà ai bỏ dưới bóng thành.##Xem tướng ngựa phải xem răng trước, v
số tuổi của mình gọi là mã xỉ [馬齒].##Cái thẻ ghi số đếm.##Họ Mã.
Biến đổi, biến thiên
Kì hẹn. Như khiên kì [愆期] sai hẹn.##Ắt thế, mong mỏi. Như kì vọng [期望] mong hẹn c
di [期頤] trăm tuổi.##Một âm là ki. Một năm.##Ông bà chú bác anh em vợ con và con dâ
phải để tang một năm gọi là ki phục [期服].##Dùng làm tiếng trợ từ. Như thật duy hà ki
vào đâu ?

Cảnh, cái gì hình sắc phân phối có vẻ đẹp thú đều gọi là cảnh. Như phong cảnh [風景], cả
chỉ cảnh tượng tự nhiên trước mắt, v.v.##Cảnh ngộ, quang cảnh.##Hâm mộ, tưởng vọn
cảnh ngưỡng [景仰].##To lớn. Như dĩ giới cảnh phúc [以介景福] lấy giúp phúc lớn.

Tục dùng như chữ tán [贊].

Của cải, vốn liếng. Như tư bản [資本] của vốn, gia tư [家資] vốn liếng nhà.##Của tiêu dù
Như quân tư [軍資] của tiêu về việc quân, của dùng hàng ngày gọi là tư phủ [資斧] cũng
nước vậy.##Nhờ. Như thâm tư tý trợ [深資臂助] nhờ tay ngài giúp nhiều lắm.##Tư cấp
chất, cái tính chất của trời bẩm cho đều gọi là tư. Như thiên đĩnh chi tư [天挺之資] tư c
hơn cả các bực thường.##Chỗ nương nhờ, nghĩa là cái địa vị nhờ tích lũy dần mà cao dầ
cách [資格] nhờ có công tu học mà nhân cách cao quý.

Đầu mối sợi tơ. Gỡ tơ phải gỡ từ đầu mối, vì thế nên sự gì đã xong hẳn gọi là tựu tự [就
bối rối ngổn ngang lắm gọi là thiên đầu vạn tự [千頭萬緒] muôn đầu nghìn mối.##Sự gì
có manh mối tìm thấy được đều gọi là tự. Như công tự [功緒] công nghiệp, tông tự [宗緒
dõi, v.v.##Mối nghĩ. Như ý tự [思緒] ý nghĩ, càng nghĩ càng ra như thể kéo sợi vậy, tình t
sầu tự [愁緒] mối sầu, v.v.##Thừa. Như tự dư [緒餘] cái đã tàn rớt lại.##Bày. Như tự ng
mở đầu.
Tình, cái tình đã phát hiện ra ngoài. Như mừng, giận, thương, sợ, yêu, ghét, muốn gọi là
tình, tâm lý mọi người cùng thế cả gọi là nhân tình [人情], nghĩa là tình thường con ngư
danh tiếng quá sự thực gọi là thanh văn quá tình [聲聞過情], sự thực hay giả gọi là tình
偽].##Cùng yêu. Như đa tình [多情]. Phàm cái gì có quan hệ liên lạc với nhau đều gọi là
Như liên lạc hữu tình [聯絡有情].##Chí nguyện, tự dãi bày ý mình ra gọi là trần tình [陳情
riêng.##Thú vị.##Tình ái. Tục cho sự trai gái yêu nhau là tình. Như tình thư [情書] thơ tì

Làm cho chính, người trên chế ra phép tắc luật lệ để cho kẻ dưới cứ thế mà noi gọi là ch
(việc nhà nước). Như tòng chánh [從政] ra làm việc quan, trí chánh [致政] cáo quan.##K
gia chánh [家政] khuôn phép trị nhà.##Tên quan (chủ coi về một việc). Như học chánh [學
chánh (coi việc học); diêm chánh [鹽政] chức diêm chánh (coi việc muối).##Chất chánh,
bài nghị luận của mình đến nhờ người xem hộ gọi là trình chánh [呈政]. Cũng đọc là chữ
Chiến tranh, chiến đấu

Ngôi, tòa, nhà lớn, chỗ để ngồi gọi là tọa. Trần Nhân Tông [陳仁宗] : Huân tận thiên đầu
[薰尽千頭满座香] (Đề Phổ Minh tự thủy tạ [題普明寺水榭]) Đốt hết nghìn nén hương m
nhà.##Cái giá để đồ đạc cũng gọi là tọa. Cho nên một bộ đồ gọi là nhất tọa [一座].
Lần lượt, dưới bậc trên trở xuống bét đều gọi là thứ.##Xếp bày.##Thứ bực. Như ban thứ
đến thứ bực mình ngồi.##Lần. Như nhất thứ [一次] một lần.##Trọ, đóng quân đi đến đâ
đêm gọi là thứ. Đi đường ngủ trọ gọi là lữ thứ [旅次].##Chỗ, nơi. Như sai thứ [差次] ch
thứ [胸次] chỗ ngực, v.v.##Triền thứ [躔次] độ số của sao đỗ lại.##Đến. Như thứ cốt [次
xương.##Tháo thứ [造次] vội vàng.##Loài, bực.

Thềm. Như đình trừ [庭除] thềm trước sân.##Trừ bỏ đi. Như tiễn trừ [剪除] cắt sạch đi
quét sạch đi, v.v.##Phong quan. Như trừ thụ [除授] bỏ chức quan cũ mà phong chức qu
năm gọi là trừ nhật [除日], ý nói là cái ngày trừ hết cái cũ mà thay cái mới vậy, trừ tịch [
thừa.##Phép tính chia, lấy một số nguyên chia ra từng phần gọi là trừ.

Xưa, trước. Như tích nhật [昔日] ngày xưa. Nguyễn Trãi [阮廌] : Loạn hậu phùng nhân p
人非夙昔] (Thu dạ khách cảm [秋夜客感]) Sau cơn ly loạn, người gặp không ai là kẻ que
Như nhất tích [一昔] một đêm.##Lâu ngày.##Thịt khô.
Nhưng, vẫn thế.##Nương tựa.##Nguyên nhân. Như sự xuất hữu nhân [事出有因] mọi v
nguyên do.##Tính nhân. Tính gấp lên gọi là tính nhân.##Chỗ duyên theo đó mà phát ra.
果]. Nhà Phật [佛] cho phần đã làm ra là nhân, phần phải chịu lấy là quả, làm ác phải tội
phúc, thế là nhân quả.
Đánh đập.Về đâu. cũng như chữ hướng [向].Lại có nghĩa là lấy. Như đả lương [打糧] lấy
chữ [取].##Đả thần [打臣]

Giản thể của chữ [當].

Thu nhập, thu nhận,##Thu hoạch

Nóng. Như nhiệt thiên [熱天] trời mùa nóng, ngày hè.##Nóng sốt. Như nhiệt trúng [熱中
danh lợi, nhiệt tâm [熱心] sốt sắng, v.v.

Vợ.##Nàng dâu. Tục gọi con dâu là tức phụ [媳婦].##Đàn bà con gái đã lấy chồng gọi là p

Thổi. Như xuy tiêu [吹簫] thổi tiêu, xuy địch [吹笛] thổi sáo, v.v.##Một âm là xúy. Cổ xú
[鐃吹]đều là tên khúc nhạc đời xưa cả.
Dây thao, đời xưa dùng dây thao để đeo ấn, cho nên gọi người bỏ chức quan về là giải t
Như tổ chức [組織] liên lạc nhau lại làm một sự gì, một bộ đồ cũng gọi là nhất tổ [一組]

Tục dùng như chữ [兩].

Giới hạn, cõi, có cái phạm vi nhất định không thể vượt qua được gọi là hạn. Như hạn ch
vị đã chỉ định, hạn kỳ [限期] hẹn kỳ, nói về thì giờ đã chỉ định.##Cái bực cửa.

Tiếp tục

Điều hòa. Như điều quân [調勻] hòa đều nhau.##Thu xếp cho việc nó xong xuôi cũng gọ
đình [調停].##Cười cợt. Như điều hí [調戲] đùa bỡn, điều tiếu [調笑] cười cợt, v.v.##M
phái đi. Như điệu binh [調兵] phái lính đi.##Đổi ngôi thứ đi cũng gọi là điệu. Như điệu n
quan đi chỗ khác.##Lường tính. Như điệu tra [調查] tra xét tính toán lại xem.##Thuế hộ
Đường, tức là lối đánh thuế lấy hàng tơ hàng vải đời xưa vậy. (Trong ba nghĩa này ta qu
điều cả).##Điệu đàn, điệu hát. Nguyễn Du [阮攸] : Kỳ trung tự hữu thanh thương điệu, B
bất hứa tri [其中自有清商調, 不是愁人不許知] (Thương Ngô Trúc Chi ca [蒼梧竹枝歌])
điệu thanh thương, Không phải người buồn thì không biết được.##Điệu có ý nghĩa là kh
mà nên dịp (nhịp) hay. Cho nên tài cán của người cũng gọi là tài điệu [才調]. Lý Thương
Sinh tài điệu cánh vô luân [賈生才調更無倫 ] (Giả Sinh [賈生]) Giả Sinh (tức Giả Nghị) có
bằng.

Tục dùng như chữ miêu [貓].##Giản thể của chữ 貓

Cái chiếu. Như thảo tịch [草席] chiếu cỏ.##Chỗ ngồi. Ngày xưa giải chiếu xuống đất mà n
ngồi là tịch. Như yến tịch [宴席] chiếu rượu, chỉ bữa tiệc.##Chức vụ. Ngày xưa giải chiếu
gọi chức vụ là tịch. Như hình tịch [刑席] người bàn giúp về việc hình danh.##Nhờ, nhân
nhân chi dư liệt [席前人之餘烈] nhờ chưng nghiệp thừa của người trước.##Bao quát. N
thiên hạ [席卷天下] cuốn sách cả thiên hạ.
Ông, người đẻ ra cha mình.##Tổ tiên.##Xa noi. Như Trọng Ny tổ thuật Nghiêu Thuấn [仲
Trọng Ny xa noi đạo vua Nghiêu vua Thuấn.##Tế tổ, lúc sắp ra đi làm lễ thần đường, gọi
gọi sự tiễn người đi xa là tổ tiễn [祖餞] là noi ý ấy.##Tổ sư, tu hành đắc đạo, được đời t
tổ.##Quen, biết.##Bắt chước.

Tục dùng như chữ song [窗].


Tóc

Tiêu phí.##Kinh phí [經費] món tiêu dùng.##Phiền phí, tiêu dùng quá độ gọi là phí.##Hao
[費力] hao sức.##Một âm là bỉ, tên một ấp của nước Lỗ [魯] về đời Xuân Thu [春秋].

Đổi. Hai bên lấy tiền hay lấy đồ mà đổi cho nhau gọi là mậu dịch [貿易]. Dịch tử nhi giáo
con cho nhau mà dạy. Ngày xưa thường dùng cách ấy, vì mình dạy con mình thường khô
người khác.##Biến đổi, thay. Như biến dịch [變易] thay đổi, di phong dịch tục [移風易俗
tục.##Kinh Dịch. Luận ngữ [論語] : Ngũ thập dĩ học Dịch, khả dĩ vô đại quá hĩ [五十以學易
] (Thuật nhi [述而]) Năm mươi tuổi học Kinh Dịch thì có thể không lầm lỗi lớn.##Tích dịc
lại.##Một âm là dị. Dễ, đối lại với chữ nan [難] khó.##Sửa trị, làm. Mạnh Tử [孟子 : Dị k
thuế liễm, dân khả sử phú dã [易其田疇, 薄其稅斂, 民可使富也] (Tận tâm thượng [盡心
ruộng đất, thâu thuế nhẹ, có thể làm cho dân giàu vậy. Hòa bình. Coi thường. Tả truyện
dị thổ [貴貨易土] (Tương Công tứ niên [襄公四年]) Vật quý coi khinh như đất bùn. Yên

Giản thể của chữ [橫].

Cảm hóa, lấy lời nói sự làm của mình làm cảm động được người gọi là cảm hóa [感化] h
格].##Cảm kích, cảm động đến tính tình ở trong gọi là cảm. Như cảm khái [感慨], cảm k
v.v.##Cảm xúc, xông pha nắng gió mà ốm gọi là cảm mạo [感冒].##Cùng nghĩa với chữ [憾

Ngón tay. Tay có năm ngón, ngón tay cái gọi là cự chỉ [巨指] hay mẫu chỉ [拇指], ngón ta
chỉ [食指], ngón tay giữa gọi là tướng chỉ [將指], ngón tay đeo nhẫn gọi là vô danh chỉ [無
út gọi là tiểu chỉ [小指].##Trỏ bảo, lấy tay trỏ cho biết gọi là chỉ. Như chỉ điểm [指點] trỏ
[指使] sai khiến, v.v.##Phàm biểu thị ý kiến cho người biết đều gọi là chỉ. Như chỉ giáo [
chỉ, cũng như chữ chỉ [旨].##Chỉ trích [指摘] đem cái xấu ra mà chê trách.##Tính số bao
chỉ. Như vật giá chỉ số [物價指數] con số trình bày tình hình giá cả lên xuống.

Răng

Giống như.##Con cháu, cùng nghĩa như chữ tự [嗣].##Hầu hạ.##Tựa như (lời nói chưa q

Lạ, lớn. Như tú vĩ [秀偉] tuấn tú lạ, vĩ dị [偉異] lớn lao lạ, v.v. đều là dùng để hình dung
hiếm có, và hình vóc cao lớn khác thường cả. Người nào có công to nghiệp lớn đều gọi l
Nuôi, nuôi cho khôn lớn gọi là dục.##Sinh. Như dục lân [育麟] sinh con trai.##Thơ bé.

Bửa ra, mổ ra. Dùng cưa xẻ gỗ ra gọi là giải mộc [解木]. Mổ xẻ người để chữa bệnh gọi l
剖].##Cởi ra. Như cố kết bất giải [固結不解] quấn chặt không cởi ra được.##Tiêu tan mố
là giải. Như khuyến giải [勸解] khuyên giải, hòa giải [和解] giải hòa, v.v.##Tan. Lòng ngư
thể [解體]. Có khi gọi là thổ băng ngõa giải [土崩瓦解] đất lở ngói tan, nói ví dụ sự nhân
nhà đổ vậy.##Phân tách cho rõ lẽ rõ sự. Như tường giải [詳解] giải nghĩa tường tận, điề
tách ra từng điều v.v.##Hiểu biết, nhận rõ được ý cũng gọi là giải. Vì thế ý thức gọi là kiế
một khúc nhạc gọi là nhất giải [一解].##Nhà làm thuốc cho thuốc ra mồ hôi khỏi bệnh gọ
解].##Tục gọi đi ỉa là đại giải [大解], đi đái là tiểu giải [小解].##Cổi ra, lột ra. Như giải y [
giác giải [鹿角解] hươu trút sừng. Nguyễn Du [阮攸] : Thôi thực giải y nan bội đức [推食
Hoài hữu cảm Hoài Âm Hầu [渡淮有感淮陰侯]) Cái đức nhường cơm sẻ áo, khó mà làm
được.##Thông suốt.##Thôi, ngừng.##Cắt đất.##Một âm là giới. Giới trãi [解廌] một con
hươu mà có một sừng, có khi viết là [獬豸].##Lại một âm là giái. Điệu đi. Như giái phạm
giái hướng [解餉] đem lương đi, v.v.##Thi hương trúng cách (đỗ) gọi là phát giái [發解],
hương gọi là giái nguyên [解元]. Ta quen đọc là chữ giải cả.

Thắt, bó. Như ước phát [約髮] búi tóc, ước túc [約足] bó chân.##Hạn chế. Như ước thú
kiểm ước [檢約] ràng buộc, ý nói lấy lễ phép làm khuôn mà bắt phải theo để cho không
được.##Điều ước, hai bên lấy quyền lợi nghĩa vụ cùng ước hẹn với nhau gọi là ước. Như
vào trong nước kia buôn bán, phải ký kết mọi điều với nhau để cùng noi giữ gọi là điều ư
hẹn, hẹn nhau ngày nào giờ nào đến gọi là ước. Như tiễn ước [踐約] y hẹn, thất ước [失
Nguyễn Trãi [阮廌] : Tha niên Nhị Khê ước, Đoản lạp hạ xuân sừ [他年淽溪約,短笠荷春
nhân [贈友人]) Năm nào hẹn về Nhị Khê (quê hương của Nguyễn Trãi); Đội nón lá, vác c
xuân.##Giản ước. Tự xử một cách sơ sài gọi là kiệm ước [儉約], ở cảnh nghèo khổ gọi là
約].##Ước lược. Như đại ước [大約] cũng như ta nói đại khái, đại suất [大率], v.v. Nói k
tận gọi là ẩn ước [隱約],v.v.##Sự vật gì không biết được đích số gọi là ước. Như ta nói ư
chừng, v.v.##Lúc cùng túng.

Bì ngoa [皮靴] giày ủng làm bằng da. Cũng như chữ ngoa [鞾].

Bộn rộn, trong lòng vội gấp. Như cấp mang [急忙] vội vàng Nguyễn Du [阮攸] : Tiếu ngã
liễu [笑我白頭忙不了] (Đông A sơn lộ hành [東阿山路行]) Cười ta đầu bạc chộn rộn chư
việc.##Công việc bề bộn.
Nhiều. Như ưu ác [優渥] thừa thãi.##Thừa. Như ưu vi [優為] thừa sức làm.##Hơn. Như
[優勝劣敗] hơn được kém thua.##Phường chèo. Xem bài ưu [俳優].
Tới tận nơi mà hỏi. Như thái phóng dân tục [採訪民俗] xét hỏi tục dân.##Dò xét. Đi dò n
chưa có ai phát giác gọi là phóng nã [訪拿] dò bắt, nhà báo mỗi nơi đặt một người thôn
người phóng sự [訪事].##Tìm lục. Như phóng bi [訪碑] tìm lục các bia cũ, phóng cổ [訪古
tích.##Đi thăm hỏi. Như tương phóng [相訪] cùng đến thăm nhau. Còn đọc là phỏng. Ng
Tha nhật Nam qui tương hội phỏng, Lục Đầu giang thượng hữu tiều ngư [他日南歸相會
漁] (Lưu biệt cựu khế Hoàng [留別舊契黃]) Mai này về Nam, gặp gỡ hỏi thăm nhau, Thì
đã có người đốn củi, người đánh cá.

Lưu lại, muốn đi mà tạm ở lại gọi là lưu.##Lưu giữ, giữ lại không cho đi. Như lưu liên [留
luyến.##Đáng đi mà không đi gọi là lưu. Như lưu nhậm [留任] lại ở làm việc quan.##Đìn
lưu độc [案無留牘] văn thư nhanh nhẹn không đọng cái nào.##Còn lại.##Lâu.##Đợi dịp.

Cỏ, chữ để gọi tóm các loài cỏ, đời xưa viết là [艸].##Qua loa. Như thảo suất [草率], thả
nghĩa là mới có qua loa, chưa được hoàn toàn vậy.##Ở nhà quê. Như thảo mãng [草莽]
đều là chỉ về người nhà quê cả. Dân lành đi làm giặc gọi là lạc thảo [落草].##Bỏ phí. Như
mệnh [草菅人命] coi mệnh người như cỏ rác.##Thảo, mới viết qua chưa định hẳn gọi là
thảo hịch [草檄] thảo bài hịch, thảo biểu [草表] thảo bài biểu, v.v.##Chữ thảo, một lối ch
Hán, để viết cho nhanh.##Cắt cỏ.

Còn, trái lại với chữ vong [亡] mất, cho nên sinh tử cũng gọi là tồn vong [存亡].##Xét tớ
問] thăm hỏi, tồn tuất [存恤] xét thương.##Đang, còn. Như thật tồn [實存] còn thực.##
Như tồn tâm trung hậu [存心忠厚] để lòng trung hậu.
Tìm tòi.##Tìm xa. Như tham bản cầu nguyên [探本窮源] thăm đến gốc tìm đến nguồn.##
vấn khẩu khí [探問口氣] hỏi thử khẩu khí xem sao.##Dò xét. Như khuy tham [窺探] thă
[偵探] rình xét, v.v.##Hỏi thăm. Như tham thân [探視] thăm người thân, tham hữu [探友
kiếm. Như tham mai [探梅] tìm kiếm mơ, tham hoa [探花] tìm kiếm hoa, v.v. $ Ta quen

Sân trước. Nguyễn Du [阮攸] : Vô ngôn độc đối đình tiền trúc [無言獨對庭前竹] (Ký hữu
không nói, trước khóm trúc ngoài sân. Quách Tấn dịch thơ : Lặng lẽ bên sân lòng đối trú
việc gọi là phủ đình [府庭].##Thẳng tuột.##Một âm là thính. Như kính thính [逕庭] xa lắ
sự khác nhau là đại tương kính thính [大相逕庭].
Đôi lứa. Vợ chồng gọi là phối ngẫu [配耦] (cũng viết là [配偶]); vợ cả gọi là nguyên phối
kế phối [繼配], gọi vợ người khác thì gọi là đức phối [德配], v.v..##Phối hưởng, đem ng
phụ với người vẫn thờ cúng gọi là phối hưởng [配享].##Xứng đáng, xử trí sự vật khiến c
là phối. Như cắt phu làm việc gọi là khoa phối [科配], bị tội đi đày gọi là thích phối [刺配
châm chước nặng nhẹ để phân phối đi cả. Vì thế nên tục nói sự không xứng đáng là bất
vá chỗ thiếu rách cũng gọi là phối.
Trả lại.##Trở lại. Nguyễn Du [阮攸] : Thận vật tái phản linh nhân xuy [愼勿再返令人嗤]
[反招魂]) Đừng trở lại đây nữa để người ta mai mỉa (nói với Khuất Nguyên).
Báo trả, thù đáp lại. Nguyễn Trãi [阮廌] : Quốc ân vị báo lão kham liên [國恩未報老堪憐
hữu cảm [海口夜泊有感]) Ơn nước chưa đáp đền mà đã già, thật đáng thương.##Quả b
thế nên tờ nhật trình gọi là báo chỉ [報紙], tin dây thép gọi là điện báo [電報], v.v.##Kẻ d
người trên.##Vội vã.

Quay lại

Lệ, ví, lấy cái này làm mẫu mực cho cái kia gọi là lệ. Như thể lệ [體例], điều lệ [詞例], luậ

Bền, chắc.##Đích xác. Như chính xác [正確] đúng chắc.##Dị dạng của chữ [确].

Bề sâu. Như thâm nhược can xích [深若干尺] sâu ngần ấy thước.##Cách xa, từ ngoài và
khó đi đều gọi là thâm. Như thâm sơn [深山] núi thẳm, thâm lâm [深林] rừng sâu, thâm
thẳm, v.v.##Sâu kín. Như thâm trầm [深沉] ý tứ kín đáo khó lường, thâm áo [深奧] ngh
xa.##Lâu dài. Như xuân thâm [春深] ngày xuân còn dài, dạ thâm [夜深] đêm trường.##P
phu súc tích lâu đều gọi thâm.##Tiến thủ. Như thâm nhập [深入] vào cõi đã thâm, thâm
thâm thúy, v.v.##Phàm cái gì suy cho đến kỳ cùng đều gọi là thâm.##Bắt bẻ nghiêm ngặt
chu nạp [深文周納] lấy cái nghĩa phép luật sâu sắc mà buộc tội người.##Rất, lắm. Như t
lắm, thâm hiếu [深好] thích lắm, v.v.

Món đồ. Tục gọi một món đồ đựng trong một cái bồ hay cái sọt là một kiện [件]. Như bư
vật gửi theo đường bưu điện.##Một vật, một việc. Như sự kiện [事件] việc xảy ra.##Phâ
cái này cái khác.

Lấy vợ, con dâu.

Tuổi, năm, tuế nguyệt

Thần đất, cùng nghĩa với chữ kì [祇].##Một âm là thị. Bảo cho biết, mách bảo. Nay thườ
Thức [蘇軾] : Cổ giả hữu hỉ tắc dĩ danh vật, thị bất vong dã [古者有喜則以名物, 示不忘
[喜雨亭記]) Người xưa có việc mừng thì lấy mà đặt tên cho việc để tỏ ý không quên.

Cũng như chữ tĩnh [靜]. Nguyễn Du [阮攸] : Sài môn trú tĩnh sơn vân bế [柴門晝静山雲
hứng [山居漫興]) Ngày yên tĩnh, mây núi che kín cửa sài (cửa bằng củi).##Giản thể của c
Ngọn. Như mộc mạt [木末] ngọn cây, trượng mạt [杖末] đầu gậy.##Sự gì không phải là
mạt. Như đi buôn gọi là trục mạt [逐末], theo đuổi nghề mọn, vì ngày xưa trọng nghề là
nghề đi buôn vậy.##Không. Như mạt do dã dĩ [末由也已] không biết noi vào đâu được v
cuối. Như mạt thế [末世] đời cuối, mạt nhật [末日] ngày cuối cùng, v.v.##Mỏng, nhẹ. Nh
giảm nhẹ bớt đi.##Phường tuồng đóng thầy đồ già gọi là mạt.##Nhỏ, vụn. Như dược mạ
tán nhỏ.##Mỏn mọn, thấp hẹp. Dùng làm lời tự nhún mình. Như mạt học [末學] kẻ học

Lao động, lao lực, công lao

Kinh đô, kẻ chợ. Như đô hội [都會] chỗ tụ họp đông đúc lớn. Chỗ vua đóng đô gọi là đô.
] xây dựng kinh đô, thiên đô [遷都] dời kinh đô ra đóng chỗ khác.##Choáng đẹp. Như y
都] quần áo choáng đẹp.##Lời khen gợi tán thán.##Tóm. Như đại đô [大都] đại khái tất
đều thế, v.v. Cao Bá Quát [高伯适] : Phàm sự đại đô nhĩ [凡事大都爾] (Quá Dục Thúy sơ
việc tóm lại thường như vậy.
Đi thú ngoài biên thùy. Đi thú xa gọi là viễn dịch [遠役].##Việc quân cũng gọi là dịch. Nh
chép Thành Bộc chi dịch [城濮之役] việc đánh nhau ở Thành Bộc.##Sai khiến. Kẻ hầu gọ
役].##Hàng lối.
Cao, ở nơi cao mà ghê sợ gọi là nguy.##Cái thế cao ngất như muốn đổ gọi là nguy. Như n
cao ngất, nguy tường [危牆] tường ngất.##Ngồi ngay thẳng không tựa vào cái gì gọi là c
tọa [正襟危坐].##Nguy, đối lại với chữ an [安]. Như nguy cấp [危急], nguy nan [危難], v
một sao trong nhị thập bát tú.

Nhớ, nhớ kĩ cho khỏi quên. Như kí tụng [記誦] học thuộc cho nhớ.##Ghi chép. Như kí qu
lỗi lầm đã làm ra.##Phàm cuốn sách nào ghi chép các sự vật đều gọi là kí. Như Lễ Kí [禮記
phép, du kí [遊記] sách chép các sự đã nghe đã thấy trong khi đi chơi, v.v .##Tờ bồi. Ngư
má sổ sách gọi là thư kí [書記].##Phàm giấy má gì mà những người có quan hệ vào đấy
mình vào để làm ghi đều gọi là kí.##Dấu hiệu.

Vua.##Tước vương.##Tiếng gọi các tổ tiên. Như gọi ông là vương phụ [王父], bà là vươ
v.v.##Chư hầu đời đời lại chầu gọi là vương.##To, lớn.##Một âm là vượng. Cai trị cả thi
hành nhân giả vượng [以德行仁者王] lấy đức làm nhân ấy được đến ngôi trị cả thiên hạ

Hàng lối, cái gì xếp một hàng thẳng gọi là hàng [行], xếp ngang gọi là liệt [列].##Số nhiều
國] các nước, liệt vị [列位] các vị.##Bày. Như liệt trở đậu [列詛豆] bày cái trở cái đậu (đ

Nghĩ nhớ.##Ngâm đọc. Như niệm thư [念書] đọc sách, niệm kinh [念經] niệm kinh, v.v.#
niệm ngũ nhật [念五日] ngày 25.
Răn bảo, lấy lời nói ghê gớm khiến cho người phải chú ý nghe gọi là cảnh. Như cảnh chú
mọi người. Vì thế nên báo cáo những tin nguy biến ngoài biên thùy gọi là cảnh.##Phòng
vua đi ra đều cấm không cho ai đi lại để phòng sự phi thường gọi là cảnh tất [警蹕]. Nay
phu hay đội xếp để phòng bị sự xảy ra cũng gọi là cảnh cả. Như tuần cảnh [巡警], cảnh s
v.v.##Đánh thức.##Nhanh nhẹn.##Kinh hãi.

Nguy hiểm, mạo hiểm, hiểm ác

Trái, không phải, sự vật gì có nghĩa nhất định, nếu không đúng hết đều gọi là phi.##Lầm
sức phi [文過飾非]. Có lỗi rành rành lại còn kiếm lý bôi xóa che lấp.##Chê, hủy báng. Nh
pháp [非聖誣法] chê thánh, vu miệt chánh pháp.##Chẳng phải, dùng làm tiếng lặp lại. N
cao dã [城非不高也] thành chẳng phải là chẳng cao.##Châu Phi [非洲], một tiếng gọi tắt
[阿非利加] Africa.##Không, cùng nghĩa với vô [無].

Khốn cùng. Phàm các sự nhọc mệt quẫn bách đều gọi là khốn.##Giản thể của chữ [睏].
Chi Vị, chi thứ tám trong 12 chi. Từ một giờ chiều đến ba giờ chiều gọi là giờ Vị. Thường
Mùi.##Chửa. Như vị lai [未來] chưa lại, chưa tới.##Chưa, dùng làm lời trợ từ. Như hàn
[寒梅著花未] mơ đã nở hoa chưa ? (Vương Duy [王維]).##Không.##Lời nói chưa nhất đ
dã [未可知也] chưa thể biết được.
Lìa rẽ. Như phán duệ [判袂] chia tay mỗi người một ngả. Ôn Đình Quân [溫庭筠] : Dạ vă
hoa tận [夜聞猛雨判花盡] Đêm nghe mưa mạnh làm tan tác hết các hoa.##Phán quyết.
判] sử kiện, văn sử kiện gọi là phán.
Hiển hiện, rõ ràng.##Hiện ngay bây giờ. Như hiện tại [現在] hiện bây giờ.##Có thực nga
ngọc.

Tài năng. Như năng viên [能員] chức quan có tài.##Hay, sức làm nổi gọi là năng. Như th
năng dã [是不爲也,非不能也] ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.#
nhu viễn năng nhĩ [柔遠能邇] (Thi Kinh [詩經]) khiến cho kẻ xa quy phục về gần.##Con n
con gấu.##Một âm là nai. Con ba ba có ba chân.##Lại một âm nữa là nại. Cùng nghĩa với
lý gọi cái gì tạo ra công sức là năng. Như điện năng [電能].
Đổi. Như canh trương [更張] đổi cách chủ trương, canh đoan [更端] đổi đầu mối khác, v
đêm chia làm năm canh. Nguyễn Du [阮攸] : Đàn tận tâm lực cơ nhất canh [殫盡心力幾
mại ca giả [太平賣歌者]) Dốc hết tâm lực gần một trống canh.##Thay. Như canh bộc [更
thay mặt mình, nói nhiều lời quá gọi là canh bộc nan sổ [更僕難數].##Trải. Như thiếu ca
事] nhỏ chẳng trải việc (ít tuổi chưa từng trải mấy).##Đền lại.##Một âm là cánh. Lại thêm
[更甚] thêm tệ. Nguyễn Du [阮攸] : Thành bắc sơn lưu hồng cánh hồng [城北山榴紅更紅
Trúc Chi ca [蒼梧竹枝歌]) Phía bắc thành, hoa sơn lựu đã đỏ, lại càng đỏ thêm.
Bởi, tự.##Noi theo.##Nguyên do, nguyên nhân của một sự gì gọi là do. Như tình do [情由
v.v. Nộp thuế có giấy biên lai gọi là do đơn [由單]. Trích lấy các phần đại khái ở trong vă
do [摘由].##Chưng.##Dùng.##Cùng nghĩa với chữ do [猶].

Thuận. Như vũ dương thời nhược [雨暘時若] mưa nắng thuận thời tiết.##Mày, ngươi.
[若屬] lũ mày. Trang Tử [莊子] : Nhiên tắc ngã dữ nhược dữ nhân câu bất năng tương tr
與人俱不能相知也] (Tề vật luận [齊物論]) Vậy thì, ta cùng ngươi, cùng người đó, không
nhau.##Như, tự nhiên, giống. Như thần sắc tự nhược [神色自若] thần sắc vẫn y như (tự
nhược [相若] cùng giống, bất nhược [不若] chẳng bằng.##Bằng, dùng làm ngữ từ, nói sự
Như nhược sử như thử [若使如此] bằng khiến như thế. Số đếm chưa nhất định là nhượ
ấy.##Kịp, hoặc.##Thuận.##Thần Nhược, thần bể.##Lại một âm là nhã. Như Bát-nhã [般若
Phạn, nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.

Được, đánh được quân giặc gọi là thắng. Như bách chiến bách thắng [百戰百勝] trăm tr
trăm.##Hơn. Như danh thắng [名勝], thắng cảnh [勝景] cảnh non nước đẹp hơn cảnh k
căn [勝義根] tức là cái của ngũ căn [五根] (mắt, tai, mũi, lưỡi, thân) vẫn có đủ, nó hay so
thức, là cái sắc trong sạch. Thắng nghĩa đế [勝義諦] có bốn thứ : (1) Thế gian thắng nghĩ
là đối với pháp hư sằng ngũ uẩn của thế gian, mà nói rõ cái nghĩa chân như mầu nhiệm h
thắng nghĩa [道理勝義] nghĩa là các bực Thanh-văn soi tỏ các lẽ trong bốn đế [四諦], kh
集滅道] tức là cái nghĩa mầu nhiệm hơn cả. (3) Chứng đắc thắng nghĩa [證得勝義] nghĩa
chứng được rõ lẽ người cũng không [人空] mà pháp cũng không [法空], tức là cái nghĩa
(4) Thắng nghĩa thắng nghĩa [勝義勝義] tức là cái nghĩa nhất chân pháp giới [一真法界]
mới biết hết chứng hết, là cái nghĩa mầu hơn các cả các nghĩa mầu.##Đồ trang sức trên đ
giấy mùi làm hoa, để cài vào tóc cho đẹp, gọi là hoa thắng [花勝]. Đàn bà con gái bây giờ
đoạn vóc cài đầu, gọi là xuân thắng [春勝], phương thắng [方勝] cũng là ý ấy. Có thứ ch
[戴勝] vì đầu nó có bông mao. Như con gái cài hoa vậy.##Tiếng nói đối với bên đã mất r
[勝國] nước đánh được nước kia.##Một âm là thăng. Chịu hay. Như thăng nhậm [勝任]
nhược bất thăng y [弱不勝衣] yếu không mặc nổi áo, bất thăng hoàng khủng [不勝惶恐
Phần dương, khí dương. Trái lại với chữ âm [陰]. Xem lại chữ âm [陰].##Mặt trời. Như s
子] nói Thu dương dĩ bộc chi [秋陽以暴之] mặt trời mùa thu rọi xuống cho.##Hướng na
đương dương [天子當陽] vua ngồi xoay về hướng nam.##Chiều nước về phía bắc cũng
Hán dương [漢陽] phía bắc sông Hán.##Mặt núi phía nam cũng gọi là dương. Như Hành
nam núi Hành.##Tỏ ra. Như dương vi tôn kính [陽爲尊敬] ngoài mặt tỏ ra đáng tôn kính
tươi.##Cõi dương, cõi đời đang sống.##Dái đàn ông.##Họ Dương.

Lên xe.##ride, power, multiplication, record, counter for vehicles, board, mount, join

Đắp đổi, hai bên cùng thay đổi với nhau. Như hỗ trợ [互助] giúp đỡ lẫn nhau.

Thiên thần.##Thần thánh, không ai lường biết được gọi là thần.##Tinh thần, thần khí.##
nhà Phật nói người ta vốn có tuệ tính thiên nhiên, thông suốt vô ngại, biến hóa bất thườ
được phần đó gọi là thần thông. Như thiên nhãn thông [天眼通] con mắt thần thông trô
nơi, tha tâm thông [他心通] có thần thông biết tẫn lòng người khác.

Nhà ở.##Ở vào đấy cũng gọi là trạch.##Trạch triệu [宅兆] phần mộ, mồ mả. Nay gọi nhà
[陽宅], mồ mả là âm trạch [陰宅] là noi ở nghĩa ấy.##Yên định.

Giữ, coi. Như bảo thủ [保守] ôm giữ.##Quan thủ, phép nhà Hán ông quan đứng đầu mộ
thủ [太守], đời sau gọi quan tri phủ [知府] là thủ là do nghĩa ấy.##Thao thủ (giữ trọn tiế
thẳng cạnh góc, không lấy sằng của ai một tí gì gọi là hữu thủ [有守].##Đợi. Như nói thủ
đợi.##Một âm là thú. Như tuần thú [巡守] đi tuần địa hạt mình giữ.

Xứ sở. Như công sở [公所] sở công, hà sở [何所] chỗ nào ? v.v.##Tính gộp hết thẩy các c
là sở hữu [所有].##Một khu nhà gọi là nhất sở [一所].##Thửa, dùng làm lời nói đệm. Nh
其所親] yêu thửa người thân mình.##Lời nói chưa định. Như phụ khứ lý sở phục hoàn [
cha đi hơn dặm lại về.##Nếu, nghĩa như chữ giả [者].##Nơi, chốn. Nhà Phật [佛] cho phầ
phần trần là sở. Như mắt trông thấy sắc, thì mắt là năng, mà sắc là sở.

Ném. Như đầu hồ [投壺] ném thẻ vào trong hồ.##Quẳng đi. Như đầu bút tòng nhung [投
bút theo quân.##Tặng đưa. Như đầu đào [投桃] tặng đưa quả đào, đầu hàm [投函] đưa
刺] đưa thiếp, v.v.##Đến, nương nhờ. Như đầu túc [投宿]đến ngủ trọ, đầu hàng [投降]
đầu la võng [自投羅網] tự chui vào vòng lưới, v.v.##Hợp. Như tình đầu ý hợp [情投意合
nghị luận hợp ý nhau gọi là đầu ki [投機], nhân thời cơ sạ lợi gọi là đầu cơ sự nghiệp [投
v.v.##Rũ.
Biện rõ, nhận biết. Như nhận minh [認明] nhận rõ ràng.##Ừ cho, bằng lòng cho. Như thừ
vâng cho là được, công nhận [公認] mọi người đều cho là được.
Xâm phạm, cái cứ không nên xâm vào mà cứ xâm vào gọi là phạm. Như can phạm [干犯
], v.v.##Kẻ có tội.##Tên khúc hát.
Xong, đủ.##Vẹn. Như toàn quốc [全國] vẹn cả nước.##Giữ cho toàn vẹn. Như toàn hoạt
多] cứu sống cho được hẳn rất nhiều.

Ký. Như hoa áp [花押] ký chữ để làm ghi.##Giam giữ, bó buộc. Như áp tống [押送], áp g
nghĩa là bắt giải đi cả.##Để làm bảo đảm (cầm). Lấy một vật ngang giá với đồ kia để làm
kia ra gọi là để áp [抵押].##Thơ phú dùng vần gọi là áp, áp là đè ép vậy.##Cái nẹp mành

Tiện. Như tiện lợi [便利].##Yên, cái gì làm cho mình được yên gọi là tiện. Như tiện điện
[便宮] cung điện nghỉ được yên, v.v.

Buông, thả. Như phóng ưng [放鷹] thả chim cắt ra, phóng hạc [放鶴] thả chim hạc ra, v.
buông luông, không biết giữ gìn gọi là phóng tứ [放肆] hay phóng đãng [放蕩].##Đuổi. N
流]đuổi xa, đem đày ở nơi xa.##Phát ra. Như phóng quang [放光] tỏa ánh sáng ra, phón
mũi tên ra xa, v.v.##Buông ra, nới ra. Như hoa phóng [花放] hoa nở, phóng tình [放晴] t
thủ [放手] buông tay, khai phóng [開放] nới rộng ra.##Phát. Như phóng chẩn [放賑] phá
[放債] phát tiền cho vay lãi.##Quan ở kinh bổ ra ngoài gọi là phóng. Như phóng khuyết [
khuyết.##Đặt. Như an phóng [安放] xếp đặt cho yên.##Phóng đại ra, làm cho to ra.##M
chước, cùng nghĩa với chữ phỏng [倣].##Nương theo. Như phỏng ư lợi nhi hành [放於利
cái lợi mà làm.

Buộc, cũng nghĩa như chữ hệ [繫].##Nhời nói giúp lời. Như ủy hệ [委係], nguyên ủy là x
xác là, v.v.##Dị dạng của chữ 系

Dị dạng của chữ [颜].

Sợ. Như khủng khiếp [恐怯] rất sợ hãi.##Dọa nạt, làm cho người ta sợ hãi. Như khủng b
những hành động tàn bạo làm cho người khác sợ hãi.##Một âm là khúng. E ngại, lo đến
đều gọi là khúng.

Đỗ, đêm đỗ lại nghỉ gọi là túc. Nên một đêm gọi là nhất túc [一宿].##Vật gì để lâu cũng g
vật [宿物] đồ cũ, túc tật [宿疾] bệnh lâu ngày.##Giữ. Như túc trực [宿直] phòng giữ, ng
đêm cho người ngủ yên. Ta thường nói các quan viên đêm phải mũ áo chỉnh tề để hầu t
noi theo nghĩa ấy.##Vốn có, lão luyện. Như túc tướng [宿將] tướng giỏi, túc học [宿學]
[宿儒] học trò lão luyện, v.v. đều là cái nghĩa đã từng kinh nghiệm và học có căn bản cả.
lại.##Đã qua. Như túc thế [宿世] đời quá khứ, túc nhân [宿因] nhân đã gây từ trước.##M
ngôi sao. Như nhị thập bát tú [二十八宿].
Ngôi, cái chỗ ngồi của mình được ở gọi là vị. Như địa vị [地位], tước vị [爵位], v.v.##Vị,
người. Như chư vị [諸位] mọi ngài, các vị [各位] các ngài, v.v.

Giản thể của chữ 數

Về, đi rồi trở lại gọi là hồi.##Cong queo.##Hồi, một thiên tiểu thuyết gọi là một hồi.##Đạ
giáo của Mục-hãn Mặc-đức [穆罕默德] người A-lạp-bá [阿拉伯] dựng lên. Đến đời Tống
nước Hồi-hồi mới theo và truyền vào nước Tàu, gọi là Hồi giáo [回教].##Giống Hồi, dân
Tàu theo đạo Hồi nhiều, nên gọi là giống Hồi.##Hồi-hồi [回回] tên một nước ngày xưa, s
[元] lấy mất.##Đoái lại.##Chịu khuất.##Hồi hướng [回向] chữ trong kinh Phật [佛], nghĩ
của mình mà hướng về nơi khác, đại khái có thể chia làm ba thứ : (1) Đem công đức của
hồi hướng cho mục B. Như làm các việc từ thiện, mà muốn lấy công đức ấy để cầu lấy cá
sinh sang nước Cực-lạc, (2) Lấy công đức của mình tu mà hồi hướng cho người. Như tự
bái, mà quy công đức cho người chết khiến cho người chết được siêu sinh, (3) Đem muô
thiện của Phật mà hồi hướng cho chúng sinh nhờ công đức ấy đều được vãng sinh nơi T
là hối. Sợ lánh.

Giống thóc.##Giống, loài. Như hoàng chủng [黃種] giống da vàng.##Thứ, loài.##Chủng c
giống, các loài tóc ngắn tun hủn.##Một âm là chúng. Giồng (trồng); gieo. Như chúng thụ
Nghề thuật. Kẻ có nghề riêng đi các nơi kiếm tiền gọi là thuật sĩ [術士].##Phương phép d
Như bất học vô thuật [不學無術] không học không có phương pháp để làm.##Đường đi
nghĩa với chữ thuật [述].
Khắc, lấy dao chạm trổ vào cái gì gọi là khắc. Nguyễn Trãi [阮廌] : Bi khắc tiển hoa ban [
Thúy sơn [浴翠山]) Bia khắc đã lốm đốm rêu.##Thời khắc. Ngày xưa dùng cái gáo đồng,
để nước dần dần rỏ xuống, để định thời giờ, gọi là khắc lậu [刻漏]. Theo đồng hồ bây gi
lăm phút là một khắc, bốn khắc là một giờ.##Ngay tức thì. Như lập khắc [立刻] lập tức.#
khắc bác [刻剝] bóc lột của người.##Sâu sắc. Như hà khắc [苛刻] xét nghiệt ngã, khắc bạ
nghiệt, v.v.

Thường (lâu mãi). Như vô thường [無常] nghĩa là không chắc chắn, thay đổi.##Đạo thườ
nghĩa, lễ, trí, tín [仁義禮智信] gọi là ngũ thường [五常] nghĩa là năm ấy là năm đạo thư
nào cũng phải có không thể thiếu được.##Bình thường. Như thường nhân [常人] người
thường [平常], tầm thường [尋常], v.v. Lưu Vũ Tích [劉禹錫] : Cựu thời Vương Tạ đườn
nhập tầm thường bách tính gia [舊時王謝堂前燕, 飛入尋常百姓家] (Ô Y hạng [烏衣巷]
đài họ Vương, họ Tạ ngày trước, Nay bay vào nhà dân thường.
Tội lỗi. Làm phạm phép luật phải phạt gọi là tội.##Làm quan tự nói nhún mình là đãi tội
nói nhún mình là tài không xứng ngôi vậy.##Lỗi lầm.##Làm lầm, làm bậy khiến cho ngườ
tội [得罪], tự nhận lỗi mình gọi là tạ tội [謝罪].##Người ta lầm lỗi mình tự cho là vì mình
bảo cũng gọi là tội. Các vua ngày xưa ban chiếu tự nhận là có lỗi với dân gọi là tội kỷ chiế

Tục dùng như chữ [與].##Giản thể của chữ 與

Liền. Hai bên liền tiếp nhau gọi là liên.##Liền nối. Như liên hoàn [連環] cái vòng liền nối
bây giờ cứ ba bài gọi là một liên, tức là một đội ngày xưa.##Hợp lại.##Bốn dặm là một li
khăn.##Chì chưa nấu chưa lọc.##Lưu liên [留連] quyến luyến.
Cười, vui cười.##Cười chê. Như trào tiếu [嘲笑] cười cợt, cợt nhạo. Sự gì đáng chê gọi l
Nguyễn Trãi [阮廌] : Tiếu đàm nhân tại bích vân trung [笑談人在碧雲中] (Đề Yên Tử sơn
子山花煙寺]) Tiếng người cười nói trong mây biếc.

Giản thể của chữ [爭]

Cùng. Như bỉ thử tương ái [彼此相愛] đây đấy cùng yêu nhau.##Hình chất.##Một âm là
tướng cơ hành sự [相機行事] coi cơ mà làm việc.##Giúp. Như tướng phu giáo tử [相夫
dạy con.##Tướng mạo. Cách xem hình mạo người mà biết hay dở gọi là tướng thuật [相
tướng, chức quan đầu cả trăm quan.##Người giúp lễ, ngày xưa tiếp khách cử một ngườ
tướng.##Kén chọn. Như tướng du [相攸] kén rể.##Tiếng hát khi giã gạo.

Bàn bạc, hai bên cùng nhau bàn bạc sự vật lung tung đều gọi là đàm. Như thanh đàm [清

Đau, khóc không có nước mắt gọi là bi. Đỗ Phủ [杜甫] : Vạn lý bi thu thường tác khách [
Ở xa muôn dặm, ta thường làm khách thương thu.##Thương xót. Đạo Phật [佛] lấy từ b
chỉ, nghĩa là thương xót chúng sinh mà ra tay tế độ.

Cậy, cậy có chỗ tựa không sợ gọi là phụ. Như phụ ngung chi thế [負嵎之勢] cậy có cái th
tựa chắc, cậy tài khinh người gọi là tự phụ bất phàm [自負不凡].##Vác, cõng. Như phụ k
gươm, phụ mễ [負米] vác gạo, v.v.##Vỗ. Như phụ trái [負債] vỗ nợ, phụ ân [負恩] phụ ơ
tâm [負心] phụ lòng.##Tự tủi không lấy gì mà đối với người được gọi là phụ phụ vô khả
] bẽn lẽn không biết nói sao.##Thua. Như thắng phụ [勝負] được thua.##Lo.##Tiếng gọi

Khuôn phép. Như chương trình [章程], trình thức [程式] đều nghĩa là cái khuôn phép để
hẹn. Việc làm hàng ngày, đặt ra các lệ nhất định, tất phải làm đủ mới thôi gọi là định trìn
trình [課程].##Cung đường, đoạn đường. Đường đi một thôi nghỉ gọi là nhất trình [一程
báo.##Bảo.##Họ Trình.
Được. Phàm sự gì cầu mà được gọi là đắc. Nghĩ ngợi mãi mà hiểu thấu được gọi là tâm
得].##Trúng. Như đắc kế [得計] mưu được trúng, được như ý mình mưu tính. Sự lợi hạ
失].##Tham. Như lão giả giới chi tại đắc [老者戒之在得] người già phải răn ở sự tham.#
dương dương tự đắc [揚揚自得] nhơn nhơn tự đắc.##Hợp, cùng người hợp tính gọi là t
Nhỏ, sự gì mới điềm ra có một tí gọi là ki. Như tri ki [知幾] biết cơ từ lúc mới có.##Sẽ tớ
[庶幾] ngõ hầu, ki cập [幾及] hầu kịp, v.v.##Hẹn.##Xét.##Nguy.##Một âm là kỉ. Mấy, ba
[幾何] mấy hử ? bao nhiêu hử ? Đỗ Phủ [杜甫] : Thiếu tráng năng kỉ thì [少壯能幾時] (T
[贈衛八處士]) Thời trẻ được bao nhiêu lâu ?##Lại một âm là kí. Trông mong, cùng nghĩa
[覬].##Dị dạng của chữ [几].
Vua, người làm chủ cả một nước.##Nghiêm quân [嚴君] cha, cha là chủ cả một nhà, cho
quân [府君].##Thiên quân [天君] tâm người. Như thiên quân thái nhiên [天君泰然] tron
nhiên.##Tiểu quân [小君] vợ các vua chư hầu đời xưa. Vì thế bây giờ người ta cũng gọi
]. Sắc hiệu phong cho đàn bà xưa cũng gọi là quân. Như mình gọi mẹ là thái quân [太君]
hiệu Thái phu quân [太夫君] vậy.##Anh, bạn bè tôn nhau cũng gọi là quân. Như Nguyễn
họ Nguyễn, Lê quân [黎君] anh họ Lê, v.v.

Hợp. Như đồng tâm hợp lực [同心合力] cùng lòng hợp sức.##Góp lại. Như hợp tư [合資
làm ăn, hợp mưu [合謀] cùng góp ý kiến cùng mưu toan.##Liên tiếp. Như hợp vi [合圍]
lại vây, hợp long [合龍] sửa sang việc sông nước, đê vỡ hàn khẩu lại cũng gọi là hợp lon
hợp pháp [合法] phải phép, hợp thức [合式] hợp cách, v.v.##Kháp xem. Đời xưa dùng t
chẻ đôi, mỗi người giữ một nửa, khi có việc cứ kháp xem, đúng khớp mới phải, nên gọi
hoặc dùng giấy má thì gọi là hợp khoán [合券 ].##Gộp cả. Như hợp hương [合鄉] cả làn
ấp, v.v.##Cõi, bốn phương và trên trời dưới đất, gọi là lục hợp [六合].##Hai bên cùng là
nhau gọi là hợp đồng [合同].##Một âm là cáp. Lẻ, mười lẻ là một thưng. $ Có khi đọc là
Phép. Sự gì đáng làm khuôn phép gọi là túc thức [足式].##Chế độ. Như trình thức [程式
đều nghĩa là cái khuôn mẫu cho người theo cả.##Lễ. Như khai hiệu thức [開校式] lễ kha
thức [追悼式] lễ truy điệu, v.v.##Lễ kính. Xe ngày xưa trên có một cái đòn ngang, khi gặ
thì cúi xuống mà tựa gọi là bằng thức [憑式]. Nguyễn Du [阮攸] : Hành sắc thông thông t
câm bằng thức thán Qui dư" [行色匆匆歲雲暮
Trả tiền

Thỏa mãn, mãn nguyện.##bất mãn


Định, xếp đặt được yên ổn, không bị lay động nữa gọi là định. Nguyễn Du [阮攸] : Đình v
miên định [停雲處處僧眠定] (Vọng quan âm miếu [望觀音廟]) Mây ngưng chốn chốn sư
cho yên. Như an bang định quốc [安邦定國] yên định nhà nước, hôn định thần tỉnh [昏定
cho yên chỗ sớm thăm hỏi yên không, nghĩa là tối thì dọn dẹp màn giường chăn chiếu ch
yên giấc, sáng thì thăm hỏi xem có được mạnh không.##Định liệu. Như thẩm định [審定
định liệu sự làm.##Định hẳn. Như định nghĩa [定義] định nghĩa cứ thế là đúng.##Hợp đị
ước với nhau gọi là định. Như thương định [商定] bàn định. Trai gái làm lễ kết hôn cũng
定], hạ định [下定], v.v.##Tĩnh, nhà Phật [佛] có phép tu khiến cho tâm yên định không v
gọi là định, tức là phép ta quen gọi là nhập định [入定] vậy.##Một âm là đính. Sao đính.
chi đính [麟之定] trán con lân.
Tiền của. Là một tiếng gọi tất cả các thứ như tiền nong, đồ đạc, nhà cửa, ruộng đất, hễ c
tài sản [財產], các đồ đạc trong cửa hàng buôn đều gọi là sinh tài [生財]. Như nhân vị tà
vong [人為財死, 鳥為食亡] người chết vì tiền của, chim chết vì miếng ăn. Ca dao Việt Na
sa vào vòng lưới, Cá tham mồi mắc phải lưỡi câu.
Chợ, chỗ để mua bán gọi là thị. Giá hàng vì sự cung cầu chậm trễ hay cần kíp mà lên xuố
[市價]. Nói về trạng huống sự mua bán gọi là thị diện [市面]. Kẻ làm hàng sách cho hai b
lợi gọi là thị quái [巿儈]. Đồ gì bền tốt gọi là thị hóa [市貨], đồ gì không tốt gọi là hành h
Như thị ân [市恩] mua ơn. Luận ngữ [論語] : Cô tửu thị bô bất thực [沽酒市脯不食] (Hư
Rượu nem mua ở chợ không ăn.

Bộ đầu, đầu lâu. Như nhân đầu [人頭] đầu người, ngưu đầu [牛頭] đầu bò.##Phàm cái g
nhất đều gọi là đầu. Như sơn đầu [山頭] đầu núi.##Bực nào hạng nào hơn hết cả đều gọ
đẳng [頭等] hạng đầu, đầu hiệu [頭號] số đầu, v.v.##Ngoài đầu vật gì cũng gọi là đầu. N
頭] hai đầu.##Người trùm sỏ, đầu sỏ. Như đầu mục [頭目] người làm trùm cả một tụi.#
đếm các con vật. Như ngưu nhất đầu [牛一頭] một con trâu.##Ngày xưa gọi một người
Như ghi sự tích của chín anh em họ Nhân Hoàng gọi là cửu đầu kỷ [九頭紀].##Đầu đà [頭
một phép tu khổ hạnh. Như đi xin ăn, ngồi ngủ gốc cây, nhập định bên mả để trừ sạch p

Đẹp, cái gì có vẻ đẹp khiến cho mình thấy lấy làm thích đều gọi là mĩ. Như mĩ thuật [美術
Như mĩ Triệu Bá [美召伯] khen ông Triệu Bá.##Nước Mĩ (Mĩ Lợi Kiên Hợp Chúng Quốc [
United States of America).##Châu Mĩ (Mĩ Lợi Gia [美利加] America).

Giàu.##Phàm cái gì thừa thãi đều gọi là phú. Như niên phú [年富] tuổi khỏe, văn chươn
宏富] văn chương rộng rãi dồi dào.
Tóm. Như bộ hạ [部下] những người dưới quyền mình cai quản.##Xếp bày. Như bộ thự
đặt.##Dinh sở quan.##Bộ. Bộ sách nào đầu đuôi hoàn toàn gọi là nhất bộ [一部], có khi
cùng là một sách cũng gọi là một bộ.##Cơ quan hành chính. Ngày xưa đặt ra sáu bộ như
binh bộ [兵部] bộ Binh, v.v.

Tục dùng như chữ thanh [聲].##Giản thể của chữ 聲

Người, dân, loài người thuộc ở dưới quyền chính trị gọi là dân. Như quốc dân [國民] dâ
[民主] chủ quyền quốc gia thuộc về toàn dân, ý nguyện nhân dân được tôn trọng theo s
chọn người ra làm việc nước.

Sai khiến.##Truyền mệnh. Truyền bảo sự lớn gọi là mệnh [命], truyền bảo sự nhỏ gọi là
chức Tổng thống tuyên cáo cho quốc dân biết gọi là mệnh lệnh [命令].##Nhời vua ban t
gọi là cáo mệnh [告命].##Mệnh trời. Phàm những sự cùng, thông, được, hỏng, hình như
trương, sức người không sao làm được, gọi là mệnh.##Mạng, được chết lành gọi là khả
終命], không được chết lành gọi là tử ư phi mệnh [死於非命].##Tên, kẻ bỏ xứ sở mình t
là vong mệnh [亡命] nghĩa là mất tên trong sổ đinh.##Từ mệnh (lời văn hoa).##Đạo. Nh
mệnh [維天之命] bui chưng đạo trời.

Tiếng chim hót.##Nói rộng ra phàm cái gì phát ra tiếng đều gọi là minh. Như minh cổ [鳴

Sắc. Như lợi khí [利器] đồ sắc.##Nhanh nhẩu. Như lợi khẩu [利口] nói lém.##Lợi. Như íc
國利民] ích cho nước lợi cho dân, lợi tha [利他] lợi cho kẻ khác.##Công dụng của vật gì.
利] lợi nước, địa lợi [地利] lợi đất.##Tốt lợi. Như vô vãng bất lợi [無往不利] tới đâu cũn
phàm cái gì thuộc sự ích riêng của một người đều gọi là lợi. Như nghĩa lợi giao chiến [義
vật lộn nhau. Cao Bá Quát [高伯适] : Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung [古來名利
(Sa hành đoản ca [沙行短歌]) Xưa nay hạng người danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá.#
tam bội [利市三倍] bán lãi gấp ba. Cho nên cho vay lấy tiền lãi gọi là lợi tức [利息].

Hút hơi vào. Đối lại với chữ hô [呼].

Ở. Như yến cư [燕居] nhàn, nghĩa là lúc ở trong nhà nhàn rỗi không có việc gì.##Tích ch
[化居] đổi cái của mình đã tích ra, cư tích [居積] tích chứa của cải, cư kì [居奇] tích của đ
bán. Để ý làm hại người gọi là cư tâm bất lương [居心不良].##Chiếm. Như cư kì đa số [
thửa số nhiều.##Yên. Như cư nhiên như thử [居然如此] yên nhiên như thế.##Cư sĩ [居士
tu theo Phật pháp, giữ năm điều giới thanh tịnh gọi là cư sĩ, các nhà học giả ở ẩn không
cũng gọi là cư sĩ.##Một âm là kí. Lời nói giúp lời. Như hà kí [何居] sao đến như thế ?
Ta (nhân xưng ngôi thứ nhất). Trần Quốc Tuấn [陳國峻] : Dư thường lâm xan vong thực
chẩm [余常臨餐忘食, 中夜撫枕] Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối.##Giản th

Thiết yếu, đúng sự lý gọi là yếu. Như yếu nghĩa [要義] nghĩa thiết yếu, đề yếu [提要] nhắ
lên.##Rút lại, dùng làm trợ từ.##Muốn, cầu.##Một âm là yêu. Yêu cầu.##Đòi. Như yêu v
vật gì.##Ước mong, ước hẹn. Luận ngữ [論語] : Cửu yêu bất vong bình sinh chi ngôn [久
(Hiến vấn [憲問]) Ước hẹn lâu mà vẫn không quên lời nói lúc bình sinh.##Xét.##Đón bắt

Giúp. Mượn sức cái này giúp thêm cái kia.

Giản thể của chữ 狀

Chức, phàm các việc quan đều gọi là chức. Như xứng chức [稱職] xứng đáng với cái chứ
nên ngôi quan cũng gọi là chức. Như văn chức [文職] chức văn, vũ chức [武職] chức võ,
hầu vào chầu thiên tử xưng là thuật chức [述職] nghĩa là bày kể công việc của mình làm
ngoài vào chầu vua cũng xưng là thuật chức là vì đó.##Chức phận, các việc mà bổn phận
là chức. Như tử chức [子職] chức phận làm con, phụ chức [婦職] chức phận làm vợ, chứ
nghiệp [職業], v.v.##Bui, chỉ, dùng làm trợ từ. Như chức thị chi cố [職是之故] chỉ vì cớ ấ

Gẫy, bẻ gẫy. Đỗ Mục [杜牧] : Chiết kích trầm sa thiết vị tiêu [折戟沉沙鐵未消] (Xích Bích
古]) Ngọn kích gẫy chìm trong bãi cát (đã lâu ngày) mà sắt vẫn chưa tiêu.##Phán đoán. N
獄] phán đoán hình ngục, chiết trung [折衷] chất chính sự ngờ, v.v.##Cong, sự gì không
thẳng suốt gọi là chiết. Như chuyển chiết [轉折], chu chiết [周折] đều là ý nghĩa gàng qu
Nghiêng mình sấp xuống gọi là khánh chiết [磬折].##Nhún. Như chiết tiết hạ sĩ [折節下士
kẻ sĩ.##Tỏa chiết, vấp ngã. Như bách chiết bất hồi [百折不回] trăm lần tỏa chiết (bị vấp
không trùng (không nản chí).##Bẻ bắt. Như diện chiết đình tránh [面折廷諍] bắt bẻ giữa
đình.##Hủy đi. Như chiết khoán [折券] hủy văn tự nợ đi.##Chết non. Như yểu chiết [夭折
折] đều nghĩa là chết non cả.##Số đã chia. Như số gì chia mười phần thứ bảy gọi là thất
thứ tám gọi là bát chiết [八折], 75 phần trăm gọi là thất ngũ chiết [七五折], v.v.##Thiếu
bản [折本] lỗ vốn.##Sóng ngang, đền thay. Như chiết sắc [折色] lấy cái này đền thay cái
chỗ tế.##Đồ tống táng.##Một âm là đề. Đề đề [折折] dẽ dàng, an nhàn.
Đầu. Như khể thủ [稽首] lạy dập đầu. Dân gọi là kiềm thủ [黔首] nói những kẻ trai trẻ tó
vác mọi việc cho nhà nước vậy.##Chúa. Chức tổng thống hay vua cai trị cả nước gọi là ng
首].##Kẻ trùm trưởng, kẻ lĩnh tụ một phái nào gọi là thủ lĩnh [首領].##Người đứng bực
thủ. Như người có công thứ nhất gọi là thủ công [首功], giàu có nhất gọi là thủ phú [首富
nhất. Như chốn kinh sư gọi là thủ thiện chi khu [首善之區] một nơi phong khí mở mang
nhất.##Thiên, bài, một bài thơ hay một bài văn gọi là nhất thủ [一首].##Một âm là thú.
xuất thú [出首] hay tự thú [自首].
Suốt. Như tứ thông bát đạt [四通八達] thông cả bốn mặt suốt cả tám phía.##Phàm từ c
mà được thông suốt không ngăn trở gì đều gọi là đạt. Như trực đạt [直達] thẳng suốt.##
quan quý nhân [達官貴人] quan sang người quý.##Suốt lẽ, người thông hiểu lý sự gọi là
không câu nệ tục đời cũng gọi là đạt.##Tiến đạt lên.##Đều.##Nên.##Đến. Đỗ Phủ [杜甫]
bất đạt [寄書長不達] (Nguyệt dạ ức xá đệ [月夜憶舍弟]) Gửi thư, nhưng thường không
con.##Họ Đạt.

Vườn, chỗ đất để trồng hoa quả, rau dưa. Nguyễn Trãi [阮廌] : Mộng hồi nghi thị cố viên
故園春] (Đề sơn điểu hô nhân đồ [題山鳥呼人圖]) Chiêm bao tưởng như về lại nơi vườ
xuân.##Chỗ để chơi riêng.##Lăng tẩm các vua đời xưa và mồ mả các phi tần cũng đều gọ

Dốc lòng thành, lấy tâm ý cùng tin nhau gọi là nhâm.##Chịu, đương. Như chúng nộ nan n
chúng giận khó đương, vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí [無任激切屏營之至] cảm kí
hùng khôn xiết.##Gánh vác. Như nhâm lao [任勞] gánh vác lấy sự khó nhọc, nhâm oán [
oán trách.##Một âm là nhậm. Việc. Như tới làm cái chức phận của mình gọi là phó nhậm
Như tri nhân thiện nhậm [知人善任] biết người khéo dùng.##Mặc kệ. Như nhậm ý [任意
[萬行] : Thân như điện ảnh hữu hoàn vô, Vạn mộc xuân vinh thu hựu khô. Nhậm vận thị
Thịnh suy như lộ thảo đầu phô [身如電影有還無, 萬木春榮秋又枯, 任運盛衰無怖畏, 盛
Thân như bóng chớp có rồi không, Cây cỏ xuân tươi, thu lại khô héo, Mặc cuộc thịnh suy
hãi,Thịnh suy như sương đọng trên ngọn cỏ. $ Ta quen đọc là nhiệm.

Lần lượt. Như canh phiên [更番] đổi phiên (thay đổi nhau).##Giống Phiên.##Đời sau gọi
phiên cả. Như phiên bố [番布] vải tây, phiên bạc [番舶] tàu tây, v.v.##Các người Thổ ở Đ
Phiên.##Một âm là phan. Tên huyện.##Lại một âm là ba. Ba ba [番番] khỏe mạnh.##Mộ
Già, lụ khụ.

Đủ.##Dự sẵn. Như dự bị [預備] dự sẵn cho đủ dùng.

Giao phó cho.##Tiêu ra. Số tiền tiêu ra gọi là khoản phó [款付].
Ngã.##Lộn, ngược. Như đảo huyền [倒懸] treo lộn ngược lên. Trần Nhân Tông [陳仁宗]
trám khê hoành [畫橋倒影蘸溪横] (Vũ Lâm thu vãn [武林秋晚]) Chiếc cầu chạm vẽ (phả
bóng, vắt ngang dòng suối.##Kiến thức không đúng gọi là đảo kiến [倒見]. Như thế gian
thường [常] mà cho là thường mãi, thế là đảo kiến.

Thở ra. Đối lại với chữ hấp [吸].##Gọi.##Kêu to, gọi to.##Một âm là há. Thét mắng.

Trái, đối lại với chữ chính [正]. Bên kia mặt phải gọi là mặt trái.##Trả lại, trở về.##Nghĩ,
phản [自反] tự xét lại mình, v.v. Luận ngữ [論語] : Bất phẫn bất khải, bất phỉ bất phát, c
tam ngung phản, tắc bất phục dã [不憤不啟, 不悱不發, 舉一隅不以三隅反, 則不復也] (
Kẻ nào không phát phẫn (để tìm hiểu); thì ta không mở (giảng cho). Ta vén cho một góc
suy nghĩ tìm ra ba góc kia, thì ta không dạy cho nữa.##Trở, quay. Như phản thủ [反手] t
Như mưu phản [謀反] mưu trái lại, phản đối [反對] trái lại, không chịu.##Một âm là phi
phiên vị [反胃] bệnh dạ dầy lật lên, phiên án [反案] lật án lại, không phục xử thế là đúng

Giao tiếp. Người ta cùng đi lại chơi bời với nhau gọi là giao tế [交際].##Địa vị. Cái địa vị
phải ở gọi là phận tế [分際], được cái địa vị chân thực gọi là chân tế [眞際] hay thực tế [
biên. Như biên tế [邊際] cõi ngoài biên, đầu mái nhà cũng gọi là thiềm tế [簷際], nơi rừn
[林際].##Trong khoảng giao nhau. Như lúc cuối thu đầu đông gọi là thu đông chi tế [秋冬
Như hạnh tế thừa bình [幸際承平] may gặp lúc thái bình. Lúc thời vận vừa tới cũng gọi l
hay tế hội [際會].
Đá.##Thạch (tạ). Đong thì 100 thưng gọi là một thạch, cân thì 120 cân gọi là một thạch.#
mốc đều gọi là thạch. Khảo về các văn tự ở chuông, đỉnh, bia, mốc gọi là kim thạch chi h
學].##Cái gì không dùng được cũng gọi là thạch. Như thạch điền [石田] ruộng không cầy
nữ [石女] con gái không đủ bộ sinh đẻ.##Tiếng thạch, một tiếng trong bát âm.##Thuốc c
tiêm vào người chữa bệnh.##Bắn đá ra.##Lớn, bền.

Ôm, bế.##Hoài bão [懷抱] trong lòng chứa một cái chí định làm một việc gì gọi là hoài b
vòng lại với nhau gọi là hợp bão [合抱]. Như hợp bão chi mộc [合抱之木] cây to bằng m
chắc. Như bão quan [抱關] kẻ canh giữ nơi quan ải.##Ấp. Như kê bão noãn [雞抱卵] gà
Sống, phàm những sự để nuôi sống đều gọi là sinh hoạt [生活].##Hoạt bát (linh động nh
có biến động không nhất định chết ở chỗ gọi là hoạt. Như hoạt chi [活支] khoảng tiền tù
không nhất định.##Một âm là quạt. Quạt quạt [活活] tiếng nước chảy.
Đa dạng, hình dạng
Hại. Như di hại vô cùng [貽害無窮] để hại không cùng.##Làm hại. Như hại thời [害時] ng
làm ruộng.##Ghen ghét. Như tâm hại kỳ năng [心害其能] lòng ghen ghét người tài. Như
mưu toan làm hại, hãm hại [陷害] hãm hại người ta vào nơi túng cực, v.v.##Chỗ đất trọ
yếu hại [要害] nghĩa là giữ một chỗ ấy là chẹn hết lối sống của người.##Một âm là hạt. N
cán hạt phủ [害澣害否] cái nào giặt cái nào không.

Cảm giác,##Giác ngộ

Cánh đồng. Chỗ đất bằng phẳng gọi là nguyên. Như bình nguyên [平原] đồng bằng, cao
đồng cao, v.v. Nơi đất ở giữa cả nước gọi là trung nguyên [中原] .##Nơi tha ma, cửu ngu
quan khanh đại phu đời nhà Tấn để mả, về sau cứ dùng làm chữ gọi nơi tha ma là bởi cớ
nguyên [大原] gốc lớn. Tục gọi ông quan đã đi là nguyên nhậm quan [原任官] nghĩa là ô
cai trị trước.##Suy nguyên, suy cầu cho biết tới cái cớ nó như thế nào gọi là nguyên. Như
告] kẻ tố cáo trước, nguyên chất [原質] vật chất thuần túy không thể phân tách ra được
chân lý lúc nguyên thủy, nguyên tử [原子] cái phần của vật chất rất nhỏ, rất tinh, nguyên
[原始要終] suy cùng cái trước, rút gọn cái sau, v.v.##Tha tội, nghĩa là suy đến cỗi nguồn
tha thứ được.

Lầm. Như thác ngộ [錯誤] lầm lẫn.##Làm mê hoặc.##Bị sự gì nó làm lụy.

Nghe theo, ừ cho. Như hứa khả [許可] ừ cho là được.##Hẹn được. Như hứa thân Tắc Ti
hẹn mình làm được như các bậc danh thần như ông Tắc ông Tiết.##Nước Hứa.##Một âm
tiếng trợ ngữ. Như kỉ hử [幾許] bao nhiêu thế, như hử [如許] như thế, chừng thế, v.v.#
Mạn Thù [蘇曼殊] : Kí chí di thị hử [既至姨氏許] (Đoạn hồng linh nhạn kí [斷鴻零雁記])
dì.##Một âm nữa là hổ. Hổ hổ [許許] rầm rầm, tiếng mọi người cùng gắng sức.
Bụng, dưới ngực là bụng.##Bụng ở đằng trước mình người ta, nên cái gì ở đằng trước c
Như phúc bối thụ địch [腹背受敵] trước sau bị giặc vây cả.##Tấm lòng. Như cảm bố phú
(Tả truyện [左傳]) dám bày dãi tấm lòng.##Đùm bọc.

Cuộc, bộ phận. Chia làm bộ phận riêng đều gọi là cục. Như việc quan chia riêng từng bọn
việc gọi là chuyên cục [専局], cho nên người đương sự gọi là đương cục [當局] người đ
[局內] trong cuộc, cục ngoại [局外] ngoài cuộc, v.v.##Nghề đánh bạc cũng chia mỗi ngườ
cũng gọi là cục. Mỗi một ván cờ gọi là một cục (một cuộc).##Thời thế biến thiên như thể
gọi việc nước vận đời là đại cục [大局] hay thời cục [時局].##Khí phách độ lượng của m
là cục. Như khí cục [器局], cục lượng [局量], v.v. nghĩa là cái độ lượng dung được là bao
Như cục xúc [局促] co quắp.
Bằng phẳng. Như thủy bình [水平] nước phẳng, địa bình [地平]đất phẳng. Hai bên cách
lên đều nhau gọi là bình hành tuyến [平行線].##Bằng nhau. Như bình đẳng [平等] bằng
[平準] quân san thuế mà bằng nhau, v.v. Nay gọi sự đem gạo nhà nước ra bán rẻ cho giá
bình thiếu [平糶] là bởi nghĩa đó.##Bình trị. Chịu phục mà không dám chống lại gọi là bìn
lặng vô sự gọi là bình yên [平安] hay thái bình [太平].##Hòa bình. Sự gì làm cho trong lò
bất bình [不平].##Thường. Như bình nhật [平日] ngày thường, bình sinh [平生] lúc thườ
Như bình đạm [平淡] nhạt nhẽo, loàng xoàng.##Cái mẫu nặng nhẹ trong phép cân. Tục d
[秤].##Tiếng bằng.##Một âm là biền. Biền biền [平平] sửa trị, chia đều.
Khác, là kẻ kia. Như tha nhân [他人] người khác, tha sự [他事] việc khác, v.v.##Lòng khá
mĩ tha [之死失靡他] thề đến chết chẳng hai lòng.
Cô đơn, đơn độc, đơn chiếc

Trông xa. Như chiêm vọng [瞻望] trông mong.##Có cái để cho người chiêm ngưỡng gọi
vọng [名望], uy vọng [威望], v.v.##Quá mong. Như trách vọng [責望] trách mắng để mo
nên.##Ước mong. Như đại hỉ quá vọng [大喜過望] mừng quá sức ước mong, nghĩa là đư
muốn quá, thất vọng [失望] mất sự mong ước, tuyệt vọng [絕望] hết đường mong ước,
ngày rằm thì mặt trời mặt trăng gióng thẳng nhau gọi là vọng. Cao Bá Quát [高伯适] : Cử
thiên khí lương [九月望後天氣凉] (Đằng tiên ca [藤鞭歌]) Sau rằm tháng chín, khí hậu m

Thuốc##medicine, chemical, enamel, gunpowder, benefit

Lặn, đi ngầm dưới đáy nước.

Mất. Như Lương vong [梁亡] nước Lương mất rồi.##Trốn. Như lưu vong [流亡] đói khá
vong mệnh [亡命] trốn bước hoạn nạn.##Chết. Như vong đệ [亡第] người em đã chết, đ
chết.##Một âm là vô. Nghĩa như chữ vô [無].
Lành, tính chất thuần tốt bền giữ không đổi gọi là lương. Như trung lương [忠良], hiền l
Cái tâm thuật của người gọi là thiên lương [天良], tục gọi là lương tâm [良心]. Tục gọi c
không có tiếng tăm gì xấu là lương gia tử đệ [良家子弟] con em nhà lương thiện. Cô đầu
làm ăn lương thiện gọi là tòng lương [從良].##Tốt, vật gì hoàn toàn tốt đẹp gọi là lương
huyền hệ lương thâm [懸系良深] mong nhớ thâm thiết. Sự gì hơi lâu gọi là lương cửu [
lâu.##Dùng làm trợ ngữ, nghĩa là tin. Như lương hữu dĩ dã [良有以也] tin rằng có vậy.

Tạp chí, tạp kĩ


Đuổi theo. Như truy tung [追蹤] theo hút, theo vết chân mà đuổi.##Kịp. Như Luận Ngữ
do khả truy [來者猶可追] sau đây còn có thể theo kịp.##Đoái lại sự đã qua. Như truy niệ
sự trước, truy điệu [追悼] nhớ lại lối cũ mà xót xa.##Tiễn theo.##Một âm là đôi. Cái núm
nữu [鐘紐]).
Buổi tối

Bên. Như trắc diện [側面] mặt bên, trắc thất [側室] vợ lẽ.##Lóng. Như vô trắc thính [無側
lóng.##Nghiêng. Như trắc mục [側目] nghé mắt, trắc thân [側身] nghiêng mình. Nguyễn
kiến kì phu trắc mục thị [妻見其夫側目視] (Tô Tần đình [蘇秦亭]) Vợ thấy chồng lấm lét
Như trắc lậu [側陋] hèn kém.
Cùng, chung. Hai ông Chu Định Công [[周定公] và Triệu Mục Công [召穆公] cùng giúp vu
nhà Chu Hư trị nước, gọi là cộng hòa [共和], nghĩa là các quan cùng hòa với nhau mà là
bây giờ nước nào do dân cùng công cử quan lên để trị nước gọi là nước cộng hòa [共和
cả các món lại làm một gọi là cộng. Một âm là cung. Kính, cũng như chữ cung [恭]. Đủ.
[共張] bầy đặt đủ hết mọi cái, thường dùng như chữ cung trướng [供帳].

Đủ, vẹn. Cao Bá Quát [高伯适] : Y phá lạp bất hoàn [衣破笠不完] (Đạo phùng ngạ phu [道
nón không nguyên vẹn.##Xong. Như hoàn công [完工] xong công việc.##Giữ được trọn
kín đáo. Như thành quách bất hoàn [城郭不完] thành quách chẳng bền chặt. Y lý bất ho
giầy chẳng lành, v.v.##Nộp xong. Như hoàn lương [完糧] nộp xong lương thuế.

Vợ cả.##Một âm là thế. Gả chồng cho con gái.

Tối. Như u ám [幽暗 ] tối tăm, thiếu ánh sáng.##Trí thức kém cỏi cũng gọi là ám. Như m
muội, ngu muội, đầu óc mờ tối không biết gì.##Ngầm. Như ám sát [暗殺] giết ngầm, ám
ngầm, ngầm cho người khác biết ý riêng của mình.
Thêm.##Chất thêm. Như vũ tuyết giao gia [雨雪交加] mưa tuyết cùng chất thêm lên.##H
nhất đẳng [加人一等] hơn người một bực.
Kinh tế, sách kinh,##Kinh độ

Đón. Chờ vật ngoài nó tới mà ngửa mặt ra đón lấy gọi là nghênh. Như tống nghênh [送迎
nghênh [歡迎] vui đón. Nghênh phong [迎風] hóng gió, v.v.##Đón trước, suy xét cái mố
người khác mà đón trước chiều ý gọi là nghênh hợp [迎合] hay phùng nghênh [逢迎].##
Đi đón về. Như thân nghịnh [親迎] lễ đi đón dâu. Phàm cái gì nó tới mà mình đón lấy th
chưa lại mà mình tới đón trước gọi là nghịnh.
Sáng. Các nhà khoa học bây giờ nghiên cứu cái nguyên lý về bóng sáng, chất sáng gọi là m
學].##Vẻ vang. Như quang lâm [光臨], quang giáng [光降] người ta tới đến mình là vẻ v
mình.##Rực rỡ. Như quan quang thượng quốc [觀光上國] xem cái văn minh của nước g
vào nơi tối tăm lại khôi phục lại rực rỡ, đã thua mất thành mất nước lại đánh lấy lại đượ
phục [光復].##Bóng, vật gì mài giũa kỹ sáng bóng gọi là quang.##Hết nhẵn.

Sông nhánh, ngành sông. Sông lớn có một dòng chảy ngang ra mà đi thuyền được, gọi là
cảng [香港] (Hongkong) gọi tắt là cảng.

Xét lại.##Xét nét nghiệt ngã.##Xét nét bẻ bắt. Ngày xưa gọi tòa ngự sử là sát viện [察院
về việc quan lại vậy.##Sát sát [察察] (1) trong trắng, sạch sẽ. Khuất Nguyên [屈原] : An n
sát, thụ vật chi môn môn giả hồ [安能以身之察察, 受物之汶汶者乎] (Ngư phủ [漁父]) H
thân trong trắng mà chịu sự nhơ bẩn của sự vật ư.##Sát sát [察察] (2) rõ rệt, phân biệt.
nhân sát sát, ngã độc muộn muộn [俗人察察, 我獨悶悶] Người đời sáng rõ, riêng ta mờ

Giản thể của chữ [殘].

Hỏng, đổ nát. Như vong quốc bại gia [亡國敗家] làm mất nước nát nhà. Đứa con làm hỏ
tử [敗子], nhục bại [肉敗] thịt đã thiu thối, bại diệp [敗葉] lá rụng, v.v.##Nghiêng đổ. Nh
vách đổ.##Thua.
Hãi. Sợ hãi cuống quýt lên gọi là khủng phố [恐怖].##Dọa nạt.##Ta quen đọc là bố cả. Vạ
Thân như điện ảnh hữu hoàn vô, Vạn mộc xuân vinh thu hựu khô. Nhậm vận thịnh suy v
như lộ thảo đầu phô [身如電影有還無, 萬木春榮秋又枯, 任運盛衰無怖畏, 盛衰如露草
bóng chớp có rồi không, Cây cỏ xuân tươi, thu lại khô héo, Mặc cuộc thịnh suy không sợ
sương đọng trên ngọn cỏ.

Truyền đạt, truyền động

Giản thể của chữ 內

Rút ra

Cắt đứt. Như tâm như đao cát [心如刀割] lòng như dao cắt.##Chia. Như âm dương cát
昏曉] âm dương chia sớm tối.##Tổn hại. Như thang thang hồng thủy phương cát [湯湯洪
mênh nước lụt đang làm hại.

Hải quan,##Quan hệ
Chi Thân, một chi trong mười hai chi. Từ 3 giờ chiều đến năm giờ chiều gọi là giờ Thân.#
thuyết [申說] nói lại.##Đến. Như phụng thân phỉ kính [奉申菲敬] kính dâng lễ mọn.##D
chữ thân [伸].##Hàng đầu các văn thư nhà quan gọi là thân.##Bạc kém phân phải chịu ti
đúng số bạc gọi là thân thủy [申水].##Tên đất.##Bày tỏ. Như thân lý [申理] người bị oan
kêu oan.
Mong cầu, phận sự phải làm mà cầu cho tất phải làm cho trọn gọi là trách. Như trách nh
việc mình gánh nhận, trách vọng [責望] yêu cầu kì vọng với nhau, phụ trách [負責] đảm
việc.##Trách mắng.##Đánh đòn. Như trượng trách [杖責] đánh bằng gậy, si trách [笞責]
roi.##Hỏi vặn.##Một âm là trái, cùng nghĩa với chữ trái [債] nợ.
Quả, trái cây. Như quả đào, quả mận, v.v.##Quả quyết, quả cảm.##Quả nhiên. Sự gì đã n
nhiên như thử [果然如此].##Kết quả, sự gì đã kết cục gọi là kết quả.##Làm nhân ác phả
thiện được phúc lành gọi là nhân quả [因果].##No. Như quả phúc [果腹] no bụng.

Chức quan, mỗi người giữ một việc gì để trị nước gọi là quan.##Ngôi quan, chỗ ngồi làm
đình gọi là quan.##Công, cái gì thuộc về của công nhà nước gọi là quan. Như quan điền [
công.##Cơ quan. Như : tai, mắt, miệng, mũi, tim là ngũ quan [五官] của người ta, nghĩa
một chức trách vậy.##Được việc, yên việc.

Bày đủ. Như cụ thực [具食] bày biện đủ các đồ ăn.##Gọi là đủ số. Như cụ thần [具臣] gọ
chứ chẳng có tài cán gì, cụ văn [具文] gọi là đủ câu đủ cách, chẳng có hay gì.##Đủ, hoàn
Như nông cụ [農具] đồ làm ruộng, ngọa cụ [臥具] đồ nằm, v.v.##Có tài năng gọi là tài cụ

Khói. Như yên ba [煙波] khói sóng. Thôi Hiệu [崔顥] : Nhật mộ hương quan hà xứ thị, Yê
sử nhân sầu [日暮鄉關何處是, 煙波江上使人愁] (Hoàng hạc lâu [黄鶴樓]) Trời tối, quê
sông khói sóng khiến người buồn. Tản Đà dịch thơ : Quê hương khuất bóng hoàng hôn,
sóng cho buồn lòng ai.##Chất hơi nhiều gọi là yên. Như vân yên [雲煙] mây mờ, yên vụ
v.v.##Thuốc hút. Như lao yên [牢煙] thuốc lào, nha phiến yên [鴉片煙] thuốc phiện, v.v
muội. Cũng có khi viết là yên [烟].##Dị dạng của chữ [烟].

Tiến lên. Trái lại với chữ thoái [退].##Dắt dẫn lên.##Dâng. Như tiến cống [進貢] dâng đồ
表] dâng biểu, v.v.##Vì thế nên khoản thu vào cũng gọi là tiến hạng [進項].##Liều đánh b
[博進].##Bọn, lũ. Như tiên tiến [先進] bọn trước. Cũng như ta nói tiền bối [前輩] vậy.##
giới hạn nhà trong nhà ngoài là tiến.

Xấu hổ. Nguyễn Trãi [阮薦] : Quốc thù tẩy tận thiên niên sỉ [國讎洗盡千年恥] (Đề kiếm
đã rửa sạch cái nhục nghìn năm.##Lấy làm hổ thẹn.##Làm nhục.##Dị dạng của chữ 耻

Gắng. Như nỗ lực [努力] gắng sức.


Chi, thứ. Như trưởng chi [長支] chi trưởng, chi tử [支子] con thứ, v.v.##Tránh, nhánh. N
dòng tránh. Phàm có một dòng mà chia ra nhiều dòng ngang đều gọi là chi cả.##Giữ, cầm
gọi là chi trì [支持].##Tính. Nhà Thanh có bộ đạc chi [度支] giữ việc tính toán, cũng như
giờ.##Khoản chi ra.##Chia rẽ. Như chi ly [支離] vụn vặt, chi phối [支配] phân chia sắp xế
支] : tí, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, vị (mùi); thân, dậu, tuất, hợi [子, 丑, 寅, 卯, 辰, 巳, 午
亥] gọi là mười hai chi, cũng gọi là mười hai địa chi.##Chân tay, cũng như chữ chi [肢].#
chữ chi [枝].
Chịu nhận lấy. Người này cho, người kia chịu lấy gọi là thụ thụ [受受].##Vâng. Như thụ m
mệnh.##Đựng chứa. Như tiêu thụ [消受] hưởng dùng, thụ dụng [受用] được dùng, ý nó
các sự tốt lành, các món sung sướng vậy.

Vai, hai bên sau lưng ngang với ngực gọi là bối. Như bối tích [背脊] xương sống lưng, ch
xoay lưng, ý nói rất mau chóng, khoảnh khắc.##Vai ở đằng sau người, nên cái gì ở đằng
Như ốc bối [屋背] sau nhà.##Vai lưng súc vật đều ở trên, cho nên cái gì ở trên cũng gọi l
[橋背] sống cầu, lưng cầu, bồng bối [蓬背] mui thuyền, v.v. Nguyễn Du [阮攸] : Bán nhậ
[半日樹蔭隨馬背] (武勝關 [Vũ Thắng quan]) Suốt nửa ngày, bóng cây chạy theo lưng ng
Như chỉ bối [紙背] mặt trái giấy.##Một âm là bội. Trái. Như bội minh [背盟] trái lời thề.
bội [見背] chết đi. Tô Mạn Thù [蘇曼殊] : Từ mẫu kiến bội [慈母見背] (Đoạn hồng linh n
記]) Từ mẫu đã qua đời.##Đọc thuộc lòng. Như bội tụng [背誦] gấp sách lại mà đọc.

Đắn đo. Như thương lượng [商量], thương chước [商酌] nghĩa là bàn bạc, đắn đo với n
thương nhân [商人] người buôn, thương gia [商家] nhà buôn, v.v.##Tiếng thương, một
tiếng. Tiếng thương thuộc về mùa thu, nên gió thu gọi là thương tiêu [商飆].##Sao thươ
hôm.##Nhà Thương, vua Thang thay nhà Hạ [夏] lên làm vua gọi là nhà Thương [商] (17
CN).##Khắc, đồng hồ ngày xưa cho mặt trời lặn ba thương là buổi tối, thương tức là khắ

Đàn ông. Con trai đã nên người khôn lớn gọi là trượng phu [丈夫].##Kẻ đi làm công gọi
phu.##Chồng.##Một âm là phù. Lời mở đầu, có ý chuyên chỉ vào cái gì. Như phù đạt dã g
đạt vậy ấy.##Lời nói đoạn rồi than. Như thệ giả như tư phù [逝者如斯夫] đi ấy như thế

Gạo.##Mễ đột [米突] thước tây (mètre); gọi tắt là mễ.##Nhật Bản gọi châu Mỹ là châu M
Mỹ là nước Mễ.

Bắt, tới thẳng nhà kẻ có tội mà bắt gọi là đãi [逮], lùng đuổi kẻ có tội trốn là bộ [捕].
Rét, khí hậu mùa đông. Như hàn lai thử vãng [寒來暑往] rét lại nóng đi, mùa đông tất ré
là biết ngay là nói về mùa đông.##Lạnh. Như hàn thực [寒食] ăn lạnh.##Cùng quẫn. Như
[一寒至此] cùng quẫn đến thế ư ! Học trò nghèo gọi là hàn sĩ [寒士], ai nghèo túng mùa
áo ấm , nên nói đến chữ hàn là biết ngay là nghèo khổ túng đói vậy.##Thôi. Như hàn min
lời thề.##Run sợ. Như hàn tâm [寒心] ghê lòng.

Cái nẫy, cái máy, phàm cái gì do đấy mà phát động ra đều gọi là ki. Như ki quan [機關], s
[機杼] cái máy dệt, cái khung cửi.##Khéo léo biến trá. Như ki tâm [機心] cái lòng biến tr
[機變] tài biến trá, v.v.##Then chốt, cốt yếu. Như quân ki [軍機] nơi then chốt về việc qu
đầu ki [投機] biết đón trước cơ hội, thừa ki [乘機] thừa cơ hội tốt.##Cơ khí, máy móc. N
máy nước, phát điện ki [發電機] máy phát điện, v.v.##Chân tính.$ Ta quen đọc là cơ .
Ngáp. Như khiếm thân [欠伸] vươn vai ngáp.##Thiếu. Như khiếm khuyết [欠缺] thiếu th
khiếm trướng [欠帳] còn nợ.

Một dạng của chữ quyền [權].

May, hạnh phúc. Sự gì đáng bị thiệt mà lại thoát gọi là hạnh.##Cầu. Như hạnh tai lạc họa
cho người bị tai và lấy làm thích.##Yêu dấu. Bọn hoạn quan và các cung phi được vua yê
hạnh [得幸].

Rụng xuống. Như sương hàng [霜降] sương xuống.##Phục, hàng phục.##Một âm là gián
trên đánh xuống bực dưới gọi là giáng. Như giáng quan [降官] quan phải giáng xuống ch
đang làm.##Nên. Như giáng tâm tương tùng [降心相從] nên lòng cùng theo. $ Ghi chú :
ngày xưa học là chữ hàng cả. Về sau mới chia ra chữ hàng dùng về nghĩa hàng phục, mà
[升降] lên xuống, hạ giáng [下降] giáng xuống, thì đọc là giáng cả.

Sai nhầm.##Một âm là si. Thứ, không đều. Như đẳng si [等差] lần bực, sâm si [參差] so
âm là sai. Sai khiến. Như khâm sai [欽差] do nhà vua phái đi.##Lại một âm nữa là sái. Ch
bớt gọi là tiểu sái [小差]. Tục thông dụng làm chữ sái [瘥].
Rất. Như tối hảo [最好] rất tốt.##Giỏi hơn. Nhà Hán khảo sát quan lại chia ra hai hạng, t
[殿]. Điến là kẻ không xứng chức, tối là kẻ có tài giỏi.##Cùng tột, dùng làm trợ từ.

Một dạng của chữ sản [產].##Dị dạng của chữ 产

Chịu lấy. Như nhất giới bất thủ [一介不取] một mảy chẳng chịu lấy.##Chọn lấy. Như thủ
học trò mà dùng.##Dùng. Như nhất tràng túc thủ [一長足取] một cái giỏi đủ lấy dùng.##
nang thủ vật [探囊取物] thò túi lấy đồ.##Làm. Như thủ xảo [取巧] làm khéo.
Giã gạo cho trắng tinh (gạo ngon).##Phàm đem vật ngoài trừ đi cho nó sạch hết cũng gọ
quang [精光] sạch bóng.##Vật gì đã lọc bỏ hết chất xấu rồi đều gọi là tinh.##Tinh tế [粗細
đáo kỹ lưỡng gọi là tinh. Như tinh minh [精明].##Biết đến nơi. Như tố tinh thư pháp [素
nghề viết. Học vấn do chuyên nhất mà mau tiến gọi là tinh tiến [精進].##Tinh thần [精神
đều nói về phần tâm thần cả.##Tinh. Như sơn tinh [山精] giống tinh ở núi.##Tinh tủy, m
đúc nên thành ra một nguyên chất sinh đẻ của các loài động vật. Như di tinh [遺精] bện
cũng thoát bật ra.
Tưởng tượng. Lòng muốn cái gì nghĩ vào cái ấy gọi là tưởng.##Tưởng nhớ. Phàm sự vật
lại hay chưa tới mà đã dự tính đến đều gọi là tưởng. Như hồi tưởng đương niên [回想當
ấy, miễn tưởng lai nhật [緬想來日] tưởng xa đến ngày sau, v.v.##Liệu định. Như tưởng
[想當然耳] tưởng lẽ phải như thế vậy.

Thêm.

To lắm, có khi viết chữ [大], có khi viết chữ [泰].##Tiếng gọi người tôn trưởng hơn ngườ
thái lão bá [太老伯] hàng tôn trưởng hơn bác. Gọi người tôn trưởng của kẻ sang cũng g
thái gia [老太爺] cụ cố ông, thái phu nhân [太夫人] cụ cố bà, v.v.##Ngày xưa phong vợ c
thái quân [太君], nay gọi vợ các quan là thái thái [太太] cũng do nghĩa ấy.

Lui. Như thối binh [退兵] lui binh.##Nhún nhường. Như thối nhượng [退讓] lui nhường
quan về nhà cũng gọi là thối.##Trừ sạch. Như bệnh thối [病退] bệnh khỏi.##Tài sức suy
thối. Như học nghiệp thối bộ [學業退步] việc học kém sút.##Gạt bỏ.##Mềm mại. Ta que

Đường lối. Như quy đồ [歸途] đường về, sĩ đồ [仕途] con đường làm quan. Nguyên là c
dụng chữ đồ [塗]. Cao Bá Quát [高伯适] : Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung [古來
途中] (Sa hành đoản ca [沙行短歌]) Xưa nay hạng người danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đườ
Diễn ra. Sự gì nhân cái này được cái kia, có thể y theo cái lẽ tự nhiên mà suy ra đều gọi l
tám quẻ (bát quái [八卦]) mà diễn ra 64 quẻ, gọi là diễn dịch [演易].##Diễn thuyết, diễn
rõ hết nghĩa ra.##Thử đặt, tạm thử. Như thí diễn [試演] thử diễn, diễn vũ [演武] diễn ng
theo việc. Như đóng tuồng gọi là diễn kịch [演劇].##Thiên diễn [天演] cuộc chơi bày tự
Như diễn lễ [演禮] tập lễ nghi trước.
Phép, có khuôn phép nhất định để cho người tuân theo được gọi là pháp. Như pháp điể
pháp, pháp quy [法規] khuôn phép, pháp luật [法律] phép luật, v.v.##Lễ phép. Như phi
聖無法] chê thánh là vô phép.##Hình pháp. Như chính pháp [正法] đem xử tử.##Phép.
法] phép làm văn, thư pháp [書法] phép viết, v.v.##Bắt chước. Như sư pháp [師法] bắt
theo.##Nhà Phật gọi đạo là pháp, cho nên giảng đạo gọi là thuyết pháp [說法], tôn xưng
là pháp sư [法師], v.v.##Giỏi một môn gì có thể để cho người trông mình mà bắt chước
pháp. Như pháp thiếp [法帖] cái thiếp để cho người tập.##Nước Pháp-lan-tây [法蘭西]
nước Pháp.##Nhà Phật nói hết thảy mọi sự mọi vật ở thế gian đều là giả cả, đều do cái v
ra cả, nên gọi là pháp, là cái cảnh của ý căn nương theo đó mà hành động, nên gọi là phá

Quên. Nguyễn Trãi [阮廌] : Nhật trường ẩn kỷ vong ngôn xứ [日長隱几忘言處] (Đề Trìn
[題程處士雲窩圖]) Ngày dài tựa ghế, quên nói năng.##Nhãng qua.##Bỏ sót. Dùng làm c
nghĩa là không.
Bầy, đặt. Như cung trướng [供帳] bỏ màn sẵn cho người ngủ.##Vâng. Như cung chức [供
việc mình.##Lời cung. Tra hỏi kẻ khác, kẻ khác xưng hết sự mình gọi là cung. Như khẩu c
cung [親供] v.v.
Chiêm bao, nằm mê. Nguyễn Trãi [阮廌] : Mộng ki hoàng hạc thướng tiên đàn [夢騎黃鶴
sơn trung [夢山中]) Mơ thấy cưỡi hạc vàng bay lên đàn tiên.##Một âm là mông. Mông m
mờ, nghĩa là không biết đích xác gì cứ lờ mờ như người nằm mê. Tục viết là [夣].
Yêu thích. Như ái mộ [愛慕] yêu mến.##Quý trọng. Như ái tích [愛惜] yêu tiếc. Tự trọng
[自愛].##Ơn thấm. Như di ái [遺愛] để lại cái ơn cho người nhớ mãi.##Thân yêu. Như n
kỳ thân [人莫不知愛其親] người ta chẳng ai chẳng biết yêu thửa người thân. Tục gọi co
lệnh ái [令愛], cũng viết là [嬡].

Trình độ, phẩm cách, trong tràng học chia các khoa như văn khoa [文科] khoa học văn ch
科] khoa học triết lý, v.v.##Thứ bực. Luận ngữ [論語] : Xạ bất chủ bì, vị lực bất đồng kho
[射不主皮, 為力不同科, 古之道也] (Bát dật [八佾]) Bắn (cốt trúng); không phải là cho lủ
người không cùng bực (nghĩa là không phải đọ sức); đạo xưa như vậy.##Hố. Như doanh
[盈科而後進] đầy hố mà sau chảy đi.##Đoán, buộc. Như khoa tội [科罪] sử đoán vào tộ
luật định tội.##Khoa học, phàm một học thuật nào có dòng phái có thể thống mà khả dĩ
được đều gọi là khoa học [科學].##Khoa đệ đời xưa chia ra từng khoa mà kén người, ai
gọi là đăng khoa [登科] (đỗ). Có khi cùng một khoa mục mà chia ra thứ bực khác nhau n
gọi là giáp khoa [甲科], đỗ cử nhân gọi là ất khoa [乙科]. Lại một nghĩa nữa la khoa thi.
khoa bính ngọ, v.v.##Cây cỏ có một thân cũng gọi là nhất khoa [一科].##Cất mũ để đầu t
đầu [科頭].##Trong các bản tuồng chia ra từng tấn gọi là khoa bạch [科白], khoa là chỉ v
bạch là chỉ về phần nói năng.
Mừng. Như hoan hỉ [歡喜] vui mừng.##Phàm những việc tốt lành đều gọi là việc hỉ. Như
vui mừng (cưới hỏi, sanh con trai, v.v.).##Một âm là hí. Thích. Sử kí [史記] : Khổng Tử vã
晚而喜易] (Khổng Tử thế gia [孔子世家]) Khổng Tử lúc tuổi già thích đọc Kinh Dịch.##Hi
拉山] tên núi.
Bàn, bàn về sự lý để phân biệt phải trái gọi là luận [論], bàn về sự lý để định việc nên ha
[議]. Như hội nghị [會議] họp bàn, quyết nghị [決議] bàn cho quyết xong để thi hành.##
tấu nghị [奏議] sớ tâu vua và bàn các chánh sách hay dở thế nào.##Chê. Luận ngữ [論語
đạo, tắc thứ nhân bất nghị [天下有道則庶人不議] (Quí thị [李氏]) Thiên hạ có đạo thì k
chê.##Kén chọn.
Hình thể.##Hình dáng.##Hình dong, tưởng tượng ra rồi vẽ cho hệt hình trạng người hay
đã biết ra gọi là hình.##So sánh. Như tương hình kiến chuyết [相形見絀] cùng so thấy v
hữu ư trung hình ư ngoại [有於中形於外] có ở trong hiện ra ngoài.##Hình thế đất.

Lá, lá cây cỏ, cánh hoa. Như trúc diệp [竹葉] lá tre, thiên diệp liên [千葉蓮] hoa sen ngh
Một tờ giấy gọi là nhất diệp [一葉], vàng nện mỏng ra từng mảnh gọi là diệp kim [葉金]
Như mạt diệp [末葉] đời cuối, đời đời nối dõi gọi là dịch diệp [奕葉].##Ngành họ. Họ nh
ngọc diệp [金枝玉葉] cành vàng lá ngọc.##Tên đất.##Còn có âm là diếp. Như Ca-Diếp [迦
tiếng Phạn kassapa" nghĩa là Ẩm Quang [飲光] uống ánh sáng) là tên người
Ngoảnh về, hướng về. Ngoảnh về phương vị nào gọi là hướng. Như nam hướng [南向] n
nam, bắc hướng [北向] ngoảnh về hướng bắc, v.v. Ý chí ngả về mặt nào gọi là chí hướng
[趨向], v.v.##Ngày xưa. Như hướng giả [向者] trước ấy.##Sắp. Như hướng thần [向晨]
thể của chữ 曏
Dựng nhà. Con nối nghiệp cha gọi là khẳng đường khẳng cấu [肯堂肯構].##Gây nên, xây
Nguyễn Du [阮攸] : Y thùy tuyệt cảnh cấu đình đài [伊誰絕境構亭臺] (Vọng quan âm mi
người dựng nên đình đài ở chốn tận cùng này ?##Nhà to.##Nên, thành.##Xui nguyên dụ
phân rẽ.
Bảo, bảo người trên gọi là cáo.##Cáo. Như cáo lão [告老] cáo rằng già yếu phải nghỉ, cáo
ốm, v.v.##Một âm là cốc. Trình. Như xuất cốc phản diện [出告反面] nghĩa là con thờ cha
phép, về thì trình mặt vậy.

Cũng như chữ đối [對].

Xa, trái lại với chữ cận [近].##Sâu xa.##Dài dặc.##Họ Viễn.##Một âm là viển. Xa lìa.##Xa

Giặt, rửa.##Cái chậu rửa mặt.##Hết nhẵn nhụi. Như nang không như tẩy [囊空如洗] túi
nói kẻ nghèo quá.##Một âm là tiển. Rửa chân.##Sạch sẽ.
Để, cầm đồ gì để yên vào đâu đều gọi là trí.##Vứt bỏ. Như phế trí [廢置] bỏ đi, các trí [擱
để. Như thố trí [措置] đặt để, vị trí [位置] ngôi ở, nghĩa là đặt để ngôi nào vào chỗ ấy.##
huyện [置縣] đặt ra từng huyện, trí quan [置官] đặt quan, v.v.##Nhà trạm. Như Đức chi
bưu nhi truyền mệnh [德之流行, 速於置郵而傳命] (Mạnh Tử [孟子]) sự lưu hành của đ
đặt trạm mà truyền tin tức.

Như chữ [đoạn [斷]. Giản thể của chữ 斷

Đau đớn, đau xót. Như thống khổ [痛苦] đau khổ.##Quá lắm. Như thống ẩm [痛飲] uốn

Chính. Như duy đại nhân vi năng cách quân tâm chi phi [惟大人爲能格君心之非] chỉ có
chính được cái lòng xằng của vua.##Cảm cách, lấy lòng thành làm cho người cảm phục g
cho cùng. Như trí tri tại cách vật [致知在格物] xét cùng lẽ vật mới biết hết, vì thế nên ng
học lý hóa gọi là cách trí [格致].##Xô xát. Như cách đấu [格鬪] đánh lộn. Sức không địch
[不格].##Khuôn phép. Như cập cách [及格] hợp cách.##Phân lượng (so sánh). Như làm
nghiệm duyệt lịch gọi là tư cách [資格].##Từng. Như một từng của cái giá sách gọi là nhấ
vuông, kẻ giấy ra từng ô vuông để viết gọi là cách.##Một âm là các. Bỏ xó. Như sự các bấ
sự bỏ đó không làm nữa.##Vướng mắc.

Không. Như thường kì chỉ phủ [嘗其旨否] nếm xem ngon không ?##Một âm là bĩ . Ác. N
thiện ác.##Bĩ tắc, tên một quẻ trong kinh Dịch. Vận tốt gọi là thái [泰], vận xấu gọi là bĩ [
phầu. Nguyễn Trãi [阮廌] : Thiên nhai khẳng niệm cố nhân phầu [天涯肯念故人否] (Đồ t
Bên trời liệu còn nhớ đến bạn cũ chăng ?

Dò ngóng. Như vấn hậu [問候] tìm hỏi thăm bạn, trinh hậu [偵候] dò xét, đều là cái ý ng
cả.##Chực. Như đẳng hậu [等候] chờ chực.##Khí hậu. Phép nhà lịch cứ năm ngày gọi là
một khí tiết, vì thế nên tóm gọi thì tiết giời là khí hậu [氣候], tiết hậu [節候], v.v.##Cái tì
vật gì cũng gọi là hậu. Như hỏa hậu [火候] thế lửa, chứng hậu [症候] tình thế, chứng bệ

Đủ dùng. Như gia cấp nhân túc [家給人足] nhà no người đủ.##Đủ, cấp giúp, giúp thêm c
chực sẵn chờ khi sai khiến gọi là cấp sự [給事], về sau dùng như chức ngự sử là cấp gián
lém mép. Luận ngữ [論語] : Ngữ nhân dĩ khẩu cấp [禦人以口給] (Công Dã Tràng [公冶長
mà chống người.##Cung cấp.
Chơi. Như giao du [交遊] đi lại chơi bời với nhau, tri giao [知交] chỗ chơi tri kỷ, giao tế [
lễ mà giao tiếp với nhau, giao thiệp [交涉] nhân có sự quan hệ về việc công, bang giao [邦
chơi với nước kia, ngoại giao [外交] nước mình đối với nước ngoài.##Liền tiếp. Như đó
[十], chỗ ngang dọc liên tiếp nhau gọi là giao điểm [交點].##Có mối quan hệ với nhau. N
với nhau gọi là giao hoán [交換], mua bán với nhau gọi là giao dịch [交易].##Nộp cho. N
tiền lương gọi là giao nạp [交納].##Cùng. Như giao khẩu xưng dự [交口稱譽] mọi ngườ
khen.##Khoảng. Như xuân hạ chi giao [春夏之交] khoảng cuối xuân đầu hè.##Phơi phới
hoàng điểu [交交黃鳥] phơi phới chim vàng anh (tả hình trạng con chim bay đi bay lại).#
đực giống cái dâm dục với nhau gọi là giao hợp [交合], là giao cấu [交媾], v.v.

Tính, là một cái lẽ chân chính trời bẩm phú cho người. Như tính thiện [性善] tính lành.#
tính mệnh [性命].##Hình tính, chỉ về công dụng các vật. Như dược tính [藥性] tính thuố
tính vật, v.v.##Yên nhiên mà làm không có chấp chước gì cả. Như Nghiêu Thuấn tính chi
vua Nghiêu vua Thuấn cứ như chân tính mà làm vậy. Nhà Phật [佛] nói cái tính người ta
đủ sáng láng từ bi hỉ xả [慈悲喜捨] mầu nhiệm tinh thần, chỉ vì vật dục làm mê mất chân
mới tham lam giận dữ ngu si mà gây nên hết thẩy mọi tội. Nếu nhận tỏ bản tính (kiến tín
mình thì bao nhiêu sự sằng bậy đều sạch hết mà chứng được như Phật ngay.

Tài, làm việc giỏi gọi là tài.##Chất. Như tài liệu [才料], cũng một nghĩa như chữ tài [材].#
cương tài [剛才] vừa rồi, tài khả [才可] mới khá.

Giản thể của chữ 盜

Phá vỡ. Như phá hoại [破壞], phá toái [破碎], phá trận [破陣], phá thành [破城], v.v.##B
phá qua [破瓜] bổ dưa, phá lãng [破浪] rẽ sóng, v.v.##Tục nói quả dưa bổ ra như hai chữ
gái 16 tuổi là tuổi có tình rồi cũng gọi là phá qua [破瓜].##Giải thích nghĩa văn cho vỡ vạ
có đoạn phá đề [破題].##Sự bí mật mà làm cho bại lộ ra gọi là phá. Như phá án [破案].#
[破財] phí của, phá trái [破債] vỡ nợ.
Chứa góp. Như tích trữ [積貯] cất chứa cho nhiều.##Chồng chất. Như tích lũy [積累] chấ
một nhiều hơn.##Tích lâu. Như tích niên [積年] đã lâu năm.##Cái số nhân được. Như di
đo bề mặt được bao nhiêu.##Một âm là tí. Chất đống, dành dụm.
Dương cung. Như dẫn mãn [引滿] dương hết cữ cung.##Dắt. Như dẫn nhi tiến chi [引而
lên. Hai bên cùng dắt dẫn với nhau gọi là dẫn thằng [引繩], cùng tiến cử nhau lên con đư
dẫn trọng [引重] hay cấp dẫn [汲引], v.v.##Rút ra. Như dẫn đao [引刀] rút dao, dẫn kiếm
gươm, v.v.##Bỏ đi. Như dẫn thoái [引退], dẫn tị [引避] nghĩa là tháo thân lui đi.##Kéo d
thụ hình [引頸受刑] vươn cổ chịu hình, dẫn nhi thân chi [引而伸之] kéo cho duỗi ra.##D
thước đo. Mười trượng là một dẫn.##Phép bán muối lấy dẫn tính nhiều ít, mỗi dẫn là h
chỗ bán muối gọi là dẫn ngạn [引岸], số bán được bao nhiêu gọi là dẫn ngạch [引額]. Cá
cũng có khi dùng chữ ấy. Như trà dẫn [茶引] chè bán được bao nhiêu, tích dẫn [錫引] th
nhiêu.##Một âm là dấn. Dây kéo xe đám ma. Nay cũng gọi sư đưa đám ma là phát dấn [
Sái Ung nhà Hán có bài Tư quy dấn [思歸引].##Tên thể văn cũng như bài tựa. Như trên đ
từ có một bài tựa ngắn gọi là tiểu dấn [小引].

Chọn. Tới trong số nhiều mà kén chọn lấy một số tốt đẹp gọi là tuyển. Như tinh tuyển [精
kỹ.##Người hay vật gì đã kén chọn rồi cũng gọi là tuyển.##Lọc chọn các bài văn của cổ nh
từng quyển cũng gọi là tuyển. Như Lương Chiêu Minh [良昭明] thái tử Tiêu Thống [蕭統
văn tuyển [文選] ba mươi quyển, về sau cứ bắt chước lối ấy mà lựa chọn văn thơ, tục g
體].##Thiểu tuyển [少選] chốc lát (thí nữa).##Một âm là tuyến. Chức quan do bộ chọn rồ
tuyến.
Bay. Loài chim và loài sậu cất cánh bay cao gọi là phi.##Nhanh như bay. Như phi báo [飛
như bay, kíp báo.##Lời nói không có căn cứ. Như cái thơ giấu không ký tên gọi là phi thư
báng gọi là phi ngữ [飛語], v.v.##Tiếng bổng.##Cao, nói ví dụ như sự cao.##Phi, phép ch
lửa đốt hoặc dùng nước gạn cho sạch gọi là phi.
Nghèo. Như bần sĩ [貧士] học trò nghèo.##Thiếu. Như bần huyết bệnh [貧血病] bệnh th
nhún mình. Như bần tăng [貧僧] kẻ tu hành hèn dốt này.
Nổi, vật gì ở trên mặt nước gọi là phù. Nguyễn Trãi [阮廌] : Liên hoa phù thủy thượng [蓮
Thúy sơn [浴翠山]) Hoa sen nổi trên nước.##Không có căn cứ. Như phù ngôn [浮言] lời
cứ .##Hão. Như phù mộ [浮慕] hâm mộ hão.##Quá. Như nhân phù ư sự [人浮於事] ngư
việc.##Mạch phù, sẽ để tay vào đã thấy mạch chạy gọi là mạch phù [脈浮].##Thuận dòn
uống rượu.##Phù đồ [浮屠], do tiếng Phật-đà [佛佗] dịch âm tiếng Phạn buddha" đọc tr
của Phật-đà sáng tạo ra

Tục dùng như chữ trì [遲].

Tìm, phàm muốn được cái gì mà hết lòng tìm tòi cho được đều gọi là cầu. Như sưu cầu [
nghiên cầu [研求] nghiền tìm, v.v.##Trách. Luận ngữ [論語] : Quân tử cầu chư kỷ, tiểu n
[君子求諸己, 小人求諸人] Người quân tử trách ở mình, kẻ tiểu nhân trách ở người.##X
bất kỹ bất cầu [不忮不求] chẳng ghen ghét chẳng tham lam.##Ngang bực, ngang nhau.
Đỉnh đầu. Phàm chỗ nào rất cao đều gọi là đính. Như sơn đính [山頂] đỉnh núi, ốc đính [
v.v.##Bình phẩm sự vật gì mà cho là hơn hết cũng gọi là đính. Như đính thượng [頂上] n
bực.##Đời nhà Thanh [清], cái ngù mũ đính ở trên chóp mũ, cho nên gọi cái mũ là đính đ
Như đính thiên lập địa [頂天立地] đội trời đạp đất.##Xông lên. Như chèo thuyền ngược
phong [頂風].##Đâm thọc, khêu chọc. Dùng lời nói mà châm chọc gọi là xuất ngôn đính
撞].##Thế thay. Như mạo danh đính thế [冒名頂替] mạo tên thế thay.

Thẳng. Như trực tuyến [直線] đường thẳng.##Ngay thẳng, không có riêng tây gì. Như ch
ngay thẳng.##Được lẽ thẳng, được tỏ nỗi oan ra gọi là đắc trực [得直].##Thẳng tới. Như
thẳng tiếp.##Những, bất quá , dùng làm trợ từ. Mạnh Tử [孟子] : Trực bất bách bộ nhĩ [
(Lương Huệ Vương thượng [梁惠王上]) Những chẳng qua trăm bước vậy.##Ngay, chính
Nương [杜秋娘] : Hoa khai kham chiết trực tu chiết [花開堪折直須折] (Kim lũ y [金縷衣
thì nên bẻ ngay.##Hầu.##Cùng nghĩa với chữ trị [値] giá trị.

Đi đến. Như thích Tề [適齊] đến nước Tề.##Theo. Con gái về nhà chồng gọi là thích nhân
thích. Như thích ý [適意] vừa ý, thích nguyện [適願] thích như nguyện. Không được dễ c
[不適] đau yếu khó chịu.##Vừa. Như thích khả nhi chỉ [適可而止] vừa phải mà thôi.##Ch
trợ từ. Như thích túc tự hại [適足自害] chính là chỉ đủ tự hại mình mà thôi.##Chỉ. Như M
tắc khẩu phúc khởi thích vị xích thốn chi phu tai [則口腹豈適爲尺寸之膚哉] thì miệng b
thước da sao !##Vừa gặp. Như thích nhiên [適然] vừa may, thích ngộ [適遇] vừa gặp, v.
đích. Chuyên chủ. Như vô sở đích tòng [無所適從] không chuyên chủ theo vào đâu.##Cù
đích [嫡]. Ngôi thái tử gọi là đích tử [適子]. Chỗ ngủ chính gọi là đích thất [適室], v.v. Cũ
những chữ sau : địch [敵], trích [謫], thích [惕].##Dị dạng của chữ [适].

Chợt. Như ngẫu nhiên [偶然] chợt vậy, không hẹn thế mà lại thế là ngẫu nhiên.##Đôi, là
chẵn đều gọi là ngẫu. Như hai, bốn, sáu, v.v. là những số chẵn. Đối lại với cơ [奇] số lẻ.#
mộc ngẫu [木偶] tượng gỗ.##Bằng vai. Như phối ngẫu [配偶] sánh đôi.##Họ Ngẫu.

Chợt, thốt nhiên. Thốt nhiên mà đến gọi là đột như kỳ lai [突如其來] (Dịch Kinh [易經],
phạm đến. Như xung đột [衝突] chống cự nhau, đường đột [唐突] xúc phạm vô lối, v.v.#
khúc đột tỉ tân [曲突徙薪] dời củi xa ống khói để phòng khỏi cháy, ý nói dự phòng trước
Kẻ cầm cương xe.##Cai trị tất cả. Vua cai trị cả thiên hạ gọi là lâm ngự [臨御] vì thế vua
là ngự cả.##Hầu. Như ngự sử [御史] chức quan ở gần vua giữ việc can ngăn vua, các nàn
nữ ngự [女御].##Phàm các thứ gì của vua làm ra đều gọi là ngự cả. Như ngự thư [御書]
chế [御製] bài văn của vua làm ra.##Ngăn, cũng như chữ ngữ [禦].##Một âm là nhạ. Đón
nhạ chi [百兩御之] trăm cỗ xe cùng đón đấy.##Giản thể của chữ [禦].

Giết. Mình tự giết mình gọi là tự sát [自殺].##Bắt được.##Làm cho đến chết. Nguyễn Du
thù phương lão sứ thần [惱殺殊方老使臣] (Quá Thiên Bình [過天平]) Làm não lòng muố
sứ thần già ở phương khác đến.##Một âm là sái. Bớt, suy, kém. Như tiều sái [噍殺] tiến
cái tiếng đã hết hơi không được mạnh mẽ.##Cái túi đựng xác chết.##Lại một âm nữa là

Phúc, những sự tốt lành đều gọi là phúc. Kinh Thi chia ra năm phúc : (1) Giàu [富] (2) Yên
Thọ [壽] (4) Có đức tốt [攸好德] (5) Vui hết tuổi trời [考終命].##Giúp.##Thịt phần tế.##R
thừa.##Vén vạt áo (lối đàn bà lạy).
Nước chảy. Như hải lưu [海流] dòng nuớc biển.##Nước chảy tự nhiên, cho nên cái gì nó
gọi là lưu hành [流行].##Dòng nước, nước chảy chia ra các ngành gọi là lưu. Như chi lưu
nhánh.##Dòng, riêng làm một dòng gọi là lưu. Như học thuật chia ra cửu lưu [九流] chín
Nho, (2) nhà Đạo, (3) nhà Âm Dương, (4) nhà học về pháp, (5) nhà học về danh, (6) nhà M
hoành, (8) nhà tạp học, (9) nhà nông.##Phân biệt từng loài cũng gọi là lưu. Như thanh lư
trong, trọc lưu [濁流] dòng đục, thượng lưu [上流] dòng trên có học thức đức hạnh, hạ
dưới ngu si. Quan phẩm cũng chia ra lưu nội [流內] dòng ở trong, lưu ngoại [流外] dòng
được phẩm cấp gì gọi là vị nhập lưu [未入流].##Chuyển động, cái gì tròn trặn chuyển vầ
động tác gọi là lưu. Như lưu động [流動], lưu chuyển [流轉], lưu lợi [流利], v.v.##Trôi g
[飄流], lưu lạc [流落], dân chạy loạn lạc đi nơi khác gọi là lưu dân [流民], giặc cỏ tràn đi
khấu [流寇], ăn mày ở ngoài tới gọi là lưu cái [流丐], nhà trò ở ngoài tới gọi là lưu xướn
là noi nghĩa ấy cả.##Truyền dõi. Như lưu truyền [流傳], lưu phương [流芳] để tiếng thơ
毒] để cái độc về sau mãi, v.v.##Lời nói không có căn cứ vào đâu gọi là lưu ngôn [流言].
đãng vong phản [流蕩忘反] trôi giạt quên trở lại, lưu liên hoang vong [流連荒亡] lưu liê
chơi bời phóng túng không còn nghĩ gì.##Trôi đi, bị thời thế xoay đi. Như nước chảy dốc
cái phong khí của một đời gọi là lưu phong [流風] hay lưu tục [流俗].##Xoay quanh khô
lưu [周流], luân lưu [輪流 ], v.v.##Vận trời làm cũng gọi là lưu. Như lưu quang [流光] b
qua, lưu niên [流年] năm tháng trôi qua, v.v.##Tội đày, đày đi phương xa gọi là phóng lư
ngoài biên thùy, quan phải bổ lên vùng man rợ gọi là lưu quan [流官]. Do người thổ trư
là thổ tư [土司], đổi phép bổ lưu quan thay thổ tư gọi là cải thổ quy lưu [改土歸流].##Đ
nặng tám lạng gọi là lưu.##Phẩm giá người, hạng người.##Liếc ngang, mắt trông không
Rụng, lá rụng, hoa rụng gọi là lạc. Như ngô đồng nhất diệp lạc, thiên hạ cộng tri thu [梧桐
知秋] một lá ngô đồng rụng, mọi người đều biết là mùa thu đến.##Cũng dùng để tả cái c
người. Như lãnh lạc [冷落] lạnh lùng tẻ ngắt, luân lạc [淪落] chìm nổi, lưu lạc [流落], đọ
đều chỉ về cái cảnh suy đồi khốn khổ cả, lạc thác [落魄] bơ vơ, người thất nghiệp không
vậy. Nguyễn Trãi [阮廌] Nhất sinh lạc thác cánh kham liên [一生落魄更堪憐] (Mạn hứng
luân lạc càng đáng thương.##Rơi xuống. Như lạc vũ [落雨] mưa xuống, lạc tuyết [落雪]
v.v.##Ruồng bỏ, không dùng cũng gọi là lạc. Như lạc đệ [落第] thi hỏng, lạc chức [落職]
mất. Như lạc kỉ tự [落幾字] bỏ sót mất mấy chữ, san lạc phù từ [刊落浮詞] xóa bỏ lời n
thớt. Như liêu lạc thần tinh [寥落晨星] lơ thơ sao buổi sáng.##Rộng rãi. Như khoát lạc [
chỗ người ta ở tụ với nhau gọi là lạc. Như bộ lạc [部落] chòm trại, thôn lạc [村落] chòm
bờ rào bờ giậu cũng gọi là phan lạc [藩落], nền nhà gọi là tọa lạc [坐落], v.v.##Mới. Mới
tiệc ăn mừng gọi là lạc thành [落成].##Lạc lạc [落落] lỗi lạc, không có theo tục.##Về.##B
giọt gianh.

Người già bảy mươi tuổi. Phàm người nào có tuổi tác đều gọi là lão.##Tước vị tôn trọng
Như nguyên lão [元老] vị trọng thần của nhà nước, trưởng lão [長老] sư cụ. Nay bè bạn
trong lúc trò chuyện gọi nhau là mỗ lão [某老] cũng noi nghĩa ấy cả. Có khi dùng để nói đ
mỗ [老某] cũng như ta nói thằng cha ấy.##Suy yếu. Như cáo lão [告老] cáo rằng già yếu
về nhà nghỉ.##Lâu. Như lão ư kì sự [老於其事] làm việc đã lâu.##Cứng rắn, tục gọi vật rắ
viết đanh thép gọi là lão luyện [老煉] hay lão đương [老當]. Vương Bột [王勃] : Lão đươ
tri bạch thủ chi tâm [老當益壯, 寧知白首之心] tuổi già càng phải mạnh hơn, nên hiểu lò
bạc.##Ông Lý Nhĩ [李耳] nhà Chu [周] gọi là Lão tử [老子], viết Đạo Đức Kinh [道德經], l
gọi Đạo giáo là đạo Lão.##Binh đóng ở ngoài đã lâu.

Mặt, là cái bộ phận gồm cả tai, mắt, miệng, mũi.##Ngoài mặt. Như chánh diện [正面] m
[側面] mặt bên.##Bề mặt, chỉ tính dài rộng lớn bé, không kể đến dày mỏng gọi là bề mặt
Như nam diện [南面] ngoảnh về hướng nam. Tục viết là [靣].

Tục dùng như chữ điểm [點].##Giản thể của chữ 點

Lên. Như đăng lâu [登樓] lên lầu.##Chép lên. Như đăng tái [登載] ghi chép lên sổ.##Kết
cốc bất đăng [五穀不登] (Mạnh Tử [孟子]) năm giống thóc không chín (nói ý mất mùa).#
thì [登時] tức thì, ngay bấy giờ.##Xin lĩnh nhận của người ta cho cũng gọi là đăng là có k

Mỏi mệt. Như cân bì lực tận [筋疲力盡] gân cốt mệt nhoài.
Nguyên là chữ xứ [處].

Mới, trước.

Cũng như chữ lễ [禮].##Giản thể của chữ [禮].

Tự mình vận động gọi là động. Như lao động [勞働].

ỷ lại##Yêu cầu

Loài giống. Như phân môn biệt loại [分門別類] chia từng môn ghẽ từng loài.##Giống. Kh
gọi là bất loại [不類].##Dùng làm trợ ngữ từ. Như đại loại [大類] cũng như ta nói đại loạ
vậy.##Lành, tốt.##Tùy theo.##Tế loại, lễ tế trời không phải thời.##Một loài rùa.
mean kanji
QUAN 観
HÀO 号

TÁN 散

SƯ 師

CẦU 球

VIỆT 越

VŨ 舞
VI 違
LUẬN 論
VU 込
QUÁN 慣
NGHI 疑
THỰC 実
KHÚC 曲

KHỔ 苦

ĐÀO 逃
NAN 難
BÔI 杯
THÀNH 成

TÌNH 晴
TƯƠNG 箱
THUYẾT 説
TUYẾT 雪

THUYỀN 船

NHĨ 耳

TỪ 辞
THẤT 失
NHIÊN 然

ĐOẠN 段

TRỊ 値

LỘ 路

VỤ 務
MÊ 迷
DU 遊

QUY 規

LÃNH 冷

ĐỘ 渡
CẦN 勤
TẤT 必
KHÁCH 客

BẾ 閉

TRÌ 治
TẠI 在

TÍN 信

THỨC 識

THÚC 束

TỬU 酒

ĐỒ 徒

GIAI 皆
HỘI 絵
HÓA 化

KÍ 寄

QUYẾT 決
TẠC 昨
NƯƠNG 娘
DỤC 欲
HÒA 和

TIÊU 消

CHẾ 制

ĐẲNG 等

MỘ 暮
MIÊN 眠

BIỂU 表

DUNG 容

CHIÊU 招

TỨC 息
THAM 参
TẨM 寝
TUYỆT 絶
TỐC 速
HẢO 好
QUÁ 過
DƯ 予
NỘ 怒

QUẢI 掛

NGUYỆN 願

BỈ 彼
TẾ 済
ĐÁO 到
MÃ 馬
BIẾN 変
KÌ 期

CẢNH 景
TÁN 賛

TƯ 資

TỰ 緒

TÌNH 情

CHÁNH 政
CHIẾN 戦
TỌA 座

THỨ 次

TRỪ 除

TÍCH 昔
NHÂN 因
ĐẢ 打
ĐƯƠNG 当
THU 収
NHIỆT 熱
PHỤ 婦
XUY 吹
TỔ 組
LƯỠNG 両
HẠN 限
TỤC 続

ĐIỀU 調

MIÊU 猫
TỊCH 席

TỔ 祖
SONG 窓
PHÁT 髪
PHÍ 費

DỊCH 易

HOÀNH 横
CẢM 感

CHỈ 指

XỈ 歯
TỰ 似
VĨ 偉
DỤC 育

GIẢI 解

ƯỚC 約

NGOA 靴
MANG 忙
ƯU 優
PHÓNG 訪

LƯU 留

THẢO 草

TỒN 存

THAM 探

ĐÌNH 庭

PHỐI 配
PHẢN 返
BÁO 報
LỆ 戻
LỆ 例
XÁC 確

THÂM 深

KIỆN 件
HÔN 婚
TUẾ 歳
KÌ 示
TĨNH 静
MẠT 末

LAO 労

ĐÔ 都

DỊCH 役
NGUY 危

KÍ 記

VƯƠNG 王
LIỆT 列
NIỆM 念
CẢNH 警
HIỂM 険

PHI 非

KHỐN 困
VỊ 未
PHÁN 判
HIỆN 現

NĂNG 能
CANH 更

DO 由

NHƯỢC 若

THẮNG 勝
DƯƠNG 陽

THỪA 乗
HỖ 互
THẦN 神
TRẠCH 宅
THỦ 守

SỞ 所

ĐẦU 投

NHẬN 認
PHẠM 犯
TOÀN 全
ÁP 押
TIỆN 便

PHÓNG 放

HỆ 係
NHAN 顔
KHỦNG 恐

TÚC 宿
VỊ 位
SỔ 数

HỒI 回

CHỦNG 種
THUẬT 術

KHẮC 刻

THƯỜNG 常
TỘI 罪
DỮ 与
LIÊN 連
TIẾU 笑
TRANH 争

TƯƠNG 相

ĐÀM 談
BI 悲

PHỤ 負

TRÌNH 程
ĐẮC 得

KI 幾

QUÂN 君

HỢP 合

THỨC 式
PHẤT 払
MÃN 満
ĐỊNH 定

TÀI 財

THỊ 市

ĐẦU 頭

MĨ 美
PHÚ 富
BỘ 部
THANH 声
DÂN 民

MỆNH 命

MINH 鳴

LỢI 利

HẤP 吸

CƯ 居
DƯ 余

YẾU 要
TRỢ 助
TRẠNG 状

CHỨC 職

CHIẾT 折
THỦ 首

ĐẠT 達

VIÊN 園

NHÂM 任

PHIÊN 番
BỊ 備
PHÓ 付
ĐẢO 倒
HÔ 呼

PHẢN 反

TẾ 際

THẠCH 石

BÃO 抱
HOẠT 活
DẠNG 様
HẠI 害

GIÁC 覚

NGUYÊN 原

NGỘ 誤

HỨA 許

PHÚC 腹

CỤC 局
BÌNH 平

THA 他
ĐƠN 単

VỌNG 望

DƯỢC 薬
VỊNH 泳
VONG 亡

LƯƠNG 良

TẠP 雑
TRUY 追
VÃN 晩
TRẮC 側

CỘNG 共

HOÀN 完
THÊ 妻
ÁM 暗
GIA 加
KINH 経
NGHÊNH 迎
QUANG 光

CẢNG 港

SÁT 察

TÀN 残
BẠI 敗

PHỐ 怖

TRUYỀN 伝
NỘI 内
BẠT 抜
CÁT 割
QUAN 関
THÂN 申

TRÁCH 責

QUẢ 果

QUAN 官

CỤ 具

YÊN 煙

TIẾN 進
SỈ 恥
NỖ 努
CHI 支

THỤ 受

BỐI 背

THƯƠNG 商

PHU 夫
MỄ 米
BỘ 捕
HÀN 寒

KI 機

KHIẾM 欠
QUYỀN 権
HẠNH 幸

HÀNG 降

SOA 差
TỐI 最
SẢN 産
THỦ 取
TINH 精

TƯỞNG 想
TĂNG 増
THÁI 太

THỐI 退

ĐỒ 途

DIỄN 演
PHÁP 法

VONG 忘
CUNG 供
MỘNG 夢

ÁI 愛

KHOA 科
HỈ 喜

NGHỊ 議

HÌNH 形

DIỆP 葉

HƯỚNG 向

CẤU 構
CÁO 告
ĐỐI 対
VIỄN 遠
TẨY 洗
TRÍ 置

ĐOẠN 断
THỐNG 痛

CÁCH 格

PHỦ 否

HẬU 候

CẤP 給
GIAO 交

TÍNH 性

TÀI 才
ĐẠO 盗
PHÁ 破

TÍCH 積
DẪN 引

TUYỂN 選

PHI 飛
BẦN 貧

PHÙ 浮

TRÌ 遅
CẦU 求
ĐÍNH 頂

TRỰC 直

THÍCH 適

NGẪU 偶

ĐỘT 突
NGỰ 御

SÁT 殺

PHÚC 福

LƯU 流
LẠC 落

LÃO 老

DIỆN 面
ĐIỂM 点
ĐĂNG 登
BÌ 疲
XỨ 処
SƠ 初
LỄ 礼
ĐỘNG 働
LẠI 頼
LOẠI 類
kun

み.る しめ.す
さけ.ぶ よびな

ち.る ち.らす -ち.らす ち.らかす ち.らかる ち.らば


る ばら ばら.ける

いくさ

たま

こ.す -こ.す -ご.し こ.える -ご.え

ま.う -ま.う まい
ちが.う ちが.い ちが.える -ちが.える たが.う たが.
える

null

こ.む    こ.む    こ.み    -こ.み    こ.める
な.れる な.らす

うたが.う

み みの.る まこと みの みち.る

ま.がる ま.げる くま

くる.しい -ぐる.しい くる.しむ くる.しめる にが.い


にが.る

に.げる に.がす のが.す のが.れる


かた.い -がた.い むずか.しい むづか.しい むつか.し
い -にく.い
さかずき
な.る な.す -な.す

は.れる は.れ は.れ- -ば.れ は.らす

はこ

と.く

ゆき

ふね ふな-

みみ

や.める いな.む
うしな.う う.せる
しか しか.り しか.し さ

null

ね あたい

Err:509

つと.める

まよ.う
あそ.ぶ あそ.ばす

null

つめ.たい ひ.える ひ.や ひ.ややか ひ.やす ひ.やか


す さ.める さ.ます

わた.る -わた.る わた.す

つと.める -づと.め つと.まる いそ.しむ

かなら.ず

null

と.じる と.ざす し.める し.まる た.てる

おさ.める おさ.まる なお.る なお.す


あ.る

null

し.る しる.す

たば たば.ねる つか つか.ねる

さけ さか-

いたずら あだ

みな みんな
null
ば.ける ば.かす ふ.ける け.する

よ.る -よ.り よ.せる

き.める -ぎ.め き.まる さ.く

null

むすめ こ

ほっ.する ほ.しい
やわ.らぐ やわ.らげる なご.む なご.やか

き.える け.す

null

ひと.しい など -ら

く.れる く.らす
ねむ.る ねむ.い

おもて -おもて あらわ.す あらわ.れる あら.わす

い.れる

まね.く

いき

まい.る まい- まじわる みつ


ね.る ね.かす い.ぬ みたまや や.める
た.える た.やす た.つ

はや.い はや- はや.める すみ.やか


この.む す.く よ.い い.い

す.ぎる -す.ぎる -す.ぎ す.ごす あやま.つ あやま.ち


よ.ぎる

あらかじ.め

いか.る おこ.る

か.ける -か.ける か.け -か.け -が.け か.かる -か.か


る -が.かる か.かり -が.かり かかり -がかり

ねが.う -ねがい

かれ かの か.の
す.む -ず.み -ずみ す.まない す.ます -す.ます すく.
う な.す わたし わた.る
いた.る

うま うま- ま

か.わる か.わり か.える


null

null

たす.ける たた.える

null

お いとぐち

なさ.け

まつりごと まん
いくさ たたか.う おのの.く そよ.ぐ わなな.く

すわ.る

つ.ぐ つぎ

のぞ.く -よ.け

むかし

よ.る ちな.む

う.つ う.ち- ぶ.つ

あ.たる あ.たり あ.てる あ.て まさ.に まさ.にべし

おさ.める おさ.まる
あつ.い
よめ
ふ.く
く.む くみ -ぐみ

てる ふたつ
かぎ.る かぎ.り -かぎ.り

つづ.く つづ.ける つぐ.ない

しら.べる しら.べ ととの.う ととの.える

ねこ

むしろ

null

まど てんまど けむだし
かみ

つい.やす つい.える

やさ.しい やす.い

よこ

null

ゆび さ.す -さ.し

よわい は よわ.い よわい.する


に.る ひ.る

えら.い
そだ.つ そだ.ち そだ.てる はぐく.む

と.く と.かす と.ける ほど.く ほど.ける わか.る さ


と.る

つづ.まる つづ.める つづま.やか

くつ

いそが.しい せわ.しい おそ.れる うれえるさま

やさ.しい すぐ.れる まさ.る


おとず.れる たず.ねる と.う

と.める と.まる とど.める とど.まる るうぶる

くさ くさ- -ぐさ

null

さぐ.る さが.す

にわ

くば.る
かえ.す -かえ.す かえ.る -かえ.る

むく.いる

もど.す もど.る
たと.える
たし.か たし.かめる

ふか.い -ぶか.い ふか.まる ふか.める み-

くだん

null

とし とせ よわい

しめ.す

しず- しず.か しず.まる しず.める


すえ

ろう.する いたわ.る いた.ずき ねぎら つか.れる ね


ぎら.う

みやこ

null

あぶ.ない あや.うい あや.ぶむ

しる.す

null

null

null
いまし.める

けわ.しい

あら.ず

こま.る

いま.だ ま.だ ひつじ

わか.る

あらわ.れる あらわ.す うつつ うつ.つ

よ.く
さら さら.に ふ.ける ふ.かす

よし よ.る

わか.い わか- も.しくわ も.し も.しくは ごと.し

か.つ -が.ち まさ.る すぐ.れる かつ


の.る -の.り の.せる


たが.い かたみ.に

かみ かん- こう-

null

まも.る まも.り もり -もり かみ

ところ -ところ どころ とこ

な.げる -な.げ

みと.める したた.める
おか.す
まった.く すべ.て

お.す お.し- お.っ- お.さえる おさ.える

たよ.り

はな.す -っぱな.し はな.つ はな.れる こ.く ほう.る

かか.る かかり -がかり かか.わる


かお

おそ.れる おそ.る おそ.ろしい こわ.い こわ.がる

やど やど.る やど.す
くらい ぐらい

かず かぞ.える しばしば せ.める わずらわ.しい

まわ.る -まわ.る -まわ.り まわ.す -まわ.す まわ.し- -


まわ.し もとお.る か.える

たね -ぐさ

すべ

きざ.む きざ.み

つね とこ-
つみ

あた.える あずか.る くみ.する ともに

つら.なる つら.ねる つ.れる -づ.れ

わら.う え.む

あらそ.う いか.でか

あい-

null

かな.しい かな.しむ

ま.ける ま.かす お.う

ほど -ほど
え.る う.る

いく- いく.つ いく.ら

きみ -ぎみ

あ.う -あ.う あ.い あい- -あ.い -あい あ.わす あ.わせ


る -あ.わせる

null

はら.う -はら.い -ばら.い


み.ちる み.つ み.たす
さだ.める さだ.まる さだ.か

たから

いち

あたま かしら -がしら かぶり

うつく.しい

と.む とみ
#NAME?

こえ こわ-

たみ

いのち

な.く な.る な.らす

き.く

す.う

い.る -い お.る
あま.る あま.り あま.す あんま.り

い.る かなめ

たす.ける たす.かる す.ける すけ


null

null

お.る おり お.り -お.り お.れる


くび

#NAME?

その

まか.せる まか.す

つが.い

そな.える そな.わる つぶさ.に

つ.ける -つ.ける -づ.ける つ.け つ.け- -つ.け -づ.け -


づけ つ.く -づ.く つ.き -つ.き -つき -づ.き -づき
たお.れる -だお.れ たお.す さかさま さかさ さかし

よ.ぶ

そ.る そ.らす かえ.す かえ.る -かえ.る

きわ -ぎわ

いし

だ.く いだ.く かか.える

い.きる い.かす い.ける

さま さん
null

おぼ.える さ.ます さ.める さと.る

はら

あやま.る -あやま.る

ゆる.す もと

はら

つぼね
たい.ら -だいら ひら ひら-

ほか
ひとえ

のぞ.む もち

くすり
およ.ぐ

な.い な.き- ほろ.びる ほろ.ぶ ほろ.ぼす

よ.い -よ.い い.い -い.い

まじ.える まじ.る
お.う

null

かわ がわ そば

とも とも.に -ども

null

つま

くら.い くら.む くれ.る

くわ.える くわ.わる
へ.る た.つ たていと はか.る のり

むか.える
ひか.る ひかり

みなと

null

のこ.る のこ.す そこな.う のこ.り

やぶ.れる

こわ.い こわ.がる お.じる おそ.れる

つた.わる つた.える つた.う つだ.う -づた.い つて

うち
ぬ.く -ぬ.く ぬ.き ぬ.ける ぬ.かす ぬ.かる

わ.る わり わ.り わ.れる さ.く

せき -ぜき かか.わる からくり かんぬき


もう.す もう.し- さる

せ.める

は.たす はた.す -は.たす は.てる -は.てる は.て

null

そな.える つぶさ.に

けむ.る けむり けむ.い

すす.む すす.める

は.じる はじ は.じらう は.ずかしい

つと.める
ささ.える つか.える か.う

う.ける -う.け う.かる

せ せい そむ.く そむ.ける

あきな.う

おっと それ

こめ よね
と.らえる と.らわれる と.る とら.える とら.われる
つか.まえる つか.まる
さむ.い

はた

か.ける か.く
おもり かり はか.る

さいわ.い さち しあわ.せ

お.りる お.ろす ふ.る ふ.り くだ.る くだ.す

さ.す さ.し

もっと.も つま
う.む う.まれる うぶ- む.す

と.る と.り と.り- とり -ど.り


null

おも.う

ま.す ま.し ふ.える ふ.やす

ふと.い ふと.る

しりぞ.く しりぞ.ける ひ.く の.く の.ける ど.く

みち

null
のり

わす.れる

そな.える とも -ども

ゆめ ゆめ.みる くら.い

いと.しい かな.しい め.でる お.しむ まな

null
よろこ.ぶ よろこ.ばす

null

かた -がた かたち なり

む.く む.い -む.き む.ける -む.け む.かう む.かい む.


こう む.こう- むこ むか.い

かま.える かま.う

つ.げる

あいて こた.える そろ.い つれあ.い なら.ぶ むか.う

とお.い
あら.う
お.く -お.き

た.つ ことわ.る さだ.める


いた.い いた.む いた.ましい いた.める

null

いな いや

そうろう

たま.う たも.う -たま.え


まじ.わる まじ.える ま.じる まじ.る ま.ざる ま.ぜ
る -か.う か.わす かわ.す こもごも

さが

null

ぬす.む ぬす.み

やぶ.る やぶ.れる わ.れる

つ.む -づ.み つ.もる つ.もり


ひ.く ひ.き ひ.き- -び.き ひ.ける

えら.ぶ

と.ぶ と.ばす -と.ばす

まず.しい

う.く う.かれる う.かぶ む う.かべる

おく.れる おく.らす おそ.い

もと.める
いただ.く いただき

ただ.ちに なお.す -なお.す なお.る なお.き す.ぐ

かな.う

たま

つ.く
おん- お- み-

ころ.す -ごろ.し そ.ぐ

null

なが.れる なが.れ なが.す -なが.す


お.ちる お.ち お.とす

お.いる ふ.ける

おも おもて つら

つ.ける つ.く た.てる さ.す とぼ.す とも.す ぼち

のぼ.る あ.がる

つか.れる -づか.れ つか.らす


ところ -こ お.る

はじ.め はじ.めて はつ はつ- うい- -そ.める -ぞ.め

null

はたら.く

たの.む たの.もしい たよ.る

たぐ.い
on
カン
ゴウ

サン

キュウ

エツ オツ


ロン

null
カン

ジツ シツ

キョク

トウ

ナン

ハイ
セイ ジョウ

セイ

ソウ

セツ ゼイ

セツ

セン


シツ
ゼン ネン

ダン タン

ロル

メイ
ユウ ユ

レイ

キン ゴン

ヒツ

キャク カク

ヘイ

ジチ
ザイ

シン

シキ

ソク

シュ

カイ
カイ エ
カケ

ケツ

サク

ジョウ

ヨク
ワオカ

ショウ

セイ

トウ


ミン

ヒョウ

ヨウ

ショウ

ソク

サン シン
シン
ゼツ

ソク
コウ

ヨ シャ

ドヌ

カイ ケイ

ガン


サイ セイ
トウ

ヘン
キゴ

ケイ

サン

ショ チョ

ジョウ セイ

セイ ショウ
セン

ジシ

ジョ ジ

セキ シャク

イン

ダ ダアス
トウ
シュウ
ネツ

スイ

リョウ
ゲン
ゾク ショク コウ キ
ョウ

チョウ

ビョウ

セキ

ソウ ス
ハツ

エキ イ

オウ

カン



イク

カイ ゲ

ヤク

ボウ モウ

ユウ ウ
ホウ

リュウ ル

ソウ

ソン ゾン

タン

テイ

ハイ
ヘン

ホウ

レイ
レイ
カク コウ

シン

ケン

コン
サイ セイ

ジシ

セイ ジョウ
マツ バツ

ロウ

トツ

ヤク エキ

オウ -ノウ

レツ レ

ネン
ケイ

ケン

コン

ミビ

ハン バン

ゲン

ノウ
コウ

ユ ユウ ユイ

ジャク ニャク ニャ

ショウ
ヨウ

ジョウ ショウ

シン ジン

タク

シュ ス

ショ

トウ

ニン
ハン ボン
ゼン

オウ

ベン ビン

ホウ

ケイ
ガン

キョウ

シュク

スウ ス サク ソク シ

カイ エ

シュ

ジュツ

コク

ジョウ
ザイ

レン

ショウ

ソウ

ソウ ショウ

ダン

テイ
トク

クン

ゴウ ガッ カッ

シキ

フツ ヒツ ホツ
マン バン
テイ ジョウ

ザイ サイ ゾク

トウ ズ ト

ビミ

フ フウ

セイ ショウ

ミン

メイ ミョウ

メイ

キュウ

キョ コ

ヨウ

ジョ
ジョウ

ショク ソク

セツ
シュ

タツ ダ

エン

ニン

バン


トウ

ハン ホン タン ホ

サイ

セキ シャク コク

ホウ

カツ

ヨウ ショウ
ガイ

カク

ゲン

キョ

フク

キョク
ヘイ ビョウ ヒョウ


タン

ボウ モウ

ヤク
エイ

ボウ モウ

リョウ

ザツ ゾウ
ツイ

バン

ソク

キョウ

カン

サイ

アン


ケイ キョウ

ゲイ
コウ

コウ

サツ

ザン サン

ハイ

フホ

デン テン
ナイ ダイ
バツ ハツ ハイ

カツ

カン
シン

セキ

カン

エン

シン


ジュ

ハイ

ショウ

フ フウ ブ

ベイ マイ メエトル

カン

ケツ ケン
ケン ゴン

コウ

コウ ゴ

サイ シュ
サン

シュ
セイ ショウ シヤウ

ソウ ソ

ゾウ

タイ タ

タイ

エン
ホウ ハッ ホッ フラ

ボウ

キョウ ク クウ グ

ム ボウ

アイ


ケイ ギョウ

ヨウ

コウ

コウ

コク

タイ ツイ
エン オン
セン

ダン
ツウ

カク コウ キャク ゴ

コウ

キュウ
コウ

セイ ショウ

サイ
トウ

セキ
イン

セン

ヒン ビン

キュウ グ
チョウ

チョク ジキ ジカ

テキ

グウ

トツ カ
ギョ ゴ

サツ サイ セツ

フク

リュウ ル
ラク

ロウ

メン ベン

テン

トウ ト ドウ ショウ
チョウ

ショ
ショ
レイ ライ
ドウ リュク リキ ロ
ク リョク
ライ

ルイ

You might also like