Professional Documents
Culture Documents
Tri - Rieng.Vec-to - Rieng - Toan 1 PDF
Tri - Rieng.Vec-to - Rieng - Toan 1 PDF
BỘ MÔN TOÁN
NỘI DUNG
2
TOÁN CAO CẤP
▷ Xét tập hợp được ký hiệu bởi Rn trong đó mỗi phần tử x của Rn là một
▷ Với x = (x1, x2, · · · , xn), y = (y1, y2, · · · , yn) ∈ Rn thì x = y khi và chỉ khi
xi = yi với mọi i = 1, 2, · · · , n
3
TOÁN CAO CẤP
▷ Tập Rn cùng với hai phép toán trên được gọi là một không gian véctơ
thực n chiều.
▷ Mỗi phần tử x = (x1, x2, · · · , xn) của Rn được gọi là một véctơ , bộ
4
TOÁN CAO CẤP
Véctơ có tất cả các tọa độ bằng 0 được gọi là véctơ không và ký hiệu là θ
5
TOÁN CAO CẤP
Định nghĩa. Trong không gian véctơ thực n chiều Rn cho n véctơ
Nếu định thức ∆ khác 0 thì ta nói n véctơ u1, u2, · · · , un là độc lập tuyến
tính ; ngược lại thì ta nói n véctơ u1, u2, · · · , un là phụ thuộc tuyến tính
7
TOÁN CAO CẤP
8
TOÁN CAO CẤP
Định nghĩa. Cho A là một ma trận vuông cấp n. Số thực λ được gọi là một
giá trị riêng (hay trị riêng) của A nếu tồn tại một véctơ x = (x1, x2, · · · , xn) ∈
A[x] = λ[x].
Khi đó, véctơ x được gọi là một véctơ riêng của A ứng với trị riêng λ.
9
TOÁN CAO CẤP
Ö è
1 0
Ví dụ. Cho ma trận A = . Xét véctơ x = (1, −1).
2 3
Ö èÖ è Ö è
1 0 1 1
Ta thấy A[x] = = = 1 · [x].
2 3 −1 −1
Do đó, λ = 1 là một trị riêng của A và x là một véctơ riêng của A ứng với
λ = 1.
10
TOÁN CAO CẤP
Nếu λ là một trị riêng của ma trận A và x là một vectơ riêng ứng λ, ta có
A[x] = λ[x].
λ là trị riêng của A khi và chỉ khi hệ phương trình tuyến tính thuần nhất
Định nghĩa. Phương trình det(A − λI) = 0 được gọi là phương trình đặc
⋆ Nếu u là véctơ riêng của A ứng với trị riêng λ thì với k , 0 ta có ku
⋆ Nếu u, v là các véctơ riêng của A ứng với trị riêng λ và u + v , θ thì
12
TOÁN CAO CẤP
Muốn tìm các trị riêng và véctơ riêng của một ma trận vuông A ta làm
như sau:
Bước 1. Giải phương trình đặc trưng det(A − λI) = 0 của A. Mỗi nghiệm
thực λk của phương trình đặc trưng là một trị riêng của A.
Bước 2: Tìm các véctơ riêng x ứng với mỗi trị riêng λk bằng cách giải hệ
phương trình tuyến tính thuần nhất (A − λkI)[x] = 0, mỗi nghiệm không
tầm thường của hệ này là tọa độ của một véctơ riêng của A ứng λk.
13
TOÁN CAO CẤP
14
TOÁN CAO CẤP
Ví dụ 1. Tìm tất cả các trị riêng (tắt là TR) và véctơ riêng (tắt là VTR) tương
hai TR là λ1 = 2, λ2 = 5.
15
TOÁN CAO CẤP
+) Với λ1 = 2 ta có
Ö èÖ è Ö è
x1 + x2 = 0 x1 = t
3−2 1 x1 0
= ⇔ ⇔ ,
2 4−2 x2 0
2x1 + 2x2 = 0 x2 = −t
với t ∈ R. Suy ra tập các VTR ứng với λ1 là {x = (t, −t) = t(1, −1) : t , 0}.
+) Với λ2 = 5, ta có
Ö èÖ è Ö è
−2x1 + x2 = 0 x1 = t
3−5 1 x1 0
= ⇔ ⇔ ,
2 4−5 x2 0
2x1 − x2 = 0 x2 = 2t
với t ∈ R. Vậy tập các VTR ứng với λ2 là {x = (t, 2t) = t(1, 2) : t , 0}.
16
TOÁN CAO CẤP
A= −2 3 0 .
0 0 5
Giải.
3 − λ −2
0
• PTĐT: −2 3 − λ 0 = 0 ⇔ (λ − 1)(λ − 5)2 = 0 ⇔ λ1 = 1; λ2 = 5.
0 5 − λ
0
Vậy A có hai TR là λ1 = 1; λ2 = 5.
• VTR x = (x1, x2, x3) ứng λ1 = 1 có tọa độ là nghiệm không tầm thường
17
TOÁN CAO CẤP
của hệ
â ìâ ì â ì
2x1 − 2x2 = 0
3 − λ1 −2 0 x1 0
−2 3 − λ1 0 x2 = 0 ⇔ −2x1 + 2x2 = 0
5 − λ1
0 0 x3 0
4x3 = 0
x1 = t
⇔ x2 = t , với t ∈ R.
x3 = 0
• VTR x = (x1, x2, x3) ứng λ2 = 5 có tọa độ là nghiệm không tầm thường
18
TOÁN CAO CẤP
của hệ
â ìâ ì â ì
−2x1 − 2x2 = 0
3 − λ2 −2 0 x1 0
−2 3 − λ2 0 x2 = 0 ⇔ −2x1 − 2x2 = 0
5 − λ2
0 0 x3 0
0=0
x1 = t
⇔ x2 = −t , với t, s ∈ R.
x3 = s
19
TOÁN CAO CẤP
â ì
1 4 6
4 8 7
Kết quả.
• λ1 = −1 → x = t(−2, 1, 0), t , 0.
20
TOÁN CAO CẤP
Định nghĩa. Cho A là ma trận vuông cấp n. Nếu tồn tại một ma trận khả
nghịch P sao cho P−1AP là ma trận chéo thì ta nói A là ma trận chéo hóa
21
TOÁN CAO CẤP
Ö è Ö è
1 1 1 1
Ví dụ. Cho ma trận A = . Xét ma trận P = có ma trận
−2 4 1 2
Ö è
2 −1
nghịch đảo P −1
= .
−1 1
Ö èÖ è Ö è Ö è
2 −1 1 1 1 1 2 0
Ta có P AP =
−1
= .
−1 1 −2 4 1 2 0 3
Suy ra A là ma trận chéo hóa được và P là ma trận làm chéo hóa A.
22
TOÁN CAO CẤP
Định lý . Ma trận A vuông cấp n chéo hóa được khi và chỉ khi A có đúng n VTR
Hệ quả Nếu ma trận A vuông cấp n có n trị riêng khác nhau từng đôi một thì A
23
TOÁN CAO CẤP
Cho A là một ma trận vuông cấp n chéo hóa được. Để chéo hóa A ta làm
như sau:
Bước 2. Tìm n VTR độc lập tuyến tính p1, p2, . . . , pn của A.
Bước 3. Lập ma trận P có các cột lần lượt là tọa độ của p1, p2, . . . , pn
Bước 4. Lập ma trận chéo A′ = P−1AP có các phần tử chéo là các TR của
24
TOÁN CAO CẤP
Ö è
2 −1
Ví dụ 4. Chéo hóa ma trận A = .
4 7
2 − λ −1
Giải. PTĐT: = 0 ⇔ (2 − λ)(7 − λ) + 4 = 0 ⇔ λ1 = 6; λ2 = 3.
4 7 − λ
Với λ1 = 6, ta tìm được các VTR tương ứng có dạng u = t(1, −4), t , 0.
Với λ1 = 3, ta tìm được các VTR tương ứng có dạng v = t(−1, 1), t , 0.
Dễ thấy hai véctơ p1, p2 là độc lập tuyến tính, do đó A chéo hóa được.
25
TOÁN CAO CẤP
26
TOÁN CAO CẤP
Ví dụ 5. Có tồn tại hay không một ma trận khả nghịch P làm chéo ma trận
sau
2 −1
A= .
1 4
2 − λ −1
Giải. PTĐT: = (2 − λ)(4 − λ) + 1 = (λ − 3)2 = 0 ⇔ λ = 3.
1 4−λ
Do đó A có trị riêng duy nhất λ = 3. Ta tìm được các VTR ứng λ = 3 có
Lấy u, v là hai VTR bất kỳ của A thì u = (t1, −t1), v = (t2, −t2) ; t1, t2 , 0.
27
TOÁN CAO CẤP
Ta có định thức
t1 −t1
= 0
t2 −t2
Vậy A không có đủ hai VTR độc lập tuyến tính nên A không chéo hóa
được.
28
TOÁN CAO CẤP
− Với λ = 0, ta tìm được các VTR tương ứng có dạng u = t(1, 1, 0), t , 0.
− Với λ = 2, ta tìm được các VTR tương ứng có dạng v = t1(1, −1, 0) +
29
TOÁN CAO CẤP
t2(0, 0, 1), với t12 +t22 , 0. Ta chọn hai VTR ứng λ = 2 là p2 = (1, −1, 0), p3 =
(0, 0, 1).
Dễ thấy hệ p1, p2, p3 là ĐLTT, vậy A là chéo hóa được. Ma trận làm
chéo hóa A là
1 1 0
P = 1 −1 0 .
0 0 1
Ma trận chéo thu được là
0 0 0
P−1AP = 0 2 0 .
0 0 2
30
TOÁN CAO CẤP
A= −3 4 0 .
−3 1 3
31