You are on page 1of 2

các chất bất thường trong nước tiểu:

* Glucid: bình thường có một lượng nhỏ ose ( glucose, fuctose , galactoe,
arabinose, ribose) => không phát hiện được
+ đái tháo đường => vượt ngưỡng tái hấp thu => glucose niệu
+ giảm khả năng tái hấp thu của ống thận ( glucose niệu cũng có thể gặp trường
hợp glucose huyết không cao)
+ Rối loạn enzym bẩm sinh => xuất hiện galactose, fructose

* Protein niệu:
+ bình thườn: 50-150 mg/24h => không phát hiện được bằng các xét nghiêmn thông
thường
+ > 150mg/24h => bệnh lý
+ Sốt cao: protein niệu vừa phải 0,5-1,0g/24h
+ đái tháo đường: microalbumin niệu
Albumin niệu vi lượng đái tháo đường khi Albumin 30- 300 mg/24h trong ít nhất 2
mẫu/ 3 mẫu trong thời gian 6 tháng
protein niệu câu cầu thận :
Do tăng độ lộc cầu thân hoặc do tăng độ khuếch tán khi nồng độ protein trong máu cao
- Tăng độ lộc cầu thận : khi nước tiểu có albumin và các protein có kích thước nhỏ
hơn albumin huyết tương : viêm cầu thận , viêm thận nhiễm mỡ

- Khuếch tán tăng : khi nước tiểu có albumin và các protein có kích thước lớn hơn
albumin : protein niệu trong suy tim , tắc tĩnh mạch thận, có thai
Protein niệu do ống thận:
- Protein niệu toàn phần:, gặp trong viêm cầu hận
- Protein niệu chọn lọc: gặp trong hội chứng thận có tổn thương nhỏ ở cầu thận
- Globulin niệu chọn lọc : gặp trong viêm ống thận kẽ cấp, viêm ống thận bẩm sinh ,
bệnh Wilson, galactose niệu
- Protein niệu Bence-Jones: gặp trong da u tủy xương

Thể cetonic:
+ bình thường: vài mg acid acetic + vài trăm mg β-hydroxybutyric acid
+ Tăng: do đái tháo đường, đói lâu ngày, trong tăng chuyển hóa lipid

Sắc tố mật, muối mật: viêm gan, tắc mật:


Vàng da : do viêm gan, tắc mật

* Hồng cầu và Hb:


+ Hồng cầu niệu: viêm thận cấp, K thận, lao thận , sỏi thận….
+ Hemoglobin : sốt rét ác tính , bỏng nặng , vàng da do tiêu huyết

Porphyrin :
+ Bình thường: Porphyrin bài xuất ra nước tiểu khoảng 50-200 mg
+ Porphyrin di truyền (thiếu hụt Enzym tổng hợp Hemoglobin)
+ Porphyrin thứ phát (nhiễm chất độc ức chế tổng hợp Hemoglobin)
Dưỡng chấp: tổn thương bạch mạch
Làm cho nước tiểu trắng đục như nước vo gạo, thường có trong nước tiểu
BN bị giun chỉ
Cặn và sỏi:
Các loại cặn lắng trong nước tiểu; acid uric muối urat , carbonat, oxalat,
phosphat…. => lâu ngày có thể tạo sỏi : sỏi thận hay sỏi bàng quang

You might also like