You are on page 1of 26

BỘ ĐỀ THI

MÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN


Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian chép đề)
Hình thức thi: tự luận
Sinh viên, học viên được sử dụng tài liệu khi làm bài

PHẦN 1. TRIẾT HỌC


Câu 1. Phân tích cơ sở lý luận của nguyên tắc: “xuất phát từ thực tế khách
quan, tôn trọng khách quan đồng thời phát huy tính năng động chủ quan”. Cho ví
dụ về vận dụng nguyên tắc này trong hoạt động nhận thức và thực tiễn.
Gợi ý trả lời:
- Cơ sở lý luận của nguyên tắc: “xuất phát từ thực tế khách quan, tôn
trọng khách quan đồng thời phát huy tính năng động chủ quan”:
+ Trên cơ sở quan điểm về bản chất vật chất của thế giới;
+ Bản chất năng động sáng tạo của ý thức;
+ Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức.
- Cho ví dụ minh họa về việc vận dụng nguyên tắc này trong hoạt động
nhận thức và thực tiễn.
Câu 2. Phân tích luận điểm của C.Mác: “Sự phát triển của các hình thái kinh
tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên”. Ý nghĩa của luận điểm này đối với
con đường phát triển của nước ta.
Gợi ý trả lời:
- Nêu khái niệm và cấu trúc của hình thái kinh tế - xã hội;
- Phân tích luận điểm:
+ Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình mang
tính khách quan;
+ Nguyên nhân sâu xa của sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội
trong lịch sử là do sự phát triển của lực lượng sản xuất;
+ Tùy theo điều kiện cụ thể của các quốc gia dân tộc mà sự phát triển và
thay thế các hình thái kinh tế - xã hội trong trình lịch sử có thể diễn ra
tuần tự hay có thể bỏ qua.
- Ý nghĩa của luận điểm này đối với con đường phát triển của nước ta:
+ Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc lựa chọn lên CNXH bỏ qua CNTB
của Việt Nam.
+ Những thuận lợi và khó khăn mà Việt Nam gặp phải trong thời kỳ quá
độ lên CNXH.
+ Phương hướng và nhiệm vụ.
Câu 3. Tại sao định nghĩa phạm trù vật chất của V.I.Lênin được xem là
bước ngoặt cách mạng trong quan niệm về vật chất? Ý nghĩa khoa học của định
nghĩa này là gì? Cho ví dụ minh họa?
Gợi ý trả lời:
- Nêu định nghĩa vật chất của Lênin.
- Định nghĩa phạm trù vật chất của V.I.Lênin được xem là bước ngoặt
cách mạng trong quan niệm về vật chất vì:
+ Khắc phục được những hạn chế trong quan niệm về vật chất của CNDT
và CNDV trước Mác;
+ Đáp ứng nhu cầu đấu tranh, bảo vệ và phát triển quan điểm của CN
Mác về vấn đề vật chất;
+ Định nghĩa vật chất của Lênin định hướng cho sự vận động và phát
triển của khoa học.
- Ý nghĩa của định nghĩa:
+ Về mặt triết học
+ Về mặt khoa cụ thể
- Cho ví dụ minh họa.

Câu 4. Phân tích tính độc lập tương đối của ý thức xã hội đối với tồn tại xã
hội. Chứng minh sự tác động trở lại của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội thông
qua việc phân tích vai trò của chủ nghĩa Mác – Lênin đối với thực tiễn cách mạng
Việt Nam.
Gợi ý trả lời:
- Nêu khái niệm TTXH và YTXH.
- TTXH quyết định YTXH.
- Tính độc lập tương đối của YTXH đối với TTXH:
+ YTXH thường lạc hậu hơn so với TTXH;
+ YTXH có thể vượt trước so với TTXH;
+ YTXH có tính kế thừa;
+ Các hình thái YTXH có sự tác động qua lại lẫn nhau;
+ YTXH có sự tác động trở lại TTXH theo hai hướng: phù hợp hay
không phù hợp.
- Chứng minh sự tác động trở lại của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội
thông qua việc phân tích vai trò của chủ nghĩa Mác – Lênin đối với
thực tiễn cách mạng Việt Nam:
+ Thực tiễn CM Việt Nam phù hợp với lý luận của chủ nghĩa Mác;
+ Vai trò của CN Mác – Lênin đối với CM Việt Nam: CN Mác – Lênin là
kim chỉ nam cho mọi hoạt động của CM VN vì: chỉ ra con đường đúng
dắn cho CM VN; chỉ ra lực lượng to lớn cho CM VN; chỉ ra được
phương pháp đấu tranh đúng đắn cho CM VN; chỉ ra được CM VN là
một bộ phận của CM thế giới;
+ Trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN cần phải vận dụng sáng tạo CN
Mác – Lênin.
Câu 5. Phân tích quan điểm triết học duy vật về nguồn gốc của ý thức. Ý
nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ giữa vật chất và ý thức; cho ví dụ về việc
vận dụng ý nghĩa phương pháp luận này trong hoạt động nhận thức và thực tiễn.
Gợi ý trả lời:
- Khái niệm YT
- Quan điểm triết học DV về nguồn gốc YT;
- Ý nghĩa PPL
- Cho VD
Câu 6. Tại sao quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất? Ý nghĩa của mối quan hệ này trong sự nghiệp đổi mới ở Việt
Nam? Cho ví dụ minh họa?
Gợi ý trả lời:
- Nêu khái niệm: LLSX, QHSX.
- Trình bày quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX.
- Ý nghĩa của mối quan hệ giữa LLSX và QHSX trong sự nghiệp đổi
mới ở VN:
+ Phải giải phóng và phát triển LLSX: phát huy nhân tố con người; xem
giáo dục đào tạo và khoa học công nghệ là quốc sách hàng đầu…
+ Điều chỉnh QHSX cho phù hợp với sự vận động và phát triển của
LLSX: tôn trọng các hình thức sở hữu và các thành phần kinh tế; tích cực
và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế…
- Cho ví dụ minh họa.
Câu 7. Phân tích nội dung cơ bản của phép biện chứng duy vật chỉ ra nguồn
gốc của sự phát triển. Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật đó là gì? Tìm ví dụ
cho thấy nguồn gốc của sự phát triển được chỉ ra trong quy luật?
Gợi ý trả lời:
- ND cơ bản của PBCDV chỉ ra nguồn gốc của sự PT: Là quy luật
thống nhất và đấu tranh giữa CMĐL;
- Ý nghĩa PPL;
- Cho VD
Câu 8. Phân tích luận điểm của C.Mác: “Bản chất con người không phải là
cái gì trừu tượng, cố hữu của cá nhân riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản
chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội”. Ý nghĩa của luận điểm trên đối với
việc phát huy nguồn lực con người ở Việt Nam hiện nay.
Gợi ý trả lời:
- Nêu quan điểm về con người của chủ nghĩa Mác.
- Phân tích luận điểm:
+ Bản chất con người là hiện thực, là cụ thể;
+ Bản chất con người là tổng hòa các mối quan hệ xã hội;
- Ý nghĩa của luận điểm trên đối với việc phát huy nguồn lực con người
ở Việt Nam hiện nay:
+ Phát huy nguồn lực con người là yếu tố quyết định cho sự phát triển đất
nước ở VN;
+ Phát huy nguồn lực con người một cách toàn diện.
Câu 9. Phân tích nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và ý nghĩa phương pháp
luận của nó. Tại sao nói sự phân chia các loại liên hệ là cần thiết nhưng chỉ là
tương đối? Cho ví dụ minh họa?
- Là cần thiết vì:
+ Không MLH nào giống MLH nào;
+ Các MLH luôn luôn vận động biến đổi;
+ Phân loại MLH để có phương pháp giải quyết vấn đề đúng đắn;
+ Phân loại MLH để trành rơi vào quan điểm phiến diện, chiết trung chủ
nghĩa…
- Tương đối vì:
+ Mọi MLH không tồn tại vĩnh viễn mà nó chỉ tồn tại trong một giai đoạn
nhất định;
+ Đặc điểm, tính chất, vị trí, vai trò của MLH luôn có sự biến đổi trong
những điều kiện thời gian và không gian nhất định.
+ Mỗi loại MLH chỉ là một mắc xích, một bộ phận của MLH phổ biến.
Câu 10. Phân tích khái niệm “giai cấp”, nguồn gốc của giai cấp. Tại sao nói:
“cuộc đấu tranh giai cấp ở Việt Nam hiện nay là một tất yếu, nhưng diễn ra trong
điều kiện mới, với nội dung mới, hình thức mới”? Cho ví dụ minh họa?
- Nguồn gốc: theo qđ của CN Mác 2 con đường
+ Con đường chiếm hữu tù binh làm làm nô lệ;
+ Con đường sâu xa nhất là do sự pt của LLSX.

+ Tất yếu: Đấu tranh gc là một trong những động lực to lớn cho sự vận và phát
triển của XH; Ở VN hnay có sự đan xen giữa cái cũ và cái mới, giữa nhân tố
CNXH với nhân tố phi CNXH; Ở VN vẫn tồn tại nhiều giai cấp, nhiều lực lượng
dẫn đến sự mâu thuẫn về lợi ích; Góp phần cải tạo bản thân các giai cấp…
+ ĐK mới của cuộc đấu tranh gc ở VN: ĐK trong nước: ko còn chiến tranh,
chuyển sang KTTT, ko còn thực hiện chính sách bế quan tỏa cảng…; ĐK quốc tế:
LX và Đông Âu sụp đổ; CNTB đc điều chỉnh uyển chuyển tinh tế…
+ ND mới: Thực hiện thành công sự nghiệp đổi mới đất nước.
+ HT mới: được thực hiện một cách toàn diện trên 3 phương diện: KT, CT, VHTT.

Câu 11. Phân tích nội dung cơ bản của phép biện chứng duy vật chỉ ra cách
thức của sự phát triển. Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật đó là gì? Tìm ví dụ
cho thấy cách thức của sự phát triển được chỉ ra trong quy luật?
- ND quy luật chỉ ra cách thức của sự PT: quy luật lượng chất;
- Ý nghĩa PPL;
- Cho VD.
Câu 12. Phân tích vai trò của sản xuất vật chất đối với sự tồn tại, phát triển
của xã hội. Liên hệ với sản xuất vật chất ở Việt Nam hiện nay.
- Liên hệ với sản xuất vật chất ở Việt Nam hiện nay:
+ VN đang trong thời kỳ xây dựng hoàn thiện thể chế KTTT định hướng
XHCN;
+ Thành tựu và hạn chế của nền SXVC VN;
+ Những vấn đề đặt ra: VN đã có KTTT đúng nghĩa hay chưa?; Thương
hiệu của một số sản phẩm hàng hóa của VN phải đc xd ntn? Khắc phục
những tác động tiêu cực của KTTT…
+ Giải pháp để xd nền SXVC VN hnay: Tiếp tục hoàn thiện thể chế
KTTT đh XHCN; Xây dựng thương hiệu cho các sp; Giao lưu hợp tác
quốc tế…

Câu 13. Phân tích nội dung cơ bản của phép biện chứng duy vật chỉ ra
khuynh hướng của sự phát triển. Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật đó là gì?
Tìm ví dụ cho thấy khuynh hướng của sự phát triển được chỉ ra trong quy luật?
Gợi ý trả lời:
- ND quy luật chỉ ra khuynh hướng của sự PT: quy luật PĐ của PĐ;
- Ý nghĩa PPL
- Cho VD.
Câu 14. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc
thượng tầng. Nêu ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ trên và cho biết sự
vận dụng ý nghĩa này ở Việt Nam hiện nay.
- Ý nghĩa:
+ Muốn xd và phát triển KTTT thì phải dựa trên cơ sở pt CSHT hay cách
khác muốn phát triển CT thì trước hết phải pt KT;
+ Hoàn thiện KTTT để nó có sự tác động phù hợp với CSHT, hay phải
thường xuyên hoàn thiện năng lực của các chủ thể CT để nắm bắt khuynh
hướng và đề ra các chính sách pt KT.
- Vận dụng ơ VN hnay:
+ Phát triển KTTT định hướng XHCN;
+ Ko ngừng nâng cao năng lực và sức chiến đấu của Đảng; Thường
xuyên tự chỉnh đốn, tự đổi mới sự lãnh đạo của Đảng;
+ Xây dựng NN pháp quyền XHCN của dân, do dân và vì dân đặt dưới
sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 15. Phân tích nội dung nguyên lý về sự phát triển và ý nghĩa phương
pháp luận của nó. Tại sao nói: “Nguồn gốc của sự phát triển nằm ở mâu thuẫn bên
trong của sự vật, hiện tượng; động lực của sự phát triển là việc giải quyết mâu
thuẫn đó”. Cho ví dụ minh họa?
- Nêu ND nguyên lý về sự pt;
- PT NDNL:
+ Nêu khái niệm PT; So sánh PT với VĐ;
+ Cách thức, nguồn gốc, động lưc và khuynh hướng của sự PT;
+ Tính chất của sự PT: KQ, PB, DDPP.
+ Đặc điểm: PT mang tính kế thừa; vừa mang tính gián đoạn vừa mang
tính liên tục; PT phải có cái mới ra đời.
- Giải thích luận điểm:
+ Nguồn gốc của sự PT nằm ở MT bên trong của svht: Mọi svht bao giờ
cũng có hai mặt đối lập với nhau; Sự vđ pt của sv là sự vận động pt tự
thân; MT bên trong quyết định sự vđpt của sv.
+ Động lực của sự phát triển là việc giải quyết mâu thuẫn: Thực chất quá
trình nhận thức của con người là một quá trình giải quyết mâu thuẫn, và mỗi khi
giải quyết mâu thuẫn thì khả năng nhận thức cuỷa con người ngày càng đc hoàn
thiện.
- Cho ví dụ minh họa.

Câu 16. Phân tích quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất. Tại sao nói: “Sự tác động trở lại của quan hệ sản xuất đối
với lực lượng sản xuất bao giờ cũng thông qua các quy luật kinh tế xã hội, đặc biệt
là các quy luật kinh tế cơ bản”.
- Có các QLHT cơ bản tác động đến sự PT KT: ql cạnh tranh; ql cung
cầu và QL giá trị.
- Chính sách KT phải thông qua các QLKT xã hội cơ bản nêu trên:
+ Nếu ko tuân thủ các QLKT này thì sự tác động của QHSX đối với
LLSX là chưa phù hợp sẽ dẫn đến thất bại.
+ Nếu tuân thủ các QLKT này thì sự tác động đó là phù hợp và sẽ dẫn
đến thành công.
Câu 17. Phân tích luận điểm của V.I.Lênin: “Từ trực quan sinh động đến tư
duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng
của sự nhận thức chân lý, nhận thức hiện thức khách quan”.
- Phân tích hai giai đoạn quá trình NT
+ từ TQSĐ đến TDTT;
+ từ TDTT đến TT
- Ý nghĩa của luận điểm
Câu 18. Phân tích vai trò của cách mạng xã hội đối với sự vận động, phát
triển của xã hội có đối kháng giai cấp. Liên hệ với cách mạng xã hội ở Việt Nam.
- Liên hệ với cách mạng xã hội ở Việt Nam:
+ CMXH ở VN là cuộc CM XHCN;
+ Cuộc CMXH ở VN là cuộc CM toàn diện và triệt để;
+ CMXH ở VN hiện nay tập trung ở 3 vấn đề chính: Một là CM về
LLSX; Hai là CM về QHSX; Ba là CM về VH tư tưởng.

Câu 19. Phân tích cấu trúc của thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận
thức. Tại sao trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần tránh chủ nghĩa giáo điều
và chủ nghĩa kinh nghiệm? Cho ví dụ minh họa?
- Khái niệm thực tiễn.
- Cấu trúc thực tiễn: Chủ thể TT; Khách thể TT và Quan hệ TT.
- Vai trò của TT đv NT: + +
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần tránh chủ nghĩa giáo điều
và chủ nghĩa kinh nghiệm:
+ Tránh CN giáo điều vì CN giáo điều là lý luận suông, xa rời TT;
+ Tránh CN kinh nghiệm vì CN kinh nghiệm xem thường lý luận, tuyệt
đối hóa kinh nghiệm thực tiễn;
+ Trong hđ NT và TT cần phải bám sát vào TT và không ngừng nâng cao
TD lý luận.
Câu 20. Tại sao nói: “Quần chúng nhân dân đóng vai trò quyết định trong
lĩnh vực sản xuất tinh thần; là lực lượng hiện thực hóa tư tưởng; chuyển sức mạnh
tinh thần thành sức mạnh vật chất”?
- Khái niệm QCND;
- Vai trò của QCND.
- Giải thích luận điểm:
+ QCND đóng vai trò quyết định trong lv sx tinh thần: vì QCND là
nguồn gốc của mọi sự sáng tạo, là chủ thể sáng tác, vừa là chủ thể
thưởng thức các giá trị tinh thần;
+ QCND là lực lượng hiện thực hóa tư tưởng: QCND biến tư tưởng thành
hiện thực, là ll kiểm chứng tính đúng đắn của tư tưởng;
+ QCND chuyển sức mạnh tinh thần thành sức mạnh vật chất: QCND là ll
đông đảo nhất trong XH; Là ll hiện thực hóa tư tưởng của các chủ thể cầm quyền;
Là ll quyết định thắng lợi của mọi cuộc CM…
- Liên hệ với vai trò của QCND VN.
Câu 21. Tại sao nói: “Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái
riêng cho nên chỉ có thể tìm cái chung trong cái riêng, trong các sự vật, hiện tượng
cụ thể”?
- Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng cho nên chỉ
có thể tìm cái chung trong cái riêng, trong các sự vật, hiện tượng cụ
thể:
+ Cái chung không tồn tại trừu tượng bên ngoài những cái riêng;
+ Cái chung chỉ có thể thể hiện sự tồn tại của nó thông qua cái riêng;
+ Cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan hệ với cái chung, không tách rời
cái chung.

Câu 22. Phân tích luận điểm: “Sản xuất vật chất luôn giữ vai trò quyết định
sự tồn tại, phát triển của con người và xã hội loài người; là hoạt động nền tảng làm
phát sinh, phát triển những mối quan hệ xã hội; là cơ sở của sự hình thành, biến đổi
và phát xã hội loài người”?
- Khái niệm SXVC.
- Phân tích:
+ SXVC tạo ra cơ sở nền tảng của XH;
+ Đáp ứng sự sinh tồn và phát triển của con người.
+ SXVC nó tạo ra toàn bộ đời sống VC và tinh thần của đời sống XH.
+ Quá trình SXVC tất yếu làm nảy sinh những mối quan hệ, trong đó có
QHSX;
+ SXVC là cơ sở của sự hình thành, biến đổi và phát xã hội loài người.
- Liên hệ với thực tiễn sản xuất vật chất hiện nay.

Câu 23. Tại sao nói: “Vận động là phương thức tồn tại, là thuộc tính cố hữu
của vật chất”? Phân tích và chỉ ra mối quan hệ giữa vận động và đứng im. Cho ví
dụ minh họa?
- Khái niệm vận động.
- Vận động là phương thức tồn tại vật chất:
+ Bằng cách VĐ và thông qua VĐ VC thể hiện sự phong phú, đa dạng về
hình thức tồn tại của mình;
+ VĐ luôn tồn tại một cách khách quan, vĩnh viễn cùng với VC;
+ Hình thức VĐ của VC vô cùng phong phú: VĐ cơ học, VĐ vật lý, VĐ
hóa học, VĐ sinh học, VĐ xã hội.
+ Nguồn gốc của VĐ do sự tác động giữa các mặt, các thuộc tính đối lập
trong bản thân VC.
- VĐ là thuộc tính cố hữu của vật chất:
+ Không có VC không VĐ, cũng như không có VĐ ngoài VC;
+ Thông qua vận động vật chất mới thể hiện được sự tồn tại của nó;
+ VĐ của VC là sự tự VĐ, nguồn gốc của VĐ nằm trong bản thân cấu
trúc nội tại của VC.
- CNDVBC khẳng định VĐ là tuyệt đối, là vĩnh viễn, còn đứng im là
hiện tượng tương đối, tạm thời:
+ Đứng im là tương đối, tạm thời vì nó chỉ xảy ra trong một số quan hệ
nhất định, chứ không phải mọi mối quan hệ; Đứng im chỉ xảy ra trong
một hình thức vận chứ không phải xảy ra với tất cả các hình thức VĐ;
Đứng im không phải là trạng thái tồn tại vĩnh viễn mà chỉ tồn tại trong
một thời gian nhất định; Đứng im chỉ xảy ra trong một hệ quy chiếu nhất
định.
+ Đứng im là trạng thái đặc biệt của VĐ, đó là VĐ trong thế cân bằng, ổn
định;
+ Đứng im là trạng thái VĐ chưa làm thay đổi cơ bản về chất, vị trí, hình
dáng, kết cấu của SV.
Câu 24. Tại sao ý thức xã hội có tính độc lập tương đối so với tồn tại xã hội? Ý
thức xã hội có thể “vượt khỏi” tồn tại xã hội không? Tại sao? Cho ví dụ minh họa?
- Khái niệm TTXH và YTXH
- Cơ sở tính độc lập tương đối của YTXH:
+ YTXH vừa chịu sự quy định của TTXH nhưng nó có những thuộc tính
riêng, quy luật vận động đặc thù của mình;
+ Phán ánh của YTXH đối với TTXH không phải là phản ánh thụ động,
máy móc mà là phản ánh tích cực, chủ động sáng tạo;
+ Trong quá trình vận động, phát triển của YTXH nó còn tuân theo các
QL nội tại của nó: QL kế thừa, vượt trước, tác động lẫn nhau giữa các HT
YTXH, và sự tác động trở lại của YTXH đối với TTXH.
- Biểu hiện của tính độc lập tương đối của YTXH đối với TTXH:
+ YTXH thường lạc hậu hơn so với TTXH;
+ YTXH có thể vượt trước so với TTXH;
+ YTXH có tính kế thừa;
+ Các hình thái YTXH có sự tác động qua lại lẫn nhau;
+ YTXH có sự tác động trở lại TTXH theo hai hướng: phù hợp hay
không phù hợp.
- YTXH ko có khả năng vượt khỏi TTXH, vì:
+ Nội dung của YTXH do TTXH quyết định;
+ YTXH phản ánh TTXH và phụ thuộc vào TTXH;
+ Sự biến đổi của YTXH đều có nguyên nhân sâu xa từ sự biến đổi của
TTXH, đặc biệt là sự biến đổi của PTSX.

Câu 25. Phân tích giá trị khoa học của học thuyết hình thái kinh tế - xã hội.
Ý nghĩa của học thuyết này với con đường phát triển của nước ta hiện nay.
- Khái niệm hình thái kinh tế - xã hội;
- Giá trị khoa học của học thuyết hình thái kinh tế - xã hội:
+ HT đã chỉ ra rằng để giải thích các hiện tượng trong đời sống xã hội
phải xuất phát từ bản thân thực trạng phát triển của nền sản xuất xã
hội, đặc biệt là trình độ pt của PTSX;
+ HT chỉ ra để lý giải chính xác đời sống xã hội cần phải sử dụng pp
luận trừu tượng hóa khoa học – đó là xuất phát từ QHSX hiện thực
của XH để phân tích các phương diện khác nhau của đời sống xã hội;
+ Muốn nhận thức và giải quyết đúng đắn, có hiệu quả những vấn đề
của đời sống xã hội thì phải đi sâu nghiên cứu các quy luật vận động,
phát triển của xã hội;
+ Những giá trị khoa học đó là những giá trị về mặt phương pháp luận
chung nhất của việc nghiên cứu về xã hội và lịch sử nhân loại.
- Ý nghĩa của học thuyết này với con đường phát triển của nước ta hiện
nay: Việc lựa chọn con đường đi lên CNXH ở nước ta hiện nay.
Câu 26. Phân tích ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ giữa vật chất
với ý thức. Chỉ ra sự vận dụng mối quan hệ này vào sự nghiệp cách mạng Việt
Nam hiện nay.
- Khái niệm VC, YT, khái quát đôi nét về MQHBC giữa VC và YT.
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải xuất phát từ thực tế
khách quan, tôn trọng khách quan đồng thời phát huy tính năng động
chủ quan:
+ Xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng khách quan: Tôn trọng và
xuất phát từ tính khách quan của VC; Tôn trọng vai trò quyết định của
đời sống VC đối với đời sống tinh thần của con người; Trong nhận
thức và hành động phải xuất phát từ thực tế khách quan, lấy TTKQ
làm cơ sở, phương tiện.
+ Phát huy tính năng động chủ quan: Phát huy vai trò năng động sáng
tạo của YT và phát huy vai trò của nhân tố con người; Đòi hỏi phải
tôn trọng tri thức khoa học, tích cực học tập nghiên cứu để làm chủ tri
thức khoa học.
- Chỉ ra sự vận dụng mối quan hệ này vào sự nghiệp cách mạng Việt
Nam hiện nay:
+ Trong sự nghiệp CM VN đòi hỏi phải xuất phát từ thực tại của đất
nước, cũng như bối cảnh quốc tế để đề ra các chiến lược, sách lược
phát triển đất nước;
+ Đẩy mạnh giáo dục, đào tạo, phát triển khoa học công nghệ; chống
chủ nghĩa kinh nghiệm, xem thường tri thức khoa học, xem thường lý
luận, bảo thủ, trì trệ, thụ động…
Câu 27. Phân tích vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sự vận động, phát
triển của xã hội có đối kháng giai cấp. Tại sao nói: “cuộc đấu tranh giai cấp ở Việt
Nam hiện nay là một tất yếu, nhưng diễn ra trong điều kiện mới, với nội dung mới,
hình thức mới”? Cho ví dụ minh họa?
- Khái niệm đấu tranh giai cấp.
- Vai trò của đấu tranh giai cấp: Là một trong những phương thức, động
lực to lớn của sự tiến bộ, phát triển xã hội trong điều kiện xã hội có sự
đối kháng giai cấp.
- Cuộc đấu tranh giai cấp ở Việt Nam hiện nay là một tất yếu, nhưng
diễn ra trong điều kiện mới, với nội dung mới, hình thức mới:
+ Tất yếu: Đấu tranh gc là một trong những động lực to lớn cho sự vận
và phát triển của XH; Ở VN hnay có sự đan xen giữa cái cũ và cái mới,
giữa nhân tố CNXH với nhân tố phi CNXH; Ở VN vẫn tồn tại nhiều giai
cấp, nhiều lực lượng dẫn đến sự mâu thuẫn về lợi ích; Góp phần cải tạo
bản thân các giai cấp…
+ ĐK mới của cuộc đấu tranh gc ở VN: ĐK trong nước: ko còn chiến
tranh, chuyển sang KTTT, ko còn thực hiện chính sách bế quan tỏa cảng…; ĐK
quốc tế: LX và Đông Âu sụp đổ; CNTB đc điều chỉnh uyển chuyển tinh tế…
+ ND mới: Thực hiện thành công sự nghiệp đổi mới đất nước.
+ HT mới: được thực hiện một cách toàn diện trên 3 phương diện:
KT, CT, VHTT.
Câu 28. Phân tích nguồn gốc của ý thức. Tại sao nói: “Ý thức là sự phản ánh
năng động, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người”. Cho ví dụ minh
họa?
- Khái niệm ý thức.
- Nguồn gốc của ý thức:
+ Nguồn gốc tự nhiên (nguồn gốc sâu xa): Mối quan hệ biện chứng
giữa HTKQ và bộ não người.
+ Nguồn gốc xã hội (nguồn gốc trực tiếp): Lao động và ngôn ngữ.
- Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ
óc con người:
+ Bộ não người là một dạng VC đặc biệt;
+ Khi phản ánh, ý thức có sự định hướng, tiếp nhận thông tin, chọn
lọc thông tin và xử lý thông tin;
+ Trên cơ sở những tri thức đã có sẵn, YT có khả năng sáng tạo ra
những thông tin mới và phát hiện ý nghĩa của thông tin được tiếp
nhận;
+ Trên cơ sở những tri thức đã có sẵn, YT có khả năng sáng tạo ra
những ý tưởng, giả thuyết, huyền thoại, làm phong phú đời sống tinh
thần của con người;
+ YT có khả năng khái quát bản chất, quy luật khách quan, xây dựng
các mô hình tư tưởng, tri thức để chỉ đạo cho hoạt động của con
người.

Câu 29. Phân tích mối quan hệ giữa quần chúng nhân dân với lãnh tụ. Tại
sao nói: “Sự nghiệp cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân”? Liên hệ
với thực tiễn cách mạng Việt Nam.
- Khái niệm QCND và lãnh tụ.
- Phân tích mối quan hệ giữa quần chúng nhân dân với lãnh tụ:
+ Vai trò của QCND đối với lãnh tụ;
+ Vai trò của lãnh tụ đối với phong trào của QCND.
- Sự nghiệp cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân:
+ QCND quyết định sự vận động và phát triển của LS xã hội loại
người vì QCND là người sáng tạo toàn bộ giá trị VC và TT cho XH;
+ QCND là chủ thể của quá trình SX, là lực lượng SX chủ yếu, hàng
đầu của nhân loại;
+ QCND là lực lượng tham gia chủ yếu và là động lực cơ bản của
CMXH;
- Liên hệ với thực tiễn cách mạng Việt Nam:
+ QCND là lực lượng to lớn tạo ra toàn bộ giá trị vật chất và tinh thần
cho sự nghiệp CMVN;
+ QCND là lực lượng tham gia và động lực chủ yếu của cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc;
+ Trong sự nghiệp CM VN, cần tạo điều kiện để phát huy cao nhất vai
trò và khả năng sáng tạo của QCND;
+ Trong thời kỳ đổi mới, Đảng phải phát huy tinh thần “thân dân” của
Bác Hồ.

Câu 30. Phân tích mối quan hệ giữa thực tiễn với nhận thức. Tại sao trong
hoạt động nhận thức và thực tiễn cần tránh chủ nghĩa giáo điều và chủ nghĩa kinh
nghiệm? Cho ví dụ minh họa?
- Khái niệm thực tiễn, nhận thức.
- Phân tích mối quan hệ giữa thực tiễn với nhận thức:
+ TT là cơ sở, động lực, mục đích của NT, đồng thời nó là tiêu chuẩn
để kiểm tra chân lý.
+ Nhận thức định hướng và điều chỉnh hành vi.
Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần tránh chủ nghĩa giáo điều và chủ nghĩa
kinh nghiệm:
+ Tránh CN giáo điều vì CN giáo điều là lý luận suông, xa rời TT;
+ Tránh CN kinh nghiệm vì CN kinh nghiệm xem thường lý luận, tuyệt
đối hóa kinh nghiệm thực tiễn;
+ Trong hđ NT và TT cần phải bám sát vào TT và không ngừng nâng cao
TD lý luận.
- Cho ví dụ minh họa
Câu 31. Phân tích sự tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ
tầng. Ý nghĩa của vấn đề này đối với vấn đề phát triển kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay.
- Khái niệm CSHT và KTTT.
- Phân tích sự tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng:
+ Mọi yếu tố của KTTT đều có vai trò tác động, ảnh hưởng tới CSHT
theo những phương thức khác nhau, trực tiếp hoặc gián tiếp, nhiều
hay ít…;
+ Sự tác động của KTTT có thể diễn ra theo nhiều xu hướng, thậm chí
các xu hướng có thể phát triển đối lập nhau;
+ Sự tác động của KTTT đối với CSHH có thể diễn ra theo hai xu
hướng: tích cực và tiêu cực.
- Ý nghĩa của vấn đề này đối với vấn đề phát triển kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay:
+ Phát triển KTTT định hướng XHCN;
+ Ko ngừng nâng cao năng lực và sức chiến đấu của Đảng; Thường
xuyên tự chỉnh đốn, tự đổi mới sự lãnh đạo của Đảng;
+ Xây dựng NN pháp quyền XHCN của dân, do dân và vì dân đặt dưới
sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 32. Phân tích quan điểm của triết học Mác về con người và bản chất
của con người. Từ đó rút ra ý nghĩa đối với việc phát huy nguồn lực con người ở
Việt Nam hiện nay.
- Quan điểm của triết học Mác về con người và bản chất của con người:
+ Con người là một thực thể thống nhất giữa hai mặt: sinh học và xã
hội;
+ Bản chất con người không phải là cái gì trừu tượng, cố hữu của cá
nhân riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là
tổng hòa các mối quan hệ xã hôi.
- Ý nghĩa đối với việc phát huy nguồn lực con người ở Việt Nam hiện
nay:
+ Phải xem nguồn lực con người là nguồn lực của mọi nguồn lực;
+ Xây dựng và phát huy nguồn lực con người phải thực hiện một cách
toàn diện.

Câu 33. Phân tích cơ sở lý luận và nội dung của quan điểm toàn diện. Trong
hoạt động nhận thức và thực tiễn tuân thủ quan điểm trên thì có thể khắc phục
được những hạn chế nào? Cho ví dụ minh họa?
- Cơ sỡ LL của quan điểm toàn diện: NL về MLHPB
- ND của quan điểm toàn diện
- Tuan thủ quan điểm toàn diện có thể khắc phục:
+ quan điểm phiến diện;
+ quan điểm bình quan, dàn trải;
+ quan điểm chiết trung CN
- VD minh họa
Câu 34. Phân tích quan điểm của V.I.Lênin về giai cấp. Tiêu chí quan trọng
nhất để phân biệt giai cấp với các lực lượng xã hội khác là gì? Tại sao?
- Nêu và phân tích quan điểm của V.I.Lênin về giai cấp.
- Tiêu chí quan trọng nhất để phân biệt giai cấp với các lực lượng xã hội: là quan
hệ sở hữu TLSX vì:
+ Nó quyết định các QH khác;
+ Nó là cơ sở để phân chia các giai cấp, các tầng lớp.
Câu 35. Phân tích cơ sở lý luận và nội dung của quan điểm lịch sử - cụ thể.
Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn tuân thủ quan điểm trên thì có thể khắc
phục được những hạn chế nào? Cho ví dụ minh họa?
- Cơ sở LL của quan điểm LS-CT: NL MLHPB;
- Nội dung quan điểm LS-CT
- Tuan thủ quan điểm tren có thể khắc phục:
+ tư tưởng chung chung, ko thực tế;
+ CN hư vô
- Cho VD minh họa
Câu 36. Phân tích mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
Ý nghĩa của mối quan hệ này trong quá trình đổi mới ở Việt Nam.
- Nêu khái niệm LLSX; QHSX
- Mối quan hệ biện chứng giữa LLSX với QHSX;
- Ý nghĩa đối với quá trình đổi mới ở VN

Câu 37. Phân tích cơ sở lý luận và nội dung của quan điểm phát triển. Trong
hoạt động nhận thức và thực tiễn tuân thủ quan điểm trên thì có thể khắc phục
được những hạn chế nào? Cho ví dụ minh họa?
- Cơ sở LL của quan điểm PT: NL về sự PT
- ND của quan điểm PT;
- Tuân thủ quan điểm PT có thể khắc phục:
+ khuynh hướng tả khuynh và hữu khuynh;
+ tư tưởng định kiến
- Cho VD minh họa
Câu 38. Phân tích mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội. Ý nghĩa
của mối quan hệ này trong quá trình đổi mới ở Việt Nam.
- Khái niệm TTXH và YTXH.
- Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội:
+ Vai trò quyết định của TT xã hội đối với YTXH;
+ Tính độc độc lập tương đối của YTXH đối với TTXH.
- Ý nghĩa của mối quan hệ này trong quá trình đổi mới ở Việt Nam:
+ Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý của Đảng và NN; Tăng cường
công tác dự báo xu hướng vận động và phát triển của đất nước;
+ Đẩy mạnh xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc;
+ Tôn trọng và phát huy vai trò của tri thức khoa học.
Câu 39. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự tác động của ý thức đối với vật
chất. Tại sao: “Mọi đường lối, chủ trương của Đảng phải xuất phát từ thực tế, tôn
trọng quy luật khách quan”?
- Vai trò của YT đối với VC;
- Những nhân tố ảnh hưởng đến sự tác động của YT đối với VC;
+ Tri thức
+ tình cảm
+ ý chí
...
- Mọi đường lối, chủ trương của Đảng phải xuất phát từ thực tế, tôn
trọng quy luật khách quan:
+ xuất phát từ vai trò quyết định của VC đối với YT;
+ xuất phát từ sự tác động ngược lại của YT đối với VC
Câu 40. Phân tích ý nghĩa phương pháp luận rút ra từ việc nghiên cứu cặp
phạm trù nguyên nhân và kết quả. Từ đó lý giải nguyên nhân khủng hoảng và sụp
đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
-khái niệm NN; KQ
- MQH và ý nghĩa PPL
- Nguyên nhân khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và
Đông Âu:
+ Xa rời những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác;
+ Sự chống phá của các thế lực thù địch, phản động trong và ngoài nước;
+ Sự bất mãn, thiếu niềm tin của QCND đối với sự lãnh đạo của Đảng.
- Bài học rút ra cho VN trong thời kỳ quá độ lên CNXH.
Câu 41: Phân tích tư tưởng của Lênin “Có thể định nghĩa vắn tắt PBC là học thuyết
về sự thống nhất của các mặt đối lập. Như thế là nắm được hạt nhân của PBC,
nhưng điều đó đòi hỏi phải có sự giải thích và một sự phát triển thêm”.
Gợi ý trả lời:
- PBC là học thuyết về sự thống nhất của các mặt đối lập:
+ Khái niệm mặt đối lập;
+ Sự thống nhất của các mặt đối lập;
+ Các mặt đối lập nằm trong chỉnh thể thống nhất tạo nên mâu thuẫn
biện chứng;
+ Giải quyết các mâu thuẫn là nguồn gốc, là động lực của sự vận động
và phát triển.
- Học thuyết về sự thống nhất của các mặt đối lập là hạt nhân của PBC:
+ Chỉ ra được nguồn gốc của sự vận động và phát triển của các svht;
+ Giúp nắm bắt được bản chất của các svht;
+ Cơ sở để hiểu các học thuyết, các quy luật khác;
+ Nó là hạt nhân nhưng không phải là tất cả.

Câu 42: Từ lý luận mâu thuẫn của TH Mác – Lênin phân tích sự đúng đắn
sáng tạo của Đảng ta trong nhận thức và giải quyết mối quan hệ giữa hợp tác và
đấu tranh, đối tác và đối tượng trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay.
Gợi ý trả lời
- Lý luận mâu thuẫn của triết học Mác – Lênin.
- Sự vận dụng của Đảng ta trong hoạt động nhận thức và hoạt động
thực tiễn:
+ Trong hoạt động nhận thức;
+ Trong họat đọng thực tiễn: Giải quyết mối quan hệ giữa hợp tác và
đấu tranh, đối tác và đối tượng trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay.
Câu 43: Luận giải tính chu kỳ phủ định của phủ định trong quá trình phát
triển của sự vật và hiện tượng?
Gợi ý trả lời:
- PĐ của PĐ là một trong ba quy luật của PBCDV, chỉ ra khuynh
hướng VĐ, PT của TG
- PĐBC là quá trình PĐ tự thân, tự PT, dẫn tới sự ra đời của cái mới,
tiến bộ hơn so với cái bị PĐ
+ PĐBC mang tính KQ
+ PĐBC mang tính kế thừa
- Sự PT phải thông qua nhiều lần PĐBC có tính chu kỳ, một chu kỳ ít
nhất phải có 2 lần cơ bản:
+ PĐ cơ bản lần thứ nhất là sự PĐ cái khẳng định, mang tính phiến
diện, sự vật chuyển sang cái đối lập với cái ban đầu;
+ PĐ cơ bản lần 2, gọi là PĐ cái PĐ. Là lần PĐ toàn diện mang tính
kế thừa những thuộc tính tích cực, lọc bỏ toàn bộ những thuộc tính
tiêu cực của sự vật cũ, đưa sự vật PT toàn diện sang một chất mới.
+ quá trình PT của sự vật có thể có một số lần PĐ trung gian quá độ
khác nhau.
- Sự VĐ, PT ko theo đường thẳng mà theo đường “xoáy ốc”, có tính
chu kỳ, bao hàm cả sự thụt lùi tạm thời, nhưng nhất định cái mới sẽ ra
đời thay thế cái cũ trên cơ sở kế thừa.
- Ý nghĩa trong hoạt động nhận thức và thực tiễn.

Câu 44: Tại sao nói: “Nhân tố quyết định trong lịch sử, xét đến cùng, là sự
sản xuất và tái sản xuất ra đời sống hiện thực”.
Gợi ý trả lời:
- Quá trình SX diễn ra trong XH loài người chính là sự SX XH – SX và
tái SX ra đời sống hiện thực.
+ SX vật chất;
+ SX tinh thần;
+ SX ra bản thân con người.
- SX VC là cơ sở, nền tảng của sự tồn tại và PT XH:
+ Thỏa mãn nhu cầu tồn tại, PT của con người;
+ Tạo toàn bộ của cải VC cho XH;
+ Tạo ra các mối liên kết giữa con người với nhau.
- Sự VĐ và PT của mọi hiện tượng XH đều phụ thuộc quyết định vào
điều kiện SXVC XH.
Câu 45: Tại sao nói: “Con người là chủ thể sáng tạo, yếu tố cơ bản nhất và
quyết định của LLSX”.
Gợi ý trả lời:
- Nêu quan niệm về con người.
- Vai trò của con người đối với LLSX: con người là chủ thể sáng tạo,
yếu tố cơ bản nhất và quyết định của LLSX:
+ Là lực lượng cơ bản tạo ra công cụ LĐ, yếu tố quan trọng nhất của
TLSX
+ Chủ thể tr quá trình sử dụng công cụ LĐ sáng tạo ra của cải VC;
Người LĐ có khả năng tạo ra giá trị mới, quyết định sự PT của SX và
PT XH;
+ Người LĐ tạo ra nhu cầu, động lực PT cho nền SX XH.
- Ý nghĩa: Quan tâm bồi dưỡng phát huy nhân tố con người.
Câu 46: Tại sao nói LLSX là yếu tố năng động, cách mạng nhất và thường
xuyên biến đổi trong quá trình sản xuất.
Gợi ý trả lời:
- Khái niệm LLSX.
- Các yếu tố cấu thành LLSX.
- LLSX là yếu tố năng động, cách mạng nhất và thường xuyên biến đổi
trong quá trình sản xuất:
+ Cơ sở khách quan quy định sự VĐ, PT của LLSX: do MQH biện
chứng giữa SX và nhu cầu của con người; tính năng động và cách
mạng của sự PT công cụ LĐ; sự sáng tạo của ng LĐ...
+ Khả năng không ngừng nâng cao trình độ chinh phục, cải tạo tự
nhiên của ng LĐ: nâng cao trình độ tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, năng lực
quản lý tổ chức SX...;
+ Sự PT của LLSX sẽ dẫn đến sự thay đổi MQH giữa người với người
trong quá trình SX, từ đó cải biến các QH XH khác, làm XH ko ngửng
VĐ, PT.
- Liên hệ thực tiễn.
Câu 47: Nên hiểu sự phù hợp giữa QHSX với trình độ phát triển của LLSX
như thế nào cho đúng?
Gợi ý trả lời:
- Khái niệm: LLSX, QHSX.
- MQH giữa LLSX và QHSX là MQH biện chứng, trong đó LLSX
quyết định QHSX và QHSX có sự tương ứng, thích ứng với LLSX.
- Tiêu chuẩn đánh giá sự phù hợp:
+ SX phải PT ở cả tốc độ và quy mô;
+ NSLĐ tăng;
+ Môi trường KT, chính trị - XH ổn định.
- Sự phù hợp giữa QHSX với trình độ của LLSX là nguyên tắc của sự
PT:
+ Sự phù hợp bao hàm cả yếu tố phù hợp và ko phù hợp đan xen vào
nhau, trạng thái của nó đi từ phù hợp – đến ko phù hợp – đến phù hợp
cao hơn...;
+ Phù hợp là trạng thái tương ứng, thích ứng thường xuyên trong từng
bước đi giữa LLSX và QHSX;
+ Phù hợp là sự thích ứng giữa các yếu tố cấu thành của LLSX, đồng
thời là sự thích ứng giữa các yếu tố cấu thành QHSX trong một
PTSX;
+ Phù hợp thúc đầy cùng nhau PT;
- Liên hệ thực tiễn.
Câu 48: Tại sao nói: “Cơ sở kinh tế thay đổi thì toàn bộ kiến trúc thượng tầng đồ
sộ cũng bị đảo lộn ít nhiều, nhanh chóng”.
Gợi ý trả lời:
- Cơ sở xuất phát của luận điểm:
+ Xuất phát từ PPL giải quyết MQH giữa VC-YT trong việc xem xét
cải tạo các vấn đề XH;
+ Cơ sở trực tiếp: vai trò PT KT đối với sự tồn tại, PT của XH.
- Cơ sở kinh tế thay đổi thì toàn bộ kiến trúc thượng tầng đồ sộ cũng bị
đảo lộn ít nhiều, nhanh chóng:
+ KT quyết định sự ra đời VĐ, PT của KTTT;
+ Bản chất của KTTT là phản ánh cái đc hình thành trên CS KT nên
do CSKT quyết định;
+ Khi CS KT, đặc biệt là QHSX thống trị thay đổi thì sớm hay muộn
KTTT cũng phải thay đổi theo;
+ Trong CĐ XH khác nhau, sự thay đổi cơ sở KT dẫn tới sự biến đổi
KTTT có sự khác nhau.
- Liên hệ thực tiễn.
Câu 49: Tại sao “phải kết hợp ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới
chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính
trị”.
Gợi ý trả lời:
- Nêu quan niệm về đổi mới kinh tế; đổi mới chính trị.
- Mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị:
+ Cơ sở kinh tế là nguồn gốc quyết định chính trị;
+ Chính trị tác động trở lại đối với kinh tế.
- Lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính
trị: Đổi mới đồng bộ, toàn diện cả KT và CT nhưng trọng tâm là đổi
mới KT, từng bước đổi mới CT;
- Liên hệ thực tiễn.
Câu 50: Tại sao nói việc tiếp tục lựa chọn con đường đi lên CNXH bỏ chế
độ CNTB ở nước ta hiện nay là hoàn toàn đúng đắn?
Gợi ý trả lời:
- Dựa vào học thuyết hình thái KT – XH để phân chia các giai đoạn
phát triển của lịch sử loài người.
- Căn cứ thực tiễn của việc bỏ qua CĐTB tiến thẳng lên CNXH.
- Đi lên CNXH bỏ chế độ CNTB ở nước ta hiện nay là hoàn toàn đúng
đắn.
Câu 51: Trong điều kiện toàn cầu hóa, kinh tế tri thức có làm mất tính tất
yếu và vai trò của đấu tranh giai cấp trong thời đại ngày nay?
- Quan niệm về toàn cầu hóa; kinh tế tri thức.
- Tính tất yếu và vai trò của đấu tranh giai cấp:
+ Tính tất yếu: Biểu hiện của đấu tranh giai cấp trong điều kiện hiện
nay;
+ Vai trò: là một trong những động lực to lớn của sự phát triển.
- Liên hệ thực tiễn Việt Nam.
Câu 52: Phân tích luận điểm của Lênin: “Vấn đề chính quyền nhất định là
vấn đề chủ yếu nhất của mọi cuộc cách mạng… Chính đó là vấn đề cơ bản, vấn đề
quyết định tất cả mọi cái trong sự phát triển của cách mạng.”
Gợi ý trả lời:
- Mục tiêu cơ bản, vấn đề cơ bản, lâu dài là vấn đề thường xuyên cấp
bách, phải tập trung giải quyết đó là: việc giành, giữ và sử dụng chính
quyền NN. Bởi vì:
+ CQ là công cụ thống trị của một GC;
+giành đc CQ tạo tiền đề giải quyết các vấn đề và nhiệm vụ khác;
+ CQ là công cụ chính trị mạnh mẽ và có hiệu lực của GC cách mạng
để tiến hành hoạt động XD và sáng tạo ra XH mới.
- Ý nghĩa lý luận và thực tiễn:
+ là cơ sở khoa học để NT đúng đắn nội dung cơ bản của CMXH;
+ cơ sở khoa học để quán triệt quan điểm của Đảng về tăng cường sức
mạnh của NN XHCN VN hiện nay.
Câu 53: Phân tích luận điểm của Ăngghen: “Trên một ý nghĩa nào đó có thể nói
rằng chính lao động đã sáng tạo ra bản thân con người.”
Gợi ý trả lời:
- Luận điểm trên giải thích một cách khoa học nguồn gốc XH của con
người:
+ thông qua LĐ, con người đã tiến hóa từ vượn thành con người có lý
tính, mang bản chất XH;
+ LĐ đã biến đổi bản chất tự nhiên của con người;
+ thông qua LĐ, con người vừa biến đổi điều kiện TN, vừa tách khỏi
TN, vừa hòa nhập với TN trở thành một thực thể sáng tạo ra tư liệu
sinh hoạt cho mình;
+ bằng hoạt động cải tạo TN, con người từng bước làm chủ TN, chủ
động đáp ứng nhu cầu sinh tồn và PT của mình;
- LĐ là điều kiện chủ yếu quyết định sự hình thành, PT phẩm chất XH
của con người:
+ LĐ làm nảy sinh mối liên kết giữa con người với nhau từ đó hình
thành các QH XH;
+ LĐ là nhu cầu trực tiếp dẫn tới sự ra đời của ngôn ngữ;

Câu 54: Phân tích luận điểm của C.Mác: “Những tư tưởng thống trị không phải là
cái gì khác mà chỉ là biểu hiện tinh thần của những quan hệ vật chất thống trị.”
Gợi ý trả lời:
- Quan hệ VC thống trị quyết định tư tưởng thống trị:
+ GC thống trị xác lập một TTXH đảm bảo, phù hợp và phục vụ lợi
ích của mình;
+ trong nhiều nhân tố tạo thành TTXH, thì PTSX là yếu tố quyết định
nhất;
+ hệ tư tưởng thống trị là một công cụ có nhiệm vụ bảo vệ các QH VC
của GC thống trị;
QH VC thống trị thay đổi buộc qua điểm tư tưởng thống trị phải thay
đổi theo.
- Tư tưởng thống trị là sự phản ánh tập trung của QH VC thống trị:
+ hệ tư tưởng, những quan điểm tư tưởng thống trị bị quy định và chịu
sự chi phối có tính quyết định bởi các QH VC thống trị;
+ GC thống trị tuyên truyền, bảo vệ cho những QHVC thống trị nhằm
bảo vệ lợi ích của mình;
+ sự phản ánh các QH VC thống trị vào tư tưởng thống trị thể hiện
trên tất cả tư tưởng chính trị, pháp quyền, đạo đức, triết học...
- Ý nghĩa:
+ cơ sở khoa học để NT rõ nguồn gốc bản chất của các hệ tư tưởng;
+ tích cực tham gia đấu tranh, bảo vệ chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng
HCM, và đường lối của Đảng...
Câu 55: Phân tích con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý. Chỉ ra
vai trò của chân lý trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn.
- Con đường biện chứng của sự NT chân lý:
+ giai đoạn 1: từ TQSĐ đến TDTT;
+ giai đoạn 2: từ TDTT đến TT
- Vai trò của chân lý:
+ khái niệm và đậc điểm của chân lý;
+ vai trò của chân lý trong hoạt động NT và hoạt động TT
- Cho VD minh họa Mọi đường lối, chủ trương của Đảng phải xuất phát
từ thực tế, tôn trọng quy luật khách quan

Câu 56: Tại sao nói học thuyết hình thái kinh tế - xã hội là cốt lõi của CNDV
lịch sử?
- Trình bày học thuyết kinh tế - xã hội.
- Ý nghĩa của học thuyết:
+ Là cốt lõi của CNDV lịch sử;
+ Là nền tảng để phân định các giai đoạn phát triển của lịch sử loài
người…
Câu 57: Phân tích luận điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Lý luận mà không
có thực tiễn là lý luận suông, thực tiễn mà không có lý luận là thực tiễn mù
quáng”.
- Khái niệm thực tiễn; lý luân.
- Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa lý luận và thực tiễn.
- Ý nghĩa phương pháp luận.
Câu 58: Phân tích cách thức, khuynh hướng, nguồn gốc của sự vận động,
phát triển của các sự vật, hiện tượng.
- Dựa vào quy luật lượng – chất để chỉ ra cách thức của sự phát triển;
- Dựa vào quy luật mâu thuẫn để chỉ ra nguồn gốc của sự phát triển;
- Dựa vào quy luật phủ định của phủ định để chỉ ra khuynh hướng của
sự phát triển.
Câu 59: Tại sao cần phải tránh huynh hướng duy cảm, duy lý, duy ý chí trong
hoạt động nhận thức và thực tiễn?
- Xuất phát từ kết cấu của ý thức.
- Giải thích ba khái niệm: duy cảm, duy lý, duy ý chí.
- Không được tuyết đối hóa ba khuynh hướng trên.
- Cho ví dụ minh họa.
Câu 60: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng. Tham
nhũng có phải là bản chất của nhà nước không? Tại sao? Liên hệ Việt Nam hiện
nay?
- Khái niệm bản chất và hiện tượng.
- Mối quan hệ giữa bản chất và hiện tượng.
- Vấn đề tham nhũng là “khuyết tật cố hữu của mọi nhà nước” (Lênin).
- Liên hệ Việt Nam hiện nay.

You might also like