You are on page 1of 2

PHÂN BIỆT X/S, CH/TR, DẤU HỎI/NGÃ

1. Điền x hay s vào chỗ trống:


cây …oan, nước …ôi, …uất sắc,
…iêng năng, …anh thẫm, cây …oài, dòng …ông, quyển …ách,
Túi …ách, …ạch sẽ, …âu kim, buổi …áng, …ây dựng
2. Điền vào chỗ trống: chung hay trung
……….. sức ……….. thành ……….. cuộc tập ……….
3. Điền ch hay tr vào chỗ trống:
…ơ …ọi, …e …ở, …úm …ím, …ẻ …ung,
…en …úc, …ải …uốt, …ạm …rổ, ..rống …rải
4. Điền ch/tr vào chỗ trống:

a) Miệng và chân ….anh cãi rất lâu, …ân nói:

- Tôi hết đi lại …ạy, phải …ịu bao điều đau đớn, nhưng đến đâu, cứ có gì ngon là anh
lại được xơi tất. Thật bất công quá!

Miệng từ tốn …ả lời:

- Anh nói …i mà lạ thế! Nếu tôi ngừng ăn, thì liệu anh có bước nổi nữa không nào?

5. Điền dấu hỏi/dấu ngã thích hợp.


a) Thuơ bé em có hai sừng

Đến tuôi nưa chừng mặt đẹp như hoa

Ngoài hai mươi tuôi đa già

Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng.

6. Điền dấu hỏi/dấu ngã vào chỗ trống.

Nghi ngơi hiệp si dung cam nơi ơ vất va hướng dân


tuôi tác nâu sâm hoa nơ tươi tre nô lực nhiêm độc

7. Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in đậm trong câu sau cho thích hợp:
Hằng ngày, các bạn tre cần năng tập thê dục, tắm rưa sạch se đê cho thân thê
được khoe mạnh

8. Chọn tiếng trong ngoặc đơn để điền vào từng chỗ trống cho thích hợp:

Chú Quảng ……..(kể, ke) cho tôi nghe cách đánh cá đèn. Lạ lùng thật đó, ……..
(chẳng, chẵng) cần …….. (lưỡi, lưởi) câu, …….. (chẳng, chằng) cần mồi, (chỉ, chĩ)
…….. dùng ánh sáng để …….. (nhử, nhữ) cá. Người ta đốt đèn …….. (giữa, giửa) biển.

(Theo Tiếng Việt 4, H., 2001)

You might also like