You are on page 1of 6

ĐỀ SỐ 01

Câu 1. [HSA EDUCATION] Xét bốn dao động điều hòa cùng phương, có các phương trình dao
 7 
động lần lượt là x1  8cos(t  ); x2  3cos(t  ); x3  5cos(t  ) và
6 6 3
x4  A cos(t   ); trong đó x tính bằng cm, t tính bằng s, và  , A ,  là những hằng số.

Nếu phương trình dao động tổng hợp của bốn dao động này có dạng: x  10 cos( t  )
6
thì A nhận giá trị là
A. 5 cm B. 10 cm C. 5 2 cm D. 5 3 cm

Hướng dẫn:
Phương trình tổng hợp dao động: x  x1  x2  x3  x4  x4  x  x1  x2  x3

  7 
Sử dụng tổng hợp số phức: x4  10  8  3  5
6 6 6 3

5
 x4  5 2 .
12

Biên độ A  5 2cm
Chọn C
Câu 2. [HSA EDUCATION] Phương trình li độ của một sóng ngang trên một sợi dây mềm, rất
dài, có dạng u  4cos  t  0,04 x  , trong đó u và x tính bằng cm, t tính bằng s. Tốc độ
của sóng là
A. 12,5 cm/s. B. 22,5 cm/s. C. 50,0 cm/s. D. 25,0 cm/s.
Hướng dẫn:

 2 x 
Ta có phương trình sóng tổng quát: u  A cos  t   4 cos  t  0, 04 x 
  

  50cm 
Đồng nhất hệ số:   v   25  cm / s 
    rad / s   T  2s T

Chọn D
Câu 3. [HSA EDUCATION] Thực hiện thí nghiệm giao thoa khe Y- âng với ánh sáng có bước
sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe hẹp F1, F2 là 1,0 mm. Trên màn quan sát cách mặt phẳng
hai khe một đoạn D, tại điểm M có vân sáng bậc 6. Giữ cố định các điều kiện khác, di
chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra
xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai thì khoảng dịch màn
là 80 cm. Giá trị của D là
A. 2,4 m. B. 2,0 m. C. 2,5 m. D. 1,6 m.
Hướng dẫn:
x x
Công thức tính bậc của vân sáng: k  
i D
a

x
Ban đầu, điểm M có bậc vân k  6  6 
D
a

Khi di chuyển dần màn ra xa thì D tăng, dẫn đên khoảng vân i tăng khiến cho bậc vân k
giảm.
Vậy M chuyển thành vân tối lần thứ hai tức là bậc của M lúc này là: kM  4,5

x
Thay lại vào công thức: 4,5   D  2, 4m
 ( D  0,8)
a

Chọn A

Câu 4. [HSA EDUCATION] Trong các ứng dụng dưới đây, ứng dụng không phải của hiện
tượng phản xạ toàn phần là
A. cáp quang internet. B. kính tiềm vọng.
C. kính dành cho mắt bị tật cận thị. D. cáp dẫn sáng trong nội soi.
Hướng dẫn:
Ứng dụng của hiện tượng toàn phần:
- Cáp quang trong internet.
- Kính tiềm vòng.
- Cáp dẫn sáng trong nội soi.
Chọn C

Câu 5. [HSA EDUCATION] Trong một hộ gia đình có sử dụng một bếp điện từ loại 220 V
– 2000 W, bếp được nối vào mạng điện xoay chiều có U = 220 V. Trung bình mỗi ngày
hộ gia đình sử dụng bếp 1 giờ và đơn giá tiền điện là 1.678 VNĐ/1 số điện. Số tiền phải
trả riêng cho việc sử dụng bếp này trong 1 năm (365 ngày) gần bằng
A. 1.225.000 VNĐ. B. 1.325.000 VNĐ.
C. 1.200.000 VNĐ. D. 1.500.000 VNĐ.
Hướng dẫn:
Do hiệu điện thế hai đầu bếp điện bằng hiệu điện thế định mức nên bếp hoạt động bình
thường. Công suất của bếp: P = 2000 W.
Năng lượng bếp tiêu thụ trong 1 năm là:

A  P.t  2000.3600.365  2628.106 J  730 số điện.

Số tiền phải trả là: $  A.1678  730.1678  1.225.000VND


Chọn A

Câu 6. [HSA EDUCATION] Một hạt prôtôn đang chuyển


động với vận tốc v = 2.105 m/s thì bay vào miền có
từ trường đều và điện trường đều theo phương
vuông góc với các đường sức từ. Cảm ứng từ B có
chiều như hình vẽ và có độ lớn B = 0,02 T. Xác định
véctơ cường độ điện trường E để cho prôtôn chuyển
động thẳng đều theo hướng ban đầu khi vào trong vùng có từ trường đó?
A. Véctơ E hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn E = 4000 V/m.

B. Véctơ E hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn E = 2000 V/m.

C. Véctơ E hướng thẳng đứng từ dưới lên trên và có độ lớn E = 4000 V/m.

D. Véctơ E hướng thẳng đứng từ dưới lên trên và có độ lớn E = 2000 V/m.
Hướng dẫn:
Khi hạt proton chuyển động vào vùng không gian có cảm ứng từ thì sẽ bị chịu tác dụng
của lực Lorenxo. Theo quy tắc bàn tay trái, lực loren có chiều như hình vẽ.
Để proton tiếp tục chuyển động thẳng đều Fhl  0  f  Fd  0  f  Fd

Vì vậy lực điện trường phải ngược chiều với lực loren.
Lực điện trường hướng xuống dưới nên cường độ điện trường cũng hướng xuống dưới.

 
Ta có: Ff  f  E.q  q.B.v.sin B, v  E  B.v  4000V / m

Chọn A

6
Câu 7. [HSA EDUCATION] Cho mạch điện xoay chiều gồm: R  20  ; L  H và
4
102 
C F. Biết điện áp tức thời giữa hai đầu mạch là u  100 cos  2 ft   (V). Để
24 6  3
công suất tiêu thụ trong đoạn mạch là 100 W thì giá trị của f là
A. 50 Hz B. 60 Hz C. 100 Hz D. 120 Hz

Hướng dẫn:
Công suất tiêu thụ trong m:

50 2  .20
2
U 2R
P  I 2 .R    100
R 2   Z L  ZC   
2 2
 
   
 202   2 f . 6  1
 
  4 102  
  2 f .  
  24 6  
Giải phương trình tìm được f  60 Hz

Chọn B

Câu 8. [HSA EDUCATION] Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất
là 1,5.10-4 W. Lấy h = 6,625.10-34 J.s và c = 3.108 m/s. Số phôtôn nguồn phát ra trong 1 s

A. 5.1014. B. 6.1014. C. 4.1014. D. 3.1014.
Hướng dẫn:
hc P.t.
Ta có: W=P.t  n.  P.t  n   5.1014
 hc

Chọn A

Câu 9. [HSA EDUCATION] Chọn câu sai. Tia gamma


A. có bản chất là sóng điện từ.
C. không bị lệch trong điện trường hoặc từ trường.
B. có khả năng đâm xuyên rất mạnh.
D. có tần số nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại.
Hướng dẫn:
Một số tính chất của tia gamma:
- Có bản chất là sóng điện từ
- không bị lệch trong điện trường hoặc từ trường
- có khả năng đâm xuyên rất mạnh.
- có tần số lớn hơn tần số của tia tử ngoại.
Chọn D
Câu 10. Một con lắc lò xo gồm một vật có khối lượng m treo phía dưới một lò xo nhẹ có độ cứng
k. Con lắc được kích thích cho dao động điều hoà theo phương thẳng đứng tại nơi có gia
tốc trọng trường g. Trong quá trình dao động, lực đàn hồi cực đại của lò xo có độ lớn gấp
3 lần độ lớn của lực đàn hồi cực tiểu. Tỉ số về độ lớn giữa lực phục hồi cực đại và trọng
lực tác dụng lên vật là
A. 0,5. B. 2,0. C. 4,0. D. 1,5.
Hướng dẫn:
Tồn tại tỷ số giữa lực đàn hồi cực đại và lực đàn hồi cực tiểu  A  l
Fdh max l  A
Ta có:   3  l  2 A
Fdh min l  A

Fhp max kA
Tỷ số cần tính:   0,5
P k l

Chọn A

You might also like