Professional Documents
Culture Documents
RẮN
Nhận xét của giáo viên về bài chuẩn bị và Nhận xét của giáo viên về kết quả xử lý
công việc thực hành số liệu
1. Mục đích
Một đầu của dây được buộc thắt nút tạo thành một lỗ tròn. Đầu này
của dây sẽ được móc vào một trong số các vit sắt tròn nhỏ gắn trên
mép các đĩa tròn nhỏ với các bán kính khác nhau. Đầu dây còn lại
buộc vào vật nặng và vắt qua một ròng rọc gắn trên mép bàn.
Lực gia tốc được tạo ra bởi 3 vật nặng, mỗi vật có khối lượng 49,6 g.
Kết nối cam biến ánh sáng hình chữ U
Khởi động máy tính
• Treo 3 vật nặng, mỗi vật có khối lượng 49,6 g vào một đầu của sợi dây và
vắt qua ròng rọc được gắn trên mép bàn.
• Móc đầu còn lại của sợi dây vào vít tròn nhỏ gắn trên đĩa có bán kính r = 5
cm.
• Quấn hai vòng dây vào vành đĩa bằng cách dùng tay quay và giữ cố định
đĩa tròn.
• Thả tay giữ đĩa tròn, lực căng của dây sẽ làm cho đĩa chuyển động quay.
4.2 Chuyển động quay biến đổi đều
Lắp đặt thí nghiệm:
Chuẩn bị một sợi dây dài . Đầu này của dây sẽ được móc vào một
trong số các vít sắt tròn nhỏ gần trên mép các đĩa tròn nhỏ với các
bán kính khác nhau. đầu dây còn lại buộc vào vật nặng và vắt qua
một ròng rọc gần trên mép bàn.
α
β = βₒ + Ꙍₒt + t2
2
Β = A.t2 + B.t + C
Ta có: M = m(g – α.r).r
Bảng 4: Độ dịch góc và thời gian tương ứng của đĩa tròn với các khối lượng vật treo
khác nhau với r = 5cm:
β(rad) t(s)
m1=148.8g m2=99.2g m3=49.6g
0.30 1.66 1.50 0.68
0.35 2.18 1.90 0.88
0.40 2.76 2.34 1.10
0.45 3.44 2.86 1.36
0.50 4.16 3.40 1.62
0.55 4.96 4.00 1.94
0.60 5.88 4.66 2.26
Đồ thị các đường mô tả sự phụ thuộc của độ dịch góc β theo thời gian t với từng vật
treo khối lượng m1, m2 và m3.
Bảng 5: Độ dịch góc và thời gian chuyển động quay tương ứng của đĩa tròn với các
giá trị mô men quán tính của đĩa quay khác nhau:
β(rad)
J1=2.10-3 J2=3.10-3 J3=4.10-3 J4=5.10-3
(kg .m¿¿ 2)¿ (kg .m¿¿ 2)¿ (kg .m 2 ) (kg .m¿¿ 2)¿
0.00 0.04 0.00 0.00 0.00
0.02 0.06 0.02 0.00 0.00
0.04 0.10 0.04 0.02 0.00
0.06 0.16 0.06 0.04 0.02
0.08 0.22 0.10 0.06 0.04
0.10 0.28 0.14 0.10 0.06
0.12 0.38 0.20 0.14 0.10
0.14 0.48 0.24 0.20 0.14
0.16 0.58 0.32 0.24 0.20
0.18 0.70 0.40 0.32 0.24
Đồ thị các đường mô tả sự phụ thuộc của độ dời góc β theo thời gian chuyển động t
của đĩa
Ta có: M=m(g-α.r).r
M= J.α
=> m(g-α.r).r=J.α
1
=> mgr. - m .r 2 = J
α
Bảng 6: Góc lệch ban đầu, vận tốc góc ban đầu, gia tốc góc và mô men lực của các
chuyển động quay với các bán kính r khác nhau:
r(cm) βₒ(độ) Ꙍₒ(rad/s ) α(rad/s2 ) M(mN.m)
5 0.12 1.95 28.58 62.28
2.5 0.03 0.62 15.48 35.01
1.5 0 0.63 8.36 18.03
Đồ thị mô tả sự phụ thuộc của M vào α
Ta có: ⃗
M = J.α⃗ => M = J.α
M
=>J =
α
=> J = 2.18x10-3 (kg . m2)
- Mô men quán tính của đĩa là 2x10-3 (kg . m2).
- Trong quá trình đĩa quay có thể xảy ra ma sát nên xuất hiện sai số nhỏ.
Bảng 7: Mô men lực và gia tốc của chuyển động quay với các khối lượng vật treo
khác nhau:
m (g) M (mN.m) α (rad/s2)
m1 62.41416 23.22
m2 43.77696 19.45
m3 23.03176 10.26
Đồ thị mô tả sự phụ thuộc của M vào α
M
Ta có: ⃗
M = J.α⃗ => M = J.α => J = => J = 2.19x10-3 (kg . m2)
α
Bảng 8: Mômem quán tính và gia tốc tương ứng của đĩa chuyển động quay:
J(g . m2) α(rad/s2 ) 1/α
2 30.738 0.032533
3 21.622 0.046249
4 16.622 0.060161
5 13.772 0.072611
6
5
f(x) = 74.5009230008521 x − 0.440252100154045
R² = 0.999402043593133
3
J
0
0.03 0.035 0.04 0.045 0.05 0.055 0.06 0.065 0.07 0.075
1/α
Đồ thị mô tả sự phụ thuộc của J vào 1/ α