You are on page 1of 4

Duongthevinhdtr

AMYLASE, GLUCOSE
Amylase huyết thanh
Tăng
+ Tuyến tụy: Viêm tụy cấp, viêm tụy mạn, đợt cấp viêm tụy mạn, u nang, ung thư tuyến tụy, tắc ống
tụy.
+ Tuyến nước bọt: Viêm tuyến nước bọt cấp, mạn, tắt ống dẫn nước bọt, bệnh quai bị.
+ Các bệnh khác: Tắc ruột, thủng ổ loét dạ dày, tá tràng, suy thận.
Amylase niệu:
+ Giảm trong suy thận.
+ Tăng trong viêm tụy cấp.
Glucose huyết thanh:
Sinh lý:
+ Tăng sau khi ăn, xúc động, lạnh
+ Giảm khi nhịn đói kéo dài.
Bệnh lý:
+ Tăng trong đái tháo đường, cường tuyến yên, cường vỏ/tủy thượng thận, cường giáp
+ Giảm trong suy giáp, thiểu năng tuyến yên, thiểu năng vỏ thượng thận, quá liều insulin.
Glucose niệu
+ Bình thường không xuất hiện trong nước tiểu
+ Khi có thai, glucose niệu xuất hiện ở dạng vết.
+ Glucose niệu xuất hiện trong bệnh đái tháo đường, cường giáp, cường tuyến yên, cường tuyến vỏ
thượng thận, bệnh đái đường thận xảy ra khi ngưỡng tái hấp thu glucose của thận thấp, bệnh lý ống thận.

CHOLESTEROL, HDL,LDL,TRIGLYCERIDE
( Không có nhận định về niệu )
Cholesterol huyết thanh:
Sinh lý:
+ Tăng ở phụ nữ mãn kinh.
Bệnh lý:
+ Tăng trong xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, vàng da tắc
mật , đái tháo đường, hội chứng thận hư, suy giáp.
+ Giảm trong cường giáp, suy tuyến thượng thận, nhiễm khuẩn kéo dài, xơ gan giai đoạn cuối.
HDL-Cholesterol
- HDL-C tăng là biểu hiện tốt của bệnh tim mạch
- HDL-C giảm do ( giống cholesterol tăng )
LDL-Cholesterol
- LDL-C tăng là biểu hiện xấu của bệnh tim mạch.
-LDL-C tăng giống cholesterol tăng.
Triglyceride
Sinh lý:
+ Tăng khi ăn nhiều mỡ, uống nhiều rượu, thuốc ngừa thai.
Bệnh lý:
Tăng
+ Nguyên phát trong bệnh tăng lipid máu gia đình.
+ Thứ phát trong đái tháo đường, hội chứng thận hư, xơ gan do rượu, xơ vữa động mạch
+ Nếu TG vượt quá 11,3 mmol/L thì dễ xảy ra viêm tụy cấp.

URE, CREATININE, ACID URIC


( do thận và các nguyên nhân khác)
Ure huyết thanh:
Sinh lý:
+ Tăng do chế độ ăn giàu protein, khi có thai với chế độ ăn nghèo protein.
Bệnh lý:
- Tăng:
+ Do thận: Viêm cầu thận, ống thận, suy thận cấp mạn.
+ Do các nguyên nhân khác: Giảm lưu lượng máu gặp trong suy tim, Tăng thoái hóa protein, xuất
huyết tiêu hóa, tắt hệ tiết niệu, nhiễm độc nặng.
- Giảm: Suy gan nặng.
Ure niệu:
+ Dao động đáng kể, chỉ có ý nghĩa khi so sánh với ure máu tương ứng
+ Giảm trong suy thận.

Creatin huyết thanh:


Tăng:
+ nguyên nhân tại thận: Do suy thận cấp, mạn, viêm ống thận cấp, viêm cầu thận cấp.
+ nguyên nhân khác: Bệnh nội tiết tố liên quan đến cơ ( to đầu chi, bệnh khổng lồ ), thoái hóa cơ, dập
cơ.
Giảm: Suy dinh dưỡng.
Creatin niệu: Giảm trong suy thận.
Acid uric máu
Sinh lý:
+ Tăng ở người có chế độ ăn giàu purine, uống nhiều rượu.
Bệnh lý:
+ Tăng
+ Nguyên phát: bệnh gout tăng acid uric máu do di truyền
+ Thứ phát: Do sự phân hủy mạnh các mô có nhiều nhân như ung thư, bệnh lý huyết học như đa
hồng cầu, thiếu máu do tan máu, giảm bài tiết do suy tim, bệnh thận, đái tháo đường.
Acid uric niệu:
+ Tăng ở người có chế độ ăn giàu purine, bệnh bạch cầu
+ Giảm trong suy tim, bệnh thận.

BILIRUBIN, ASAT-ALAT
Bilirubin
- Toàn phần: Tăng trong các bệnh gây vàng da kể cả vàng da do tắt mât, viêm gan hay tan máu.
- Gián tiếp : Tăng trong hội chứng vàng da sinh lý ở trẻ sơ sinh, bệnh vàng da di truyền Gilbert do thiếu
enzyme glucuronyl transferase, hay do suy gan nặng.
- Trực tiếp: Tăng trong tắt mật như sỏi thận, u đầu tụy, hạch to đè vào ống dẫn mật, hay các bênh lý tổn
thương các tế bào nhu mô gan như viêm gan, xơ gan.
SGOT, SGPT:
Tăng trong các bệnh sau:
- Bệnh gan mật, cả hai enzyme đều tăng:
+ Viêm gan cấp: ALAT tăng chủ yếu ( ở bào tương.)
+ Viêm gan mạn, xơ gan: ASAT tăng chủ yếu.
+ Viêm gan do rượu: ASAT tăng nhiều hơn 2 lần ALAT.
- Bệnh tim mạch: Tăng trong bệnh nhồi máu cơ tim, ASAT tăng là chủ yếu.
- Bệnh cơ: Loạn dưỡng cơ xương, viêm cơ, viêm xương, tiêu myoglobin.

PROTEIN, KETONIC
Protein huyết thanh:
Tăng trong đa u tủy xương, mất nước nặng, thiểu năng vỏ thượng thận.
Giảm trong:
+ Giảm cung cấp pr: Suy dinh dưỡng.
+ Giảm tổng hợp pr: Viêm gan nặng, xơ gan, ung thư gan.
+ Giảm qua nước tiểu: Hội chứng thận hư
+ Giảm qua tiêu hóa: Viêm đại tràng, ruột non.
Protein niệu xuất hiện trong:
+ Khi phụ nữ mang thai
+ Bệnh thận, hội chứng thận hư
+ Nhiễm trùng đường tiểu
+ Suy tim, tăng huyết áp
Ketonic niệu:
+ nhiễm toang ketonic đái tháo đường
+ nhịn đói kéo dài.

You might also like