You are on page 1of 7

ĐỀ THI CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 2

Giữa kỳ

Yêu cầu:
1. Làm ở nhà
2. Viết ra giấy, ghi rõ họ tên, mã số sinh viên, mã số lớp học
3. Trong buổi thi vấn đáp, khi được gọi tên thì mang theo bài đã làm để nộp cho giáo viên

Chia nhóm:
Sinh viên của lớp được chia thành các nhóm như sau:
Nhóm A : sinh viên có số thứ tự trong danh sách lớp từ 1 đến 30.
Nhóm B : sinh viên có số thứ tự trong danh sách lớp từ 31 đến 60.
Nhóm C : sinh viên có số thứ tự trong danh sách lớp từ 61 đến 90.
Nhóm D : sinh viên có số thứ tự trong danh sách lớp từ 91 đến 120.
Nhóm E : sinh viên có số thứ tự trong danh sách lớp từ 121 đến 150.
Nhóm F : sinh viên có số thứ tự trong danh sách lớp từ 151 đến 180.
Nhóm G : sinh viên có số thứ tự trong danh sách lớp từ 181 đến 210.

Sơ đồ mạch:
Nhóm A : dùng 1 sơ đồ có số thứ tự tương ứng với số thứ tự trong danh sách lớp.
Nhóm B : dùng 1 sơ đồ có số thứ tự được tính như sau:
số_thứ_tự_của_sơ_đồ = số_thứ_tự_trong_danh_sách_lớp – 30; và đảo chiều nguồn áp e1
Nhóm C : dùng 1 sơ đồ có số thứ tự được tính như sau:
số_thứ_tự_của_sơ_đồ = số_thứ_tự_trong_danh_sách_lớp – 60; và đảo chiều nguồn áp e2
Nhóm D : dùng 1 sơ đồ có số thứ tự được tính như sau:
số_thứ_tự_của_sơ_đồ = số_thứ_tự_trong_danh_sách_lớp – 90; và đảo chiều nguồn dòng j
Nhóm E : dùng 1 sơ đồ có số thứ tự được tính như sau:
số_thứ_tự_của_sơ_đồ = số_thứ_tự_trong_danh_sách_lớp – 120; và đảo chiều e1 và j
Nhóm F : dùng 1 sơ đồ có số thứ tự được tính như sau:
số_thứ_tự_của_sơ_đồ = số_thứ_tự_trong_danh_sách_lớp – 150; và đảo chiều e2 và j
Nhóm G : dùng 1 sơ đồ có số thứ tự được tính như sau:
số_thứ_tự_của_sơ_đồ = số_thứ_tự_trong_danh_sách_lớp – 180; và đảo chiều e1 và e2

Thông số mạch:
Các thông số của mạch dùng chung cho tất cả các nhóm. Thông số nào không có trong mạch điện
thì không dùng đến.

r1 = 30 Ω C1 = 70 μF
r2 = 25 Ω L2 = 0,4 H C2 = 80 μF
r3 = 40 Ω L3 = 0,2 H C3 = 50 μF

1
Câu hỏi:

Bài 1
Tìm dòng điện quá độ của (các) cuộn dây và điện áp quá độ của (các) tụ điện bằng phương pháp
tích phân kinh điển và phương pháp toán tử, biết e1 = 100.1(t) V; e2 = 150sin50t V; j = 4 A (một
chiều); L1 = 0,1 H (nếu mạch có L1).

Bài 2
Mạch điện có e1 = 100sin50t V; e2 = 150sin(50t + 30o) V; j = 4sin(50t + 45o) A.
- Nếu mạch có L1: cuộn dây phi tuyến L1 có đặc tính hiệu dụng V – A là U(I) = 0,2I3 + 20I.
- Nếu mạch không có L1: cuộn dây phi tuyến L2 có đặc tính hiệu dụng V – A là U(I) = 0,2I3 + 20I.
Tìm dòng điện chảy qua cuộn dây phi tuyến.

Bài 3
Mạch điện có e1 = 100sin50t.1(t) V; e2 = 150 V (một chiều); j = 4 A (một chiều).
- Nếu mạch có L1: cuộn dây phi tuyến L1 có đặc tính Wb – A là ψ(i) = 0,4i3 + 20i.
- Nếu mạch không có L1: cuộn dây phi tuyến L2 có đặc tính Wb – A là ψ(i) = 0,4i3 + 20i.
Tìm dòng điện chảy qua cuộn dây phi tuyến bằng phương pháp sai phân với bước sai phân 2 ms.

(Xem hình ở các trang tiếp theo)

2
01 02

03 04

05 06

3
07 08

09 10

11 12

4
14
13

15 16

17 18

5
19
20

21 22

23 24

6
25 26

27 28

29 30

You might also like