You are on page 1of 1

READING 9/2

* prior to+ N/Ving: trước...


+prior:
-là xảy ra hoặc tồn tại trước cái khác, hoặc trước một thời điểm cụ thể nào đó.l
- được sd như 1 tính từ đứng trc N (Ex: The courѕe required no prior knoᴡledge of
Engliѕh.)
- quan trọng hơn

* throughout:
- có thể được dùng với nghĩa cho tới hoặc bao gồm, tùy vào ngữ nghĩa mà chúng ta
cần sử dụng.
Ex:The zoo is open from 8 am throughout 5 pm
Sở thú mở cửa từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều
- giới từ được sử dụng biểu hiện đường đi, hướng đi phức tạp, khám phá một phần
lớn của một khu vực.
Ex: I traveled throughout the country, visiting its many major cities
Tôi đã đi khắp đất nước, thăm nhiều thành phố lớn

* delight:
- (adj)vui mừng, hài lòng
+ Ở các ngữ cảnh mà chúng ta muốn thể hiện rằng cảm thấy vui mừng khi làm việc
gì đó thì chúng ta sẽ dùng công thức:
S + be Delighted + to + V
+Nếu như ý của câu là vui mừng vì ai đó hoặc cái gì, chúng ta sẽ dùng cấu trúc:
S + delight(s) at/by + N
- Khi Delight đóng vai trò là động từ thì sẽ nói về việc 1 chủ thể làm cho ai đó
hạnh phúc, vui mừng.
Ex: Walking with my family every week delights me.
-Delight in sth là 1 cụm động từ (Phrasal verb) nói về cảm giác vui mừng bởi làm
cái gì đó, đặc biệt là hành động làm phiền hay
có ảnh hưởng xấu tới cho người khác.
Ex: My friend delights in telling our teacher about all the mistakes i make.
- khi muốn diễn đạt về 1 chủ đề nào đó cảm thấy vui mừng, hạnh phúc:
S + be delighted (+ with N)
* in advance
- Theo sau in advance không có mệnh đề.
- Ta có một cụm từ mang ý nghĩa giống “ in advance” là “ in advance of”, cấu trúc
của nó là:

In advantage of + noun

In advance of + V_ing
Ex: It’s the great time to travel in advance of exam.
-

You might also like