You are on page 1of 41

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

KHOA NGỮ VĂN ANH

KHẢO SÁT VÀ NHẬN XÉT CÁCH CHUYỂN DỊCH


LIÊN TỪ “BUT” SANG TIẾNG VIỆT

TIỂU LUẬN MÔN HỌC


NGÔN NGỮ HỌC ĐỐI CHIẾU

Nhóm sinh viên thực hiện:


1) Lê Ngọc Yến Vy - MSSV: 2157011214
2) Phạm Nguyễn Thương Quỳnh Nhi - MSSV: 2157011051
3) Mai Thị Anh Thư - MSSV: 2157011078

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Trung

TP. HỒ CHÍ MINH – 2023


MỤC LỤC
DANH SÁCH THÀNH VIÊN VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ ....................................................................... 1
PHẦN 1. MIÊU TẢ .....................................................................................................................................................1
PHẦN 2&3. MIÊU TẢ TRONG NGỮ LIỆU VÀ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ........................................................2
PHẦN 4. TỔNG KẾT MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG ............................................................ 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................................................ 38
BÀI THI GIỮA KỲ
MÔN NGÔN NGỮ HỌC ĐỐI CHIẾU
*******
NHÓM 4 - LỚP 21CLC03 – MÃ HỌC PHẦN: 2211DAI01401
KHOA NGỮ VĂN ANH
Đề bài: Khảo sát cách chuyển dịch liên từ BUT sang tiếng Việt. Nhận xét và đánh giá cách dịch.
Nguồn ngữ liệu: Tác phẩm “Alice’s Adventures in Wonderland” của Lewis Caroll và bản dịch
của Lê Thị Oanh

DANH SÁCH THÀNH VIÊN VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

STT MSSV Họ tên Nhiệm vụ

1 2157011214 Lê Ngọc Yến Vy Miêu tả các chức năng 5, 6, 7. Tìm ngữ liệu bản
(nhóm trưởng) gốc và bản dịch từ trang 129-192 và chia chức
năng tương ứng. Nhận xét bản dịch. Đánh giá
chung cách dịch.

2 2157011051 Phạm Nguyễn Miêu tả các chức năng 1, 2, 3, 4, 8. Tìm ngữ liệu
Thương Quỳnh Nhi bản gốc và bản dịch từ trang 1-64 và chia chức
năng tương ứng. Nhận xét bản dịch. Đánh giá
chung cách dịch.

3 2157011078 Mai Thị Anh Thư Tìm nguồn ngữ liệu. Tìm ngữ liệu bản gốc và
bản dịch từ trang 65-128 và chia chức năng
tương ứng. Nhận xét bản dịch. Tổng kết một số
nhận xét.

PHẦN 1. MIÊU TẢ
Các cách sử dụng liên từ “but”, dựa trên định nghĩa liên từ but trong Oxford Dictionary và
Collins Dictionary.
1. Dùng liên từ “but” khi muốn đề cập một từ, cụm từ, mệnh đề có cùng chức năng ngữ
pháp và có ý nghĩa đối lập với vế trước của câu.
Ví dụ: Place the saucepan over moderate heat until the cider is very hot but not boiling.
You said you'd stay till tomorrow.’—‘I know, Bel, but I think I would rather go back.’
2. Dùng liên từ “but” khi muốn đưa ra thông tin bổ sung hay thay đổi chủ đề của cuộc
hội thoại (đồng nghĩa với however, although, nevertheless).
Ví dụ: This restaurant is expensive but delicious. (Từ “but” được dùng để bổ sung thông tin về
nhà hàng)
They need to recruit more people into the prison service. But another point I'd like to make
is that many prisons were built in the nineteenth century. (Từ “but” được dùng để thay đổi chủ đề)

1
3. Dùng liên từ “but” khi muốn đưa ra yêu cầu, câu hỏi, xin phép hoặc cung cấp thông
tin nào đó một cách lịch sự. (Dùng sau I'm sorry hoặc Excuse me và dùng chủ yếu
trong văn nói).
Ví dụ: I'm sorry but I can't stay any longer.
Excuse me, but is there a post office around here?
4. Dùng liên từ “but” trong câu để nhấn mạnh một sự thật nào đó (trong văn viết).
Ví dụ: She never passed her old home but she thought of the happy years she had spent there (=
she always thought of them).
5. Dùng liên từ “but” khi trong một hoàn cảnh mà người nói không còn lựa chọn nào
khác ngoài làm một hành động cụ thể nào đó (thường được dùng sau các cụm từ chỉ
nghĩa tiêu cực như nothing, no choice, ... ). Phía sau “but” thường là động từ ở dạng
to-infinitive hoặc infinitive.
Ví dụ: I had no choice but to sign the contract.
She was so overcome with grief she could do nothing but weep.
6. Dùng liên từ “but” ở đầu câu trả lời trong một cuộc hội thoại để thể hiện sự ngạc
nhiên, bực bội, từ chối hoặc không đồng tình.
Ví dụ: But that's not possible!
‘Here's the money I owe you.’ ‘But that's not right—it was only £10.’
7. Dùng liên từ “but” như một từ nhấn mạnh (intensifier) biểu thị sự cảm thán.
Ví dụ: But she’s beautiful!
8. Dùng liên từ “but” trước một từ được lặp lại để nhấn mạnh từ đó.
Ví dụ: Nothing, but nothing would make him change his mind.

PHẦN 2&3. MIÊU TẢ TRONG NGỮ LIỆU VÀ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
1. Các câu trong ngữ liệu có liên từ “but” được dùng khi đề cập một từ, cụm từ, mệnh đề có
cùng chức năng ngữ pháp và có ý nghĩa đối lập với vế trước của câu.

STT Tiếng Anh Số Tiếng Việt Số Nhận xét, đánh giá


trang trang
(bản (bản
gốc) dịch)

1 There was nothing so 2-3 Chuyện đó thì chẳng có 1 Bản dịch thể hiện đúng
very remarkable in that; gì đáng để cô bé phải chức năng 1. Từ
nor did Alice think it so bận tâm, ngoại trừ cái “nhưng” thể hiện sự đối
very much out of the việc cô nghe thấy tiếng lập giữa việc Alice lẽ ra
way to hear the Rabbit thỏ trắng kêu lên: phải cảm thấy ngạc
say to itself, “ Oh dear ! - Ối trời ơi! Ối trời ơi! nhiên và sự thật là cô
Oh dear ! I shall be too Tôi sẽ bị quá muộn mất cảm thấy bình thường về
late !” (when she thought thôi! (Sau này nghĩ lại, hành động của Thỏ trắng
it over afterwards, it oc- cô chợt nhận thấy lẽ ra

2
curred to her that she lúc đó cô phải ngạc
ought to have wondered nhiên lắm mới phải,
at this, but at the time it nhưng chẳng hiểu sao
all seemed quite lúc ấy cô lại thấy sự việc
natural); đó là hoàn toàn bình
thường).

2 “That was a narrow 22 “Thật hú vía!” Alice 11 Bản dịch thể hiện đúng
escape !” said Alice, a thấy sợ trước sự thay đổi chức năng 1. Hai trạng
good deal frightened at đột ngột này nhưng thái “sợ” và “mừng” đối
the sudden change, but cũng rất mừng vì thấy lập nhau. Đề xuất cách
very glad to find herself mình chưa bị biến mất dịch khác: Alice thấy sợ
still in existence trước sự thay đổi đột
ngột này song cũng rất
mừng… Từ “song” sẽ
làm nổi bật sự vui mừng
diễn ra cùng lúc với việc
Alice cảm thấy sợ hơn từ
“nhưng”.

3 “ I feared it might injure 63 “Ngày trẻ ta sợ rằng bài 34 Bản dịch thể hiện đúng
the brain; tập này sẽ làm ta hỏng chức năng 1. Từ
But now that I’m não “nhưng” thể hiện sự đối
perfectly sure I have Nhưng đến giờ ta chắc lập giữa suy nghĩ lúc
none, là không phải trước và suy nghĩ bây
Why, I do it again and Vì ta vẫn thường xuyên giờ.
again.” tập mãi bài này”

4 “Stupid things !” Alice 164 - Ngu ngốc! - Alice phẫn 89 Bản dịch thể hiện đúng
began in a loud nộ hét to, nhưng cô lập chức năng 1. Từ
indignant voice, but she tức im bặt vì Thỏ trắng “nhưng” thể hiện sự đối
stopped herself hastily, quát: lập giữa việc Alice hét to
for the White Rabbit - Trật tự! Trong tòa mọi và im bặt khi bị Thỏ
cried out, “Silence in the người phải trật tự! Nhà trắng quát. Đề xuất bổ
court!” and the King put vua đeo kính lên, ngó sung từ “rồi” vào bản
on his spectacles and nghiêng xem ai đang nói dịch: - Alice phẫn nộ hét
looked anxiously round, chuyện. to, nhưng rồi cô lập tức
to make out who was im bặt … Như vậy, câu
talking. văn sẽ trở nên mạch lạc
hơn.

5 (The unfortunate little 187 (Bill tội nghiệp, sau khi 101- Bản dịch thể hiện đúng
Bill had left off writing phát hiện dùng ngón tay 102 chức năng 1. Từ
on his slate with one viết lên bảng chẳng để “nhưng” thể hiện sự đối
finger, as he found it lại dấu viết gì, đã ngồi lập giữa “không viết

3
made no mark; but he yên không viết lách gì lách gì nữa” và “bây giờ
now hastily began again, nữa. Nhưng bây giờ anh lại đang viết lấy viết
using the ink, that was ta lại đang viết lấy viết để”.
trickling down his face, để bằng thứ mực đang
as long as it lasted.) chảy ròng ròng trên mặt,
đó chính là mực mà
Hoàng hậu đã ném vào
anh ta.)

2. Các câu trong ngữ liệu có liên từ “but” được dùng để đưa ra thông tin bổ sung hay thay
đổi chủ đề

STT Tiếng Anh Số Tiếng Việt Số Nhận xét, đánh giá


trang trang
(bản (bản
gốc) dịch)

1 Alice was beginning to 1-2 Alice bắt đầu chán ngấy 1 Bản dịch thể hiện đúng
get very tired of sitting cái việc cứ phải ngồi chức năng 2. Miêu tả
by her sister on the bank, cạnh chị gái trên bờ đất thêm về quyển sách mà
and of having nothing to giữa cánh đồng mà chị cô đang đọc: sách
do: once or twice she chẳng có việc gì làm cả. không có tranh ảnh và
had peeped into the book Đã đôi lần cô bé ghé mắt lời thoại.
her sister was reading, vào cuốn sách mà chị cô
but it had no pictures or đang đọc, nhưng trong
conversations in it sách không có tranh ảnh
cũng chẳng có lời thoại.

2 but when the Rabbit 2-3 Nhưng đến khi Thỏ 1 Bản dịch thể hiện đúng
actually took a watch out Trắng rút chiếc đồng hồ chức năng 2. Chuyển
of its waistcoat-pocket, quả quýt từ túi áo gi-lê chủ đề sang phản ứng
and looked at it, and then mà nó đang mặc ra, rồi của Alice về việc con
hurried on, Alice started nhìn đồng hồ và vội vã thỏ mặc áo gi-lê khi cô
to her feet, for it flashed chạy đi thì Alice bật thấy nó rút chiếc đồng
across her mind that she đứng dậy, một ý nghĩ lóe hồ quả quýt ra.
had never before seen a lên trong đầu cô: chưa
rabbit with either a bao giờ cô nhìn thấy một
waist- coat-pocket or a con thỏ mặc áo gi-lê có
watch to take out of it. túi, lại còn rút từ đó ra
một chiếc đồng hồ quả
quýt nữa chứ.

3 First, she tried to look 3 Thoạt đầu cô cố gắng 2 Bản dịch thể hiện đúng
down and make out what nhìn xuống dưới để nhận chức năng 2. Cung cấp

4
she was coming to, but biết phía trước là cái gì. thêm thông tin về cái
it was too dark to see Nhưng trong giếng tối giếng.
anything quá nên cô chẳng nhìn
thấy gì.

4 She took down a jar 4 Alice cầm lấy một cái 2 Bản dịch thể hiện đúng
from one of the shelves bình trên kệ khi cô rơi chức năng 2. Cung cấp
as she passed: it was ngang qua. Chiếc bình thêm thông tin về bình
labeled “ Osudden có dán mảnh giấy đề mứt cam. Bản dịch lặp
MARMALADE,” but to “Mứt cam” nhưng bên từ “nhưng” hai lần, để
her great disappointment trong chẳng còn tí mứt hạn chế lặp từ. Đề xuất
it was empty: she did not nào. Thất vọng quá cách dịch khác: Mặc dù
like to drop the jar for nhưng Alice không rất thất vọng, Alice
fear of killing some- muốn ném cái bình không muốn ...
body underneath, so xuống giếng vì sợ nhỡ
managed to put it into đâu nó sẽ làm chết ai đó.
one of the cupboards as Thế là cô phải cố đặt
she fell past it. chiếc bình lên một cái
giá khác khi cô rơi
ngang qua.

5 (Alice had not the 5 (Alice chẳng hiểu gì về 3 Bản dịch thể hiện đúng
slightest idea what kinh tuyến và vĩ tuyến chức năng 2. Cung cấp
Latitude was, or cả, nhưng cô cho rằng thêm thông tin về suy
Longitude either, but đó là những mỹ từ to tát nghĩ của Alice về hai từ
she thought they were cần phải nói thành lời.) “kinh tuyến” và “vĩ
nice grand words to say.) tuyến”.

6 The Anti- pathies, I 5 Người Antipathy , đúng 3 Bản dịch thể hiện đúng
think—” (she was rather rồi họ chính là những chức năng 2. Thay đổi
glad there was no one người Antipathy! (Lần chủ đề từ việc phát âm
listening, this time, as it này thì Alice cảm thấy sai “Antipathy” sang
didn’t sound at all the mừng vì cô đã phát âm việc cần phải hỏi họ
right word) “ —but I từ Antipathy không đúng “đây là nước nào”
shall have to ask them một chút nào nhưng lại Dịch giả sử dụng từ “dù
what the name of the không ai nghe thấy.) sao” để nhấn mạnh rằng
country is, you know. Nhưng dù sao, mình việc cần phải hỏi họ là
vẫn phải hỏi họ đây là vô cùng cần thiết.
nước nào.

7 There were doors all 7 Xung quanh gian sảnh là 4 Bản dịch thể hiện đúng
round the hall, but they những cánh cửa ra vào chức năng 2, cung cấp
were all locked, nhưng tất cả đều đã bị thông tin về những cánh
khóa. cửa. Nhưng đồng thời
cũng mang nét nghĩa
nhấn mạnh của công

5
dụng 4 về việc tất cả cửa
đều bị khóa.

8 she could see it quite 12 Qua lớp thủy tinh trong 6 Bản dịch thể hiện đúng
plainly through the glass, suốt của cái bàn, cô thấy chức năng 2. Cung cấp
and she tried her best to rõ chiếc chìa khóa vẫn thêm thông tin về cái
climb up one of the legs còn trên đó và cô cố hết chân bàn là nó quá trơn
of the table, but it was sức trèo lên một cái chân khiến cho cô không leo
too slippery, and when bàn nhưng nó quá trơn lên được. Đề xuất: thêm
she had tired herself out và khi đã cố đủ mọi cách từ “mà”: “... lên một cái
with trying, the poor mà không sao lấy được chân bàn nhưng mà nó
little thing sat down and chiếc chìa khóa, cô bé quá trơn…” để nhấn
cried. đáng thương của chúng mạnh hơn.
ta ngồi thụp xuống và
khóc.

9 I shall be a great deal too 16 Tao đã ở quá xa mày rồi 8 Bản dịch thể hiện đúng
far off to trouble my-self và nếu phải chăm sóc chức năng 2. Nêu lên
about you: you must mày thì khó cho tao quá. việc Alice cảm thấy cô
manage the best way you Mày phải tự xoay sở lấy nên đối xử tốt với bàn
can;—but I must be kind theo cách tốt nhất mà chân của mình.
to them,” thought Alice, mày có thể làm được.” -
“or perhaps they won’t Rồi Alice lại nghĩ:
walk the way I want to “Nhưng mình cũng phải
go! đối xử tốt với chúng, nếu
không biết đâu chúng lại
chẳng chịu đi theo ý
mình!

10 I almost think I can 19 Hình như mình có một 9 Bản dịch thể hiện đúng
remember feeling a little cảm giác là lạ nào đó thì chức năng 2. Chuyển
different. But if I ’m not phải. Nhưng nếu mình chủ đề, đặt ra câu hỏi giả
the same, the next không phải là mình như thuyết “nếu mình không
question is, Who in the trước đây thì điều gì sẽ phải là mình như trước
world am I? xảy ra, mình sẽ là ai đây”.
trong cái thế giới này?

11 I’ll try and say ‘How 20 Mình sẽ thử đọc bài 10 Bản dịch thể hiện đúng
doth the little—’ ” and ‘Chú cá sấu nhỏ’ xem chức năng 2. Cung cấp
she crossed her hands on sao”. Và Alice bắt chéo thông tin về giọng “khàn
her lap, as if she were hai tay trước váy như khàn khác lạ” của Alice
saying lessons, and đang đọc bài trên lớp. khi cô đọc bài thơ.
began to repeat it, but Cô bé bắt đầu đọc lại bài
her voice sounded thơ, nhưng giọng cô
hoarse and strange, and bỗng trở nên khàn khàn
the words did not come khác lạ, ngôn từ của bài

6
the same as they used to thơ cũng không giống
do như trước

12 (Alice thought this must 24-25 (Alice nghĩ nói chuyện 12 Bản dịch thể hiện đúng
be the right way of với một con chuột như chức năng 2. Cung cấp
speaking to a mouse: she thế này chắc là đúng thêm thông tin về việc
had never done such a cách, vì từ trước tới nay Alice từng đọc cuốn
thing before, but she cô chưa hề nói chuyện “Ngữ pháp La Tinh”.
remembered having seen với chuột bao giờ,
in her brother’s Latin nhưng cô nhớ lại đã
Grammar, “A mouse— từng đọc trong một cuốn
of a mouse—to a Ngữ pháp La Tinh của
mouse—a mouse—O anh cô, trong đó viết:
mouse!”) “Một con chuột - thuộc
về một con chuột - đến
một con chuột - một con
chuột... Ôi, chuột ơi là
chuột!”)

13 The Mouse looked at her 25 Chuột lúc đó cũng đang Bản dịch thể hiện đúng
rather inquisitively, and nhìn cô dò hỏi và hình chức năng 2. Cung cấp
seemed to her to wink như nó nháy một bên thông tin về thái độ của
with one of its little eyes, mắt bé tí với cô nhưng Alice.
but it said nothing. chẳng nói năng gì.

14 “ I beg your pardon ?” 31 - Xin lỗi nhé! - Chuột Bản dịch thể hiện đúng
said the Mouse, cau mày nhìn Lory chức năng 2. Cung cấp
frowning, but very nhưng giọng nói vẫn rất thông tin về giọng nói
politely: “Did you lịch sự - Anh vừa nói rất lịch sự của Chuột
speak ?” đấy à? trong khi đang khó chịu.

15 The Mouse did not 31-32 Chuột chẳng thèm để ý 16 Bản dịch thể hiện đúng
notice this question, but đến câu nói của Vịt mà chức năng 2. Bổ sung
hurriedly went on vội vã nói tiếp thông tin về thái độ phớt
lờ của Chuột đối với Vịt.
Từ “mà” được dịch giả
dùng như một từ biểu thị
điều sắp nêu ra “vội vã
nói tiếp” là mặt khác, bổ
sung cho điều vừa nói
đến.

16 William’s conduct at 32 Lúc đầu, William cư xử 16 Bản dịch thể hiện đúng
first was moderate. But khá nhã nhặn, nhưng do chức năng 2. Bổ sung lý
the insolence of his bản tính xấc xược của do vì sao William thay
Normans—’ người Norman... đổi cách cư xử.

7
17 “What is a Caucus- 32-33 - Cuộc đua Caucus là gì? 17 Bản dịch thể hiện đúng
race ?” said Alice; not Alice hỏi không phải vì chức năng 2. Bổ sung lý
that she much wanted to cô muốn tìm hiểu về do vì sao Alice đưa ra
know, but the Dodo had cuộc đua Caucus mà vì câu hỏi về “Cuộc đua
paused as if it thought Dodo đã dừng lại như có Caucus”. Từ “mà” được
that somebody ought to ý chờ ai đó lên tiếng, dịch giả dùng như một từ
speak, and no one else nhưng ngoài Alice ra thì biểu thị điều sắp nêu ra
seemed inclined to say chẳng ai buồn nói cả là nội dung thuyết minh
anything. cho ý vừa nói đến.

18 There was no “One, two, 33 Không cần có người hô 17 Bản dịch thể hiện đúng
three, and away,” but “Một, hai, ba... chạy!” chức năng 2. Cung cấp
they began running mà cả bọn ai thích chạy thông tin về quy tắc của
when they liked, and left thì cứ chạy theo vòng cuộc đua. Từ “mà” được
off when they liked, so đó, ai không thích thì cứ dịch giả dùng như một từ
that it was not easy to việc dừng lại, vì thế, thật biểu thị điều sắp nêu ra
know when the race was khó mà biết được khi là một điều trái với lẽ
over. nào cuộc đua kết thúc. thường.

19 Alice thought the whole 36 Alice thấy cái trò này 18 Bản dịch thể hiện đúng
thing very absurd, but thật ngớ ngẩn và lố bịch, chức năng 2. Cung cấp
they all looked so grave nhưng tất cả các con vật thông tin về phản ứng
that she did not dare to đều tỏ ra rất nghiêm túc của các con vật về cái trò
laugh, nên cô không dám cười chơi. Đề xuất bổ sung:
thay từ “nhưng” thành
cụm từ “vậy mà”. Cụm
từ “vậy mà” biểu thị rõ
hơn sự đối nghịch giữa
thái độ của Alice và thái
độ của các con vật về trò
chơi..

20 and the others all joined 38 Tất cả các con vật đồng 21 Bản dịch thể hiện đúng
in chorus, “ Yes, please thanh gọi: chức năng 2. Cung cấp
do !” but the Mouse - Phải đấy! Hãy kể tiếp thông tin về phản ứng
only shook its head đi nào! của chuột khi các con
impatiently, and walked Nhưng chuột chỉ lắc đầu vật yêu cầu chuột kể tiếp
a little quicker. có vẻ mất hết kiên nhẫn câu chuyện.
rồi đi nhanh hơn.

21 Alice guessed in a 41-42 Nghe thỏ nói vậy, Alice 23 Bản dịch thể hiện đúng
moment that it was đoán ngay ra nó đang chức năng 2. Cung cấp
looking for the fan and tìm cái quạt và đôi bao thông tin về kết quả của
the pair of white kid tay trắng. Vốn tốt bụng, việc Alice giúp thỏ tìm

8
gloves, and she very Alice bắt đầu tìm kiếm kiếm đồ. Đề xuất thay
goodnaturedly began những thứ đó giúp Thỏ, đổi cách dịch “nhưng”
hunting about for them, nhưng chẳng thấy chúng thành “đáng tiếc là” để
but they were nowhere đâu. Hình như tất cả mọi phù hợp với văn phong
to be seen —everything thứ đã thay đổi từ khi cô tiếng Việt và nhấn mạnh
seemed to have changed bơi trong ao nước mắt hơn thái độ thất vọng
since her swim in the đó. của Alice.
pool

22 “ How surprised he’ll be 42 Cậu ta sẽ phải ngạc 23 Bản dịch thể hiện đúng
when he finds out who I nhiên lắm khi biết mình chức năng 2: thay đổi
am! But I’d better take là ai! Nhưng tốt hơn hết chủ đề. Nêu lên quan
him his fan and gloves là mình nên mang đến điểm của Alice là nên
—that is, if I can find cho cậu ta đôi bao tay và mang đôi bao tay và cái
them.” cái quạt nếu mình có thể quạt đến cho Thỏ Trắng.
tìm thấy chúng.”

23 There was no label this 43-44 Cái chai này không có 24 Bản dịch thể hiện đúng
time with the words nhãn đề chữ “HÃY chức năng 2 nhưng
“DRINK ME,” but UỐNG TÔI”, nhưng không thể hiện đúng sắc
nevertheless she un- Alice vẫn mở nút chai và thái của bản gốc. Đề
corked it and put it to her ghé môi uống thử. xuất: thay đổi cách dịch
lips. “nhưng” thành “tuy
vậy” nhằm thể hiện sự
nhấn mạnh hành động
của Alice như cách tác
giả dùng thêm từ:
“nevertheless” sau từ
“but”.

24 And so she went on, 47 Alice cứ tiếp tục như 25 Bản dịch thể hiện đúng
taking first one side and thế, lúc trong vai này lúc chức năng 2. Đề cập đến
then the other, and đóng vai kia và cô đã tạo hành động khác của
making quite a ra một cuộc đối thoại Alice sau một khoảng
conversation of it hoàn chỉnh. Nhưng lát thời gian cô chơi trò
altogether, but after a sau cô nghe thấy một đóng vai một mình.
few minutes she heard a giọng nói của ai đó
voice outside, and ngoài phòng. Cô lập tức
stopped to listen. ngừng cuộc đối thoại và
chăm chú lắng nghe.

25 Presently the Rabbit 47 Lúc đó, Thỏ Trắng đã 26 Bản dịch thể hiện đúng
came up to the door, and đứng trước cửa và cố mở chức năng 2. Cung cấp
tried to open it, but as cửa, nhưng vì cánh cửa lý do vì sao Thỏ Trắng
the door opened mở vào bên trong mà không thể mở cửa.
inwards, and Alice’s khuỷu tay của Alice lại

9
elbow was pressed hard ép chặt vào đó nên mọi
against it, that attempt cố gắng của Thỏ Trắng
proved a failure. đều vô hiệu.

26 “That you won’t!” 48 Alice nghĩ thầm và đợi 26 Bản dịch thể hiện đúng
thought Alice, and, after đến khi Thỏ Trắng, theo chức năng 2. Dịch giả
waiting till she fancied phỏng đoán của cô, đã thêm từ “nhưng” để liên
she heard the Rabbit just đứng dưới cửa sổ, Alice kết hành động “chộp một
under the window, she mới bất ngờ xòe tay ra cái gì đó trong không
suddenly spread out her và chộp một cái trong khí" và kết quả “không
hand, and made a snatch không khí. Nhưng cô chộp được gì cả”, thể
in the air. She did not get không chộp được gì cả hiện sự đối lập và giúp
hold of anything, but mà chỉ nghe một tiếng cho câu văn mạch lạc
she heard a little shriek thét chói tai cùng lúc với hơn. Còn chữ “but" ở
and a fall, and a crash of tiếng huỵch một cái như bản gốc được dịch thành
broken glass có ai ngã xuống đất rồi từ “mà” mang công
tiếng kính vỡ loảng dụng cung cấp thêm
xoảng. thông tin sau khi Alice
đưa tay ra chộp cái gì đó.

27 “Oh, so Bill’s got to 50-51 “Ôi, thế là Bill phải chui 27 Bản dịch thể hiện đúng
come down the chim- xuống ống khói rồi, anh chức năng 2. Bổ sung
ney, has he ?” said Alice ta có xuống không nhỉ?” thông tin về ý định của
to herself. “Why, they Alice nghĩ: “Sao bọn Alice khi nhìn thấy cái
seem to put everything chúng cứ đổ hết mọi việc lò sưởi.
upon Bill ! I wouldn’t be lên đầu Bill thế! Nếu
in Bill’s place for a good mình là Bill mình sẽ
deal : this fireplace is chẳng chịu làm như thế
narrow, to be sure, but I đâu. Cái lò sưởi này hẹp
think I can kick a little !” thật đấy nhưng mình
vẫn có thể đạp cho nó
một phát.”

28 “A barrowful of what?” 52-53 “Một xe ba gác để làm gì 29 Bản dịch thể hiện đúng
thought Alice; but she chứ?” Alice băn khăn. chức năng 2. Cung cấp
had not long to doubt, Nhưng cô chẳng mất thông tin rằng Alice đã
for the next moment a nhiều thời gian suy đoán, không có thời gian suy
shower of little pebbles vì ngay lúc đó, một cơn đoán lâu về chiếc xe ba
came rattling in at the mưa sỏi đã rơi ào ào gác nữa.
window, and some of xuống cạnh cửa sổ, một
them hit her in the face. vài viên rơi trúng mặt
cô.

29 They all made a rush at 53-54 Vừa thấy Alice xuất 29 Bản dịch thể hiện đúng
Alice the moment she hiện, cả bọn nhất loạt lao chức năng 2. Bổ sung
appeared, but she ran off vào tấn công cô nhưng thông tin về hành động

10
as hard as she could, and Alice đã nhanh chân của Alice khi cô bị tấn
soon found herself safe chạy thoát và ngay sau công.
in a thick wood. đó cô thấy mình đã an
toàn trong rừng rậm.

30 “Poor little thing!” said 54 - Ôi, con vật nhỏ đáng 30 Bản dịch thể hiện đúng
Alice in a coaxing tone, thương! - Alice nói chức năng 2. Đưa ra
she tried hard to whistle giọng trìu mến dỗ dành phản ứng của Alice đối
to it, but she was terribly và cô cố huýt sáo để gọi với con chó.
frightened all the time at nó, nhưng bỗng nhiên
the thought that it might cô phát hoảng khi nghĩ
be hungry, in which case rằng con chó này đang
it would be very likely to đói và rất có thể nó sẽ ăn
eat her up in spite of all thịt cô ngay tức khắc, bất
her coaxing. chấp những lời nói ngọt
ngào mà cô dành cho nó.

31 Alice looked all round 57 Alice nhìn quanh, chỉ 30 Bản dịch chưa thể hiện
her at the flowers and toàn hoa và cỏ, ngoài ra đúng chức năng 2.
the blades of grass, but chẳng thấy bất cứ gì “Ngoài ra” không mang
she could not see giống như những thứ có đúng nét nghĩa bổ sung
anything that looked like thể ăn hay uống được thông tin như ở bản gốc.
the right thing to eat or trong hoàn cảnh này. Đề xuất: nên lược bỏ
drink under the hoặc thay bằng từ “mà”.
circumstances. Từ “mà” biểu thị điều
sắp nói ra trái với sự
mong đợi của người nói.

32 “ I—I hardly know, sir, 60 - Tôi... Tôi không biết, 32 Bản dịch thể hiện đúng
just at present—at least I thưa ông. Nhưng chỉ lúc chức năng 2. Bổ sung
know who I was when I này thôi. Ít ra thì sáng thêm suy nghĩ của Alice
got up this morning, but nay khi ngủ dậy tôi vẫn về sự thay đổi của bản
I think I must have been còn biết tôi là ai, nhưng thân.
changed several times từ đó đến bây giờ tôi
since then.” nghĩ là tôi đã thay đổi
nhiều lần rồi.

33 “Well, perhaps you 60-61 Ồ, có lẽ là ông chưa từng 32 Bản dịch thể hiện đúng
haven’t found it so yet,” thấy điều đó. Nhưng khi chức năng 2. Thay đổi
said Alice; “but when nào ông biến thành chủ đề của cuộc trò
you have to turn into a nhộng, và rồi thành truyện giữa Alice và Sâu
chrysalis—you will bướm, tôi cho rằng ông bướm, đưa ra giả thuyết
some day, you know— sẽ hiểu điều đó kỳ quặc khi “biến thành nhộng
and then after that into a như thế nào, có đúng thế và rồi thành bướm”.
butterfly, I should think không thưa ông?
you’ll feel it a little

11
queer, won’t you ?”

34 For some minutes it 62 Vài phút trôi qua, Sâu 33 Bản dịch thể hiện đúng
puffed away without bướm vẫn hút từng hơi chức năng 2. Cung cấp
speaking, but at last it ngắn và im lặng. Nhưng thêm thông tin về hành
unfolded its arms, took cuối cùng nó cũng thôi động của Sâu bướm sau
the hookah out of its không khoanh tay nữa, khoảng thời gian giữ im
mouth again, and said, rút ống điếu ra khỏi lặng.
“So you think you’re miệng và bảo Alice:
changed, do you ?” - Cô cho rằng cô đã bị
biến đổi phải không?

35 She was a good deal 69 Cô hốt hoảng bởi sự thay 37 Bản dịch thể hiện đúng
frightened by this very đổi quá nhanh nhưng chức năng 2. Nêu lên
sudden change, but she đồng thời cũng thấy suy nghĩ của Alice bên
felt that there was no không được lãng phí thời cạnh sự hốt hoảng của
time to be lost gian cô. Cách dùng thêm từ
“đồng thời” ở bản dịch
khiến cho nội dung phía
sau được nhấn mạnh hơn
bản gốc.

36 She was moving them 70 Vừa nói, Alice vừa vung 38 Bản dịch thể hiện đúng
about as she spoke, but vẩy tay nhưng chẳng chức năng 2. Bổ sung
no result seemed to thấy gì khác, chỉ có đám kết quả cho hành động
follow, except a little lá xanh phía dưới hơi “vung vẩy tay” của
shaking among the dao động. Alice. Đề xuất: dịch
distant green leaves. “nhưng” thành “mà”
để biểu thị điều sắp nói
ra là trái với mong đợi
của Alice.

37 “Serpent, I say again !” 71 Ta nói lại lần nữa, ngươi 38 Bản dịch thể hiện đúng
repeated the Pigeon, but đúng là rắn! - Bồ câu lặp chức năng 2. Bổ sung
in a more subdued tone lại, nhưng giọng nó đã thái độ của Bồ câu khi
có phần dịu hơn lặp lại câu nói.

38 Alice was more and 71 Alice càng nghe càng 38 Bản dịch thể hiện đúng
more puzzled, but she rối, nhưng cô cho rằng chức năng 2. Đề cập
thought there was no use tốt nhất là không nên nói thêm về suy nghĩ thầm
in saying anything more gì và cứ để cho đến khi kín của Alice khi nghe
till the Pigeon had Bồ câu than thở xong. Bồ câu than thở
finished.

39 He was looking up into 79 Trong khi nói với Alice, 42 Bản dịch thể hiện đúng
the sky all the time he chàng ếch này vẫn chức năng 2. Cung cấp

12
was speaking, and this ngước mắt nhìn trời và thông tin chàng ếch
Alice thought decidedly theo Alice, rõ ràng đó là không biết làm gì khác
uncivil. “But perhaps he hành động bất lịch sự. ngoài việc ngước nhìn
can’t help it,” she said to “Nhưng có lẽ hắn cũng trời.
herself ; “ his eyes are so chẳng có cách nào khác
very nearly at the top of vì mắt hắn gần như sát
his head. But at any rate với đỉnh đầu. Và dù hắn
he might answer có nhìn đi đâu chăng nữa
questions thì hắn vẫn có thể trả lời
câu hỏi của mình.”

40 He was looking up into 79 Trong khi nói với Alice, 42 Bản dịch thể hiện đúng
the sky all the time he chàng ếch này vẫn chức năng 2. Nêu lên sự
was speaking, and this ngước mắt nhìn trời và khẳng định ếch có thể trả
Alice thought decidedly theo Alice, rõ ràng đó là lời câu hỏi của Alice kể
uncivil. “But perhaps he hành động bất lịch sự. cả khi chỉ nhìn lên trời.
can’t help it,” she said to “Nhưng có lẽ hắn cũng Từ “dù” và từ “vẫn”
herself ; “ his eyes are so chẳng có cách nào khác được dịch giả dùng để
very nearly at the top of vì mắt hắn gần như sát nêu điều kiện không
his head. But at any rate với đỉnh đầu. Và dù hắn thuận lợi (ếch có nhìn đi
he might answer có nhìn đi đâu chăng nữa đâu) và nhấn mạnh việc
questions thì hắn vẫn có thể trả lời ếch trả lời câu hỏi sẽ
câu hỏi của mình.” luôn diễn ra.

41 She said the last word 82 Những tiếng cuối, bà ta 43 Bản dịch thể hiện đúng
with such sudden bỗng quát lên khiến chức năng 2. Cung cấp
violence that Alice quite Alice giật nảy mình, thêm thông tin về điều
jumped; but she saw in nhưng rồi cô cũng hiểu mà Alice nhận ra sau khi
another moment that it là bà ta quát đứa bé chứ Nữ công tước quát
was addressed to không phải cô mắng.
the baby

42 Alice glanced rather 84 Alice lo lắng nhìn bà đầu 44 Bản dịch thể hiện đúng
anxiously at the cook, to bếp để xem bà ta có thi chức năng 2. Cung cấp
see if she meant to take hành cái lệnh kia không, thêm thông tin về hành
the hint; but the cook nhưng bà đầu bếp đang động của bà đầu bếp
was busily stirring the bận quấy súp và hình trước mệnh lệnh của Nữ
soup, and seemed not to như chẳng để ý nghe Nữ công tước.
be listening công tước nói.

43 There could be no doubt 87 Ôi, nó có một cái mũi 46 Bản dịch thể hiện đúng
that it had a very turn-up chổng ngược giống hệt chức năng 2. Cung cấp
nose, much more like a một cái mõm chứ không thông tin “chỉ lúc nào
snout than a real nose ; còn là một cái mũi, đôi khóc thì mặt nó mới như
also its eyes were getting mắt ti hí của nó cực kỳ thế”.

13
extremely small, for a nhỏ nếu so với mắt của
baby : altogether Alice những đứa trẻ khác. Tóm
did not like the look of lại, Alice chẳng thích gì
the thing at all, một khuôn mặt như vậy.
“ —but perhaps it was “Nhưng có lẽ chỉ lúc
only sobbing,” nào khóc mặt nó mới
như thế.”

44 “ If it had grown up,” 88 “Nếu mày là một đứa bé 47 Bản dịch thể hiện đúng
she said to herself, “it thì khi lớn lên sẽ xấu xí chức năng 2. Nêu lên
would have made a khủng khiếp, nhưng nhận định của Alice về
dreadfully ugly child: mình cho rằng rồi sau vẻ ngoài của chú lợn.
but it makes rather a này nó sẽ là một chú lợn
handsome pig, I think.” kháu khỉnh đấy.”

45 Alice waited a little, half 92 Alice chờ một lát, hy 49 Bản dịch thể hiện đúng
expecting to see it again, vọng sẽ lại thấy nó chức năng 2. Đưa ra kết
but it did not appear nhưng nó không xuất quả cho sự chờ đợi của
hiện nữa. Alice. Đề xuất: thêm từ
“mà” vào sau “nhưng” :
“nhưng mà nó không
xuất hiện nữa.” để nhấn
mạnh việc con lợn
không xuất hiện nữa trái
với mong đợi của Alice.

46 The table was a large 95 Cái bàn thì rộng, nhưng 50 Bản dịch thể hiện đúng
one, but the three were cả ba lại ngồi túm tụm ở chức năng 2. Bổ sung
all crowded together at một góc. thông tin về cách ngồi
one corner of it túm tụm của Chuột sóc,
Thỏ rừng và Người làm
mũ. Đề xuất: dịch
“nhưng” thành “vậy
mà” để nhấn mạnh dù
cái bàn rộng như vậy
nhưng “cả ba lại ngồi
túm tụm”.

47 Alice looked all round 96 Alice nhìn quanh bàn, 50 Bản dịch chưa thể hiện
the table, but there was chẳng có gì khác ngoài đúng chức năng ở bản
nothing on it but tea. nước trà. (lược bớt) gốc. Ở bản dịch lược bỏ
từ “but" đã làm giảm đi
sự nhấn mạnh ở bản gốc.
Bản gốc dùng “but” vừa

14
để cung cấp thêm thông
tin, vừa mang nét nghĩa
nhấn mạnh “chẳng có gì
khác ngoài nước trà”.
Đề xuất: dịch “but”
thành “nhưng mà” để
biểu thị việc trên bàn
chẳng có gì ngoài nước
trà trái với mong đợi của
Alice.

48 The Hatter opened his 97 Nghe vậy, Người làm 51 Bản dịch thể hiện đúng
eyes very wide on mũ trợn tròn mắt, nhưng chức năng 2. Bổ sung
hearing this; but all he anh ta chỉ nói: thêm câu nói của Người
said was, “Why is a - Tại sao một con quạ lại làm mũ.
raven like a writing- giống một cái bàn viết?
desk ?”

49 The March Hare took the 99 Thỏ rừng cũng lại rút 52 Bản dịch thể hiện đúng
watch and looked at it một chiếc đồng hồ quả chức năng 2. Cung cấp
gloomily: then he dipped quýt ra và rầu rĩ nhìn nó. thêm thông tin rằng Thỏ
it into his cup of tea, and Đột nhiên nó nhúng cả rừng “chẳng nghĩ được
looked at it again: but he chiếc đồng hồ vào tách gì hay hơn”.
could think of nothing nước trà rồi lại nhìn,
better to say than his nhưng nó chẳng nghĩ
first remark được điều gì hay hơn là
câu nói ban đầu

50 “I dare say you never 101 Tôi dám nói rằng cô 53 Bản dịch thể hiện đúng
even spoke to Time !” chưa bao giờ nói chuyện chức năng 2. Bổ sung ý
“Perhaps not,” Alice với gã thời gian! kiến của Alice về sự hiểu
cautiously replied: “but - Có lẽ thế. Nhưng tôi biết của bản thân.
I know I have to beat biết tôi phải đánh nhịp
time when I learn khi học nhạc. - Alice
music.” thận trọng đáp.

51 Alice tried a little to 106 Alice cố tưởng tượng ra 56 Bản dịch thể hiện đúng
fancy to herself what cuộc sống đặc biệt đó chức năng 2. Cung cấp
such an extraordinary như thế nào nhưng càng thông tin về phản ứng
way of living would be nghĩ càng rối tinh lên. của Alice: rằng việc cố
like, but it puzzled her tưởng tượng càng làm
too much cho Alice thêm rối.

52 “There’s no such 107 - Làm gì có cái giếng 57 Bản dịch thể hiện đúng
thing !” Alice was nào như thế! - Alice bắt chức năng 2. Bổ sung
beginning very angrily, đầu nổi cáu, nhưng hành động của Người

15
but the Hatter and the Người làm mũ và Thỏ làm mũ và Thỏ rừng khi
March Hare went “Sh! rừng ra hiệu bảo cô im Alice nổi cáu.
sh!” and the Dormouse lặng còn Chuột sóc giận
sulkily remarked, “ If dỗi bảo Alice:- Nếu cô
you can’t be civil, you’d không thể cư xử lịch sự
better finish the story for thì tốt hơn hết với cô câu
yourself.” chuyện sẽ kết thúc tại
đây.

53 The Dormouse had 109 Lúc này, Chuột sóc đã 58 Bản dịch thể hiện đúng
closed its eyes by this nhắm tịt hai mắt lại và chức năng 2. Bổ sung
time, and was going off bắt đầu ngủ, nhưng bị việc Chuột sóc bị Người
into a doze, but, on Người làm mũ véo một làm mũ làm phiền khi
being pinched by the cái, nó choàng dậy vừa mới bắt đầu ngủ.
Hatter, it woke up again

54 A LARGE rose-tree 112 Gần cửa vườn có một 60 Bản dịch thể hiện đúng
stood near the entrance cây hoa hồng lớn nhưng chức năng 2: cung cấp
of the garden: the roses các bông hoa đều là màu thông tin về hành động
growing on it were trắng. Ba người làm của người làm vườn;
white, but there were vườn đang chăm chú sơn nhưng làm mất tính
three gardeners at it, chúng thành màu đỏ. mạch lạc, liên kết giữa
busily painting them red. (lược bớt) hai vế như khi dùng từ
“but” trong bản gốc. Đề
xuất: “ … các bông hoa
đều là màu trắng và ba
người làm vườn đang
chăm chú sơn chúng
thành màu đỏ.” Từ “và”
được dùng để biểu thị
quan hệ liên hợp giữa 2
sự việc.

55 Five and Seven said 114 Quân Năm và quân Bảy 61 Bản dịch thể hiện đúng
nothing, but looked at chỉ im lặng nhìn quân chức năng 2. Cung cấp
Two. Hai. (lược bớt) thông tin về hành động
của quân Năm và quân
Bảy.

56 “...”said Alice very 116 Alice lễ độ đáp, nhưng 62 Bản dịch thể hiện đúng
politely ; but she added, ngay lúc đó, cô lại nghĩ chức năng 2. Bổ sung
to herself, “Why, rằng họ chỉ là những suy nghĩ của Alice về
they ’re only a pack of quân bài, mình cần gì quân bài.
cards, after all. I needn’t phải sợ họ.
be afraid of them !”

57 she succeeded in getting 121 Cô đã tóm được một con 64 Bản dịch thể hiện đúng

16
its body tucked away, hồng hạc và giữ chặt lấy chức năng 2. Cung cấp
comfortably enough, nó nhưng vẫn đủ để nó thêm thông tin về hành
under her arm, with its cảm thấy thoải mái, hai động của Alice khiến
legs hanging down, but cẳng chân nó vẫn được hồng hạc phải “quay lại
generally, just as she had thả lỏng ở phía sau. Cứ nhìn vào tận mặt cô”.
got its neck nicely mỗi khi Alice giữ cho
straightened out, and cái cổ con hồng hạc
was going to give the vươn thẳng để nó có thể
hedgehog a blow with its dùng đầu đánh vào con
head, it would twist nhím, thì nó lại quay lại
itself round and look up nhìn vào tận mặt cô
into her face (lược bớt)

58 to be sure, she had not as 122 Cô hiểu rất rõ mặc dù 65 Bản dịch thể hiện đúng
yet had any dispute with lúc này cô chưa có va chức năng 2. Bổ sung
the Queen, but she knew chạm gì với Hoàng hậu đánh giá của Alice về
that it might happen any nhưng điều đó có thể khả năng va chạm với
minute, xảy ra bất cứ lúc nào Hoàng hậu.

59 it puzzled her very much 123 Thoạt đầu cô hết sức 65 Bản dịch thể hiện đúng
at first, but after ngạc nhiên nhưng sau chức năng 2. Bổ sung
watching it a minute or vài phút nhìn kỹ, cô điều mà Alice nhận ra
two she made it out to be nhận ra đó là một nụ sau khi ngạc nhiên và
a grin cười. nhìn kỹ.

60 “I’ve read that in some 125 Tôi đã đọc điều đó trong 66 Bản dịch thể hiện đúng
book, but I don’t một cuốn sách nào đó chức năng 2. Bổ sung
remember where.” nhưng tôi không nhớ là thông tin về cuốn sách
ở đâu. mà Alice đã đọc.

61 By the time she had 126 Đến lúc Alice bắt được 67 Bản dịch thể hiện đúng
caught the flamingo and con hồng hạc và đưa nó chức năng 2. Bổ sung
brought it back, the fight trở lại sân chơi thì cuộc suy nghĩ của Alice khi
was over, and both the chiến giữa hai con nhím thấy hai con nhím đã đi
hedgehogs were out of đã kết thúc và chẳng còn mất.
sight: “but it doesn’t thấy bóng dáng chúng
matter much,” thought đâu nữa. “Cũng chẳng
Alice, “ as all the arches sao vì các vòng cung
are gone from this side làm gôn cũng đã đi khỏi
of the ground.” phía bên này sân cả rồi.”
(lược bớt)

62 “You’re thinking about 131 - Cô đang nghĩ gì mà 69 Bản dịch thể hiện đúng
something, my dear, and quên cả nói chuyện thế chức năng 2. Bổ sung
that makes you forget to hả cô bé yêu quý. Lúc suy nghĩ của Nữ công

17
talk. I can’t tell you just này ta không thể nói với tước về việc nói cho
now what the moral of cô tinh thần của việc này Alice biết “tinh thần của
that is, but I shall ra sao, nhưng ít nhiều ta việc này”.
remember it in a bit.” cũng sẽ nhớ tới chuyện
này đấy.

63 “ Oh, I know !” 134 - Ồ, cháu nghĩ ra rồi! - 71 Bản dịch thể hiện đúng
exclaimed Alice, who Alice reo lên. Cô không chức năng 2. Bổ sung sự
had not attended to this để ý đến câu nói cuối đính chính của Nữ công
last remark, “it’s a cùng của Nữ công tước - tước.
vegetable. It doesn’t Nó là một loại rau. Mặc
look like one, but it is.” dù mù tạt trông không
giống rau nhưng nó
chính là một loại rau.

64 “A cheap sort of 135 “Một thứ quà rẻ tiền!” 71 Bản dịch thể hiện đúng
present !” thought Alice. Alice nghĩ nhưng cô chức năng 2: bổ sung
“I’m glad they don’t không dám nói ra. thông tin.
give birthday presents
like that!” But she did
not venture to say it out
loud.

65 “Just about as much 135 - Cũng giống như lợn có 71-72 Bản dịch thể hiện đúng
right,” said the Duchess, quyền được bay và tinh chức năng 2. Thay đổi
“as pigs have to fly: and … chủ đề sang phản ứng
the m—” But here, to Nữ công tước bỗng im của Alice khi nhìn thấy
Alice’s great surprise, bặt, thậm chí cái từ “tinh Nữ công tước.
the Duchess’ voice died thần” ưa thích của bà
away, even in the middle cũng không kịp bật ra
of her favourite word hết. Toàn thân bà run
‘ moral,’ and the arm bần bật. Alice kinh ngạc
that was linked into hers nhìn bà và rồi cô ngước
began to tremble. Alice nhìn lên: Hoàng hậu đã
looked up, and there đứng ngay trước mắt họ,
stood the Queen in front hai tay khoanh trước
of them, with her arms ngực, mặt mày cau có.
folded, frowning like a (lược bớt)
thunderstorm.

66 “Let’s go on with the 136 - Chúng ta hãy tiếp tục 72 Bản dịch thể hiện đúng
game,” the Queen said to cuộc chơi - Hoàng hậu chức năng 2. Bổ sung
Alice, and Alice was too nhìn Alice ra lệnh. Alice hành động của Alice khi
much frightened to say a sợ quá đến nỗi không nói quá sợ hãi. Từ “mà”
word, but slowly được lời nào mà chỉ biết được dịch giả sử dụng để
followed her back to the cắm đầu đi theo bà ta biểu thị việc “chỉ biết

18
croquet-ground. vào sân chơi. cắm đầu đi theo” là kết
quả của việc Alice quá
sợ hãi.

67 Alice did not quite like 138- Alice hoàn toàn không 73 Bản dịch thể hiện đúng
the look of the creature, 139 thích hình dạng con vật chức năng 2. Cung cấp
but on the whole she này, nhưng cô nghĩ đi suy nghĩ của Alice về độ
thought it would be quite cùng bà Hoàng bạo an toàn của việc “đi
as safe to stay with it as ngược kia so với việc ở cùng bà Hoàng bạo
to go after that savage lại cùng con quái vật này ngược” so với việc “ở
Queen: so she waited. thì độ an toàn cũng như lại cùng con quái vật”.
nhau cả thôi vì thế cô cứ
đứng chờ xem sao.

68 So they went up to the 140 Cả hai đến trước mặt Giả 74 Bản dịch thể hiện đúng
Mock Turtle, who Ba Ba. Giả Ba Ba nhìn chức năng 2. Cung cấp
looked at them with họ bằng đôi mắt to đẫm thêm thông tin về hành
large eyes full of tears, lệ nhưng không nói gì. động của Giả Ba Ba.
but said nothing.

69 Alice thought to herself, 140 Alice nghĩ: “Chẳng biết 74 Bản dịch thể hiện đúng
“I don’t see how he can bao giờ nó mới kết thúc chức năng 2: bổ sung
ever finish, if he doesn ’t câu chuyện nếu nó thông tin về việc Alice
begin.” But she waited không chịu bắt đầu.” “kiên nhẫn chờ đợi” cho
patiently. Nhưng rồi cô cũng kiên tới khi câu chuyện được
nhẫn chờ đợi. kết thúc.

70 Alice was very nearly 140 Alice đã định đứng dậy 74 Bản dịch thể hiện đúng
getting up and saying, và nói: “Cám ơn vì câu chức năng 2. Bổ sung
“Thank you, sir, for your chuyện thú vị của anh.” suy nghĩ của Alice về
interesting story,” but Thế nhưng cô lại nghĩ câu chuyện Giả Ba Ba
she could not help biết đâu sau đó lại chẳng kể.
thinking there must be có những chi tiết thú vị.
more to come, so she sat Thế là cô lại ngồi yên và
still and said nothing. chờ đợi.

71 He looked at Alice and 147 Rồi nó nhìn Alice cố nói 78 Bản dịch thể hiện đúng
tried to speak, but for a điều gì đó nhưng nghẹn chức năng 2. Cung cấp
minute or two sobs lời vì thổn thức. Vài phút thêm thông tin cho hành
choked his voice. trôi qua, nó vẫn không động của Giả Ba Ba.
nói được lời nào.

72 (Alice began to say “ I 148 (Alice buột miệng: “Tôi 78 Bản dịch thể hiện đúng
once tasted—” but đã từng nếm thử…” chức năng 2. Nêu lên
checked herself hastily, nhưng rồi cô vội chữa hành động của Alice sau
and said, “No, never”.) lại: “Chưa, chưa bao khi cô lỡ lời.
giờ.”)

19
73 “You can really have no 151 Bạn có thể chẳng biết về 80 Bản dịch thể hiện đúng
notion how delightful it cảm giác chức năng 2. Bổ sung
will be Tuyệt vời ra sao khi thái độ của ốc sên.
When they take us up được tung lên
and throw us, with the Và cùng với tôm hùm
lobsters, out to sea!” rơi xuống biển!’
But the snail replied Nhưng Ốc sên trong
“Too far, too far!” and lòng ngờ vực.
gave a look askance—

74 Said he thanked the 151 Chỉ cám ơn Cá Xám Bạc 80 Bản dịch thể hiện đúng
whiting kindly, but he rất nhiều chức năng 2. Cung cấp
would not join the Nhưng xa quá, Ốc sên lý do vì sao Ốc sên
dance. chẳng muốn không muốn tham gia vũ
Tham gia vũ hội này đâu hội.

75 “There is another shore, 152 Bởi sẽ có một bờ biển 81 Bản dịch thể hiện đúng
you know, upon the khác chức năng 2: bổ sung
other side. Xa nước Anh và ở gần thông tin.
The further off from nước Pháp
England the nearer is to Ốc sên nghe lời tươi tỉnh
France— mặt mày
Then turn not pale, Tiến lại gần và tham gia
beloved snail, but come vũ hội (lược bớt)
and join the dance.

76 “ I don’t know where 152 - Tôi không biết “bữa” là 81 Bản dịch thể hiện đúng
Dinn may be,” said the ở đâu. Nhưng nếu cô chức năng 2. Chuyển
Mock Turtle, “but if thường xuyên thấy chủ đề về việc Alice
you’ve seen them so chúng thì tất nhiên là cô thường xuyên thấy cá
often, of course you phải biết trông chúng xám bạc.
know what they’re like.” như thế nào chứ? - Giả
Ba Ba nói.

77 “I could tell you my 155 - Tôi sẽ kể cho các bạn 83 Bản dịch thể hiện đúng
adventures—beginning nghe về cuộc phiêu lưu chức năng 2. Nêu lên
from this morning,” said của tôi, bắt đầu từ sáng nhận định của Alice rằng
Alice a little timidly: nay nhé và không cần không cần thiết phải “kể
“ but it’s no use going phải kể lại những việc lại những việc ngày hôm
back to yesterday, ngày hôm qua vì chỉ từ qua”. Từ “và” được
because I was a different sáng nay thôi, tôi đã trở dùng để bổ sung thông
person then.” thành một người khác so tin phụ cho ý vừa được
với hôm qua rồi. nhắc đến.

78 So Alice began telling 156 Thế là Alice bắt đầu kể 83 Bản dịch thể hiện đúng
them her adventures cho hai con vật nghe về chức năng 2. Cung cấp
from the time when she các cuộc phiêu lưu của thông tin về hành động

20
first saw the White cô từ lúc lần đầu tiên cô của Alice khi hai con vật
Rabbit: she was a little nhìn thấy Thỏ Trắng. Cô ngồi sát vào cô.
nervous about it just at cảm thấy hơi sợ khi hai
first, the two creatures con vật, mỗi con một
got so close to her, one bên ngồi sát vào cô. Mắt
on each side, and opened chúng mở to nhìn cô,
their eyes and mouths so miệng thì rộng ngoác,
very wide, but she nhưng rồi cô cũng lấy
gained courage as she lại được can đảm và tiếp
went on. tục kể.

79 However, she got up, 157 Tuy vậy cô cũng đứng 84 Bản dịch thể hiện đúng
and began to repeat it, dậy và bắt đầu đọc lại chức năng 2. Cung cấp
but her head was so full bài thơ, nhưng tâm trí cô thông tin về tâm trí của
of the Lobster-Quadrille, lại tràn ngập hình ảnh Alice khi đọc lại bài thơ.
that she hardly knew của Vũ Điệu Tôm Hùm
what she was saying, và dòng ngôn từ vô cùng
and the words came very kỳ lạ cứ tự nhiên từ
queer indeed miệng cô tuôn ra mà cô
thì chẳng biết mình đang
nói gì.

80 “It’s the first position in 158 “Đó là những động tác 85 Bản dịch thể hiện đúng
dancing,” Alice said ; đầu tiên của điệu vũ,” chức năng 2. Bổ sung
but she was dreadfully Alice nói nhưng chính suy nghĩ của Alice về
puzzled by the whole cô cũng đang rối trí về chủ đề đang được nói
thing, and longed to chuyện này và muốn đổi tới.
change the subject. chủ đề.

81 “What trial is it?” Alice 161 - Phiên tòa nào thế? - 87 Bản dịch thể hiện đúng
panted as she ran, but Alice vừa chạy vừa thở chức năng 2. Cung cấp
the Gryphon only nhưng vẫn cố hỏi. Sư Tử thông tin về hành động
answered “Come on !” Đầu Chim chỉ nói: “Đi của Sư Tử Đầu Chim đối
and ran the faster, while thôi!” và chạy nhanh với câu hỏi của Alice.
more and more faintly hơn. Trong khi đó tiếng
came, carried on the hát u uất của Giả Ba Ba
breeze that followed vẫn văng vẳng bên tai
them, the melancholy hòa cùng tiếng gió, mỗi
words. lúc một nhỏ dần. (lược
bớt)

82 “I wish they’d get the 163 “Ước gì họ xử án ngay 88 Bản dịch thể hiện đúng
trial done,” she thought, đi để đến giờ giải lao chức năng 2. Cung cấp
“and hand round the còn ăn bánh chứ!” Alice suy đoán của Alice về
refreshments !” But nghĩ. Nhưng hình như khả năng mong ước của
there seemed to be no mong ước đó chẳng có cô xảy ra.

21
chance of this, so she cơ hội thành hiện thực.
began looking at Thế là cô đành nhìn ngó
everything about her to xung quanh để giết thời
pass away the time. gian.

83 Alice had never been in 163 Alice chưa bao giờ được 88 Bản dịch thể hiện đúng
a court of justice before, dự một phiên tòa nào cả chức năng 2. Bổ sung
but she had read about nhưng cô đã đọc nhiều thông tin về sự hiểu biết
them in books, and she cuốn sách viết về các vụ của Alice đối với việc
was quite pleased to find xét xử và cô rất hài lòng xét sử ở các phiên tòa.
that she knew the name nhận ra rằng cô biết hầu Đề xuất: Tuy Alice chưa
of nearly everything hết chức danh của những bao giờ … nhưng …
there. người ở đây.

84 Just at this moment 169 Đúng lúc đó, Alice cảm 91 Bản dịch thể hiện đúng
Alice felt a very curious thấy trong người cô đang chức năng 2. Cung cấp
sensation, which puzzled diễn ra một sự biến thông tin về quyết định
her a good deal until she chuyển rất kỳ lạ khiến cô của Alice.
made out what it was: vô cùng hoảng hốt. Cuối
she was beginning to cùng cô nhận ra là mình
grow larger again, and lại đang to dần lên và ý
she thought at first she nghĩ đầu tiên của cô là
would get up and leave phải ra khỏi phòng xử
the court; but on second án. Nhưng sau đó, cô lại
thoughts she decided to quyết định cứ ở lại
remain where she was as chừng nào căn phòng
long as there was room này vẫn còn chứa được
for her. cô.

85 “Well, at any rate, the 171 - Thôi được. Thế thì là 91 Bản dịch thể hiện đúng
Dormouse said—” the Chuột sóc nói - Người chức năng 2. Cung cấp
Hatter went on, looking làm mũ nhìn quanh lo thông tin về động thái
anxiously round to see if lắng xem Chuột sóc có của Chuột sóc.
he would deny it too: phủ nhận điều đó không,
but the Dormouse nhưng Chuột sóc chẳng
denied nothing, being bác bỏ gì hết vì nó đang
fast asleep. ngủ say.

86 “——and just take his 174 - Hãy đuổi theo hắn ở 94 Bản dịch thể hiện đúng
head off outside,” the ngoài kia và chặt đầu chức năng 2. Cung cấp
Queen added to one of hắn đi. - Hoàng hầu nói thông tin về hành tung
the officers; but the với một nhân viên của Người làm mũ.
Hatter was out of sight nhưng khi nhân viên đó
before the officer could ra đến cửa thì đã không
get to the door. thấy bóng dáng Người
làm mũ đâu nữa.

22
87 Alice could see this, as 179 Alice nhìn thấy điều này 97 Bản dịch thể hiện đúng
she was near enough to rất rõ vì lúc đó cô đang chức năng 2. Cung cấp
look over their slates; đứng gần họ, nhưng cô thông tin về suy nghĩ của
“but it doesn’t matter a nghĩ điều đó chẳng có ý Alice.
bit,” she thought to nghĩa gì.
herself.

88 They were just 179 Các vị này vừa định ghi 97 Bản dịch thể hiện đúng
beginning to write this lại lời vua nói thì Thỏ chức năng 2. Bổ sung
down on their slates, Trắng đột ngột chen vào. việc Thỏ Trắng thể hiện
when the White Rabbit - Không quan trọng, ý thái độ khó chịu thông
interrupted: của Đức vua là như thế, qua vẻ mặt của mình.
“Unimportant, your tất nhiên là không quan
Majesty means, of trọng rồi – Thỏ Trắng
course,” he said in a very nói, giọng rất thành kính
respectful tone, but nhưng mặt mày thì cau
frowning and making có.
faces at him as he spoke.

89 “They told me you had 183 “Họ mách rằng ngươi đã 99 Bản dịch thể hiện đúng
been to her, ở cạnh nàng chức năng 2. Bổ sung
And mentioned me to Và nàng nói về ta những thông tin về một điểm
him: She gave me a lời tốt đẹp mà nàng chê anh ta.
good character, Chỉ duy nhất một điều
But said I could not nàng chê ta kém
swim. Đó là ta không thể bơi.
(lược bớt)

90 I gave her one, they gave 185 “Ta cho nàng một, họ 101 Bản dịch thể hiện đúng
him two—’ why, that cho hắn hai.” Tại sao ư, chức năng 2. Nêu lên sự
must be what he did with chắc hẳn đó là những gì thắc mắc của Alice về
the tarts, you know—” hắn đã làm với những câu thơ khác.
“ But, it goes on ‘ they chiếc bánh nhân trái cây,
all returned from him to các ngươi biết rồi đấy.
you,’ ” said Alice. - Nhưng câu tiếp theo là:
“thế là chúng đều bỏ hắn
chạy về với nhà ngươi”
là sao? – Alice hỏi.

91 So Alice got up and ran 189- Alice vâng lời đứng dậy 103 Bản dịch thể hiện đúng
off, thinking while she 190 và vừa chạy về nhà vừa chức năng 2. Cung cấp
ran, as well she might, ngẫm nghĩ về giấc mơ thêm thông tin về việc
what a wonderful dream của mình, một giấc mơ chị của Alice đang làm.
it had been. But her kỳ diệu. Chị cô vẫn ngồi Đề xuất: Trong khi đó,
sister sat still just as she yên, ngả đầu lên cánh chị cô … nhằm tăng tính
left her, leaning her head tay, vừa ngắm hoàng hôn mạch lạc cho câu văn.

23
on her hand, watching vừa nghĩ tới cô em Alice
the setting sun, and bé nhỏ và toàn bộ giấc
thinking of little Alice mơ kỳ lạ của cô bé. Thế
and all her wonderful rồi chị cô cũng bắt đầu
Adventures, till she too mơ mơ màng màng. Và
began dreaming after a đây là giấc mơ của chị
fashion, and this was her Alice. (lược bớt)
dream:

3. Các câu trong ngữ liệu có liên từ “but” đưa ra yêu cầu, câu hỏi, xin phép hoặc cung cấp
thông tin nào đó một cách lịch sự.

STT Tiếng Anh Số Tiếng Việt Số Nhận xét, đánh giá


trang trang
(bản (bản
gốc) dịch)

1 There are no mice in the 6 Tao e rằng chẳng có con 3 Bản dịch thể hiện đúng
air, I’m afraid, but you chuột nào trong không chức năng 3. Đưa ra đề
might catch a bat, and khí, nhưng mày có thể xuất một cách lịch sự.
that’s very like a mouse, bắt một con dơi, mày
you know. biết đấy, dơi thì cũng
giống chuột mà.

2 But do cats eat bats, I 6 Nhưng tao chẳng biết 3 Bản dịch thể hiện đúng
wonder? mèo có ăn dơi không chức năng 3. Đưa ra câu
nữa? Không biết có phải hỏi về việc liệu mèo có
như thế không nhỉ? ăn dơi không một cách
lịch sự.

3 “The race is over!” and 33 - Cuộc đua kết thúc! 17 Bản dịch thể hiện đúng
they all crowded round Thế là cả bọn vây lấy chức năng 3. Đưa ra câu
it, panting, and asking, Dodo, vừa thở hổn hển hỏi về người chiến thắng
“But who has won ?” vừa hỏi: một cách lịch sự.
- Nhưng ai thắng cuộc?

4 At last the Dodo said, 34 - Tất cả đều thắng cuộc 17-18 Bản dịch thể hiện đúng
“Everybody has won, và đều có giải thưởng! chức năng 3. Đưa ra câu
and all must have - Nhưng ai là người trao hỏi một cách lịch sự.
prizes.” “But who is to giải thưởng? - Tất cả
give the prizes ?” quite a đồng thanh hỏi.
chorus of voices asked.

5 There was exactly one a- 34 Chính xác là chia vừa 18 Bản dịch thể hiện đúng
piece, all round. “But hết một vòng thì mỗi con chức năng 3. Đưa ra

24
she must have a prize được một chiếc kẹo. nhận định của mình một
herself, you know,” said - Nhưng, cô ấy cũng cách lịch sự.
the Mouse. phải có giải thưởng chứ,
phải không các bạn? -
Chuột kêu lên.

6 “It is a long tail, 36 Một câu chuyện dài, 19 Bản dịch thể hiện đúng
certainly,” said Alice, chắc chắn rồi. Nhưng vì chức năng 3. Đưa ra câu
looking down with sao bạn lại nói đó là một hỏi một cách lịch sự.
wonder at the Mouse’s câu chuyện buồn? -
tail ; “but why do you Alice hỏi và băn khoăn
call it sad ?” nhìn xuống đuôi Chuột.

7 “Well, I hardly 52 - Tôi cũng chẳng biết 28 Bản dịch thể hiện đúng
know—No more, nữa. Không cần uống chức năng 3. Nêu lên
thank ’ye, I’m better nữa đâu, cảm ơn ông, cảm xúc của bản thân
now— but I’m a deal bây giờ tôi khá hơn một cách lịch sự và chân
too flustered to tell nhiều rồi. Quả thật tôi rất thật.
you—all I know is, xấu hổ phải nói với ông
something comes at me rằng tất cả những gì tôi
like a Jack- in-the-box, biết chỉ là có một vật gì
and up I goes like a sky- đó giống như hình nộm
rocket !” đặt trong chiếc hộp có lò
xo, đã bật ra và lao vào
tôi, đẩy tôi bắn đi như
tên lửa! (lược bớt)

8 “ I have tasted eggs, 73 Tất nhiên là tôi đã từng 39 Bản dịch thể hiện đúng
certainly,” said Alice, ăn trứng rồi! Alice nói vì chức năng 3. Đưa ra
who was a very truthful cô vốn là một đứa trẻ thông tin một cách lịch
child ; “but little girls thật thà. - Nhưng bạn sự.
eat eggs quite as much biết đấy, các cô bé đều
as serpents do, you ăn trứng và cũng ăn
know.” nhiều như rắn ăn trứng
ấy.

9 “I don’t believe it,” said 73 Ta không tin, nhưng nếu 39 Bản dịch thể hiện đúng
the Pigeon; “but if they các cô bé đã ăn trứng thì chức năng 3. Đưa ra
do, why then they’re a chúng cũng là loài rắn, nhận định cá nhân một
kind of serpent, that’s all đó là tất cả những gì ta cách lịch sự.
I can say.” có thể nói- Bồ câu nói.

10 “ I shall sit here,” he 80 Tôi sẽ ngồi ở đây, ngày 43 Bản dịch thể hiện đúng
said, “on and off, for này qua ngày khác. chức năng 3. Alice đưa

25
days and days.” - Nhưng tôi thì làm gì? - ra câu hỏi một cách lịch
“But what am I to do?” Alice hỏi. sự rằng việc cô nên làm
said Alice. là gì. Đề xuất: Còn tôi
thì làm gì? Từ “còn”
được dùng để biểu thị
việc Alice làm gì là một
trường hợp khác, trái lại
với việc vừa nói đến là
anh chàng người hầu
ngồi ở đó.

11 “ I should like it very 92 - Tôi rất thích, nhưng tôi 48 Bản dịch thể hiện đúng
much,” said Alice, “but không được mời. chức năng 3. Đưa ra
I haven’t been invited thông tin một cách lịch
yet.” sự.

12 “Does your watch tell 100 Thế đồng hồ của cô thì 52 Bản dịch thể hiện đúng
you what year it is ?” chỉ năm à? chức năng 3. Đưa ra ý
“Of course not,” Alice - Tất nhiên là không rồi! kiến cá nhân một cách
replied very readily : Đơn giản là vì đồng hồ lịch sự.
“but that’s because it mà chỉ năm thì đợi nó
stays the same year for chỉ sang năm khác lâu
such a long time lắm. - Alice quả quyết.
together.” (lược bớt)

13 “Not at first, perhaps,” 102 Có thể lúc đầu cô không 54 Bản dịch thể hiện đúng
said the Hatter: “but you thấy đói nhưng cô có thể chức năng 3. Đưa ra đề
could keep it to half-past giữ cho Thời gian ở xuất một cách lịch sự.
one as long as you điểm một giờ rưỡi bao
liked.” lâu cũng được mà.

14 “Then you keep moving 104 Thế là các anh cứ đi 55 Bản dịch thể hiện đúng
round, I suppose?” said vòng quanh cái bàn để chức năng 3. Đưa ra câu
Alice. sử dụng hết bộ ấm chén hỏi một cách lịch sự.
“Exactly so,” said the này đến bộ ấm chén
Hatter: “ as the things khác phải không?
get used up.” - Đúng thế đấy! Bởi vì
“ But when you come to tất cả các bộ ấm chén
the beginning again?” đều phải được sử dụng. -
Alice ventured to ask. Người làm mũ nói.
- Nhưng nếu các anh lại
bắt đầu một vòng mới thì
làm thế nào? - Alice hỏi.

26
15 she went on : “But why 106 Thế là cô tiếp tục hỏi: 56 Bản dịch thể hiện đúng
did they live at the - Nhưng tại sao họ lại chức năng 3. Đưa ra thắc
bottom of a well ?” sống ở đáy một cái mắc một cách lịch sự.
giếng?

16 “I think I should 134 - Cháu nghĩ cháu có thể 71 Bản dịch thể hiện đúng
understand that better,” hiểu rõ hơn những câu chức năng 3. Đưa ra
Alice said very politely, bà nói nếu cháu viết nó thông tin một cách lịch
“if I had it written down: ra. Còn bây giờ, cháu sợ sự.
but I can’t quite follow rằng cháu không thể kịp
it as you say it.” hiểu hết những lời bà
nói.

17 “ She can’t explain it,” 158 - Cô ta không thể giải 84-85 Bản dịch thể hiện đúng
said the Gryphon hastily. thích được đâu. Thôi, cô chức năng 3. Đưa ra câu
“Go on with the next hãy đọc đoạn tiếp đi. -Sư hỏi một cách lịch sự.
verse.” “But about his Tử Đầu Chim bảo Alice.
toes ?” the Mock Turtle - Nhưng còn những
persisted. “How could he ngón chân của anh ta?
turn them out with his Làm sao Tôm hùm có
nose, you know ?” thể duỗi các ngón chân
bằng mũi được, cô có
biết không? - Giả Ba Ba
vẫn kiên trì nói.

18 “I beg pardon, your 167 - Thưa Đức vua, xin 90 Bản dịch thể hiện đúng
Majesty,” he began, “ for người thứ lỗi cho tôi vì chức năng 3. Đưa ra
bringing these in : but I đã mang những thứ này thông tin một cách lịch
hadn’t quite finished my vào đây, nhưng tôi chưa sự.
tea when I was sent for.” uống hết tách trà thì đã
bị đưa đến đây.

19 “After that,” continued 171 - Sau đó tôi cắt thêm một 91 Bản dịch thể hiện đúng
the Hatter, “ I cut some ít bánh mì phết bơ - chức năng 3. Đưa ra câu
more bread- and-butter Người làm mũ tiếp tục. hỏi một cách lịch sự.
——” “But what did the - Nhưng tên Chuột sóc
Dormouse say?” one of nói gì? - Một vị hội thẩm
the jury asked. hỏi.

20 “ I haven’t opened it 181 - Thần chưa mở nó ra, 98 Bản dịch thể hiện đúng
yet,” said the White nhưng hình như đó là chức năng 3. Đưa ra
Rabbit, “but it seems to một lá thư do một người phỏng đoán một cách
be a letter, written by the tù viết và gửi cho ai đó. lịch sự.
prisoner to—to – Thỏ trắng trình bày.
somebody.”

27
21 “Oh, I’ve had such a 189 - Ồ, em đã mơ một giấc 102 Bản dịch thể hiện đúng
curious dream !” said mơ kỳ lạ! – Alice nói rồi chức năng 3. Đưa ra yêu
Alice, and she told her kể lại cho chị nghe tất cả cầu một cách lịch sự.
sister, as well as she những gì cô nhớ được
could remember them, trong giấc mơ. Đó chính
all these strange là cuộc phiêu lưu kỳ lạ
Adventures of hers that của Alice mà các bạn
you have just been vừa đọc đấy. Alice kể
reading about; and when xong, chị cô hôn cô và
she had finished, her nói:
sister kissed her, and - Đúng là một giấc mơ
said, “ It was a curious kỳ lạ, em yêu quý,
dream, dear, certainly: nhưng giờ phải chạy
but now run in to your nhanh về nhà để uống trà
tea; it’s getting late.” thôi kẻo muộn mất.

4. Các câu trong ngữ liệu có liên từ “but” để nhấn mạnh một sự thật nào đó (thường dùng
trong văn viết).

STT Tiếng Anh Số Tiếng Việt Số Nhận xét, đánh giá


trang trang
(bản (bản
gốc) dịch)

1 Alice was not a bit hurt, 7 Alice không hề bị 4 Bản dịch chưa thể hiện
and she jumped up on to thương và cô lập tức đúng chức năng 4. Ở bản
her feet in a moment : đứng dậy; cô ngước nhìn gốc, từ “but” kết hợp
she looked up, but it was lên, trên đầu cô là với từ “all” có chức
all dark overhead; before khoảng không tối đen; năng nhấn mạnh rằng
her was another long trước mặt cô là một con khi cô ngước nhìn lên
passage, and the White đường dài. Cô vẫn thấy bên trên hoàn toàn là
Rabbit was still in sight, Thỏ Trắng đang hối hả một màu đen. Nhưng
hurrying down it. chạy. (lược bớt) bản dịch chưa biểu thị
được sự nhấn mạnh này.
Đề xuất cách dịch: cô
ngước nhìn lên, nhưng
trên đầu cô là một
khoảng không tối đen.

2 She was close behind it 7 Alice vẫn bám sát thỏ 4 Bản dịch thể hiện đúng
when she turned the trắng vậy mà khi cô đến chức năng 4. Nhấn mạnh
corner, but the Rabbit chỗ rẽ thì không thấy sự thật rằng Alice đã làm
was no longer to be seen thỏ trắng đâu nữa. mất dấu Thỏ Trắng. Từ
“thì” thể hiện quan hệ

28
trình tự: khi Alice đến
thì thỏ trắng đã đi mất.

3 It was all very well to 9-10 “Hãy uống tôi.” Nghe 5 Bản dịch thể hiện đúng
say “Drink me,” but the sao mà tuyệt vời thế. chức năng 4. Nhấn mạnh
wise little Alice was not Nhưng Alice thông việc Alice chần chừ việc
going to do that in a minh của chúng ta chẳng uống thứ mà cô tìm
hurry: “no, I’ll look vội gì làm việc đó. được.
first,” she said“ and see “Không đâu, mình phải
whether it’s marked kiểm tra trước đã. Để
‘poison’ or not:” xem cái chai này có bị
dán nhãn ‘Thuốc độc’
không đã.”

4 to be sure, this is what 13-14 Rõ ràng đây là điều rất 7 Bản dịch thể hiện đúng
generally happens when bình thường, chẳng có ai chức năng 4. Nhấn mạnh
one eats cake, but Alice ăn bánh mà lại bị to ra việc Alice đã quá mong
had got so much into the hay bé đi cả, nhưng chờ một thứ gì đó bất
way of expecting Alice đang quá trông thường xảy đến. Đề xuất:
nothing but out-of- the- chờ vào những điều bất … chẳng có ai ăn bánh
way things to happen, thường nên khi cái điều mà lại bị to ra hay bé đi
that it seemed quite dull bình thường đó xảy ra đã cả. Tuy nhiên, vì Alice
and stupid for life to go khiến cô cảm thấy cuộc đang quá trông chờ vào
on in the common way. đời sao mà ảm đạm và những điều bất thường
đáng chán. nên … “Tuy nhiên”
được dùng để biểu thị
điều sắp nêu ra phần nào
trái với nhận xét đưa ra
trước đó. Từ “vì” được
bổ sung nhằm nhấn
mạnh.

5 Stop this moment, I tell 17 Nín ngay, ta bảo nín 9 Bản dịch thể hiện đúng
you!” But she went on ngay cơ mà!” Nhưng chức năng 4. Nhấn mạnh
all the same, shedding Alice vẫn tiếp tục khóc Alice vẫn tiếp tục khóc
gallons of tears, until và hàng gallon nước mắt lớn dù bản thân không
there was a large pool all cứ thế rơi, nhiều đến nỗi muốn.
round her, about four xung quanh chỗ Alice
inches deep and reaching ngồi đã biến thành một
half down the hall. cái ao sâu tới bốn inch
và ngập tới nửa căn
phòng.

6 It was as much as she 17 Bởi vì lúc này cô chỉ có 9 Bản dịch thể hiện đúng
could do, lying down on thể nằm nghiêng một chức năng 4. Nhấn mạnh
one side, to look through bên trên sàn nhà rồi ghé hành động “đi qua cánh

29
into the garden with one một mắt nhìn vào khu cửa” là bất khả thi. Từ
eye; but to get through vườn mà không hy vọng “mà” được dịch giả sử
was more hopeless than có thể đi qua cánh cửa dụng để mô tả thêm cho
ever nhỏ kia để vào bên việc “nằm nghiêng một
trong. bên trên sàn nhà”.

7 Her chin was pressed so 69 Lúc đó, cằm cô đã ép sát 37 Bản dịch thể hiện đúng
closely against her foot, vào chân đến nỗi phải chức năng 4. Nhấn mạnh
that there was hardly chật vật lắm mới há việc Alice nuốt được
room to open her mouth; được miệng đủ rộng để miếng nấm nhỏ dù ở
but she did it at last, and cắn một miếng nấm. trong không gian nhỏ
managed to swallow a Cuối cùng cô cũng nuốt hẹp.
morsel of the left-hand được một miếng nấm
bit. nhỏ ở tay bên trái. (lược
bớt)

8 It was so long since she 74 Có được chiều cao cũ 40 Bản dịch thể hiện đúng
had been anything near sau một thời gian dài chức năng 4. Nhấn mạnh
the right size, that it felt biến đổi liên tục đã việc Alice không mất
quite strange at first, but mang lại cho cô một cảm nhiều thời gian để cảm
she got used to it in a giác thật lạ lùng, nhưng thấy sự quen thuộc để
few minutes, and began chỉ sau vài phút ngỡ tiếp tục trò chuyện.
talking to herself as ngàng lúc ban đầu rồi cô
usual. cũng thấy quen và lại bắt
đầu trò chuyện một mình
như cô vẫn thường làm
vậy.

9 Alice was rather 115 Alice phân vân không 61 Bản dịch chưa thể hiện
doubtful whether she biết có nên ằm úp mặt đúng chức năng 4. Từ
ought not to lie down on xuống đất như ba người “but" bị lược bớt làm
her face like the three làm vườn kia không. giảm sự nhấn mạnh của
gardeners, but she could Chẳng lẽ có một điều việc cô không nhớ đã
not remember ever luật quy định như thế khi từng nghe qua điều luật
having heard of such a có đám rước sao? Cô như thế hay chưa. Đề
rule at processions không nhớ là mình đã xuất cách dịch khác: …
từng nghe nói về một Tuy nhiên, cô không hề
điều luật nào như thế nhớ là mình đã …
chưa (lược bớt)

10 “You’re wrong about the 153 - Cô sai rồi. Ở dưới biển, 81 Bản dịch thể hiện đúng
crumbs,” said the Mock bột mì sẽ bị trôi hết. chức năng 4. Nhấn mạnh
Turtle : “ crumbs would Nhưng đúng là chúng có sự thật là Cá Sáng Bạc
all wash off in the sea. đuôi trong miệng. Và lý có đuôi trong miệng.
But they have their tails do là vì… - Nói đến đây,
in their mouths ; and the Giả Ba Ba ngáp dài và

30
reason is—” here the nhắm mắt lại.
Mock Turtle yawned and
shut his eyes.

11 The jury all wrote down 184- Cả đoàn hội thẩm lại 101 Bản dịch thể hiện đúng
on their slates, “She 185 cắm cúi viết “Cô ấy chức năng 4. Nhấn mạnh
doesn’t believe there’s không tin là bài thơ này việc “không một ai” sẽ
an atom of meaning in có một ý nghĩa nào cả”, giải thích bài thơ cho
it,” but none of them nhưng không một ai Alice.
attempted to explain the trong đoàn có ý định giải
paper. nghĩa bài thơ đó.

5. Các câu trong ngữ liệu có liên từ “but” được dùng trong một hoàn cảnh mà người nói
không còn lựa chọn nào khác ngoại trừ thực hiện một hành động cụ thể nào đó

STT Tiếng Anh Số Tiếng Việt Số Nhận xét, đánh giá


trang trang
(bản (bản
gốc) dịch)

1 As soon as the jury had a 178 Ngay sau khi ổn định 96-97 Bản dịch chưa thể hiện
little recovered from the chỗ ngồi sau cú ngã lộn đúng chức năng 5. Ở bản
shock of being upset, tùng phèo, bảng viết và gốc, tác giả muốn nhấn
and their slates and bút chì cũng đã được tìm mạnh việc con thằn lằn
pencils had been found thấy, ban hội thẩm lập quá kinh hoàng đến nỗi
and handed back to tức làm việc hết sức cần chẳng thể làm được gì
them, they set to work mẫn nghĩa là ghi lại ngoài việc ngồi há hốc
very diligently to write những sự cố vừa rồi. mồm. Tuy nhiên, dịch
out a history of the Riêng con thằn lằn là giả chưa làm bật lên
accident, all except the chẳng làm gì cả. Dường được nét nghĩa này. Đề
Lizard, who seemed too như nó vẫn chưa hết xuất cách dịch: Riêng
much overcome to do kinh hoàng, nó ngồi, còn thằn lằn là chẳng
anything but sit with its mồm há hốc, mắt ngó làm gì cả bởi lẽ nó đã
mouth open, gazing up đăm đăm lên trần nhà. quá kinh hoàng đến nỗi
into the roof of the court (lược bớt) chỉ biết ngồi há hốc
mồm, mắt ngó đăm đăm
lên trần nhà.

6. Các câu trong ngữ liệu có liên từ “but” được dùng trong một cuộc hội thoại để thể hiện sự
ngạc nhiên, bực bội, từ chối hoặc không đồng tình.

STT Tiếng Anh Số Tiếng Việt Số Nhận xét, đánh giá


trang trang

31
(bản (bản
gốc) dịch)

1 “ I didn’t mean it !” 38 - Tôi không có ý ấy! - 21 Bản dịch thể hiện đúng
pleaded poor Alice. “But Alice tội nghiệp van vỉ - chức năng 6. Thể hiện sự
you’re so easily Nhưng sao bạn dễ tự ái khó chịu của Alice.
offended, you know !” thế!

2 “ ‘Miss Alice ! Come 43 “Cô Alice, Ra đây và 24 Bản dịch thể hiện đúng
here di-rectly, and get chuẩn bị đi dạo nhé!”, chức năng 6. Alice từ
ready for your walk !’ “Cháu ra ngay đây, vú! chối đi dạo. Từ “mà”
‘Coming in a minute, Mà cháu còn phải trông được dịch giả sử dụng để
nurse! But I’ve got to chừng cái hang chuột nhấn mạnh việc Alice
watch this mousehole till này cho đến khi Dinah còn phải trông chừng cái
Dinah comes back, and trở về để biết chắc rằng hang. Đề xuất cách dịch
see that the mouse con chuột đó không ra phù hợp hơn: thay từ
doesn’t get out.’ ngoài.” “mà” thành “nhưng” vì
trong trường hợp này từ
“nhưng” sẽ biểu thị rõ sự
từ chối của Alice hơn từ
“mà”.

3 And when I grow up, I’ll 46 Khi nào lớn lên mình sẽ 25 Bản dịch thể hiện đúng
write one—but I’m viết một cuốn. Nhưng chức năng 6. Thể hiện sự
grown up now,” she bây giờ thì mình đã lớn ngạc nhiên của Alice khi
added in a sorrowful rồi đấy.” Alice buồn bã nhận ra bản thân cô đã
tone, “at least there’s no nói thêm: “Ít ra ở đây “lớn” rồi.
room to grow up any cũng chẳng có chỗ mà
more here.” lớn hơn nữa.”

4 “Sure, it does, yer 48 Thưa ngài, quả là nó có 26-27 Bản dịch thể hiện đúng
honour: but it’s an arm lấp kín khung cửa sổ, chức năng 6. Thể hiện sự
for all that.” nhưng nó đúng là một không đồng tình về ý
cánh tay đấy ạ. kiến của Pat rằng đây
không thể là một cánh
tay.

5 “Well, I’ve tried to say 62 Ồ, thí dụ bài “Con ong 34 Bản dịch thể hiện đúng
‘How doth the little busy chăm chỉ”, khi tôi đọc chức năng 6. Thể hiện sự
bee,’ but it all came lên thì lời lại hoàn toàn ngạc nhiên của Alice khi
different!” Alice replied khác. - Alice buồn bã phát hiện bản thân không
in a very melancholy nói. thể đọc đúng bài thơ.
voice.

6 “It is a very good height 68 - Đó thật sự là chiều cao 36 Bản dịch thể hiện đúng
indeed !” said the tuyệt vời đấy! - Sâu chức năng 6. Thể hiện sự

32
Caterpillar angrily Bướm cáu kỉnh nói rồi bực bội của Alice với
“But I’m not used to it!” đứng thẳng người lên chiều cao tuyệt vời của
pleaded poor Alice in a (nó cao đúng 3 inch). Sâu Bướm.
piteous tone. - Nhưng tôi không quen
với chiều cao như thế! -
Alice khốn khổ cãi lại
bằng một giọng thật bi
thương.

7 “As if it wasn’t trouble 71 Chúng cứ làm như ấp 38 Bản dịch thể hiện đúng
enough hatching the trứng là việc chẳng khó chức năng 6. Thể hiện sự
eggs,” said the Pigeon; nhọc chút nào ấy. Thế không đồng tình với suy
“but I must be on the mà ta vừa phải ấp nghĩ ấp trứng không khó.
look-out for serpents trứng vừa phải canh Cụm từ “Thế mà” được
night and day!” chừng lũ rắn cả ngày lẫn dịch giả sử dụng để biểu
đêm. thị việc con bồ câu “vừa
phải ấp
trứng vừa phải canh
chừng lũ rắn cả ngày lẫn
đêm” có gì đó bất
thường.

8 “Ugh! Serpent!” 72 - Trời ơi! Đồ rắn khốn 39 Bản dịch thể hiện đúng
“ But I’m not a serpent, khiếp! chức năng 6. Alice thể
I tell you !” said Alice. - Nhưng xin nói với bạn hiện sự không đồng tình
“I’m a—— I’m a——” rằng tôi không phải là khi bị coi là rắn.
rắn. Tôi... Tôi là...

9 “It matters a good deal 73 Nhưng với tôi thì nó lại 39 Bản dịch thể hiện đúng
to me,” said Alice rất quan trọng! - Alice chức năng 6. Thể hiện sự
hastily; “ but I’m not vội nói - Có điều bây không đồng ý của Alice
looking for eggs, as it giờ tôi không đi tìm khi bị cho rằng cô đang
happens trứng đi tìm trứng. Cụm từ
“Có điều” được dịch giả
sử dụng để biểu thị việc
“tôi không đi tìm trứng”
là một ý bổ sung quan
trọng cho ý vừa nói đến.

10 Visit either you like 90 Cô thích nhà nào thì có 47 Bản dịch thể hiện đúng
they’re both mad.” thể tới nhà đó. Họ đều là chức năng 6. Thể hiện sự
“But I don’t want to go những kẻ điên đấy. phẫn nộ của Alice khi
among mad people,” - Nhưng tôi không muốn phải “giao du với người
Alice remarked. giao du với người điên. điên”.

33
11 “ It was the best butter,” 99 Đó là thứ bơ tốt nhất 52 Bản dịch thể hiện đúng
the March Hare meekly đấy. - Thỏ rừng từ tốn chức năng 6. Thể hiện sự
replied. đáp. bực bội của Người làm
“Yes, but some crumbs - Phải, nhưng một ít vụn mũ khi thấy bơ bị lẫn
must have got in as bánh mì đã lẫn trong đó. vụn bánh mì trong đó.
well,” the Hatter Anh không nên cắt bơ
grumbled: “you bằng con dao cắt
shouldn’t have put it in bánh mì. - Người làm
with the bread-knife.” mũ cằn nhằn.

12 Alice did not wish to 108 Alice không muốn lại 57 Bản dịch thể hiện đúng
offend the Dormouse làm Chuột sóc khó chịu, chức năng 6. Thể hiện sự
again, so she began very nên cô hết sức thận trọng ngạc nhiên về nơi kéo
cautiously : “But I don’t hỏi: đường mật.
understand. - Nhưng tôi không hiểu
họ kéo đường mật ở
đâu?

13 “You can draw water out 108 - Cô có thể kéo nước từ 58 Bản dịch thể hiện đúng
of a water-well,”said the một cái giếng nước - chức năng 6. Thể hiện sự
Hatter; “so I should Người làm mũ nói - Vậy không đồng tình của
think you could thì tôi cho là cô cũng có Alice về việc kéo đường
draw treacle out of a thể kéo đường mật từ cái mật từ giếng lên.
treacle-well—eh, giếng mật đường chứ
stupid ?” sao. Hứ, sao mà tối dạ
“But they were in the thế?
well,” Alice said to the - Nhưng họ đang ở trong
Dormouse giếng cơ mà? Cô băn
khoăn hỏi Chuột sóc.

14 “Don’t talk nonsense,” 169 - Đừng có nói vớ vẩn. 91 Bản dịch thể hiện đúng
said Alice more boldly: Anh biết không, anh chức năng 6. Thể hiện sự
“you know you’re cũng đang to lớn lên đấy bực bội của Chuột sóc.
growing too.” “Yes, but - Alice nói liều.
I grow at a reasonable - Đúng vậy, nhưng tôi
pace,” said the lớn lên với tốc độ bình
Dormouse: “not in that thường chứ không phải
ridiculous fashion.” And cái kiểu nhố nhăng như
he got up very sulkily cô. - Nói xong Chuột sóc
and crossed over to the giận dỗi và đứng lên đi
other side of the court. về phía bên kia phòng xử
án.

7. Các câu trong ngữ liệu có liên từ “but” như một từ nhấn mạnh (intensifier) để cảm thán

34
STT Tiếng Anh Số Tiếng Việt Số Nhận xét, đánh giá
trang trang
(bản (bản
gốc) dịch)

1 Suddenly she came upon 7-8 Bỗng cô nhìn thấy một 4 Bản dịch thể hiện đúng
a little three-legged cái bàn nhỏ ba chân, chức năng 7. Cảm thán
table, all made of solid toàn bộ chiếc bàn được về sự ngạc nhiên vì thấy
glass; there was nothing làm bằng thủy tinh đặc. trên bàn chẳng có gì
on it but a tiny golden Chẳng có gì trên bàn ngoài một chiếc chìa
key, and Alice’s first ngoại trừ một chiếc chìa khóa nhỏ bằng vàng.
idea was that this might khóa nhỏ bằng vàng và ý
belong to one of the nghĩ đầu tiên của Alice
doors of the hall; but là chiếc chìa khóa này có
alas! thể mở được một trong
những cánh cửa kia.
Nhưng lạy Chúa!

2 After a while, finding 12 Chờ một lát vẫn không 6 Bản dịch thể hiện đúng
that nothing more thấy có gì xảy ra, Alice chức năng 7. Cảm thán
happened, she decided quyết định đi ngay vào cho sự đáng thương của
on going into the garden khu vườn; nhưng trời ơi, Alice khi cô bỏ quên
at once, but, alas for thật đáng thương cho chìa khoá và dù cho có
poor Alice! when she got Alice! Khi bước tới cánh quay trở lại lấy thì cũng
to the door, she found cửa, Alice mới nhận ra là không tài nào với lấy
she had forgotten the đã bỏ quên chiếc chìa được.
little golden key, and khóa vàng trên bàn và
when she went back to khi quay trở lại cái bàn
the table for it, she found để lấy chìa khóa thì cô
she could not possibly đã không thể nào với tới
reach it được nữa.

3 for this curious child was 13 Cô bé hiếu kì này rất 6 Bản dịch thể hiện đúng
very fond of pretending thích đóng giả làm hai chức năng 7. Cảm thán
to be two people. “But người. “Nhưng bây giờ sự vô ích của việc đóng
it’s no use now,” thought cái trò đó chẳng ích gì. giả làm hai người.
poor Alice, “ to pretend Mà tại sao để trở thành
to be two people! Why, một người cao lớn với
there’s hardly enough of mình lại khó đến thế!”
me left to make one Alice đáng thương nghĩ.
respectable person !”

4 ‘Who am I then ? Tell 21 ‘Nhưng mà tôi là ai cơ? 11 Bản dịch thể hiện đúng
me that first, and then, if Trước hết hãy nói cho chức năng 7. Cảm thán
I like being that person, tôi biết tôi là ai và rồi sự bất lực khi Alice phải
I’ll come up: if not, I’ll nếu tôi thích là người đó ở đó một mình.

35
stay down here till I’m thì tôi sẽ lên còn nếu
some-body else’—but, không thì tôi sẽ cứ ở đây
oh dear !”cried Alice cho tới khi tôi thành
with a sudden burst of người mà tôi thích’.
tears, “ I do wish they Nhưng mà trời ơi!”
would put their heads Alice gào lên và nước
down! I am so very tired mắt bất giác lại tuôn
of being all alone here !” trào: “Ước gì có ai đó
thò đầu xuống! Mình đã
quá mệt mỏi vì phải ở
đây một mình rồi!

5 she ran with all speed 22 Alice lao thẳng tới cánh 11 Bản dịch thể hiện đúng
back to the little door : cửa nhỏ, nhưng trời ạ! chức năng 7. Cảm thán
but, alas ! the little door Cánh cửa nhỏ vẫn đóng, cho sự bất lực, không thể
was shut again, and the chiếc chìa khóa vàng vẫn làm gì hơn khi “cánh
little golden key was nằm y nguyên trên bàn. cửa nhỏ vẫn đóng” và
lying on the glass table “chìa khoá vẫn nằm y
as before nguyên trên bàn”.

6 I suppose I ought to eat 56 Có lẽ mình nên ăn hay 30 Bản dịch thể hiện đúng
or drink something or uống một thứ gì đó. chức năng 7. Cảm thán
other; but the great Nhưng ở đây thì có gì sự thất vọng khi ở đó
question is, what ?” mà ăn và uống chứ?” không có gì để ăn và
uống.

7 “I’ve tried the roots of 71 Ta đã thử ở gốc cây, trên 38 Bản dịch thể hiện đúng
trees, and I’ve tried các bờ ruộng và cả hàng chức năng 7. Cảm thán
banks, and I’ve tried rào nữa. Nhưng lũ rắn cho sự bất lực vì không
hedges,” the Pigeon ấy, với chúng, chẳng nơi nơi nào Bồ câu được yên
went on, without nào chúng để ta được ổn.
attending to her ; “ but yên ổn cả! - Bồ câu tiếp
those serpents! There’s tục giãi bày, chẳng thèm
no pleasing them !” để ý đến Alice.

8 “I’ve seen a good many 72 Trong đời mình, ta đã 39 Bản dịch thể hiện đúng
little girls in my time, từng gặp nhiều cô bé dễ chức năng 7. Cảm thán
but never one with such thương, nhưng chưa bao về cái cổ xinh đẹp của
a neck as that !” giờ thấy một cô bé có cái Alice.
cổ như thế!

9 “Well, I never heard it 158 - Ờ, tôi cũng chưa bao 84 Bản dịch thể hiện đúng
before,” said the Mock giờ được nghe một bài chức năng 7. Cảm thán
Turtle; “but it sounds thơ nào như thế.- Giả Ba về độ vô nghĩa của bài
uncommon nonsense.” Ba tán thành thơ.
- Bài thơ này thật hết sức
vô nghĩa. (lược bớt)

36
8. Các câu trong ngữ liệu dùng liên từ “but” trước một từ được lặp lại để nhấn mạnh từ đó.

STT Tiếng Anh Số Tiếng Việt Số Nhận xét, đánh giá


trang trang
(bản (bản
gốc) dịch)

1 “That’s very curious !” 111 “Kỳ lạ chưa! Nhưng 59 Bản dịch thể hiện đúng
she thought. “But ngày hôm nay cái gì mà chức năng 8. Sự kỳ lạ
everything’s curious chẳng kỳ lạ. Có lẽ mình được nhấn mạnh bằng
today. I think I may as nên vào trong đó xem cách lặp lại và dùng sau
well go in at once.” sao.” từ “nhưng”.

PHẦN 4. TỔNG KẾT MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG


Từ tiểu thuyết “Alice’s Adventures in Wonderland”, nhóm tìm thấy 153 trường hợp sử dụng liên
từ “but”, trong đó có:
- 5 trường hợp dùng với chức năng 1: khi muốn đề cập một từ, cụm từ, mệnh đề có cùng
chức năng ngữ pháp và có ý nghĩa đối lập với vế trước của câu.
+ Chức năng này được dịch thành từ: “nhưng”
- 91 trường hợp dùng với chức năng 2: khi muốn đưa ra thông tin bổ sung hay thay đổi chủ
đề của cuộc hội thoại
+ Chức năng này được dịch thành các từ: “nhưng”, “nhưng dù sao”, “mà”, “nhưng
do”, “ngoài ra”, “nhưng đồng thời”, “dù”, “,mặc dù”, “nhưng rồi”, “thế nhưng”,
“và” và lược bớt.
+ Trong đó được sử dụng nhiều nhất là: “nhưng” và “mà”
- 21 trường hợp dùng với chức năng 3: khi muốn đưa ra yêu cầu, câu hỏi, xin phép hoặc
cung cấp thông tin nào đó một cách lịch sự.
+ Chức năng này được dịch thành các từ: “nhưng”, “còn” và lược bớt.
+ Trong đó được sử dụng nhiều nhất là: “nhưng”
- 11 trường hợp dùng với chức năng 4: để nhấn mạnh một sự thật nào đó
+ Chức năng này được dịch thành các từ: “nhưng”, “thì”, “mà” và lược bớt.
+ Trong đó được sử dụng nhiều nhất là: “nhưng” và lược bớt.
- 1 trường hợp dùng với chức năng 5: khi trong một hoàn cảnh mà người nói không còn lựa
chọn nào khác ngoài làm một hành động cụ thể nào đó
+ Chức năng này được dịch thành từ: lược bớt
- 14 trường hợp dùng với chức năng 6: thể hiện sự ngạc nhiên, bực bội, từ chối hoặc không
đồng tình
+ Chức năng này được dịch thành các từ: “nhưng”, “mà”, “thì”, “thế mà”, “có điều”,
+ Trong đó được sử dụng nhiều nhất là: “nhưng”
- 9 trường hợp dùng với chức năng 7: biểu thị sự cảm thán
37
+ Chức năng này được dịch thành các từ: “nhưng” và lược bớt
+ Trong đó được sử dụng nhiều nhất là: “nhưng”
- 1 trường hợp dùng với chức năng 8: dùng “but” trước một từ được lặp lại để nhấn mạnh từ
đó
+ Chức năng này được dịch thành từ: “nhưng”
Nhóm nhận thấy:
- Liên từ “but” được dùng nhiều nhất với chức năng 2 để cung cấp thêm thông tin hoặc
chuyển chủ đề. Hầu hết “but” được dùng để cung cấp những thông tin trái ngược với
mong muốn hay dự đoán của người nói.
- Cách dịch phổ biến nhất cho cả 8 chức năng là “nhưng” và lược bớt.
+ “Nhưng”: là một từ phổ biến trong tiếng Việt và nó phù hợp trong hầu hết các tình
huống.
+ Lược bớt: vì trong tiếng Việt, phần lớn ta dựa vào ngôn cảnh để xác định mối liên
kết giữa hai vế được nhắc đến nên không nhất thiết phải sử dụng liên từ.
Nhận xét chung cách dịch:
- Trong đa số các trường hợp, dịch giả đa số dịch đúng chức năng của liên từ “but”, dùng từ
phù hợp với từng chức năng cũng như ngữ cảnh, đảm bảo ý nghĩa của câu không bị thay
đổi.
- Chỉ có một số ít trường hợp dịch giả chưa hoàn toàn dịch đúng chức năng của liên từ
“but”, cụ thể ở các chức năng 2, 4 và 5. Nhóm đã đề xuất cách dịch cho từng trường hợp.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


Caroll, L. (1865). Alice’s Adventures in Wonderland. Macmillan & Co.: London.
Caroll, L. (2013). Alice ở xứ sở diệu kì. Lê Thị Oanh dịch. NXB Văn học.
Hoàng Phê. (2003). Từ điển tiếng Việt. NXB Đà Nẵng.
Oxford Dictionary & Collins Dictionary

38

You might also like