You are on page 1of 4

Báo cáo thực tập cơ học đất Trần Quốc An B2113396

Bài 3
Thí Nghiệm Nén Đơn Trục
I. Mục đích thí nghiệm
Xác định sức chống cắt của mẫu đất
qu
S=C= ( trường hợp góc ma sát bằng 0 )
2
II. Dụng cụ thí nghiệm
1. Máy ép
2. Dụng cụ tạo mẫu đất:
 Hộp
 Cưa cây
 Khung tạo mẫu đất
 Dao
3. Ống trụ nhồi đất
4. Bao tay để nhồi đất
5. Cân kỹ thuật (độ nhạy 0,01g)
6. Tủ sấy
7. Đồng hồ bấm giây
8. Hộp thiết để xác đinh độ ẩm
9. Thước đo
10. Dĩa
11. Giấy thấm
III. Trình tự thí nghiệm
1. Trắc nghiệm ép mẫu đất nguyên dạng:
− Đặt mẫu đất vào máy nén, sao cho trục đối xứng của mẫu đất càng trùng vơi
tâm của đĩa nén càng tốt.
− Lấy số đọc sơ khởi trên đồng hồ áp lực, thời gian, biên sdanjg và khởi sự
nén.
− Lúc đầu lấy số đọc mỗi 0,254 mm (0.01 in) biến dạng
− Khi đường biến dạng bắt đầu đi ngang, lấy số đọc ít hơn 0,508 mm rồi 1,27
mm (0,02 in rồi 0,05 in)
− Nén mẫu đất cho đến khi mẫu đất bị vỡ ra hoặc khi thấy chắc đường biểu
diễn sức chịu nén – biến dạng đi qua điểm cực đại
− Đem mẫu đất vào phòng ẩm và đo góc giữa những đường nứt rạn và mặt
phẳng nằm ngang.
− Vẽ sơ đồ mẫu đất sụp đổ và trình bày lên tờ báo cáo
2. Trắc nghiệm ép mẫu đất nhồi nắn lại

1
Báo cáo thực tập cơ học đất Trần Quốc An B2113396

− Đặt mẫu đất vào máy nén, sao cho trục đối xứng của mẫu đất càng trùng
với tâm của đĩa nén càng tốt
− Lấy số đọc sơ khởi trên đồng hồ áp lực, thời gian, biến dạng và khởi sự
nén.
− Lúc đầu lấy số đọc mỗi 0,508 mm (0.02 in) biến dạng và sao mỗi 1,27 mm
(0,05 in)

− Nén đến khi đường biểu diễn sức chịu nén – biến dạng đi qua điểm cực
đại. Nếu không thì ngưng thí nghiệm ở độ biến dạng 20%.
− Đem cân mẫu đất vừa thí nghiệm xong
− Vẽ sơ đồ mẫu đất sụp đổ
− Đem đi sấy khô để xác định độ ẩm của mẫu đất để xáo trộn.
Nói chung, mẫu đất bị nén đơn không có áp lực bên xung quanh có thể sẽ sụp đổ
vào khoảng giữa chiều cao bởi vì mặt trên và mặt dưới của mẫu đất chịu sức giữ
ngang do 2 dĩa nén. Kích thước mẫu nén đơn được xác định dựa vào tỷ số sau:
𝑳
= 1,5 – 3 (thường dùng 2,5)
𝑫
Ở đây:
 D0 – đường kính mẫu
đất
 L0 – chiều cao ban
đầu.
Đôi khi mẫu đất được phủ bằng lớp mở (Vaseline), nhớt, hay chất cao su
lỏng để bề mặt mẫu đất khô chậm hơn

IV. Kết quả thí nghiệm :


Chiều dài ban đầu L0 = 112,537(mm)
Đường kính ban đầu : d0 = 55,14 (mm)
Tiết diện ban đầu : S0 = 135.91 mm2
Thể tích ban đầu : 15294,9 mm3

Read number Disp (mm) Load (Kn) Strain (%) Corr. Comp. Stress
(kPa)
0 0.001 -0.145 0 0
1 0.304 -0.145 0.269 0

2
Báo cáo thực tập cơ học đất Trần Quốc An B2113396

2 0.605 0.667 0.536 338.199


3 0.905 1.138 0.803 533.038
4 1.209 1.689 1.073 759.841
5 1.511 2.16 1.342 952.464
6 1.81 2.168 1.607 952.892
7 2.111 1.957 1.874 863.911
8 2.409 1.704 2.139 757.594
9 2.711 1.508 2.408 675.519
10 3.016 1.327 2.679 599.779
11 3.314 1.261 2.944 571.626
12 3.321 1.254 2.950 568.646

Biểu đồ nén đơn

1200

1000

800

600
3

400
200

Báo cáo thực tập cơ học đất Trần Quốc An B2113396


0
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5

You might also like