Professional Documents
Culture Documents
THUYẾT MINH
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG
VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH1
1
Bản Thuyết minh đề tài này dùng cho hoạt động nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ thuộc 4 lĩnh vực
khoa học nêu tại mục 7 của Thuyết minh. Thuyết minh được trình bày và in trên khổ A4
1
Kỹ thuật và công nghệ; Y dược.
12
Các cán bộ thực hiện đề tài
(Ghi những người có đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức
chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề tài, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm đề tài.
Những thành viên tham gia khác lập danh sách theo mẫu này và gửi kèm theo hồ sơ khi đăng ký)
22
Một (01) tháng quy đổi là tháng làm việc gồm 22 ngày, mỗi ngày làm việc gồm 8 tiếng
3
Thúy Hồng học Quốc tế
Hồng Bàng
6 ThS. Nguyễn Trường Đại Thành viên 12
Trần Xuân học Quốc tế
Phương Hồng Bàng
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG KH&CN VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
13 Mục tiêu của đề tài (Bám sát và cụ thể hoá định hướng mục tiêu theo đặt hàng)
- Tái sử dụng tro, xỉ than của Trung tâm Nhiệt điện Vĩnh Tân sản xuất sản phẩm phục vụ
công trình xây dựng nhằm giảm thiểu tác động môi trường.
- Xây dựng công trình xây dựng từ tro, xỉ đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà nước, góp
phần bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận.
4
Hình 1: Sơ đồ nhà máy sản xuất than (https://me-mechanicalengineering.com/simple-steam-power-
plant/)
Để tối đa hóa việc sử dụng tro mà không làm tăng chi phí của các chất phụ gia đắt tiền, người ta
phải xem xét đồng thời cả hiệu quả chi phí và chất thải nhà kính thấp, polyme sinh học là một giải
pháp đầy hứa hẹn (Olivia et, al. 2018).
Qua nhiều thế kỷ, phụ gia sinh học đã được sử dụng trong vật liệu xây dựng. Lignosulfonate, một
chất polyme sinh học cho quá trình hóa dẻo bê tông làm từ xi măng Portland thường (OPC), là
polyme đầu tiên được sử dụng trong xây dựng trên quy mô lớn (Plank, 2004). Bê tông OPC, loại
vật liệu xây dựng kỹ thuật dân dụng điển hình, là vật liệu được sử dụng nhiều nhất trên thế giới. Ở
Việt Nam, OPC cần > 95% CaO (theo khối lượng) và < 5% thạch cao (theo khối lượng). Trong khi
trên toàn thế giới hiện nay, khoảng 15% tổng sản lượng bê tông OPC có chứa các phụ gia hóa học
để điều chỉnh các tính chất của chúng, ở cả trạng thái tươi hoặc đông cứng. Độ siêu dẻo của bê tông
dựa trên các polyme tổng hợp bao gồm melamine, phụ gia naphthalene hoặc polycarboxylate
copolyme để cải thiện việc gia công, sức mạnh và độ bền của chúng.
Có hơn 8000 tài liệu tham khảo nghiên cứu về polyme sinh học trong hỗn hợp xi măng, bao gồm
các phụ gia làm từ công nghệ sinh học được tạo ra trong quá trình lên men (Pei et al., 2015, Ivanov
et al., 2014). Nguồn tài liệu này đã cung cấp thêm thông tin về hơn 500 sản phẩm khác nhau trong
ngành công nghiệp vật liệu xây dựng (Plank, 2004).
Những tiến bộ công nghệ nano gần đây sẽ cho phép sự phát triển của các vật liệu mới và cải tiến
hơn do những chất phụ gia nano như cacbon nanotubes, nano TiO2 và nano Silica.
Có 02 nguồn nguyên liệu xanh với chi phí thấp như:
Cellulose hiện đang được xử lý ở số lượng quy mô công nghiệp và chi phí thấp so với các vật liệu
khác. Với quy trình thủy phân, chúng ta có thể tạo ra các tinh thể nano cellulose (CNC). Các tinh
thể nano cellulose (độ cứng 206 GPa, tương tự như thép, Dri và cộng sự 2013) được xem là nguồn
nguyên liệu xanh thay thế cho các ống nano cacbon như một chất phụ gia cho vật liệu gia cố (tức là
bê tông) (Fu, et, al. 2017).
5
Hình 2: Xu hướng ứng dụng vật liệu chức năng tiên tiến của Nanocellulose (Kumar, et al. 2014)
Đất sét có thể được sử dụng như nano composite: các polyme được lấp đầy bằng các chất độn vô cơ
có kích thước nano phân tán trong một polyme trùng hợp. Kết quả là tạo thành 03 loại composite:
(Hình 2) (Ray, S.S. và Okamoto, M. (2003), Rafiei & Ahmadi (2019)).
(a) composite thông thường
(b) nano composite xen kẽ
(c) nano composite tách lớp
15.2 Luận giải về việc đặt ra mục tiêu và những nội dung cần nghiên cứu của đề tài
(Trên cơ sở đánh giá tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước, phân tích những công trình nghiên
cứu có liên quan, những kết quả mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài, đánh giá những khác
biệt về trình độ KH&CN trong nước và thế giới, những vấn đề đã được giải quyết, cần nêu rõ
những vấn đề còn tồn tại, chỉ ra những hạn chế cụ thể, từ đó nêu được hướng giải quyết mới - luận
7
giải và cụ thể hoá mục tiêu đặt ra của đề tài và những nội dung cần thực hiện trong đề tài để đạt
được mục tiêu)
Coal power plant uses coal as a heating source to heat water to steam that turn the turbine to
produce electricity. Fly Ash is a by-product of that combustion, as it is it cannot be discarded to the
environment as it contains levels of heavy metals that are harmful. However, fly ash has been
discovered as a great source for cement mix. This means that it needs to abide with the strict
standards and regulations of Vietnam.
As there is a slow-down in the construction industry, each product is been evaluate by it quality
and cost. There are many alternatives for the fly ash that can replace it, such as blast-furnace slag
polyurethane foam and more. These will reduce its use and cause eventually an environmental
hazard if not discarded properly.
Fly ash is a great additive for a light concrete and if processed properly can be a better product that
will be able to expend its profile of target market.
In this project, we will utilize a cellulose nanocrystal bounded to clay and ash. This will form a
constructed micro-pores structure that will be incorporated within the cement mix. The main reason
for this combination is due to the process of these materials. Each component due to their electrical
charge has a preferential binding to its surroundings and each other. By increasing in size, they will
not disperse properly in the mixture. Combined the electrocharged particles will have a more stable
electronic structure that will be easy be implemented in the mix.
Wet scrubbers are known product on the market, the P&ID diagram that Drawn below. Is part of
the technical requirement that needs to be achieved if the project enters an upscaling phase
8
Figure 4: Schematic representation of wet scrubber that allows the recovery of composite fly ash.
The liquid to gas ratio is calculated by dividing the liquid flow rate (L/s) by the flow rate of the gas
in the wet scrubber (m3/s) giving Q/G in litres of liquid per m3 of gas (L/m3), as shown in
Equation below:
Volumetric flow rate (G) of gas in m3/s = Gas velocity m/s multiplied by the cross-sectional area
of the duct.
During wet scrubber operation, the liquid inlet flow rate corresponding to the existing gas flow rate
is determined from mass balance equations. This can be accomplished by plotting the L/G to the
gas removal ratio.
9
wet scrubber Design challenges
It is a known issue that liquid accumulation can lead to the possibility of flooding. Which will have
dire consequences if the liquid travel thorough the gas inlet pipe effecting upstream process.
In the pilot testing we will investigate the use of a p-trap drainage to prevent the flue gas from
short-circuiting to the scrubbing solution tank also act as a cooling agent for the incoming hot
gases.
We also propose an intermittent spray of liquid. Intermittent spray will allow the reduction of
energy usage and the consumption of liquid. But more importantly the moisture of the stack in the
“spray off” mode will produce a fine distributed wet particle. That allows a secondary liquid/liquid
reactions at the “spray on”.
As the scrubbing solution are in a circulate system, the reaction rate will be investigated as a Non-
linear Kinetics in Heterogeneous Catalysis
The Ash/cellulose nanocomposites is not only aimed for the construction industry but as
Composite/Ceramic material (Panchal, et, al. 2019), high temperature resistance coating, medical
(Murugesan and Scheibel 2020) and more.
In addition, to maximize the added fly ash in a dry process that combines powder grinding and
mixing with Cellulous–clay nanocomposites. Increment of the alkaline concentration could help to
enhance and stabilized the nanocomposite reaction thus lead to the increasement of compressive
strength of the concrete.
Another benefit is that the fibers allow the final composite to bend with minimal fracturing and if
fracturing does occur, the cracks tend to be less than 50 microns wide. When these tiny cracks
form, the dried concrete absorbs moisture from the air. When it does this, the concrete in the crack
becomes softer and eventually “grows” until the crack is filled in. At the same time, calcium ions
within the crack absorb the moisture along with carbon dioxide from the air. This reaction forms a
calcium carbonate which will provide regrowth and solidifying of calcium carbonate renews the
strength of the cracked concrete.
16 Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu, tài liệu có liên quan đến đề tài đã trích dẫn
khi đánh giá tổng quan
1. Bastos, G., Patiño-Barbeito, F., Patiño-Cambeiro, F., & Armesto, J. (2016). Admixtures in
Cement-Matrix Composites for Mechanical Reinforcement, Sustainability, and Smart
Features. Materials (Basel, Switzerland), 9(12), 972. https://doi.org/10.3390/ma9120972.
2. Bondeson D, Mathew A, Oksman K. (2006) “Optimization of the isolation of nanocrystals
from microcrystalline cellulose by acid hydrolysis.” Cellulose 13(2):171- 180.
3. Chang Y. and Chen, M. “Industrial Waste to Energy by CFB Combustion,” Resources,
Conservation and Recycling, Vol. 9, 1993, pp. 281-294.
4. Ding, Siqi & Zhang, Liqing & Yu, Xun & Han, Baoguo & Ou, Jinping. (2018).
Nanotechnology in Concrete: Small Things Shape a Great Future. Trends in Civil
Engineering and Material Science. 1. 1-5.
10
5. Dri, F., Hector, L., Moon, R., Zavattieri, P., (2013). Anisotropy of the elastic properties of
crystalline cellulose Ib from first principles density functional theory with Van der Waals
interactions. Cellulose 20.
6. Han BG, SW Sun, SQ Ding, LQ Zhang, X Yu, et al. (2015) Review of nanocacbon-
engineered multifunctional cementitious composites. Composites Part A: Applied Science
and Manufacturing 70: 69-81.
7. Kumar, A. , Negi, Y. S. , Choudhary, V. , & Bhardwaj, N. K. (2014). Characterization of
Cellulose Nanocrystals Produced by Acid-Hydrolysis from Sugarcane Bagasse as Agro-
Waste. Journal of Materials Physics and Chemistry, 2(1), 1-8.
8. Kotsilkova, R & Pissis, P (2007), Thermoset nanocomposites for engineering applications
ed. R Kotsilkova, Smithers rapra publishing.
9. Murugesan, Selvakumar & Scheibel, Thomas. (2020). Copolyme/Clay Nanocomposites for
Biomedical Applications. Advanced Functional Materials.
10. Olivia, Monita & Jingga, H & Toni, N & Wibisono, G. (2018). Polyme sinh họcrs to
improve physical properties and leaching characteristics of mortar and concrete: A review.
IOP Conference Series: Materials Science and Engineering. 345.
11. Panchal, P.; Ogunsona, E.; Mekonnen, T. (2019) Trends in Advanced Functional Material
Applications of Nanocellulose. Processes , 7, 10.
12. Pei, R., Liu, J., Wang, S., (2015). Use of bacteria cell walls as a viscosity-modifying
admixture of concrete. Cement and Concrete Composites 55.
13. Plank, J., (2004). Application of polyme sinh họcrs and other biotechnological products in
building material. Applied Microbiology and Biotechnology 66.
14. Rafiei, Zahra & Ahmadi, Seyed. (2019). Graphene-Like Nanocomposites.
10.5772/intechopen.85513.
15. Ray, S.S. and Okamoto, M. (2003) Polyme/Layered Silicate Nanocomposites: A Review
from Preparation to Processing. Progress in Polyme Science, 28, 1539-1641.
16. Tengfei Fu, Robert J. Moon, Pablo Zavattieri, Jeffrey Youngblood, William Jason Weiss,
(2017) Cellulose nanomaterials as additives for cementitious materials. Cellulose-Reinforced
Nanofibre Composites, 455-482.
17. X Cui, BG Han, QF Zheng, X Yu, SF Dong, et al. (2017) Mechanical properties and
reinforcing mechanisms of cementitious composites with different types of multiwalled
cacbon nanotubes. Composites Part A: Applied Science and Manufacturing 103: 131-147.
17 Nội dung nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm của đề tài và phương án thực hiện
11
Nội dung 1: Phát triển vi sinh dạng sợi/phản ứng tro ở môi trường thử nghiệm khí thải.
Nội dung 2: Chuẩn bị vật liệu nano từ tro/vật liệu nano composite từ cellulose
Nội dung 3: Đánh giá mối quan hệ của vật liệu nano từ tro/ vật liệu nano composite từ cellulose
Nội dung 4: Đánh giá mối quan hệ giữa tinh thể nano từ cellulose và vật liệu nano từ tro/vật liệu
(Trình bày rõ phương án phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác- đối với đối tác đã
có hợp tác từ trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn khổ đề tài; hình thức thực hiện. Phân tích
rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết quả hợp tác, tác động của hợp tác đối với kết quả của đề tài)
21 Tiến độ thực hiện
14
ThS. Nguyễn
Trần Xuân
Phương
Công việc 2: Tổng hợp đất sét Tìm kiếm 07/2020 – TS. Đỗ 10%
nanocomposite nguyên vật 09/2020 Chiếm Tài
liệu, tổng TS. Alon
hợp, phát Meizler,
triển phụ gia
nghiên cứu ThS. Trần
Thị Thanh
Thuần; ThS.
Nguyễn Thị
Thúy Hồng;
ThS. Nguyễn
Trần Xuân
Phương
Công việc 3: Quyết định tỉ lệ của Tìm kiếm 07/2020 – TS. Đỗ 10%
nanocomposite từ tro/cellulose nguyên vật 09/2020 Chiếm Tài
liệu, tổng TS. Alon
hợp, phát Meizler,
triển phụ gia
nghiên cứu ThS. Trần
Thị Thanh
Thuần; ThS.
Nguyễn Thị
Thúy Hồng;
ThS. Nguyễn
Trần Xuân
Phương
3 Nội dung 3: Phân tán và phản ứng Tìm kiếm 09/2020 – TS. Đỗ 30%
của tổng hợp composite trong môi nguyên vật 01/2021 Chiếm Tài
trường tro trong không khí liệu, tổng TS. Alon
hợp, phát Meizler,
triển phụ gia
nghiên cứu ThS. Trần
Thị Thanh
Thuần; ThS.
Nguyễn Thị
Thúy Hồng;
ThS. Nguyễn
Trần Xuân
Phương
Công việc 1: Xây dựng cơ chế Xây dựng 09/2020 – TS. Đỗ 20%
phân tán và mô hình hóa tương tác mô hình 01/2021 Chiếm Tài
không khí/nhũ tương. nghiên cứu TS. Alon
Meizler,
15
ThS. Trần
Thị Thanh
Thuần; ThS.
Nguyễn Thị
Thúy Hồng;
ThS. Nguyễn
Trần Xuân
Phương
Công việc 2: Tối ưu hóa điều kiện Tối ưu hóa 09/2020 – TS. Đỗ 10%
để tăng cường nguồn đầu vào điều kiện 01/2021 Chiếm Tài
nguồn đầu TS. Alon
vào Meizler,
ThS. Trần
Thị Thanh
Thuần; ThS.
Nguyễn Thị
Thúy Hồng;
ThS. Nguyễn
Trần Xuân
Phương
4 Nội dung 4: Đánh giá mối quan hệ Kiểm tra 01/2021 – TS. Đỗ 20%
của nanocomposite từ tro/cellulose mức độ nén, 04/2021 Chiếm Tài;
trong bê tông bằng cách kiểm tra kéo… TS. Alon
cường độ nén, uốn và kéo. Meizler;
TS. Edwin
Baez
Công việc 1: Chuẩn bị khuôn gạch 01/2021 – TS. Đỗ 5%
04/2021 Chiếm Tài;
TS. Alon
Meizler;
TS. Edwin
Baez
Công việc 2: Đánh giá quá trình Đánh giá quá 01/2021 – TS. Đỗ 5%
hydrat hóa xi măng trình hydrat 04/2021 Chiếm Tài;
hóa xi măng TS. Alon
Meizler;
TS. Edwin
Baez
Công việc 3: Thử nghiệm các mẫu Thử nghiệm 01/2021 – TS. Đỗ 5%
bê tông để xác định các thuộc tính mẫu vật bê 04/2021 Chiếm Tài;
tông và xác TS. Alon
định các Meizler;
thuộc tính TS. Edwin
Baez
16
Công việc 4: Đánh giá quá trình Đánh giá quá 01/2021 – TS. Đỗ 5%
sản xuất hỗn hợp để thương mại trình thương 04/2021 Chiếm Tài
hóa mại TS. Alon
Meizler;
TS. Edwin
Baez;
ThS. Trần
Thị Thanh
Thuần; ThS.
Nguyễn Thị
Thúy Hồng;
ThS. Nguyễn
Trần Xuân
Phương
5 Nội dung 5: Đánh giá tinh thể Đánh giá tinh 04/2021 – TS. Đỗ 10%
nano cellulose, đất sét nano và thể nano 05/2021 Chiếm Tài;
nanocomposite từ tro/cellulose cellulose, đất TS. Alon
sét nano và Meizler;
nanocomposi TS. Edwin
te từ Baez
tro/cellulose
Công việc 1: Thử nghiệm các mẫu Thử nghiệm 04/2021 – TS. Đỗ 5%
bê tông để xác định các thuộc tính các mẫu bê 05/2021 Chiếm Tài;
tông để xác TS. Alon
định các Meizler;
thuộc tính TS. Edwin
Baez
Công việc 2: Hoàn tất báo cáo 05/2021 – TS. Đỗ 5%
nghiệm thu 06/2021 Chiếm Tài
TS. Alon
Meizler,
ThS. Trần
Thị Thanh
Thuần; ThS.
Nguyễn Thị
Thúy Hồng;
ThS. Nguyễn
Trần Xuân
Phương
22.1 Mức chất lượng các sản phẩm (Dạng I) so với các sản phẩm tương tự trong nước và
nước ngoài (Làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để xác định các chỉ tiêu về chất lượng cần đạt của
các sản phẩm của đề tài)
Dạng II: Nguyên lý ứng dụng; Phương pháp; Tiêu chuẩn; Quy phạm; Phần mềm máy tính; Bản vẽ
thiết kế; Quy trình công nghệ; Sơ đồ, bản đồ; Số liệu, Cơ sở dữ liệu; Báo cáo phân tích; Tài liệu dự
báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...); Đề án, qui hoạch; Luận chứng kinh tế-kỹ thuật, Báo cáo
nghiên cứu khả thi và các sản phẩm khác
TT Tên sản phẩm Yêu cầu khoa học cần đạt Ghi chú
(1) (2) (3) (4)
Tiêu chuẩn quốc tế: ASTM C595
Tiêu chuẩn quốc tế: AS/ NZS 4455 Part 1
Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 7024 : 2002
Dạng III: Bài báo; Sách chuyên khảo; và các sản phẩm khác
22.2 Trình độ khoa học của sản phẩm (Dạng II & III) so với các sản phẩm tương tự hiện có
18
(Làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để xác định các yêu cầu khoa học cần đạt của các sản phẩm
của đề tài)
.......................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
22.3 Kết quả tham gia đào tạo sau đại học
TT Cấp đào tạo Số lượng Chuyên ngành đào tạo Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5)
22.4 Sản phẩm dự kiến đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng:
23 Khả năng ứng dụng và phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu
23.1 Khả năng về thị trường (Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, nêu tên và nhu cầu
khách hàng cụ thể nếu có; điều kiện cần thiết để có thể đưa sản phẩm ra thị trường?)
Ứng dụng tại nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân và chuyển giao công nghệ cho các nhà máy nhiệt điện
khác.
23.2 Khả năng về ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào sản xuất kinh doanh (Khả năng
cạnh tranh về giá thành và chất lượng sản phẩm)
Sản phẩm tạo ra được ứng dụng trong lĩnh vực xây dựng và có thể thương mại hóa các sản phẩm ở
dạng đơn hoặc sản phẩm phối trộn.
23.3 Khả năng liên doanh liên kết với các doanh nghiệp trong quá trình nghiên cứu
24
Phạm vi và địa chỉ (dự kiến) ứng dụng các kết quả của đề tài
19
Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân
- Các quy trình sản xuất sản phẩm phục vụ công trình xây dựng từ tro, xỉ than của Trung tâm
Nhiệt điện Vĩnh Tân đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam.
- Các sản phẩm từ tro, xỉ cụ thể: Gạch không nung; bê tông khối; san lấp công trình xây dựng;
bê tông gia cố đê điều... Sản phẩm đề xuất có các tiêu chí chất lượng cần đạt, đáp ứng tiêu
chuẩn, quy chuẩn Việt Nam hiện hành.
- Có các mô hình tương ứng với các sản phẩm cụ thể triển khai trên địa bàn Bình Thuận.
25 Tác động và lợi ích mang lại của kết quả nghiên cứu
25.1 Đối với lĩnh vực KH&CN có liên quan
(Nêu những dự kiến đóng góp vào các lĩnh vực khoa học công nghệ ở trong nước và quốc tế)
- Về mặt môi trường: giảm thiểu lượng tro ảnh hưởng đến môi trường.
- Về mặt chi phí: tiết kiệm chi phí do quy trình được thiết kế để hoạt động trong nhà máy mà
không cần vận chuyển.
- Về mặt sản phẩm: tăng cường chất lượng của sản phẩm, cải thiện việc gia công, sức mạnh
và độ bền của xi măng.
25.2 Đối với tổ chức chủ trì và các cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu
- Hỗ trợ về mặt nghiên cứu khoa học cũng như chuyển giao công nghệ
- Tạo nguồn lao động cho người dân địa phương.
25.3 Đối với kinh tế - xã hội và môi trường
(Nêu những tác động dự kiến của kết quả nghiên cứu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi
trường)
- Tái sử dụng tro, xỉ than của Trung tâm Nhiệt điện Vĩnh Tân sản xuất sản phẩm phục vụ
công trình xây dựng nhằm giảm thiểu tác động môi trường.
- Xây dựng công trình xây dựng từ tro, xỉ đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà nước, góp
phần bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận.
V. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Giải trình chi tiết trong phụ lục kèm theo)
Đơn vị tính: Triệu đồng
26 Kinh phí thực hiện đề tài phân theo các khoản chi
Trong đó
Trả công Xây
Nguyên,
lao động Thiết dựng,
Nguồn kinh phí Tổng số vật liệu,
(khoa bị, máy sửa Chi khác
năng
học, phổ móc chữa
lượng
thông) nhỏ
1 2 3 4 5 6 7 8
Tổng kinh phí
Trong đó: 980 115 224 506 20 115
20
1 Ngân sách SNKH:
………, ngày...... tháng ...... năm 20.... ………, ngày...... tháng ...... năm 20....
Chủ nhiệm đề tài Tổ chức chủ trì đề tài
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
(Họ tên và chữ ký)
----------------------------
3
Chỉ ký đóng dấu khi đề tài được phê duyệt
21
Phụ lục
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI
1 Trả công lao động (khoa học, 115 11.7 115 115 0 0 0
phổ thông) gồm:
Nội dung 1
Nội dung 2
Nội dung 3...
2 Nguyên,vật liệu, năng lượng 224 22.8 224 224 0 0 0
1 Nội dung 1
- Sản phẩm 1 Công lao động, thuê 115 115 115 0 0 0
khoán chuyên môn
- Sản phẩm 2
2 Nội dung 2
- Sản phẩm ….
23
Đơn vị tính: triệu đồng
Nguồn vốn
Ngân sách SNKH
Đơn Số Đơn
TT Nội dung Thành tiền Trong đó,
vị đo lượng giá Tự có Khác
khoán chi Không
Tổng số
theo quy khoán chi
định*
1 2 3 4 5 6 7=(8+9) 8 9 10 11
1 Nguyên, vật liệu
(Dự toán chi tiết theo thứ tự nội
dung nghiên cứu nêu tại thuyết
minh)
montmorillonite 54
Lab Consumable 75
Lab Space 50
cellulose crystalline 5
2 Năng lượng, nhiên liệu
Điện 20
Cộng: 224
24
Đơn vị tính: triệu đồng
Nguồn vốn
Mục Đơn Số Đơn Thành Ngân sách SNKH Tự có Khá
TT Nội dung
chi vị đo lượng giá tiền c
Tổng Khoán chi
Không
khoán chi
1 2 3 4 5 6 7=(8+9) 8 9 10 11
1 Thiết bị hiện có tham gia thực hiện
đề tài (chỉ ghi tên thiết bị và giá trị còn
lại, không cộng vào tổng kinh phí của
Khoản 3)
Cộng: 506 0 0 0 0 0
25
Đơn vị tính: triệu đồng
Nguồn vốn
26
4 Chi phí đánh giá, kiểm tra nội bộ, nghiệm
0 0 0 0 0 0
thu các cấp
- Chi phí kiểm tra nội bộ 5 5 0 0 0 0
27