You are on page 1of 5

CHAPTER 2

Q1: Báo cáo phân loại tình hình tài chính điển hình như sau:

a. Long Term Investments Đầu tư dài hạn f. Vốn cổ phần Share Capital

b. Plant Assets Tài sản cố định g.  Thặng dư vốn cổ phần Share Premium

c. Intangible Assets Tài sản vô hình h. Lợi nhuận giữ lại Retained Earnings

d. Non-current Assets Tài sản dài hạn i. Nợ dài hạn Non-current Liabilities

e. Current Assets Tài sản lưu động j. Nợ ngắn hạn Current Liabilities

1. Accrued salaries and wages (Tiền lương, tiền công đã tích lũy) => j. Current Liabilities

Wage được sử dụng để nói về số tiền mà người lao động được trả theo từng giờ,  ngày, từng giờ, theo
khối lượng công việc, dịch vụ hoặc mức độ hiệu quả của công việc. 

2. Rental revenues for 3 months collected in advance (Doanh thu cho thuê thu trước 3 tháng) => j.
Current Liabilities

3. Land used as plant site (Đất được sử dụng làm địa điểm nhà máy) => b. Plant Assets

4. Equity securities classified as trading (Chứng khoán vốn được phân loại là kinh doanh) => e.
Current Assets

Tài sản lưu động (CURRENT ASSETS) là tiền mặt hoặc các tài sản khác cuối cùng được chuyển
thành tiền mặt, như nguyên liệu thô, các khoản tiền và theo quan điểm thống kê và kế toán, tài sản lưu
động bao gồm tất cả những tài sản được sử dụng vào mục đích kinh doanh trong khoảng thời gian
dưới một năm. Nhìn chung, tài sản lưu động có khả năng thanh toán, tức khả năng chuyển đổi thành
tiền mặt, cao hơn tài sản cố định.

5. Cash Tiền mặt => e. Current Assets

6. Accrued interest payable due in 30 days Lãi cộng dồn phải trả sau 30 ngày =>j. Current
Liabilities

7. Share premium–preference shares Cổ phiếu thặng dư - ưu đãi cổ phiếu => f. Share Capital

9. Share Capital Quỹ tiền mặt nhỏ=> e. Current Assets

10. Ordinary shares Cổ phiếu phổ thông => f. Share Capital

11. Allowance for doubtful accounts Trợ cấp cho các tài khoản có nghi ngờ: => d. Non-current
Assets a contra asset account

On the balance sheet, an allowance for doubtful accounts is considered a “contra-asset” because an
increase reduces the accounts receivable (A/R) account.

Tài khoản đối ứng hay tài khoản điều chỉnh (tiếng Anh là Contra Account) là dạng tài khoản được ghi
nhận trong sổ cái chung để làm giảm giá trị của một tài khoản khác có liên quan khi hai tài khoản này
được nối với nhau.

12. Accumulated depreciation: Giá trị hao mòn lũy kế: => d. Non-current Assets
13. Goodwill - Lợi thế thương mại: là một tài sản vô hình phát sinh khi người mua mua lại một doanh
nghiệp hiện có => c. Intangible Assets

14. 90 day notes payable Các kỳ hạn 90 ngày phải trả => j. Current Liabilities

Trên 1 năm là DÀI HẠN

15. Investment in bonds of another company; will be held to 2023 maturity Đầu tư vào trái phiếu của
một công ty khác; sẽ được giữ đến năm 2023 đáo hạn =>a. Long Term Investments

16. Current maturity of bonds payable Thời gian đáo hạn hiện tại của trái phiếu phải trả => j. Current
Liabilities

17. Trade accounts payable Các khoản phải trả người bán => j. Current Liabilities

18. Preference shares ($10 par) Cổ phiếu ưu đãi (mệnh giá $ 10) => g. Share Premium

19. Prepaid rent for next 12 months Trả trước tiền thuê 12 tháng tiếp theo => i. Non-current
Liabilities

20. Copyright Bản quyền => c. Intangible Assets

21. Accumulated amortization, patents Khấu hao lũy kế, bằng sáng chế => Plant Assets

a contra asset account

The accumulated amortization account is a contra asset account that is used to lower the book value of
the intangible assets reported on the balance sheet . (Tài khoản khấu hao lũy kế là một tài khoản tài
sản đối lập được sử dụng để giảm giá trị ghi sổ của các tài sản vô hình được báo cáo trên bảng cân đối
kế toán.)

22. Earnings not distributed to shareholders Thu nhập không được chia cho cổ đông => h. Retained
Earnings  

Retained Earnings hay còn được gọi là lợi nhuận giữ lại là khoản lợi nhuận ròng sau thuế đã trừ đi các
phân chia cổ tức cho cổ đông, cũng như đã hoàn thành các nghĩa vụ thuế. Khoản lợi nhuận giữ lại này
có thể được hiểu là lợi nhuận sau cùng của doanh nghiệp.

Q2:
1- Hãy xem xét một doanh nghiệp có vốn vào cuối năm 2019 là 20.000 đô la.

Trong suốt năm 2020, không có rút ra, và không có đóng góp nào từ chủ sở hữu. Tại

cuối năm 2020, vốn là 30.000 đô la

Yêu cầu:

1. Xác định thu nhập ròng (lỗ) kinh doanh cho năm 2020.

2. Xác định thu nhập ròng (lỗ) cho doanh nghiệp trong năm 2020 nếu bản vẽ là $ 7000

nhận trước

Công ty ABC đã có thông tin sau vào Quý 3 năm 2019.


Trong Quý 3 năm 2019, chủ sở hữu đã rút 300 đô la tiền mặt. không có đóng góp.

Mục đích:

A - Thay đổi vốn chủ sở hữu trong Quý 3 năm 2019.

B - Thu nhập ròng (lỗ ròng) cho Quý 3 năm 2019?

3 - Công ty XYZ đã có thông tin sau vào Quý 1 năm 2020

Trong Quý 1 năm 2020, Công ty Cổ phần XYZ đã phát hành cổ phiếu và nhận tiền mặt 1.000 đô la.
Không rút.

Yêu cầu: Xác định thu nhập ròng (lỗ ròng) kinh doanh Quý 1 năm 2020?
Q3
Lee bắt đầu kinh doanh vào ngày 1 tháng 1 năm 2002 với $35.000 = cash on account trong tài khoản
ngân hàng.

Thật không may, anh ta đã không giữ sổ sách kế toán thích hợp.

Anh ta phải gửi bản tính toán lợi nhuận cho năm kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2002 cho thanh
tra thuế. Vào ngày 31 tháng 12 năm 2002, anh ta có:

hàng tồn kho trị giá theo giá gốc $6.200,

một chiếc xe tải có giá Assets $6.400 trong năm và đã giảm giá trong năm là $1.600,

A / R là $15.200,

chi phí trả trước $310,

số dư ngân hàng $ 33.490, số dư tiền mặt $ 270, A / P $ 7.100 và

chi phí nợ $ 640.

Số tiền đã rút của anh ấy là: tiền mặt $400 mỗi tuần trong 50 tuần, thanh toán bằng séc $870

Yêu cầu:

Lập các báo cáo để hiển thị lãi hoặc lỗ trong năm.

Q5
Caren Smith Corporation, cung cấp dịch vụ y tế. Trong tháng 7 năm 2020, lần đầu tiên

tháng hoạt động, doanh nghiệp đã trải qua các sự kiện sau:

 Phân tích ảnh hưởng của những sự kiện này đến phương trình kế toán kinh doanh của
Công ty Cổ phần Caren Smith.

Q6
Cho biết ảnh hưởng của các giao dịch kinh doanh sau đây đến phương trình kế toán của Công
ty Cổ phần Cửa hàng Video. Giao dịch (a) là câu trả lời như một hướng dẫn.

a. Đã nhận $ 8.000 tiền mặt và phát hành cổ phiếu phổ thông.

Trả lời: tăng tài sản (Tiền mặt)

Tăng vốn chủ sở hữu cổ phiếu (Cổ phiếu phổ thông)

b. Doanh thu cho thuê video kiếm được trên tài khoản, 1.800 đô la

c. Đã mua đồ nội thất văn phòng trong tài khoản, $ 400.

d. Nhận tiền mặt vào tài khoản, $ 100

e. Trả tiền mặt vào tài khoản, $ 100


f. Đã thuê video và nhận 100 đô la tiền mặt

g. Đã trả chi phí thuê văn phòng hàng tháng là $ 900.

h. Đã trả 200 đô la tiền mặt để mua nguồn cung cấp sẽ được sử dụng trong tương lai

You might also like