Professional Documents
Culture Documents
Hệ thống ký hiệu ngành điện theo tiêu chuẩn IEC
Hệ thống ký hiệu ngành điện theo tiêu chuẩn IEC
Các bảng bao gồm một số ký hiệu sử dụng trong lĩnh vực điện và từ, một vài ký hiệu khác
xuất hiện trong công nghệ điện.
Các số liệu trong bảng 1 tương tự như phiên bản 6 của tiêu chuẩn IEC 27-1. Nếu số liệu
không giống như số liệu trong phiên bản 5 của IEC 27-1, số liệu cũ được đưa ra trong ngoặc
đơn dưới các số liệu mới.
Trong bảng 1, bỏ qua tính chất vertor hoặc tensor của một số đại lượng hoặc các biểu diễn
phức của chúng.
Cột ký hiệu cho định lượng đầu tiên trong bảng 1 đưa ra các ký hiệu chính. Cột thứ 2 đưa ra
các ký hiệu dự bị sẽ được sử dụng khi một ký hiệu chính không phù hợp, ví dụ trong trường
hợp mà việc sử dụng nó dẫn đến xung đột với cùng ký hiệu được dùng với nghĩa khác.
Các tên chỉ được sử dụng cho sự nhận dạng và nói chung là được mô tả trong IEV. Nếu một
tên hoặc một ký hiệu mô tả trong một bảng không phù hợp với mô tả trong chuẩn quốc tế ISO
31, nó sẽ được chỉ ra trong cột ghi chú.
Các ngoặc đơn thi thoảng được sử dụng để nối với tên của các đại lượng được đưa ra trong
bảng 1 vì những lý do sau :
- để nhận dạng một từ trong tên của đại lượng nhưng có thể bỏ qua, điều này phù hợp với IEV
Các lý do của việc sử dụng ngoặc đơn làm rõ ràng hơn văn bản.
Thi thoảng người ta giải thích một sự ưu tiên cho một vài ký hiệu ở trường hợp ISO không
khác biệt.
Các đơn vị của bảng 1 thuộc hệ thống đơn vị quốc tế phải được sử dụng ưu tiên so với các
đơn vị khác. Hệ thống đơn vị quốc tế dựa trên bảy đơn vị cơ bản (m, kg, s, A, K, cd, mol) và
bao gồm hệ thống Giorgi hoặc MKSA. Những đơn vị này được gọi là đơn vị SI. Viết tắt SI
được công nhận vào năm 1960 bởi hội thảo về đo lường lần thứ 11 : »Confférence Générale
des Poids et Mesures ». Cột « đơn vị SI » chứa các tên tương ứng và các ký hiệu được công
nhận bởi CGPM.
Khi mà ký hiệu của đơn vị là l, đại lượng tương ứng chỉ là một số và giá trị được viết giống
như một giá trị số không có ký hiệu đơn vị.
Khi mà hai kiểu chữ nghiêng xuất hiện, chỉ một trong chúng được đưa ra. Điều này không có
nghĩa là kiểu kia là không được chấp nhận.
Đơn vị hoặc mô tả
Số thứ tự ISO 31
Ghi chú
Tên đại
Ghi chú
lượng
Ký Ký
Tên Tên
hiệu hiệu
Các chữ
khác thuộc
hệ chữ Hy
Lạp có thể
được dùng
như những
Góc α, Độ …°
ký hiệu
1 1-1 (góc β, γ, Radian rad Phút …’ 1
)
chính. Nếu
phẳng) ϑ, φ Giây …’’
muốn chỉ
các góc
quay, ký
hiệu theta ϑ
được ưu
tiên.
1-3-
3 Độ dài l, L Mét m 2
)
1
1-3- Độ
4 b Mét m
2 rộng
ISO không
1-3- Độ cao,
5 h đề cập đến Mét m
3 độ sâu
độ sâu
Bán
ISO không
kính,
1-3- đề cập đến
7 khoảng R, r Mét m
5 khoảng
xuyên
xuyên tâm
tâm
1-3- Đường D,
8 Mét m
6 kính d
1-3- Độ dài
9 s Mét m
7 cong
ISO và IEC
sử dụng các
10 từ tiếng
Diện Mét
(11 1-5 A S Anh khác m2
tích vuông
) nhau cho
tên của đơn
vị diện tích
11
Thể
(12 1-6 V v Mét khối m3
tích
)
ISO định
nghĩa thêm
khoảng thời
12
Thời gian và thời Phút min
(13 1-7 t Giây s
gian hạn (bằng Giờ h
)
các từ tiếng
Anh khác
nhau)
13 ISO không
Vận Radian
(20 1-8 ω Ω sử dụng Ω rad/s 3
)
tốc góc 3 trên giây
) )
14 Radian
Gia tốc
(21 1-9 α trên giây Rad/s2
góc
) bình
Vận
15 ISO sử
tốc Mét trên
(22 1-10 v dụng thêm m/s
(tuyến giây
) c, u,w
tính)
17 Gia tốc
1- Mét trên
(25 trọng g m/s2
11.2 giây bình
) trường
Chú ý:
• 1
) “rad” và “sr” có thể thay thế bởi “1”
• 2
) Giữa IEC và ISO có sự khác nhau về dùng từ tiếng Anh (mettre và meter, xem thêm
bản gốc).
• Xem mục 19
18
2- 1
(16 Tần số f v Héc Hz )
3.1
)
19 1,
2- Tần số 2 Một trên -1 2
(17 n ) s ) 4
3.2 quay giây )
)
20
Hệ số
(18 _ s g Một 1 Phần trăm %
trượt
)
21
Tần số Radian
(19 2-4 ω ω=2πf rad/s 3
)
góc trên giây
)
22
Bước
(10 2-5 λ Mét
sóng
)
23
(14 2-1 Chu kỳ T Giây s
)
24 Hằng
(15 2-2 số thời τ T Giây s
) gian
Hệ số
2- ISO không Một trên Neper trên
27 suy α a m-1 Np/m 5
)
13.1 sử dụng α mét mét
giảm
Hệ số γ=α+jβ
2- Một trên
29 truyền γ p ISO không m-1 6
)
13.3 mét
sóng sử dụng p
Chú ý:
• 1) ISO dùng Hz và s-1
• 2) Mục 19 và 13 mô tả cùng hiện tượng vật lý, được biết đến với các tên khác nhau.
Hiện tượng vật lý này ở đây đại diện cho hai đại lượng “tần số” và “vận tốc”. Trên các
máy điện quay, các ký hiệu r/s, r/min có thể được thay thế cho rev/s hoặc rev/min hoặc
rpm, rps (với tiếng Anh); tr/s, tr/min có thể được thay thế cho tr/s, tr/min (tours par
minute) (với tiếng Pháp).
• ) ISO cũng sử dụng s-1
3
• 4) “Một trên giây” là tên của đơn vị này đã được công nhận bởi hội nghị về đo lường
(CGPM) lần thứ 13. ISO sử dụng “giây mũ trừ một” trước khi có sự công nhận của
CGPM 13th
• ) Giống như ghi chú 4, “giây” thay bằng “mét”
5
Cơ học
Khối 1
30 3-1 m Kilogam kg )
lượng
Khối lượng
chia thể Kilogam
Mật độ
31 3-2 ϱ ϱm tích trên mét kg/m3
khối
ISO không khối
sử dụng ϱm
Mômen
Kilogam
33 3-7 quán I,J kg.m2
mét bình
tính
3-
34 Lực F Newton N
9.1 Dyne
Dyn
kilogam 3
kgf )
lực
G, Thay đổi kilopond
kp
3- Trọng
35 Fg P, theo gia tốc Newton N
9.2 lượng
W rơi tự do
3- Mômen Newton
37 M N.m
12.1 lực mét
ISO còn sử
dụng thuật
Mômen
ngữ trực
3- xoắn Newton
38 T tiếp N.m
12.3 (ngẫu mét
“mômen
lực)
của một cặp
lực ”
3- 2
39 Áp suất p Pascal Pa bar bar )
15.1
3-
40 Công W A joule J
22.6
U cũng
được sử
dụng trong erg erg
3- Năng nhiệt động kilowat kWh 4
41 E W joule J )
26.1 lượng học cho nội giờ
năng và electrovolt eV
năng lượng
bức xạ đen
Hiệu
44 3-28 η Một 1 Phần trăm %
suất
Chú ý:
• 1
) Với đơn vị ký hiệu là “kg”, ISO và IEC có sự khác nhau về đánh vần tiếng Anh
• 2
) Bar được ký hiệu như là một đơn vị dự bị trong tài liệu BIPM
• 3
) Dyne là đơn vị CGS
• 4
) erg là đơn vị CGS
Nhiệt
Nhiệt
độ
nhiệt
45 4-1 động T Θ kelvin K 1
)
(nhiệt
độ
Kelvin)
Nhiệt
46 4-2 độ t, θ Độ C °C 2
)
Celsius
Nhiệt
47 4-6 Q Joule J
lượng
Một hệ số
nhiệt không
phải là một
đại lượng
4-3.1 Hệ số chính xác; Một
48 4-3.2 giãn nở α hệ số áp trên K-1 3
)
4-3.3 nhiệt suất được kelvin
ký hiệu là β,
hệ số giãn
nở khối ký
hiệu là α,
Watt
Độ dẫn 𝑊𝑊
49 4-9 λ ϰ trên mét 1
)
nhiệt
kelvin 𝑚𝑚. 𝐾𝐾
Joule
Nhiệt 1
50 4-15 C trên J/K )
dung
kelvin
Joule
Nhiệt Nhiệt dung 𝐽𝐽
trên 1
51 4-16.7 dung c chia cho )
riêng khối lượng
kilogam 𝑘𝑘𝑘𝑘. 𝐾𝐾
kelvin
Chú ý:
• 1) Điều 3 của hội thảo thứ 13 về đo lường CGPM đã công nhận “kelvin”, ký hiệu K
cho nhiệt độ nhiệt động và khoảng nhiệt độ.
• 2) Độ Celsius là khoảng nhiệt độ của một kelvin.
• 3) ISO sử dụng từ tiếng Anh khác IEC. Xem ghi chú trong mục 26, 27
Điện và từ
A
ISO sử dụng thuật
Điện mp
52 5-2 Q ngữ trực tiếp: “số coulomb C A.h
tích e
lượng điện”
giờ
Mật độ
Coulomb
điện C/
53 5-4 σ trên mét
tích bề m2
vuông
mặt
Mật độ
ISO và IEC sử Coulomb
điện C/
54 5-3 ϱ η dụng tên tiếng trên mét
tích m3
Anh khác nhau khối
khối
Cường
Volt trên V/
55 5-5 độ điện E
mét m
trường
Điện
56 5-6.1 V φ volt V
thế
Sức
58 5-6.3 điện E volt V
động
Điện
59 5-8 ψ coulomb C
thông
Véc tơ
Coulomb
cảm C/
60 5-7 D trên mét
ứng m2
vuông
điện
Điện
61 5-9 C farad F
dung
Sự �⃗
𝐷𝐷 Volt trên V/
64 nhiễm Ei ���⃗
𝐸𝐸𝑖𝑖 = − 𝐸𝐸�⃗
điện 𝜀𝜀0 mét m
Phân 𝑃𝑃�⃗ = 𝐷𝐷
�⃗ − 𝜀𝜀0 𝐸𝐸�⃗ coulomb
C/
65 cưc P Di ISO không sử trên mét
m2
điện dụng Di vuông
Mômen
Coulomb C.
66 lưỡng p pe
mét m
cực
Mật độ
Ampe trên A/
68 dòng J S
mét vuông m2
điện
Mật độ
Cường độ dòng
dòng A/
69 A α trên đơn vị bề
tuyến m
ngang của vật dẫn
tính
Cường Oe
Ampe trên A/
70 độ từ H rste Oe 1
)
mét m
trường d
gil
Sức từ F,
72 𝐹𝐹 = � 𝐻𝐻𝑠𝑠 𝑑𝑑𝑑𝑑 ampe A ber Gb 2
)
động Fm
t
Dòng
72a điện θ � 𝐽𝐽𝐴𝐴 𝑑𝑑𝑑𝑑 ampe A
tổng 𝐴𝐴
Véc tơ
gau 1
73 cảm B tesla T Gs )
ss
ứng từ
ma
Từ
74 Φ weber Wb xw Mx 2
)
thông
ell
Véc tơ Weber Wb
75 A
từ thế trên mét /m
Độ tự
76 L Henry H
cảm
Ví dụ
Hệ số 𝑘𝑘
78 k χ Một 1
hỗ cảm 1
= 𝐿𝐿𝑛𝑛𝑛𝑛 (𝐿𝐿𝑛𝑛 𝐿𝐿𝑚𝑚 )−2
Hệ số
79 phân σ 𝜎𝜎 = 1 − 𝑘𝑘 2 Một 1
tán
Độ cảm
82 K χm Một 1
từ
Sự 𝐵𝐵𝑖𝑖 = 𝐵𝐵 − 𝜇𝜇0 𝐻𝐻
Bj,
85 phân ISO sử dụng Bj Tesla T
J
cực từ như ký hiệu dự bị
Newton
Mômen 𝑗𝑗 = 𝜇𝜇0 ∗ 𝑚𝑚 mét vuông
86 j
ngẫu từ trên ampe
weber mét
1
) Gauss là đơn vị điện từ CGS
2
) Maxwell là đơn vị điện từ CGS
Điện Ω.
88 ϱ Ohm mét
trở suất m
Điện mh mh
89 G siemens S
dẫn o o
Điện 1
γ, Siemens S/
90 dẫn 𝛾𝛾 =
σ 𝜚𝜚 trên mét m
suất
R, Một trên
91 Từ trở H-1 1
)
Rm henry
Tổng
93 Z Z=R+jX Ohm Ω
trở
Điện
94 X Ohm Ω
kháng
Hệ số
chất
95 lượng, Q Một 1
hệ số
quá áp
Góc tổn
96 δ radian rad
hao
Tổng
97 Y Y=1/Z Siemens S
dẫn
Công
2
99 suất tác P Watt W )
dụng
Công
suất V.
100 S PS S=U*I voltampe
biểu A
kiến
Công
suất V. Var
101 Q PQ Q2=S2-P2 Voltampe var 3
phản A )
kháng
λ=P/S
Hệ số
101 Trường hợp đặc
công λ Một 1
a biệt với U và I
suất
dạng sin, λ=cosφ
1
)
2
)
3
)
𝑑𝑑
𝑃𝑃
=
101b Hệ số tổn thất d √𝑆𝑆 2 − 𝑃𝑃2 Một 1
Với dạng
sóng hình sin,
𝑑𝑑 = 𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡
W
at
Năng lượng tác W.
101c W WP joule J (W/s) t
dụng h
gi
ờ
V.
Năng lượng biểu Volt
101d WS V.A.s A.
kiến ampe giờ
h
V
ar
gi
â
Năng lượng V.A
101e WQ V. A. s y
phản kháng giây
V
ar
gi
ờ
ISO không
103 Góc lệch pha φ ϑ radian rad
dùng ϑ
Dùng cho
khái niệm tỉ
104a Tỉ số vòng dây n q số biến của Một 1
máy biến
công suất
Tỉ số biến của
104b K Một 1
thiết bị đo lường
Tỉ số biến của
104d K KI KI=IP/IS Một 1
máy biến dòng
Đôi khi p
được sử dụng
để chỉ số
lượng cực.
Trong các
106 Số cặp cực p Một 1
trường hợp
không rõ
ràng phải nêu
rõ ý nghĩa
của nó
6- Thông lượng, Φ,
108 Φe wat W
10 công suất bức xạ P
Wat/ste
radian.
110 Độ chói L Le W/Sr.m2
mét
vuông
Wat/
Exitance
111 M Me mét W/m2
énergique
vuông
Wat/
Năng lượng
112 E Ee mét W/m2
chiếu sáng
vuông
Candel
113 Cường độ sáng I Ie cd
a
Candel
116 Độ chói L Lv a/ mét cd/m2
vuông
Độ nhạy tương
120 Sc Một 1
phản
Mật độ quang
123 D Một 1
học
Một
Hệ số rọi
q,q trên
124 (radiance 1/sr
e,qv steradia
coefficient)
n
Đơn vị
126 Độ nhạy s ko cố
định
Utilance (hệ số
127 tính toán chiếu u Một 1
sáng)
Mét
130 Hệ số tự trao đổi g gs m2
vuông
Khoảng thời
131 S Giây s
gian chiếu sáng
Thứ Ký
Tên hằng số Giá trị Quan sát
tự hiệu
1
µ0ε 0 =
201
Vận tốc truyền sóng
c0 299.792.458 m/s
c02
điện từ trong không khí chuẩn iso cũng
kí hiệu c0
(6,0221367±0,0000036).1023
208 Hằng số Avogadro NA
mol-1
(9,6485309±0,0000000029).104
209 Hằng số Faraday F F = eNA
C/mol
(9,2740154±0,0000031).10-24
211 Manceton Bohr µB
J/T
Biểu diễn phức của các đại lượng có thể được chỉ ra như sau (hai hệ ký hiệu có thể coi là
tương đương) :
Phần thực X’ Re X
Phần ảo X’’ Im X
𝑋𝑋 = 𝑋𝑋 ′ + 𝑗𝑗𝑗𝑗′′ 𝑋𝑋 = 𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑋𝑋 + 𝑗𝑗𝑗𝑗𝑗𝑗 𝑋𝑋
Đại lượng phức 𝑋𝑋 = 𝑋𝑋𝑒𝑒 𝑗𝑗𝑗𝑗 = 𝑋𝑋 exp 𝑗𝑗𝑗𝑗 𝑋𝑋 = |𝑋𝑋|𝑒𝑒 𝑗𝑗𝑗𝑗 = |𝑋𝑋| exp 𝑗𝑗𝑗𝑗
𝑋𝑋 = 𝑋𝑋∠𝜑𝜑 𝑋𝑋 = |𝑋𝑋|∠𝜑𝜑
Đại lượng liên hợp 𝑋𝑋 = 𝑋𝑋 ′ − 𝑗𝑗𝑗𝑗′′
∗ ∗
𝑋𝑋 = 𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑋𝑋 − 𝑗𝑗𝑗𝑗𝑗𝑗 𝑋𝑋
Các vấn đề liên quan đến số phức được đưa chi tiết hơn ở ISO 31-11
Trường hợp 1 : Áp dụng khi các ký hiệu chữ hoa và chữ thường đều thích hợp
Trường hợp 2 : Áp dụng khi ký hiệu chỉ dùng hoặc chữ hoa hoặc chữ thường
2.Các đại lượng biến đổi không chu kỳ theo thời gian