Professional Documents
Culture Documents
GT TT KN-GT BH 2021 PDF
GT TT KN-GT BH 2021 PDF
THỰC TẬP
KỸ NĂNG
GIAO TIẾP- BÁN HÀNG
THỰC TẬP
KỸ NĂNG
GIAO TIẾP- BÁN HÀNG
Nội dung
Tiến
Lý thuyết Thực hành
trình
Buổi 1 Bài 1: Tâm lý khách hàng và thói Kỹ năng giao tiếp, thiết lập mối quan
4T quen dùng thuốc (4T)
hệ
Buổi 2 Bài 1: Tâm lý khách hàng và thói Kỹ năng lắng nghe, kỹ năng đặt câu
4T quen dùng thuốc (2T)
hỏi
Bài 2:Làm thế nào để hiểu biết người
bệnh tốt hơn (2T)
Kiểm tra 15 phút
Buổi 3 Bài 3: Kỹ năng giao tiếp (4T) Kỹ năng thuyết trình
4T
Buổi 4 Kỹ năng đàm phán và thương lượng
Bài 4:Kỹ năng lắng nghe, kỹ năng đặt
4T
Đòn cân não
câu hỏi (4T)
Buổi 5 Bài 5:Kỹ năng đặt thuyết trình, đàm Kỹ năng bán hàng và qui trình bán
4T phán thương lượng (4T)
hàng
Kiểm tra 15 phút
Buổi 6 BÀI 6: Qui trình bán hàng và kỹ Kỹ năng bán hàng và qui trình bán
4T năng bán hàng dược phẩm (4T)
hàng
Buổi 7 BÀI 6: Qui trình bán hàng và kỹ Tổng hợp các kỹ năng
4T năng bán hàng dược phẩm (4T)
Buổi 8 BÀI 7: Giao tiếp trong các tình Kiểm tra hết học phần.
2T huống đặc biệt(2T).
Kiểm tra 30 p
Bài 1: KỸ NĂNG GIAO TIẾP, THIẾT LẬP MỐI QUAN HỆ
Mục tiêu
1. Trình bày được các nguyên tắc cơ bản của giao tiếp trong kinh doanh?
2. Trình bày được các phương thức giao tiếp, thiết lập mối quan hệ.
3. Thể hiện được các hình thức giao tiếp, kỹ năng giao tiếp trong các mối quan
hệ.
4. Vận dụng được các kỹ năng giao tiếp vào trong hành nghề Dược sau này.
A. Chuẩn bị:
- Lý thuyết đã học
- Laptop
- Bảng phấn
- Projector
- Các dụng cụ hóa trang vào phân vai.( Tự chuẩn bị)
- Các vật dụng cần thiết để sắm vai . .( Tự chuẩn bị)
B. Thực hành:
(Các nhóm chuẩn bị ở nhà, lên lớp chỉ thực hiện mục 4 và 5 trong phần tiến hành)
1.1. Nội dung thực hành
1.1.1. Các kỹ năng giao tiếp cơ bản
• Lắng nghe
• Không nên tiết kiệm những câu nói xã giao như: “Chào anh/ chị”; “Cám ơn”;
“ Tôi có thể giúp được gì cho anh/ chị?”; Không ai có thể bực bội trước những câu nói
vui vẻ như vậy.
• Mỉm cười hay gật đầu nhẹ để chào đón khách hàng. Những cử chỉ này cho KH
biết bạn đang rất sẵn lòng phục vụ họ
• Luôn luôn chân thật. Việc cố tình tạo ra vẻ thân tình dễ bị khách hàng phát hiện.
Khi giao tiếp với khách hàng nhất là khi nói những câu xã giao cần có khả năng có một
phong thái thật sự thân tình.
• Nhìn thẳng vào mắt của KH, gương mặt lúc nào cũng có khả năng vui vẻ.
• Lắng nghe những thổ lộ của khách hàng. Điềm tĩnh, thông cảm và cố gắng hiểu
những gì KH cần.
• Nên giải quyết từng khách hàng một trước khi chuyển qua KH kế tiếp.
• Có khả năng luôn luôn sạch sẽ và ngăn nắp.Tiếp nhận những thắc mắc, khiếu nại
của khách hàng một cách trầm tĩnh nhưng thật sự khôn khéo. Tuyệt đối không được tranh
luận lại những khiếu nại của khách hàng.
• Sau khi đã lắng nghe. Nên giải thích một cách xúc tích và rõ ràng để làm sáng tỏ
mọi vấn đề.
1.2. Tiến hành
1.2.1. Chọn đề tài: ( Đề tài gợi ý)
➢ Tình huống giao tiếp của 1 trình dược viên (TDV) tới chào hàng tại khoa
dược bệnh viện
➢ Tình huống giao tiếp tại phòng cấp phát thuốc bảo hiểm cho bệnh nhân
tại bệnh viên.
➢ Tình huống giao tiếp tại một nhà thuốc tư nhân.
➢ Tình huống giao tiếp tại phòng kinh doanh của 1 công ty dược.
Tình huống cụ thể: một khách hàng khó tính tới nhà thuốc anh (chị) để mua thuốc
giảm cân, sau khi tư vấn, khách hàng đã đồng ý lấy 4 hộp thuốc dùng trong 2 tháng.
Một tháng sau, khách hàng quay lại đòi trả 2 hộp thuốc vì dù đã dùng thuốc đầy đủ,
giảm tinh bột trong khẩu phần ăn, ăn nhiều hoa quả nhưng lại bị tăng 1 kg. Bằng kỹ
năng giao tiếp của mình, anh (chị) xây dựng tình huống và giải quyết:
Gợi ý: Tình huống gồm 2 phần, phần 1 là lúc khách hàng đến mua thuốc, phần 2 là lúc
khách hàng đến đòi trả thuốc.
Mục tiêu
1. Trình bày được các kỹ năng lắng nghe?Thể hiện được các hình thức lắng nghe,
kỹ năng lắng nghe trong giao tiếp với các mối quan hệ.
2. Trình bày được các kỹ năng đặt câu hỏi?Thể hiện được các kỹ năng đặt câu
hỏi trong giao tiếp với các mối quan hệ.
3. Vận dụng vào các tình huống thường gặp trong nghề nghiệp cũng như trong
đời sống hàng ngày.
A. Chuẩn bị:
- Laptop
- Giấy Ao.( Tự chuẩn bị)
- Bút lông dầu xanh, đỏ, đen. .( Tự chuẩn bị)
- Băng keo dán 1 mặt và 2 mặt.( Tự chuẩn bị)
- Bảng phấn
- Projector
- Các dụng cụ hóa trang vào phân vai.( Tự chuẩn bị)
- Các vật dụng cần thiết để sắm vai . ( Tự chuẩn bị)
B. Thực hành:
(Các nhóm chuẩn bị ở nhà, lên lớp chỉ thực hiện mục 4 và 5 trong phần tiến hành)
2.1. Nội dung thực hành
Các kỹ năng lắng nghe cơ bản
• Câu hỏi mở
• Câu hỏi tu từ
• Tình huống tại phòng cấp phát thuốc bảo hiểm cho bệnh nhân tại bệnh viên.
• Chảy mũi
• Nghẹt mũi
• Khuyên BN nên nghỉ ngơi, ở nhà giúp cơ thể mau hồi phục và tránh lây nhiễm
cho người khác. Đeo khẩu trang đặc biệt khi sống chung hoặc tiếp xúc với người bị bệnh
mãn tính hay tổn thương hệ miển dịch.
• Uống nhiều nước, nhất là nước ấm.
• Xông hơi để giảm nghẹt mũi và dễ hỉ mũi. Dùng các thuốc nhỏ hay xịt làm thông
mũi( nhưng không nên dùng quá một tuần).
• Tránh dùng chung ly chén và các vật dụng khác để tránh lây nhiễm bệnh.
➢ Trường hợp 2: Đặt câu hỏi ? Bệnh nhân trả lời
Dịch mũi trong và loãng? Có => thì hỏi tiếp
Thân nhiệt ≥ 380 C? Không => thì hỏi tiếp
BN có hắt hơi không? Không =>
Mũi hay mắt có bị đỏ và ngứa không? => BN chảy mũi có thể do
tiếp xúc với các chất kích thích như: khói thuốc, bụi. Chỉ cần tránh các chất khích thích
và không cần điều trị.
➢ Trường hợp 3:Đặt câu hỏi ? Bệnh nhân trả lời
Dịch mũi trong và loãng? Có => thì hỏi tiếp
Thân nhiệt ≥ 380 C? Không => thì hỏi tiếp
Sốt có kèm theo đau cơ và khớp không? Không => thì hỏi tiếp
BN có hắt hơi không? Không =>
Mũi hay mắt có bị đỏ và ngứa không? => BN chảy mũi có thể do
tiếp xúc với các chất kích thích như: khói thuốc, bụi. Chỉ cần tránh các chất khích thích
và không cần điều trị. (giống Trường hợp 2)
➢ Trường hợp 4:Đặt câu hỏi ? Bệnh nhân trả lời
Dịch mũi trong và loãng? Có => thì hỏi tiếp
Thân nhiệt ≥ 380 C? Không => thì hỏi tiếp
Sốt có kèm theo đau cơ và khớp không? Không => thì hỏi tiếp
BN có hắt hơi không? Có =>
Mũi hay mắt có bị đỏ và ngứa không?
BN có bị ho không? Có bị đau họng không? Không=> BN có thể bị viêm
mũi dị ứng, bệnh khởi phát do phơi nhiễm các dị ứng nguyên như phấn hoa, lông thú.
Lời khuyên BN:
• Dùng thuốc kháng Histamin và thuốc chống xung huyết OTC để làm giảm triệu
chứng. ( Chú ý không lái xe hay vận hành máy móc khi sử dụng nhóm thuốc này vì có
thể gây buồn ngủ)
• Tham khảo ý kiến bác sỹ nếu triệu chứng không cải thiện sau 1-2 ngày hoặc bệnh
không khỏi hẳn sau 1 tuần.
➢ Trường hợp 5: Đặt câu hỏi ? Bệnh nhân trả lời
Dịch mũi trong và loãng? Có => thì hỏi tiếp
Thân nhiệt ≥ 380 C? Không => thì hỏi tiếp
Sốt có kèm theo đau cơ và khớp không? Không => thì hỏi tiếp
BN có hắt hơi không? Có =>
Mũi hay mắt có bị đỏ và ngứa không?
Bn có bị ho không? Có bị đau họng không? Có=>BN có thể bị cảm lạnh
thông thường nên khuyên BN:
• Nên nghỉ ngơi, ở nhà giúp cơ thể mau hồi phục và tránh lây nhiễm cho người
khác. Đeo khẩu trang đặc biệt khi sống chung hoặc tiếp xúc với người bị bệnh mãn tính
hay tổn thương hệ miển dịch.
• Xông hơi để giảm nghẹt mũi và dễ hỉ mũi.Dùng các thuốc nhỏ hay xịt làm thông
mũi( nhưng không nên dùng quá một tuần).
• Tránh dùng chung ly chén và các vật dụng khác để tránh lây nhiễm bệnh.
• Thuốc điều trị hỗ trợ: Vitamin C, tỏi, nước chanh, trà thảo dược, các loại dầu bôi
xoa
• Tham khảo ý kiến bác sỹ nếu triệu chứng không cải thiện sau 1-2 ngày hoặc bệnh
không khỏi hẳn sau 1 tuần.
➢ Trường hợp 6:Đặt câu hỏi ? Bệnh nhân trả lời
Dịch tiết ở mũi nhầy và đặc? Có => thì hỏi tiếp
Có bị đau ở vùng xoang hay mặt không? Không => BN có thể bị cảm
lạnh thông thường, cảm cúm nên khuyên BN:
• Nên nghỉ ngơi, ở nhà giúp cơ thể mau hồi phục và tránh lây nhiễm cho người
khác. Đeo khẩu trang đặc biệt khi sống chung hoặc tiếp xúc với người bị bệnh mãn tính
hay tổn thương hệ miễn dịch.
• Xông hơi để giảm nghẹt mũi và dễ hỉ mũi.Dùng các thuốc nhỏ hay xịt làm thông
mũi( nhưng không nên dùng quá một tuần).
• Tránh dùng chung ly chén và các vật dụng khác để tránh lây nhiễm bệnh.
• Các thuốc Chống xung huyết mũi ( hầu hết là các thuốc cường giao cảm như
oxymetazoline, xylometazoline) và không dùng quá 5 ngày; và nhỏ mũi khác như Natri
clorid 0,9% ( Xisat, Humer..)
• Thuốc điều trị hỗ trợ: Vitamin C, tỏi, nước chanh, trà thảo dược, các loại dầu bôi
xoa
• Tham khảo ý kiến bác sỹ nếu triệu chứng không cải thiện sau 1-2 ngày hoặc bệnh
không khỏi hẳn sau 1 tuần.
➢ Trường hợp 6:Đặt câu hỏi ? Bệnh nhân trả lời
Dịch tiết ở mũi nhầy và đặc? Có => thì hỏi tiếp
Có bị đau ở vùng xoang hay mặt không? Có => BN có thể bị
viêm xoang. Lời khuyên BN:
• Uống nhiều nước để làm loãng chất nhầy trong đường hô hấp.
• Dùng các thuốc giảm đau đơn thuần như: Paracetamol, aspirin để làm giảm triệu
chứng đau và sốt do viêm xoang.
• Dùng kháng sinh và chống nghẹt mũi trong trường hợp này.
• Thuốc điều trị hỗ trợ: Vitamin C, tỏi, nước chanh, trà thảo dược, các loại dầu bôi
xoa
• Tham khảo ý kiến của bác sỹ nếu bệnh nặng hơn sau 2 ngày.
3. Các thuốc lựa chọn điều trị: ( SV tự tìm hoạt chất và biệt dược ghi vào)
3.1. Thuốc ho và cảm:
3.2.Thuốc chống xung huyết mũi và các thuốc nhỏ mũi khác.
3.3. Các thuốc tác động lên hệ cơ xương
3.4. Thuốc hạ nhiệt giảm đau thông thường.
2.2.3. Phân chia công việc
2.4.Hoàn chỉnh tiểu luận( hay kịch bản)Báo cáo công việc
2.5.Đánh giá kết quả
Bài 3: KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH
Mục tiêu
1. Trình bày được các bước để thực hiện 1 buổi thuyết trình?Thể hiện được các kỹ
năng diễn thuyết trong giao tiếp với các mối quan hệ.
2. Vận dụng vào các tình huống thường gặp trong nghề nghiệp cũng như trong đời
sống hàng ngày.
A. Chuẩn bị:
- Giấy Ao.( Tự chuẩn bị)
- Bút lông dầu xanh, đỏ, đen. .( Tự chuẩn bị)
- Băng keo dán 1 mặt và 2 mặt.( Tự chuẩn bị)
- Bảng phấn
- Projector
- Các dụng cụ hóa trang vào phân vai. (Tự chuẩn bị)
- Các vật dụng cần thiết để sắm vai. (Tự chuẩn bị)
B. Thực hành:
(Các nhóm chuẩn bị ở nhà, lên lớp chỉ thực hiện mục 3 và 4 trong phần tiến hành)
3.1. Nội dung thực hành
❖ Bước 1: Có kế hoạch
Xác định đối tượng tham gia nghe thuyết trình
Xác định mục tiêu muốn chuyển tải: chủ đề thuyết trình, xác định mục đích tổng
quát, mục tiêu cụ thể.
❖ Bước 2: Có sự chuẩn bị
Vạch ra các nét chính của chủ đề: ngắn gọn, rõ ràng
Chuẩn bị các slide powerpoint
Tham khảo các tài liệu
Chuẩn bị các ghi chú
❖ Bước 3: Có sự luyện tập
Xem xét lại vấn đề
Ước chừng đúng thời gian cho bài thuyết trình
❖ Bước 4: Biết đặt câu hỏi
3.2. Tiến hành:
3.2.1. Chọn đề tài: (Đề tài gợi ý)
➢ Tình huống tại một hội thảo thông tin thuốc mới tại khoa dược bệnh viện.
➢ Tình huống tại hội thảo thông tin thuốc mới tại các nhà thuốc
➢ Tình huống hội thảo giới thiệu thuốc mới cho các bác sỹ của các bệnh viện.
➢ Lựa chọn 1 chủ đề nhóm quan tâm tiến hành chuẩn bị tài liệu, thông tin để thuyết
trình.
Tình huống cụ thể:
1.Công ty Sanofi – synthelabo tổ chức 1 buổi hội thảo thông tin thuốc một số sản phẩm
của công ty cho các bác sỹ của một bệnh viện A( các bạn tự đặt tên BV). Bạn được phân
công thuyết trình sản phẩm ( mỗi nhóm chọn 1 sản phẩm) sau đây:
• Telfast;
• Calcium corbiere;
• Enterogermina
• Phospholugel
• Magie-B6 Corbiere
• Acemuc…
Bằng các kỹ năng đã học, anh ( chị) hãy chuẩn bị cho buổi hội thảo thông tin thuốc trên
được thành công.
2. Anh chị là trình dược viên mới cho một công ty A tại các nhà thuốc trên địa bàn Đà
Nẵng. Công ty A không phải là công ty nổi tiếng, các nhà thuốc cũng chưa quen dùng
nhiều sản phẩm anh chị phụ trách. Chính vì thế, khi đến giới thiệu sản phẩm, các nhà
thuốc không tiếp đón nhiệt tình, muốn mua hàng của công ty bạn.
Bằng kỹ năng thuyết trình của mình, anh chị xây dựng tình huống trên.
Mục tiêu
1. Thuần thục các kỹ năng đàm phán, thương lượng.
2. Biết cách thuyết phục và bảo vệ quan điểm của mình.
A. Chuẩn bị:
- Giấy Ao.( Tự chuẩn bị)
- Bút lông dầu xanh, đỏ, đen. .( Tự chuẩn bị)
- Băng keo dán 1 mặt và 2 mặt.( Tự chuẩn bị)
- Bảng phấn
- Projector
- Các dụng cụ hóa trang vào phân vai.( Tự chuẩn bị)
- Các vật dụng cần thiết để sắm vai . ( Tự chuẩn bị)
B. Thực hành
4.1. Nội dung thực hành
Xác định phong cách và hành vi của đối tác trong đàm phán thương lượng
Phong cách ôn hòa
Phong cách mạnh mẽ
Phong cách phân tích
Phong cách tổng hợp
Các cách xác định phong cách hành vi của đối tác trong đàm phán
Quan sát tổng thể
Nghe ngóng
Đặt nhiều câu hỏi
4.2. Tiến hành
4.2.1. Chọn đề tài:
Tổ chia làm 2 nhóm ngồi đối diện nhau và cùng chọn 1 chủ đề, mỗi nhóm chọn 1 quan
điểm hoặc 1 cách giải quyết… (lưu ý 2 nhóm phải có 2 quan điểm, định hướng, cách giải
quyết khác nhau) và chuẩn bị lập luận để bảo vệ (có bằng chứng). Sau khi trình bày, nhóm
kia sẽ ghi chú và bác bỏ các lập luận của quan điểm nhóm 1. Nhóm 1 có quyền bảo vệ lại
quan điểm của mình bằng cách chỉ rõ các bác bỏ của nhóm 2 là không có cơ sở…
Đề tài cụ thể:
Trong giai đoạn hiện nay, ngành dược có rất nhiều sự lựa chọn, các anh chị ra trường nên
đi theo định hướng nghề nghiệp nào? Hãy sử dụng lập luận, bằng chứng để bảo vệ quan
điểm đó, bác bỏ quan điểm của nhóm đối diện.
• Quản lý công tác dược ở các cơ quan hành chính sự nghiệp nhà nước ( bệnh
viện,SYT, TT kiểm nghiệm….)
• Quản lý công tác dược ở các công ty CP Dược trong nước, nước ngoài.
• Kinh doanh dược tại các công ty CP Dược trong nước và nước ngoài ( TDV)
• Kinh doanh nhà thuốc tư nhân.
Gợi ý cách làm: Tổ chia làm 2 nhóm nhỏ ngồi đối diện nhau, mỗi nhóm chọn 1 định
hướng nghề nghiệp (lưu ý 2 nhóm phải có 2 định hướng khác nhau) và chuẩn bị lập luận
để bảo vệ. Sau khi trình bày, nhóm kia sẽ ghi chú và bác bỏ các lập luận của quan điểm
nhóm 1. Nhóm 1 có quyền bảo vệ lại quan điểm của mình bằng cách chỉ rõ các bác bỏ
của nhóm 2 là không có cơ sở…
Mục tiêu
1. Xây dựng được quy trình bán hàng- kỹ năng bán hàng.
2. Lên kế hoạch cho một cuộc bán hàng?
3. Vận dụng vào bài thực tập cũng như trong nghề nghiệp sau này.
A. Chuẩn bị:
- Giấy Ao.( Tự chuẩn bị)
- Bút lông dầu xanh, đỏ, đen. .( Tự chuẩn bị)
- Băng keo dán 1 mặt và 2 mặt.( Tự chuẩn bị)
- Bảng phấn
- Projector
- Các dụng cụ hóa trang vào phân vai.( Tự chuẩn bị)
- Các vật dụng cần thiết để sắm vai . ( Tự chuẩn bị)
B. Thực hành:
(Các nhóm chuẩn bị ở nhà, lên lớp chỉ thực hiện mục 4 và 5 trong phần tiến hành)
5.1. Nội dung thực hành
5.2. Kỹ năng cần có:
Mục tiêu
1. Thể hiện được các kỹ năng: giao tiếp, thiết lập mối quan hệ, lắng nghe, đặt
câu hỏi, đàm phán, thương lượng, thuyết trình…
2. Vận dụng trong nghề nghiệp.
A. Chuẩn bị:
- Giấy Ao.( Tự chuẩn bị)
- Bút lông dầu xanh, đỏ, đen. .( Tự chuẩn bị)
- Băng keo dán 1 mặt và 2 mặt.( Tự chuẩn bị)
- Bảng phấn
- Projector
- Các dụng cụ hóa trang vào phân vai.( Tự chuẩn bị)
- Các vật dụng cần thiết để sắm vai . .( Tự chuẩn bị)
B. Thực hành:
(Các nhóm chuẩn bị ở nhà, lên lớp chỉ thực hiện mục 4 và 5)
6.1.Nội dung thực hành
• Kỹ năng Giao tiếp, thiết lập mối quan hệ, lắng nghe , đặt câu hỏi, đàm phán
thương lượng, thuyết trình…
• Quy trình bán hàng và kỹ năng bán hàng.
6.2.Tiến hành
6.2.1. Chọn đề tài: ( SV tự chọn 1 tình huống cụ thể theo đề tài gợi ý sau)
➢ Tình huống giao tiếp của 1 trình dược viên tới chào hàng tại khoa dược bệnh viện
➢ Tình huống giao tiếp tại phòng cấp phát thuốc bảo hiểm cho bệnh nhân tại bệnh
viên.
➢ Tình huống giao tiếp tại một nhà thuốc tư nhân.
➢ Tình huống giao tiếp tại phòng kinh doanh của 1 công ty dược.
➢ Tình huống Nhà thuốc trong bệnh bệnh.
➢ Tình huống tại các khoa phòng có bác sỹ của Bệnh viện…..
➢ Tình huống tại một chuyến đi hội thảo kết hợp du lịch của công ty bạn làm việc.
6.2.2. Phân chia công việc
6.2.3. Hoàn chỉnh tiểu luận( hay kịch bản)
6.2.4. Báo cáo công việc
6.2.5. Đánh giá kết quả
PHỤ LỤC
I. BỆNH GAN
Bệnh gan, có thể do nhiễm virut hay vi
BN thấy vàng rõ ở da hay ở vùng
khuẩn, do dùng thuốc hay do lối sống.
tròng trắng mắt kèm than phiền khó
Nếu không được điều trị, bệnh gan có
chịu vị trí trên phải của bụng.
thể gây nhiểm độc máu, điều này có thể
gây ra các tình trạng nghiêm trọng, có
thể như hôn mê và tử vong.
Bn có thể bị viêm gan cấp do virus, là chứng viêm gan gây ra bởi
virus. Tình trạng này có thể làm gan sưng và nhạy đau, bệnh có
thể có kéo dài hoặc không. Các dạng của bệnh này gồm viêm gan
A, B, C, D, E và G, trong số đó A, B, C là thường gặp nhất.
Bn có tiền sử nghiện rượu hoặc viêm Bn có thể bị gan nhiễm mỡ, tuy
gan siêu vi B hay C mãn tính? Có kèm nhiên tình trạng này không kèm
bất kỳ triệu chứng sau? Có theo các triệu chứng rõ rệt và chỉ
- Sụt cân hoặc teo cơ có thể phát hiện thông qua các xét
- Kiệt sức và mệt lả nghiệm, siêu âm hoặc sinh thiết
- Ứ dịch (phù) gan.
- Thâm và xuất huyết nhiều
- Nổi các mạch máu và nốt nhện
trên da
- Tăng vòng bụng
- Rối loạn cương dương ở nam
- Vú to (nữ hóa tuyến vú) ở nam Đi khám bác sĩ. Xem them
giới lời khuyên dành cho Bn.
Không
- Viêm gan C lây lan chủ yếu qua đường máu. Một số cơ chế phơi nhiễm bao gồm
dùng chung kiêm tiêm hay các dụng cụ khác để sử dụng ma túy, dùng các thiết bị bị nhiễm
bệnh như các hoạt động xỏ hay xâm; phơi nhiễm nghề nghiệp của các nhân viên y tế khi
dùng kim hay các dụng cụ sắc nhọn; qua quan hệ tình dục có trầy xước; từ mẹ sang con
trong lúc sinh; hay từ các vết đứt trong hoạt động thể thao hay các hoạt động khác.
LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH NHÂN
- Hạn chế các hoạt động thể chất, nhất la các hoạt động nặng, gắng sức.
- Nằm nghỉ.
- Duy trì các chế độ ăn đầy đủ năng lượng, chia làm nhiều buổi trong ngày.
- Giữ vệ sinh cá nhân tốt.
- Không dùng chung các vật dụng cá nhân như dao cạo hay đồ cắt móng tay.
- Rữa sạch tay sau khi đi vệ sinh và thay tã.
- Kiêng những thức uống có cồn.
- Nghỉ ngơi đầy đủ và ăn uống đủ dinh dưỡng.
- Không ăn thịt tôm hay cua sống.
- Tránh quan hệ nhiều bạn tình.
- Không nên dùng các chất gây nghiện, nhất là những chất dùng kiêm tiêm.
- Từ chối dùng các kiêm tiêm và các dụng cụ đâm xuyên qua cơ thể, chẳng hạn như
kim châm cứu, kim xăm và các loại khác dùng trong xỏ lỗ tai.
- Tránh uống hay dùng các vòi nước khi du lịch nước ngoài.
- Xem xét việc dùng một liều globumin miễn dịch sau khi nhiễm viêm gan A. Hãy
hỏi bác sĩ về việc này.
II. CÁC VẤN ĐỀ VỀ DA
Bn có vấn Các vấn đề về da liên quan đến rất nhiều các rối loạn về da, bao
đề về da gồm mụn trứng cá, vẩy nến, da khô, chàm hay viêm da, mụn
nhọt, ghẻ, rối loạn sắc tố da, mụn đầu đen. Đa số các vấn đề về
da gây ra bởi nhiễm vi khuẩn, virus và nấm trong số còn lại là
do phản ứng của da và các yếu tố khác nhau, chẳng hạn như
bức xạ mặt trời, một vài kim loại,… Mặc dù phần lớn tình trạng
về da ít đe dọa đến tính mạng, nhưng đa số lại làm suy nhược
nghiêm trọng và gây ra các vấn đề về tâm lý.
Không Có
Không
CẤP CỨU
Xem lời khuyên nhập viện
dành cho bệnh ngay
nhân.
Chổ sung mềm Chổ sưng Bn có thể bị mụn cóc Đi
và không gây Có nằm ở Có sinh dục, một bệnh khám
ngứa hay gây vùng truyền nhiễm do quan bác sĩ.
ra các triệu sinh dục? hệ tình dục gây ra nởi
chứng khác? HPV( human
papillomavirus).
Không
Không
Không
Khuyên Bn tránh xa chất gây kích ứng
Không Không và hướng dẫn dùng các loại dung dịch
dịu nhẹ. Xem thêm lời khuyên dành
Ban hòa
cho bệnh nhân.
nhập với
vùng da
lân cận? C
ó Bn có thể bị nhiễm nấm.
Có Có
Có kèm theo ngứa? Có bị giộp da? Bn có thể bị viêm da dị
ứng do tiếp xúc, chứng
viêm da do tiếp xúc trực
tiếp với chất dị ứng.
Đau họng là một tình trạng khó chịu, đau và ngứa vùng họng gây ra nuốt khó và đau.
Khi bệnh nhân bị đau họng, họng thường đỏ ,khô và có cảm giác rát. Bệnh thường do
nhiễm virus, nhưng ở trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên có thể do bị nhiễm vi khuẩn
Streptococus. Viêm họng do streptococcus không được điều trị có thể phát sinh nguy cơ
bị sốt thấp khớp và có thể biến chứng dẫn đến một bệnh lý chết người đó là bệnh thấp
tim. Những nguyên nhân khác gây đau họng có thể do các chất gây ô nhiễm môi trường
và các chất kích ứng đường hô hấp ( như khói thuốc lá), không khí khô, la hét quá độ và
trào ngược dịch vị dạ dày vào thành sau họng (hầu). Các thức uống có cồn và thức ăn
cay nồng cũng có thể gây kích ứng khu trú vùng họng.
Không
Bn có thể bị kích ứng khu trú vùng họng. Khuyên Bn
tránh tiếp xúc với các chất gây kích thích này. Xem thêm
phần lời khuyên dành cho bệnh nhân.
Không
Tiêu chảy là bệnh đặc trưng bởi tình trạng đi phân lỏng bất thường trong thời gian ngắn.
Có rất nhiều nguyên nhân khác nhau gây tiêu chảy như: do thay đổi chế độ ăn, không
dung nạp thức ăn (như lactose), rối loạn ruột do viêm, do dùng thuốc (thuốc kháng sinh,
thuốc kháng acid chứa magne), do nhiễm vi khuẩn (ngộ độc thức ăn) hay nhiễm virus
(rotavirus ở trẻ em) hay đơn bào (do amip). Khi bị tiêu chảy, những đối tượng đặc biệt
như trẻ nhỏ hay người già sẽ có nguy cơ mất nước nhanh, đôi khi có thể dẫn đến tử vong,
vì thế cần được lưu ý chăm sóc y tế ngay.
Không
Có
Có máu và/hoặc mủ trong BN có thể bị viêm ruột, như bệnh
phân ? Crohn, viêm đại tràng giả mạc hay
Không bệnh viêm loét đại tràng.
Không
Nôn ói là sự làm rỗng dạ dày thông qua miệng có chủ ý bằng lực tác động hoặc không
có chủ ý, nhưng lại là một triệu chứng của các tình trạng sức khỏe khác nhau từ nhẹ
đến nặng. Nôn ói có thể xảy ra ở cả người lớn và trẻ em, do các nguyên nhân tùy theo
lứa tuổi. Nôn ói ở người lớn thường do nhiễm virus và ngộ độc thức ăn. Mặc dù có thể
chóng mặt, say tàu xe và các bệnh kèm sốt cao. Bệnh nặng gây nôn ói có thể là chấn
thương não, viêm não, đau nửa đầu, u não, viêm ruột thừa, viêm dạ dày- ruột, cơn nhồi
máu cơ tim, rối loạn thận và gan, một số loại ung thư.
Bn bị ói
Bn có thể bị viêm ruột
thừa, một tình trạng
Bn có cảm thấy đau viêm do tắc nghẽn tại
Có bụng giữa hay đau Có ruột thừa, hoặc có thể bị
Có kèm bụng vùng dưới phải và
sốt? tắc ruột khiến ruột không
chán ăn? thể tống phân ra ngoài.
Không
CẤP CỨU
Không
Bn có thể bị ngộ độc Khuyên Bn uống
thức ăn do độc tố hay nhiều nước và nghỉ
Các triệu chứng Có vi khuẩn từ thực phẩm ngơi đầy đủ.
xuất hiện sau khi nhiễm độc.
ăn?
BN có thể bị viêm
Có kèm đau rát ở Có Cơn đau ở giữa Có
dạ dày, chứng
bụng? xương ức và viêm niêm mạc dạ
rốn? dày.
Không
Không
BN có thể đang
Có Có
BN là BN bị trễ kinh một có thai. Nôn ói
nữ? tháng? là một trong
những triệu
Không chứng của thai
kỳ.
Không
Không
Không
BN có ăn thứ nào sau đây
Có không? Có BN có thể bị ngộ
Có kèm theo sốt? • Thức ăn chế biến sẵn độc thức ăn nhiễm
• Thịt hay trứng gia Salmonella.
cầm, thịt heo, cá
không nấu chín
Không
BN có ăn thứ gì
sau đây không? Không
• Hải sản
sống Tham khảo ý kiến bác sĩ.
• Hải sản Xem thêm lời khuyên
chưa nấu dành cho bệnh nhân.
chín/ bảo
quản chưa
đúng cách
BN có ăn hay uống
thứ gì sau đây không?
Có
• Sữa không tiệt
trùng BN có thể bị
BN có thể bị ngộ • Thức ăn (thịt Có ngộ độc thức
độc thức ăn nhiễm heo, gia cầm) ăn do nhiễm
Không
Vibrio chưa nấu chín Campylobacter
parahaemolyticus. • Nấm jejuni.
Đi khám bác sĩ.
Không
Không
Không
Không
Khuyên BN đi khám bác sĩ. Các triệu chứng có thể do bệnh lý khác.
Có
Bn ngất xỉu? Bn cần được cấp cứu
ngay.
Không
Thiếu ngủ có thể gây Xem lời khuyên
nên mệt mỏi. Tuy nhiên dành cho bệnh nhân.
Bn ngủ ít hơn thông Có cũng có thể BN có một
thường một giờ? bệnh kèm theo như Mệt mỏi do
chứng mất ngủ, chứng hoạt động thể
Không tiểu đêm, hoặc bệnh lực có thể dẫn
tim. đến hen do
Stress do gắng sức,
BN cảm thấy mệt Có Cuộc sống Bn gần Có công việc bệnh đặc
mỏi nhiều trong vài đây có nhiều stress/ có thể gây trưng bởi khó
ngày gần đây? áp lực? mệt mỏi thở, ho khò
khè và nặng
Không ngực. Nên
Có
BN có cảm đến khám bác
Không Có
giác khó thở? sĩ.
BN có hoạt
động thể lực
Không
nhiều?
Mêt mỏi do
BN có vận Có
gắng súc quá
Không đông thường mức, hãy nghỉ
xuyên? ngơi.
Không
BN có thể bị suy
BN có khuynh
giáp, mệt mỏi Đến khám bác
hướng sống thụ
ngay cả khi vận sĩ
động, ít vận động.
động lẫn nghỉ
ngơi.
Xem lời khuyên dành cho
bệnh nhân
Có
Có cảm giác mệt Có BN đang gặp khó khăn về cảm xúc BN có thể bị trầm
nhọc suốt cả ngày? hay vấn đề cá nhân như người than cảm.
chết hay tổn thương tình cảm? BN
cảm thấy tuyêt vọng hoặc vô dụng
Không và mất hứng thú với các hoạt động
Đến bác sĩ khám.
thường ngày?
Không
+ Ngủ đủ giấc,ít nhất 8 giờ mỗi đêm. Tuy nhiên thời gian ngủ cần thiết thay đổi theo
mỗi người, có thể từ 4-10 giờ. Nếu bạn cảm thấy khỏe khoắn để làm các hoạt động trong
ngày, bạn đã ngủ đủ giấc.
+ Tránh ngủ ngày nếu điều này làm bạn khó ngủ ban đêm.
+ Ngưng hút thuốc và tránh dùng quá nhiều cà phê hoặc trà, có thể gây khó ngủ.
+ Luyện tập thể lực thường xuyên để tăng cường sức khỏe tim mạch/phổi/cơ
- Nghỉ ngơi và thư giãn. Tập cách thư giãn, thích nghi với stress như thở sâu, kỹ
thuật thư giãn cơ, xoa bóp hoặc thiền.
- Chọn cho mình một sở thích riêng để tránh buồn chán và đến giao lưu với mọi
người. Thỉnh thoảng thay đổi thói quen để tránh sự đơn điệu có thể dẫn đến mệt mỏi tinh
thần.
- Tránh dùng các thuốc gây buồn ngủ, như thuốc ngủ hoặc ngay cả rượu. Chúng có
những tác dụng phụ có hại và có thể gây nghiện.
VIII. SỐT
Không
Không
BN có thể bị một bệnh nặng như
Có viêm ruột thừa, viêm tụy, viêm
Sốt kèm đau, ớn lạnh, Có BN đang bị đau
gan hay viêm kết tràng.
buồn nôn, nôn ói, chuột dạ dày cấp?
rút hay tiêu chảy?
CẤP CỨU
nhập viện ngay.
Không
Khuyên BN đi khám
Không Có thể cho BN bác sĩ nếu tiêu chảy
Có dùng thuốc tri trở nặng hay có
BN có thể bị
tiêu chảy cùng máu, hoặc nếu nôn
viêm dạ dày ruột.
với thuốc hạ sốt. ói tiếp tục kéo dài
hơn 12 giờ.
Không
Có
BN bị đau họng kèm BN có thể bị bệnh do virus hoặc
đau đầu dữ dội? nhiễm liên cầu khuẩn ở họng.
Có thể cho bệnh nhân dùng một thuốc hạ sốt/ giảm đau cùng với
Không một thuốc tri ho. Khuyên BN nên đi khám bác sĩ nếu triệu chứng
không cải thiện trong 48 giờ hoặc trở nặng.
BN có thể bị nhiễm trùng tai giữa (viêm tai giữa) hay
BN bị đau bên trong tai Có
nhiễm trùng tai ngoài (hội chứng tai ở người sau khi
trong? Đau khi lấy ráy tai?
bơi hay viêm tai ngoài). Cả 2 tình trạng này có thể
dẫn đến bệnh hay các nhiễm trùng nặng hơn.
Không Khuyên BN đi khám bác sĩ ngay.
BN phơi nhiễm nhiệt độ Có Sốt có thể do Khuyên bên nhân uống nước mát và
cao bên ngoài hay bên kiệt sức vì nghỉ ngơi nơi mát mẻ. Theo dõi
trong nơi làm việc? nóng. thân nhiệt cho đến khi trở lại bình
thường. Nếu nhiệt độ tiếp tục lên
Không cao, khuyên BN đi khám bác sĩ
ngay.
Đi khám bác sĩ nếu sơ đồ này
không đánh giá được bệnh.
BN bị ho nặng ngực
kéo dài hơn 5 ngày.
Không Không
Không
BN có thể dùng một thuốc trị ho không BN có thể bị suyễn, một bệnh hô hấp
cần kê toa. Khuyên BN đi khám bác sĩ không lây nhiễm có đặc trưng là bị
nếu ho dai dẳng và tái diễn. hẹp đường thở gây khó thở.
Không
Tham khảo ý kiến bác sĩ
Không Không
Không
Khuyên BN uống tối thiêu từ 8-10 ly nước trở lên mỗi ngày, dùng
khẩu phần ăn có nhiều trái cây tươi và thực phẩm nguyên hạt để
giúp phòng ngừa và hạn chế táo bón. Xem phần lời khuyên dành
cho bệnh nhân.
BN bị mệt mỏi Có BN biểu hiện vô cùng Có BN có thể bị thiếu máu.
nhất là trong suốt mệt mỏi và xanh xao? Nên đi khám bác sĩ.
12- 15 tuần đầu?
Không Khuyên Bn nên ngủ trưa và đi
ngủ sớm vào ban đêm. Xem
Không Không Triệu chứng này xảy ra do cơ thể lời khuyên dành cho bệnh
sản phụ căng thẳng quá mức. nhân.
Không
BN bị chảy máu âm đạo ít, không thường xuyên và có màu BN có thể bị thai ngoài
hơi nâu, bị đau vùng dưới và thường một bên, và sau đó có tử cung ( trứng được
thể kèm theo đau vùng chậu nghiêm trọng; bị đau vai; choáng Có
thụ tinh làm tổ ngoài tử
váng hay chóng mặt; buồn nôn hay nôn ói? cung, thường trong vòi
trứng).
Không
BN bị khát nước, đói bụng hay mệt BN có thể bị tiểu đường thai kỳ Có Đi khám
Có
mỏi dữ dội (nhưng thường không (một dạng tiểu đường thường bác sĩ.
biểu hiện triệu chứng) hay có xảy ra trong nữa cuối thai kỳ)
lượng đường máu lớn hơn hoặc
bằng 140 mg/dL khi xét nghiệm Không
tiểu đường? Khuyên BN đi khám bác sĩ. Các triệu
chứng có thể do bệnh lý khác.
BN đang tìm Một số cặp vợ chồng bị ràng buộc bởi tôn giáo hoặc đơn giản
một biện pháp là họ không thích dùng các biện pháp tránh thai. Các cặp vợ
tránh thai? chồng này có thể lựa chọn Kế hoạch hóa gia đình tự nhiên.
Tuy nhiên phương pháp này có nguy cơ thất bại cao hơn
những phương pháp khác rất nhiều. Phương pháp này dựa
vào theo dõi chu kỳ kinh nguyệt của phụ nữ. Các phương
pháp dựa trên nguyên tắc này gồm có: đo thân nhiệt, dùng
BN không muốn Có lịch tính vòng kinh, theo dõi ngày rụng trứng, xem chất nhầy
sử dụng các biện cổ tử cung( theo dõi niêm dịch), phương pháp tự nhiên.
pháp tránh thai.
Không
Tham khảo ý kiến một chuyên
viên kế hoạch hóa gia đình
BN có bị:
Có
• Cưỡng hiếp BN có thể dùng biện pháp tránh thai khẩn
• Giao hợp không an toàn cấp, ở các nước cho phép dùng thuốc theo
(không dùng biện pháp toa, như sử dụng hormone (phối hợp
tránh thai hoặc có dùng estrogen và progestin), progestin
nhưng dùng nhưng gặp
levonorgestrel.
sự cố)
+ Uống bù ngay khi vừa nhớ ra, cho dù như vậy có khả năng uống hai viên một lúc.
Những ngày sau vẫn uống thuốc đúng giờ.
+ Không được nghỉ dùng thuốc quá 7 ngày và ngay sau 7 ngày tạm nghỉ có khả năng
uống thuốc lại.
+ Bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến bác sĩ hay một chuyên gia kế hoạch hóa gia
đình để có thêm những hướng dẫn cụ thể.
XII. TÌNH TRẠNG MÃN KINH
Bn có biểu hiện kinh Có kèm bất kỳ triệu chứng nào sau đây:
nguyệt bất thường. • Cơn bốc hỏa (cảm giác nóng ở phần
trên hay toàn thân; mặt và cổ nóng
bừng; các đốm đỏ xuất hiện ở ngực,
lưng và hai cánh tay)
Không
• Thay đổi tính khí (dễ buồn rầu, dễ
tức giận, trầm cảm) và nhận thức
(suy giảm trí nhớ nhất thời, không
BN bị mất máu quá nhiều trong tập trung)
nhiều ngày, các kỳ kinh cách Có • Rối loạn giấc ngủ có thể là do đổ mồ
nhau < tuần, các kỳ kinh kéo hôi trộm và cơn bốc hỏa
• Đau đầu
dài > 10 ngày hay có vết máu
• Mệt mỏi
giữa các kỳ kinh? Trước đây
BN có chu kỳ kinh đều và đang
Không Có
ở độ tuổi quá 30, 40 hoặc dưới
50?
Khuyên BN đi khám BN có thể ở giai
bác sĩ. Triệu chứng đoạn đầu tình trạng
có thể do bệnh khác. mãn kinh tự nhiên-
Tiền mãn kinh.
Không
Không Có
Khuyên BN đi khám Mất kinh có thể do thể dục gắng sức, sụt cân quá
bác sĩ. Các triệu mức hay tái điều chỉnh cân bằng nội tiết do căng
chứng có thể do bệnh thẳng, hoặc uống/ ngưng uống thuốc ngừa thai.
khác.
BN trong độ tuổi ≤ 30 và ≤ 40?
Có
Không
Đi khám bác
sĩ nội hay bác
sĩ phụ khoa.
Khuyên BN đi khám
bác sĩ. Các triệu chứng
có thể do bệnh khác.
Không
Khuyên BN đi khám bác sĩ.
Các triệu chứng có thể do bệnh
khác.
XIII. TĂNG HUYẾT ÁP:
BN có bị bệnh thận và / Có
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
hoặc bị đái tháo đường?
Không
Không
BN có thể ở giai đoạn tiền cao huyết áp. Dù đây không đủ tiêu chuẩn xem
là bệnh nhưng bệnh nhân này thuộc nhóm nguy cơ cao, có thể diễn tiến đến
cao huyết áp. Nhóm bệnh nhân này được khuyên phải thay đổi lối sống.
Bn có yếu tố nguy cơ nào dưới đây?
• Hút thuốc
• Béo phì ( chỉ số BMI > 27,5 kg/m2 Bn có huyết áp tâm thu trong
)
khoảng 140-159 mmHg và huyết
• Ít vận động thể lực Có
áp tâm trương trong khoảng 90-99
• Rối loạn lipid máu
• Đái tháo đường mmHg?
• Có vi đạm niệu hoặc GFR < 60
mL/phút
• Tuổi : nam > 55, nữ > 65
• Tiền sử gia đình có bệnh tim mạch Bn có thể bị tăng
xảy ra sớm (nam < 55, nữ < 65) huyết áp giai đoạn I.
Bn có triệu chứng nào sau đây: Đây là triệu chứng đặc trưng của tăng
• Buồn nôn Có acid dịch vị. Xem lời khuyên dành
• Nôn ói cho bệnh nhân.
• Chán ăn
• Ợ chua
BN bị những cơn đau Cơn đau tái đi tái BN có thể bị loét tiêu hóa,
bụng và các triệu Có lại kèm theo bệnh hoặc ở dạ dày (loét dạ dày)
chứng kèm theo xảy ra nhân bị sụt hơn hoặc ở tá tràng (thủng tá
tương tụ nhautrong 4,5 kg trong vòng tràng), thường là nguyên nhân
thời gian qua? 10 tuần qua? gây ra các triệu chứng như
vậy.
Không
Đi khám bác sĩ.
CẤP CỨU
BN bị đau bụng dữ dội kéo dài hơn 1 BN có thể bị đau Đưa BN đến
Có
giờ mà không thuyên giảm sau khi bụng cấp, cần phải bệnh viện
nôn? Có máu trong dịch ói hay phân cấp cứu ngay. ngay!
không?
Không
Cơn đau xảy ra vài giờ Có thể bị không tiêu hay Bạn có thể cho BN uống
sau khi ăn quá nhiều khó tiêu sau khi ăn quá thuốc kháng acid loại
Có Có
(nhất là thực phẩm có nhiều sau đó dùng rượu không cần kê toa để BN
nhiều kem hay cay) hoặc nên gây trầm trọng hơn. giảm bớt đau và khó
uống quá nhiều rượu? chịu. Khuyên BN đi
khám bác sĩ nếu đau
nặng hơn và không cải
thiện sau 24 giờ.
Không
BN bị đau kéo dài cho Có thể BN bị bệnh trào
tới 2 giờ sau khi ăn? Có ngược thực quản, là một
Kèm theo cảm giác trớ dạng rối loạn tiêu hóa gây
thức ăn ở họng? trào ngược thức ăn trong
dạ dày lên thực quản.
Đi
Không khám
bác sĩ.
Có
BN đang uống thuốc? Một số thuốc có thể
gây tăng tiết dịch vị
Không trong dạ dày.
BN có biểu hiện
đau bụng.
Không
Có Có
Bn có kèm triệu chứng Bn có thể bị Có kèm cảm giác
nào sau đây không? chứng khó tiêu. đầy hơi, ợ chua?
• Buồn nôn
• Sình bụng
• Mau no Xem phần lời khuyên dành cho
bệnh nhân. Khuyên Bn đi khám
Bn có thể bị chứng
bác sĩ nếu triệu chúng kéo dài
khó tiêu dạng đầy
một vài ngày hoặc đột ngột bị
Không hơi.
đau bụng dữ dội.
Bn có cảm giác
không tiêu sau khi Có Bn có thể bị chứng
ăn thức ăn nhiều gia không dung nạp thức
vị, nhiều mỡ và các ăn.
thức ăn có vị chua.
Đau dạ dày có thể
sử dụng các thuốc
Khuyên Bn nên tránh
Không kháng viêm không
dùng aspirin hay
steroid (NSAID),
NSAID nếu không thì
aspirin,
uống thuốc này khi no.
Bn có đang dùng thuốc glucocorticoid (các
Hoặc hỏi ý kiến bác sĩ
không, ví dụ như thuốc Có thuốc này có tính
về thay thuốc khác.
kháng viêm không steroid gây loét) và các
(NSAID), glucocorticoid, kháng sinh.
kháng sinh?
Có kèm các triệu chứng
Không sau đây không?
• Đau hàm BN cần
• Đau lưng Bn có thể được CẤP
Bn bị triệu Có • Đổ mồ hôi nhiều Có bị nhồi CỨU
chứng ợ nóng? • Lo lắng máu cơ ngay.
• Cảm giác mệt tim.
muốn ngất
Không
Khuyên Bn đi khám Tham khảo ý kiến bác sĩ.
bác sĩ. Các triệu chứng Bn có thể bị trào ngược Xem phần lời khuyên dành
có thể do bệnh lý khác. dạ dày thực quản. cho bệnh nhân.
CẤP CỨU
Không
đưa bệnh
nhân nhập
Có viện ngay.
Chứng hay quên phát triển đột ngột suốt vài giờ qua?
Không
Một vài thuốc như barbiturate
Có và benzodiazepine, có thể gây
Bn đang dùng một số thuốc nào đó? giảm trí nhớ.
Không
Các vảy màu xám và dày Có Bệnh nhân có thể bị vẩy nến, một Đi khám
lan ra ngoài mép da đầu? rối loạn da liên quan đến việc sản bác sĩ
xuất quá nhiều tế bào da mới, dẫn
đến sự bong tróc quá nhiều lớp da
Không bên ngoài.
Corticosteroid dùng tại chỗ liều thấp, chẳng hạn 0,5% hydrocortisone, có thể giúp giảm
ngứa và sưng da đầu. Mặc dù một số chế phẩm có ngoài thị trường dùng không cần toa
thuốc, nhưng việc sử dụng thuốc đúng (tức là 1-2 lần/ngày trong 1-3 tuần và ngưng
dùng khi ngứa đỏ da biến mất) nên được nhấn mạnh cho bệnh nhân. Không khuyến
khích dùng dài hạn.
Bn bị nhức đầu.
Không
Bn có thể bị viêm xoang, là tình trạng viêm của lớp
Có niêm mạc các xoang hoặc hốc xương vùng mũi, gò
Bn có bị nghẹt má và mắt.
mũi không?
Không Khuyên Bn uống nhiều nước giúp loãng chất nhầy trong đường hô hấp.
Hít hơi nước ấm cũng giúp làm dễ chịu các hốc xoang bị viêm.
Không
Không
Không
Có đánh trống
Có
Kèm theo buồn nôn và/hoặc nôn, ngực và nặng
sợ ánh sáng và/hoặc sợ tiếng ồn hơn khi gắng
lớn? sức?
Có
Đi khám bác sĩ nếu sơ
đồ trên không giúp đánh
giá được bệnh. Bn có thể bị chứng đau nửa đầu, nhức
đầu dữ dội hay tái đi tái lại và chỉ bị ở
một bên đầu.
Bn có triệu Đau răng là một hậu quả chủ yếu của đau răng gây ra bởi vi
chứng đau khuẩn sinh acid có trong miệng. Những vi khuẩn này phân hủy
liên tục ở các đường có thể lên men như glucose, fructose và lactose. Các
một răng hay acid được sinh ra bởi vi khuẩn. Các acid được sinh ra bởi vi
từ nhiều răng khuẩn sẽ tấn công men răng gây sâu răng. Đau do mòn men răng
và nướu. và lộ đầu tận dây thần kinh răng, là nơi rất nhạy đau. Đau răng
cũng có thể do các yếu tố di truyền và có thể do thiếu nước bọt.
Nước bọt có thể ngăn ngừa sâu răng, tác dụng chủ yếu bằng cách
trung hòa acid tạo ra do phân hủy thức ăn bột đường.
Bn bị đau nhói tái đi Có Bn cón thể bị viêm dây thần kinh Đi khám
tái lại? Hay răng lỗ chân răng do sâu răng nặng, lỗ nha sĩ.
buốt khi tiếp xúc trám răng quá sâu hay một tổn Xem thêm
với nhiệt độ lạnh thương. phần lời
hoặc nóng và cơn khuyên
đau vẫn kéo dài dành cho
trong vài phút? bệnh
nhân.
Không
v
Có Có Đau có thể do lỗ trám
Bn vừa đi trám Bn chỉ xảy ra đau ghồ ghề, điều này có thể
một hay nhiều răng khi cắn phải được nha sĩ chỉnh lại nếu
răng trong vài nó? cần.
tuần qua.
Không
Bị buốt một
Cơn đau buốt chút là chuyện
Có Có bình thường,
Răng bị buốt khi kéo dài chỉ
tiếp xúc với nước trong vài giây? cảm giác này sẽ
lạnh hoặc không khí giảm sau khi
lạnh? trám răng.
Không
Cơn buốt nặng dần và Có Có khả năng là tổn
kéo dài? Hay răng trở thương tủy răng
Không
nên nhạy cảm với đồ không hồi phục.
nóng?
Răng chỉ đau ngay Đau có thể do sâu bên dưới Đi khám nha sĩ.
Có
sau khi ăn thức ăn lỗ trám cũ, hay làm lộ bề Xem thêm phần lời
lạnh hay ngọt và hết mặt chân răng do chải răng khuyên dành cho
đau sau vài giây? không đúng cách hay bệnh bệnh nhân.
về nướu có thể được nha sĩ
điều trị nếu cần.
Không
Có
Có
Đau răng chỉ khi bệnh Đau có thể do miếng Đi khám nha sĩ
nhân cắn hay nhai trám bị vỡ hay răng bị
trúng. mẻ hay gãy.
Không
Có
Không
Tham khảo ý Bn có thể bị viêm da tiếp xúc
kiến bác sĩ
Bn là trẻ em Bn có thể bị dị
có buồn nôn ứng thức ăn
và/hay ói (trẻ em có thể
mửa ? hết dị ứng với
Bn có các yếu tố nguy sữa, đậu nành,
cơ sau không? Có Có lúa mì và trứng
• Tiền căn gia khi đã lớn,
đình có cơ địa dị ứng Bn là người lớn trong các tình
(chàm, viêm mũi dị có bị ngứa mũi, trạng dị ứng
ứng, hen suyễn mề đay) chảy nước mũi, nghiêm trọng
• BN là một đứa viêm mũi dị hơn hoặc dị
bé chập chững biết đi ứng, chàm, hen ứng với tôm
hay trẻ dưới 12 tháng suyễn? cua thường
• Có ăn: trứng, kéo dài suốt
đậu phụng, cá tôm cua đời).
sò ốc, quả óc chó, hồ
đào; với trẻ em: sữa bò,
lúa mì, đậu nành
Có
Bn có các yếu tố Bn có đỏ da, viêm da,
nguy cơ sau và/hay đổi màu da sang
không? nâu hay xanh ở các
• Có tiếp xúc Bn có dùng thuốc gì không? vùng da phơi ra nắng,
với các dị Có
Xem bảng 1 dưới đây để biết thậm chí chỉ sau một
ứng nguyên,
các thuốc có tác dụng làm cho thời gian ngắn ?
như phấn
hoa, ve mạt da nhạy cảm với ánh sáng.
trong bụi,
gián, nấm Có
mốc, thú Không
nuôi
• Là con đầu Bn có thể bị nhạy cảm
lòng Khuyên Bn khám bác sĩ. Các triệu ánh sáng do hóa chất
• Hít phải khói chứng có thể do bệnh khác gây ra.
thuốc lá từ
năm đầu đời
Tham khảo ý
Có Bn có thể bị viêm mũi dị ứng kiến bác sĩ
Không
Bảng 1: Các thuốc có tác dụng làm cho da nhạy cảm với ánh sáng
Da liễu Isotretinoin
Bn có thể bị
thiếu máu
Bn có chế độ Bn là một trong các đối tượng sau: thiếu sắt,
ăn thiếu dinh • Phụ nữ xuất kinh quá nhiều đây là dạng
dưỡng dẫn • Mang thai hoặc đang cho con
Có thiếu máu
đến nồng độ Có bú
thường gặp
vi lượng sắt, • Trẻ vị thành niên tăng trưởng
quá nhanh do thiếu sắt
vitamin B12 trong cơ thể.
• Có vấn đề về tiêu hóa như loét,
và folate polyp hay ung thư đại tràng
trong máu
xuống thấp?
Không
Bn có thể bị bệnh thiếu máu
ác tính, là dạng thiếu máu do
Bn có biểu hiện nào sau đây không?
cơ thể thiếu yếu tố nội tại, là
Không • Giảm sức bền trong tập luyện
• Đau lưỡi chất cần thiết cho sự hấp thu
• Ăn không ngon miệng Có và sử dụng vitamin B12.
• Sụt cân Bệnh có tính di truyền hoặc
• Giảm trí nhớ mắt phải do phẫu thuật cắt bỏ
• Dáng đi không vững và mất thăng dạ dày và thường xảy ra ở
bằng người lớn tuổi.
• Tê chân tay
Không
Bn có thể bị thiếu máu do thiếu acid
folic, là dạng thiếu máu mà hông cầu
Bn là một trong các đối tượng sau đây: Có có kích thước to nhưng số lượng ít bất
• Nghiện rượu thường (nguyên hồng cầu khổng lồ).
• Đang dùng thuốc như thuốc
chống co giật
• Kém hấp thu Không Các triệu chứng có thể do
• Bị tiêu chảy bệnh lý khác. Khuyên bệnh
nhân đi khám bác sĩ.
Bn là một trong các đối tượng Bn có thể bị thiếu máu bất sản,
sau:
Có dạng thiếu máu đe dọa tính
• Đang dược hóa trị hay xạ mạng do suy giảm khả năng sản
tri xuất 3 dòng tế bào máu: hồng
• Mang thai cầu, bạch cầu và tiểu cầu của
• Bị phơi nhiễm chất độc tủy xương.
trong môi trường
Không
Bn có thể bị thiếu
Bn có biểu hiện nào sau máu tán huyết,
đây: bệnh tiến triển khi Tham khảo
• Vàng da Có tế bào hồng cầu bị ý kiến bác
• Rối loạn tự miễn tiêu hủy nhanh hơn sĩ.
• Dùng thuốc như lượng được tủy
thuốc kháng sinh xương tạo ra.
Không
Đau thắt lưng là một chứng đau dai dẳng và có định kỳ ở vùng thắt lưng thường gặp hầu hết
ở người lớn. Phần lớn, đau thắt lưng gây ra do sự tổn thương cơ hoặc dây chằng do thói quen
mang vác không đúng và làm yếu đi hoặc làm căng thẳng vùng dưới lưng. Những nguyên
nhân khác gồm có tư thế không đúng, cắng thẳng, áp lực thể chất (khiêng những vật nặng, béo
phì) hoặc áp lực về mặt tinh thần, viêm khớp xương, cơ hoặc dây chằng cột sống, thiếu luyện
tập, tư thế đứng kéo dài. Có 2 loại đau thắt lưng:
• Đau thắt lưng cấp tính: thường nặng và diễn ra dưới 6 tuần, triệu chứng sẽ cải thiện sau
vài ngày điều trị.
• Đau thắt lưng mạn tính: kéo dài trên 6 tuần và có dạng từ nhẹ đến nặng.
Có kèm theo:
Bn có bị: • Mất kiểm soát ruột và bàng Bn có thể bị chấn
• Tôn thương quang. thương cột sống.
vùng lưng? • Khó khăn trong cử động chân Giữ ấm cho Bn
Có Có
• Té ngã? tay. và tránh làm cử
• Vận động • Tê hoặc có cảm giác ngứa ran động Bn.
mạnh? chân tay. Chuyển cấp
cứu.
Không
Không
Bn có bị đau lưng cấp sau khi nằm Bn có thể bị đau lưng Chuyển
Có
lâu trên giường hoặc ngồi lâu trên gây ra do bị mất xương cấp cứu
ghế bành không? Hoặc Bn có phải bởi chứng loãng xương.
trên 60 tuổi không?
Không
Không
Cơn đau có giảm nhẹ khi thay Có Không phải đau
đổi vị trí của Bn không? bụng chuyển dạ.
Không
Không
Không Không Có