Professional Documents
Culture Documents
I. Nhận biết
Câu 1. Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ phần trăm môn thể thao yêu thích các bạn
lớp 7A:
15%
20%
35%
30%
Tỉ lệ phần trăm của số bạn yêu thích môn cờ vua là bao nhiêu?
A. 30%;
B. 35%;
C. 15%;
D. 20%.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Dựa vào biểu đồ ta thấy tỉ lệ phần trăm số bạn yêu thích môn cờ vua là 35%.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 2. Chọn câu trả lời sai:
Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn sự thay đổi của một đối tượng theo thời gian thì:
A. Trục đứng biểu diễn đại lượng ta đang quan tâm;
B. Trục ngang biểu diễn thời gian;
C. Trục đứng biểu diễn các tiêu chí thống kê;
D. Các đoạn thẳng nối nhau tạo thành một đường gấp khúc.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Biểu đồ đoạn thẳng có trục nằm ngang biểu diễn thời gian, trục đứng biểu diễn đại
lượng ta đang quan tâm
Các đoạn thẳng nối nhau tạo thành một đường gấp khúc cho ta thấy được sự thay
đổi của dữ liệu theo các mốc thời gian
Nên các khẳng định A, B, D là đúng và khẳng định C là sai
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 3. Tên các tỉnh, thành phố của Việt Nam: Yên Bái, Đắk Lắk, Băng Cốc, Hà
Nội. Trong các dữ liệu trên, dữ liệu chưa hợp lí là:
A. Yên Bái;
B. Đắk Lắk;
C. Băng Cốc;
D. Hà Nội.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Dữ liệu chưa hợp lí là: Băng Cốc vì Băng Cốc thuộc lãnh thổ của Thái Lan.
Ta chọn phương án C.
Câu 4. Hàng ngày thời gian bạn Hoa đi từ nhà đến trường trong bảy ngày được ghi
lại trong bảng sau:
A. Biểu đồ hình quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu;
B. Tổng các tỉ số phần trăm của các số liệu thành phần phải bằng 100% (của tổng
thể thống kê);
C. Trong biểu đồ hình quạt tròn, tổng thể thống kê được biểu diễn bằng các hình
quạt tròn;
D. Số liệu thống kê theo tiêu chí thống kê của mỗi đối tượng được ghi ở hình quạt
tròn tương ứng.
Lịch Sử 20%
Địa lý 10%
1 1
0.8
Chiều cao
0.75
0.6
0.5
0.4
0.25
0.2
0
1 2 3 4 5
Ngày
B. Mầm cây non thay đổi như thế nào trong thời gian qua;
C. Màu sắc của mầm cây non trong thời gian 5 ngày;
D. Chiều cao của mầm cây non (tính theo cm) trong thời gian 5 ngày.
Câu 9. Trong cuộc khảo sát tìm hiểu về cách học để luyện thêm về môn tiếng anh
của học sinh lớp 7A được kết quả như sau:
Có 20 học sinh học qua đọc, viết, làm bài tập trong sách bài tập;
Có 10 học sinh trong lớp học qua nghe đài, tivi;
Có 7 học sinh trong lớp học bằng cách luyện đề thi;
Có 5 học sinh học qua giao tiếp với người nước ngoài.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Kết quả trên là thu thập không có số liệu.
B. Kết quả trên là thu thập không phải là số.
C. Kết quả trên gồm cả dữ liệu là số liệu và dữ liệu không phải là số.
D. Kết quả trên là dữ liệu phần trăm không phải dữ liệu là số.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Các hình thức học: đọc viết; nghe; luyện đề; giao tiếp. Đây là dữ liệu không phải là
số.
Số lượng học sinh có cách học qua đọc, viết; nghe; luyện đề; giao tiếp lần lượt là:
20, 10, 7, 5. Dữ liệu này là số liệu.
Ta chọn phương án C.
Câu 10. Biểu đồ sau biểu diễn thông tin về vấn đề gì?
Tỉ lệ phần trăm các loại trái cây bán được trong một ngày tại cửa hàng hoa quả A
được biểu diễn bằng biểu đồ:
phần trăm các loại trái cây bán được trong một ngày tại cửa hàng hoa quả
10%
40%
30%
20%
10 kg 5 kg 7 kg 5 kg 8 kg
Số kg giấy vụn đóng góp được ít nhất trong một lớp là 5 kg.
Câu 2. Cho biểu đồ biểu diễn tỉ lệ các vị kem bán được trong cửa hàng :
40% 20%
30%
Số lượng kem vị vani bán gấp mấy lần kem vị sầu riêng?
A. 4 lần;
B. 2 lần;
C. 6 lần;
D. 3 lần.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Số lượng kem vị vani bán được chiếm 40 %;
Số lượng kem vị sầu riêng bán được chiếm 100% – 40% – 30% – 20% = 10%;
Do 40% : 10% = 4 nên số lượng kem vị vani bán được gấp 4 lần số lượng kem vị
sầu riêng.
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 3. Lượng bánh ngọt bán ra của một cửa hàng được biểu diễn qua biểu đồ hình
quạt tròn sau:
16%
8% 42%
14%
20%
Tổng tỉ lệ phần trăm của các loại bánh bán ra bằng 50% là:
A. Bánh chuối, bánh quy và bánh donut;
B. Bánh mì và bánh donut;
C. Bánh kem và bánh quy;
D. Bánh mì, bánh chuối và bánh kem.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Tổng tỉ lệ phần trăm của các loại bánh chuối, bánh quy và bánh donut là:
16% + 14% + 8% = 38%
Tổng tỉ lệ phần trăm của bánh mì và bánh donut là:
42 % + 8% = 50%
Tổng tỉ lệ phần trăm của bánh kem và bánh quy là:
20% + 14% = 34%
Tổng tỉ lệ phần trăm của các loại bánh mì, bánh chuối và bánh kem là:
42% + 16% + 20% = 78%
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 4. Cho biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm loại gạo xuất khẩu năm 2021
x%
2x %
24% 43%
Tháng bán máy tính xách tay nhiều nhất và tháng bán máy tính bàn nhiều nhất của
cửa hàng là:
A. Tháng 6 và tháng 3;
B. Tháng 1 và tháng 6;
C. Tháng 3 và tháng 1;
D. Tháng 6 và tháng 1.
Tháng bán được nhiều máy tính nhất là tháng có điểm biểu diễn cao nhất trong
biểu đồ
Dựa vào biểu đồ, tháng bán được nhiều máy tính xách tay nhất là tháng 6, tháng
bán được nhiều máy tính để bàn nhất là tháng 1
Tỉ lệ
1,6 1,5 1,1 1,2 1,3 1,1
%
Biểu đồ quạt tròn nào dưới đây có thể biểu diễn các số liệu trên?
(1) (2)
(3) (4)
A. Biểu đồ (1);
B. Biểu đồ (2);
C. Biểu đồ (3);
D. Biểu đồ (4).
Trong đó học sinh ở mức khá chiếm 50% (hình quạt tròn bằng nửa hình tròn) nên
chỉ có biểu đồ (3) phù hợp để biểu diễn các dữ liệu trên.
B.
Lượng 14 4 9 51 213 309 295 271 342 260 119 47
mưa
(mm)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
C.
Lượng 14 4 9 51 213 309 295 271 342 260 119 47
mưa
(mm)
D.
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
10%
20% 40%
?%
Có bao nhiêu điểm chưa hợp lí về dữ liệu các thành viên trong tổ của Nam?
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Trong bảng đã cho ta thấy email của bạn Châu không hợp lí vì không đúng theo cú
pháp của email (email phải có @)
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 11. Cho biểu đồ đoạn thẳng (hình vẽ)
Theo em, sau thời gian luyện tập, kết quả thời gian chạy của vận động viên ở tuần
7 so với tuần 1 thay đổi như thế nào?
A. tăng 2 phút;
B. giảm 2 phút;
C. tăng 1 phút;
D. giảm 1 phút.
Thành tích chạy tốt nhất khi vận động viên chạy nhanh. Tức là thời gian chạy càng
thấp thì thành tích càng tốt.
Từ biểu đồ, ta thấy điểm của tuần 7 ở vị trí thấp hơn so với điểm của tuần 1. Do đó,
vận động viên có thành tích chạy ở tuần 7 tốt hơn ở tuần 1 là 8 – 6 = 2 phút
Muốn chiều cao phát triển tốt nên quan tâm đến chế độ nào nhất?
A. Chế độ thể dục thể thao;
B. Chế độ giải trí;
C. Gen di truyền từ bố mẹ;
D. Chế độ ăn uống.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Theo bảng thống kê ta thấy mức độ ảnh hưởng của dinh dưỡng là lớn nhất, chiếm
35%.
Do đó để phát triển chiều cao thì nên quan tâm đến chế độ ăn uống nhất.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 13. Biểu đồ ở hình dưới đây biểu diễn thời gian tự luyện tập đàn ở nhà 10
ngày của bạn An
60
60 50 50
40
40 30
20
20
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Ngày
Thởi gian tự luyện tập của An tăng trong những khoảng thời gian từ ngày?
A. 1 – 2;
B. 4 – 5;
C. 6 – 7;
D. 8 – 9.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Theo biểu đồ ta thấy thời gian tự luyện đàn của bạn An trong khoảng thời gian:
Từ ngày 1 – 2 : giảm 10 phút
Từ ngày 4 – 5 : tăng 10 phút
Từ ngày 6 – 7 : giảm 20 phút
Từ ngày 8 – 9 : giảm 20 phút
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 14. Thu thập số liệu về 6 màu sắc yêu thích của học sinh lớp 1A được kết quả
sau:
Màu đỏ Màu vàng Màu tím Màu đen Màu nâu Màu trắng
Tỉ lệ gia tăng dân số giai đoạn 1991 - 2007 tăng (hay giảm) bao nhiêu phần trăm?
A. Tăng 0,77%;
B. Giảm 0,77%;
C. Tăng 0,17%;
D. Giảm 0,17%.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam năm 1991, 1995, 1999, 2003, 2007 lần lượt là:
1,86%; 1,65%; 1,51%; 1,17%; 1,09%
Ta có 1,86% < 1,65% < 1,51% < 1,17% < 1,09%
Do đó tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam giai đoạn 1991 – 2007 giảm:
1,86% – 1,09% = 0,77%
Ta chọn phương án B.
III. Vận dụng
Câu 1. Cân nặng tiêu chuẩn của bé trai từ 1-10 tuổi được thể hiện trong biểu đồ
sau:
35
31.2
30 28.1
25.4
25 22.9
20.5
20 18.3
Cân nặng
16.3
14.3
15 12.2
9.6
10
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Năm tuổi
Cân nặng tiêu chuẩn của bé trai năm 9 tuổi tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 4
tuổi? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
A. 54,7%;
B. 96,2%;
C. 72,4%;
D. 74,2%.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Từ biểu đồ ta thấy:
Cân nặng chuẩn của bé trai năm 4 tuổi là 16,3 kg
Cân nặng chuẩn của bé trai năm 9 tuổi là 28,1 kg
Nên cân nặng tiêu chuẩn của bé trai năm 9 tuổi so với năm 4 tuổi tăng
28,1 – 16,3 = 11,8 (kg)
Chiếm số phần trăm là
11,8
.100% 72, 4%
16,3
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 2. Cho biểu đồ (hình vẽ) biểu diễn các thành phần dinh dưỡng có trong một
loại thực phẩm:
2x %
3x %
40%
7x %
Chất bột đường Chất đạm Chất béo Vitamin và khoáng chất
Tỉ lệ phần trăm của chất béo trong thực phẩm trên là bao nhiêu?
A. 5%;
B. 10%;
C. 15%;
D. 20%.
Hay x = 5
Do đó tỉ lệ phần trăm của chất béo trong thực phẩm trên là: 5.3% = 15%
Câu 3. Kết quả tìm hiểu về sở thích ăn uống của 45 bạn học sinh lớp 7C cho bởi
bảng thống kê sau:
Món ăn Bánh ngọt Socola Pizza Kem Thạch
Số bạn 7 4 18 10 6
Số bạn thích ăn pizza chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh của lớp 7C?
A. 15%;
B. 20%;
C. 25%;
D. 40%.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Theo bảng thống kê ta có:
Số bạn thích ăn pizza là: 10;
Khi đó số bạn thích ăn pizza chiếm tỉ lệ phần trăm là:
18
.100% 40%.
45
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 4. Cho biểu đồ sau:
Tỉ lệ trẻ dưới 18 tuổi phải lao động
35
30
30
25
24
25
20
20 18
17
Tỉ lệ
15 Châu Á
Châu Phi
10
10 8 7.5
6
5
0
2000 2005 2010 2015 2020
Năm
Dựa vào biểu đồ hãy cho biết khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tỉ lệ trẻ dưới 18 tuổi phải lao động ở cả Châu Á và Châu Phi trong giai đoạn từ
năm 2000 – 2020 luôn giảm;
B. Năm 2000 là năm có tỉ lệ trẻ dưới 18 tuổi phải lao động ở Châu Á và Châu Phi
cao nhất;
C. Năm 2020 là năm có tỉ lệ trẻ dưới 18 tuổi phải lao động ở Châu Á và Châu Phi
thấp nhất;
D. Tỉ lệ phần trăm trẻ em dưới 18 tuổi phải lao động ở Châu Phi năm thấp nhất
thấp hơn tỉ lệ phần trăm trẻ em dưới 18 tuổi phải lao động ở Châu Á năm cao nhất.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Dựa vào biểu đồ ta có:
- Trong giai đoạn từ năm 2000 – 2020 tỉ lệ trẻ dưới 18 tuổi phải lao động ở châu Á
luôn giảm theo các năm còn ở Châu Phi thì tỉ lệ trẻ dưới 18 tuổi phải lao động qua
các năm lúc tăng lúc giảm nên đáp án A là sai
- Năm 2000 có tỉ lệ trẻ dưới 18 tuổi phải lao động ở Châu Á là 17% và ở Châu Phi
là 30%, đây là tỉ lệ cao nhất nên đáp án B là đúng
- Năm 2020 có tỉ lệ trẻ dưới 18 tuổi phải lao động ở Châu Á là 6% đây là tỉ lệ thấp
nhất và ở Châu Phi là 24% > 18% của năm 2010 nên đây không phải là tỉ lệ thấp
nhất do đó đáp án C là sai
- Tỉ lệ phần trăm trẻ em dưới 18 tuổi phải lao động ở Châu Phi năm thấp nhất là
18% vào năm 2010
Tỉ lệ phần trăm trẻ em dưới 18 tuổi phải lao động ở Châu Á năm cao nhất là 17%
vào năm 2000
Do đó đáp án D là sai
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 5. Cho biểu đồ biểu diễn môn thể thao yêu thích của các bạn nam và nữ của
khối 7:
Môn thể thao yêu thích của các bạn nam
15%
40%
20%
10%
15%
20%
30%
10%
40%
Trong 250 học sinh của khối 7, gồm 100 bạn nam và 150 bạn nữ có bao nhiêu bạn
yêu thích môn bơi lội?
A. 35 học sinh;
B. 55 học sinh;
C. 50 học sinh;
D. 30 học sinh.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
100.15
Số học sinh nam yêu thích môn bơi lội là: 15(học sinh)
100
150.10
Số học sinh nữ yêu thích môn bơi lội là: 15
100 (học sinh)
Tổng số học sinh yêu thích môn bơi lội là: 15 + 15 = 30 (học sinh).
Vậy có 30 bạn học sinh yêu thích môn bơi lội trong tổng số 250 học sinh.