Professional Documents
Culture Documents
TS TÔ VĂN LẬN
2. Nền đất
CÁC LỚP ĐẤT Mực nước
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 ngầm (m)
Số hiệu H (m) Số hiệu H (m) Số hiệu
43 2.6 8 5.2 91 0.6
0.958
0.928
* Tên đất được phân loại theo hàm lượng hạt TCVN 9362:2012
- Do tỉ lệ hạt có d > 0,1 chiếm trên 75% Đất cát mịn
* Trạng thái phân loại theo thí nghiệm xuyên tĩnh
- qc = 6,5 Mpa = 65 kG/cm2 ( 40 < qc < 120 ) Trạng thái chặt vừa
- Xác định dung trọng tự nhiên:
𝐺𝑠 . 𝛾𝑤 (1 + W) 2,63 × 1 × (1 + 0.25)
𝛾W = = = 1.93 𝑇/𝑚3
1+𝑒 1 + 0,7
- Xác định dung trọng đẩy nổi:
(𝐺𝑠 −1 ).𝛾𝑤 (2.65−1)
𝛾𝑑𝑛2 = = = 0.96 T/m3
1+ 𝑒1 1+0.7
- Độ bão hòa:
𝛥W. Gs 2,63×0.25
𝑆𝑟 = 𝑒
= 0,7
= 0,939 > 85% Cát bão hòa
Theo Bảng PL12, G trong khoảng 0,8 1; vậy cát ở trạng thái no nước.
- Góc ma sát trong φ của đất xác định từ kết quả xuyên tiêu chuẩn:
2
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
0.799
0.744
0.788
0.760
91 28.6 44.7 29.2 1.91 2.71 20° 0.33 3.94 26
3
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
4
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
5
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
𝑵𝟎 = 𝟖𝟒 𝑻
Móng C1 : { 𝑸𝟎 = 𝟐. 𝟕 𝑻
𝑴𝟎 = 𝟏𝟑. 𝟔 𝑻𝒎
* Lưu ý vì mực nước ngầm cách mặt đất chỉ 0,6m nên ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ
đất nền nên trong tính toán sử dụng dung trọng đẩy nổi của các lớp dưới mực nước ngầm
𝛾1. .0,6 +𝛾𝑑𝑛2 .2,0+ 𝛾𝑑𝑛2 .0,2 1,77.0,6+0,8.2,0+0,96.0,2
𝛾𝑡𝑏 = = = 1.02 T/m3
ℎ1 +ℎ2−đá𝑦 𝑚ó𝑛𝑔 2.6+0.2
𝑚1 .𝑚2
R= ( Ab𝛾𝐼𝐼 + Bh𝛾′𝐼𝐼 + DcII )
𝑘𝑡𝑐
m1 =1.2 – đáy móng là cát mịn no nước
m2 =1.3
ktc = 1.0 – các chỉ tiêu cơ lý của đất xác định bằng thí nghiệm trực tiếp
𝜑𝐼𝐼 = 36,56 – Tra bảng 2.1 có A=1,894; B= 8,5832; D= 10,2096
cII = 0
1,2 .1,3
R= ( 1,894 . 1,6. . 1,93 + 8,5832 . 2,8 . 1,02 ) = 47,37 T/m2
1
III.1.3 Xác định kích thước sơ bộ của đáy móng
𝑁0 84
Asb= k = 1,2 = 2.41 m2
𝑅−𝛾𝑡𝑏 .ℎ 47.37−2.1,5
Do móng chịu tải lệch tâm nên chọn đáy móng hình chữ nhật. Tỉ số giữa các cạnh kn=1,5
- Cạnh ngắn của móng là:
𝐴𝑠𝑏 2.41
b=√ =√ = 1,3m
𝑘𝑛 1.5
- Cạnh dài cả móng là :
l = kn.b = 1,5 . 1,3 =1.95m
Kích thước sơ bộ móng: 1,3 x 2,0 m
III.1.4Kiểm tra điều kiện áp lực tại đáy móng
𝑡𝑐
𝑝𝑡𝑏 ≤𝑅
Điều kiện : { 𝑡𝑐
𝑝𝑚𝑎𝑥 ≤ 1,2𝑅
𝑡𝑐 𝑁0 𝑀𝑥 84 13,6 84 81,6
+ 𝑝𝑚𝑎𝑥,𝑚𝑖𝑛 = ± = ± 𝑙.𝑏2
= ± =58, 9T/m2 > 1,2 R= 56,8T/m2
𝑙.𝑏 𝑊𝑦 𝑙.𝑏 1,3.2,0 1,32 .2,0
6
Tiết diện sơ bộ không thỏa điều kiện , phải tăng tiết diện móng
- Chọn lại kích thước móng: 1,4m x 2,0m , tiến hành kiểm tra lại có R=46,22 T/m2
84
+ ptb = = 30 T/m2 < R = 46,22 T/m2
1,4.2,0
84 81,6
+ pmax = ± =50,82T/m2 < 1,2R= 55,47 T/m2 ( 8, 4% < 10%)
1,4.2,0 1,4 2 .2,0
Tiết diện móng đã phát huy tốt khả năng chịu lực của đất nền
Vì Móng nằm trên phần đất tương đối tốt nền không cần phải kiểm tra điều kiện áp lực
tại đỉnh lớp đất yếu
III.1.5 Kiểm tra lún của móng
- Độ lún tuyệt đối lớn nhất Sgh= 8cm
-Tính toán độ lún thep phương pháp tổng độ lún các lớp phân tố ( Cơ học đất)
- Ta lấy áp lực trung bình tại đáy móng để tính lún
𝑡𝑐
𝑝𝑔𝑙 = 𝑝𝑡𝑏 − 𝛾𝑡𝑏 . ℎ = 30 – 1,02 . 2,8 = 27,15
- α: hệ số tra bảng 2.7 phụ thuộc vào tỷ số 2z/b và l/b=1.42
7
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
8
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
9
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
- Chiều cao mongstheo điều kiện chịu uốn được xác định theo công thức:
𝑝0𝑡𝑡 .𝑙 𝑡𝑡
H0 ≥ L√
0,4.𝑙𝑡𝑟 .𝑅𝑏
Trong đó:
+ ltt= 2,0m
+ ltr=lc= 0,3m
𝑙𝑡𝑡 −𝑙𝑐 2,0−0,3
+ L= = = 0,85𝑚
2 2
𝑝1𝑡𝑡 +𝑝𝑚𝑎𝑥
𝑡𝑡 𝑡𝑡 −𝑝𝑡𝑡 )
𝐿(𝑝𝑚𝑎𝑥 0,85 (57,37−23,95)
𝑡𝑡
+ p0tt = ; p1tt = 𝑝𝑚𝑎𝑥 − 𝑚𝑖𝑛
= 57,37 − =43,17 T/m2
𝑙𝑡𝑡 𝑙𝑡𝑡 2,0
p0tt= 50,27 T/m2
Vậy chiều cao của móng H0 ≥ 0,67m Chọn h = 0,7m
- Đáy móng có cấu tạo lớp bê tông lót móng, chiều dày lớp bê tông bảo vệ móng là 3,5
cm, do đó a= 3,5+1,5= 5cm
Chiều cao làm việc của móng h0= 65cm
𝑡𝑡
* Kiểm tra điều kiện chọc thủng của đáy móng phía có 𝑝𝑚𝑎𝑥 :
-Lực gây chọc thủng:
𝑡𝑡 )
(𝑝𝑐𝑡ℎ +𝑝𝑚𝑎𝑥
Ncth= 𝑙𝑐𝑡ℎ . 𝑏
2
𝑡𝑡 −𝑝𝑡𝑡 )
𝑙𝑐𝑡ℎ (𝑝𝑚𝑎𝑥 0,3 (57,37−23,95)
𝑡𝑡
+ pcthtt = 𝑝𝑚𝑎𝑥 − 𝑙𝑡𝑡
𝑚𝑖𝑛
= 57,37 - = 52,36 T/m2
2,0
52,36+57,37
Ncth= 0,3 . 1,4 = 23,04 T
2
- Khả năng chống chọc thủng :
ᴪ = 𝜶𝑹𝒃𝒕 𝒃𝒃𝒕 𝒉𝒐
+ α=1 – bê tông nặng
+ bbt = bc + h0 = 0,3 + 0,65 = 0,95m
Thay số ᴪ = 1 x 90 x 0,95 x 0,65 = 55,6 T
Như vậy chiều cao móng thỏa mãn điều kiện chống chọc thủng.
10
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
11
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
𝑵𝟎 = 𝟔𝟎 𝑻
Móng C2 : { 𝑸𝟎 = 𝟐, 𝟓 𝑻
𝑴𝟎 = 𝟏𝟑. 𝟓 𝑻𝒎
* Lưu ý vì mực nước ngầm cách mặt đất chỉ 0,6m nên ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ
đất nền nên trong tính toán sử dụng dung trọng đẩy nổi của các lớp dưới mực nước ngầm
𝛾1. .0,6 +𝛾𝑑𝑛1 .2,0+ 𝛾𝑑𝑛2 .0,2 1,77.0,6+0,8.2,0+0,96.0,2
𝛾𝑡𝑏 = = = 1.02 T/m3
ℎ1 +ℎ2−đá𝑦 𝑚ó𝑛𝑔 2.6+0.2
12
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
𝐴𝑠𝑏 1,75
b=√ =√ = 1,1m
𝑘𝑛 1.5
- Cạnh dài cả móng là :
l = kn.b = 1,5 . 1,3 =1.7m
Kích thước sơ bộ móng: 1,1 x 1,7 m
III.2.4 Kiểm tra điều kiện áp lực tại đáy móng
𝒑𝒕𝒄
𝒕𝒃 ≤ 𝑹
Điều kiện : { 𝒕𝒄
𝒑𝒎𝒂𝒙 ≤ 𝟏, 𝟐𝑹
𝑡𝑐 𝑁0 𝑀𝑥 60 13,5 60 81
+ 𝑝𝑚𝑎𝑥,𝑚𝑖𝑛 = ± = ± 𝑙.𝑏2
= ± =71,5T/m2 > 1,2 R= 64,8T/m2
𝑙.𝑏 𝑊𝑦 𝑙.𝑏 1,1.1,7 1,12 .1,7
6
Tiết diện sơ bộ không thỏa điều kiện , phải tăng tiết diện móng
- Chọn lại kích thước móng: 1,3m x 1,7m , tiến hành kiểm tra lại có R=46,8 T/m2
60
+ ptb = = 27,15 T/m2 < R = 46,8 T/m2
1,3.1,7
60 81
+ pmax = ± =55,34T/m2 < 1,2R= 56,2 T/m2 ( 1,5% < 10%)
1,3.1,7 1,32 .1,7
Tiết diện móng đã phát huy tốt khả năng chịu lực của đất nền
Vì Móng nằm trên phần đất tương đối tốt nên không cần phải kiểm tra điều kiện áp lực
tại đỉnh lớp đất yếu
III.2.5 Kiểm tra lún của móng
- Độ lún tuyệt đối lớn nhất Sgh= 8cm
-Tính toán độ lún thep phương pháp tổng độ lún các lớp phân tố ( Cơ học đất)
- Ta lấy áp lực trung bình tại đáy móng để tính lún
𝑡𝑐
𝑝𝑔𝑙 = 𝑝𝑡𝑏 − 𝛾𝑡𝑏 . ℎ = 27,15 – 1,02 . 2,8 = 24,294 T/m3
- α: hệ số tra bảng 2.7 phụ thuộc vào tỷ số 2z/b và l/b=1.3
Ta có bảng số liệu như sau:
Độ sâu
Lớp đất Điểm 2z/b Hệ số α Pz pdz== α.p0
z
0 0 0 1 2,856 24,294
1 0,5 0,77 0,846 3,366 20.55
Cát mịn
2 1 1,54 0,534 3,876 10,97
Chặt vừa
3 1,5 2,3 0,33 4,386 3,6
4 2 3,08 0,212 5,896 0.77
-Lập bảng tính độ lún và xác định chiều dày vùng lún
-Độ lún của lớp cát mịn:
𝑝𝑖 .ℎ
Si =β∑𝑛
𝑖 𝐸
13
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
-Các điểm p1i ...p10i được tính tại điểm giữa các lớp phân tố
Sau khi tính toán ta có bảng:
Chiều
Lớp
dày
phân 𝒑𝒕𝒃 β E Si (cm)
lớp 𝒊
tố
(cm)
1 0,5 22.422 0.46
1950
2 0,5 15,76 0,32
0,8
3 0,5 7,15 0,15
4 0,5 2,185 0,045
∑𝑆 0,975 cm
Thỏa điều kiện lún
𝑁0 60000
Fc= = = 525cm2 Chọn cột : 25x25cm
𝑅𝑏 115
- Chiều cao mong theo điều kiện chịu uốn được xác định theo công thức:
𝒑𝒕𝒕 .𝒍𝒕𝒕
H0 ≥ L√𝟎,𝟒.𝒍𝟎
𝒕𝒓 .𝑹𝒃
Trong đó:
+ ltt= 1,7m
+ ltr=lc= 0,25m
𝑙𝑡𝑡 −𝑙𝑐 1,7−0,25
+ L= = = 0,725𝑚
2 2
𝑝1𝑡𝑡 +𝑝𝑚𝑎𝑥
𝑡𝑡 𝑡𝑡 −𝑝𝑡𝑡 )
𝐿(𝑝𝑚𝑎𝑥 0,725 (41,5−33,2)
𝑡𝑡
+ p0tt = ; p1tt = 𝑝𝑚𝑎𝑥 − 𝑚𝑖𝑛
= 41,5 − =37,97 T/m2
2 𝑙𝑡𝑡 1,7
15
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
16
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
17
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
0,820
0,791
0,772
0,766
2 66 28,5 35,4 22,9 1,86 2,7 13°25 0,19 1,8 8
0,797
0,773
0,752
0,733
3 77 28,7 41,0 24,8 1,9 2,7 61°45 0,29 2,66 16
* Lớp 4:
Thành phần hạt (%) tương ứng với các cở hạt
18
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
19
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
20
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
Với : ktc – hệ số vượt tải, có thể lấy trung bình cho các loại tải trọng do kết cấu bên trên là 1,15.
Ta tìm được tải trọng tiêu chuẩn như sau :
N otc = N ott /1,15 = 1043,5 kN
tc tt
M oy = M oy /1,15 = 464 kNm
𝜑 2𝑄𝑜𝑡𝑡 0 2 × 2,63
ℎ ≥ 0,7𝑡𝑔 (450 − ) √ = 0,7𝑡𝑔 (450 − ) √ = 0,99𝑚 < 1,5𝑚
2 𝛾𝐵 2 1,75.1,5
21
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
- Chiều dài thực tế phải gia công cọc bao gồm chiều dài tính toán; chiều dài đoạn ngàm cọc
vào trong đài (Lng) và chiều dài đoạn mũi cọc (Lm):
𝐿 = 𝐿𝑡𝑡 + 𝐿𝑛𝑔 + 𝐿𝑚 = 17,1 + (0,1 + 0,5) + 0,3 = 18𝑚
Chọn cọc có tiết diện vuông, kích thước 30 x 30 (cm). Diện tích tiết diện ngang của cọc Ab =
0,09 m2. Chia thành 2 đoạn 9,0 m + 9,0 m cho đoạn cọc mũi.
22
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
Căn cứ vào địa tầng cho thấy lớp 1 và 2 là lớp đất yếu; lớp 3 là đất loại á sét, nên có thể lựa
chọn hạ cọc bằng phương pháp ép.
III.3 Xác định sức chịu tải của cọc
III.3.1 Sức chịu tải theo cường độ vật liệu (BTCT)
* Cách 1:
Sức chịu tải cho phép tính theo công thức:
RV 1 φ Rb Ab Rs As
0,7.𝑙𝑦 0,7.6,7
φ : được xác định theo tỉ số : ʎ = = = 15,7 nội suy bảng 3.7 𝜑 = 0,896
𝑏 0,3
Thay số:
RV 1 φ Rb Ab Rs As
23
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
-qb : cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc tại độ sâu zM = 19,5 m, lấy theo Bảng 3.7
qb= 5557,8 kPa
- 𝛾cq hệ số làm việc của đất ở dưới mũi cọc, hạ cọc bằng phương pháp ép vào cát thô chặt vừa,
theo Bảng 3.9 có 𝛾cq = 1,1;
Ab - diện tích tiết diện ngang của cọc; Ab = 0,32 = 0,09 m2 ;
u - chu vi tiết diện ngang của cọc; u = 1,2m
- 𝛾cf=1: hệ số làm việc của đất ở dưới mũi cọc và mặt bên cọc, lấy theo Bảng 3.9;
-fi – cường độ sức kháng trung bình của lớp đất thứ ‘‘i’’ trên thân cọc, xác định bằng cách
chia các lớp đất thành các lớp phân tố có chiều dày ≤ 2 m, lấy theo Bảng 3.8.
24
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
25
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
𝛿𝑖 - góc ma sát giữa đất và cọc, lấy bằng góc ma sát trong của đất φi:
cu1 = 0 kPa; φ1 = 0; IP1 = 12,7
cu2 = 19 kPa; φ2 = 13 25’;
o
IP2 = 12,5
cu3 = 29 kPa; φ3 = 16 45’;
o
IP3 = 16,2
ki - hệ số áp lực ngang của đất lên cọc:
Với đất rời: ki = 1 – sin φi
Với đất dính: ki = (0,19 + 0,233logIPi)
Tính toán hệ số ki :
k1 = (0,19 + 0,233log12,7) = 0,447
k2 = (0,19 + 0,233log12,5) = 0,446
k3 = (0,19 + 0,233log16,2) = 0,472
Độ
Lớp li , γ, Ip, φ, c, σ’v,z fi fili,
sâu, ki
đất m kN/m3 % độ kPa kPa kPa kN/m
m
1,5 26,05
11 0,5 17,5 12,7 0,447 0 0
2,0 38,5
2,0 38,5
12 6,2 8 12,7 0,447 0 0
8,2 88,1
8,2 88,1
2 8,4 9,1 12,5 13o25’ 19 0,446 26,74 224,62
16,6 164,54
16,6 164,54
3 2,0 9,3 16,2 16o45’ 29 0,472 21,62 43,24
18,6 183,14
Tổng cộng 267,86
Sức chịu tải do sức kháng trên thân cọc:
Qf = u Σ fili = 1,2x 267,86 = 321,43 kN
Sức chịu tải cực hạn của cọc theo chỉ tiêu cường độ của đất nền là:
Rch,2 = 2660.0,55 + 321,43 = 1784,43kN
III.3.4 Sức chịu tải cực hạn theo kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh
Sức chịu tải cực hạn của cọc theo kết quả xuyên tĩnh được xác định
Rch,3 = qbAb + u Σ fili
trong đó: qb – cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc xác định theo công thức:
qb = kcqc
qc = qc3 = 2660 kPa
kc = 0,55 (tra Bảng 3.16);
Thay số: qb = kcqc = 1463 kPa
u - chu vi tiết diện ngang của cọc; u = 4.0,3 = 1,2 m
Tính toán thành phần ma sát theo bảng dưới đây.
26
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
𝒒𝒄𝒊
Lớp đất Loại đất qci, kPa αi li (m) 𝜶𝒊
li, kN/m
27
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
𝑹 𝟏𝟏𝟐𝟗,𝟓
𝑹𝑽 = 𝟒𝟐𝟓,𝟗 =2,65 Thỏa điều kiện cọc không bị phá hoại trong quá trình hạ cọc
𝒄
28
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
Tổng lực dọc tính toán đến đáy đài theo kích thước đài thực tế:
N tt N0tt Ndtt N0tt nAd γtbh
= 1200 + 1,1.1,5.2,0.20.1,5 = 1299 kN
Tính toán áp lực xuống các đỉnh cọc được trình bày trong bảng sau:
Cọc xi yi ∑xi2 ∑yi2 M Xtt M tty N tt Pi
n
1 -0,6 0,450 42,42
2 0,6 0,450 519,7
3 0,6 -0,450 1,44 0,81 41,85 572,75 257,82 473,2
4 -0,6 -0,450 -4,08
5 0 0
Trọng lượng tính toán từ đáy đài đến mũi cọc:
𝑃𝑐𝑡𝑡 = 𝑛𝐴𝑝 𝐿𝑡𝑡 𝛾𝑏 = 1,1 × 0,32 × 17,1 × 25 = 42,3𝑘𝑁
Kiểm tra điều kiện:
𝑃max + 𝑃𝑐𝑡𝑡 = 519,7+= 564,25𝑘𝑁 > 𝑅𝑐𝑡𝑘 = 425,9𝑘𝑁 không thỏa
𝑡𝑡
Ta tiến hành bố trí lại cọc, tăng tiết diện móng hoặc tăng số cọc
+ Tăng tiết diện móng : 2,0x3,0 Ntt =1398 kN
+ Bố trí lại vị trí đặt cọc và tăng thêm một cọc
Ta có bảng số liệu sau khi điều chỉnh
Cọc xi yi ∑xi2 ∑yi2 M Xtt M tty N tt Pi
n
1 -1,2 0,6 125,3
2 0 0,6 244,6
3 1,2 0,6 5,76 2,16 41,85 572,75 233 363,9
4 -1,2 -0,6 102,1
5 0 -0,6 221,4
6 1,2 -0,6 340,7
Kiểm tra điều kiện:
𝑡𝑡
𝑃max + 𝑃𝑐𝑡𝑡 = 363,9 + 42,3 = 406,2𝑘𝑁 < 𝑅𝑐𝑡𝑘 = 425,9𝑘𝑁 ( khoảng 4,8% )
𝑡𝑡
𝑃min = 102,1 >0 cọc không bị nhổ
29
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
* Kiểm tra sự làm việc của cọc trong nhóm theo biểu thức:
Rnhom ηnc Rctk N tt
Hệ số η tính theo công thức Labarri:
dc (m-1)n+(n-1)m 0,3 (2-1)3+(3-1)2
η=1-arctg × =1-arctg ×
lc 90mn 1,2 90×2×3
=0,818
Thay số:
𝑅𝑛hom = 0,748 × 6 × 425,9 = 2090,3,4 𝑘𝑁 > 𝑁 𝑡𝑡 = 1398𝑘𝑁
Móng thỏa mãn điều kiện làm việc trong nhóm.
III.7 Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang
III.7.1 Xác định nội lực do tải trọng ngang dọc theo thân cọc
Móng chịu tải trọng lệch tâm theo hai phương, tuy vậy chỉ cần kiểm tra theo phương có lực cắt
lớn hơn.
Lực cắt lớn nhất tác dụng xuống móng: Qoxtt= 26,3 kN, như vậy lực cắt tác dụng lên một cọc
là:
Q= Qoxtt /4 = 26,3/4 = 6,6 kN.
Mô men quán tính tiết diện ngang của cọc:
𝑑𝑐4 0, 34
𝛪= = = 0,000675𝑚4
12 12
Chiều rộng quy ước của cọc:
bc = 1,5dc + 0,5 = 1,5.0,3 + 0,5 = 0,95 m
30
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
Hệ số nền tra Bảng 3.22, với đất loại sét có chỉ số sệt:
IL = 0,241
K = 5000 kN/m4
Hệ số biến dạng tính theo công thức:
5 𝐾𝑏𝑐 5 5000×0,95
𝛼𝑏𝑑 = √ 𝐸 = √30000000×0,000675 = 0,75
𝑏𝐼
Chuyển vị ngang và góc xoay của cọc tại cao trình đáy đài:
Ml03 Ql02
n y0ψ0l0
3Eb I 2Eb I
Ql03 Ml0
ψ ψ0
2Eb I Eb I
l
Trong công thức trên l0 là khoảng cách từ đáy đài đến mặt đất, với móng cọc đài thấp nên 0 =
0, do vậy:
∆ = y0 = 0,0019m;
ᴪ = ᴪ0= 0,000937 rad
Áp lực tính toán – σz (kPa) ; mô men uốn – Mz (kNm) và lực cắt Qz (kN) trong các tiết diện
cọc như sau:
K ψ M Q
σz Zc y0 A1 0 B1 2 0 C1 3 0 D1
αbd αbd αbd Ebl αbd Ebl
Q0
M Z αbd
2
Eb Iy0 A3 αbd Eb Iψ0 B3 M 0C3 D
αbd 4
QZ α3bd Eb Iy0 A4 αbd
2
Eb Iψ0 B4 αbd M 0C4 Q0 D4
III.8 Kiểm tra điều kiện áp lực tại mặt phẳng mũi cọc
Điều kiện kiểm tra áp lực đất nền tại mặt phẳng mũi cọc như sau:
ptb RM
tc
tc
pmax 1,2RM
trong đó:
ptbtc , pmax
tc
- áp lực tiêu chuẩn trung bình và lớn nhất tại mặt phẳng mũi cọc, (kPa);
RM
- sức chịu tải của đất nền tại mặt phẳng mũi cọc, (kPa).
III.9 Xác định kích thước của móng khối qua ước
. Phạm vi khối móng quy ước theo hình dưới đây.
Góc ma sát trong trung bình của các lớp đất mà cọc xuyên qua theo phương dài:
∑𝜑𝑖 𝑙𝑖 8,4.13,4+2,0.16,75
𝜑𝑡𝑏 = = = 14,04
∑𝑙𝑖 8,4+2
Cạnh của đáy móng khối quy ước (cạnh dài):
Lqu = L’ + 2Htg(φtb/4) = 2,7 + 2.10,4.tg3,30o = 3,9 m
Góc ma sát trong trung bình của các lớp đất mà cọc xuyên qua thep phương ngắn:
∑𝜑𝑖 𝑙𝑖 8,4.13,4+2,0.16,75
𝜑𝑡𝑏 = = = 14,04
∑𝑙𝑖 8,4+2
Cạnh của đáy móng khối quy ước (cạnh dài):
Bqu = B’ + 2Htg(φtb/4) = 1,5 + 2.10,4.tg3,30o = 2,7 m
32
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
III.9.1 Xác định trọng lượng của móng khối quy ước
Trọng lượng móng khối quy ước bao gồm các bộ phận: cổ móng; đài cọc; cọc và các lớp đất
nằm trong phạm vi móng khối quy ước. Tính toán cụ thể như sau:
- Trọng lượng cổ móng, đài cọc và đất trên đài:
Gd = Vdγtb = 2,0.3,0.1,5.20 = 180 kN
33
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
- Trọng lượng do các lớp đất – từ đáy đài đến mũi cọc, G1; (do thể tích khối đất trong phạm vi
móng khối quy ước trừ đi thể tích cổ móng, đài cọc và đất trên đài – Vd và phần cọc nằm trong
đoạn này):
G1 = (V1 – Vd – Vc1) γ1
Trong đó:
Vd = 2,0 . 3,0 . 1,5 = 9,0 m3
V1 = 3,9 . 2,7 . 2,0 = 21,06 m3
Vc1 = 0,3 . 0,3 . 0,5 . 6 = 0,27 m3
G1 = (21,06 – 9,0 – 0,27) . 17,5= 206,325 kN
- Trọng lượng do các lớp đất từ mực nước ngầm đến mũi cọc:
G2 = (V2 – Vc2 ) γtb-4
Trong đó:
V2 = AquBqu(h12 + h2 + h3) = 3,9 . 2,7 (6,2+8,4+2) = 174,8 m3
Vc12 = 0,3 . 0,3 (6,2+8,4+2) . 6 = 8,96 m3
-Trọng lượng thể tích trung bình của các lớp đất này:
34
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
III.11 Sức chịu tải của đất nền tại mặt phẳng mũi cọc
Sức chịu tải của đất nền tại mặt phẳng mũi cọc được xác định theo công thức:
m1m2
RM ( Abqu γ II BH qu γ'II DcII )
ktc
Trong đó:
m1
= 1,2 - đáy móng khối quy ước là sét, Id=0,241;
m2
=1,0 - giả thuyết tỷ số L/H ≥ 4 ;
Ktc = 1,0 - các chỉ tiêu cơ lý của đất xác định bằng thí nghiệm trực tiếp;
φII = φtc = 16o45’; tra bảng có: A = 0,388; B = 2,546; D = 5,124;
γ II γ 4
= = 9,3 kN/m3;
cII
= 29 kPa;
∑𝛾𝑖 𝑙𝑖 17,5×2,0+8,0×6,2+9,1×8,4+9,3×2
𝛾𝐼𝐼′ = = = 9,66 kN/m3
∑𝑙𝑖 2,0+6,2+8,4+2
Thay số vào công thức trên, ta có:
1,2 × 1,0
𝑅𝑀 = (0,388 × 2,7 × 9,3 + 2,546 × 18,6 × 9,66 + 5,124 × 29) = 738,95𝑘𝑃𝑎
1,0
So sánh với điều kiện trên:
tc
ptb = 286,1 kPa < R M= 738,95 kPa
tc
pmax = 400,2
kPa <1,2 RM = 886,7 kPa
Thỏa mãn điều kiện áp lực lên đất nền tại mặt phẳng mũi cọc.
III.11.1 Kiểm tra độ lún của móng
Phạm vi tính lún của móng cọc được tính từ mặt phẳng mũi cọc đến độ sau thỏa mãn điều kiện
pz≤ 0,2pdz do mũi cọc được đặt vào lớp đất tốt.
Trong đó:
Áp lực do trọng lượng bản thân của đất nền tại mặt phẳng mũi cọc:
𝑝𝑑𝑧=18,6𝑚 = ∑𝑛𝑖=1 𝛾𝑖 𝑙𝑖 = 17,5 × 2,0 + 0,8 × 6,2 + 9,1 × 8,4 + 9,3 × 2,0
= 135 kPa
Áp lực phụ thêm do tải trọng ngoài tại mặt phẳng mũi cọc:
p0 =ptbtc - pdz= 286,1– 135 = 151,1 kPa
Công trình thuộc dạng nhà khung bê tông cốt thép có tường chèn, theo Bảng 16 – TCVN
9362:2012 có độ lún tuyệt đối lớn nhất Sgh = 8 cm.
Tính toán độ lún theo phương pháp tổng độ lún các lớp phân tố bằng cách chia nền đất thành
những lớp phân tố đồng nhất có chiều dày hi = 1 m < Bqu/4.
Áp lực phụ thêm do tải trọng công trình ở độ sâu z kể từ đáy móng khối quy ước:
35
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
Pz = αp0 = α.151,1
Trong đó: α - hệ số, tra bảng 2.7 phụ thuộc vào tỉ số 2z/Bqu và Lqu/ Bqu = 3,9/2,7 = 1,44
Hình 5. Biểu đồ áp lực do tải trọng bản thân và tải trọng công trình
Tại đáy lớp 3 có pz = 21 kPa < 0,2pdz =179.0,2 = 35,8 kPa, do vậy ta dừng tính lún tại lớp này.
- Độ lún tính theo hệ số rỗng:
36
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
𝑒1𝑖 −𝑒2𝑖
Si = .hi
1+ 𝑒1𝑖
∑𝑆 0,0372
Hình 7. Kiểm tra điều kiện cường độ trên tiết diện nghiêng
39
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
40
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
III.13 Kiểm tra cọc khi vân chuyển và lắp dựng, tính móc cẩu
III.13.1 Kiểm tra cọc khi vận chuyển và lắp dựng
41
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG CÔNG TRÌNH GVHD: PGS.TS TÔ VĂN LẬN
Bố trí móc cẩu ở vị trí 1/5 từ các đầu cọc, giá trị mô men uốn lớn nhất ứng với 2 sơ đồ khi vận
chuyển và lắp dựng là Mmax = 0,07pL2.
trongđó:
L - chiều dài đoạn cọc, ứng với đoạn cọc mũi có L = 9,0 m;
q - trọng lượng bản thân cọc:
q = kdγbAb = 1,75.25.0,3.0,3 = 3,94 kN/m
Mô men uốn lớn nhất: Mmax = 0,07qL2 = 0,07 . 3,94 . 9,02 = 22,34 kNm
Khả năng chịu uốn của cọc đã tính trong phần kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang, có [𝑀] =
54,35 kNm.
Như vậy: Mmax = 22,34 kNm <[𝑀] = 54,35 kNm
Cọc đủ khả năng chịu lực trong quá trình vận chuyển và lắp dựng.
III.13.2 Tính móc cẩu
𝑃𝑐𝑡𝑡
Diện tích cốt thép móc cẩu yêu cầu: 𝐴𝑚𝑐
𝑠 = 𝑅𝑠
Trọng lượng tính toán của cọc: 𝑃𝑐𝑡𝑡 = qL = 3,94 . 9,0 = 35,5 kN
𝑃𝑐𝑡𝑡 35,5
Thay số: 𝐴𝑚𝑐
𝑠 = = 280000 =0,00013 m2 = 1,3 cm2
𝑅𝑠
Chọn móc cẩu: ∅14 - 𝐴𝑚𝑐 2
𝑠 = 1,54 cm .
42
SVTH: UNG KHƯƠNG DUY – XD16CT
MSSV: 16520800048