NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 25/HĐ-NH Cần thơ, ngày 15 tháng 11 năm 2022 HỢP ĐỒNG Về việc cho vay số tiền 100 triệu nuôi gà Căn cứ vào Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015; Căn cứ vào luật các tổ chức tín dụng của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 12 năm 2012; Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của đôi bên; Hôm nay ngày 15 tháng 11 năm 2022 tại trụ sở Ngân Hàng Nông Nghiệp, chi nhánh CT số 74, đường 3/2, phường Hưng Lợi, quận Ninh Kiều, TP. CT, chúng tôi bao gồm: Bên cho vay ( Bên A) Ngân Hàng Nông Nghiệp, chi nhánh Cần Thơ Trụ sở 74, đường 3/2, phường Hưng Lợi, quận Ninh Kiều, TP CT Giấy phép thành lập số 156/GP – NHNN do NH nhà nước cấp ngày 12/04/2002. Tài khoản số: 234567890 tại ngân hàng Nông nghiệp chi nhánh CT Mã số thuế: 234567890 Người đại diện: Bà Phạm Ngọc Trâm Chức vụ: Giám đốc Bên vay ( Bên B) Bà: Lê Thị Tám sinh ngày 01/05/2002 CMND số: 24656874832768 do công an Kiên Giang cấp ngày 15/6/2013 Hộ khẩu thường trú: khu phố Vĩnh Phước 2, thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang. Tài khoản số:65464435765, ngân hàng Nông Nghiệp tại Cần Thơ Mã số thuế: 344346 Và chồng là ông Phạm Văn Mai sinh ngày 12/2/1993 CMND số: 32567455676 do công an tỉnh Vĩnh Long cấp ngày 11/02/2011 Hộ khẩu thường trú: ấp Mỹ Thành, xã Mỹ Thạnh Trung, huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long. Hai bên đồng ý kí hợp đồng với các điều khoản sau: Điều 1: Đối tượng của hợp đồng Bên A cho Bên B vay 100 triệu để nuôi gà với lãi suất 8%/ năm. ≈ 0,86%/ tháng. Điều 2. Giải ngân Cho vay 100.000.000 VND với thời hạn 3 tháng. Phương thức thanh toán: thanh toán cho ngân hàng theo đợt + Đợt 1 ( 1/10/2022): 20.000.000 VND. Sau khi làm chuồng + Đợt 2 ( 1/11/2022): 50.000.000 VND. Mua gà giống về nuôi + Đợt 3 ( 1/12/2022): 30.000.000 VND. Mua thức ăn, bóng đèn sưởi, .... Điều 3: Lãi suất 8% / ngày tương đương 0,0086/ tháng Điều 4. Trả nợ Thời hạn thực hiện hợp đồng: 3 tháng bắt đầu từ ngày 1/10/2022 đến 30/12/2022. Thời hạn hợp đồng có hiệu lực: 3 tháng kể từ ngày nhận tiền. Thời hạn trả nợ là không quá 3 năm, hết thời hạn không trả đủ thì sẽ tịch thu toàn bộ tài sản hiện có. L= Số dư x Lãi suất x Thời gian 20 x 0,0086 x 5=0,86% 30 x 0,0086 x 4=1,032% 50 x 0,0086 x 3=1,29% Tổng: 3,182% Nợ = gốc + lãi = 100 + 3,182% = 103,182 Điều 5. Nghĩa vụ bên A Phải giao đủ số tiền cho bên vay vào đúng thời điểm đã thỏa thuận. Phải giải ngân cho bên vay đúng theo thời hạn, số tiền, phương thức, không được yêu cầu bên vay trả tiền trước thời gian giải ngân. Phải bảo mật tuyệt đối thông tin của bên vay. Phải hướng dẫn bên vay làm thủ tục. Điều 6. Quyền bên A Được yêu cầu bên vay hoàn trả tiền đúng thỏa thuận nếu không sẽ giải quyết bằng pháp luật. Điều 7. Nghĩa vụ bên B Phải sử dụng số tiền vay đúng mục đích đã nêu Phải trả đủ tiền khi đến hạn (địa điểm trả nợ là nơi đặt trụ sở của bên cho vay) Phải cũng cấp đủ thông tin mà bên cho vay cần. Điều 8. Quyền bên B Được quyền yêu cầu bên cho vay thực hiện nghĩa vụ giải ngân đúng thỏa thuận Được khiếu nại bên cho vay khi phát hiện thông tin tín dụng của mình có sai xót. Điều 9. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng Đối với bên A Nếu bên A không giao đủ tiền cho bên vay vào thời điểm đã thỏa thuận thì bên A sẽ chịu mọi xử lí theo luật. Nếu bên A không giải ngân đúng theo thời hạn, số tiền, phương thức thì phạt 10 % số tiền. Nếu bên A không bảo mật tuyệt đối thông tin của bên vay thì sẽ bị xử lí theo pháp luật. Nếu bên A không hướng dẫn bên vay làm thủ tục thì sẽ bị xử lí theo pháp luật. Đối với bên B Nếu bên B không sử dụng số tiền vay đúng mục đích đã nêu thì chịu phạt theo quy định của bộ luật. Nếu bên B không trả đủ tiền khi đến hạn (địa điểm trả nợ là nơi đặt trụ sở của bên cho vay) thì chịu phạt theo quy định của bộ luật. Nếu bên B cấp đủ sai thông tin mà bên cho vay cần thì chịu phạt theo quy định của bộ luật. Điều 10. Phương thức giải quyết tranh chấp Giải quyết bằng cách nói chuyện giải hòa Thêm bên thứ ba và để đàm phán vấn đề Đưa đơn kiện ra tòa nhờ sự giải quyết. Điều 11. Thời hạn và hiệu lực của hợp đồng Hợp đồng có hiệu lực từ ngày hai bên đồng ý ký kết hợp đồng và kết thúc khi bên A nhận sản phẩm và trả tiền cho bên B. Hợp đồng gồm 2 tờ, 3 trang, được lập thành 04 (bốn) bản, mỗi bên giữ hai bản và có giá trị pháp lý như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A NGƯỜI VAY GIÁM ĐỐC
Lê Thị Tám Phạm Ngọc Trâm
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN Hôm nay là ngày 15 tháng 11 năm 2022, tại trụ sở ngân hàng Nông Nghiệp, chi nhánh Cần Thơ số 37, đường 3/2, phường Hưng Lợi, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ. Tôi Nguyễn Công Hậu, Công chứng viên Phòng Công chứng Hưng Nghiệp. Chứng nhận: Hợp đồng vay tiền được giao kết giữa: Bên cho vay (Bên A): Ngân hàng Nông Nghiệp, chi nhánh Cần Thơ. Trụ sở số 37, đường 3/2, phường Hưng Lợi, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ. Giấy phép thành lập số 156/GP – NHNN do Ngân hàng nhà nước cấp ngày 12/04/2002. Tài khoản số: 123456789 tại ngân hàng Nông nghiệp chi nhánh Cần Thơ. Mã số thuế: 987654321 Người đại diện: Bà Phạm Ngọc Trâm Chức vụ: Giám đốc Mối quan hệ: Độc thân Bên vay (Bên B): Bà: Lê Thị Tám sinh ngày 01/05/2002 CMND số: 24656874832768 do công an Kiên Giang cấp ngày 15/6/2013 Hộ khẩu thường trú: khu phố Vĩnh Phước 2, thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang. Tài khoản số:65464435765, ngân hàng Nông Nghiệp tại Cần Thơ Mã số thuế: 344346 Và chồng là ông Phạm Văn Mai sinh ngày 12/2/1993 CMND số: 32567455676 do công an tỉnh Vĩnh Long cấp ngày 11/02/2011 Hộ khẩu thường trú: ấp Mỹ Thành, xã Mỹ Thạnh Trung, huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long. Các bên tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung hợp đồng; - Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực thi hành vi nhân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; - Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội; - Các bên giao kết đã đọc hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng đã ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Hợp đồng này được lập thành 03 (ba) bản chính; + Bên A 01 bản chính; + Bên B 01 bản chính; + Lưu tại Phòng công chứng một bản chính. Sổ Công chứng 453, quyển số 11 TP/CC-SCC-HDGĐ CÔNG CHỨNG VIÊN