You are on page 1of 10

2020.4.1.

Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc tại TP.HCM


1. Đăng ký Visa

□ Đối tượng đăng ký

ㅇ Người có hộ khẩu thường trú tại 35 tỉnh, thành phố trực thuộc từ Quảng Nam

trở vào các tỉnh phía Nam (không bao gồm TP.Đà Nẵng)
- Nguyên tắc người đi xin Visa phải trực tiếp đến nộp hồ sơ đăng ký
- Trong trường hợp hộ khẩu thường trú không phải ở khu vực nêu trên thì nộp Sổ
tạm trú

ㅇ Tuy nhiên, các trường hợp sau đây được phép nhờ người khác nộp thay

- Visa du lịch: Công ty du lịch đi nộp thay


- Visa thương mại: Nhân viên công ty được sự ủy quyền của người đại diện công
ty đi nộp thay
- Người dưới 17 tuổi: Bố mẹ nộp thay

□ Địa điểm đăng ký xin Visa và trả kết quả

ㅇ Trung tâm đăng ký Visa (www.visaforkorea-hc.com / ☎ 028-7101-1212)

Phân loại Loại Visa Địa chỉ

Tầng 16, Số 5 Công Trường Mê Linh, P. Bến Nghé,


Trung tâm 1 Du lịch, thương mại
Quận 1, TP.HCM

Trung tâm 2 Thăm thân nhân, kết hôn, du học 253 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, TP.HCM

※ Trung tâm đăng ký Visa phụ trách tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Lãnh sự quán phụ trách thẩm tra hồ sơ và

quyếtđịnhkếtquảđượccấphoặctừchốicấpVisa
2. Lệ phí đăng ký Visa

□ Phí thẩm tra hồ sơ

Visa một lần


Phân loại
Visa 2 lần Visa nhiều lần
(đơn vị 1 hồ sơ) Thời hạn lưu trú Thành phố lớn, Thời hạn lưu trú
Dưới 90 ngày Kết hôn Trên 90 ngày

Lệ phí (USD) 20 USD 30 USD 50 USD 60 USD 80 USD

□ Phí dịch vụ nộp hồ sơ tại Trung tâm đăng ký Visa

ㅇ 1 hồ sơ 390,000 VND

□ Lưu ý

ㅇ Lệ phí đăng ký xin Visa là phí bắt buộc và sẽ không được hoàn trả trong

trường hợp có kết quả bị từ chối cấp Visa

ㅇ Trung tâm đăng ký Visa sẽ thay Lãnh sự quán thu phí thẩm tra hồ sơ

ㅇ Đối với trường hợp người đăng ký xin Visa nhiều lần nhưng được cấp Visa một lần

cũng sẽ không được trả lại tiền chênh lệch

ㅇ Lưu ý rằng Lãnh sự quán và Trung tâm đăng ký Visa không thu thêm bất kỳ

khoản phí nào ngoài 2 khoản phí được đề cập phía trên do đó, người đến nộp
hồ sơ xin Visa cần cẩn thận để phòng tránh bị kẻ gian lợi dụng yêu cầu nộp
thêm tiền

3. Thẩm tra hồ sơ

□ Những tiêu chuẩn chính trong thẩm tra hồ sơ


ㅇ Xác minh đối tượng xin Visa có nằm trong danh sách những người bị từ chối

hoặc cấm nhập cảnh hay không, căn cứ theo Điều 11 Luật Quản lý Xuất
nhập cảnh Hàn Quốc

▷ Người mắc các bệnh truyền nhiễm, người sử dụng ma túy và các chất kích thích, người được

xác nhận có nguy cơ làm ảnh hưởng đến sinh hoạt chung của cộng đồng

▷ Người có các hành vi có nguy cơ cao gây mất an toàn trong cộng đồng hoặc làm ảnh hưởng

đến lợi ích của đất nước Hàn Quốc

▷ Người có các hành vi có nguy cơ cao gây ảnh hưởng đến thuần phong mỹ tục, gây rối trật tự

xã hội, ảnh hưởng nền kinh tế

▷ Người bị bệnh tâm thần không khả năng nhận thức mà không có người bảo trợ, người mất năng lực

hành vi, sống phụ thuộc, không có khả năng tự nuôi sống bản thân

▷ Người từng bị cưỡng chế xuất cảnh chưa quá 5 năm

▷ Người thuộc một trong những đối tượng trên được Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hàn Quốc nhận

định không phù hợp nhập cảnh

ㅇ Xác minh mục đích nhập cảnh phù hợp với loại visa đăng ký lưu trú chiếu

theo Luật Quản lý Xuất nhập cảnh

ㅇ Xem xét ý thức chấp hành quay về nước đúng thời hạn được phép lưu trú

□ Tra kết quả Visa và lý do bị từ chối

ㅇ Kiểm tra kết quả Visa hoặc lý do bị từ chối tại địa chỉ www.visa.go.kr nhấp

vào Menu「진행현황 조회」

- Lãnh sự quán cũng như Trung tâm đăng ký Visa không trả lời về lý do bị từ chối
qua điện thoại hoặc email

□ Lưu ý
ㅇ Nhân viên Cục Quản lý xuất nhập cảnh Hàn Quốc tại sân bay cửa khẩu có

quyền từ chối cho nhập cảnh trong trường hợp xét thấy kết quả thẩm tra
không phù hợp với điều kiện được phép nhập cảnh cho dù đã được cấp Visa

ㅇ Người bị từ chối cấp Visa nếu muốn đăng ký lại thìcó thể đăng ký sau 3 tháng

kể từ ngày nhận được kết quả bị từ chối

※ Tuy nhiên, đối với Visa kết hôn (F-6) thìcó thể đăng ký lại sau 6 tháng

ㅇ Lãnh sự quán sẽ thực hiện phỏng vấn đối với các loại Visa kết hôn (F-6), Visa

du học (D-2 và D-4), các Visa còn lại có thể yêu cầu phỏng vấn trong trường
hợp xét thấy cần thiết

ㅇ Thời hạn hiệu lực của Visa một lần là 3 tháng

4. Thời hạn thẩm tra hồ sơ

□ Thời hạn tối thiểu

Loại Visa Thời hạn tối thiểu Ghi chú

(Công ty DL ưu tiên) 6 ngày


Thời hạn thẩm tra hồ sơ Visa nhiều lần
áp dụng cho công dân các TP lớn và
DU LỊCH (Công ty DL thông thường) 8 ngày
Visa du lịch khen thưởng của các doanh
nghiệp là như nhau
(Du lịch tự túc) 15 ngày

Thương mại ngắn hạn 8 ngày

Thăm thân nhân 15 ngày

Du học 12 ngày Trường đại học ưu tiên: 8 ngày

Kết hôn 35 ngày

Visa được cấp mã code 5 ngày


※ Thời hạn thẩm tra tối thiểu được tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ đến ngày có kết quả Visa, theo tiêu

chuẩn các ngày làm việc trong tuần (Thứ 2~Thứ 6)

□ Lưu ý

ㅇ Thời hạn tối thiểu nói trên được đưa ra nhằm thuận tiện cho người xin Visa trong

việc ước tính thời gian tuy nhiên tùy theo trường hợp Lãnh sự quán có thể thay
đổi

ㅇ Trong trường hợp cần phải bổ sung thêm hồ sơ hoặc cần xác minh thực tế thì

thời hạn thẩm tra có thể kéo dài hơn do đó người xin Visa cần cân nhắc thời
gian nộp hồ sơ hợp lý mà không quá gấp gáp

ㅇ Thời hạn thẩm tra hồ sơ nêu trên không áp dụng cho các đối tượng sau: người

đã từng vi phạm Luật Quản lý Xuất nhập cảnh trong quá khứ, người nằm trong
diện cần điều tra thực tế (Visa kết hôn,…), đối tượng thẩm tra trọng điểm

5. Hồ sơ đăng ký

□ Điền đơn xin cấp Visa

ㅇ Đảm bảo sự thống nhất các thông tin cá nhân khai trong đơn trùng khớp với thông tin

trong hộ chiếu của người đi đăng ký (họ tên, ngày tháng năm sinh,…)

ㅇ Cần phải điền đơn một cách chính xác, trung thực, không bỏ sót các hạng mục có

trong mẫu đơn

ㅇ Điền đầy đủ thông tin địa chỉ nơi cư trú hiện tại, số điện thoại liên lạc khi cần thiết

(số di động, số điện thoại nhà riêng và số điện thoại công ty đang làm việc)

※ Trong trường hợp điền thiếu thông tin hoặc điền sai sự thật dẫn đến việc không thể liên lạc được với

người đăng ký Visa, Lãnh sự quán có quyền từ chối cấp Visa


□ Hồ sơ cơ bản

ㅇ Hộ chiếu: chỉ nộp hộ chiếu có đầy đủ thông tin ngày tháng năm sinh (trường hợp hộ

chiếu không có ngày tháng thìphải làm lại hộ chiếu mới)

ㅇ Hình dán vào Đơn xin cấp Visa là hình hộ chiếu (nền trắng) được chụp trong vòng 6

tháng gần nhất

ㅇ Thời hạn hiệu lực của các loại giấy phép, giấy chứng nhận dùng để nộp hồ sơ đăng

ký Visa là 3 tháng kể từ ngày cấp (Thư mời, Xác nhận con dấu chữ ký, Giấy
phép đăng ký kinh doanh, Giấy xác nhận công việc, …)

ㅇ Trường hợp các hồ sơ không đạt yêu cầu hoặc không đúng với biểu mẫu được ban hành

(hồ sơ thiếu ngày tháng, thiếu chữ ký đóng dấu hoặc được cấp bởi người không có
thẩm quyền) Lãnh sự quán có quyền từ chối cấp Visa

ㅇ Các hồ sơ sau phải được dịch công chứng (dịch sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) bởi phòng

công chứng được Cơ quan Chính phủ Việt Nam công nhận
- Giấy đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh, Sổ hộ khẩu, Giấy xác nhận quan hệ gia đình,… được
cấp bởi cơ quan Chính phủ Việt Nam, các hồ sơ viết tay

ㅇ Khổ giấy của tất cả hồ sơ bằng khổ giấy A4

□ Hồ sơ yêu cầu bổ sung

ㅇ Trong trường hợp Lãnh sự quán xét thấy hồ sơ có mục đích mời (mục đích nhập

cảnh) không rõ ràng thì có thể yêu cầu phỏng vấn hoặc bổ sung thêm hồ sơ
ngoài những hồ sơ cơ bản đã nêu trong phần hướng dẫn

□ Yêu cầu của hồ sơ

ㅇ Thư mời (Bản tường trình lý do mời) và Thư bảo lãnh


- Điền đầy đủ các nội dung có trong Thư mời (Bản tường trình lý do mời) đúng với
biểu mẫu ban hành: thông tin cá nhân, số điên thoại liên lạc, lý do mời
(mục đích mời), thời gian mời (bảo lãnh), mối quan hệ với người được
mời, các nội dung liên quan đến bảo lãnh tài chính như bảo lãnh chi phí
trong suốt thời gian lưu trú trong nước; có ký tên và đóng dấu

※ Trong phần thời gian mời điền khoảng thời gian người mời dự định mời tính từ ngày xin cấp Visa

(○năm ○tháng ○ngày) cho đến ngày (○năm ○tháng ○ngày) (được mời tối đa đến 4
năm)
- Người bảo lãnh trong Thư mời và Thư bảo lãnh đối với Visa thương mại là người
đại diện của công ty, đối với Visa kết hôn người bảo lãnh là chồng hoặc
vợ, đối với các loại Visa khác ngoài 2 Visa nêu trên thì người bảo lãnh
phải là người có đủ tư cách mời (người đại diện cơ quan hoặc đoàn thể)
- Trường hợp người được mời nhiều hơn một người thì phải lập danh sách những
người được mời, nộp Thư mời và Thư bảo lãnh kèm theo danh sách, hạn
chế nộp riêng lẽ từng người một
- Đặc biệt, người mời và người bảo lãnh trong Thư mời và Thư bảo lãnh phải đồng
nhất và là người có đủ tư cách mời (người đại diện cơ quan đoàn thể)
- Thư mời (Bản tường trình lý do mời) và Thư bảo lãnh không cần công chứng (hủy
bỏ quy định công chứng)

※ Trường hợp người mời là cá nhân chưa có giấy phép đăng ký kinh doanh phải nộp

giấy xác nhận con dấu của cá nhân

ㅇ Hồ sơ chứng minh công việc, nghề nghiệp

- Người đăng ký Visa điền đầy đủ thông tin nơi làm việc: địa chỉ công ty, số điện thoại,
thời gian làm việc tại công ty, bộ phận, có chữ ký và đóng dấu của công ty
- Khi nộp giấy xác nhận công việc hoặc chứng minh nghề nghiệp, bắt buộc đính kèm
Giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty nơi đang làm việc, được cấp
trong vòng 3 tháng gần nhất
- Trường hợp người xin Visa là người làm những công việc tự do, khó chứng
minh nghề nghiệp, hoặc người lao động công nhật, phải nộp giấy xác
nhận đóng thuế thu nhập cá nhân, có người bảo lãnh (kèm theo giấy
tờ tùy thân của người bảo lãnh cùng với giấy xác nhận mối quan hệ
với người bảo lãnh), giấy xác nhận mối quan hệ cha mẹ, anh chị em
(cùng các giấy tờ chứng minh đi kèm)

ㅇ Hợp đồng thuê và cho thuê bất động sản

- Kiểm tra nội dung, ngày tháng cũng như thời hạn hợp đồng trước khi nộp hồ sơ, hợp

đồng thuê và cho thuê bất động sản phải được soạn thảo bởi các đơn vị, tổ

chức được công nhận như các công ty môi giới bất động sản

- Trong trường hợp hợp đồng thuê giữa các cá nhân, không thông qua các công ty môi

giới bất động sản thì phải nộp bản sao giấy tờ đăng ký nhà đất, bản sao

giấy tờ tùy thân và số điện thoại liên lạc của bên cho thuê

ㅇ Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước, Xác

nhận làm nông nghiệp, Xác nhận con dấu

※ Tải giấy phép đăng ký kinh doanh vàGiấy nộp thuế tại địa chỉ (http://www.hometax.go.kr) hoặc đề nghị cấp

bởi cơ quan thuế (phần dành cho hồ sơ chuẩn bị phía Hàn Quốc)

- Nộp giấy xác nhận con dấu của người đại diện theo pháp luật của công

t y hoặc giấ y xác nhận con dấu cá nhân

- Trường hợp người làm nông nghiệp có sở hữu đất nông nghiệp nộp giấy xác nhận làm nông (do

Hợp tác xã cấp), trong trường hợp không phải đất sở hữu của cá nhân thìnộp đính kèm

các hồ sơ chứng minh mối quan hệ gia đình

- Trường hợp làm ngư nghiệp, đánh bắt cá nộp giấy xác nhận đánh bắt ngư nghiệp
□ Hướng dẫn hồ sơ cụ thể theo từng loại Visa

ㅇ Tham khảo thêm trên trang web trong phần hướng dẫn hồ sơ cụ thể theo từng loại

Visa

You might also like