Professional Documents
Culture Documents
KHOA DƯỢC
BỘ MÔN QUẢN LÝ KINH TẾ DƯỢC
---🙧🙧🙥🙥---
30 Nhà thuốc Thiên Phúc 46 Nại Hiên Đông 2 Trần Thị Vân Anh
Thửa đất 16, tờ BĐ A2,
31 Nhà thuốc Hồng Phúc Châu Văn Tuấn
Khu TĐC Nại Hiên Đông
Kios 106
32 Quầy thuốc Dapharco 98 Trịnh Thị Huỳnh Nga
Chung cư Nại Hiên Đông
33 Nhà thuốc An Khương 152 Vân Đồn Bùi Thị Nguyệt
34 Nhà thuốc Đức Huy 139 Trần Hưng Đạo Huỳnh Thị Ngọc Ẩn
35 Nhà thuốc An Hải Bắc Kios 9, chợ An Hải Bắc Nguyễn Thanh Tùng
36 Nhà thuốc Phương Anh 2 128 Nguyễn Thị Định Ngô Minh Trí
37 Nhà thuốc Hoàng Bách 127 Nguyễn Trung Trực Hoàng Thái Hậu
38 Nhà thuốc Khang Hưng 531 Ngô Quyền Nguyễn Vũ Hà Trâm
39 Quầy thuốc Dapharco 90 687 Ngô Quyền Ngô Thị Tuyết Anh
40 Quầy thuốc Dapharco 96 797 Ngô Quyền Dương Thị Xuân Diệu
41 Nhà thuốc Thanh Trang 890 Ngô Quyền Trương Nữ Như Tuyền
42 Nhà thuốc Thiện Nhân 856 Ngô Quyền Nguyễn Lê Uyên Trâm
43 Nhà thuốc Ngọc Dung 788 Ngô Quyền Nguyễn Đình Nam
44 Nhà thuốc Phước Thịnh Kios 1 chợ Phước Mỹ Đinh Vĩnh Hạnh
45 Nhà thuốc Thành Uy 117 Hà Đặc Tăng Thị Hoài Thương
46 Quầy thuốc Dapharco 112 122 Phạm Tu Võ Thị Thúy
47 Nhà Thuốc An Phước 2 183 Nguyễn Công Trứ Đinh Thị Diễm Phương
48 Quầy thuốc Dapaharco 102 87 Nguyễn Công Trứ Nguyễn Thị Tiếu
49 Quầy thuốc Dapharco 103 270 Nguyễn Công Trứ Nguyễn Thị Thục Trinh
Nhà thuốc Phước Thành Đặng Nguyễn Hiền
50 59 Lương Thế Vinh
Tâm Giang
51 Nhà thuốc An Tâm 01 Lương Thế Vinh Trần Văn Ninh
52 Quầy thuốc Dapharco 141 Kios 78 Triệu Việt Vương Võ thị Phước
53 Nhà thuốc Tâm Hồng Phúc 49 Nguyễn Thông Phạm Quang Huy
54 Quầy thuốc Dapharco 95 Kios chợ Hà Thân Trần Thị Bích Đào
55 Quầy thuốc Dapharco 113 839 Ngô Quyền Nguyễn Thị Đủ
56 Nhà thuốc Thùy Minh 931 Ngô Quyền Phạm Thị Phương Lan
57 Quầy thuốc Dapharco 101 1104 Ngô Quyền Võ Thị Thủy
58 Nhà thuốc Thanh Thanh 14 Nguyễn Văn Thoại NguyễnNgọc Phi
59 Nhà thuốc Đông Giang 59 Nguyễn Văn Thoại Nguyễn Như Kha
60 Nhà thuốc Tâm Đức 114 Nguyễn Văn Thoại Nguyễn Phạm Tố Trinh
61 Quầy thuốc Dapharco 107 139 Nguyễn Văn Thoại Dương Thị Thu Hà
62 Quầy thuốc Dapharco 100 30/1 Lê Hữu Trác Lê Thị Xuân Thảo
63 Nhà thuốc Tâm Thiện 99 Lê Hữu Trác Huỳnh Thị Hồng
Ngày Tuyến
Tuyến 1: Khu vực giới hạn bởi cầu Sông Hàn – đường Phạm Văn Đồng –
rẻ hướng Bắc sang đường Võ Nguyên Giáp – đường Yết Kiêu – dãy lẻ
Thứ 2 đường Ngô Quyền.
STT: 1 – 17
Tuyến 2: Khu vực giới hạn bởi cầu Sông Hàn – dãy chẵn đường Ngô
Thứ 3 Quyền – cầu Thuận Phước – đường Trần Hưng Đạo.
STT: 18 – 37
Thứ 4 Tuyến 3: Khu vực được xác định từ cầu Sông Hàn – cầu Rồng.
STT: 38 – 54
Tuyến 4: Khu vực được xác định từ cầu Rồng đến – cầu Trần Thị Lý (bao
gồm cả các nhà thuốc – quầy thuốc ở 2 bên đường Nguyễn Văn Thoại,
Thứ 5 Châu Thị Vĩnh Tế, Tôn Thất Thiếp).
STT: 55 – 68
Tuyến 5: Khu vực xác định từ cầu Trần Thị Lý – cầu Tiên Sơn (không kể
Thứ 6: đường đã nêu ở tuyến 5) .
STT: 69 – 82
Tuyến 6: Khu vực xác định từ cầu Tiên Sơn đến hết quận Ngũ Hành Sơn
Thứ 7
STT: 83 – 97
5. Thời gian
- Sáng: từ 8h00 đến 11h.
- Chiều: từ 14h00 đến 17h30.
Lưu ý:
- Thứ 3 đi tuyến số 2: 20 nhà thuốc, tuy diện tích khu vực ngày nhỏ nên quãng đường
đi ngắn nhưng số lượng nhà thuốc nhiều hơn các tuyến còn lại (14 – 17 nhà thuốc) nên
cần lưu ý yếu tố thời gian cho mỗi cuộc trình dược ở tuyến này.
- Các ngày cuối tuần được phân chia ít nhà thuốc hơn có thể tranh thủ quay lại những
nhà thuốc đã đi mà chưa gặp được.
- Chia đều thời gian, có thể linh động điều chỉnh hợp lý dựa theo thời gian mở cửa hay
thời gian chủ nhà thuốc (người quyết định mua hàng) của từng nhà thuốc.
- Cần nhớ tên từng chủ nhà thuốc nơi mình sẽ trình dược.
- Cần đi cố định vào lịch trình đã lập để tạo thói quen cho khách hàng, giúp khách
hàng dễ dàng nhận diện Trình dược viên cũng như sản phẩm.
6. Chuẩn bị tài liệu – vật dụng làm việc
- Hàng mẫu.
- Thông tin mua hàng: bảng giá, catalog, chương trình khuyến mãi…
- Tài liệu về sản phẩm (nếu có): các nghiên cứu, bài báo về sản phẩm.
- Tài liệu về đối tượng trình dược: nhà thuốc, dược sĩ phụ trách nhà thuốc.
- Tài liệu về công ty nơi đang làm việc, card visit,..
- Tài liệu hỗ trợ khác.
7. Lập kế hoạch
- Đọc kỹ và hiểu rõ thông tin về sản phẩm, nắm vững các ưu nhược điểm của sản
phẩm. Đánh dấu thông tin cần nhấn mạnh.
- Tìm hiểu sản phẩm cạnh tranh.
- Lên mục tiêu: thiết lập các điểm cần tập trung, định hướng và đánh giá tuyến trình;
phù hợp với chiến lược lâu dài.
- Chuẩn bị kịch bản cho cuộc nói chuyện: lường trước các tình huống và cách ứng
phó; các câu hỏi mở để tìm hiểu nhu cầu, tiềm năng của sản phẩm, thông tin liên quan
đến khách hàng.
- Chuẩn bị trang phục: gọn gàng, lịch sự, chỉnh chu phù hợp với buổi trình dược.
- Thu thập tài liệu, sắp xếp để tiện sử dụng.
- Đọc lại các ghi chú:
Tổ chức: địa điểm, tuyến đường, thời gian,…
Tên khách hàng, thông tin chính.
Thông tin các buổi trình dược chính.
Xu hướng và các mối ưu tiên.
Tình trạng hiện tại.
- Kiểm tra lại hình thức và thái độ bản thân:
Kiểm tra hình thức bản thân: giọng nói dễ nghe, truyền cảm; ngoại hình chỉnh chu,
lịch sự; thái độ thân thiện, vui vẻ….
Giải tỏa căng thẳng, tinh thần thoải mái, chuẩn bị sức khỏe tốt nhất.
Tập trung vào khách hàng.
Đã có:
“Phản hồi của khách hàng khi sử dụng sản phẩm như thế nào?”
“Không biết chị đang lấy sản phẩm này từ công ty nào ạ?”(→ đối thủ cạnh tranh: so
sánh giá và ưu đãi)
Chưa có:
“Dạ vậy cho em hỏi nhà thuốc chị có đang sử dụng sản phẩm nào tương tự
không?”(→ sản phẩm cạnh tranh: so sánh ưu điểm)
…
- Duy trì cuộc đối thoại, biểu hiện cho khách hàng biết mối quan tâm của mình; kiểm
tra mức độ hiểu nhau giữa hai bên.
- Tóm tắt lại thông tin đã biết; hiểu được mối quan tâm, nhu cầu của khách hàng.
Thành phần:
Ô mai 12,5g Bán hạ 2,5g
Mật ong 25g Ngũ vị tử 1,25g
Xuyên bối mẫu 10g Qua lâu nhân 5,0g
Tỳ bà diệp 12,5g Viễn chí 2,5g
Sa sâm 2,5g Khổ hạnh nhân 5,0g
Phục linh 2,5g Gừng 2,5g
Trần bì 2,5g Cam thảo 2,5g
Cát cánh 10g Tinh dầu bạc hà 2,5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Công năng: Bổ phế, trị ho, hóa đàm;
Dịu họng, giảm ngứa rát họng.
Chủ trị:
- Ho do cảm lạnh, nhiễm lạnh;
- Ho gió, ho khan, ho có đờm;
- Ho tái đi tái lại do dị ứng thời tiết;
- Phế âm hư, phế nhiệt gây ho dai dẳng lâu ngày;
- Miệng họng khô, cổ họng ngứa, nóng rát, khản tiếng;
- Hỗ trợ điều trị viêm họng, viêm phế quản.
Cách dùng:
Trẻ em 3 đến 10 tuổi: ngậm 1 viên x 3 – 4 lần /ngày;
Trẻ em trên 10 tuổi: ngậm 1 viên x 5 – 5 lần /ngày;
Tác dụng không mong muốn: Chưa nhận thấy tác dụng không mong muốn nào của
thuốc.
3. Siro ho Bảo Thanh trẻ em
Từ nền tảng công thức thuốc ho Bảo Thanh truyền thống, công thức si ro ho, bổ
phế Bảo Thanh trẻ em được gia giảm các vị dược liệu nhằm đảm bảo việc sử dụng an
toàn, hiệu quả trên đối tượng trẻ nhỏ, dựa trên kinh nghiệm sử dụng thuốc của y học cổ
truyền và tác dụng dược lý đã biết của dược liệu.
Sản phẩm dùng được cho trẻ em từ 1 – 6 tuổi.
a. Thông tin chung
- Tên sản phẩm: Siro ho Bảo Thanh trẻ em.
- Dạng bào chế: Siro.
- Quy cách: chai 100ml.
- Giá thành: 33.000Đ /chai.
- Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
- Tiêu chuẩn: TCCS.
- Lưu hành số: 45700/2017/ATTP-XNCB
Cách dùng:
Trẻ từ 1 – 2 tuổi: uống 5ml x 2 – 3 lần /ngày;
Trẻ từ 2 – 6 tuổi: uống 7,5ml x 2 – 3 lần /ngày;
Trẻ từ 6 tuổi trở lên: uống 10ml x 2 – 3 lần /ngày.
Tên sản phẩm Công ty sản xuất Giá bán Ghi chú
TP:Benzalkonium
50.000 /
Viên ngậm Star Dược phẩm OPC chloride
hộp 2 vỉ x 10 viên
CĐ: trên 12 tuổi
Reckitt Benkser
Healthcare 28.000 / TP: Dybenal và
Viêm ngận Strepsil
Manufacturing Ltd. hộp 2 vỉ x 12 viên Amylmetacresol
(Thailand)
Viêm ngậm ho Engelhard 62.000 /
CĐ: trẻ trên 6 tuổi
Prospan Arzneimittel (Đức) hộp 2 vỉ x 10 viên
Viên ngậm ho 62.000 /
Dược Hậu Giang CĐ: trẻ trên 6 tuổi
Eugica hộp 100 viên
Siro ho, hen xuyên 30.000Đ /
Dược phẩm Tâm Việt TPCN
bối tỳ bà cao chai 100ml
Cao trị ho - Niệm từ Nin JiomMedicine
165.00 đồng /
am hiếu tử xuyên bối Manufactory Ltd. TPCN
chai 300ml
tỳ bà cao (Hong Kong)
Siro ho Xuyên bối tỳ Dược phẩm Phúc 50.000Đ /
TPCN
bà cao Lâm chai 120ml
48.000Đ /
Bổ phế Bình Đông Bidophar
chai 280ml
Engelhard 66.000Đ /
Thuốc ho Prospan
Arzneimittel (Đức) chai 100ml
21.000Đ /
Thuốc ho Pectol – E Dược phẩm Sài Gòn
chai 90ml
65.000Đ/
Siro ho Benzut Dược phẩm vinacare TPCN
Chai 100ml
Dược phẩm Nam 48.000Đ /
Siro ho Ích Nhi TPCN
Dược chai 80ml
TPCN: thực phẩm chức năng
CĐ: chỉ định
TP: thành phần
Giá bán: giá bán lẻ tham khảo
“Bán lợi ích sản phẩm chứ không bán đặc tính sản phẩm”
Vì vậy, ta phải chuyển từ đặc tính sản phẩm sang lợi ích.
5. Lợi ích cho bệnh nhân
Lợi ích chung
- Có tác dụng điều trị tốt (quan trọng).
- Sản phẩm từ Dược liệu, tạo cảm giác có thể dùng lâu dài mà không gây tác dụng phụ
cho người tiêu dùng.
- Công thức của sản phẩm bắt nguồn từ bài thuốc Đông dược nổi tiếng của Trung
Quốc – quốc gia lớn mạnh về Đông dược (bài thuốc Xuyên bối – Tỳ bà cao) sẽ được
người tiêu dùng ưa chuộng, nhất là những người lớn tuổi.
- Danh mục sản phẩm đa dạng, thích hợp với nhiều lứa tuổi và nhiều đối tượng.
- Giá thành sản phẩm so với các sản phẩm cùng công dụng không quá rẻ tạo cảm giác
rẻ tiền, không tốt, cũng không quá đắt, phù hợp túi tiền với đại đa số dân số khu vực.
Lợi ích của từng sản phẩm (so với một số chế phẩm trị ho khác)
Viên ngậm bảo thanh
- Sử dụng được cho trẻ từ 3 tuổi (đa số sản phẩm ngậm khác dành cho trẻ từ 6 tuổi).
- Có dạng không đường dành cho người tiểu đường.
- Vị ô mai dễ ngậm (phù hợp với khẩu vị người châu Á).
- Không sử dụng các chất làm màu (như sử dụng strepsil sẽ để lại màu trên lưỡi).
- Quy cách đóng gói 1 vỉ 5 viên dễ mua, dễ bảo quản, có thể bỏ túi (thay vì vỉ dài 10
viên như Star khó bỏ túi, gói kẹo con tàu mở ra khó bảo quản, viên eugical phải vứt vỏ
của mỗi viên,…) .
Thuốc ho Bảo Thanh
- Đây là thuốc (khác với đa số sản phẩm với cùng công thức bắt nguồn từ bài thuốc
Xuyên bối – Tỳ bà cao khác).
- Sử dụng được cho trẻ em từ 30 tháng tuổi (đa dạng đối tượng).
- Có dạng không đường dành cho người tiểu đường.
- Chai vừa vặn dễ bỏ túi xách khi sử dụng thường xuyên (so với chai Bổ phổi Bình
Đông).
Siro ho Bảo Thanh trẻ em
- Chai có thiết kế đẹp, bắt mắt.
- Giá cả rẻ hơn so với các sản phẩm là Thực phẩm chức năng khác.